Tải bản đầy đủ (.doc) (265 trang)

giao an ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 265 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 01, Tiết 1, 2 </b>
<b>NS: 22/08/2010</b>


<b>NG: 23/08/2010 Văn bản: </b>

<b>PHONG C CH H</b>

Á

<b>Ồ</b>

<b> CH</b>

<b>Í</b>

<b> MINH</b>



<b> (Lê Anh Tr</b>à)
<b>A. Mụ c tiêu cầ n đạ t : </b>


Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng
có sử dụng kết hợp các yếu tố nghi luận, tự sự, biểu cảm.


<b>B. Chuẩ n b ị : </b>


<b>1/ Giáo viên:</b>


- Tranh ảnh, tư liệu về Bác, nơi ở và làm việc của Bác.
- Sách "Bác Hồ-con người-phong cách" Nxb Trẻ-2005.
<b>2/ Họ c sinh:</b>


- Đọc bài trước và soạn bài
<b>C. Tiế n trình lên lớ p: </b>


<b>1. Ổn định tổ chức: (1’)</b>


Đánh vắng


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>
Giới thiệu chương trình
<b>3. Bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: (2 )</b>’


<b>Giới thiệu bài</b>


“Sống, chiến đấu, lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩđại” là khẩu hiệu kêu gọi
thúc dục mỗi chúng ta rèn luyện trong cuộc sống hàng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là


động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương đạo đức, cách sống và làm việc của Người.
Vậy vẻđẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là gì?...


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY V TRÒ</b>À <b>GHI BẢNG</b>


 Ho<b>ạt động 2: (20 phút)</b>
<b>Đọc, tiếp xúc văn bản </b>
? Hãy cho biết xuất xứ văn bản.


- Đọc: với giọng diễn cảm, thể hiện niềm tơn
kính với Bác.


- Chú thích: sgk


Lưu ý: Chú thích “phong cách” được


? Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội
dung từng phần?


Bố cục: 2 phần:


- Phần 1(từ đầurất hiện đại): HCM với sự tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại.


- Phần 2 (cịn lại): Những nét đẹp trong lối sống


của HCM.


 Ho<b>ạt động 3: (50 phút)</b>


<b>Hướng dẫn học sinh phân tích</b>


<b>? HCM ti</b>ếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong
hồn cảnh nào?


<i><b>I/ Đọ</b></i><b>c, tìm hiểu chú thích:</b>
<b>1/ Vài nét về tác giả và tác phẩm:</b>
- Xuất xứ: Là một phần trong bài viết Hồ
Chí Minh cái vĩ đại gắn với cái giản dị
của tác giả Lê Anh Trà.


<b>2/ Đọc, giải nghĩa từ</b>


<b>3/ Thể loại: V</b>ăn bản nhật dụng


- CĐ: Sự hội nhập với tinh hoa văn hóa
thế giới và phát huy vẽ đẹp văn hóa dân
tộc.


<b>3/ Bố cục: 2 ph</b>ần


<b>II. Đọc, tìm hiểu văn bản</b>


<b>1. HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn</b>
<b>hóa nhân loại:</b>



- Hồn cảnh: cuộc đời hoạt động CM đầy
truân chuyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong
cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan vất vả bắt
nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước đầu TK
XX.


- GV dùng kiến thức lịch sử giới thiệu cho hs về
quá trình hoạt động tìm đường cứu nước của
Bác.


<b>? Bác </b>đã làm cách nào để có được vốn tri thức
văn hóa của nhân loại? Đối với Bác chìa khóa


để mở ra kho tri thức nhân loại là gì?


- Người nắm vững phương tiện giao tiếp bằng
ngơn ngữ: nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước
ngoài: Pháp, Anh, Hoa, Nga...


- Qua lao động công việc mà học hỏi: Bác làm
nhiều nghề khác nhau để kiếm sống và học tập
như đầu bếp, phụ bàn, cào tuyết, viết báo, đánh
máy...


- Đi nhiều nơi, tiếp xúc với nền văn hóa nhiều
vùng trên thế giới.


<b>? </b>Động lực nào giúp người có được những tri


thức ấy?


- Bác ham hiểu biết, học hỏi: đến đâu cũng học
hỏi, tìm hiểu đến mức khá uyên thâm.


<b>? K</b>ết quả HCM đã có được vốn tri thức nhân
loại ở mức ntn? theo hướng nào?


- HCM có vốn kiến thức:


+ Rộng: từ văn hóa phương Đơng đến văn hóa
phương Tây.


+ Sâu: học hỏi tìm hiểu văn hóa đến mức khá
uyên thâm.


- Tiếp thu có chọn lọc: tiếp thu cái hay, cái đẹp


đồng thời phê phán những hạn chế, tiêu cực của
CNTB.


<b>? Theo em cái </b>độc đáo nhất trong phong cách
HCM là gì? Câu văn nào trong văn bản nói lên


điều đó? Vai trị của nó trong văn bản? (Thảo
luận).


- Cái độc đáo nhất trong phong cách HCM:
những ảnh hưởng quốc tế sâu đậm đã nhào nặn
với cái gốc văn hóa dân tộc khơng gì lay chuyển



được ở người, để trở thành một nhân cách rất
VN, một lối sống rất bình dị, rất phương Đông
nhưng cũng rất mới, rất hiện đại.


- Nói cách khác, chỗđộc đáo trong phong cách
HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và
hiện đại, phương Đơng-phương Tây, xưa và nay,
dân tộc-quốc tế, vĩđại-bình dị.


- Câu cuối của phần 1, vừa khép lại vừa mở ra
vấn đềlập luận chặt chẽ mạch lạc.


<b> Tiết 2</b>


tiếng nước ngồi.


- Qua lao động, cơng việc mà học hỏi.


Đi nhiều nơi, tiếp xúc với văn hóa nhiều
nước.


- Ham hiểu biết, học hỏi.


- HCM có vốn kiến thức rộng và sâu.


- Tiếp thu có chọn lọc: tiếp thu cái hay
cái đẹp, phê phán những tiêu cực.


Phong cách văn hóa HCM là sự kết


hợp hài hịa giữa truyền thống-hiện đại,


Đơng-Tây...


<b>2. Nét đẹp trong lối sống HCM:</b>


- Nơi ở và làm việc: chiếc nhà sàn nhỏ,
vài phòng tiếp khách, họp Bộ chính trị,
làm việc, ngủ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>? N</b>ếu như phần đầu văn bản nói về thời kì Bác
hoạt động ở nước ngồi thì phần này nói về thời
kì nào trong sự nghiệp hoạt động của Bác?
Thời kì Bác làm chủ tịch nước, Bác sống ở nhà
sàn, thủđô Hà Nội.


<b>? Khi trình b</b>ày những nét đẹp trong lối sống
HCM, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh
nào?


- Tác giảđã tập trung vào 3 khía cạnh: nơi ở và
làm việc, trang phục, ăn uống.


<b>? N</b>ơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu ntn?
- Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ, vài phòng tiếp
khách, họp Bộ chính trị, làm việc, ngủ, đồ đạc
thô sơ.


<b>? Trang ph</b>ục của Bác theo cảm nhận của tác giả
ntn?



- Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi
dép lốp thô sơ, tư trang ít ỏi, chiếc vali con với
vài bộ quần áo, vài vật kỉ niệm...


<b>? Vi</b>ệc ăn uống của Bác hằng ngày ntn?


- Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo
hoa...


<b>? Qua </b>đây em cảm nhận được gì về lối sống của
Bác? Phân tích để làm nổi bật sự thanh cao
trong lối sống hằng ngày của Bác?


- Lối sống giản dị, đạm bạc lại vô cùng thanh
cao, sang trọng (Cuộc đời CM thật là sang).
- Biểu hiện của đời sống thanh cao:


+ Không phải là lối sống khắc khổ của những
người tự vui trong cảnh nghèo khó.


+ Cũng khơng phải là cách tự thần thánh hóa, tự
làm cho khác đời, hơn đời.


+ Đây là một lối sống có văn hóa, thể hiện một
quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp gắn liền với sự giản
dị tự nhiên.


<b>? Vi</b>ết về cách ssống của Bác, tác giả liên tưởng



đến những nhân vật nổi tiếng nào trong lịch sử?
Theo em điểm giống nhau và khác nhau giữa lối
sống của Bác với các vị hiền triết xưa ntn? (Thảo
luận).


- Viết về cách sống của Bác, tác giả liên tưởng


đến các vị hiền triết ngày xưa:


+ Nguyễn Trãi: bậc khai quốc công thần, ởẩn.
+ Nguyễn Bỉnh Khiêm: làm quan, ởẩn.
- Điểm giống và khác nhau:


+ Giống: giản dị, thanh cao.


+ Khác: Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ
cùng quần chúng nhân dân, đây là lối sống của
một vị lãnh tụ CM lão thành.


 Ho<b>ạt động 4: (5 phút)</b>


áo trấn thủ, đôi dép lốp...


- Ăn uống: cá kho, rau luộc, dưa ghém,
cà muối, cháo hoa...


Lối sống giản dị, đạm bạc lại vô cùng
thanh cao, sang trọng, lối sống có văn
hóa, cái đẹp gắn với sự tự nhiên, giản dị.



<b>II. Tổng kết </b>


Ghi nhớ-sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Hướng dẫn tổng kết</b>


<b>? Em hãy nêu giá tr</b>ị nghệ thuật và nội dung của
văn bản?


<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Kết hợp hài hòa giữa kể và bình luận.


- Chi tiết chọn lọc tiêu biểu, sắp xếp các ý mạch
lạc, chặt chẽ.


- Dẫn chứng thơ, dùng từ Hán Việt, Sử dụng
nghệ thuật so sánh, đối lập.


<b>2. Nội dung: V</b>ẻ đẹp trong phẩm chất, lối sống
HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống
văn hóa dt với tinh hoa văn hóa nhân loại.


 Ho<b>ạt động : Hướng dẫn luyện tập</b>


- Cho hs tìm hiểu 1 số câu chuyện về lối sống
giản dị của Bác.


<b>4. Củng cố</b>: (3 phút)



<b>? Qua vi</b>ệc học tập, tìm hiểu phong cách HCM, em rút ra bài học gì cho bản thân? (hs
suy nghĩ trả lời).


<b>? Tìm m</b>ột số bài văn, bài thơ viết về vẽđẹp, trong phong cách sống của Bác.
GV khắc sâu nội dung và nghệ thuật


<b>5. Dặn dò: (2 phút)</b>


- Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản.


- Tìm hiểu 1 số câu chuyện về lối sống giản dị của Bác.
- Chuẩn bị “Phương châm hội thoại.


<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>



<b>---Tuần 01,Tiết 03</b>


<b>NS: 24/08/2010</b>
<b>NG: 25/08/2010</b>


<b>Tiếng Việt: </b>

<b>C C PH</b>

Á

<b>ƯƠ</b>

<b>NG CH M H</b>

Â

<b>Ộ</b>

<b>I THO</b>

<b>Ạ</b>

<b>I</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng và
phương châm về chất.


- Biết vận dụng các phương châm hội thoại trong hoạt động giao tiếp xã hội.
<b>B. Chuẩn bị</b>:


Bảng phụ và các ngữ liệu ngoài sgk.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>
Đánh vắng


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>
Giới thiệu chương trình
<b>3. Bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>


Trong cuộc sống, con người không thể không trao đổi ý kiến với nhau. Trao đổi bằng
ngơn ngữ là hội thoại.


Trong giao tiếp có những quy định mà ai cũng phải tuân theo. Đó là phương châm hội
thoại. Vậy có những phương châm hội thoại nào...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY V TRÒ</b>À <b>GHI BẢNG</b>


<b> Hoạt động 2: (10 phút)</b>


<b> Tìm hiểu khái niệm phương châm về lượng</b>
- Cho hs đọc đoạn hội thoại trong mục I1.sgk


? Câu trả lời của Ba có đáp ứng được nội dung mà An
muốn biết không? Tại sao?


Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng được điều An muốn
biết vì nó mơ hồ về nghĩa. An muốn biết Ba học bơi ở



đâu (địa điểm) chứ khơng phải An hỏi Ba bơi là gì.


- GV có thể cho hs giải thích khái niệm bơi.
Bơi: di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử


động của cơ thể.


? Vậy muốn cho người nghe hiểu thì người nói cần chú
ý điều gì?


Muốn cho người nghe hiểu thì người nói cần nói nội
dung đúng với yêu cầu giao tiếp.


- Cho hs đọc truyện cười "Lợn cưới, áo mới" trong sgk.
? Vì sao truyện này lại gây cười? Hãy chỉ ra 2 yếu tố
gây cười của truyện? Lẽ ra phải hỏi và trả lời ntn để
người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời?
HS trao đổi, thảo luận, trả lời:


- Truyện gây cười vì 2 nhân vật đều nói thừa nội dung:
khoe lợn cưới khi đi tìm lợn, khoe áo mới khi trả lời
người đi tìm lợn.


+ Người hỏi: bỏ chữ cưới.
+ Người trả lời: bỏ ý khoe áo.


? Vậy khi giao tiếp chúng ta cần chú ý điều gì?


Khi giao tiếp cần nói cho đúng, đủ, khơng thừa, khơng


thiếu.


? Thế nào là phương châm về lượng?


Khi giao tiếp, nội dung lời nói phải đúng u cầu giao
tiếp, khơng thiếu khơng thừa.


<b>I. Phương châm về lượng</b>
<b>Vd1.sgk: </b>Đoạn đối thoại


Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng


được điều An muốn biết.
- Hỏi: địa điểm


- Trả lời: khái niệm bơi


Cần nói nội dung đúng yêu cầu
giao tiếp.


<b>Vd2.sgk: Truy</b>ện cười "Lợn cưới,
áo mới"


- Hai nhân vật đều nói thừa nội
dung khoe khoang.


+ Người hỏi: bỏ chữ "cưới".
+ Người trả lời: bỏ ý khoe áo.


Khi giao tiếp cần nói đúng, đủ,


khơng thừa, không thiếu.


<b>*Ghi nhớ 1.sgk</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Cho hs đọc ghi nhớ 1 sgk.


<b> Hoạt động 3: (10 phút)</b>


<b> Tìm hiểu khái niệm phương châm về chất</b>
Cho hs đọc truyện cười "Qủa bí khổng lồ" trong sgk.
? Truyện này phê phán điều gì?


Truyện phê phán những người nói khốc, nói sai sự
thật.


? Từ sự phê phán, em rút ra được bài học gì trong giao
tiếp?


Khơng nói những điều mình tin là khơng đúng hoặc
khơng có bằng chứng xác thực.


Cho hs đọc ghi nhớ 2 sgk.


<b> Hoạt động 4: (15 phút)</b>
<b> Hướng dẫn luyện tập:</b>


? Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi?
HS trao đổi, thảo luận, trả lời:


Sai phương châm về lượng:


a.Thừa cụm từ: nuôi ở nhà.
b.Thừa cụm từ: có hai cánh.


? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? Em hãy cho
biết những từ trên thuộc phương châm hội thoại nào?
a. Nói có sách mách có chứng.


b. Nói dối.
c. Nói mị.


d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.


Các từ ngữ chỉ phương châm về chất.
Cho hs đọc truyện cười trong BT3.sgk


? Cho biết phương châm hội thoại nào không được tuân
thủ?


Vi phạm phương châm về lượng: thừa câu hỏi cuối


gây cười.


khổng lồ".


- Truyện phê phán những người
nói khốc.


 Khơng nói điều mình tin là
khơng đúng hoặc khơng có bằng


chứng xác thực.


*Ghi nhớ 2.sgk
<b>III. Luyện tập:</b>


1.Phân tích lỗi trong các câu:


2.Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống:


3.Truyện cười.sgk vi phạm
phương châm về lượng.


<b>4. Củng cố: (4 phút)</b>


GV cho hs nhắc lại các nội dung vừa học (ghi nhớ 1,2 sgk).
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>


Về nhà xem lại bài, làm các bài tập còn lại trong sgk.


Chuẩn bị bài: S<b>Ử DỤNG MỘT SỐ BIỆN PH P NGH</b>Á <b>Ệ THUẬT TRONG</b>
<b> VĂN BẢN THUYẾT MINH. </b>


<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>



-


<b>----Tuần 01, Tiết 04</b>
<b> NS: 25/08/2010</b>


<b> NG: 26/08/2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
<b>B. Chuẩn bị</b>:


Các ngữ liệu ngoài sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>


Đánh vắng.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>


Giới thiệu chương trình
<b>3. Bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY V TRÒ</b>À <b>GHI BẢNG</b>


<b> Hoạt động 2: (20 phút)</b>


<b> Hướng dẫn sử dụng một số BPNT trong VBTM</b>
? Nhắc lại thế nào là văn bản thuyết minh?


 VBTM là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực



đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc


điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng và sự
vật trong tự nhiên, xh bằng phương thức trình bày, giới
thiệu, giải thích.


? VBTM viết ra nhằm mục đích gì?


 Cung cấp tri thức khách quan về những sự vật hiện
tượng được chọn làm đối tượng thuyết minh.


? Hãy kể các phương pháp thuyết minh thường dùng đã
học?


 Các pp thuyết minh: Định nghĩa, nêu ví dụ, so sánh,
liệt kê...


Cho hs <b>đọc vb "Hạ Long-đá và nước" sgk.</b>
HS trao đổi thảo luận, trả lời.
? Văn bản này thuyết minh vấn đề gì?


 Sự kì lạ của đá và nước Hạ Long. Đây là vấn đề khó
thuyết minh vì đối tượng thuyết minh trừu tượng, ngồi
thuyết minh cịn truyền được cảm xúc và sự thích thú
tới người đọc.


? Văn bản đã vận dụng những pp thuyết minh chủ yếu
nào?



 Giải thích, liệt kê (khơng liệt kê về số lượng và quy
mô của đối tượng).


? Để thuyết minh về sự kì lạ của đá và nước Hạ Long,
tác giảđã sử dụng cách thức nào?


 Tác giả tưởng tượng khả năng di chuyển của nước.


Đồng thời tác giả tưởng tượng sự hóa thân khơng
ngừng của đá tùy theo góc độ và tốc độ di chuyển của
con người trên mặt nước quanh chúng, hướng ánh sáng
rọi vào.


? Em hãy tìm câu văn khái quát sự kì lạ của đá và
nước Hạ Long?


<b>I. Sử dụng một số BPNT trong</b>
<b>văn bản thuyết minh:</b>


<b>1. Ôn tập văn bản thuyết minh:</b>


<b>2. Viết văn bản thuyết minh có</b>
<b>sử dụng một số BPNT:</b>


<b>Vd.Văn bản: Hạ Long-đá và</b>
<b>nước.sgk</b>


- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của


đá và nước Hạ Long  trừu


tượng, khó thuyết minh.


- Phương pháp thuyết minh: giải
thích, liệt kê...


- Tác giả tưởng tượng khả năng di
chuyển của nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 "Chính nước đã làm cho đá sống dậy... và có tri giác,
có tâm hồn".


? Tác giảđã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì trong
bài văn?


 So sánh, tưởng tượng, liên tưởng, nhân hóa.
? Tác dụng của các BPNT trong bài văn?


- Đem lại cảm giác thú vị của cảnh sắc thiên nhiên.
- Giới thiệu được sự kì lạ của đá và nước Hạ Long.
? Từ đó có thể thấy tác dụng của các BPNT trong
VBTM là gì?


Đối tượng trong VBTM được thể hiện nổi bật, bài văn
thuyết minh trở nên hấp dẫn và có tính thuyết phục
hơn.


Cho hs <b>đọc ghi nhớ trong sgk.</b>


<b> Hoạt động 3: (15 phút)</b>
<b> Hướng dẫn luyện tập </b>



Cho hs đọc văn bản trong sgk, hs trao đổi thảo luận.
? Văn bản có tính chất thuyết minh không? Thể hiện ở
những điểm nào? Những pp thuyết minh nào đã được
sử dụng?


- Văn bản có tính chất thuyết minh vì cung cấp cho
người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi.
- Các chi tiết: Con là ruồi xanh, thuộc họ côn trùng hai
cánh, mắt lưới...Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi khuẩn,
trong ruột chứa 28 triệu vi khuẩn...


- Phương pháp thuyết minh: giải thích, nêu số liệu, so
sánh...


? Bài thuyết minh này có gì đặc biệt? Tác giả đã sử
dụng BPNT nào?


- Điểm đặc biệt: giống văn bản tường thuật một phiên
tịa (hình thức), giống một câu chuyện kể về loài ruồi
(nội dung).


- BPNT: kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ.


? Các BPNT ở đây có tác dụng gì? có làm nổi bật nội
dung thuyết minh khơng?


 Các BPNT làm cho vb sinh động, hấp dẫn, làm nổi bật
nội dung thuyết minh.



 Các biện pháp nghệ thuật giúp


đối tượng trong văn bản thuyết
minh thể hiện nổi bật, bài văn
thuyết minh trở nên hấp dẫn hơn.


<b>*Ghi nhớ.sgk</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


<b>1.Vb: Ng</b>ọc Hoàng xử tội ruồi
xanh.


- Văn bản có tính chất thuyết
minh vì cung cấp những tri thức
khách quan về loài ruồi.


- Các chi tiết: Con là ruồi xanh,
thuộc họ côn trùng...


Phương pháp thuyết minh: giải
thích, nêu số liệu, so sánh.


- Điểm đặc biệt:


+ Hình thức: giống vb tường thuật
phiên tịa.


+ Nội dung: giống câu chuyện kể
về lồi ruồi.



BPNT: kể, miêu tả, ẩn dụ... vb
sinh động, hấp dẫn, nổi bật.


4.C<b>ủng cố: (4 phút)</b>


GV nhắc lại nội dung chính của bài học (ghi nhớ.sgk)
5. D<b>ặn dị: (1 phút)</b>


Về nhà học bài, làm BT2.sgk,


Chuẩn bị bài mới. LUY<b>ỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PH P </b>Á


<b> NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH </b>
<b> 6. Rút kinh nghiệm:</b>



<b>---Tuần 01, Tiết 05 </b>


<b>NS:25/08/2010</b>
<b>NG:26/08/2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
<b>B. Chuẩn bị</b>: Đề cương dàn ý bài văn, những đoạn văn tham khảo.


<b>C.Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>



Đánh vắng


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (5 phút)


? Em hiểu thế nào là văn bản thuyết minh kết hợp các BPNT? ( Đáp án: xem tiết 04).
<b>3. Bài mới: </b>


<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>


<b>Giới thiệu bài </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY V TRÒ</b>À <b>GHI BẢNG</b>
<b> Hoạt động 2: (15 phút)</b>


GV kiểm tra việc chuẩn bị của hs.


-GV phân lớp học thành 4 nhóm, mỗi nhóm lập dàn ý
của 1 đề.


- GV nhấn mạnh yêu cầu của văn bản thyết minh.
- HS trao đổi thảo luận, thống nhất đề cương dàn ý.
- Yêu cầu của văn bản thuyết minh:


+ Về nội dung: văn bản thuyết minh phải nêu được
công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử các đồ dùng
nói trên.


+ Về hình thức: phải biết vận dụng 1 số BPNT để
giúp cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.



<b> Hoạt động 3: (20 phút)</b>


H<b>ướng dẫn hs lập dàn ý, viết một đoạn văn.</b>
- GV cho đại diện mỗi nhóm trình bày dàn ý của
mình, lớp nhận xét, bổ sung.


<b> Lưu ý: C</b>ần dự kiến cách sử dụng BPNT trong
bài.


- Mỗi nhóm viết phần mở bài của đề đã được phân
cơng.


- Cho hs chuẩn bị 5 phút để sau đó trình bày.


- Những đoạn văn viết tốt, gv có thể ghi điểm cho hs,
cho nhóm.


. Có thể tham khảo đoạn mở bài sau:


<b>Đoạn 1: Chi</b>ếc nón lá VN khơng phải chỉ dùng để
che mưa che nắng, mà dường như nó cịn là phần
không thể thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên
dáng cho người phụ nữ VN. Chiếc nón trắng từng đi
vào ca dao: "Qua đình ngả nón trơng đình...bấy
nhiêu". Vì sao chiếc nón lá lại được người VN nói
chung, phụ nữ VN nói riêng, yêu quý trân trọng như
vậy? Xin mời các bạn hãy cùng tơi thử tìm hiểu về
lịch sử, cấu tạo, cơng dụng của chiếc nón nhé.


<b>Đoạn 2: Tr</b>ở lại Huế thương. Bài thơ khắc trong


chiếc nón. Em cầm trên tay, ra đứng bờ sông... Cùng
với tà áo dài thướt tha trong những chiều thu, chiếc
nón lá cũng góp phần khơng nhỏ tạo nên nét độc đáo,


<b>I. Chuẩn bịở nhà:</b>
<b>Đề bài:</b>


- Thuyết minh cái quạt (nhóm 1)
- Thuyết minh cái bút (nhóm 2)
- Thuyết minh cái kéo (nhóm 3)
- Thuyết minh chiếc nón (nhóm 4)


<b>II. Luyện tập trên lớp:</b>
<b>1. Lập dàn ý:</b>


<b>- Thuyết minh cái quạt (nhóm 1)</b>
<b>a/ Mở bài: Gi</b>ới thiệu về cái quạt
<b>b/ Thân bài: </b>


Quạt là một dụng cụ như thế nào
Họ hàng của nhà quạt


Cấu tạo của mỗi loại
Cách bảo quản


Giá trị của quạt: về kinh tế, văn hóa,
nghệ thuật


<b>c/ Kết bài: C</b>ảm nghĩ chung về chiếc
quạt trong đời sống hiện nay.



<b>- Thuyết minh cái bút (nhóm 2)</b>
<b>a/ Mở bài: Gi</b>ới thiệu về chiếc bút
(bút bi, bút máy…)


<b>b/ Thân bài: </b>


Cấu tạo của bút: vỏ, ruột, ngòi
Các loại bút


Những tiện lợi trong việc sử dụng
Cách bảo quản


<b>c/ Kết bài: </b>


Đánh giá nhận xét của em về bút.
<b>- Thuyết minh chiếc nón:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

sự duyên dáng tinh tế thật đẹp, thật đặc biệt cho
người phụ nữ Việt Nam.


<b>Đoạn 3: Tr</b>ước kia, khi chưa có chữ viết, truyền
miệng là phương thức để con người trao truyền các
tri thức của mình. Chữ viết xuất hiện, con người sáng
tạo ra chiếc bút. Qua bao sự cải tiến, sáng tạo của con
người chiếc bút đã ra đời- sản phẩm trí tuệ của con
người, một cơng cụ viết tiện lợi và thơng dụng.


<b>b/ Thân bài:</b>
- Lịch sử chiếc nón.


- Cấu tạo của chiếc nón.
- Quy trình làm ra chiếc nón.


- Gía trị kinh tế,văn hóa, nghệ thuật
của chiếc nón.


<b>c/ Kết bài: C</b>ảm nghĩ chung về
chiếc nón trong đời sống hiện tại.
<b>2. Viết đoạn mở bài:</b>


Mở bài bằng nhiều cách, cần
giới thiệu được đồ vật cần thuyết
minh một cách ấn tượng.


<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>


GV khẳng định vai trò của BPNT trong văn bản thuyết minh.
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>


Về nhà viết phần thân bài, kết bài của những đềđã cho.


Chuẩn bị bài mới: <b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</b>
<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>



<b>---Tuần 02,Tiết 6,7 </b>


<b>NS: 26/08/2010</b>
<b>NG: 28/08/2010</b>



V<b>ăn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</b>
(Gác-xi-a Mác-két)


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt
nhân.


- Có nhận thức, hành động đúng đẻ góp phần bảo vệ hịa bình.
<b>B. Chuẩn bị</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Sưu tầm hình ảnh bom hạt nhân.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>


Đánh vắng
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


? Nét đặc sắc trong phong cách HCM là gì? Nêu vẻđẹp trong lối sống của Bác? Em
học tập được điều gì từ phong cách của Bác? (Đáp án: xem tiết 01, 02).


<b>3. Bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>


Chiến tranh và hịa bình là vấn đề đang được quan tâm hàng đầu của tồn thể nhân
loại vì nó liên quan đến cuộc sống và sinh mệnh của hàng triệu con người, của nhiều dân tộc
Trong thế kỉ XX nhân loại đã trãi qua hai cuộc chiến tranh thế giới vô cùng khốc liệt và nhiều


cuộc chiến tranh khác. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để giảm đi mối đe dọa của chiến tranh
nhưng nó vẫn là hiểm họa thường xuyên đối với các dân tộc, các quốc gia và toàn thể loài
người. Xung đột chiến tranh vẫn diễn ra hàng ngày, ở nhiều nơi, nhiều khu vực. Chủ nghĩa
khủng bố ln hồnh hành. Vậy phải làm gì...


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY V TRÒ</b>À <b>GHI BẢNG</b>


<b> Hoạt động 2: (20 phút)</b>
<b> Đọc, tiếp xúc văn bản</b>


Cho hs đọc chú thích (*) trong sgk.


GV nhấn mạnh những nét chính về tác giả và văn
bản.


Tác giả:


- Gabrien Gácxia Mác két sinh ngày 06/03/1928, nhà
văn Côlômbia.


-Viết tiểu thuyết theo khuynh hướng hiện thực huyền


ảo.


- Tiểu thuyết nổi tiếng: Trăm năm cô đơn (1967).
- Nhận giải thưởng Nô ben văn học năm 1982.


Tác phẩm: Văn bản trích từ tham luận của nhà văn
trong cuộc họp nguyên thủ 6 nước Ấn Độ, Mê hi
cô,Thụy Điển, Achentina, Hi lạp, Tandania tại Mê hi


cô tháng 8/1986 về vấn đề kêu gọi chấm dứt chạy đua
vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân.


- Đọc: giọng rõ ràng, dứt khoát, đanh thép, chú ý các
từ phiên âm.


- Chú thích: xem sgk


? Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội dung
của từng phần?


Bố cục: vb có 4 luận điểm:


- Từ đầu vận mệnh thế giới: Nguy cơ chiến tranh
hạt nhân.


- Tiếp toàn thế giới: Cuộc sống tốt đẹp của con
người bị chiến tranh hạt nhân đe dọa.


- Tiếp xuất phát của nó:Chiến tranh hạt nhân đi
ngược lí trí lồi người.


- Cịn lại: Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế giới hịa
bình.


<b> Hoạt động 3: (50 phút)</b>


<i><b>I/ Đọ</b></i><b>c, tìm hiểu chú thích:</b>
<b>1/ Vài nét về tác giả và tác phẩm:</b>
<b>Tác giả:</b>



- Gácxia Mác két sinh năm 1928,
nhà văn Côlômbia.


- Đại diện xuất sắc của Chủ nghĩa
hiện thực huyền ảo.


- Nhận giải Nô ben văn học năm
1982.


<b>Tác phẩm: Trích tham lu</b>ận trong
cuộc họp nguyên thủ 6 nước tại Mê
hi cô tháng 8/1986 về kêu gọi chấm
dứt chạy đua vũ trang,thủ tiêu vũ
khí hạt nhân.


<b>2/ Đọc, giải nghĩa từ</b>


<b>3/ Bố cục:</b>


<b>II/ Đọc, tìm hiểu văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> Hướng dẫn phân tích</b>
? Nhận xét cách mởđầu của tác giả?


 Mở đầu bằng một câu hỏi, đưa ra thời gian cụ
thể(8/8/1986), số liệu chính xác.


?Những thời điểm cụ thể và con số chính xác vềđầu



đạn hạt nhân được nêu ra có ý nghĩa gì?


 50.000 đầu đạn hạt nhân tương đương 4 tấn thuốc
nổ/người làm phá hủy 12 lần sự sống trên trái đất,
hủy diệt tất cả hành tinh xoay quanh mặt trời cộng 4
hành tinh nữa. Chứng minh cho người đọc về nguy cơ
khủng khiếp, hiểm họa kinh hồng về việc tàng trữ
kho vũ khí hạt nhân trên thế giới.


? Tác giảđã so sánh nguy cơ chiến tranh hạt nhân với
những gì? Tác dụng?


 Tác giả so sánh nguy cơ chiến tranh hạt nhân với


điển tích thần thoại Hi Lạp: thanh gươm Đêmôclét và
bệnh dịch hạch nhằm gây ấn tượng mạnh cho người


đọc.


<b> Hướng dẫn phân tích phần 2 của băn bản</b>


? Sự tốn kém và tính chất vơ lí của cuộc chạy đua vũ
trang hạt nhân đã được tác giả chỉ ra bằng những
chứng cứ nào? Lập bảng so sánh chi phí cho các lĩnh
vực đời sống xh với chi phí cho vũ khí hạt nhân.
(Thảo luận)


Các lĩnh vực ĐSXH Chi phí vũ khí hạt nhân
- 100 tỉ USD để giải



quyết những vấn đề cấp
bách,cứu trợ y tế, giáo
dục cho 500 triệu trẻ em
nghèo.


- Kinh phí của chương
trình phịng bệnh 14
năm và phòng bệnh sốt
rét cho 1tỉ người và cứu
14 triệu trẻ em châu phi.
- Năm 1985(FAO), 575
triệu người thiếu dinh
dưỡng.


- Tiền nông cụ cần thiết
cho các nước nghèo
trong 4 năm.


- Xóa nạn mù chữ cho
toàn thế giới.


- Gần bằng chi phí cho
100 máy bay ném bom
chiến lược B.1B và 7000
tên lửa vượt đại châu.
- Bằng giá 10 tàu sân
bay Nimít mang vũ khí
hạt nhân của Mĩ dự


định sản xuất từ 1986



 2000.


- Gần bằng kinh phí sản
xuất 149 tên lửa MX.
- Bằng tiền 27 tên lửa
MX.


- Bằng tiền đóng 2 tàu
ngầm mang vũ khí hạt
nhân.


? Nhận xét cách đưa dẫn chứng và so sánh của tác giả


ởđây ntn? Qua bảng so sánh trên ta có thể rút ra kết
luận gì?


- Cách đưa dẫn chứng và so sánh thật toàn diện, cụ
thể, đáng tin cậy.


- Qua đây ta thấy tính chất tính chất phi lí và sự tốn


đương 4 tấn thuốc nổ/người, phá
hủy 12 lần sự sống, hủy diệt tất cả
các hành tinh xoay quanh hệ mặt
trời  Nguy cơ khủng khiếp, kinh
hoàng về vũ khí hạt nhân.


- So sánh nguy cơ vũ khí hạt nhân
với điển tích thần thoại Hi Lạp và


bệnh dịch hạch  Gây ấn tượng
mạnh.


<b>2. Chiến tranh hạt nhân làm mất</b>


<b>đi cuộc sống tốt đẹp của con</b>
<b>người:</b>


Lập bảng so sánh:


- Cách đưa dẫn chứng và so sánh
tồn diện, cụ thể.


 Tính chất phi lí, tốn kém của
cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân
làm tước đi cuộc sống tốt đẹp của
con người.


<b>3. Chiến tranh hạt nhân đi ngược</b>
<b>lại lí trí con người:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

kém ghê gớm của cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị
cho chiến tranh hạt nhân, cướp đi của nhân loại nhiều


điều kiện để cải thiện cuộc sống con người.
<b> Hướng dẫn phân tích phần 3 của băn bản</b>
? Tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào để chứng
minh cho luận điểm 3 ? Những dẫn chứng ấy có ý
nghĩa ntn?



- Dẫn chứng khoa học về địa chất và cổ sinh học về
nguồn gốc tiến hóa của sự sống trên trái đất:


+ 380 triệu năm con bướm mới bay được.
+ 180 triệu năm bông hồng mới nở.


+ Qua 4 kỉ địa chất con người mới hát hay hơn
chim,mới chết vì yêu.


 Chiến tranh hạt nhân đẩy lùi sự tiến hóa trở về


điểm xuất phát, hủy diệt mọi q trình tiến hóa,phản
quy luật tự nhiên.


<b> Hướng dẫn phân tích phần 4 của băn bản</b>
? Thái độ của tác giả sau khi cảnh báo hiểm họa chiến
tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang ntn?


 Thái độ của tác giả là mọi người phải đoàn kêt, cùng
chung nhiệm vụđấu tranh vì thế giới hịa bình, ngăn
chặn chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.


? Tác giảđã có sáng kiến gì? Ý nghĩa của sáng kiến


đó?


 Sáng kiến lập ngân hàng trí nhớđể lưu giữ tai họa
hạt nhân. Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân
loại đến thảm họa hạt nhân.



<b> Hoạt động 4: (5 phút)</b>
<b> Hướng dẫn tổng kết:</b>


?Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản?
<b>1. Nghệ thuật: L</b>ập luận chặt chẽ, xác thực, giàu cảm
xúc nhiệt tình của nhà văn.


<b>2. Nội dung: Nguy c</b>ơ chiến tranh hạt nhân đe dọa sự
sống loài người, phá hủy cuộc sống tốt đẹp và đi
ngược lí trí, sự tiến hóa của tự nhiên. Đấu tranh cho
một thế giới hịa bình là nhiệm vụ cấp bách của mọi
người.


<b> Hoạt động 5: (3 phút)</b>


<b> Hướng dẫn luyện tập:</b>


- Hướng dẫn hs phát biểu cảm nghĩ sau khi học xong
văn bản.


- Sưu tầm báo về chiến tranh thế giới, vũ khí hạt
nhân.


sống trên trái đất.


 Chiến tranh hạt nhân hủy diệt
mọi quá trình tiến hóa, phản quy
luật tự nhiên.


<b>4. Nhiệm vụ</b> <b>đấu tranh cho một</b>


<b>thế giới hịa bình:</b>


- Mọi người phải đồn kết cùng đấu
tranh vì một thế giới hịa bình,ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân.


- Sáng kiến thành lập ngân hàng trí
nhớ lưu giữ thảm họa hạt nhân.


<b>III. Tổng kết: Ghi nh</b>ớ.sgk


<b>IV. Luyện tập: </b>


4. C<b>ủng cố: (3 phút)</b>


? Em cần phải làm gì sau khi học xong văn bản này? (Tích cực phịng chống, lên án
chiến tranh hạt nhân).


5. D<b>ặn dò: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>


<b>---Tuần 2,Tiết 8 </b>


<b>NS:28/08/2010.</b>
<b>NG: 30/08/2010</b>


<b>Tiếng Việt: C C PH</b>Á <b>ƯƠNG CH M H</b>Â <b>ỘI THOẠI (tiếp)</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: phương châm quan


hệ,phương châm cách thức và phương châm lịch sự.


- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch
sự.


<b>B. Chuẩn bị</b>:


Các ngữ liệu ngồi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>


Đánh vắng.


<b>2. Kiểm tra bài cũ:? (5 phút)</b>


Thế nào là phương châm về lượng và phương châm về chất?
( Đáp án: xem tiết 03).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY V TRÒ</b>À <b>GHI BẢNG</b>


<b> Hoạt động 2: (10 phút)</b>


Tìm hi<b>ểu phương châm quan hệ.</b>


GV yêu cầu hs tìm hiểu ý nghĩa của thành ngữ "Ơng
nói gà, bà nói vịt".



? Thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội thoại ntn?
.Tình huống hội thoại: mỗi người nói về một đề tài
khác nhau.


? Hậu quả của tình huống trên là gì?
. Người nói và người nghe khơng hiểu nhau.
? Qua đó,ta rút ra bài học gì trong giao tiếp?


. Khi giao tiếp,phải nói đúng vào đề tài đang hội thoại,
tránh nói lạc đề.


? Dựa vào thành ngữ trên, em hãy đưa ra một tình
huống hội thoại sai phương châm quan hệ?


. Hs trao đổi, thảo luận,trả lời.
Cho hs <b>đọc ghi nhớ 1.sgk</b>
<b> Hoạt động 3: (10 phút)</b>
Tìm hi<b>ểu phương châm cách thức.</b>


? Thành ngữ "Dây cà ra dây muống" và "Lúng búng
như ngậm hột thị" dùng để chỉ những cách nói ntn?
- Dây cà ra dây muống  chỉ cách nói năng dài dịng,
rườm rà.


- Lúng búng như ngậm hột thị chỉ cách nói năng ấp
úng, không thành lời,không rành mạch.


? Hậu quả của những cách nói đó?


- Người nghe khơng hiểu hoặc hiểu sai lạc ý của người


nói.


- Người nghe bị ức chế khơng có thiện cảm với người
nói.


? Qua đây ta có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp?
. Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch.
? Có thể hiểu câu sau đây theo mấy cách?(Thảo luận)
. Hiểu theo 2 cách:


- Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy.
- Cách 2: Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ơng


ấy.


? Câu này có thể diễn đạt lại ntn để người nghe không
hiểu lầm?


. Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện
ngắn.


? Như vậy trong giao tiếp cần phải tuân thủđiều gì?
. Tránh cách nói mơ hồ, hiểu theo nhiều cách.
Cho hs <b>đọc ghi nhớ 2.sgk</b>


<b> Hoạt động 4: (10 phút)</b>


Tìm hi<b>ểu phương châm lịch sự.</b>
Cho hs đọc truyện "Người ăn xin".sgk



<b>I. Phương châm quan hệ:</b>
<b>Vd.sgk</b>


Thành ngữ "Ông nói gà, bà nói vịt"


Mỗi người nói một đề tài khác
nhau khơng hiểu nhau.


Khi giao tiếp, phải nói đúng vào


đề tài đang hội thoại.


<b>*Ghi nhớ 1.sgk</b>


<b>II. Phương châm cách thức:</b>
Vd1.sgk - Thành ngữ:


- Dây cà ra dây muống nói năng
dài dịng, rườm rà.


- Lúng búng như ngậm hột thị


nói năng ấp úng,khơng thành
lời.


. Hậu quả: người nghe khó hiểu
hoặc bịức chế.


Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn,
rõ ràng, rành mạch.



Vd2.sgk


Câu: Tôi đồng ý với những nhận


định về truyện ngắn của ơng ấy.


hiểu theo 2 cách.


Tránh cách nói mơ hồ, hiểu theo
nhiều cách.


*Ghi nhớ 2.sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm
thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó?
. Vì cả hai đều cảm nhận được sự chân thành và tôn
trọng của nhau. Cậu bé không tỏ ra khinh miệt, xa lánh
mà vẫn có thái độ và lời nói hết sức chân thành, thể
hiện sự tơn trọng và quan tâm người khác.


? Ta có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?


. Khi giao tiếp, cần tế nhị, tôn trọng người đối thoại,
không phân biệt giai cấp, tầng lớp, giàu nghèo, sang
hèn...


<b>Cho hs đọc ghi nhớ 3.sgk </b>
<b> Hoạt động 5: (15 phút)</b>
<b> Hướng dẫn luyện tập.</b>



Cho hs đọc các câu tục ngữ, ca dao trong BT1.sgk
? Ông cha ta khuyên chúng ta điều gì? Tìm thêm
những câu ca dao, tục ngữ tương tự?


- Các câu khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời
sống, khuyên chúng ta:


+ Suy nghĩ, lựa chọn ngơn ngữ khi giao tiếp.


+ Có thái độ tôn trọng, lịch sựđối với người đối thoại.
- Sưu tầm:


+ Chim khơn kêu tiếng rảnh rang...dễ nghe.
+ Vàng thì thử lửa, thử than...thử lời.
+ Người xinh cái tiếng cũng xinh...


? Phép tu từ nào đã học có liên quan trực tiếp tới
phương châm lịch sự? Cho vd?


. Phép tu từ Nói giảm nói tránh.
.Vd:


+ Chị cũng có duyên! (Chị xấu)


+ Cháu học cũng tạm được đấy chứ! (chưa đạt)


? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống? Các từ
ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào?



. Hs trao đổi thảo luận, trả lời:


a. Nói mát b. Nói hớt c. Nói móc d. Nói leo
e. Nói ra đầu ra đũa.


 Các từ ngữ liên quan đến phương châm lịch sự và
cách thức.


Khi giao tiếp cần tế nhị,tôn
trọng người khác.


*Ghi nhớ 3.sgk
<b>IV. Luyện tập:</b>


1. Các câu tục ngữ, ca dao khẳng


định vai trị của ngơn ngữ trong đời
sống.


2. Phép tu từ liên quan đến phương
châm lịch sự: Nói giảm nói tránh.


3. Chọn từ ngữ thích hợp:


Phương châm lịch sự, cách thức.


<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>


- GV nhắc lại các nội dung vừa học(ghi nhớ 1, 2, 3.sgk)
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>


<b>---Tuần 2,Tiết 9 Tập làm văn: </b>


<b> NS: 29/08/2010</b>
<b> Ng: 30/08/2010</b>


<b>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ</b>
<b> TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt: </b>


- Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh


- Hiểu được vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh.


- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết minh.
<b>B. Chuẩn bị</b>:


Các ngữ liệu ngoài sgk.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định tổ chức: (1 phút)


Đánh vắng
2.Kiểm tra bài cũ:? (5 phút)


Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì?
( Đáp án: xem tiết 04)


3.Bài mới:



<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY V TRÒ</b>À <b>GHI BẢNG</b>


<b> Hoạt động 2: (20 phút)</b>


Tìm hi<b>ểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết</b>
<b>minh.</b>


<b> Cho hs đọc vb trong sgk.</b>
? Giải thích nhan đề của văn bản?


<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong</b>
<b>văn bản thuyết minh:</b>


Vd.sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Vai trò của cây chuối đối với đời sống vật chất, tinh
thần của người VN.


- Thái độ của con người trong việc trồng, chăm sóc, sử
dụng chuối.


? Tìm những câu trong bài thuyết minh về đặc điểm
cây chuối?


- Hầu nhưở nông thôn, nhà nào cũng trồng chuối.
- Cây chuối rất ưa nước nên người ta thường


trồng...bạt ngàn vô tận.


- Người phụ nữ nào mà chẳng...từ gốc đến hoa, quả!
- Qủa chuối là một món ăn ngon.(...)


? Sau đó chỉ ra đặc điểm của cây chuối?
- Chuối nơi nào cũng có (phổ biến).
- Chuối rất ưa nước, phát triển nhanh.
- Thức ăn,thức dụng từ thân, lá, gốc, quả.


? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây
chuối? Tác dụng?


- Đi khắp VN, nơi đâu ta cũng gặp những cây
chuối...từ vườn tược đến núi rừng.(C1)


- Có một loại chuối được người ta rất ưa chuộng...như
vỏ trứng cuốc.(C8)


- Chuối xanh có vị chát, để sống...hay món gỏi.(C14)


Tác dụng: làm cho vấn đề thuyết minh sinh động,
hấp dẫn, gây ấn tượng.


? Theo yêu cầu chung của văn bản thuyết minh, bài
này có thể bổ sung những gì? (Thảo luận)


- Thuyết minh:


+ phân loại chuối: chuối hột, chuối mốc, chuối tiêu...


+ Thân chuối nhiều lớp bẹ, lá chuối, hoa chuối màu
hồng, có nhiều lớp bẹ.


- Miêu tả:


+Thân tròn, mát rượi, mọng nước.
+Tàu lá xanh rờn, bay xào xạc trong gió.
- Thêm 1 số cơng dụng:


+ Thân chuối làm phao tập bơi.


+ Lá chuối gói bánh chưng, lá chuối khơ để lót ổ, nút
vị rượu.


+ Nõn chuối ăn sống rất mát.


+ Bắp chuối làm rau sống, nấu canh, xào thịt.
Cho hs <b>đọc ghi nhớ.sgk</b>


<b> Hoạt động 3: (15 phút)</b>


H<b>ướng dẫn luyện tập.</b>


? Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh
sau? (Thảo luận)


- Thân chuối có hình dáng thẳng, trịn như một cái cột
trụ mọng nước gợi cảm giác mát mẻ, dễ chịu.


- Lá chuối tươi xanh rờn ưỡn cong dưới ánh trăng,


thỉnh thoảng lại vẫy phần phật như gọi ai đó trong đêm
khuya.


- Lá chuối khơ lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang


- Nhan đề:


+ Vai trò của cây chuối trong đời
sống.


+ Thái độ của con người đối với
cây chuối.


- Những câu thuyết minh đặc điểm
cây chuối: xem sgk


- Những câu miêu tả: C1, C8, C14.


Vấn đề thuyết minh sinh động,
hấp dẫn, gây ấn tượng.


<i><b>*Ghi nhớ.sgk</b></i>


<b>II. Luyện tập:</b>


1. Bổ sung yếu tố miêu tả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

thoảng mùi thơm dân dã.


- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư


cịn phong kín đang đợi gió mở ra.


- Qủa chuối chín vàng, dậy lên một mùi hương quyến
rũ.


- Bắp chuối thơm phơn phớt hồng đong đưa trong gió
chiều.


Cho hs <b>đọc đoạn văn trong BT2.sgk</b>
? Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau?
- Tách là loại chén...nó có tai.


- Chén của ta khơng có tai.
- Khi mời ai...mà uống rất nóng.
4. C<b>ủng cố: (2 phút)</b>


- GV nhắc lại vai trò, tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
5. D<b>ăn dò: (1 phút)</b>


- Về nhà học bài cũ, làm BT còn lại trong sgk, chuẩn bị bài mới.
6. Rút kinh nghi<b>ệm :</b>



<b>---Tuần 02, Tiết 10 </b>


<b>NS: 31/08/2010.</b>
<b>NG : 01/09/2010</b>


<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU</b>
<b> TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH </b>


<b>A.Mục tiêu cần đạt: </b>


Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
<b>B.Chuẩn bị</b>:


Tranh ảnh về làng quê,con trâu VN.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>


Đánh vắng


<b>2. Kiểm tra bài cũ:?(5 phút)</b>


Miêu tả có tác dụng ntn trong văn bản thuyết minh?
( Đáp án: xem tiết 09)


<b>3.Bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY V TRÒ</b>À <b>GHI BẢNG</b>
GV ki<b>ểm tra sự chuẩn bịở nhà của hs.</b>


<b> Hoạt động 2: (20 phút)</b>


<b> Tìm hiểu đề, lập dàn ý:</b>
- GV đọc đề, chép đề lên bảng.



- Hs trao đổi thảo luận để tìm hiểu đề, lập dàn ý.


? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì? Phạm vi của đề bài
ntn?


- Vấn đề: Vai trị, vị trí của con trâu trong đời sống của


<b>Đề: Con trâu </b>ở làng quê VN.
<b>I.Tìm hiểu đề,lập dàn ý:</b>
<b>1.Tìm hiểu đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

người nơng dân VN, trong nền kinh tế sản xuất nông
nghiệp (Con trâu là đầu cơ nghiệp; Tậu trâu lấy vợ làm
nhà...).


- Phạm vi: giới thiệu, thuyết minh con trâu ở làng quê
VN.


- GV hướng dẫn hs lập dàn ý.


- Hs trao đổi thảo luận để thống nhất đề cương, đại diện
nhóm trình bày:


I. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu ở làng quê VN.
II. Thân bài:


- Con trâu trong nghề làm ruộng: cày, bừa ruộng, kéo
xe, chở lúa, trục lúa...


- Con trâu trong một số lễ hội đình đám ngày xưa:chọi


trâu, đâm trâu.


- Con trâu với tuổi thơ nông thôn: trẻ chăn trâu, ngồi
trên lưng trâu, trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng, trên
triền sông, ung dung thổi sáo, thả diều, học bài 


thơ Giang Nam.


- Con trâu là tài sản lớn của người nông dân VN: Con
trâu làđầu cơ nghiệp...


- Con trâu là nguồn cung cấp thịt, da để thuộc, sừng để
làm đồ mĩ nghệ.


III. Kết bài:


Con trâu trong tình cảm của người nơng dân VN, tình
cảm của em đối với con trâu.


<b> Hoạt động 3: (15 phút)</b>


H<b>ướng dẫn hs viết các đoạn văn thuyết minh có sử</b>
<b>dụng yếu tố miêu tả.</b>


Gv chia lớp ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm viết một đoạn
văn, cửđại diện trình bày:


- Nhóm 1: con trâu ở làng quê VN.
- Nhóm 2: con trâu trong việc làm ruộng.
- Nhóm 3: con trâu trong một số lễ hội.


- Nhóm 4: con trâu với tuổi thơ nông thôn.


<b>Đoạn văn tham khảo: </b>


<b> con trâu ở làng quê VN</b>


- Hình ảnh con trâu ở làng quê VN vốn rất quen thuộc,


đến bất kì miền q nào ta đều thấy hình bóng con trâu
có mặt sớm hơm trên đồng ruộng, nó đóng vai trị quan
trọng trong đời sống nông thôn VN.


- Bao đời nay, hình ảnh con trâu kéo cày trên đồng
ruộng là hình ảnh quen thuộc, gần gũi với người nơng
dân VN. Vì thế con trâu đã trở thành người bạn tâm
tình của người nơng dân: "Trâu ơi...quản công".


<b>2. Lập dàn ý:</b>


<b>I.</b> <b>Mở bài: </b>


Giới thiệu chung về con trâu ở
làng quê VN.


<b>II. Thân bài:</b>


- Con trâu trong nghề làm ruộng.
- Con trâu trong một số lễ hội.
- Con trâu với tuổi thơ nông thôn.
- Con trâu tài sản lớn của người


nơng dân.


(...)


<b>III. Kết bài: </b>


Tình cảm của người nông dân đối
với con trâu.


<b>II. Viết các đoạn văn thuyết</b>
<b>minh:</b>


- Con trâu ở làng quê VN.
- Con trâu trong việc làm ruộng.
- Con trâu trong một số lễ hội.
- Con trâu với tuổi thơ nông thôn.


<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>


Gv nhắc lại vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>


<b>---Tuần 03,Tiết 11, 12 </b>


<b>NS: 05/9/2009</b>
<b>NG: 06/9/2010</b>


<b>Văn bản:TUYÊN BỐ</b> <b>THẾ</b> <b>GIỚI VỀ</b> <b>SỰ</b> <b>SỐNG</b>
<b>CÒN,QUYỀNĐƯỢC BẢO VỆ V PH T TRI</b>À Á <b>ỂN</b>


<b>CỦA TRẺ EM.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp hs:


- Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ
em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.


- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản.
<b>B. Chuẩn bị: </b>


Sưu tầm toàn văn văn bản "Tuyên bố...trẻ em".
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>


Đánh vắng
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


? Sự tốn kém và tính chất vơ lý của cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân đã được tác giả
chỉ ra bằng những chứng cứ nào?


( Đáp án: xem tiết 6, 7)
<b>3. Bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>


Trong thì đại ngày nay khoa học kĩ thuật phát triển, kinh tế thu được nhiều thành tựu
lớn, trẻ em cũng được quan tâm, chú ý nhiều hơn. Đây là một điều kiện hết sức thuận lợi đối


với cuộc sống và điều kiện học tập, sinh hoạt của trẻ em. Tuy nhiên sự phát triển kinh tế
không đồng đều đã dẫn tới sự phân hóa giàu nghèo giữa các quốc gia. Chiến tranh xảy ra
nhiều nơi ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em. Nhiều trẻ em bị đói, bị ngược đãi, bị vắt kiệt
sức lao động, không được học hành. Thực tế đó địi hỏi cộng đồng quốc tế phải có nhữnh nổ
lực chung để bảo vệ quyền lợi của trẻ em trên khắp thế giới. Ngày 30/9/1990 tại trụ sở liên
hiệp quốc(Niu Ooc) hội nghi cấp cao thế giới về quyền trẻ em đẫ ra tuyên bố phản ánh mối
quan tâm chung của nhân loại đến quyền lợi của trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> Hoạt động 2 (15 phút)</b>


<b> Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản.</b>
. Đọc: giọng mạch lạc, rõ ràng, khúc chiết.
. Chú thích: xem sgk


? Hãy nêu xuất xứ của bản tuyên bố?


? Văn bản được viết dưới dạng vb nào?


? Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội dung của
từng phần?


Bố cục: 4 phần:


- Mởđầu: Lý do của bản tuyên bố.


- Sự thách thức: Thực trạng cuộc sống và hiểm họa.
- Cơ hội: Khẳng định những điều kiện thuận lợi để bảo
vệ và chăm sóc trẻ em.


- Nhiệm vụ: Những nhiệm vụ cụ thể.



? Nêu nội dung và ý nghĩa của mục 1 và mục 2? Tác
dụng của phần mởđầu này?


- Mục 1: Nêu vấn đề, giới thiệu mục đích và nhiệm vụ
của hội nghị cấp cao thế giới.


- Mục 2: Khái quát những đặc điểm, yêu cầu của trẻ
em, khẳng định quyền được sống, được phát triển trong
hồ bình, hạnh phúc của trẻ em.


 Hai mục này làm nhiệm vụ nêu vấn đề, gọn rõ, có
tính chất khẳng định.


<b> Hoạt động 3 (55 phút)</b>
<b> Hướng dẫn phân tích</b>


? Trong phần này, bản tuyên bố đã nêu lên những thực
tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới ntn? (Thảo luận).
Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ, cuộc sống khổ cực về
nhiều mặt của trẻ em trên thế giới:


- Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, phân biệt chủng
tộc, sự xâm lược,chiếm đóng và thơn tính của nuớc
ngoài.


- Chịu đựng những thảm hoạ của đói nghèo, khủng
hoảng kinh tế, tình trạng vơ gia cư, dịch bệnh, mù chữ,
mơi trường xuống cấp.



- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng và
bệnh tật.


? Nhận xét về cách phân tích các nguyên nhân trong
phần văn bản này?


. Trình bày ngắn gọn nhưng khá đầy đủ, cụ thể các
nguyên nhân ảnh hưởng đến cuộc sống trẻ em.


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích:</b>
<b>1. Đọc, Giải nghĩa từ</b>


- Ngày 30/9/1990 tại trụ sở liên
hiệp quốc (Niu Ooc) hội nghi cấp
cao thế giới về quyền trẻ em đẫ ra
tuyên bố phản ánh mối quan tâm
chung của nhân loại đến quyền lợi
của trẻ em.


<b>2. Thể loại: Ngh</b>ị luận CTXH
<b>3. Bố cục: 4 ph</b>ần


<b>II. Đọc, tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Mởđầu (mục 1, 2):</b>


- Nêu vấn đề, mục đích, nhiệm vụ
của hội nghị.


- Khái quát đặc điểm, yêu cầu của
trẻ, khẳng định quyền sống, quyền



được hưởng hòa bình hạnh phúc.


 Nêu vấn đề gọn rõ, tính chất
khẳng định.


<b>2. Sự thách thức (mục 3</b><b>7):</b>
- Nạn nhân chiến tranh và bạo lực,
phân biệt chủng tộc, sự xâm lược
chiếm đóng.


- Chịu những thảm hoạ của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế, vô
gia cư, dịch bệnh, mù chữ.


- Nhiều trẻ em chết do suy dinh
dưỡng, bệnh tật.


 trình bày ngắn gọn, đầy đủ, cụ
thể các nguyên nhân ảnh hưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hết tiết 1, chuyển tiết 2</b>


? Qua phần Cơ hội, em thấy việc bảo vệ chăm sóc trẻ
em trong bối cảnh thế giới hiện nay có những đk thuận
lợi gì?


- Đồn kết, liên kết chặt chẽ giữa các quốc gia để cùng
giải quyết vấn đề, tạo ra sức mạnh toàn diện, tổng hợp
của cộng đồng quốc tế.



- Đã có cơng ước về quyền trẻ em làm cơ sở,khẳng định
pháp lý, tạo cơ hội để quyền, phúc lợi trẻ em được tôn
trọng


- Những cải thiện của bầu khơng khí chính trị thế giới,
phong trào giải trừ quân bị đẩy mạnh tạo điều kiện cho
một số tài nguyên lớn chuyển sang phục vụ kinh tế,
phúc lợi xã hội.


? Trình bày suy nghĩ của em vềđk của đất nước ta hiện
nay? Đảng và nhà nước ta đã quan tâm đến quyền trẻ
em ntn? (Thảo luận)


- Những quan tâm của Đảng và nhà nước về vấn đề trẻ
em được thực hiện trong một số chính sách, việc làm:
thành lập Trường trẻ em khuyết tật, các bệnh viện nhi,
trường mầm non...


- Sự nhận thức, tham gia tích cực của nhiều tổ chức xh
vào phong trào chăm sóc bảo vệ trẻ em.


- Ý thức cao của tồn dân về vấn đề này.


 Mặc dù đất nước ta còn nghèo nhưng Đảng nhà
nước, toàn dân đều quan tâm đến vấn đề bảo vệ chăm
sóc trẻ em.


? Hãy đánh giá những cơ hội trên?



. Những cơ hội trên tạo đk thuận lợi, đảm bảo để cộng


đồng quốc tế đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
Trẻ em sẽđược hưởng nhiều ưu đãi để có cuộc sống tốt


đẹp hơn.


? Những nhiệm vụ cụ thể được nêu ra trong bản tuyên
bố là gì?


- Tăng cường sức khoẻ, chếđộ dinh dưỡng, giảm tỉ lệ tử
vong cho trẻ là nhiệm vụ hàng đầu.


- Trẻ em tàn tật, có hồn cảnh đặc biệt khó khăn cần


được quan tâm.


- Đảm bảo bình đẳng nam nữ trong trẻ em.
- Xố nạn mù chữở trẻ, bảo vệ các bà mẹ.


- Củng cố gia đình, xây dựng môi trường xã hội,
khuyến khích trẻ tham gia vào sinh hoạt văn hoá xã hội


để nhằm giáo dục tính tự lập, tinh thần trách nhiệm cho
trẻ.


? Nhận xét về lời văn và các nhiệm vụ được nêu ra ở


đây?



. Lời văn dứt khoát, mạch lạc, rõ ràng. Các nhiệm vụ
nêu ra cụ thể, toàn diện. Chỉ ra nhiệm vụ cấp thiết của


<b>3. Cơ hội (mục 8, 9):</b>


- Đoàn kết, liên kết chặt chẽ giữa
các quốc gia, cùng giải quyết vấn


đề trẻ em.


- Đã có cơng ước về quyền trẻ em
làm cơ sở.


- Cải thiện bầu khơng khí chính
trị, phong trào giải trừ qn bị tạo


đk cho một số tài nguyên chuyển
sang phục vụ kinh tế, xã hội.


 Tạo đk cho cộng đồng thế giới


đẩy mạnh việc chăm sóc bảo vệ
trẻ em.


<b>4. Nhiệm vụ (mục 10</b><b>17):</b>
- Tăng cường sức khoẻ, chế độ
dinh dưỡng, giảm tỉ lệ tử vong cho
trẻ.


- Cần quan tâm trẻ em tàn tật, có


hồn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Đảm bảo bình đẳng nam nữ
trong trẻ.


- Xoá nạn mù chữ, phát triển giáo
dục cho trẻ.


- Khuyến khích trẻ tham gia vào
sinh hoạt văn hoá xã hội.


 Lời văn dứt khoát, mạch lạc, rõ
ràng. Các nhiệm vụ nêu ra cụ thể,
toàn diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

cộng đồng quốc tếđối với việc chăm sóc bảo vệ trẻ em.


<b> Hoạt động 4 (5 phút)</b>


H<b>ướng dẫn tổng kết.</b>


? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?
<b>1. Nội dung: </b>


Bảo vệ chăm sóc trẻ em là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu, liên quan đến tương lai đất nước, thể hiện
trình độ văn minh xã hội. Vấn đề này được cộng đồng
quốc tế quan tâm bằng các chủ trương, nhiệm vụ có
tính cụ thể, toàn diện.


<b>2. Nghệ thuật: </b>



Bố cục hợp lí chặt chẽ, các mục các phần trình
bày rõ ràng, số liệu cụ thể, chính xác.


<b> Hoạt động 4.(5 phút)</b>


H<b>ướng dẫn luyện tập.</b>


? Phát biểu ý kiến của em về sự quan tâm chăm sóc của


địa phương đối với trẻ em?
. Hs trao đổi, thảo luận, trả lời.


<b>III. Luyện tập:</b>


<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>


Gv nhắc lại nội dung chính của văn bản(Ghi nhớ.sgk).
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>


- Về nhà học bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>


<b>---Tuần 03,Tiết 13 </b>


<b>NS: 7/9/2010</b>
<b>NG: 8/9/2010</b>


Tiếng Việt: C C PHÁ <b>ƯƠNG CH M H</b>Â <b>ỘI THOẠI (tiếp)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>



Giúp hs:


- Hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.


- Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ (hoặc không tuân thủ) các
phương châm hội thoại trong những tình huống giao tiếp cụ thể


<b>B. Chuẩn bị: </b>


Các ngữ liệu ngồi sgk.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>


<b>đánh vắng</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b>


? Thế nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự?
(Đáp án: xem tiết 08)


<b>3. Bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>


Phương châm hội thoại là một nội dung của ngữ dụng học. Vì vậy muốn xác định một
câu nói có tuân thủ phương châm hội thoại hay khơng phải xét nó trong mối quan hệ với tình
huống giao tiếp cụ thể. Có thể một câu nói được coi là tuân thủ phương châm hội thoại trong
tình huống này nhưng lại không tuân thủ phương châm hội thoại trong tình huống khác. Để


giao tiếp thành cơng người nói không chỉ nắm vững các phương châm hội thoại mà cịn phải
xác định rõ những đặc điểm của tình huống giao tiếp.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY V TRÒ</b>À <b>GHI BẢNG</b>


<b> Hoạt động 2: (10 phút)</b>


<b>Tìm hiểu giữa phương châm hội thoại với tình</b>
<b>huống giao tiếp.</b>


Cho hs đọc truyện cười trong sgk.


? Nhân vật chàng rể có tn thủđúng phương châm lịch
sự khơng? Vì sao?


 Có tn thủ phương châm lịch sự vì thể hiện sự quan
tâm đến người khác.


? Câu hỏi của nhân vật chàng rể có được sử dụng đúng
lúc, đúng chỗ khơng? Tại sao?


Câu hỏi của chàng rể sử dụng khơng đúng chỗ, đúng
lúc vì quấy rối, gây phiền hà cho người khác.


? Từ câu chuyện trên em rút ra bài học gì trong giao
tiếp?


Khi giao tiếp, không những phải tuân thủ các phương
châm hội thoại mà còn phải nắm được các đặc điểm của



<b>I. Quan hệ giữa phương châm</b>
<b>hội thoại và tình huống giao</b>
<b>tiếp:</b>


Vd.sgk: Truyện cười <i>"Chào hỏi"</i>


Vận dụng các phương châm
hội thoại cần phù hợp với đặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

tình huống giao tiếp như: Nói với ai? Nói khi nào? Nói


ởđâu? Nói nhằm mục đích gì?
Cho hs <b>đọc ghi nhớ 1.sgk </b>


<b> Hoạt động 3: (10 phút)</b>


Tìm hi<b>ểu những trường hợp không tuân thủ</b>
<b>phương châm hội thoại.</b>


? Trong các bài học về phương châm hội thoại, có những
tình huống nào phương châm hội thoại khơng được tn
thủ?


 Tình huống về phương châm lịch sự tn thủ, các tình
huống cịn lại khơng tuân thủ.


Cho hs <b>đọc đoạn hội thoại trong sgk.</b>


? Câu trả lời của Ba có đáp ứng được yêu cầu của An
không?



Câu trả lời của Ba không đáp ứng được yêu cầu của An.
? Trong tình huống này, phương châm hội thoại nào
khơng được tn thủ? Vì sao Ba không tuân thủ phương
châm hội thoại đã nêu?


 Phương châm về lượng không được tuân thủ (không
cung cấp được đủ thông tin An muốn biết). Vì Ba khơng
biết chiếc máy bay đầu tiên chế tạo năm nào Tuân thủ
phương châm về chất, Ba trả lời chung chung.


Cho hs <b>đọc tình huống 3 trong sgk. </b>


? Giả sử có một người mắc bệnh ung thư giai đoạn cuối,
sau khi khám bệnh bác sĩ có nên nói thật khơng? Tại
sao? Khi bác sĩ nói tránh đi thì bác sĩ khơng tn thủ
phương châm hội thoại nào? Việc nói dối có thể chấp
nhận được không? Tại sao?


Hs trao đổi, thảo luận, trả lời:


- Khơng thể nói thật vì có thể khiến cho bệnh nhân
hoảng sợ, tuyệt vọng.


- Không tuân thủ phương châm về chất.


- Có thể chấp nhận được vì có lợi cho bệnh nhân, giúp
cho bệnh nhân lạc quan.


? Hãy nêu một số tình huống mà người nói khơng nên


tn thủ phương châm ấy một cách máy móc?


- Người chiến sĩ không may bị giặc bắt, không thể khai
báo hết sự thật vềđơn vị mình.


- Khi nhận xét hình thức, tuổi tác người đối thoại. (...)
? Khi nói "Tiền bạc chỉ là tiền bạc" thì có phải người nói
khơng tn thủ phương châm về lượng không? Theo em
nên hiểu ý nghĩa của câu này ntn?


- Hiển ngôn: không tuân thủ phương châm về lượng.
- Hàm ngôn: tuân thủ phương châm về lượng.


- Ý nghĩa: Tiền bạc chỉ là phương tiện để sống, chứ khơng
phải mục đích cuối cùng của con người, khơng nên vì
tiền bạc mà qn đi tất cả.


? Em hãy nêu một số cách nói tương tự?


 Chiến tranh chỉ là chiến tranh; Nó vẫn là nó. (...)
<b> Cho hs đọc ghi nhớ 2.sgk</b>


<i><b>*Ghi nhớ 1.sgk</b></i>


<b>II. Những trường hợp không</b>
<b>tuân thủ phương châm hội</b>
<b>thoại:</b>


1.Tình huống về phương châm
lịch sự tn thủ, các tình huống


cịn lại không tuân thủ.


2. Đoạn đối thoại.sgk


Câu trả lời không đáp ứng được
yêu cầu  Vi phạm phương
châm về lượng, tuân thủ phương
châm về chất.


3. Tình huống Bác sĩ nói với
người mắc bệnh nan y.


 Khơng tn thủ phương châm
về chất.


4. Câu nói "Tiền bạc chỉ là tiền
bạc".


<i><b>*Ghi nhớ 2.sgk</b></i>


<b>III. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> Hoạt động 4: (15 phút)</b>
H<b>ướng dẫn luyện tập</b>


<b>Cho hs đọc mẫu chuyện trong BT1.sgk</b>


? Câu trả lời của ông bố không tuân thủ phương châm
hội thoại nào? Phân tích làm rõ.



Hs trao đổi,thảo luận, trả lời:


Đối với cậu bé 5 tuổi thì "Tuyển tập truyện ngắn Nam
Cao" là chuyện viễn vông, mơ hồ. Câu trả lời của ông bố
không tuân thủ phương châm cách thức. Tuy nhiên đối
với những người đã đi học thì đây có thể là câu trả lời


đúng.


<b>Cho hs đọc đoạn trích trong BT2.sgk và trả lời câu</b>
<b>hỏi.</b>


 Thái độ, lời nói của Chân,Tay, Tai, Mắt, khơng tn thủ
phương châm lịch sự. Việc không tuân thủ là vô lí vì
khách đến nhà ai phải chào hỏi chủ nhà rồi mới nói
chuyện.Ởđây, thái độ và lời nói của các vị khách thật hồ


đồ, chẳng có căn cứ.


2.Khơng tn thủ phương châm
lịch sự vơ lí.


<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>


Gv nhắc lại các nội dung vừa học
(Ghi nhớ 1,2.sgk).
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>


- Về nhà học bài cũ



- Chuẩn bị bài mới : “VI<b>ẾT B I T</b>À <b>ẬP L M V</b>À <b>ĂN SỐ I - VĂN BẢN THUYẾT </b>
<b>MINH </b>


<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>---Tuần 03,Tiết 14, 15 </b>
<b>NS: 7/9/2010</b>


<b>NG:8/9/2010</b>


<b>Tập làm văn : VIẾT B I T</b>À <b>ẬP L M V</b>À <b>ĂN SỐ I</b>
<b>VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp hs:


- Viết được một bài văn thuyết minh, trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả và một số biện pháp
nghệ thuật để làm cho bài văn thuyết minh hấp dẫn, sinh động. Tuy nhiên yêu cầu thuyết
minh khoa học, chính xác, mạch lạc vẫn là chủ yếu.


- Rèn luyện kĩ năng thu thập tài liệu, chọn lọc tài liệu, kĩ năng diễn đạt ý, trình bày đoạn văn,
bài văn.


<b>B.Chuẩn bị</b>:


- Gv chuẩn bịđề kiểm tra, dàn ý sơ lược để gợi ý hs.
- Hs chuẩn bị giấy bút, tài liệu cho bài viết ở lớp.
<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>



Đánh vắng
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:


không tiến hành
<b>3. Bài mới: </b>


Gv ghi đề lên bảng, gợi ý hs làm bài, hết giờ thu bài.


<b>Đề: </b><i><b>Giới thiệu một loài cây ở quê em.</b></i>


<b>Đáp án:</b>


<b>I. Mở bài (1.5</b>đ): Giới thiệu chung về loài cây cần thuyết minh (Cà phê, cao su...)
<b>II.Thân bài (7</b>đ):


- Hình dáng bên ngoài của cây (chiều cao, thân thuộc loại thân gì? dáng dấp của cây...).
- Đặc điểm lá, cành, màu sắc.


- Đặc điểm của hoa, quả.


- Nêu giá trị và vẻđẹp của cây đối với đời sống con người.
- Sự gắn bó của cây đối với con người quê hương.


<b>III. Kết bài (1.5</b>đ): Cảm nghĩ của em về loài cây đã được thuyết minh.


<b>* Lưu ý: C</b>ần đưa yếu tố miêu tả và các BPNT vào để bài văn hấp dẫn, sinh động.
<b>4. Củng cố</b>:


Gv đánh giá thái độ làm bài của hs.


<b>5. Dặn dò: </b>


Về nhà làm thêm các đề khác trong sgk,


Soạn bài mới : CHUY<b>ỆN NGƯỜI CON G I NAM X</b>Á <b>ƯƠNG</b>



<b>---Tuần 04, Tiết 16, 17 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>NG:14/9/2010</b>


<b>Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON G I NAM X</b>Á <b>ƯƠNG</b>


<i><b> (Trích Truyền kì mạn lục -Nguyễn Dữ)</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp hs:


- Bước đầu làm quên với thể loại truyền kì


- Cảm nhận được giá tri hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Dữ
trong tác phẩm


<b>B. Chuẩn bị</b>:


-Tác phẩm Truyền kì mạn lục.
-Tranh minh hoạ.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>



Đánh vắng
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (5 phút)


? Bản "Tuyên bố...trẻ em" đã nêu ra những nhiệm vụ gì cho cộng đồng quốc tế và
từng quốc gia?


( Đáp án: xem tiết 11,12).
<b>3. Bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài mới:</b>


Cùng với Thánh Tông di thảo của Lê Thánh Tông, Tuyền kì tân phả của Đồn Thị


Điểm, Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ đã góp phần làm phong phú thêm thành tựu văn
xuôi Việt Nam thời Trung đại. Từ cốt truyện Vợ chàng Trương, nhà nho-nhà văn Nguyễn Dữ


đã sáng tác truyện truyền kì chữ Hán "Chuyện người con gái Nam Xương " đưa vào tập
truyện truyền kì mạn lục – Thiên cổ kì bút. Truyện một mặt ca ngợi và cảm thương số phận
một người đàn bà trinh triết mà bất hạnh mặt khác chê trách người đàn ông ghen tuông cố
chấp đã đẩy vợđến chổ cùng đường, tự tước đi hạnh phúc của chính mình


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY V TRÒ</b>À <b>GHI BẢNG</b>


<b> Hoạt động 2 (15 phút)</b>


<b> Hướng dẫn đọc, tiếp xúc văn bản.</b>
Cho hs đọc chú thích (*) trong sgk.



? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Dữ?
- Nguyễn Dữ sống ở TK XVI, quê huyện Trường
Tân, nay là Thanh Miện-Hải Dương, học trị của
Nguyễn Bỉnh Khiêm.


- Ơng sống trong thời kì XHPKVN bước vào giai


đoạn suy vong,vua chúa tranh quyền đoạt vị, chiến
tranh giữa các tập đồn phong kiến.


- Ơng có nhân cách cao thượng, làm quan một thời
gian rồi từ quan, sống gần gũi với nhân dân.


? Nêu vài nét về tác phẩm "Truyền kì mạn lục" và
"Chuyện người con gái Nam Xương"?


- Truyền kì mạn lục (Ghi chép tản mạn những điều
kì lạ vẫn được lưu truyền), viết bằng chữ Hán, gồm
20 truyện.


- Nhân vât chính: người phụ nữđức hạnh, khát khao
cuộc sống bình yên, hạnh phúc song chịu nhiều oan
khuất, bất hạnh.


- Chuyện người con gái Nam Xương kể về cuộc đời


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích</b>
<b>1.Vài nét về tác giả, tác phẩm:</b>
<b>Tác giả:</b>



- Nguyễn Dữ sống ở TK XVI, quê
huyện Trường Tân (Thanh Miện-Hải
Dương).


- Sống trong thời kì XHPKVN bước
vào giai đoạn suy vong.


<b>Tác phẩm:</b>


-Truyền kì mạn lục viết bằng chữ
Hán,gồm 20 truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

và nỗi oan khuất của người phụ nữ Vũ Nương, là
truyện thứ 16/20 truyện của Truyền kì mạn lục.
- Truyện có nguồn gốc từ truyện cổ dân gian "Vợ
chàng Trương", tại huyện Nam Xương (Lí Nhân-Hà
Nam).


<b>Hướng dẫn đọc, tóm tắt văn bản.</b>


<b>- Đọc: </b>đọc diễn cảm phù hợp với từng nhân vật, phân
biệt đoạn tự sự và lời đối thoại.


<b>- Tóm tắt: V</b>ũ Thị Thiết là người con gái Nam
Xương có nhan sắc và đức hạnh nên Trương Sinh


đem trăm lạng vàng cưới về làm vợ. Biết Trương Sinh
vốn tính đa nghi nên Vũ Nương hết sức giữ gìn
khn phép. Sum vầy chưa được bao lâu thì chiến
tranh xảy ra. Trương Sinh phải đi lính. Vũ Nương ở


lại phịng dưỡng mẹ già và chăm sóc đứa con thơ dại.
Khi mẹ chồng mất nàng lo liệu ma chay tế lễ đàng
hoàng. Để dỗ con Vũ Nương thường chỉ lên bóng
mình trên vách và bảo rằng đó là cha nó. Giặc tan
Trương Sinh trở về gặp lại vợ con. Đứa con nói với
chàng về chuyện đêm nào cha nó cũng đến. Trương
Sinh nỗi máu ghen tuông, mắng nhiếc, đánh đuổi vợ


đi. Quá đau khổ, oan khuất mà không được giải bày
Vũ Nương ra sông tự vẫn. Khi thấu hiểu nỗi oan của
vợ thì việc trót qua rồi. Cịn Vũ Nương sau khi trẫm
mình xuống bến Hồng Giang, tại thủy cung nàng đã
gặp người cùng làng là Phan lang và gửi chiếc hoa
vàng về trần gian cho Trương Sinh làm tin. Trương
Sinh đã lập đàn giải oan, Vũ Nương hiện về trong
chốc lát rồi lại ra đi.


- Chú thích: xem sgk.


? Vb được chia làm mấy phần? Nêu nội dung của
từng phần?


Bố cục: 3 phần.


- Từ đầulo liệu như với cha mẹ đẻ mình: Vẻ đẹp
của Vũ Nương.


- Qua năm saunhưng việc trót đã qua rồi: Nỗi oan
khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương.



- Còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa phan Lang và Vũ Nương
trong động rùa của Linh Phi. Vũ Nương được giải
oan.


<b> Hoạt động 3 (55 phút)</b>


<b>Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản</b>
Phân tích nhân vật Vũ Nương


? Nhân vật Vũ Nương được giới thiệu ntn? Trong
những ngày đầu làm vợ chàng Trương nàng đã tỏ ra
là người vợ ntn?


- Vũ Thị Thiết người con gái thùy mị nết na, lại thêm
tư dung tốt đẹp Đẹp người, đẹp nết.


Khi làm vợ chàng Trương nhà giàu, tính lại đa nghi,
nàng ln giữ gìn khn phép, khơng từng để lúc


kì mạn lục.


<b>2. Đọc, tóm tắt</b>


<b>3. Bố cục: 3 ph</b>ần.


<b>II/ Đọc, tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Nhân vật Vũ Nương:</b>


- Người con gái thuỳ mị, nết na, tư


dung tốt đẹp Đẹp người, đẹp nết.


- Khi chồng ở nhà: giữ gìn khn
phép, khơng để thất hồ.


- Khi đưa tiễn chồng: dặn dị tình
nghĩa, cảm động, lưu luyến:


+ Khơng mong vinh hiển, chỉ mong
bình an.


+ Cảm thông với gian nan, nguy
hiểm chồng phải chịu đựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

nào vợ chồng phải thất hoà.


 Lời kể ngắn nhưng cũng đã thể hiện thái độ trân
trọng của tác giả.


? Trong buổi chia tay đưa tiễn chồng đi lính, nàng đã
nói những câu gì? Qua lời dặn dị ấy, ta hiểu thêm
tính cách và nguyện ước của nàng ntn?


- Lời dặn dò đậm đà tình nghĩa của người vợ hiền
khi chồng phải đi xa.


- không mong vinh hiển áo gấm phong hầu, chỉ mong
chồng được bình an trở về.


- Thông cảm với những gian nan nguy hiểm mà


chồng phải chịu đựng và vượt qua.


- Khắc khoải nhớ nhung, ứa hai hàng lệ.


? Nhận xét vềđặc sắc nghệ thuật của đoạn này?


 Lối văn biền ngẫu, hình ảnh ước lệ, điển tích: thế
chẻ tre, mùa dưa chín q kì, liễu rũ bãi hoang, thư
tín nghìn hàng, cánh hồng bay bổng...


? Trong thời gian xa chồng nàng đã sống ntn? làm
những việc gì? Lời trăng trối của mẹ chồng giúp ta
hiểu thêm điều gì về Vũ Nương?


- Buồn nhớ chồng, thấm thía nỗi cơ đơn: bướm lượn


đầy vườn, mây che kín núi, nỗi buồn góc bể chân
trời...  Cách nói ước lệ.


- Nàng là người mẹ hiền, một mình ni dưỡng, dạy
dỗ con thơ.


- Chăm sóc phụng dưỡng mẹ chồng ân cần, dịu dàng,
tận tình chu đáo như với cha mẹ đẻ: khi mẹđau, hết
sức thuốc thang, lễ bái thần phật, khôn khéo khuyên
lơn. Khi mẹ chồng qua đời, lo ma chay tế lễ chu đáo
như với cha mẹđẻ.


 Nàng là người phụ nữ thuỷ chung, hết mực yêu
thương chồng con, đảm đang tháo vát, hiếu thảo. Lời


trăng trối cuối cùng của bà mẹ chồng đã xác nhận


điều đó "Xanh kia quyết chẳng phụ con cũng như con


đã chẳng phụ mẹ".


? Khi bị chồng nghi oan, nàng đã nói những gì?
Phân tích 3 lời nói của Vũ Nương? Vì sao nàng lại
chọn cái chết? (Thảo luận).


-Ba lời nói của Vũ Nương thật đáng thương tội
nghiệp:


+ Lời 1: chân thành để chuẩn bị giải bày cụ thể


Chàng không nghe.


+ Lời 2: lời tuyệt vọng đành cam chịu hoàn cảnh số
phận.


+ Lời 3: lời cuối cùng trên bến Hồng Giang, lời thề
ai ốn phẫn uất, quyết lấy cái chết để chứng minh sự
oan khuất và trong sạch vơ tội của mình.


- Cái chết vơ lí, bi thảm, đáng thương, hành động
quyết liệt lấy cái chết để bảo vệ danh dự của mình.


Lối văn biền ngẫu, hình ảnh ước
lệ, điển tích.



- Khi xa chồng:
+ Buồn nhớ, cô đơn.


+ Nuôi dưỡng, dạy dỗ con thơ.
+ Chăm sóc, phụng dưỡng mẹ chồng
ân cần, chu đáo.


Thuỷ chung, đảm đang, tháo vát,
hiếu thảo.


- Khi bị chồng nghi oan:
Ba lời nói của Vũ Nương:
+ Chân thành, chuẩn bị giải bày.
+ Tuyệt vọng, cam chịu số phận.
+ Lời thề ai oán, ấy cái chết để minh
oan.


- Cái chết bi thảm, hành động quyết
liệt để bảo vệ danh dự của mình.
- Nguyên nhân: Sự hiểu lầm lời con
trẻ của Trương Sinh -> nguyên nhân
cụ thể.


+ Sựđa nghi của một kẻ thất học có
chấp Trương Sinh. -> nguyên nhân
trực tiếp.


+ Sự bất bình đẳng giữa vợ và
chồng, giữa người phụ nữ và đàn
ông trong xhpk, chiến tranh cũng là


một nguyên nhân gay xa cách từ đó
dẫn đến hiểu lầm của Trương Sinh.
-> nguyên nhân gián tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

? Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của Vũ Nương?


? Tóm lại ta có thể khái quát về con người, tâm hồn,
tính cách và số phận Vũ Nương ntn?


 Người phụ nữ xinh đẹp, đức hạnh mà lại vô cùng
bất hạnh, nạn nhân thê thảm của chế độ phong kiến
phụ quyền.


<b> Hướng dẫn phân tích nhân vật Trương Sinh.</b>
? Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương là
cuộc hôn nhân ntn?


 Cuộc hôn nhân khơng bình đẳng.


? Tìm dẫn chứng để thấy cuộc hơn nhân giữa Trương
Sinh và Vũ Nương có phần khơng bình đẳng?


Trương Sinh con nhà giàu, đem trăm lạng vàng cưới
Vũ Nương về, Vũ Nương tự thấy mình là con kẻ khó
nương tựa nhà giàu. Chính điều đó làm Trương Sinh
có thế, cộng với cái thế của người chồng, người đàn
ơng trong chếđộ phong kiến.


? Tính cách và con người Trương Sinh được giới
thiệu ntn? Khi Trương Sinh đi lính trở về tâm trạng


của chàng ra sao?


-Trương Sinh ít học, con nhà giàu, có tính đa nghi,


đối với vợ phịng ngừa quá sức.


- Khi Trương Sinh đi lính trở về, tâm trạng nặng nề
buồn rầu vì mất mẹ.


? Trong hồn cảnh như thế, lời nói ngây thơ của bé


Đản có tác động ntn tới Trương Sinh?


 Lời nói của bé Đản đã kích động tính ghen tng,


đa nghi của chàng.


? Trước tình huống đó Trương Sinh đã xử sự ntn?
- Xử sự hồ đồ, độc đoán, vũ phu, dẫn đến cái chết
oan nghiệt của vợ:


+ Khơng đủ bình tĩnh để phán đốn, phân tích.
+ Mắng nhiếc vợ thậm tệ, khơng nghe lời phân trần
của vợ.


+ Không tin nhân chứng bênh vực cho nàng.


 Trương Sinh là một hình ảnh khá tiêu biểu cho
người đàn ông, người chồng giàu có, gia trưởng coi
thường người phụ nữ trong XHPK.



<i><b> </b></i><b>HD tìm hiểu yếu tố hoang đường, kì ảo cuối</b>
<b>truyện:</b>


? Tìm các yếu tố hoang đường, kì ảo ở cuối truyện?
- Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa.


<b>2. Hình ảnh Trương Sinh:</b>


- Con nhà giàu, ít học, có tính đa
nghi, đối với vợ phịng ngừa q sức.


- Lời nói của đứa trẻ đã kích động
tính ghen tng của chàng.


- Xử sự hồđồ, độc đốn, vũ phu dẫn


đến cái chết của vợ.


 Hình ảnh tiêu biểu của người đàn
ông gia trưởng, vô học, coi thường
người phụ nữ trong XHPK.


<b>3. Yếu tố hoang đường, kì ảo cuối</b>
<b>truyện:</b>


Yếu tố hoang đường đan xen với
hiện thực  tạo sự gần gũi, tăng độ
tin cậy.



 Tăng vẻ đẹp của Vũ Nương, ước
mơ về sự cơng bằng trong cuộc đời,
kết thúc có hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Phan Lang lạc vào động rùa của Linh Phi gặp Vũ
Nương.


- Hình ảnh Vũ Nương hiện ra ở bến Hoàng Giang
lung linh, huyền ảo...


? Nhận xét về cách đưa các yếu tố kì ảo vào truyện
của tác giả?


 Các yếu tố hoang đường xen kẽ với các yếu tố hiện
thực (địa danh, lịch sử, tình cảnh nhà cửa) Thế
giới kì ảo trở nên gần gũi với đời thực, tăng độ tin
cậy.


? Nêu ý nghĩa của những yếu tố kì ảo này?


 Làm tăng vẻ đẹp của Vũ Nương, dù đã chết vẫn
nặng tình với cuộc đời, quan tâm đến chồng con, cội
nguồn tổ tiên,khao khát được phục hồi danh dự.


Đồng thời thể hiện ước mơ của nhân dân về sự công
bằng trong cuộc đời, người tốt dù trải qua bao oan
khuất cuối cùng được đền trả xứng đáng, cái thiện
bao giờ cũng chiến thắng.


<b> Hoạt động 4 (5 phút)</b>


H<b>ướng dẫn tổng kết:</b>


? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?
<b>1. Nội dung: C</b>ảm thương số phận người phụ nữ bất
hạnh, tố cáo XHPK phụ quyền bất công,ước mơ của
nhân dân về sự công bằng trong cuộc đời.


<b>2. Nghệ thuật: Tình ti</b>ết câu chuyện hấp dẫn, giàu
kịch tính, kể chuyện sinh động khắc hoạ rõ nét tâm
lí, tính cách nhân vật, kết hợp yếu tố hiện thực, kì


ảo làm tăng sức tố cáo của tác phẩm.


<b> Hoạt động 5 (5 phút)</b>


H<b>ướng dẫn luyện tập: </b>
- Kể chuyện theo cách của em.
- Đọc bài thơ của Lê Thánh Tông.


<b>IV. Luyện tập:</b>


<b>4. Củng cố</b>: (2 phút)


Gv nhắc lại giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản (Ghi nhớ.sgk).
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>


Về nhà học bài cũ, nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản (Ghi
nhớ.sgk).


Soạn bài mới


<b>6. rút kinh nghiệm:</b>



<b>---Tuần 04, Tiết 18</b>


<b>NS: 14/9/2010</b>
<b>NG:15/9/2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp hs:


- Hiểu được tính chât phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô trong
Tiếng Việt.


- Biết sử dụng từ ngữ xưng hơ một cách thích hợp trong giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị</b>:


- Sưu tầm các đoạn hội thoại sử dụng từ ngữ xưng hơ.
- Bảng phụ.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>


Đánh vắng.


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (5 phút)


? Đặt tình huống hội thoại khơng tn thủ phương châm hội thoại mà vẫn đạt yêu
cầu? Vì sao?



( Đáp án: xem tiết 13).
<b>3. Bài mới: </b>


<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>


Việc sử dụng các phương châm hội thoại bao giờ cũng được xét trong quan hệ với tình
huống giao tiếp. Khi hệ thống các phương tiện xưng hô của một ngôn ngữ càng phong phú và
tinh tế thì mối quan hệ càng phức tạp địi hỏi người nói phải hết sức chú ý. Một mặt nó giúp
người nói có thể thể hiện thái độ tình cảm của mình một cách đầy đủ, sinh động, mặt khác
cũng tạo cho người nói thể hiện trong những tình huống nan giải, nhất làđối với những người
nước ngoài học Tiếng Việt.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY V TRÒ</b>À <b>GHI BẢNG</b>


<b> Hoạt động 2: (20 phút)</b>


<b> Tìm hiểu từ ngữ xưng hơ và việc sử dụng</b>
<b>từ ngữ xưng hô.</b>


? Trong TV, chúng ta thường gặp những từ ngữ
xưng hô nào? Cách sử dụng chúng ra sao?


Hs trao đổi, thảo luận, trả lời:


- Trong TV, ta thường gặp các từ ngữ xưng hô: tôi,
tao, tớ, mình, chúng tơi, chúng tao, chúng tớ,
Chúng mình, mày, mi, nó, hắn, gã, họ, anh, em,
chú, bác, cơ, dì...



- Cách dùng:


+ Ngơi thứ nhất: tôi, tao, chúng tôi, chúng tao...
+ Ngôi thứ hai: mày, mi, chúng mày...


+ Ngơi thứ ba: nó, hắn, chúng nó, họ...
+ Suồng sã: mày, tao...


+ Thân mật: anh, chị, em...


+ Trang trọng: quý ông, quý bà, quý vị...


<b> Cho hs đọc và tìm hiểu 2 đoạn trích trong</b>
<b>sgk.</b>


? Xác định các từ ngữ xưng hơ trong 2 đoạn trích
trên?


 Từ ngữ xưng hơ: em-anh, ta-chú mày, tơi - anh.
? Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của Dế
Mèn và Dế Choắt qua 2 đoạn trích? Giải thích sự
thay đổi về cách xưng hơ đó?


<b>I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ</b>
<b>ngữ xưng hô:</b>


- Từ ngữ xưng hô: tôi, tao, chúng tôi,
Chúng tao, mày, nó, hắn, chúng mày,
chúng nó...



- Cách dùng:


+ Theo ngôi: 1, 2, 3.


+ Theo quan hệ, tính chất: thân mật,
suồng sã, sang trọng...


Vd 2.sgk -Các đoạn trích:
Các từ ngữ xưng hơ:


- Đoạn1: em - anh, ta - chú mày  xưng
hơ bất bình đẳng.


- Đoạn 2: tôi - anh  xưng hơ bình


đẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Đoạn 1: em - anh, ta - chú mày  xưng hơ bất
bình đẳng. Dế Choắt mặc cảm thấp hèn, Dế Mèn
ngạo mạn hách dịch.


- Đoạn 2: tơi - anh  xưng hơ bình đẳng, Dế Mèn
khơng cịn ngạo mạn hách dịch, Dế Choắt hết mặc
cảm. Có sự thay đổi về cách xưng hơ vì tình huống
giao tiếp thay đổi, vị thế của 2 nhân vật trong 2


đoạn trích khác nhau.


? Qua đây em rút ra nhận xét gì về từ ngữ xưng hô
và cách sử dụng từ ngữ xưng hô trong TV?



- Hệ thống từ ngữ xưng hô trong TV rất phong phú,
tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm.


- Căn cứ vào đối tượng và tình huống giao tiếp để
xưng hơ cho thích hợp.


Cho hs <b>đọc ghi nhớ trong sgk.</b>


<b> lưu ý: H</b>ệ thống từ ngữ xưng hô trong TV phong
phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm. So với ngơn
ngữẤn – Âu có sự khác biệt: Trong Tiếng Anh để
xưng hô ( tự chỉ mình) người nói dùng I (số đơn),
hoặc we (số phức), để hơ (chỉ người nghe), người
nói dùng you (cho tất cả sốđơn và số phức)


<b> Hoạt động 3: (15 phút)</b>
H<b>ướng dẫn luyện tập.</b>
Cho hs đọc BT1.sgk


? Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ
ntn? Vì sao có sự nhầm lẫn?


- Nhầm chúng ta với chúng em, chúng tơi.
+ Chúng ta: người nói + người nghe.


+ Chúng em, chúng tôi: không bao gồm người
nghe.


 Nhầm do không phân biệt được từ xưng hơ gộp.


? Giải thích vì sao trong văn bản khoa học, tác giả
chỉ là một người nhưng vẫn xưng chúng tôi?


 Dùng "chúng tôi" trong văn bản khoa học nhằm
tăng tính khách quan, thể hiện sự khiêm tốn của
tác giả.


Cho hs đọc đoạn trích trong BT3.sgk


? Phân tích từ xưng hơ mà cậu bé dùng để nói với
mẹ mình và sứ giả? Cách xưng hơ như vậy nhằm
thể hiện điều gì?


- Chú bé gọi người sinh ra mình bằng mẹ là bình
thường.


- Chú bé xưng hô với sứ giả: ta-ông là khác thường,
mang màu sắc truyền thuyết.


Cho hs đọc câu chuyện trong BT4.sgk


? Phân tích cách dùng từ xưng hơ và thái độ của
người nói trong câu chuyện sau? (Thảo luận)


- Vị tướng là người "Tôn sư trọng đạo" nên xưng
hô với thầy giáo cũ của mình là thầy và con.


- Người thầy giáo cũ rất tôn trọng cương vị hiện tại


cảm. Căn cứ vào đối tượng, tình huống


giao tiếp để xưng hơ cho thích hợp.


<i><b>*Ghi nhớ.sgk</b></i>


<b>II. Luyện tập:</b>


1. Nhầm chúng ta với chúng em, chúng
tôi.


 Không phân biệt được từ xưng hô
gộp.


2. Dùng "chúng tơi"  tăng tính khách
quan, khiêm tốn.


3. - Chú bé gọi người sinh ra mình bằng
mẹ bình thường.


- Chú bé xưng hô với sứ giả:
ta - ông  khác thường.


4. - Vị tướng xưng với thầy là: thầy
-con.


- Người thầy gọi học trò là ngài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

của người học trò cũ nên gọi vị tướng là ngài.


 Cả hai thầy trò đều đối nhân xử thế thấu tình



đạt lí.


<b>4. Củng cố</b>: (2 phút)


Gv nhắc lại nội dung chính của bài học
(Ghi nhớ.sgk).


<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>


Về nhà học bài cũ, làm các BT còn lại trong sgk
Chuẩn bị bài mới.


<b>6.Rút kinh nghiệm:</b>



--


<b>---Tuần 04, Tiết 19</b>
<b>NS:14/9/2010</b>
<b>NG: 16/9/2010</b>


<b>Tiếng Việt: C CH D</b>Á <b>ẪN TRỰC TIẾP, C CH D</b>Á <b>ẪN GI N TI</b>Á <b>ẾP</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp hs:


- Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp lời của một người hoặc một nhân vật
- Biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>



Đánh vắng.


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (5 phút)


? Nhận xét về từ ngữ xưng hơ trong Tiếng Việt? Khi nói cần căn cứ vào điều gì để
xưng hơ cho thích hợp?


( Đáp án: xem tiết 18).
<b>3. Bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài</b>


Khi viết văn bản người ta có thể dẫn lại lời hay ý nghĩ của một người hay nhân vật có
khi là của chính mình. Lời nói là ý nghĩđược nói ra hay là lời bên ngồi, Ý nghĩ là lời nói bên
trong chưa được nói ra. Làm thế nào để dẫn lời nói và ý nghĩđó...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY V TRÒ</b>À <b>GHI BẢNG</b>


<b> Hoạt động 2 (10 phút)</b>
<b>Tìm hiểu cách dẫn trực tiếp.</b>
Cho hs đọc các đoạn trích trong sgk.


? Cho biết phần in đậm trong đoạn (a) và (b), phần in


đậm nào là lời nói được phát ra thành lời, phần in đậm
nào là ý nghĩ?


- Đoạn a: lời nói được phát ra thành lời.


- Đoạn b: ý nghĩ trong đầu.


? Các phần in đậm trên được tách ra khỏi phần đằng
trước bằng những dấu gì?


 Tách ra khỏi phần đằng trước bằng dấu hai chấm và
dấu ngoặc kép.


? Có thể đảo vị trí của phần in đậm lên phía trước


được không?Khi đảo 2 bộ phận sẽ được ngăn cách
bằng dấu gì?


 Có thể đảo được, khi đảo cần thêm dấu gạch ngang


để ngăn cách 2 phần.


? Vậy thế nào là cách dẫn trực tiếp?


Cách dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói
hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, lời dẫn trực tiếp


được đặt trong dấu ngoặc kép.


<b> Hoạt động 3 (10 phút)</b>


<b> Tìm hiểu cách dẫn gián tiếp.</b>
Cho hs đọc các đoạn trích trong sgk.
Hs trao đổi, thảo luận, trả lời.



? Phần in đậm trong đoạn trích (a) là lời nói hay ý
nghĩ? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước
bằng dấu hiệu gì?


? Phần in đậm trong đoạn trích (b) là lời nói hay ý
nghĩ? giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có
từ gì? Có thể thay từđó bằng từ gì?


? Có thểđặt từ<i>rằng</i> hoặc <i>là</i> trước phần in đậm ởđoạn
trích (a) được không?


? Vậy thế nào là cách dẫn gián tiếp? Có gì khác so
với cách dẫn trực tiếp?


<b>I. Cách dẫn trực tiếp:</b>
Vd.sgk


- Đoạn (a): lời nói.
- Đoạn (b): ý nghĩ.


- Phần in đậm được tách ra bằng
dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.


Nhắc lại nguyên văn lời nói hay
ý nghĩ của người, nhân vật.Ngăn
cách bằng dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép.


<b>II. Cách dẫn gián tiếp:</b>
Vd.sgk



- Đoạn (a): lời nóikhơng có dấu
hiệu gì.


-Đoạn (b): ý nghĩcó từ rằng (là).


- Có thểđặt từ rằng hoặc là trước từ
hãy trong đoạn trích (a).


Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của
người, nhân vật, có điều chỉnh
thích hợp. Khơng dùng dấu ngoặc
kép, có từ rằng hoặc làđứng trước.


<i><b>*Ghi nhớ.sgk</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Cho hs đọc ghi nhớ trong sgk.


<b> Hoạt động 4 (15 phút)</b>
<b> Hướng dẫn luyện tập:</b>


? Tìm lời dẫn trong các đoạn trích sau? Đó là lời nói
hay ý nghĩ, lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp?


Hs đọc, đứng tại chỗ trả lời.


? Viết một đoạn văn nghị luận có nội dung liên quan


đến một trong ba ý kiến dưới đây? Trích dẫn theo 2
cách trực tiếp và gián tiếp? (Thảo luận)



a. - Dẫn trực tiếp: Trong Báo cáo chính trị tại Đại hội


đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng,Hồ chủ tịch
nhấn mạnh: "Chúng ta phải...dân tộc anh hùng".
- Dẫn gián tiếp: Trong Báo cáo chính trị...,Hồ chủ tịch
nhấn mạnh rằng Chúng ta phải ghi nhớ...dân tộc anh
hùng.


Câu b,c hs làm tương tự.


a. dẫn lời nói.
b. dẫn ý nghĩ.


2. Viết đoạn văn nghị luận có sử
dụng cách dẫn trực tiếp và gián
tiếp:


<b>4. Củng cố</b>: (2 phút)


Gv nhắc lại nội dung chính của bài học (Ghi nhớ.sgk).
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>


Về nhà học bài cũ: Năm được nội dung chính của bài học (Ghi nhớ.sgk).
Làm các BT còn lại trong sgk,


Chuẩn bị bài mới.
<b>6.Rút kinh nghiệm:</b>




-


<b>----Tuần 04, Tiết 20 </b>
<b>NS:15/9/2010</b>
<b>NG:17/9/2010</b>


Tập làm văn: LUY<b>ỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp hs:


- Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp với yêu cầu
của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập


- Củng cố kiến thức về thể loại tự sựđã học.
<b>B. Chuẩn bị: </b>


Các ngữ liệu ngoài sgk.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:(5 phút)


? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Khi tóm tắt cần phải chú ý những gì?


- Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội
dung chính (Bao gồm sự việc tiêu biểu, nhân vật quan trọng...) được kể trong văn bản đó.


- Khi tóm tắt văn bản tự sự cần chú ý:


+ Đọc kĩ văn bản cần tóm tắt.


+ Xác định rõ vàđúng chủđề văn bản.


+ Xác định các nội dung chính cần tóm tắt: Nhân vật, sự việc chính, diễn biến, kết
quả.


+ Xác định rõ mục đích giao tiếp: Người nghe, người đọc, thời gian thuật lại...
+ Sắp xếp các nội dung theo thứ tự hợp lí.


+ Viết thành văn bản.
<b>3. Bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: (1 phút)</b>
<b>Giới thiệu bài </b>


Tuần 5 tiết 18 của chương trình NV 8 chúng ta đã tìm hiểu về việc tóm tắt văn bản tự
sự...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY V TRÒ</b>À <b>GHI BẢNG</b>


<b> Hoạt động 2: (10 phút)</b>


<b>Tìm hiểu sự cần thiết của việc tóm tắt VBTS.</b>
Gv yêu cầu hs đọc và suy nghĩ về 3 tình huống đã
nêu trong sgk. Nêu yêu cầu của mỗi tình huống
trong sgk?


- Tình huống 1: Kể lại diễn biến của bộ phim để
người không đi xem nắm được. Cần bám sát vào


nhân vật chính, cốt truyện.


- Tình huống 2: Đọc rồi mới tóm tắt tác phẩm
giúp người học nắm vững nội dung tác phẩm.
- Tình huống 3: Phải kể trung thực với cốt truyện,
khách quan với nhân vật.


? Hãy rút ra nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt
văn bản tự sự? Yêu cầu của việc tóm tắt văn bản
tự sự?


Cho hs <b>đọc ghi nhớ trong sgk.</b>


? Hãy tìm hiểu và nêu lên các tình huống khác
trong cuộc sống em thấy cần phải vận dụng kĩ
năng tóm tắt văn bản tự sự?


- Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp cho GVCN.
- Chú bộđội kể lại một trận đánh.


- Người đi đường kể lại một vụ tai nạn giao thông.
(...)


<b> Hoạt động 3: (10 phút)</b>


<b> Hướng dẫn thực hành tóm tắt văn bản tự sự.</b>
Cho hs đọc các sự việc và nhân vật chính của
Chuyện người con gái Nam Xương trong sgk.
? Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ chưa?
Có thiếu sự việc nào quan trọng khơng? Đó là sự



<b>I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn</b>
<b>bản tự sự:</b>


Vd.Các tình huống.sgk


Việc tóm tắt văn bản tự sự là một nhu
cầu tất yếu của cuộc sống. Tóm tắt giúp
người đọc nắm được nội dung chính
của câu chuyện. Văn bản tóm tắt cần
nổi bật các yếu tố tự sự và nhân vật
chính.


<b>*Ghi nhớ.sgk</b>


<b>II. Thực hành tóm tắt văn bản tự sự:</b>
Vd.sgk -Tóm tắt "Chuyện người con gái
Nam Xương".


- Các sự việc nêu khá đầy đủ, còn thiếu
một sự việc quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

việc gì? Tại sao đó lại là sự việc quan trọng cần
phải nêu?


? Các sự việc nêu trên đã hợp lí chưa? Có gì cần
thay đổi không?


- Sửa lại sự việc 7: Một đêm Trương Sinh cùng
con trai ngồi bên ngọn đèn, đứa con chỉ cái bóng


chàng trên vách là cha Đản, chàng hiểu nỗi oan
của vợ nhưng việc đã rồi.


- Thêm sự việc 8: Trương Sinh nghe Phan Lang
kể, bèn lập đàn tràng giải oan trên bến Hoàng
Giang, Vũ Nương trở về, ngồi trên chiếc kiệu hoa


đứng ở giữa dòng lúc ẩn lúc hiện.


? Hãy tóm tắt văn bản này trong khoảng 20 dịng
và tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn nhất mà
người đọc hiểu được?


Hs trao đổi, thảo luận, cử đại diện trình bày, Gv
nhận xét bổ sung.


<b>- Tóm tắt: V</b>ũ Thị Thiết là người con gái Nam
Xương có nhan sắc và đức hạnh nên Trương Sinh


đem trăm lạng vàng cưới về làm vợ. Biết Trương
Sinh vốn tính đa nghi nên Vũ Nương hết sức giữ
gìn khn phép. Sum vầy chưa được bao lâu thì
chiến tranh xảy ra. Trương Sinh phải đi lính. Vũ
Nương ở lại phịng dưỡng mẹ già và chăm sóc đứa
con thơ dại. Khi mẹ chồng mất nàng lo liệu ma
chay tế lễ đàng hoàng. Để dỗ con Vũ Nương
thường chỉ lên bóng mình trên vách và bảo rằng


đó là cha nó. Giặc tan Trương Sinh trở về gặp lại
vợ con. Đứa con nói với chàng về chuyện đêm


nào cha nó cũng đến. Trương Sinh nỗi máu ghen
tng, mắng nhiếc, đánh đuổi vợđi. Quá đau khổ,
oan khuất mà không được giải bày Vũ Nương ra
sông tự vẫn. Khi thấu hiểu nỗi oan của vợ thì việc
trót qua rồi. Cịn Vũ Nương sau khi trẫm mình
xuống bến Hồng Giang, tại thủy cung nàng đã
gặp người cùng làng là Phan lang và gửi chiếc hoa
vàng về trần gian cho Trương Sinh làm tin. Trương
Sinh đã lập đàn giải oan, Vũ Nương hiện về trong
chốc lát rồi lại ra đi.


Tóm t<b>ắt một cách ngắn nhất.</b>


- Có chàng Trương sinh cưới được nàng Vũ
Nương xong đã phải đi lính. Giặc tan chàng trở
về nghe lời con trẻ đã nghi oan cho vợ ở nhà
không chung thủy khiến Vũ Nương phải tự tử.
Khi Trương Sinh hiểu ra cơ sự thì đã muộn.
Chàng chỉ cịn nhìn thấy vợ ngồi trên chiếc kiệu
hoa đứng ở giữa dịng sơng Hồng Giang lúc ẩn,
lúc hiện mà thôi.


<b> Hoạt động 4: (15 phút)</b>


- Sửa lại sự việc 7, thêm sự việc 8.


- Tóm tắt văn bản trong 20 dịng.


- Tóm tắt một cách ngắn nhất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b> Hướng dẫn luyện tập.</b>


- Gv cho hs chọn văn bản tự sựđể tóm tắt, hs xác


định các sự việc chính của văn bản, tiến hành
viết, sau đó trình bày. Gv nhận xét bổ sung.
- Hs có thể chọn văn bản "Lão Hạc" để tóm tắt.
Lão hạc là một người nơng dân, gia tài lão chỉ có
mảnh vườn, vợ lão mất từ lâu, cịn con trai khơng


đủ tiền cưới vợ đã phẫn chí ra đi làm đồn điền
cao su để lại cho lão con chó vàng làm bạn. Ở quê
nhà cuộc sống càng ngày càng khó khăn. Lão ốm
một trận khủng khiếp. Sau trận ốm lão yếu hẳn
không kiếm ra việc làm. Lão ni mình cịn khó,
ni làm sao nỗi cậu vàng. Dù đau đớn lão cũng
phải bán nó. Tiền bán chó và tiền dành giụm được
lâu nay lão đem gửi ông giáo để lo ma chay khi
lão nằm xuống. Lão nhờ ông giáo trông nom và
giữ hộ mảnh vườn cho con trai lão sau này. Lão
quyết định không đến một đồng nào trong tiền
dành giụm đó nữa nên lão sống chẳng ra con
người. Một hơm lão xin Binh Tư một ít bã chó
nói là để đánh bả một con chó lạ hay đến vườn
nhà. Mọi người, nhất là ông giáo đều thấy rất
buồn khi nghe câu chuyện này. Chỉ đến khi lão
Hạc chết một cách đột ngột và dữ dội ông giáo
mới hiểu ra. Cả làng khơng ai hay vì sao lão chết
chỉ trừ ông giáo và Binh Tư.



<b>4. Củng cố</b>: (2phút)


Gv nhắc lại nội dung chính của bài học (Ghi nhớ.sgk).
<b>5. Dặn dò: (1 phút)</b>


Về nhà xem lại bài, làm BT còn lại trong sgk, chuẩn bị bài mới.
<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


NS:17/9/2010 NG:20/9/2010


<b>Tiết 22 :</b>

<b>Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Bớc đầu làm quen với thể loại tùy bút thời trung đại.


- Cảm nhận đợc nội dung phản ánh xã hội của tùy bút Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
- Thấy đợc nghệ thuật độc đáo của truyện


<b>B. Chuẩn bị</b>


1. Tác phẩm Vũ trung tuỳ bút
2. Giấy A4


3. Tranh, ảnh phủ chúa Trịnh
<b>C. Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần t</b>
<b>Hot ng 1</b>


HS giới thiệu vài nét về tác giả.


HS trình bày về tác phẩm


Gv giới thiệu về Trịnh Sâm
Đọc VB


Nêu nội dung và bố cục VB.


Gv nh hng phõn tích theo bố cục
<b>Hoạt động 2</b>


HS đọc phần 1.


Gv bËt máy đa các chi tiết


+ Năm Giáp Ngọ, ất Mùi, Trịnh Sâm thờng ngự li
cung


+ Vic xõy dng ỡnh i


+ Mỗi tháng ba bốn lần Vơng ra cung Thuỵ Liên...
+ Bao nhiêu loài trân cầm dị thú


+ Lấy cả cây đa to cành lá rờm rà...


HS giải nghĩa các từ li cung, trân cầm dị thú, cổ
mộc quái thạch.


Gv giải thích núi Tử Trầm ở Hoài Đức, Hà Tây
Núi Dũng Thuý danh sơn Ninh Bình



? Qua ~ chi tiết đó em thấy chúa trịnh có ~ thú ăn
chơi gi?


Nhận xét nghệ thuật kể tả ~ thú ăn chơi đó ? Nêu
tác dụng ?


Gv : - Các mốc thời gian, địa điểm cụ thể → khẳng
định tính xác thực ca cỏc s vic


- Khéo léo đan cài ~ những từ ngữ biểu cảm liên
miên không thiếu một thứ gì bao nhiêu


* Thảo luận nhóm 4 ngời 3/<sub> .</sub>


Cui phn 1 tác giả đa ra lời nhận xét :
“ Mỗi khi đêm thanh... triệu bất tg\ <sub>”.</sub>
Gv bật máy câu văn.


HS đọc câu văn
Giải nghĩa triệu bất tg\


? Tác giả đa câu văn này nhằm mục đích gì?


* Gỵi ý : Chó ý ©m thanh, không gian các biện
pháp nghệ thuật.


* Gv bình ghi bảng


* Gv dn sự thực lịch sử
HS đọc phần 2



? Tác giả đã kể ~ thủ đoạn nhũng nhiễu nào của
bọn quan lại ?


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích:</b>
1. Tác giả


2. Tác phẩm Vũ trung tuỳ bút
* Hoàn cảnh sáng tác


* Nhan
* Th tu bỳt
* Ni dung


3. Văn bản Chuyện cũ...


+ Hiện thực cuộc sống ở phủ chúa
+ Thái độ tác gi.


<b>II. Đọc, tìm hiểu văn bản:</b>
1. Thói ăn chơi của chua TrÞnh


- Thú xây dựng cung điện đền đài
- Thú do chi H Tõy


- Thú chơi cây cảnh trân cầm dị thú.
- Chọn các sự việc cụ thể, chân thực
khách quan không xen lời bình
- Liệt kê, miêu tả tỉ mỉ gây ấn tợng



Thúi xa hoa cầu kỳ tốn kém lố
lăng, tham lam vô độ


→ Gián tiếp bộc lộ thái độ phê phán
của tác gi


- Miêu tả âm thanh bÊt thêng, gợi
cảm giác ghê rợn, dự báo điềm chẳng
lành.


- Trc tiếp bộc lộ thái độ phê phán
của tác giả


- Kể tả chân thực khách quan ấn tợng
- Ăn chơi xa hoa vô độ tất yếu dẫn
đến sự suy vong


2. Thói nhũng nhiễu của quan lại
* Thủ đoạn :


- Dò xÐt nÕu cã vËt quÝ bªn “
phơng thđ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Em có suy nghĩ gì về ~ thủ đoạn đó.


- Sắp xếp bố trí có bài bản theo từng cơng đoạn
- Lợi dụng uy quyền chúa mợn gió bẻ măng
- Vừa kiếm đợc tiền của vừa đợc tiếng mẫn cán.
- Gây hậu quả nặng nề



? Tác giả kết thúc bài tuỳ bút bằng cách ghi lại một
sự việc có thực từng xảy ra ngay trong nhà mình.
Điều đó có ý nghĩa gì ?


* Gv bỡnh
<b>Hot ng 3</b>


* Gv đa bài tập trắc nghiệm


? VB thành công bởi ~ yếu tố NT nào.


A. Li vn ghi chép sự việc cụ thể chân thực sinh
động


B. Sö dụng biện pháp liệt kê miêu tả tỉ mỉ một sè sù
kiƯn tiªu biĨu


C. Cả A và B đều đúng


→ Gv nhấn mạnh giá trị lịch sử của VB
Gv bật máy đặc điểm thể tuỳ bút.


? Qua VB em cảm nhận đợc những nội dung gi ?


→ Gv nhÊn c¶m hứng phê phán


<b>Hot ng 4 :</b>


Gv phát phiếu học tập.



- Doạ lấy tiền


vừa ăn cớp vừa la làng.
* Hậu qu¶


Ngời dân : + tổn hại vật chất
+ căng thẳng tinh thần
- Gia đình Phạm Đình Hổ, một gia
đình q tộc _ cận kề phủ chúa_ cũng
bị đe doạ...


* Chi tiết cuối


+ Tăng tính xác thực của các sự việc
trong VB


+ Tăng ý nghĩa phê phán tố cáo hiện
thực thối n¸t cđa XH


- Kín đáo bộc lộ cảm xúc buồn bã,
đau xót, bất bình


<b>III. Tỉng kÕt</b>
1. NghƯ tht


2. Néi dung


- Cuộc sống xa hoa của vua chúa
- Sự nhũng nhiễu của quan lại
- Cuốc sống bất an của ngời dân


- Thái độ phê phán bất bình của tác
giả.


<b>IV. Lun tËp</b>


So s¸nh VB “ Chun cị... ” víi
Chuyện ngời con gái... thể tuỳ bút
có gì khác so víi thĨ trun.


- T bót : kh«ng h cÊu, n/v, cèt
trun, pthøc bc¶m c¶m xóc trùc tiÕp
– gi¸n tiÕp.


- Trun : cã h cấu, n/v, cốt truyện
pthức tự sự, cảm xúc gián tiếp


<b>E. Củng cố dặn dò :</b>


- So sỏnh Chuyn c... vi “Mùa xuân của tôi”( Lớp 7 )
- Tuỳ bút cổ có gì khác tuỳ bút hiện đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

NS:20/9/2010 NG:22/9/2010
<b>Tiết 23 + 24 :</b>

<b>Hoàng Lờ nht thng chớ</b>


<b>A. Mc tiờu cn t</b>


- Bớc đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chơng hồi


-Hiu c diễn biến truyện, giá tri nội dung, nghệ thuật của on trớch.
<b>B. Chun b</b>



- Tác phẩm Hoàng Lê...


- T liu lịch sử có liên quan đến sự kiện ở hồi 14
- Sgv, sách thiết kế.


<b>C. Khởi động</b>


1. Kiểm tra : vì sao bà cung nhân – mẹ tg – cho chặt ~ cây q tr ớc nhà mình ? Điều
đó có ý nghĩa gì ?


Tuỳ bút trung đại có gì khác tùy bút hiện đại.


2. Giíi thiƯu bµi : Cïng với Vũ trung tuỳ bút Hoàng Lê... cũng là 1 tác phẩm có
giá trị lịch sử rất lớn...


<b>D. Tin trình tổ chức hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Dùa vµo chó thích * hÃy giới thiệu về tgiả ?
HS trình bày.


Ngụ Thì Sĩ, Nhậm, Chí, Du,... dịng họ đỗ đạt, có
tài vn chng


Trình bày hiểu biết về tác phẩm
HS trình bày




hồi.
* Gv giới thiệu thêm về thời vua Lê chúa Trịnh.
* Tác phẩm qui mô lớn nhất và đạt ~ thành cơng
xuất sắc về nghệ thuật


* Gv giíi thiệu hai hồi 12, 13.


I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
1. Tác giả :


* Ngô gia văn phái


- Dòng họ Ngô Thì Hà Tây


- Ngụ Thỡ Chí _ em ruột Ngơ Thì
Nhậm _ Tuyệt đối trung thành với
nhà Lê _ viết 7 hồi u.


- Ngô Thì Du _ anh em chú bác ruột
với Ngô Thì Chí _ lµm quan triỊu
Ngun _ viÕt 7 håi tiÕp


- 3 håi ci _ do ngời viết
2. Tác phẩm Hoàng Lê...


- Nhan : ghi chép chuyện vua Lê
thống nhất đất nớc


- H×nh thức chữ Hán - 17 hồi. Mỗi
hồi mở đầu là một câu thơ 7 tiếng.


Mỗi câu tóm tắt một sự kiƯn chđ u
sÏ kĨ trong håi.


KÕt håi = 2 c©u thơ và câu :


Mn biÕt viƯc sau nh thÕ nµo
xin xem håi sau sÏ râ.


- ThĨ lo¹i : thĨ chÝ ghi chÐp sù vËt sù
viƯc tiĨu thut lsư ch¬ng.


- Nội dung : Tình hình VN 30 năm
cuối thế kỷ 18 từ khi chúa Trịnh Sâm
chết, đến đầu thế kỷ 19 khi Nguyễn
ánh đánh bại nhà Tây Sơn thống nhất
đất nớc.


3. Håi thø 14
a. Đại ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

HS c on trớch.


? Nờu đại ý và bố cục đoạn trích


Tãm t¾t håi 14


- Số phận lũ bán nớc Lê C Thống
b. Bố cục.


- Đợc tin báo quân Thanh đã chiếm


Tlong, BBVơng lên ngôi hồng đế và
thân chinh cầm qn dẹp giặc


- Cc hµnh quân thần tốc và chiến
thắng lẫy lừng của vua QT


- Sự đại bại của quân tớng nhà Thanh
và tình trạng thảm hại của vua tôi
LCThống.


c. Tãm tắt.


- 25/chạp lên ngôi xuất quân Phú
xuân Huế


- 29 NghÖ An kÐn lÝnh ra lêi hÝch
- 30 → Tam Điệp xử Sở, Lân
- cúng tết trớc khao quân
- 3/giêng Hà Hồi


- Sáng 5 Ngọc Hồi


- Tra 5 Thăng Long Thành


<b>Tiết 2</b>
1. Kiểm tra bài cũ


Tóm tắt đoạn trÝch håi 14
2. Giíi thiƯu bµi tiÕp



<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Gv nêu vấn đề : Trong khoảng thời gian không dài


từ 20/11 đến ngày 30/12 năm 1788 khi nhận đợc tin
cấp báo của đô đốc Nguyễn Văn Tuyết, Nguyễn
Huệ đã có thái độ và quyết định gi ? ơng đã làm
đ-ợc ~ việc gì ?


Điều đó chứng minh ơng có phẩm chất gì ?
HS thảo luận, phõn tớch, phỏt biu.


Đọc phần phủ dụ


? Qua ~ lời phđ dơ cđa vua QT trong bi dut
binh lín ë NghƯ An víi bän Së, Lân, Ngô Thì
Nhậm và cuộc trò chuyện với cống sĩ La Sơn, em
thấy nhà vua có ~ p/chất gì ?


II. Đọc, tìm hiểu văn bản:


1. Hình t ợng ng ời anh hùng Nguyễn
Huệ


- Nghe tin giặc chiếm TL không
nao núng tinh thần.


- Định cầm quân đi ngay tham
khảo ý kiÕn bỊ t«i


- Trong một tháng làm nhiều việc


+ Lên ngơi hồng đế


+ Đốc suất đại binh ra Bắc thần
tốc


+ Gặp gỡ ngời cống sĩ La Sơn
+ TuyÓn mé binh lÝnh


+ Më cc dut binh lín ë
NghƯ An phđ dơ tíng sÜ


+ Hoạch định kế hoạch hành
quân đánh giặc và đối phó với nhà
Thanh sau Cthắng.


→ Con ng ời hành động mạnh mẽ
quyết đốn.


- Lêi phđ dụ quân lính


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

HS phân tích, bàn luận ph¸t biĨu.


Gv : Lời hiệu truyện ngắn gọn khơng có K2<sub> thần</sub>
thánh bao quanh nh “Nam quốc...” khơng có cái da
diết ruột gan của vị chủ soái đời Trần trong “Hịch
TS” khơng có các trầm thống nh BNĐCáo nhng nó
vẫn kết tinh đợc lịng căm thù giặc. Tác động lòng
yêu nớc truyền thống quật cờng bởi lập luận chặt
chẽ y sc thuyt phc.



HS tiếp tục bàn luận phân tích.


Gv nêu vđề : Tài dùng binh, tài chỉ huy chiến đấu
giành chiến thắng của vua QT đợc thể hiện ntn
trong đoạn trích ?


HS tìm d/chứng, phân tích


- Quõn i chnh t bn doanh tiền, hậu, tả, hữu,
trung quân


? H/ảnh vua QT trong chiến trận đợc miêu tả nh thế
nào ?


- Có sách “áo bào đỏ sam đen khói súng”


? Nhng t¹i sao các tg vốn trung thành với nhà Lê
không mấy cảm tình với Tây Sơn thậm chí xem Tây
Sơn nh giặc mà vẫn viết về QT một cách hào hùng
nh vây ?


HS thảo luận pbiểu tự do


* Gv chốt VĐ.


+ Nêu bật dà tâm của giặc bụng dạ
ắt khác...


+ Nhắc lại truyền thống chống ngoại
xâm



+ Kêu gọi binh sĩ
+ Ra kỷ lt nghiªm


- Lời xét đốn bề tơi : Sở – Lân
+ Kết tội quân thua chém tớng
+ Thấu hiểu năng lực bề tôi
+ Khên chê đúng ngời đúng việc
+ Độ lng, cụng minh.


Trí tuệ sáng suốt nhạy bén


- Mi khởi binh đánh giặc đã k/định
chắc chắn chiến thắng.


- TÝnh c¶ kÕ ho¹ch ngo¹i giao sau
chiÕn th¾ng.


→ ý chÝ quyÕt thắng, tầm nhìn xa
réng.


- Hành quân thần tốc → kinh ngạc.
- Đi bộ, nhanh an toàn đảm bảo bí
mật vừa đi vừa tuyển binh, duyệt
binh, tổ chức đội ngũ.


- Phơng tiện ngựa, voi, xe kéo đại
bác hoả hổ


- Ngµy 25 HuÕ → 30 Tam §iƯp 500


km


- Đêm 30 lập tức lên đờng vừa đi vừa
đánh → Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đại áng,
Đấm Mực


- Hoạch định 7 ăn tết TL, thực tế 5
kéo vào thành


- Khiển địch “Tớng ở trên trời xuống
quân chui di t lờn


Tài dụng binh nh thần
- Vua hiÕm khi ra trËn


- Vua QT tíi lµng Hµ Hồi vây kín
làng bắc loa truyÒn gäi


- Vua truyÒn lÊy s¸u chơc tÊm v¸n
ghÐp


- Vua cỡi voi đi đốc thúc trong cảnh
“khói toả mù trời cách gang tấc
không thấy gỡ


H/ảnh vua QT lẫm liệt trong chiến
trận.


- Đó là sự thật lịch sử mà các tg là
ngời trÝ thøc cã lg tâm va tài năng


tâm huyết nên không thể không tôn
trọng sự thËt lsö.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Sự thảm bại của quân tớng nhà Thanh đợc miêu tả
ntn ? Vì sao thất bại ?


* Gv giảng thêm về TSNghị
- Mục đích mu cầu lợi ích riêng


- Lời ngời cung nhân nói với thái hậu “chỉ lảng
vảng bên bờ sông lấy thanh thế suông để doạ dẫm


? Số phận vua tôi Lê Chiêu Thống đợc miêu tả ntn ?
Khi sang tàu phải cao đầu, tết tóc ăn mặc giống
ng-ời Thanh và gửi nắm xơng tàn nơi đất khách _ đến
mấy năm sau nhà Nguyn mi cho em di hi v
n-c.


(Năm 1802 mới lập vơng triều Nguyễn.)
Nhận xét lối văn trần thuật ở đây ?


Ngũi bỳt tg khi miờu t hai cuc tháo chạy có gì
khác ? Hãy giải thích sự khác bit ú ?


? Giá trị NT và ND hồi thứ 14 ?


quáng.


Những trang ghi chép chân thực
vừa có giá trị lịch sử quí vừa bộc lộ


tính chất văn chơng


2. Sự thảm bại cđa qu©n t íng nhà
Thanh


- Tôn Sĩ Nghị
+ Mu cầu việc riêng
+ BÊt tµi


+ Khơng biết mình biết địch
+ Chủ quan mất cảnh giác
- Thảm bại là tất yếu


+ Tớng sợ mất mật ngựa, khơng kịp
đóng n, ngời không mặc áo giỏp
chun


+ Quân rụng rời sợ hÃi bỏ chạy toán
loạn giày xéo lên nhau mà chết nớc
sông Nhi Hà tắc nghẽn.


Đêm ngày đi gấp không dám nghỉ
ngơi


3. Số phËn lị b¸n n íc


- Chịu đựng nỗi sỉ nhục của kẻ đi cầu
cạnh van xin mất hết t cách.


- Phải bỏ chạy khỏi đất nớc, cớp


thuyền đói Sống nhục nhã bị phỉ nhổ
vong quốc


kể chuyện xen miêu tả sinh động cụ
thể gây ấn tợng mạnh


- Tất cả đều tả thực, khách quan
- Đoạn 1 : nhịp điệu nhanh, mạnh,
hối hả “ngựa khơng kịp đóng n...”
hàm cha vẻ hả hê sung sng


- Đoạn 2 : nhịp điệu chậm, âm hởng
ngậm ngïi chua xãt.


* Lý do : tác tg là ~ cựu thần của nhà
Lê khơng thể mủi lịng trớc sụp đổ
của một vơng triều mà mình từng
phụng thờ


<b>III. Tæng kÕt</b>
1. NT


- Kể xen miêu tả sinh động cụ thể
- Kể khách quan chân thực.
- Khắc hoạ h/ảnh ngời anh hùng.
2. ND : sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

NS:22/9/2010 Ng:24/9/2010
<b>TiÕt 25 :</b> <b> </b>

<b>Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng (tiÕp)</b>


<b>A. Mơc tiªu : </b>


- Nắm được thêm hai cách quan trọng để phat triển từ vựng Tiếng Việt la tạo từ ngữ
mới và mượn từ ngữ của ting nc ngoi


B. Chuẩn bị



- Sgk, sgv, bài soạn
- Bảng phơ


<b>C. Khởi động</b>


1. Kiểm tra : - Trình bày sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
- BT 4 (Tr 57 sgk )


2. Giới thiệu bài tiếp : - Sự phát triển nghĩa của từ vựng → chất
- Sự phát triển từ vựng tạo từ mới → lợng
<b>D. Tiến trình các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


HS đọc bài 1


Tìm những từ ngữ mới đợc cấu tạo trên cơ sở các từ
đã cho


Gi¶i nghĩa các từ.


HS thảo luận nhóm 4 bạn : 3/



<b>I. Tạo từ ngữ mới</b>


1. Tìm và giải nghĩa từ mới


- Điện thoại di động : điện thoại vô
tuyến nhỏ mang theo ngời đợc sử
dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở
cho thuê bao.


- Sở hữu trí tuệ : quyền sh đ/v sản
phẩm do hđ trí tuệ mang lại, đợc fáp
luật bảo hộ nh quyền tác giả, quyền
đ/v sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu
dáng công nghiệp


- Kinh tế tri thức : nền kinh tế dựa
chủ yếu vào việc sx, lu thông fân fối
các sphẩm có hàm lợng trí thức cao.
- Đặc khu kinh tế : khu vực dành
riêng để thu hút vốn và cơng nghệ
n-ớc ngồi với ~ chính sách u đãi
2. Tìm ~ từ mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Gv hệ thống kiến thức.
HS đọc ghi nhớ


<b>Hoạt ng 2</b>
HS c bi 1.


HS làm việc trả lời cá nh©n 3/



HS đọc bài 2
HS trả lời cá nhân


Gv hệ thống hoá kiến thức
HS đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3</b>
HS làm bài 1


HS đọc bài 2


Cã mÊy c¸ch ph¸t triĨn tõ vựng


- Không tặc : kẻ cớp trên không
- Hải tặc : kẻ cớp trên biển
- Gia tặc : kẻ cớp trong nhà


- Nghịch tặc : kẻ phản bội làm giặc
3. Ghi nhớ


<b>II. M ợn từ ngữ của tiếng n ớc ngoài</b>
1. Tìm từ Hán Việt


a. Thanh minh, tit, l, to mộ, hội,
đạp thanh, yến anh, bổ, hành, xuân,
tài tử, giai nhõn,


b. Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh,
chứng giám, thiÕp, ®oan trang, tiết,


trinh bạch, ngọc.


2. Tìm từ


a. AIDS Tiếng Anh


b. ma – ket – tinh → TiÕng Anh
3. Ghi nhí


<b>III. Lun tËp</b>
Bµi 1.


* x + trêng → chiÕn trờng, công
ờng, nông trờng, thơng trờng, thao
tr-ờng, phi trêng.


* x + ho¸ → lÃo hoá, cơ giới hoá,
điện khí hoá, thg mại hoá,...


* x + ®iƯn tư : th ®iƯn tư, thg mại
điện tử, giáo án điện tử,...


Bài 2


- Cầu truyền hình
- Công viên nớc
- Thơng hiệu
Bài 3


Từ mợn tiếng Hán : mÃng xà, biên


phòng, tham ô...


E. Củng cố dặn dò : - Chuẩn bị bài : Truyện Kiều Chị em Thuý Kiều
G.Ruựt kinh nghieäm:


NS:26/9/2010 NG:27/9/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Bớc đầu làm quen với thể loai truyện thơ Nôm trong văn học trung đại


- Hiểu và lí giải đợc vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho
kho tàng văn học dân tộc.


<b>B. ChuÈn bị</b>


- Sgv, bài soạn


- Tranh nh liờn quan n truyn Kiều và Nguyễn Du
C. Khởi động.


1. Kiểm tra : Nêu và phân tích tài dùng binh của Nguyễn Huệ
Nêu những nhận xét đặc sắc NT của Tác Phẩm
2. Giới thiệu bài :


Gv đa những tranh ảnh liên quan đến truyện Kiều


Đỉnh cao nhất của văn học trung đại VN từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX là “ Truyện Kiều ” của
đại thi hào Nguyễn Du



<b>D. Tiến trình tổ chức hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


HS đọc phần I sgk.


? Nêu ~ nét chính về thời đại Nguyễn Du sống ?
Điều đó có ảnh hởng ntn đ/với văn chơng và tác
phẩm “Truyện Kiều”


HS suy nghÜ tr¶ lêi.


? Nêu ~ hiểu biết của em về gia đình Ng~<sub>Du?</sub>


Nêu ~ nét chính về cuộc đời Nguyễn Du.


* Tõng lµm quan víi nhµ Lê, chống Tây Sơn
nh-ng khônh-ng thành.


* Khi Nguyn ỏnh lên ngôi, ông định vào Nam
theo Nguyễn ánh → bị nhà Lê bẳt rồi thả → lu
lạc → đợc Nguyễn ánh cất nhắc làm quan.


? C¶m nhËn vỊ con ngêi Ngun Du ?


Rất un bác, là một trong An nam ngũ tuyệt.
Mộng Liên Đờng “Lời văn tả ra hình nh máu
chảy ở đầu ngòi bút nớc mắt thấm trên tờ giấy,
khiến ai đọc cũng phải thấm thía ngậm ngùi đau


đớn đến đứt ruột...”


HiĨu biÕt vỊ sù nghiƯp cđa Ngun Du ?


<b>I. Tìm hiểu về Nguyễn Du</b>
1. Thời đại : cuối TK 18 - đầu 19
- Xã hội phong kiến VN bớc vào thời
kỳ khủng hoảng sâu sắc.


- Phong trào nông dân khởi nghĩa đỉnh
cao là phong trào Tây Sơn


- Tây Sơn bại, triều Nguyễn thiết lập


Ngòi bót cđa «ng híng vµo hiƯn
thùc.


2. Gia đình :


- Đại quí tộc nhiều đời làm quan, có
truyền thống văn học.


+ Cha đỗ tiến sĩ _ Tể tớng
+ Anh quan _ thợng th


+ Mẹ quê Kinh Bắc nổi tiếng các
làn điệu dân ca


- Mồ côi cha 9 tuổi, mồ côi mẹ12 tuổi,
trải qua ~ năm tháng gian truân vất vả



Nguyn Du c tha hng Cs phong
lu và đợc kế thừa truyền thống văn học
từ gđ.


3. Cuộc đời :


- Thời ấu thơ và thanh niên : sống học
tập ở Thăng Long trong gđ quí tộc học
giỏi chỉ đỗ tam trờng.


- Lu lạc đất Bắc Thái Bình quê vợ 10
năm ( 1786 – 1796 ) và ở Hà Tĩnh 6
năm ( 1796 – 1802 ). Nếm trải ~ cảnh
đời, ~ số phận ≠ nhau, gần gũi đs nhân
dân


- Giai đoạn làm quan triều Nguyễn :
bất đắc dĩ - đi nhiều – tiếp xúc nhiều
4. Con ng ời :


- Cã hiĨu biÕt s©u réng, cã vèn sèng
phong phó.


- Cã trái tim giàu yêu thơng niềm cảm
thông sâu sắc với ~ ®au khỉ cđa ND


→ Thiên tài văn học, nhân đạo chủ
nghĩa



5. Sù nghiÖp


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Hoạt động 2</b>


Ngn gèc Trun KiỊu ? Theo ngn gèc Êy tác
phẩm có phải là tác phẩm phiên dịch không? giá
trị của nó ở đâu ?


- Đoạn trờng tân thanh


Nghệ tht kĨ trun bằng thơ, miêu tả n/vật,
miêu tả thiên nhiên, xây dựng n/vật.


- Nhan đề “Đoạn trg\<sub> tân thanh” </sub>
tiếng nói mới về nỗi đau thg đứt ruột
HS lần lợt kể.


Gv phân tích các giá trị hiện thực và nhân đạo.
Chủ đề tác phẩm ?


Một ngày lạ thói sai nha


Lm cho khc hi chng qua vì tiền
Đau đớn thay phận đàn bà


Lêi r»ng b¹c mệnh cũng là lời chung
Thơng thay cũng một kiếp ngời
Hại thay mang lấy sắc tài làm chi
Râu hùm, hàm én, mày ngài
Vai năm tấc rộng, thân mời...



Gv phân tích giá trÞ nghƯ tht


NT xây dựng n/v


- Chữ Nôm
+ Truyện Kiều
+ Văn chiêu hồn


Đại thi hào dân tộc


Danh nhân văn hoá VH và thÕ gi¬i
<b>II. Trun KiỊu</b>


1. Ngn gèc :


- Dùa cèt truyÖn “Kim V©n KiỊu
Trun” cđa Thanh Tâm Tài Nhân
Trung Quốc Tác phẩm văn xuôi chữ
Hán.


- Vit = chữ Nôm thể lục bát, cảm
hứng nhân đạo xuất phát từ cs Việt, con
ngời Việt


→ là stác văn chơng đích thực của thần
tài Nguyễn Du.


2. Tóm tắt : 3254 câu
* Gặp gỡ và đính ớc


* Gia bin v lu lc
* on t.


3. Giá trị
a. Nội dung
* HiƯn thùc.


- Bøc tranh hiƯn thùc x· héi ®g thời
+ Bộ mặt tàn b¹o cđa g/c thống trị
( quan lại, lu manh...)


+ Số phận ~ con ngời bị áp bức đau
khổ đặc biệt là ngời fụ n


* Nhõn o


- Niềm thơng cảm sâu sắc trớc ~ ®au
khỉ cđa con ngêi.


- Sự lên án tố cáo ~ thế lực bạo tàn.
- Sự trân trọng đề con ngời từ vẻ đẹp
hình thức, p/chất đến ~ ớc mơ, ~ khỏt
vng chõn chớnh


b. Nghệ thuật


- Ngôn ngữ nghÖ thuËt mÉu mùc của
thơ ca cổ điển.


Ngụn t → biểu đạt → biểu cảm →


thẩm mỹ.


- ThĨ lo¹i : tù sù


+ ng2<sub> kĨ trun : trùc tiÕp (lêi n/v) gi¸n</sub>
tiÕp (lêi tg), nöa trùc tiÕp (lêi tg mang
suy nghÜ giäng ®iÖu n/v)


+ n/vật : con ngời hành động (dáng vẻ
bên ngoài) con ngời cảm nghĩ (đsống
nội tâm bên trong.)


+ NT miêu tả thiên nhiên
+ NT tả cảnh ngụ tình


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò</b> : Tóm tắt Truyện Kiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

NS: 26/9/2010 NG:27/9/2010
<b>TiÕt 27 </b>

:

<b> </b>

<b>ChÞ em Th KiỊu</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


-

Thấy đợc tài năng, tấm lòng của thi hao dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong
Truyện Kiều.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Sgk, bài soạn
- Bảng phụ



- T liu liờn quan đến đoạn trích
<b>C. Khởi động</b>


1. KiĨm tra : Tãm t¾t ng¾n gän “Trun KiỊu”.


Nêu vắn tắt giá trị nội dung, nghệ thuật tác phẩm
2. Giới thiệu bài : Nghệ thuật mtả chân dung n/v đặc sắc.


Hai bức chân dung đầu tiên là chân dung hai cô gái họ Vơng
<b>D. Tiến trình hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Nêu vị trí của đoạn trích ?
Gv đọc đoạn trích. HS đọc


? Nªu kết cấu của đoạn trÝch. KÕt cÊu Êy có liên
quan ntn về trình tự miêu tả của tác giả.


coi trớch l 1 VB c lập.


<b>Hoạt động 2</b>
HS đọc 4 câu đầu


Em hiÓu tè nga là gì ? Câu thơ


Mai ct cỏch tuyt tinh thn tác giả sử dụng biện
pháp NT gì để mtả hai Kiu ? Bin phỏp y giỳp em



<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích:</b>


1. Vị trí : Nằm fần đầu gồm 24 câu
2. Kết cấu :


- 4 câu : giới thiệu khái quát
- 4 câu : tả TVân


- 12 câu : tả Tkiều
- 4 câu : cs hai chị em.
3. Đại ý chân dung
dự bào số phận
<b>II. Đọc,hiểu văn bản</b>


1. Giới thiệu chung về hai chị em
Bút pháp ớc lệ tợng trng gợi tả vẻ
đẹp duyên dáng, thanh cao, trong
trắng của ngời thiếu nữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

cảm nhận vẻ đẹp 2 cơ gái ntn ? Câu cuối cho biết
điều gì về hai bức chân dung sẽ vẽ ?


HS suy luËn phát biểu.


Đọc 4 câu tả Vân. Tác giả tả TV ntn ?


? Những hình tợng nghệ thuật nào mang tính ớc lệ
khi gợi tả vẻ đẹp ấy, em cảm nhận TVân có nét riêng
về nhan sắc và tính cách ntn ?



HS bàn luận phát biểu


So sỏnh vi ~ th cao đẹp trên đời, ~ hình tợng thiên
nhiên : trăng, hoa, mây, tuyết, ngọc.


? Đằng sau ~ lời miêu tả, tác giả có ẩn ý gì ?
HS thảo luận nhóm ụi


Đọc 12 câu tả Kiều


? Tỏc gi t Kiu 12 câu, Vân 4 câu. Vậy tác giả
quan tâm đến n/vật no hn ?


Thế tại sao tác giả lại tả Vân trớc ?
Câu đầu tiên có ý nghĩa gì ?


Chú ý ~ câu thơ miêu tả nhan sắc TK


? Khi gợi tả nhan sắc Tkiều, tác giả cũng sử dụng
hình tợng NT mang tính ớc lệ theo em có điểm nào
giống và khác so với tả TVân ?


HS tho lun nhúm 4 ngời : 2/
* Gv : đôi mắt → tâm hồn và trí tuệ


Đơi mắt trong sáng long lanh linh hoạt... nh làn nớc
mùa thu dợn sóng êm ả. Nét xuân sơn – nét núi
mùa xuân gợi đôi lông mày thanh tú tơi nhẹ


→ Tuyệt thế giai nhân, nghiêng nớc nghiêng thành


Tây Thi, Bao T, Điêu Thuyền, Dơng Quý Phi...
khiến tạo hoá hờn ghen đố kỵ → dự báo số phận
long đong, chìm nổi


? Bên cạnh vẻ đẹp hình thức, tác giả còn nhấn mạnh
~ vẻ đẹp nào của Kiều ?


Những vẻ đẹp ấy cho thấy TK là ngỡng ntn?


* Gv bình : Vẻ đẹp Kiều là sự kết hợp sắc – tài –
tình


4 câu cuối cs của hai chị em ntn ?
Thái độ tác giả sau ~ lời miêu tả ?


Trân trọng ca ngợi cảm hứng nhân văn


Nhng nột đặc sắc nghệ thuật, nội dung đoạn trích ?


2. Ch©n dung Thuý V©n


- Câu thơ mở đầu giới thiệu, khái
quát đặc điểm n/v. “Trang trọng” →
vẻ p cao sang quý phỏi


- Hình tợng NT mang tính ớc lệ kết
hợp thủ pháp liệt kê, so sánh ẩn dụ :
khuôn trăng, nét ngài, hoa cời, ngọc
thốt, mây, tuyết



- Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu mà
q phái : khn mặt trịn trịa đầy
đặn nh mặt trăng, lông mày sắc nét
đậm nh con ngài, miệng cời tơi thắm
nh hoa, giọng nói trong trẻo thốt ra
từ hàm răng ngọc ngà, mái tóc đen
óng nhẹ hơn mây ln da trng mn
mng hn tuyt.


- Tính cách đoan trang, hiỊn thơc, Ýt
nãi.


- Vẻ đẹp của TV hồ hợp với xung
quanh “mây thua” “Tuyết nhờng”
nên nàng sẽ có cuộc đời bình lặng,
sn sẻ


3. Ch©n dung Th KiỊu


- Nghệ thuật đòn bẩy TV làm nền
làm nổi bật chân dung TKiều.
- Khái quát đặc điểm n/v. Vẻ đẹp sắc
sảo mặn mà


* Giống


- Dùng bút pháp ớc lệ.


- Nghiêng vỊ nghƯ tht gỵi tả, tả
hình dáng dự báo số phËn.



* Kh¸c


- Tả Vân cụ thể, chi tiết, tả Kiều
khái quát chỉ đặc tả ụi mt


- Tả Vân thua nhêng” t¶ KiỊu bị
tạo hoá hờn ghen.


* Nhan sắc : Sắc sảo mặn mà khiến
tạo hoá phải hờn ghen


* Ti năng : đạt tới mức lý tởng
cầm, kỳ, thi, hoạ, rất mực tài hoa.
Đặc biệt tài đàn. Cung đàn bạc
mệnh mà nàng tự sáng tác chính là
tiếng lịng của một trỏi tim a su a
cm.


* Tâm hồn : đa sầu đa cảm


Dự báo tấn bi kịch hồng nhan bạc
mệnh.


4. Cc sèng cđa hai chÞ em


- Cs phong lu khn phép, đức hạnh
mẫu mực.


<b>III. Tỉng kÕt</b>


1. NghƯ tht


- Sư dơng nhiỊu biƯn ph¸p tu tõ. Bót
ph¸p lý tëng ho¸ n/v


- Dùng h/ảnh ớc lệ tợng trng


- S dụng điển cố, biện pháp đòn
bẩy.


2. Néi dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Cảm hứng nhân văn : ca ngợi vẻ
đẹp tài năng, dự cảm về kiếp tài hoa
bạc mệnh


<b>E. Cñng cố </b><b> dặn dò : </b>


- Gv h thng hoỏ bi hc
- HS c ghi nh


- Cảnh ngày xuân _ tht ng÷
<b>G. rut kinh nghiƯm:</b>


NS:27/9/2010 NG:29/9/2010


<b>TiÕt 28 :</b>

<b>Cảnh ngày xuân</b>



<b>A. Mc tiờu cn t</b>



Hiểu thêm vỊ nghƯ tht t¶ c¶nh cđa Ngun Du qua mét đoạn trích
<b>B. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Tranh nh liờn quan
<b>C. Khi ng</b>


1. Kiểm tra : Đọc TL ~ câu thơ tả Kiều. Việc tả Kiều có gì với Thuý Vân ? Vì sao tác
giả lại miêu tả nh vËy ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>D. Tiến trình hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt ng 1</b>


? Nêu vị trí đoạn trích ? ( Nằm ở phần đầu tác phẩm
sau đoạn Chị em TK gồm 18 c©u).


Gv + HS đọc đoạn trích.
? Kết cấu đoạn trích ?


<b>Hoạt động 2</b>
HS đọc 4 câu đầu.


? Những chi tiết nào gợi lên đặc điểm riêng của
mùa xuân ? Nhận xét cách dùng từ ngữ và bút pháp
nghệ thuật của NDu khi gợi tả mùa xuân ? NT ấy
đã gợi lên một bức tranh xuân ntn ?


(Hai câu đầu vừa chỉ t0<sub> vừa gợi k</sub>0<sub> gian. Ngày xuân</sub>
thấm thoắt trôi mau, tiết trời đã bớc sang tháng ba.


Trong tháng cuối cùng của mx ~ cánh én vẫn rộn
ràng bay liệng nh thoi đa giữa bầu trời trong sáng. )


§äc 8 câu tiếp. Đó là cảnh gì ? hội gì ?


( LƠ t¶o mé. ViÕng mé, qt tíc, dän dĐp, sưa sang
phÇn mé cđa ngêi thân, thắp hơng, lƠ b¸i, khÊn
ngun.


Đạp thanh : đi chơi xuân ở chốn đồng quê ; lễ là cơ
- hội → đích)


? Nghệ thuật mtả cảnh lễ hội có gì đặc sắc ? NT đó
gợi lên khơng khí v hot ng ca l hi ntn ?


Trình bày cảm nhËn cđa em vỊ lƠ héi trun thèng
Êy ?


HS tù do ph¸t biĨu


- Truyền thống tốt đẹp tởng nhớ tới ~ ngời đã khuất.
- Truyền thống văn hoá tâm linh của các DT phơng
Đông, một phong tục cổ truyền lâu đời.


- Dịp nam nữ gặp nhau, trao đổi tâm tình, giao lu là
dịp để ~ rung động đầu đời cất cánh


§äc 6 câu cuối


? Cảnh vật k2<sub> mx trong 6 câu cuối có gì khác với</sub>



I. Đọc, tìm hiểu chú thích:


1. Vị trí : sau khi giới thiệu gia cảnh
Vơng viên ngoại, gợi tả chị em Kiều,
đoạn này tả cảnh ngày xuân trong
tiết Thanh minh chị em kiều đi chơi
xuân


2. kết cấu : theo trình tự thời gian của
cuộc du xuân.


- 4 câu : khung cảnh ngày xuân
- 8 câu : khung cảnh lễ hội trong tiết
Thanh minh


- 6 câu : cảnh chị em du xuân trở về
II. Đọc, tìm hiểu văn bản:


1. Khung cảnh ngày xuân
không gian thời gian
- Mùa xuân :


+ Có én đa thoi
+ Cỏ non xanh


+ Cành lê trắng điểm hoa


- Từ ngữ nhẹ nhàng, êm ái giàu chất
tạo hình : điểm, tận chân trời



- Màu sắc hài hoµ tíi møc tuyệt
diệu : thảm cỏ non xanh trải rộng tới
chân trời làm nền. Trên nền ấy điểm
xuyết vài bông hoa trắng


- Bút pháp ớc lệ cổ điển kết hợp tả và
gợi, miêu tả chấm phá


- Bc tranh xuõn tuyt p : mới mẻ
tinh khơi giàu sức sống, khống đạt
trong trẻo và nhẹ nhàng thanh khiết.
2. Khung cảnh lễ hội trong tiết
Thanh minh.


- TiÕt Thanh minh (3/3)
+ LƠ t¶o mé


+ Hội đạp thanh


- Các danh từ : yến anh, chị em, tài
tử, giai nhân → sự đông vui tấp nập
nhiều ngời đến hội


- Các động từ : sắm sửa, dập dìu →
sự rộn ràng, náo nhiệt


- C¸c tính từ : gần xa, nô nức tâm
trạng ngời ®i héi



- ẩn dụ “ nô nức yến anh ” → h/ảnh
từng đoàn ngời nhộn nhịp đi chơi
xuân nh chim én, chim oanh bay ríu
rít → đặc biệt h/ảnh nam thanh nữ tú,
tài tử giai nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

bốn câu đầu ? Vì sao ?


- Cnh vn mang cái thanh cái dịu của mx : nắng
nhạt, khe nớc nhỏ, nhịp cầu nhỏ. Mọi chuyển động
đều nhẹ nhàng : mặt trời từ từ ngả bóng về tây, bớc
chân ngời thơ thẩn, dòng nớc uốn quanh. Tuy nhiên
cái k2<sub> nhộn nhịp rộn ràng khơng cịn, tất cả đang</sub>
nhạt dần, lặng dần


- Bởi thời gian không gian thay đổi sáng → chiều ;
vào hội → tan hội


? Có ý kiến cho rằng cảnh dụ xuân trở về đợc mtả
qua tâm trng ?


ý kiến em thế nào ? thảo luận


- Nhng từ láy tà tà, thanh thanh, nao nao vừa biểu
đạt sắc thái vừa bộc lộ tâm trạng con ngời.


- C¶nh vật lặng vắng, nhẹ nhàng


- Tõm trng bõng khuõng xao xuyến về một ngày
vui đang còn mà sự linh cảm về điều sắp xảy ra đã


xuất hiện


? C¶m nhËn cđa em về khung cảnh thiên nhiên và
tâm trạng con ngời ?


- Dòng nớc uốn quanh → báo trớc nấm mồ Đạm
Tiên và chàng th sinh “Phong t tài mạo tốt vời” KT
<b>Hoạt động 3</b>


? Nét NT đặc sắc ?


- Kết hợp tả cụ thể chi tiết và gợi có t/chất điểm
xuyết chấm fá (giống Qua Đèo Ngang)


- Kết cấu hợp lý theo trình tự 1 cuộc du xuân
? Nội dung đoạn trích


? Hiểu gì về tác giả
( - Yêu thiên nhiên
- Yêu lòng ngời
- Tài miêu tả cảnh )


3. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về
- Cảnh :


+ Bóng ngả Tây
+ Nắng nhạt
+ Khe nớc nhỏ
+ Nhịp cầu nhỏ



- Cnh xuõn nht dần, lặng dần mọi
chuyển động nhẹ nhàng hơn


- Cảnh vật đẹp nh ng vắng lặng, nhẹ
nhàng nhuộm màu tâm trang


- Tâm trạng bâng khuâng xao xuyến,
linh cảm buån buån, man m¸c tiÕc
ni.


III. Tỉng kÕt
1. NghƯ tht


- Bót pháp ớc lệ cổ điển kết hợp tả và
gợi, mtả chấm fá


- Ngôn ngữ ghép láy giàu chất tạo
hình.


- Tả cảnh ngụ tình tâm trạng n/v
2. Néi dung


- Bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp
- Cảnh lễ hội tơi sáng


- Csống tốt đẹp hạnh phúc của chị
em Kiều.


E. Củng cố dặn dò : BT 1. 2. (Tr 87 sgk), BT 1.2 (Tr 35 SBT)
Phân tích 6 câu cuối đoạn trích để làm rõ ý :



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

NS:27/9/2010 Ng:29/9/2010


<b>TiÕt 29 :</b>

<b>ThuËt ng÷</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Nắm đợc khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ


- Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học cơng
nghệ.


<b>B. Chn bÞ</b>


- Sgk, sgv, thiết kế bài soạn
- Su tầm 1 số thuật ngữ mới
<b>C. Khởi động</b>


1. KiÓm tra : - Sù phát triển của từ vựng
- Chữa BT


2. Gii thiu : - Thuật ngữ → lớp từ vựng đặc biệt
<b>D. Tiến trình hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


HS đọc bài 1.


Thảo lun nhúm ụi, tr li.



<b>I. Thuật ngữ là gì</b>
Bài 1. Tõ “níc” “muèi”


a. Cách 1 : nêu đặc tính bên ngoài
của sự vật : dạng lỏng hay rắn ? màu
sắc, mùi vị ? có ở đâu ? từ đâu mà
có ? → cách gthích dựa vào kinh
nghim cú t/cht cm tớnh


từ ngữ thông thờng


b. Cách 2 : thể hiện đặc tính bên
trong của sự vật → gthích bằng
nghiên cứu lý thuyết và P2<sub> KH (fải có</sub>
kiến thức chuyên môn về lnh vc
ú.)


thuật ngữ
Bài 2


a. Cỏc định nghĩa :


địa lý – hoá học – văn – tốn
b. văn bản khoa học cơng nghệ (chủ
yếu) các vn bn khỏc ớt dựng


* Ghi nhớ


<b>II. Đặc điểm của thuật ngữ</b>



Bài 1. thuật ngữ - chỉ biểu thị một
khái niệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

a. muối k0<sub> có sắc thái bc</sub>


b. muối có sắc thái biểu cảm chỉ
tính cảm sâu đậm


* Ghi nhớ.
<b>III. Luyện tập</b>
Bài 1.


Bµi 2.


Điểm tựa - điểm cố định của một địn
bẩy thơng qua đó lực tác động c
truyn ti lc cn.


Điểm tựa (ở đoạn trích) : chỉ nơi làm
chỗ dựa chính ( không fải thuật ngữ.)
Bài 3.


a. thuật ngữ


b. không phải thuật ngữ.
Bài 4.


Thuật ngữ



- cỏ : động vật có xơng sống ở dới
n-ớc, bơi bằng vây, thở bằng mang
- cá (cách hiểu thông thờng) không
nhất thiết thở bằng mang (ca voi,
heo)


Bµi 5.


Không vi phạm ngtắc một
ThuËt ng÷ - mét k/niệm.
<b>E.Củng cố </b><b> dặn dò</b>


- Đặc điểm của thuật ngữ.
- Trả bài TLV


NS:30/10/2010 NG:01/10/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>A. Mc tiờu cn đạt</b>


HS đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa sai sót về các mặt ý tứ, bố cục, câu
văn, t ng, chớnh t.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Gv chấm bài, thống kê điểm.


- Son bi H thng cỏc li sai tiờu biểu
<b>C. Tiến trình hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1</b>


HS nhắc lại bi.


HS chỉ ra các y/cầu nội dung và hình thøc.


* Hình thức : mtả cây lúa, cánh đồng lúa, cảnh
chăm sóc lúa biện pháp nhân hố, tự sự


cây lúa kể chuyện...
- Bố cục 3 phần.
<b>Hoạt động 2</b>


HS th¶o luËn xây dựng dàn ý.


* Yêu cầu G¾n víi →


<b>Hoạt động 3</b>


HS tự đánh giá u, nhợc so với dàn ý và yêu cầu
Gv nêu nhn xột u, nhc im


Những lỗi cần khắc phục
Đọc 1 số đoạn văn miêu tả hay


Đề bài : Thuyết minh về cây lúa Việt
Nam.


<b>I. Phõn tớch </b>



- Thể loại : thuyết minh kết hợp bpháp
NT + miêu tả


- Nội dung : C©y lóa ViƯt Nam
+ Đặc điểm sinh trởng.
+ Giá trị vật chất.


+ Giá trị tinh thần văn hoá
<b>II. Lập dàn ý</b>


a. MB : Giới thiệu vai trò vị trí của cây
lúa VN


b. TB :


ý 1 : Đặc điểm cây lúa
- giống cây


- quỏ trỡnh sinh trng
- nơi trồng, đặc tính
- chủng loại


- mïa vơ...


ý 2 : C©y lóa trong ®s vËt chất ngời
Việt


- Gạo
- Vỏ trấu
- Tấm cám


- Rơm rạ


ý 3. Cây lúa trong đs văn hoá tinh thần
- ý nghĩa biểu tợng cho nền văn minh
lúa nớc cđa ngêi ViƯt


- cúng tổ tiên trời đất


- T¹o nỊn văn hoá ẩm thực VN


- Đi vào ~ câu tục ngữ ca dao, bài thơ
bài hát


c. KB : khng nh tầm quan trọng
Thái độ t/c mọi ngời đối với lúa
<b>III. Nhận xét :</b>


* u ®iÓm :


- Viết đúng thể loại, đúng đối tợng.
- Thuyết minh đợc ~ nội dung cơ bản
- Bố cục đầy đủ rõ ràng 3 phần
- Trình bày cẩn thận, sạch sẽ.


- Có sử dụng biện pháp NT và yếu tố
miêu tả một cách hợp lý hiệu quả.
- Diễn đạt tt, tin b.


* Nh ợc điểm .
- Về nội dung :



+ Bài viết cha sâu ít cảm xúc


+ Nhiều bài kể lể nhiều hơn giới thiệu
+ Phần viết về cây lúa trong đs văn hoá
còn hời hợt, vốn hiểu biết ít.


- Về hình thức :


+ Một số bài viết thiếu KB
+ Phần TB tách đoạn cha hợp lý
+ Liên kết đoạn vụng về.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

* Kt qu : 100% ↑ TB
hoạt động 4


HS trao đổi hớng sửa chữa. cách sửa chữa


Gv bæ sung kÕt luËn híng sửa chữa, cách sưa
ch÷a.


dÉn


+ Chữ xấu.
<b>IV. Chữa bài</b>
* Chữa lỗi nội dung.
- ý và cách sắp xếp các ý
- sự kết hợp các yếu tố NT
* Chữa lỗi hình thức.
- bố cục – trỡnh by


- din t.


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò</b> : - P2<sub> làm văn thuyết minh; chuẩn bị bài : Kiều ở lầu Ngng Bích MÃ</sub>
Giám Sinh mua Kiều.


- Miêu tả trong văn bản tự sự, chuẩn bị kiểm tra TLV tự sự
<b>G. Rót kinh nghiƯm:</b>


<b>NS:</b> <b>3/10/2010</b> <b>NG:4/10/2010</b>


<b>Tiết 31 :</b> Kiều ở lầu Ngng Bích
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thơng cảm của Nguyễn
Du đối vi con ngi


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Sgk, sgv, bài soạn


- Nhng ý kiến bình luận về đoạn trích.
<b>C. Khởi động</b>


1. KiĨm tra : Đọc TL đoạn trích Cảnh ngày xuân
BT 1 Tr 87 sgk


2. Giới thiệu bài : Vì sao Kiều phải ra ở lầu Ngng Bích, Lầu này ở đâu? Vị trí ấy có tác
dụng gì ?


<b>D. Tin trình hoạt động</b>



<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Nêu vị trí của đoạn trớch ?
HS c on trớch.


Nêu kết cấu đoạn trích.


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích:</b>


1. Vị trí : Nằm phần 2 Gia biến và
lu lạc gồm 22 câu.


2. Kết cÊu


- 6 câu : hồn cảnh cơ đơn tội nghiệp
K


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hoạt động 2</b>
HS đọc 6 câu đầu.


? Em hiểu khoá xuân là gì ?


( K ở lầu NBích thực chất là bị giam lỏng )


? Cảnh thiªn nhiªn trong 6 câu đầu hiện lên với
không gian thời gian ntn ?


? Qua khung c¶nh Êy cã thĨ thÊy K đang ở trong


hoàn cảnh và tâm trạng ntn ? Từ ngữ nào góp phần
diễn tả hoàn cảnh và tâm trạng Êy ?


( Các từ ngữ “bẽ bàng” hồn tồn cơ c )


Gv bình :
Đọc 8 câu tiếp.


? Trong cnh ng của mình K đã nhớ tới ~ ai ? Nỗi
nhớ chàng Kim đợc thể hiện ntn ?


Em hiĨu c©u “TÊm son gét röa...” ?
+ TÊm lòng son sắt của nàng đ/v KT
+ K0<sub> bao giờ nguôi quên</sub>


tấm lòng son bị hoen ố biết bao giờ mới gột rửa
đ-ợc.


? Tại sao nỗi nhớ đầu tiên lại dành cho KT ? nh thế
có hợp lý không ? Việc sắp xếp ấy thể hiện NDu là
ngời ntn ? HS thảo luận nhóm 4 ngêi : 2 /


* Gv : tác giả đã đảo ngợc trật tự đạo lý PK nhng
vẫn phù hợp với quy luật tâm lý và còn thể hiện sự
tinh tê của ngịi bút ND. Bởi vì với cha mẹ nàng đã
bán mình báo hiếu, nàng đã hy sinh hạnh phúc tình
yêu của mình, giờ chủ yếu là day dứt với KT. Nàng
ln mặc cảm mình là kẻ phụ bạc. Kiều khơng dấu
diếm tình u mãnh liệt da diết với KT.



Quả thực trên quãng đờng lu lạc thời gian và cảnh
ngộ có đổi thay, cung bậc nhớ thơng có thể khác
nhau. Nhng khơng bao giờ nàng có thể qn đợc
mối tình đầu trong trắng thiết tha. Hình bóng chàng
K ln khắc sâu trong tâm hồn


“Nhí lêi ngun íc ba sinh
Xa xôi ai có thấu tình chăng ai
Tiếc thay chút nghĩa cũ càng
Dẫu lìa ngõ ý còn vơng tơ lòng


ND thu hiểu và cảm thông với sự đổ vỡ dang dở
của mối tình cao đẹp → quan niệm tiến bộ, ngòi
bút tinh tế cao tay.


? Nỗi nhớ cha mẹ đợc thể hiện ntn ?
HS phân tích.


* Gv : Dù đã hy sinh tình yêu hfúc để cứu cha nhng
giờ đây trong xa cách nàng vẫn rất khổ tâm day dứt
vì khơng đợc fụng dỡng cha già mẹ yếu.


Cha xứng đáng bổn phận làm con.


cha mĐ


- 8 c©u : T©m trạng đau buồn lo âu
của K thể hiện qua cách nhìn cảnh
vật.



<b>II. Đọc, tìm hiểu văn bản:</b>


1. Sáu câu đầu : Hoàn cảnh thực tại
Không gian mênh mông hoang vắng
bốn bề bát ngát xa trông non xa
trăng gần h/ảnh lầu NB chơi vơi
giữa mênh mang trời nớc.


T lu NB nhỡn ra ch thấy ~ dãy núi
mờ xa, ~ cồn cát bụi bay mù mịt
- Thời gian “mây sớm đèn khuya” →
tuần hồn, khép kín hết sớm đến
khuya, từ ngày đến đêm. Sáng làm
bạn với mây, khuya bạn với ngọn đèn


→ t0<sub> cũng giam hãm con ngời.</sub>
- Hoàn cảnh đơn độc trơ trọi tuyệt
đối bơ vơ giữa một không gian mênh
mông hoang vắng


- Tâm trạng buồn tủi, cơ đơn, bẽ
bàng.


2. T¸m câu tiếp theo : Những nối nhớ
* Nhớ chàng Kim


- Nhớ tới kỷ niệm lời thể lứa đôi.
“Tởng ngời dới nguyệt...”


Vầng trăng vằng vặc đã chứng kiến


lời mối tình của họ, chén rợu thề
nguyền vẫn còn đây. vậy mà


- Tởng tợng Kim Trọng ngày đêm
mong ngóng chờ đợi vơ vọng


“Tin s¬ng ...chê”


- Khẳng định tấm lòng thuỷ chung
son sắt khụng nguụi quờn.


Trong nhịp thổn thức của một trái
tim yêu thơng nhỏ máu, nàng day
dứt, ©n hËn, tiÕc nuèi mối tình đầu
trong trắng, mÃnh liệt.


* Nhớ cha mẹ


- Hình dung cha mẹ sớm hôm ngóng
trông tin tức trong nỗi tuyệt vọng.
- Băn khoăn day dứt lo lắng vì không
phụng dỡng chăm sóc cha mẹ


“Qu¹t nång Êp l¹nh...”


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

? Cùng là nỗi nhớ nhng lại là ~ cách nhớ khác nhau
với ~ lý do khác nhau nên cách thể hiƯn cịng kh¸c
nhau.


Hãy phân tích NT dùng từ ngữ hình ảnh để làm rõ


điều đó ?


HS suy nghÜ ph¸t biĨu.
* Gv


+ Với KT : “tởng”→ tởng tợng, nhớ lại → nỗi lịng
đơi lứa trong xa cách


+ h/ảnh “dới nguyệt chén đồng”


? Trong cảnh ngộ hiện tại K là ngời đáng thơng
nhất nhng K đã quên nỗi khổ của bản thân để nghĩ
về KT, cha mẹ. Em có nhận xét gì ?


HS đọc 8 câu thơ cuối


? 8 câu thơ tả cảnh ngụ tình đặc sắc. Cảnh thực hay
h ? Những cảnh đó đã diễn ra tâm trạng của Kiều
ntn ?


- “Bn tr«ng cưa bĨ...”
Cánh buồm thấp thoáng...


- Buồn trông ngọn nớc...
Những cảnh hoa trôi...


- Bun trụng ni cỏ...”
Thảm cỏ đơn điệu...
- “Buồn trơng gió cuốn...
Sóng gió ầm m d di...



? Nhận xét cách miêu tả cảnh vật qua con mắt, tâm
trạng Kiều ?


* Gv : Cnh vt toàn một màu ảm đạm


Ngoại cảnh, nội tâm → Cùng chung một nỗi đồng
cảm sâu xa, 1 cánh buồm, 1 cánh hoa, nổi cỏ... →
toàn là ~ h/ảnh của đơn chic b v


? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ
- Từ láy trùng điệp


- Điệp ngữ buồn trông học tập ca dao tạo âm
hởng trầm buồn, điệp khúc của đoạn thơ điệp khúc
của tâm trạng.


Hỡnh tng õm thanh tiết tấu hài hoà giữa tâm
cảnh và ngoại cảnh kết hợp hau để tô đậm thêm cho
bức tranh chữ tình → nỗi niềm tâm sự từ cõi lịng
tràn ra ngồi cảnh vật → mở rộng dần – những
câu thơ nghi vấn rơi vào vắng lặng, h vơ, tuyệt
vọng.


? Ph¸t hiƯn c¸i míi vỊ ND NT câu thơ ầm ầm
tiếng sóng...


T nỏy tng thanh đợc đảo lên đầu → nhấn mạnh
cảm giác ghê rợn “T sóng” củ cõi lịng. Ngoại cảnh
đã nhập vào lòng ngời → Dấu hiệu báo trớc c/đ tan


nát ngày mai của K... cả XH hùm sói đang đẩy
nàng đến bên bờ vực thẳm của số kiếp đoạn trờng.
? NT c sc ca on trớch ?


Giá trị nội dung đtrích ?


Quá khứ hÃi hùng, hiện tại dau khổ, tg lai mÞt mê.


+ Cha mĐ : “xãt”→ xãt th¬ng, xót
xa, đau xót qhệ ruột thịt


+ Điển tích quạt nồng ấp lạnh
Sân lai gốc tử


* Kiu là con ngời thủy chung sâu
sắc, rất mực hiếu thảo v cú tm lũng
v tha ỏng trng.


3. Tám câu cuối : Những nỗi buồn lo


bun nh cha m, nhớ q hơng
da diết thấm thía nỗi cơ đơn


bn nhí ngời yêu, xót xa cho duyên
phận và cảnh ngộ bản thân


Lo sợ hÃi hùng tríc ~ tai ho¹ luôn
rình rập đe doạ


- Cnh từ xa đến gần ; màu sắc từ


nhạt đến đậm; âm thanh từ tĩnh đến
động, nỗi buồn từ man mác → mông
lung → lo âu kinh sợ → dự báo trớc
giông bão của số phận sẽ nổi lên xô
đẩy vùi dập cuôc đời Kiều (ngay sau
lúc này Kiều đã mắc lừa Sở Khanh...)


III. Tỉng kÕt


1. NghƯ tht : miêu tả nội tâm n/v
- Tả cảnh ngụ tình


- Ngụn ng c thoi


- Điệp ngữ, từ láy điêu luyện
2. Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Những nội dung đó khiến em nghĩ gỡ v thõn phn
ngi ph n XHPK.


- Tâm hồn bị hành hạ, dằn vặt


- Số phận bị đe doạ, đoạ đầy bởi ~ âm mu đen tối.
- Đau khổ tuyệt vọng, không có hy vọng về tuổi trẻ
tình yêu hfúc...


Tấm lòng nhân ái cảm thông của tác giả.
E. Củng cố dặn dò : Miêu tả văn tự sự
G. Rút kinh nghiÖm:



NS:10/10/2010 NG:11/10/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Hiểu thêm về giá trị hiện thực, giá tri nhân đạo và tài năng của Nguyễn du trong việc
khắc họa hình tợng nhân vật qua một đoạn trích


<b>B. Chn bÞ</b>


- HS soạn bài


- Gv : sgk, sgv, thiết kế bài hớng dÉn
<b>C. TiÕn tr×nh tỉ chøc h íng dÉn tù häc</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Gv y/c HS tìm hiểu vị trí và kết cấu on trớch


Đọc đoạn trích


Gv hớng dẫn HS phân tích n/v MGS


Hớng dẫn HS phân tích bản chất con buôn của họ


Nghệ thuật miêu tả n/v của tác giả ?
Tìm hiểu tâm trạng Kiều


n mc vơ cảm
Vì sao nàng có tâm trạng đó ?



Đtrích thể hiện tấm lòng nhân đạo của tác giả ntn ?


<b>I. Đoc, tìm hiểu chú thích:</b>
1. Vị trí


2. Kết cấu


<b>II. Đọc, tìm hiểu văn bản:</b>
1. N/v MÃ Giám Sinh


- DiƯn m¹o cư chØ : vẻ ngoài chải
chuốt lố lăng, không phù hợp với
tuổi. Nói năng nhát gõng, céc lèc
kh«ng tha gưi, không chủ ngữ.
- Cử chỉ hỗn hào, trơ trẽn tót thô lỗ


bản chất vô học


- Giả dối : lai lịch mờ ám, tớng mạo,
tính danh giả dối


- Bất nhân → trong hành động với
kiều : cân đong, đo đếm nhan sắc, tài
hoa


Bất nhân → trong tâm lý lạnh lùng
vô cảm trớc gia cảnh của K và tâm lý
hợm hĩnh “Tiền lng đã sẵn...”


- V× tiỊn mặc cả keo kiệt



bản chất con buôn


* Hin thc hoá n/v : mtả cụ thể sinh
động trực diện.


2. N/v Thuý KiÒu


- Buồn rầu, tủi hổ, sợng sùng vì bị
chà đạp nhân fẩm, bị coi nh một món
hàng chợ búa.


- Đau đớn tê dại vô cảm nh một cái
máy làm theo mụ mối: Câm lặng, uất
ức chịu đựng


+ Tình duyên dở dang
+ Gia cảnh ngang trái
+ Bản thân bị chà đạp


→ H/¶nh KiỊu téi nghiƯp


3. Tấm lịng nhân đạo của tác giả
- Khinh bỉ căm phẫn sâu sắc bọn
buôn ngời : mỉa mai, châm biếm lên
án...


- ND thể hiện niềm cảm thơng sâu
sắc trớc thực trạng con ngời bị hạ
thấp, bị chà đạp.



<b>III. Tæng kÕt</b>
1. ND


- Bức tranh hiện thực về xã hội xấu
xa, con ngời bị biến thành hàng hoá
- Tấm lòng nhân đạo của NDu thg
cảm xót xa trớc thân phận bị chà đạp
2. Tài năng NT của NDu


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

qua dáng vẻ, cử chỉ
<b>E.Củng cố : </b>


- Đọc đoạn trích


- Dặn dò : Miêu tả trong văn bản tự sự
G. Rút kinh nghiệm:


NS:3/10/2010 NG:4/10/2010


<b>Tit 32 :</b>

<b>Miêu tả trong văn bản tự sự</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Hiểu đợc vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự


- Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc hiểu văn bản
<b>B. Chuẩn bị</b>


- sgv, sgk, bài soạn.
- Bảng phụ ghi cỏc VD


<b>C. Khi ng</b>


1. Kiểm tra sự chuẩn bị bài cña häc sinh


2. Giới thiệu bài : Nêu vai trò ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự đã học ở
lớp 8


<b>D. Tiến trình các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Gv yêu cầu hs đọc đoạn trích
Hs đọc câu hỏi a. b. c


Hs th¶o ln nhóm 4 ngời : 5/


<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong</b>
<b>VB tự sự</b>


1. Bài tập


a. on trớch k vic vua QT chỉ huy
tớng sĩ đánh đồn Ngọc Hồi


b. C¸c yếu tố miêu tả :


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Hs c cõu c
Nhận xét



Các sự việc bạn nêu đã đủ cha ?


Nếu chỉ kể sự việc nh vậy n/v QT có nổi bật khơng ?
Trận đánh có sinh động khơng ? Vì sao ?


? So sánh các sự việc chính bạn đó nêu ra với đoạn
trích hãy nhận xét yếu tố miêu tả có vai trị ntn trong
đoạn văn bản tự sự


Tõ bài tập trên em có nhận xét gì về yếu tố miêu tả
trong VB tự sự


<b>Hot ng 2</b>


Gv chia lớp thành 4 nhóm
Mỗi nhóm chuẩn bị một bài tập.
Hs thảo ln lµm bµi 5/<sub>.</sub>


Mỗi nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận
Gv tổng hợp kế quả thảo luận


- Quân Thanh chống không nổi, bỏ
chạy tán loạn, giày xéo lên nhau
- Quân Tây Sơn thừa thế chém giết
lung tung, thây nằm đầy đồng...


→ Nhằm thể hiện đối tợng quân
Thanh


c.



- Các sự việc đầy đủ


- nhng không sinh động vì chỉ kể lại
sự việc tức là mới trả lời câu hỏi việc
gì, chứ cha trả lời câu hỏi vic ú
din ra ntn ?


- Nhờ có miêu tả b»ng c¸c chi tiÕt
míi thÊy sù viƯc diƠn ra ntn.


2. Ghi nhớ
<b>II. Luyện tập</b>
Bài 1.


* Tả ngời
- Tả Thuý Vân


+ Khuôn trăng đầy đặn
+ Nét ngài nở nang
+ Hoa cời ngọc thốt
+ Mây thua tuyết nhờng


→ T¶ íc lƯ so sánh ví von
- Tả kiều


+ Làn thu thuỷ, nét xuân s¬n
+ Hoa ghen, liƠu hên


→ Tả khái qt, đặc tả đơi mắt


* Tả cảnh


+ cá non...
+ tµ tµ...
+ Nao nao...


* Giá trị của yếu tố miêu tả


- on “chị em Thuý Kiều” →
nhằm tái hiện chân dung “mỗi ngời
một vẻ mời phân vẹn mời” → Vẻ
đẹp TV phú hậu đoan trang, vẻ đẹp
TK sắc sảo mặn mà


- Đoạn “Cảnh ngày xuân” → thiên
nhiên tơi đẹp trong sỏng nh nhng
thanh khit.


Bài 2: - Viết đoạn văn


- Chó ý yÕu tố miêu tả
<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò : </b>


- Vai trò của yếu tố miêu tả trong VB tự sự ntn ?
- Chuẩn bị bài : Trau dồi vốn tõ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

NS:6/10/2010 NG:7/10/2010
<b>TiÕt 33 : </b>

<b>Trau dåi vèn tõ</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>



Nắm đợc những định hơng chính để trau dồi vn t
<b>B. Chun b</b>


- Sgk, sgv, thiết kế bài giảng
- B¶ng phơ.


<b>C. Khởi động</b>


1. Kiểm tra : Thuật ngữ là gì ? Có những đặc điểm gì ?
Bt 5 Tr 90 sgk.


2. Giời thiệu bài : Các tâm gơng trau dồi vốn từ của các nhà văn lớn nh Nguyễn Du,
Pus – kin, SÕch – xpia...


<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Hs đọc bt 1. Trả lời câu hỏi Hs thảo luận câu hỏi trả
lời


Nhãm 4


Hs đọc BT số 2


Hs th¶o luËn nhãm 4 ngêi : 3/


a. Thắng cảnh (cảnh đẹp) → thừa từ “đẹp”



b. “ Dự đốn ” → đốn trớc tình hình sự việc nào
đó có thể xảy ra trong tơng lai → fải dùng fỏng
đoán, ớc đoán, ớc tính


c. “ Đẩy mạnh ” → thúc đẩy cho ↑ nhanh lên. Nói
về quy mơ thì có thể là mở rộng hay thu hẹp chứ
không thể nhanh hay chậm đợc.


? Qua bt 1 và 2 hãy nhận xét làm thế nào để trau


<b>I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa</b>
<b>của từ và cách dùng từ</b>


1. Bµi 1 : ý kiÕn cña Cè Thñ t íng
PV§


- Tiếng Việt là một ngơn ngữ có khả
năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn
đạt của ngời Việt


- Muèn ph¸t huy tèt kh¶ năng của
tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không
ngừng trau dåi ng«n ngữ cảu mình
mà trớc hết lµ trau dåi vèn tõ


2. Bài 2
* Xác định lỗi
a. Thừa từ “đẹp”



b. Sai tõ dự đoán thay ớc
đoán


c. Sai từ đẩy mạnh


* Nguyên nhân mắc lỗi


- Không biết chính xác nghĩa của từ
và cách dùng từ.


* Cần phải


- Nm y , chớnh xỏc ngha ca
t.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

dồi vốn từ.
Hs trả lời
<b>Hoạt động 2</b>
Hs đọc bt
Hs tho lun


So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở phần I với phần
II nhận xét hình thức trau dồi vèn tõ ?


Hs đọc ghi nhớ


Gv chốt các cách để trau dồi vốn từ.
<b>Hoạt động 3</b>


Gv híng dÉn hs lµm bµi tËp 1, 2, 3, 4.



<b>II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ</b>
* Bài tập : ý kiến của nhà văn Tơ
Hồi


- Nhà văn phân tích q trình trau
dồi vốn từ của đại thi hào NDu bằng
cách học lời ăn tiếng nói của ND
* Ghi nhớ


<b>III. Lun tËp</b>


Bài 1. Chọn cách gthích đúng
- Hậu quả : kết quả xấu
- Đoạt : chiếm đợc phần thắng


- Tinh tó : sao trên trời (nói khái
quát)


Bi 2. Xác định nghĩa của yếu tố HV
a. Tuyệt


* døt, không còn gì :


- tuyt chng : mt hn ging nòi
- tuyệt giao : cắt đứt giao tiếp
- tuyệt tự : khơng có ngời nối dõi
- tuyệt thực : nhịn đói khơng chịu ăn
để fản đối – một hình thức đtranh
* Cực kỳ, nhất :



- tuyệt đỉnh - tuyệt tác
- tuyệt mật - tuyệt trần
<b>E. Củng cố </b>–<b> dặn dị : </b>


- CÇn trau dåi vèn tõ nh thÕ nµo
- BT 5, 6, 7 sgk


G. Rót kinh nghiƯm


NS: 7/10/2010 Ng:8/10/2010


TiÕt 34 + 35

:

ViÕt bµi tËp làm văn số 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Hs bit vn dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp miêu tả
cảnh vật, con ngời, hành động.


- Rèn kỹ năng diễn đạt trình bày
B. Tiến trình giờ học


1. ổn định tổ chức.


2. Gv chép đề : Đề bài trong sổ lu đề
3. Hs lm bi


4. Gv thu bài
C. Dặn dò


- Soạn bài : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga



NS: NG:


<b>Tit 38 + 39 </b>

:

<b> </b>

Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hiểu và lí giải đợc vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn
Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc


- Nắm đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm truyện lục
Vân Tiên.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Sgk, sgv, thiết kế bài giảng


- Tranh nh, t liu v Lc Vân Tiên và tác phẩm
<b>C. Khởi động</b>


1. KiÓm tra :


* Qua đoạn trích em thấy Kiều có ~ tính cách gì ? HÃy phân tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

2. Giới thiƯu bµi :


Gv cho học sinh xem tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu và dẫn lời Cố Thủ tớng
Phạm Văn Đồng : Trên trời có ~ vì sao có ánh sáng khác thờng, nhng thoạt nhìn cha thấy
sáng, song càng nhìn càng thấy sáng. NĐC nhà thơ yêu nớc vĩ đại của nd miền Nam thế kỷ
XIX là một trong ~ ngơi sao nh thế.


<b>D. Tiến trình các hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Dùa vµo chó thÝch * h·y giới thiệu ~ nét chính về
tác giả NĐC


Hs dựa vào Sgk tr¶ lêi


* Gv giới thiệu về h/cảnh gia đình.


- NĐC sinh ra trong một gia đình PK lớp dới


- Bà mẹ dạy con = tục ngữ, ca dao, ~ câu chuyện
nhân nghĩa dạy con VH dân gian có ấn tợng sâu
sắc trong tâm hồn ông.


- Thy giỏo dy nhân nghĩa khí tiết làm ngời (Đó
chính là t tởng nhân nghĩa chủ đạo hầu hết trong
các tác phẩm của ông)


* Cuộc đời không suôn sẻ.


- 12 tuổi → loạn lạc ở đất Gia Định, cha bị mất
chức. NĐC đợc cha gửi về một ngời bạn cũ là Thái
Phó ở Huế sau 1840 về Gia Định.


- 21 tuổi đỗ tú tài có một nhà họ võ hứa gả con gái
cho ông



- 1847 ra HuÕ dù thi nghe tin mẹ mất ốm nặng bị
mù, bị bội hôn.


Thy thuc _ khơng tiếc mình cứu nhân độ thế
Thầy giáo _ danh tiếng đồ Chiểu 6 tỉnh 40 năm. khi
ông mất cả cánh đồng Ba Tri rợp trắng khăn tang
học trị


Nhµ thơ ~ trang thơ bất hủ khắp chợ cùng quê


<b>Hot ng 2</b>


Gv thuyết giảng h/c sáng tác.


Hs c phn túm tt
Túm tt ý chớnh


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích:</b>


1. Tác giả : Nguyễn Đình Chiểu
(1822 1888)


- Quê ở Gia Định


Vic nuụi dy của bà mẹ và sự
giáo dục của thầy → ảnh hởng lớn
đến t tởng của ông.


a. Nghị lực sống và cống hiến cho
đời



- Cuộc đời gặp nhiều khổ đau bất
hạnh. bị mù loà, bội ớc, học vấn dở
dang.


- Nhân cách cao cả, nghị lực phi
th-ng ý chớ kiờn nh


- Trở thành một thầy thuốc, một thầy
giáo, môt nhà thơ


b. Lòng yêu nớc và tinh thần khuất
chống ngoại xâm


- NC kiờn quyt gi vng lập trờng
k/c tìm đến các căn cứ làm quân s
cho lãnh tự nghĩa quân


- Dùng văn thơ khích lệ tinh thn
chin u


- Khi Nam Kì rơi vào tay giặc, ông
vẫn nêu cao tinh thần bất khuất trớc
kẻ thù.


c. Sự nghiệp thơ văn viết bằng chữ
Nôm


- Truyn Lc Vân Tiên
- Ng Tiều y thuật vấn đáp


- Dơng từ H Mu


- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
- Văn tế Trơng Định...
2. Truyện Lục Vân Tiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Gv giới thiệu


Hai cõu th tuyờn ngụn sỏng tỏc
Ch bao nhiờu o...


Đâm mÊy th»ng gian...


→ Tác phẩm có sức sống mạnh mẽ lâu bền trong
lòng dân. 10 năm sau khi ra đời, tác phẩm đợc một
ngời Pháp dịch ra tiếng Pháp bởi hiện tợng 6 tỉnh ở
Nam Kỳ hầu nh ngời dân chài lới nào cũng ngâm
nga vai ba câu LVTiên


- LVT cứu KNN (trên đờng đi thi)
khỏi tay bọn cớp


- LVT gặp nạn đợc thần dân cứu giúp
- KNN bị nạn vẫn một lòng chung
thuỷ với LVT đợc Phật Bà và nd cứu
giúp


- Hai ngời gặp lại nhau
* Giá trị nội dung
Đề cao o lý lm ngi



- Coi trọng tình nghĩa giữa con ngêi
víi con ngêi trong XH : t×nh cha con,
mĐ con, vợ chồng, bạn bè, tình yêu
thg ~ ngời bị hoạn nạn


- Đề cao tinh thÇn nghÜa hiƯp sẵn
sàng cứu khốn, phò nguy


- Th hin khỏt vng của nhân dân
h-ớng tới lẽ công bằng và những điều
tốt đẹp trong cuôc đời.


→ Bài ca về tinh thần nhân nghĩa
* Đặc điểm thể loại lục bát
- Kết cấu chơng hồi 2082 câu 4 phần
- Truyện thơ mang t/chất truyện kể
chú trọng đến hành động n/vật nhiều
hơn là miêu tả nội tâm t/cách n/v
cũng thờng bộc lộ qua việc làm, lời
nói, cử chỉ


<b>TiÕt 2</b>
* KiĨm tra :


Giới thiệu những nét chính về tác giả NĐC ?


Giới thiệu về tác phẩm “Truyện Lục Vân Tiên” và cuộc đời n/v chính Lục Vân Tiên
* Tình tiết trùng hợp



- ViƯc bá thi vỊ chÞu tang mĐ, bÞ mï loà
- Bị bội hôn


- Sau gp hụn nhõn tt p.


Truyện LVT là một thiên tự truyện.
* Sự khác biệt


- LVT c tiờn cho sỏng mt.


- NĐC vĩnh viễn là bóng tối ớc mơ khát vọng cháy bỏng trong tâm hồn NĐC ông chỉ có thể
gửi gắm nó trong n/v lý tëng cđa m×nh


<b>Hoạt động 1</b> <b>II. Đoạn trích Lục Vân Tiên cứu</b>


<b>KNN</b>
Gv hớng dẫn hs đọc thơ


Hs c on th


(2) Nêu vị trí đoạn thơ ?
Đại ý đoạn trích ?
hs suy nghĩ trả lời


(1) Truyn c kt cấu theo kiểu thông thờng của
các loại truyện truyền thống xa ntn ? Đối với loại
văn chơng nhằm tuyên truyền đạo đức thì kiểu kết
cấu đó có ý nghĩa gì ?


* Gv giới thiệu : Trớc cảnh này là cảnh Vân Tiên


thấy nd khốn khổ đem nhau chạy vào rừng, hỏi thăm
, biết bọn cớp Phong Lai đang hoành hành.


Hs đọc đoạn trích


? Vị trí và đại ý của đoạn trớch.


1. Tìm hiểu chung


* Vị trí. N»m ë phÇn đầu của tác
phẩm từ câu 123 – 180.


* Đại ý : Đề cao hành động nhân
nghĩa của LVT đánh cớp cứu ngời.
- Kiểu kết cấu ớc lệ. Ngời tốt gặp
trắc trở bị hãm hại đợc phù trợ cuối
cùng đợc hạnh phúc, kẻ xấu bị trừng
trị


- Nhằm phản ánh chân thực cuộc đời
đầy ~ bất cơng – nói lên khát vọng
ngàn đời của nd ta : thiện thắng ác
<b>II. Đoạn trích Lục Vân Tiên cứu</b>“
<b>Kiều Nguyệt Nga”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Bè côc


( 14 câu đầu – VT đánh tan bọ cớp


còn lại – Cuộc trò chuyện VT – Ng Nga)


? Hoạt động 2


Hs đọc đoạn 1.


? H/ảnh LVT đánh cớp đợc miêu tả qua ~ chi tiết
nào ? NT ? Cách miêu tả ấy gợi tới h/ảnh ~ n/v nào
trong truyện cổ Trung Quốc _ Việt Nam ? Qua đó
em thấy LVT có ~ phẩm chất gì ?


Hs suy nghÜ tr¶ lêi th¶o luËn nhãm.


- Các chi tiết : bẻ cây, tả đột hữu xơng, kêu...


- NT : so s¸nh víi ~ mÉu h×nh lý tëng TriƯu Tư Long
VT chØ có một mình, tuổi 16, không vũ khí


i lập : bọn cớp đông ngời, gơm giáo đầy đủ,
thanh th ly lng ai cng s


Nổi bật tài năng chÝ khÝ, lßng d/c
- Nhí tíi TriƯu Tư Long Tam Qc
Th¹ch Sanh...


Hs đọc ~ lời nói của Vân Tiên.


? Qua ~ lời nói đó em thấy chàng cịn có ~ p/cht
gỡ ?


Giải nghĩa Cha hÃn dạ này Kiến nghĩa bất vi
Hs suy nghĩ phân tích...



- Thấy hai cô gái cha hết hÃi hùng, VT ân cần hỏi
han, khi họ muốn lạy tạ VT gạt đi ngay bởi quan
niệm phong kiÕn nam n÷ thơ thơ bÊt thân, do sự
khiêm nhờng.


- Từ chối lời mời của Ng Nga về nhà để cha nàng
đền ơn. (ở đoạn sau còn từ chối cả chiếc trâm vàng
nàng tặng làm kỷ vật, cả hai chỉ cùng nhau xớng hoạ
1 bài thơ rồi thanh thản lên ng, khụng h vng
vn.)


- Đ/v VT làm việc nghĩa là một bổn phận, một lẽ tự
nhiên


- Đó là cách c xử mang tinh thần nghĩa hiệp của các
bậc anh hùng hảo hán.


? Quan nim v ngi anh hựng ca chng đợc thể
hiện ở câu thơ nào ? Hãy giải thích ý nghĩa quan
niệm ấy ?


- Nhớ câu kiến nghĩa bất vi...
- Anh hùng tiếng đã gọi rằng
Giữa đờng thấy sự bất bằng mà tha
(Nguyễn Du)
- Kiến nghĩa bất vi vô dũng dã (Mạnh Tử)


→ Thấy việc nghĩa không làm không phải là ngời
anh hïng.



→ Đặt trong hoàn cảnh xã hội nhiễu nhơng đơng
thời → h/ảnh lý tởng.


Hoạt động 3


Qua ~ lêi lÏ gi·i bµy cđa Nnga em thÊy nµng có
p/chất gì ?


Hs thảo luận nhóm trả lời.
- Xng hô quân tử, tiện thiếp


- Cách nói năng văn vẻ dịu dàng, mực thớc


Lm con õu dỏm cói cha “ Chút tơi liễu yều đào
thơ”


- Cách trình bày vấn đề rõ ràng khúc chiết vừa đáp
ứng đầy đủ ~ điều hỏi thăm của VT vừa thể hiện đợc
niềm cảm kích xúc động của mình


+ tªn hä


+ viƯc gì _ tấm lòng


* Đại ý
2. Phân tích


a. N/v Lục Vân Tiên



Tài năng chí khí, lòng dũng cảm
sẵn sàng trừng trị kẻ ác.


Con ngời chÝnh trùc hµo hiƯp
träng nghÜa khinh tµi, rÊt tõ t©m
nh©n hËu


→ H/¶nh VT – H/¶nh lÝ tởng mà
NĐC gửi gắm niềm tin và ớc vọng
b. N/v KiỊu Ngut Nga.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+ thÇy tí


- Ng Nga là ngời chịu ơn, khơng chỉ là ơn cứu mạng
mà cịn cứu cả cuộc đời trong trắng của mình →
Nàng rất băn khoăn áy náy tìm cách trả ơn. Dù hiểu
rằng đền đáp bao nhiêu cũng không đủ.


→ Cuối cùng nàng tự nguyện gắn bó đời mình với
chàng trai và sau này đã dám liều mình giữ trọn ân
tình.


Hoạt động 4


NhËn xÐt nghệ thuật đoạn trích.
- ít miêu tả ngoại hình


KNN con ai vóc ngọc mình vàng


Má đào mày liễu dung nhan lạnh lùng”


- Lời VT phẫn nộ, lời tớng cớp hống hách


- VT – Ng Nga mềm mỏng, xúc động chân thành
Cảm nhận nội dung đoạn trích ?


- Một con ngời rất mực đằm thắm,
ân tình.


<b>III. Tỉng KÕt</b>
1. NT


- Miêu tả n/v qua hành động, cử chỉ


→ tÝnh c¸ch.


- Ngơn ngữ kể mộc mạc bình dị
mang màu sắc địa phơng Nam Bộ
- Ng2<sub> thơ đa dạng, phù hợp với diễn</sub>
biến tình tiết.


2. Néi dung


- Phẩm chất cao đẹp của hai n/v
chính


- Khát vọng hành o giỳp i ca
tỏc gi


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò : </b>
- Đọc lại đoạn trích



- Lm bi luyn tp. Bài đọc thêm
<b>G. Rút kinh nghiệm:</b>


NS: NG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


-

Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự


- Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sựđểđọc- hiểu văn bản
<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Sgk, sgv, thiÕt kÕ
- B¶ng phơ


<b>C. Khởi động</b>


1. KiĨm tra : Trong VB tù sự việc sử dụng yếu tố miêu tả ntn, có ý nghÜa g× ? BT
2 (Tr 92. sgk.)


2. Giíi thiƯu bài : Miêu tả n/v miêu tả ngoại hình
- miêu tả nội tâm.
Vai trò quan trọng của miêu tả nội tâm n/v.


<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>



Hs đọc BT 1.


Hs đọc lại đoạn trích “Kiều ở lầu NB”


Hs trao đổi thảo luạn các câu hỏi a (Tr 117 sgk)
Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu tả cảnh, đoạn sau tả
nội tâm ?


( Đoạn sau : tả suy nghĩ của Kiều . Nàng thầm nghĩ
về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách, nghĩ về
cha mẹ quờ nh...)


Gv nêu câu hỏi b
Hs suy nghĩ trả lời.


Gv nêu câu hỏi c.


Hs trao i nhúm ụi tr li


Hs đọc đoạn văn. Nhận xét cách miêu tả nội tâm n/v.


Qua các btập trên hÃy nhận xét thế nào là miêu tả
bên ngoài, mtả nội tâm ? Cho VD ?


VD Quá niên trạc ngoại tứ tuần
* Gv chốt vấn đề


* Gv lu ý học sinh :


- n/v văn học dân gian n/v chức năng chỉ có


miêu tả bên ngoài.


- Truyện Kiều miêu tả nội tâm bậc thầy


Hs c nghi nh
<b>Hot ng 2</b>


Bài 1. Hs làm việc cá nhân trình bày miệng trớc
lớp


<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm</b>
<b>trong văn bản tự sự</b>


Bài 1. Đoạn Kiều ở lầu NB
a. * Tả cảnh Trớc lầu...
... dặm kia
Buồn trông...
* Tả nội tâm


“Bên trời...
... đã vừa ngời ơm”


b. Mèi quan hƯ gi÷a ~ câu tả cảnh
với việc thể hiện nội tâm n/v.


- tả cảnh để bộ lộ tâm trạng n/v
c. Tác dụng của miêu tả nội tâm
- Nhằm khắc hoạ chân dung tinh
thần của n/vật



- Tái hiện ~ trăn trở dằn vặt, ~ rung
động tinh vi trong t tởng tình cảm
của n/v. (Những điều này nhiều khi
khơng thể tái hiện đợc bằng ngoại
hình)


→ Tác dụng khc ho c im tớnh
cỏch n/v.


Bài 2.


- Miêu tả nội tâm n/v lÃo Hạc : đau
khổ, dằn vặt vì bán con Vàng


- Cách miêu tả gián tiếp : thông qua
nét mặt, cử chỉ


* Kết luận.


- Miêu tả bên ngoài : cảnh vật thiên
nhiên, ngoại hình con ngời...


cảm nhËn trùc tiÕp = các giác
quan.


Miêu tả nội tâm : ~ suy nghĩ, tình
cảm, diễn biến tâm trạng của n/vật


tởng tợng, óc suy luận phong phú
và lôgich



* Ghi nhớ.
<b>II. Luyện tập</b>
Bài 1


Chú ý ~ câu mtả nội tâm Kiều
Nỗi mình thêm tøc


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Hs làm việc cá nhân bài 2.
Gv c bi mu


Đóng vai Kiều kể đoạn báo ân báo
oán


Chú ý tâm trạng Kiều lúc gặp HTh


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò :</b>


- Phân biệt miêu tả bên ngoài và mtả nội tâm, mối quan hệ
- Làm bài tập còn lại


- CBB LVT gặp nạn


- Chng trỡnh a phng phn Văn
G. Rỳt kinh nghiệm


NS: NG:


<b>Tiết 41 :</b>

<b> Lục Vân Tiên gặp nạn</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


-



B. ChuÈn bÞ



- Sgk, sgv, thiết kế bài soạn
- Tranh ảnh, t liệu về đoạn trích.
<b>C. Khởi động</b>


1. Kiểm tra : Đọc TL 14 câu đầu đoạn trích LVT đánh cớp
Qua đó em thấy LVT có những p/chất gì
Em hiểu câu “Nhớ câu kiến nghĩa bất vi


Làm ngời...” ntn ?
2. Giới thiệu bài : Tóm tắt đoạn truyện trớc đó.


Đang bơ vơ nơi đất khách quê ngời, tiền hết, thầy mù lồ với một tiểu đồng thì gặp Trịnh Hâm
– một ngời bạn mới quen ở Kinh – cũng đã đỗ cử nhân và đang trên đờng về, VT có lời nhờ
giúp đỡ. Trịnh nhận lời nhng lại đa tiểu đồng vào rừng trói lại, rồi đa VT lên thuyền với lời hứa
sẽ đa chàng về Đông Thành. Nhng hắn chờ đêm khuya mới ra tay.


<b>D. Tiến trình các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Hs dựa vào chú thích nêu vị trí đoạn trích
Hs đọc đoạn trích và nêu chủ đề đoạn trích ?
Bố cục 2 phần :



- 8 câu đầu : Hành động tội ác của Trịnh.


<b>I. T×m hiĨu chung</b>


1. Vị trí : Nằm ở phần thứ hai tác
phẩm phần LVT gặp nạn đợc thần
dân cứu giúp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- còn lại : Việc làm nhân đức và cs trong sạch của
ông Ng


<b>Hoạt động 2 </b>
Hs đọc 8 câu đầu.


* Gv giảng : Tình cảnh thầy trị VT lúc này rất đáng
thơng khơng tiền, mù lồ, bơ vơ nơi đất khách màn
trời chiếu đất,... gặp Trịnh Hâm. Hắn hứa hẹn
“Đơng cơn hoạn nạn gặp nhau


Ngời lành nỡ bỏ ngời đau sao đành”


Hắn trói tiểu đồng vào gốc cây trong rừng nói dối
với VT là tiểu ng b cp v.


? Nguyên nhân nào khiến hắn quyết tâm hÃm hại
VT ?


(Ch vỡ tớnh k ganh ghột tài năng. Lo sợ con
đ-ờng tiến thân của mình. Giờ đây VT đã bị mù, mối
lo khơng cịn vậy mà hắn vẫn tìm cách hãm hại →


sự độc ác đã ngấm vào máu thịt


? Phân tích hành động gây tội ác của Trịnh Hâm ?
Qua đó em thấy hắn là ngời nh thế nào ?


- Trong tình cảnh VT đang hoạn nạn, khơng nơi
n-ơng tựa, hồn tồn bơ vơ khơng có gì chống đỡ rất
tội nghiệp mà hắn vẫn đang tâm hãm hại → bất
nhân


- VT vốn là bạn hắn đã từng trà rợu làm thơ với
nhau và đã có lời nhờ cậy và hắn cũng đã hứa hẹn


→ bÊt nghÜa


- Hành động có tính tốn âm mu sắp đặt kỹ lỡng
chặt chẽ. Thời gian gây tội ác giữa đêm khuya khi
mọi ngời đã ngủ yên, không gian : giữa khoảng trời
nớc mênh mông biết không ai cứu đợc VT, hắn giả
tiếng kêu trời đánh lừa mọi ngời che giấu tội ác
? Nguyên nhân nào khiến hắn quyết tâm hãm hại
VT đến vậy ?


(trong cuộc hội ngộ 4 ngời bạn Trịnh uất ức vì VT
tài cao hơn mình – ghen. Cái ác đã len cả vào tầng
lớp trí thức)


? Ngồi Trịnh Hâm tác phẩm còn đề cập nhiều n/v
~ kẻ ác ? (Phong Lai, Võ Công, Thái S, Bùi Kiệm



→ Đạo lý xã hội xuống cấp, đảo điên.)
<b>Hoạt động 3 </b>


Hs đọc đoạn th cũn li


? HÃy phân tích bình giảng hai câu thơ
Hối con vầy lửa một giờ


Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày


- cõu th mc mc, khụng gt đẽo trau chuốt chỉ kể
lại sự việc một cách tự nhiên nh nó đã xảy ra. Gợi
tả cách cả nhà hối hả lo chạy chữa bằng mọi chách
dân dã thôi nhng rất ân cần chu đáo → tình ngời tự
nhiên hồn hậu vơ t


? Phân tích thái độ của ơng Ng sau khi VT tỉnh lại ?
- Sau khi cứu sống VT, biết đợc tình cảnh khốn khổ
của chàng, ơng sẵn lịng cu mang chàng, chia sẻ
cuộc sống đói nghèo hẩm hút rau cháo nhng đầm
ấm tình ngời.


- Khơng hề tính toán đến ơn cứu mạng mà VT
chẳng thể bỏo ỏp. Cõu núi


Dối lòng nhân nghĩa, há chờ trat ¬n”


? Tìm ~ chi tiết miêu tả cs của ơng Ng ? Phát biểu
cảm nhận về cs đó ?



- lµ cuộc sống hoà nhập với thiên nhiên, thảnh thơi


3. Bố cục :
- 2 phần.
<b>II. Phân tích</b>


1. Hnh ng ti ỏc của Trịnh Hâm


→ Bản chất độc ác ganh ghét đố kỵ


→ Hành động bất nhân bất nghĩa


→ Gian ngoan x¶o quyÖt


→ Bản chất độc ác ganh ghét đố kỵ
? Nhận xét giá trị nghệ thuật đoạn
thơ ?


- Sắp xếp các tình tiết hợp lý diễn
biến hành động nhan gọn


2. Nh÷ng tấm lòng l ơng thiện


Tỡnh cm xút thng chy chữa ân
cần chu đáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

giữa sơng nớc gió trăng, đầy ắp niềm vui, tự mình
làm chủ cuộc đời


- Xa lạ với những toan tính nhỏ nhen, mu cầu danh


lỵi...


? Qua đoạn thơ em thấy thái độ tình cảm của tác
giả đ/v nd lđ ntn ?


(Kh¸t väng lèi sèng thanh cao)


? Trong truyện cịn có ~ con ngời đại diện cho cái
thiện. Họ là ~ ai ? Đặc điểm chung ?


- Ơng Ng, ơng Tiều, tiểu đồng, bà lão dệt vải trong
rừng... con ngời lơng thiện nhân hậu _ đối lập với
Trịnh Hâm, Bùi Kiệm...


? Chän những câu thơ em cho lµ hay nhÊt trong
đoạn trích. Trình bày cảm nhận của em về ~ câu thơ
ấy.


Hs phỏt biu theo cm nhn ca mỡnh
<b>Hoạt động 4</b>


? Những nét đặc sắc về NT và ND
đoạn trích ?


→ Cuộc sống lao động, trong sạch,
tự do, thanh thản.


* Niềm tin tởng _ ngợi ca ~ con ngời
lao động lơng thiện nhân hậu



<b>III. Tæng kÕt</b>
1. NT


- Ngôn ngữ mộc mạc giản dị


- kết cấu hợp lý, sự sắp xếp các tình
tiết hợp lý.


2. ND


- S i lập giữa thiện và ác


- Niềm tin tởng của tác gi /v ndõn
lao ng


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò</b> : - Đọc đoạn trích.


- CBB : Chng trỡnh a phng phần Văn
<b>Tiết 42 :</b> Chơng trình địa phơng phần Văn


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hs bổ sung vào vốn hiểu biết về XH địa phơng bằng việc nắm đợc ~ tác giả và một số
tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phơng mình.


- Bớc đầu biết cách su tầm, tìm hiểu tác giả, tác phẩm VH địa phơng
- Hình thành sự quan tâm và yêu mến đ/với VH địa phơng


<b>B. ChuÈn bÞ</b>



- Hs su tầm các tác phẩm, tác phẩm VH địa phơng


- Hs chuÈn bÞ theo nhóm phần chuẩn bị ơ nhà, su tầm, tìm hiểu
- Hs lËp b¶ng biĨu


<b>C. Khởi động</b>


1. Gv nhắc lại chơng trình địa phơng phần văn ở lớp 8
2. Gv nêu yêu cầu của tiết học này.


<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Hs tập hợp theo tổ các bản thống kê mà từng cá
nhân đã làm, các sáng tác mà mỗi hs đã su tầm lựa
chọn.


Từng tổ tiến hành tập hợp, bổ sung vào một bảng
thống kê về tác giả, tác phẩm VH địa phơng


<b>Hoạt động 2</b>


Các tổ lần lợt cử đại diện đọc trớc lớp bảng thống
kê của tổ mình và danh sách các tác phẩm đã su
tầm đợc.


Gv hình thành bảng thống kê đầy đủ



Hs bỉ sung vµo bảng thống kê của mình ~ tác
phẩm, tác giả còn thiếu.


<b>I. Thng kờ cỏc tỏc gi - tác phẩm</b>
<b>VH địa ph ơng Hà Nội từ 1975 → </b>
<b>nay.</b>


Sè thø tù – Hä tªn – Bút danh
Tác phẩm


1. Ma Văn Kh¸ng – Mïa l¸ rơng
trong vên


Đám cới k0<sub> có giấy giá thú</sub>
Ngợc dòng nớc lũ.


2. Tô Hoài hồi ký Cát bụi chân ai
Chiều chiều


3. Hồ Anh Thái_Ngời và xe chạy dới
ánh trăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Mỗi tổ cử một hs đọc bài giới thiệu của mình
Hs nhận xét.


Gv đánh giá.


4. Chu Lai – Phố nhà binh


5. Nguyễn Huy Tập Không có vua


6. Nguyễn Khải Một ngời Hà Nội.
7. Bảo Ninh Nỗi buồn chiến tranh
8. Hoàng Ngọc Hà - Tự ngẫm, H¹nh
Phóc


9. Hồng Quốc Hải – bộ tiểu thuyết
đời trần gồm 4 quyển (Bão táp cung
đình. Thăng Long nổi giận. Huyền
Trân công chúa. Vơng triều sụp đổ)
10. Nguyễn Xuân Khánh – H Quý
Ly (Tiu thuyt)


11. Đỗ Trung Lai Thăng Long
(thơ)


12. Băng Sơn Cơm chay.


II. Gii thiu 1 tỏc phm vn hc a
phng


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò :</b>


- Hs tiếp tục bổ sung bảng hệ thống
- Su tầm ~ tác phẩm hay viết về địa phơng
- CBB Tổng kết từ vựng


Tiết 43 : Tổng kết từ vựng
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Giúp hs nắm vững hơn và biết vận dụng ~ kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 → 9 (từ


đơn từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tng chuyn ngha ca t.)


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Hs ôn lại kiến thức về từ vựng, chuẩn bị lập bảng tổng kết
- Gv chuẩn bị sgk, sgv, bài soạn, bảng phụ


<b>C. Khi ng</b>


1. Kiểm tra : trau dồi vốn từ.
Các bài tËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Ni dung cn t</b>
<b>Hot ng 1</b>


Gv nêu câu hỏi 1
Hs thảo luận và trả lời.


Hs tho lun nhúm ụi lm BT2.


Gv hớng dẫn hs làm BT3


<b>Hot ng 2</b>


Hs ôn lại k/n thành ngữ


Hs c bi s 2.


Hs trao i nhóm 4 ngời : 3/<sub>.</sub>
Đại diện nhóm trình bày.



Gv hái thªm :


Căn cứ vào đâu để phân biệt thành ngữ, tục ngữ


Gv chia lớp thành 2 nhóm lớn thi tìm ra ~ thành ngữ
có đặc điểm nh bt yêu cầu.


Việc giải nghĩa đặt câu → giao về nhà.


<b>I. Từ đơn và từ phức</b>


1.- Từ đơn : chỉ gồm một tiếng
- Từ phức : gồm hai tiếng trở lên
- Từ ghép : các tiếng có quan hệ về
nghĩa


- Tõ l¸y : c¸c tiếng láy lại ©m
nhau.


2. Xác định


- Từ ghép : ngặt nghèo, giam giữ, bó
buộc, tơi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đa
đón, nhờng nhịn, rơi rụng, mong
muốn


- Tõ l¸y : nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng,
xa xôi, lấp lánh.



3. Phân biÖt


- Giảm nghĩa : trăng trắng, đèm đẹp,
nho nhỏ, lành lnh, xụm xp


- Tăng nghĩa : sát sàn sạt, sạch sành
sanh, nhấp nhô


<b>II. Thành ngữ</b>


1. K/nim : l loi cm từ có cấu tạo
cố định biểu thị một ý nghĩa hồn
chỉnh.


- NghÜa cđa thµnh ng÷ cã thĨ bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các
từ tạo nên nó nhng thờng thông qua
một số fép chuyển nghĩa nh ẩn dụ,
so sánh...


VD : mẹ tròn con vuông, mặt xanh
nanh vàng, chuột sa chĩnh gạo.
2.Tục ngữ


a. Tc ng : h/cảnh mơi trờng xh có
ảnh hởng quan trọng đến tính cách
đạo đức con ngời


c. Tơc ng÷ : mn gi÷ gìn thức ăn
với chó thì phải treo lên, với mèo thì


fải đậy lại.


* Thành ng÷.


b. Làm việc khơng đến nơi đến chốn
bỏ dở thiếu trách nhiệm


d. tham lam, đợc cái này lại muốn
cái khác hơn.


e. Sự thông cảm thơng xót giả dối
nhằm đánh lừa ngi khỏc


* Phân biệt


- Thành ngữ ngữ biểu thị kh¸i
niƯm


- Tục ngữ → câu biểu thị phán đoán
nhận định


3. Thành ngữ có yếu tố chỉ động
vật : nh chó với mèo, u voi uụi
chut, nh h v rng...


Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật :
cây cao bóng cả, cây nhà lá vờn, bÃi
bể nơng dâu, dây cà ra dây muống...
4. Sử dụng thành ngữ trong văn ch -
ơng



- Hoạn Th hồn lạc phách xiêu khấu
đầu dới trớng liệu điều kêu ca.
- Thân em


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Hs đọc bài 4 và trả lời


<b>Hoạt động 3</b>
Hs ôn lại k/nim


Gv hớng dẫn hs làm bài 2.


Khác nghĩa của từ bố ở phần nghĩa ngời phụ nữ


<b>Hot ng 4</b>


Hs ôn lại từ nhiều nghĩa, hiện tợng chuyển nghĩa.


Hs trao i thảo luận về bài 2.


<b>III. NghÜa cña tõ</b>


1. K/n : là nội dung (sự vật, tính
chất, hđộng, quan hệ...) mà từ biểu
thị.


2. Chọn cách hiểu đúng
- Chọn a.


- Kh«ng chän b. v× nghÜa cđa tõ


“mĐ” chØ


- Khơng chon c. vì trong 2 câu này
nghĩa của từ “mẹ” có thay đổi.
- K0<sub> chọn d. vì nghĩa của từ “mẹ” và</sub>
“bà” có phần nghĩa chung là “ngời
phụ nữ”


3. Chän b


Cách giải thích a vi phạm 1 ngtắc
quan trọng _ dùng một cụm từ có
nghĩa thực thể (cụm danh từ) để giải
thích cho một từ chỉ đặc điểm tính
chất. (tính từ)


<b>IV. Tõ nhiỊu nghĩa và hiện t ợng</b>
<b>chuyển nghĩa của tõ</b>


1. Tõ nhiÒu nghÜa


+ Ng gốc : là nghĩa xuất hiện từ đầu
làm cơ sở để hình thành các ng~≠<sub>.</sub>
+ Ng chuyển : là nghĩa đợc hình
thành trên cơ sở ng~<sub> gốc.</sub>


2. HiƯn t ỵng chun nghÜa


3. Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa đ ợc
dùng theo nghĩa chuyển hoa → p,


sang trng, tinh khit.


- K0<sub> thể coi đây là hiện tợng chuyển</sub>
nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa.
Vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ
có nghĩa lâm thời cha thể đa vào từ
điển.


<b>E. Cng c </b><b> dn dũ</b> :
- Các vấn đề về từ vựng
- Làm các bt còn lại


<b>Tiết 44 :</b> Tổng kết về từ vựng
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hs nắm vững hơn và biết vận dụng ~ kiến thức về từ vựng đã học từ lơp 6 → 9 (từ
đồng âm, đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trờng t vng.)


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Hs lập bảng hệ thống
- Gv soạn bài


<b>C. Khi ng</b>


1. Kiểm tra : Hiện tợng chuyển nghÜa cđa tõ.
BT


2. Giới thiệu bài ơn tập.
<b>D. Tiến trình các hoạt động</b>



<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Hs nhắc lại k/n từ đồng âm


? Phân biệt hiện tợng đồng âm với nhiều nghĩa.


<b>V. Từ đồng âm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Hs đọc bài 2. Thạo luận nhóm 4 ngời


Hs cho thêm VD để phân bit 2 hin tng
Hot ng 2.


Hs ôn lại k/niệm


Hs thảo luận nhóm 4 ngời bài 2


Hs thảo luận bài 3.


<b>Hot ng 3</b>


Hs nhắc lại khái niệm
Hs làm bài 2 _ cá nhân


Hs c bi 3. Tho lun nhúm 4


<b>Hot động 4</b>
Hs ôn lại k/n



Thực chất cũng là vấn đề quan hệ nghĩa giữa các từ
đồng nghĩa và trái nghĩa.


Hs đọc bài 2. Hs điền vào sơ đồ
Hoạt động 5


- Từ nhiều nghĩa : một từ → các nét
nghĩa có liên quan đến nhau.


VD : suy nghÜ chÝn, c¬m chÝn


- Từ đồng âm : hai từ → các nghĩa
không liên quan đến nhau.


VD : đờng ăn, đờng đi.
2.


a. Tõ “l¸” → hiƯn tỵng tõ nhiỊu
nghÜa.


b. Từ “đờng” → đồng âm.
<b>VI. Từ đồng nghĩa</b>


1. K/niÖm : nghÜa gièng nhau hoặc
gần giống nhau dựa trên mét c¬ së
chung.


2. Chọn cách hiểu đúng



a. sai vì đồng nghĩa là hiện tợng fổ
biến của ng2<sub> nhân loại</sub>


b. sai vì đồng nghĩa có thể là quan hệ
giữa hai, ba hoặc nhiều hơn 3 từ
c. K0<sub> thể chọn _ vì k</sub>0<sub> bao giờ các từ</sub>
đồng nghĩa cũng có nghĩa hoàn toàn
giống nhau.


d. đúng


3. * Xu©n : chØ mét mïa trong
năm, khoảng thời gian tơng ứng với
một tuổi lấy bộ phận thay cho toàn
thể chuyển nghĩa theo phơng thức
hoán dô


* Xuân : thể hiện tinh thần lạc
quan của tác giả, tác dụng tránh lặp
từ


<b>VII. Từ trái nghĩa </b>


1. K/n : nghĩa trái ng ợc nhau
2. Cặp từ trái nghĩa


xu - đẹp, xa – gần, rộng – hẹp
3. * Nhóm sống – chết (trái nghĩa
lỡng phân) chẵn – lẻ, chiến tranh –
hồ bình (k0<sub> kết hợp đợc vơi từ chỉ</sub>


mức độ : rất, hơi, quá, lắm.)


* Nhóm già - trẻ (trái nghĩa thang
độ) yêu – ghét, cao – thấp, nông
– sâu, giàu – nghèo (kết hợp đợc
với từ chỉ mức độ rất, hơi, quá, lắm)
<b>VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa</b>
<b>từ ngữ</b>


1. Cấp độ kquát của nghĩa từ ngữ
K/n : nghĩa của một từ ngữ có thể
rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp
hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ
ngữ ≠.


2. Điền sơ đồ
<b>IX. Tr ng t vng</b>


1. K/n : là tập hợp của ~ tõ cã Ýt nhÊt
mét nÐt chung vÒ nghÜa


VD. Trêng từ vựng về tay


- các bộ phận : bàn tay, cổ tay, ngón
tay.


- hình dáng : to, nhỏ, dày, mỏng, dài,
ngắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Hs thảo luận bài 2.



2. a. Hai từ tắm và bể cùng nằm
trong một trờng từ vựng lµ “níc nãi
chung”


- nơi chứa nớc : bể, ao, hồ, sông
- công dụng : tắm, tới, rửa, uống
b. Tác dụng: Dùng hai từ “tắm” “bể”
khiến câu văn có h/ảnh sinh động và
có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.


<b>E. Cđng cố </b><b> dặn dò : </b>
- Trả bài TLV số 2.


<b>Tiết 45 :</b> Trả bài tập làm văn số 2
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hs nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, nhận xét ra đợc ~ chỗ
mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài này.


- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu để, lập dàn ý v din t.
<b>B. Chun b</b>


- Gv chấm bài, phân loại lỗi.
- Chọn bài mẫu


<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>



Yêu cầu hs đọc lại đề.


Gv nªu lại yêu cầu về nội dung.


Chú ý : tởng tợng fải hợp lý dựa trên cơ sở thực tế.


? Hs nêu ~ y/c về hình thức


bi : S lu .
<b>I. Yờu cu v ni dung</b>


- MB : nêu h/ảnh lý do về thăm
tr-ờng.


- TB : k t nhng i thay ca trng
c.


Kể tả những cuộc gặp gỡ với thầy cô
bạn cũ.


Th hin c ni xỳc ng ca bn
thõn, tình thầy trị – bè bạn.


Nh÷ng kû niƯm vui bn


- KB : Cảm xúc về cuộc thăm trờng.
<b>II. Yêu cầu vỊ h×nh thøc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Hoạt động 2</b>



Hs tự đánh giá u nhợc điểm bài viết của mình.
Gv nhận xét


Hs trao đổi hớng sửa chữa


Gv bæ sung kÕt luËn cách sửa chữa


- Có yếu tố miêu tả cảnh, miêu tả
ng-ời, tả nội tâm, kết hợp tự sự có thể
có yếu tố nghị luận.


- có cảm xúc chân thµnh


- trình bày sạch đẹp, khơng mắc lỗi
diễn đạt thơng thờng.


- biết tách đoạn hợp lý
<b>III. Nhận xét và đánh giá</b>
1. Ưu điểm


- Bài viết đầy đủ ý về nội dung.
- Nhiều bài đủ bố cục, tách đoạn hợp
lý.


- KÕt hợp tả cảnh, tả ngời, tả nội tâm
và tự sự, biĨu c¶m.


- Cảm xúc chân thành.
- Diễn đạt trong sáng rừ gn



- Tởng tợng hợp lý : công việc trong
tơng lai.


<b>2. Nhợc điểm</b>


- Một số bài viết sơ sài, hời hợt cảm
xúc sáo mòn.


- Một số bài ít yếu tố miêu tả.


- Mắc lỗi lôgích tởng tợng bất hợp
lý : lý do điến trờng.


3. Kết quả: 100% trên TB
4. Đọc bài hay - đoạn hay


<b>IV. Bổ sung và sửa chữa lỗi </b><b> Hs</b>
<b>tự sửa chữa.</b>


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò : </b>
- Soạn bài : §ång chÝ ”


<b>TiÕt 46 :</b> §ång chÝ


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Hs nắm đợc đặc sắc nghệ thuật của bài thơ : chi tiết chân thực, h/ảnh gợi cảm cơ
đọng, giàu ý nghĩa biểu tợng.



- Gióp hs rèn năng lực cảm thụ VH và ptích các chi tiết NT, các h/ảnh trong tác phẩm
thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Tập thơ Đầu súng trăng treo
- ảnh chân dung Chính Hữu
- Bài hát Đồng chí


<b>C. Khi ng</b>


1. Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài cua hs


2. Gii thiu bi : Cho hs xem chân dung tác giả Chính Hữu và tập thơ “Đầu súng
trăng treo”. Gv giới thiệu : Chính Hữu là nhà thơ chiến sĩ, tên tuổi của ông gắn với tập thơ
“Đầu... treo”. Nhan đề của tập thơ lấy từ câu cuôi của một bài thơ rất hay viết về ngời lính.
Chúng ta hãy nghe tác giả kể về kỷ niệm nhỏ khi viết bài thơ “Vào cuối năm 1947... tơi đã làm
bài thơ Đ/c”


<b>D. Tiến trình các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


? Dựa vào chú giải trong sgk, giới thiệu đôi nét về
tác giả.


→ Gv chốt


- L nh th quõn i



- Ông hầu nh viết về ngời lính và chiến tranh


- Thơ «ng thĨ hiƯn c¶m xóc dån nÐn, ng2<sub> h/ảnh</sub>
chọn lọc hàm súc.


? Trình bày ~ hiểu biết của em về bài thơ?
- Trích trong tập Đầu súng trăng treo


- Sỏng tỏc 1948 sau khi tỏc giả tham gia chiến dịch
VB (thu đơng 1947)


- ThĨ th¬ tự do


- Cảm hứng thơ hớng về chất thực của đs kháng
chiến


Gv đọc nhận xét yêu cầu đọc : nhịp hơi chậm, diễn
tả cảm xúc lắng lại dồn nén, nhấn vào cấu trúc tơng
ứng.


? Tìm hiểu mạch cảm xúc và kết cấu của bài thơ ?
Chú ý : Dòng thứ 7 có gì đặc biệt ? Mạch cảm xúc
và suy nghĩ của bài thơ đợc triển khai ntn trớc và
sau nó ?


→ GV chèt


- Mạch cảm xúc : thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của
tình đ/c đồng đội



- KÕt cÊu


+ 7 câu đầu : cơ sở của tình đ/c


+ 10 câu tiếp : ~ biểu hiện và sức mạnh của tình đ/c
+ 3 câu cuối : vẻ đẹp của tình /c


Mạch cảm xúc dồn tụ vào các dòng thơ cuối
đoạn (7 17 – 20)


Phân tích theo mạch cảm xúc.
Hs đọc đoạn 1.
<b>Hoạt động 2</b>


? Sáu dịng thơ đầu cho ta thấy tình đ/c đợc hình
thành trên cơ sở nào ? Cách thể hiện có gì đặc sắc ?


→ Gv chèt :


- Hai thành ngữ : “nớc mặn...” “Đất cày...” đã gợi
h/c xuất thân lam lũ nghèo khó của ngời nơng dân.
- Súng bên súng, đâu sát bên đầu


- H/ảnh giản dị gợi cảm “đắp chung chăn thành đơi
tri kỷ”


? Câu thơ thứ bẩy có gì đặc biệt ? Sự đặc biệt ấy gợi


<b>I. T×m hiĨu chung</b>


1. Tác giả


- Vừa là thi sĩ, vừa là chiến sĩ


2. Bài thơ.


- Th hin t/cm tha thit sõu sc ca
tỏc gi vi ng i


<b>II. Phân tích</b>


1. Cơ sở của tình đ/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

cho em cảm nghĩ gì .
* Th¶o luËn nhãm 4 hs : 2/<sub>.</sub>


→ Gv chèt


- Nh một nốt nhấn vang lên trong một bản đàn
- Kết tinh mọi cảm xúc tình cảm : tình đ/c là cao độ
của tình bạn tình ngời.


- Nh một cái bản lề gắn kết đoạn 1 và 2.
Hoạt động 3.


Hs đọc tiếp 10 câu tiếp trên máy


? Gv định hớng các chi tiết “gửi” “giếng nớc gốc đa
nhớ” “anh với tôi” “sốt run ngời” “áo rách” “quần
vá” “chân khơng giày”



? Ph©n tích ý nghĩa giá trị của ~ chi tiết h/ảnh trªn ?


→ Gv chèt.


- Anh và tơi để lại phía sau ruộng nơng căn nhà, mẹ
già con dại... nhng các anh vẫn luôn nhớ về quê
h-ơng giếng nớc gốc đa nhớ ...” → Tình đ/c đó là sự
cảm thơng sâu xa nỗi lịng của nhau.


- Anh và tơi đã từng chịu đựng ~ cơn sốt rét rừng,
áo rách quần vá chân không giày. Đây là ~ chi tiết
h/ảnh cụ thể rất thật nhng đợc chọn lọc, cùng với ~
câu thơ sóng đơi, đối ứng nhau → đó là →


- Các anh vẫn cời ngay cả khi cái lạnh buốt giá,
nắm tay để chia sẻ gian lao để giao kết cùng nhau,
để vợt lên tất cả →


<b>Hoạt động 4</b>


Bµi tËp hs chuẩn bị ở nhà : TL nhóm


Cú ý kin cho rằng : kết thúc bài thơ là một h/ảnh
rất đặc sắc : Đêm nay... trăng treo


Đây là một bức tranh đẹp về tình đ/c, đ/đội, là biểu
tợng đẹp về cuộc đời ngời csĩ


Em có đồng ý với ý kiến đó khơng ? vì sao ?



→ Gv chốt : Đay là một bức tranh đẹp
- Không gian : rừng hoang sơng muối


- Nổi lên cảnh rừng đêm giá rét là ba h/ảnh gắn kết
với nhau : ngời lính, khẩu sỳng, vng trng.


- Đầu súng trăng treo h/ảnh mang ý nghĩa biểu
t-ợng gợi liên tởng phong phú, kết hợp chất hiện thực
với cảm hứng lÃng mạn có thể coi là biểu tợng của
thơ ca k/c.


<b>Hot ng 5</b>


Hs c diễn cảm bài thơ.


Em có suy nghĩ gì về nhan đề của bài thơ “Đồng
chí” ?


→ Gv chèt : t×nh đ/c...


Gv nâng : Tình đ/c trong ngày nay học tập nghiên
cứu khoa học, trong lđ sản xuất.


? ý kin no sau đây nói đúng nhất về NT đặc sắc
của bài th.


A. Thể thơ tự do, lời thơ mộc mạc giản dị, h/ảnh rực
rỡ tráng lệ.



B. Chi tiết h/ảnh chân thực giàu cảm xúc, giọng
điệu sôi nổi trẻ trung.


C. Thể thơ tự do, lời thơ mộc mạc giản dị, kết cấu
tinh tế, chi tiết h/ảnh chân thực giàu cảm xúc.
D. Kết cấu tinh tế, lời thơ hào sảng, cảm xúc chân
thành.


<b>Hot ng 6</b>


- Chung lý tëng, cïng chia ngät sỴ
bïi.


2. Những biểu hiện của tỡnh ng
chớ.


- Sự cảm thông


- Sự chia sỴ


- Sự gắn bó sâu nặng.
3. Vẻ đẹp của tình đ/c


- Lịng dũng cảm vợt gian khó.
- u thơng đồng đội và niềm lạc
quan yêu đời.


- Sẵn sàng hy sinh sèng chÕt cho
nhau.



<b>III. Tổng kết</b>
1. Nội dung
- Tình đ/chí


- H/nh b i thời chống Pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

? Qua bài thơ này, em cảm nhận gì về h/ảnh anh bộ
đội thời kỳ k/c chng Phỏp ?


- Xuất thân từ nông dân nghèo.


- Vì nghĩa lớn sẵn sàng từ bỏ ~ gì q giá, thân thiết
: ruộng nơng, làng quê, gđình. Nhng họ vẫn luôn
nhớ về quê hơng.


- Vợt qua gian khổ, thiếu thốn, bệnh tật vẫn lạc
quan u đời.


- Tình đ/chí đồng đội gắn bó sâu nặng thắm thiết
- Vẻ đẹp vừa chân thực vừa lãng mạn.


<b>IV. Lun tËp</b>


<b>E. Cđng cè </b>–<b> dỈn dò :</b>


- Viết đ/v hoàn chỉnh trình bày cảm nhận về h/ảnh ngời lính trong thời kỳ k/c chống Pháp. (Sử
dụng yếu tố miêu tả biểu cảm trong văn NL).


- Soạn “ Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính ”



<b>Tiết 47 :</b> Bài thơ về tiểu đội xe không kính


<i>- Ph¹m TiÕn Dt - </i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hs cảm nhận đợc nét độc đáo của hình tợng ~ chiếc xe khơng kính cùng h/ảnh ~ lái
xe Trờng Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi


- Thấy đợc ~ nét riêng của giọng điệu ngôn ngữ bài thơ.
- Rèn kỹ năng phân tích h/ảnh, ngơn ngữ thơ.


<b>B. Chn bÞ </b>


- Sgv, sgk, soạn bài.


- T liu liờn quan n Phạm Tiến Duật và bài thơ.
<b>C. Khởi động</b>


1. KiÓm tra : Đọc TL một đoạn thơ trong bài đ/c


Em thích câu thơ nào, đoạn thơ nào nhất ? vì sao ?


2. Giới thiệu bài : Cuối những năm thế kỷ 20. ở VN xuất hiện một lớp nhà thơ trẻ đầy
tài năng mỗi ngời một vẻ : Lu Quang Vũ và Bằng Việt; Vũ Quần Phơng và Phạm Tiến Duật,
Xuân Quỳnh và Phan Thị Thanh Nhàn, Lê Anh Xuân và Nguyễn Khoa Điềm... đề tài thế hệ trẻ
Việt Nam chống Mỹ cứu nớc “xẻ dọc Trờng Sơn...” ~ cống hiến – hy sinh và vẻ đẹp chủ
nghĩa anh hùng.


<b>D. Tiến trình hoạt động</b>



<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


? Hs giới thiệu đôi nét về tác giả ?


- PTD là csĩ lái xe lăn lộn trên tuyến đờng TSơn nên
có nhiều bài thơ mang hơi thở trực tiếp của cuộc
chiến tranh.


- Kể về bài thơ “Nhớ” h/cảnh ra đời ?


- Các bài : Trờng Sơn Đông – TS Tây, Lửa đèn,
Gửi em cô thanh niờn xung phong ?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


1. Tác giả : Ph¹m TiÕn Dt


- TiỊu biĨu cho thÕ hƯ nhà thơ thời
chống Mỹ.


- Vit nhiu v ~ anh b đội lái xe,
chị thanh niên xung phong Trờng
Sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

? Trình bày ~ hiểu biết về bài thơ.


- Nm trong chùm thơ đợc giải Nhất cuộc thi thơ
báo văn nghệ 1969, đa vào tập “Vầng trăng quầng


lửa”


? Bài thơ ra đời trong h/cảnh nào ?


- Nhng suốt ngày đêm ~ đồn xe vận tải qn sự
nối đi nhau vẫn tiến ra phía trớc.


Gv đọc bài thơ - hớng dẫn hs c


Giọng điệu thản nhiên ngang tăng sôi nổi ph¬i phíi
niỊm vui tin tëng.


Hai hs đọc.
Tìm hiểu đại ý.


? Nhan đề bài thơ có gì khác lạ ?
- Nhan đề dài tởng nh có chỗ thừa.


- Lạ ở h/ảnh đợc tác giả phát hiện ra : những chiếc
xe không kính → thể hiện sự gắn bó và am hiểu
hiện thực đời sống ctranh trên tuyến đờng TSơn.
- Lạ ở cảm hứng của tác giả : tác giả đã thêm vào
hai chữ “bài thơ” → không phải chỉ viết về hiện
thực khốc liệt mà chủ yếu muốn nói về chất thơ của
hiện thực ấy, chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang, dũng
cảm vợt lên k2<sub>.</sub>


Hs tìm đọc ~ câu thơ miêu tả h/ảnh xe.
<b>Hoạt động 2 </b>



? Vì sao có thể nói h/ảnh ~ chiếc xe khơng kính là
h/ảnh độc đáo ?


Hs th¶o luËn nhãm 4 ngêi : 2/


- Xa nay h/ảnh xe vào thơ thơng đợc mĩ lệ hố và
mang ý nghĩa tợng trng


- Xe khơng kính → h/ảnh tả thực đến mức trần trụi,
giải thích nguyên nhân cũng rất thực : bom giật, ...
kính vỡ đi ri.


Giọng điệu thản nhiên nh lời nói thờng


cng gõy đợc sự chú ý → y nh một đoàn xe đang
lừng lững tiến lại.


- Bom đạn càng làm cho biến dạng “Khơng kính
khơng đèn... vẫn chạy → liệt kê điệp ngữ


- H/ảnh xe khơng kính khơng hiếm → nhng PTD
đã nhận ra và đa vào thành hình tợng thơ độc đáo
đầu tiên và duy nhất khơi dậy cảm hng th ca
PTD


* Gv : H/ảnh ~ chiếc xe không kính làm nổi bật
h/ảnh ngời chiến sĩ lái xe.


Hs c 6 câu thơ tiếp



Nội dung của 6 câu thơ ? Nghệ thuật diễn đạt ở 6
câu thơ có gì đặc sắc ? Tác dụng ?


Hs bµn luËn nhãm 4 ngêi trong 2/


- Nội dung : miêu tả cảm giác của ngời csĩ trên xe
không kính


- Nthut : nhp 2/2/2, o ngữ “ung dung” điệp ngữ
“nhìn” → thái độ tự tin vững vàng “nhìn thẳng” vào
gian khổ hy sinh khơng run s nộ trỏnh.


Điệp ngữ nhìn thấy diễn tả cụ thÓ sù tËp trung


nghịch mà tơi trẻ, đa vào thơ ~ chi
tiết thực → là nhà thơ quân đội
2. Tác phẩm


- Hoàn cảnh sáng tác : 1969. cuộc kc
chống Mỹ gay go ác liệt. Máy bay
Mỹ điên cuồng bắn phá dọc tuyến
đ-ờng TS trút hàng ngàn vạn tấn bom
đạn và chất độc da cam nhằm chặn
đứt mạch máu giao thơng chính vận
chuyển vũ khí lơng thực từ miền Bắc


→ Nam (nhiều nơi đã trở thành túi
bom)


- Giọng điệu : ngang tàng, sôi nổi tự


nhiên.


- Ngụng ng gn vi li núi thng,
i thoi


- Đại ý :
+ H/ảnh xe


+ H/ảnh ngời csĩ lái xe
- Nhan đề


II. Ph©n tÝch


1. H/ảnh những chiếc xe khơng kính
- Rất độc đáo


- Đợc t thc n trn tri khụng thi
v hoỏ


- khắc hoạ k2<sub> ¸c liƯt cđa ctranh víi</sub>
nhiỊu hy sinh gian khổ


- làm nổi bật p/chất ngời csĩ lái xe.


2. H/ảnh ~ chiÕn sÜ l¸i xe


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

cao độ của ngời lái và chính xác cái cảm giác về tốc
độ trên chiếc xe đang lao nhanh, cảm giác khi trực
tiếp tiếp xúc với thế giới bên ngồi khi khơng có
kính.



? Đọc hai khổ thơ tiếp K0<sub> có kính ừ thì</sub>


nhn xét giọng điệu, cấu trúc 2 khổ thơ có gì đặc
biệt. Hiệu quả NT ? Thảo luận nhóm 4 .


Giọng thơ ngang tăng tếu táo chất lính lái xe, cấu
trúc lặp đi lặp lại “ừ thì” “cha cần” → dờng nh
thiều đi ~ ptiện vật chất tối thiểu lại là hoàn cảnh để
ngời chiến sĩ lái xe bộc lộ ~ p/chất cao đẹp sức
mạnh tinh thần lớn lao đặc biệt là lòng dũng cảm
tinh thần bất chấp k2<sub>...</sub>


- Những chi tiết rất thực “phì phèo” “cời ha ha” “lái
trăm cây số nửa” → vẻ đẹp lạc quan


- Ngô ngữ thơ tự nhiên gần với lời nói thờng.


? Hai khổ thơ tiếp theo giúp em cảm nhận hình
dung nào về h/ảnh ngời chiến sĩ lái xe (Tình đồng
chí đồng đội gắn bó đồn kết – họ thản nhiên gặp
gỡ “bắt tay nhau” _ trong bài “đồng chí” họ “nắm
bàn tay” H/ảnh thơ là sự phát triển tiếp nối tỡnh
/chớ


- không có kính lại tiện hơn không phải xuống xe
hä b¾t tay qua “cưa kÝnh vì råi”


- Họ ăn uống nghỉ ngơi thoải mái, xuềnh xoàng
trong chốc lát → nh gia đình ruột thịt và họp thành


“Tiểu đội xe khơng kính” → lại đi → bay bổng,
lãng mạn


? Gv nêu VĐề thảo luận sau khi đọc khổ cuối. Tại
sao nhà thơ lại tiếp tục tả hình dáng ~ chic xe
khụng kớnh ?


Câu kết chỉ cần... trái tim hay ở chỗ nào ?


- Nhp th nhanh gấp + điệp từ “khơng có” → nh ~
đờng cua r khỳc khua khú khn chng cht ni
tip


- Nhà thơ nhắc lại, tả lại h/ảnh xe tiếp tục thiếu đi ~
ptiƯn → K2<sub> ngµy cµng chång chÊt nèi tiÕp</sub>


- Tất cả ~ điệp ngữ “K0<sub>” nhân lên gấp bội ~ K</sub>2<sub> đối</sub>
lập khẳng định chỉ cần “có” một trái tim → khẳng
định chân lý làm nên sức mạnh không phải là vũ
khí khơng phải là cơng cụ mà là con ngời với trái
tim nồng nàn yêu thơng với ý chí quyết tâm chiến
đấu vì miền Nam ruột thịt


<b>Hoạt động 3</b>


Hs nhận xét ~ nét đặc sắc NT
Nội dung bài thơ ?


Cảm nhận của em về h/ảnh thế hệ trẻ thời chống
Mỹ qua h/ảnh ngời lính trong bài thơ. So sánh với


h/ảnh ngời lính ở bài Đồng chí.


* Giống :


- lý tởng, trách nhiệm, lòng yêu nớc.
- tinh thần vợt k2<sub> gian khỉ hy sinh</sub>
- niỊm l¹c quan søc sèng thanh xuân
- tình cảm gắn bó chia ngọt sẻ bùi
* Kh¸c :


- Ngêi lÝnh chống Pháp xuất thân tõ n«lƯ nghÌo
khỉ, n«ng dân CM là sự giải thoát số fận đau
khổ tăm tối, trang bị thô sơ thiếu thốn hơn, t/chất
t-ơi vui ít lộ rõ, trầm.


- Ngi lớnh chng M : ý thức giác ngộ về lý tởng
độc lập tự do, ý thức về trách nhiệm của thế h


- Tinh thần dũng cảm bất chấp khó
khăn nguy hiểm


Khó khăn . Bụi
Ma
Gió


- Tâm hồn sôi nổi trẻ trung tràn đầy
niềm lạc quan


- Tỡnh cm on kt gn bú chia ngt
s bựi cựng /i.



Lòng yêu nớc


- ý chí chiến đấu vì miền Nam


<b>III. Tỉng kÕt</b>
1. NT


- H/nh th c ỏo


- Giọng điệu tự nhiên, sôi nổi, khoẻ
khoắn


- Ngôn ngữ giản dị mộc mạc gần với
lời nói thờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

mình. Sôi nổi trẻ trung hơn
<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò : </b>
- BT Tr 133 sgk.


- KiÓm tra.


<b>Tiết 48 :</b> Kiểm tra truyện Trung đại
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hs nắm lại ~ kiến thức cơ bản về truyện trung đại VN : ~ thể loại chủ yếu, giá trị nội
dung và nghệ thuật của ~ tác phẩm tiêu biểu.


- Qua bài KT đánh giá đợc trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn
đạt.



<b>B. Tiến trình giờ kiểm tra</b>
1. ổn định


2. Giáo viên phát đề phô tô
Nội dung đề : Sổ lu đề
3. Hs làm bài


4. Gv thu bài
<b>C. Dặn dò </b>
- Chuẩn bị bài


+ Tổng kết về từ vựng :


+ Nghị luận trong văn bản tù sù


<b>Tiết 49 :</b> Tổng kết về từ vựng
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 → 9 :
sự phát triển của từ vựng, từ mợn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình thc trau
di vn t.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Sgk, sgv, bài soạn.


- Bảng tổng kết, bảng phụ ghi sơ đồ
<b>C. Khởi động</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>D. Tiến trình hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Hs in vo s .


Hs tìm d/c minh hoạ


Gv đa d/c cho hs luyện tập tìm hiểu các từ
chuyển nghĩa.


Xuõn 1 : mùa xuân; Xuân 2 : tuổi trẻ
Bạc : đối xử thô bạo tàn nhẫn
Tay : con ngời; chôn : hại, làm hại
Cành phù dung : ngời con gái đẹp
- Cầm : điều khiển


Từ ghép đẳng lập đợc cấu tạo theo phơng
thức chuyển nghĩa hoán dụ


VD : quần áo → chỉ đồ mặc nói chung.


Hs đọc bài 3. thảo lun 4 : 2/


<b>Hot ng 2.</b>


Hs ôn lại khái niệm ngoµi.


Hs đọc bài 2. Bàn luận – phát biểu



<b>I. Sự phát triển của từ vựng</b>
1. Điền sơ đồ


2. Minh ho¹


a) Cách 1 : Phát triển nghĩa của từ
* Thêm nghĩa míi


- (da) cht


- (con) cht : bé phËn cđa m¸y tÝnh
- bè kinh tÕ


- nỊn kinh tÕ nhµ níc.
* Chun nghĩa


- Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
- ngày xuân em hÃy còn dai (ẩn dụ)
- Bạc tình nổi tiÕn lÇu xanh


Một tay chơn biết mấy cành phù dung
(hoán dụ) (ẩn dụ)
- Lầu này ta ra, thân hành cầm quân,
phơng lợc tiến đánh đã có tính sẵn.
(n d)


- Đầu lòng hai ả tố nga.
(ẩn dơ)



- Trái tim lầm chỗ để trên đầu
hốn dụ hoán dụ
b) Cách 2 : ↑ số lợng từ.


* Tạo từ mới : rừng phòng hộ, sách đỏ, thị
tr-ờng tiền tệ, tiền khả thi, du lịch sinh thái, khu
chế xuất...


* Vay mợn từ : in _ tơ _ nét; cơ _ ta; sars
3. Đó chỉ là giả định không thể xảy ra với bất
kỳ ngôn ng no.


* Vì nếu không nghĩa thì mỗi từ chỉ có 1
nghĩa; nhu cầu giao tiếp tăng số lợng từ
ngữ cũng sẽ tăng gấp nhiều lần vô lý.


Mi ng2<sub> u </sub><sub> theo các cách của sơ đồ.</sub>
<b>II. Từ m ợn </b>


1. Khái niệm : là những từ vay mợn tiếng nớc
2. Chọn nhận định đúng


a) K0<sub> chọn : vì mọi ng</sub>2<sub> đều phải vay mợn.</sub>
b) K0<sub> chọn : vì việc vay mợn xuất phát từ nhu</sub>
cầu giao tiếp của ngời Vit.


Chuyển


nghĩa



Tạo



từ


mới


Các cách



từ vựng



Phát triển số


lợng từ



Vay


mợn


Thêm



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Gv cht li vn


Hs đọc bài 1


Hs trao đổi nhóm đơi 1 – trả li


<b>Hot ng 3</b>


Hs ôn lại khái niệm.


* Cần thiết k0<sub> thể k</sub>0<sub> dùng VD. Tổng thống</sub>
và vợ


Báo thiếu niên tiêng phong Báo trẻ con
đi trớc


* Tuy nhiên không nên lạm dụng VD


con cái phải vâng lời phụ mẫu
Líp em hiƯn diƯn 43 b¹n


Hi h÷u ai häc giái nh bạn Bắc (hiếm
có)


<b>Hot ng 4</b>


Ví dụ thuật ngữ : ẩn dụ, ớc lệ, thạch nhũ,
phân số thập phân


VD : học tủ, học lệch, trúng tủ, gậy, ngỗng.
Hs thảo luận nhúm ụi


Trình bày


Có thể cho về nhà hs tự lµm


Giới thanh niên giang hồ : đầu gấu, bảo kê,
đại ca, đầu bị


<b>Hoạt động 5</b>


Bµi 2 : HDÉn vỊ nhµ


- Bách khoa toàn th : từ điển bách khoa, ghi
đầy tri thc ca cỏc ngnh


- Bảo hộ mậu dịch : b¶o vƯ sx trong níc
chèng sù c¹nh tranh cđa hàng hoá nớc


ngoài trên thị trờng níc m×nh


Các nớc dùng biện pháp gì để bảo hộ?
(đánh thuế cao hàng nhập khẩu)


- Dự thảo : thảo ra để thông qua (Động từ)
bản thảo để ra thông qua (DT)


- Đại sứ quán : cơ quan đại diện chính thức
và tồn diện của một nhà nớc ở nớc ngoài
do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng
đầu (≠ lãnh sự quán)


- Hậu duệ : con cháu ngời đã chết


- KhÈu khÝ : khÝ phách con ngời toát ra từ
lời nói


- Môi sinh : m«i trêng sèng cđa sinh vËt


e) Chän C.
d) K0<sub> chän v×:</sub>


- Nhu cầu gtiếp của ngời Việt ↑ K0<sub> ngừng cần</sub>
vay mợn để đáp ứng.


- Vay mợn để giao lu các dt và làm giàu cho
văn hoá dtộc.


3. NhËn xÐt các từ m ợn



- Sm, lp, ga, xăng, phanh → đã đợc Việt
hố hồn tồn.


- axít, rađiô, vitamin còn giữ nhiều nét
ngoại lai.


<b>III. Từ Hán Việt</b>


1. Khái niệm : từ mợn của tiếng Hán nhng
đ-ợc phát âm và dùng theo cách dùng tõ cđa
tiÕng ViƯt.


VD : qc gia, ý thøc, giáo dục
2. Chọn quan niệm


a) Sai : vì tỉ lệ từ Hán Việt 60% Tviệt
b) Đúng


c) Sai


d) Đúng : vì trong nhiều trờng hợp cần thiết
phải dùng HV


<b>IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xà hội</b>
1. Khái niệm


- Thut ng : Từ ngữ biểu thị k/niệm kh/học,
công nghệ thờng đợc dùng trong các VB khoa
học công nghệ.



- Biệt ngữ xã hội : ~ từ ngữ chỉ đợc dùng
trong một tầng lớp xã hội nhất định.


2. Vai trò của thuật ngữ trong đs hiện nay
- Trình độ dân trí tăng


- Khoa học công nghệ phát triển mạnh


Thut ng ngy cng quan trọng
3. Tìm một số VD về biệt ngữ XH.
- Giới kinh doanh : vào cầu lửa(lãi lớn)
móm (lỗ), sập tiệm (vỡ nợ); thửa (mua) đẩy
(bán), chát (đắt), bèo (rẻ)


- Giới thanh niên : cốm (non nớt), xịn (hàng
hiệu); sành điệu (am hiểu, thành thục), nhìn
đểu (k0<sub> thiện chí); đào mỏ (moi tiền), lặn,</sub>
biến (đi khỏi)


<b>V. Trau dåi vèn tõ</b>


1. Cách hình thức trau dồi vốn từ.
- Nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của t
- Nm cỏch dung t


- Làm tăng vốn từ.
2. Sửa lỗi từ


a) béo bổ béo bở



- béo bổ : t/chÊt cung cÊp nhiỊu chÊt bỉ dìng
cho c¬ thĨ → K0<sub> phï hỵp kinh doanh</sub>


- béo bổ → dễ mang lại nhiều lợi nhuận.
b) đạm bạc → tệ bạc.


- đạm bạc : có ít thức ăn, tồn thứ rẻ tiền k0
hp i x


- tệ bạc k0<sub> nhớ gì ơn nghÜa</sub>
c) tÊp nËp → tíi tÊp


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>E. Cđng cố </b><b> dặn dò </b>
- Làm các BT còn lại


- CBB : NghÞ luËn trong VB tù sù.


<b>Tiết 50 :</b> Nghị luận trong văn bản tự sự
<b>A. Mục tiêu cần t</b>


- Hs hiểu biết thế nào là nghị luận trong VB tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tè NL
trong VB tù sù.


- Lun tËp nhËn diƯn c¸c yếu tố NL và viết đ/v có yếu tố NL
<b>B. Chn bÞ</b>


- sgk, soạn bài
- Bảng phụ
<b>C. Khởi động</b>



1. KiĨm tra : Sự chuẩn bị bài của HS


2. Khi gii thiệu bài : Vai trò k0<sub> thể thiếu của yếu tố NL trong VBTS</sub>
<b>D. Tiến trình hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Gv chia lớp thành 2 nhóm lơn. Mỗi nhóm tìm
hiểu một đoạn trích theo gợi ý sgk (thời gian
5/<sub>).</sub>


Hs trao đổi – ghi ý kiến ra nháp


Hs lần lợt trao đổi theo nhóm và trình bày.
Gv chốt lại vấn đề tho lun


<b>I. Tìm hiểu yếu tố NL trong VBTS</b>
1. Đọc các đoạn trích


2. Trả lời


* Nội dung : suy nghĩ...
a) Đoạn a :


* Suy nghĩ nội tâm của n/v ông giáo
- Nêu VĐ : Nếu ta k0<sub> cố tìm mà hiểu...</sub>
- Phát triển VĐ : Vợ tôi k0<sub> ác n</sub>0<sub> thị tàn</sub>
nhẫn là vì khổ quá :



+ Khi ngi ta au chân – chỉ nghĩ đến cái
chân (từ một qui luật tự nhiên)


+ Khi ngêi ta khỉ qu¸ - K0<sub> nghÜ tới ngời </sub>
(nh qui luật trên)


+ Vì bản tính tốt bị buồn đau che lấp
- Kết thúc VĐ :


Tôi biÕt vËy → chØ buån k0<sub> nì giËn.</sub>


* Hình thức : câu hơ ứng cặp nếu... thì, vì
thế... cho nên, sở dĩ ... là vì, khi A... khi B;
câu khẳng định, ngắn gọn, khúc chiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Từ việc tìm hiểu về hai đoạn trích trên, em
hãy rút ra những dấu hiệu và đặc điểm của
lập luận trong một VB ?


Hs rút ra ghi nhớ
<b>Hoạt động 2 :</b>


Hs luyÖn tËp theo sgk


b) Đoạn b.


* Ni dung : Cuc i thoi Kiều – Hoạn
Th (quan tồ - bị cáo)



* KiỊu lËp luËn


- Xa nay đàn bà có mấy ngời ghê gớm cay
nghiệt nh mụ → mụ tội nặng.


- Xa nay cang cay nghiệt thì càng chuốc
lấy oan trái phải xử tội mụ.


Khiến Hoạn Th hồn lạc phách xiêu, kêu
ca.


* HTh lập luận nh sau :


- Tôi là đàn bà nên ghen là tất yếu (lý)
- Tơi đã đối xử tốt với cơ (tình)


- Tơi với cơ đều trong cảnh chồng chung –
chắc gì ai nhờng ai.


- Nhng dù sao tơi cũng đã trót gây đau khổ
cho cô nên giờ chỉ biết trông vào sự độ lợng
của cô (nhận tội và kêu gọi sự tha thứ)


→ Khiến Kiều phải công nhận “khôn
ngoan đến mực, nói năng phải lời” và Kiều
rơi vào thế khó xử.


c) Những dấu hiệu và đặc điểm của yếu tố
nghị luận trong VB



- Nghị luận thực chất là các đối thoại với
các nhận xét, phán đốn, các lí lẽ nhằm
thuyết phục ngời nghe, ngời đọc.


- Trong đ/văn nghị luận, thờng dùng hệ
thống từ lập luận, các loại câu khẳng định,
câu hô ứng... ngắn gọn khúc chiết


d) Ghi nhí
<b>II. Lun tËp</b>
Bµi 1.


Bµi 2.


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò </b>


Son bi : “ Đoàn thuyền đánh cá ”


“ BÕp löa ” (tù häc cã híng dÉn)


<b>Tiết 51 :</b> Đồn thuyền đánh cá


<i>Huy CËn</i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hs hiểu sự thống nhất của cảm hứng thiên nhiên vũ trụ và cảm hứng về lao động của
tác giả đã tạo nên ~ h/ảnh đẹp, tráng lệ giàu màu sắc lãng mạn trong bài


- Rèn kỹ năng cảm thụ và p.tích các yếu tố NT vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ.


<b>B. Chuẩn b </b>


- sgk, sgv, bài soạn


- t liu v Huy Cận và bài thơ.
<b>C. Khởi động</b>


1. Kiểm tra : H/ảnh ngời chiến sĩ lái xe qua “ Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính ” có ~
p/chất náo ? Đọc TL 1 khổ thơ em thích nhất ? Vì sao em thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>D. Tiến trình tổ chức và hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Ni dung cn t</b>
<b>Hot ng 1</b>


? Hs trình bày hiểu biết về tác giả


Gv : - trớc c/m nỗi buồn thấm vào cảnh vật


- sau c/m khai th¸c niỊm vui cđa c/s míi TN
– vũ trụ là cảm hứng dồi dào.


? H/cnh sỏng tỏc bài thơ ?
Gv và Hs đọc bài thơ


Lu ý : giäng vui, phÊn chÊn, nhÞp võa ph¶i. khỉ
2.3.7 giäng cao lên và nhịp thanh hơn.


? Bố cục và nêu tác dụng của bố cục



* Tác dụng : Tạo khung cảnh không gian rộng lớn,
bao la với mặt trời, biển, trăng, sao, gió, mây...; thời
gian là nhịp tuần hoàn của vũ trụ.


? Đọc toàn bài thơ em thấy cảm hứng bao trùm toàn
bộ bài thơ là gì ?


( vi HC trớc CM, thiên nhiên khơng cịn làm con
ngời nhỏ bé cô đơn mà làm nổi bật vẻ đẹp con
ng-ời.)


<b>Hoạt động 2</b>


Hs đọc diễn cảm hai khổ đầu.


? Hình dung của em về cảnh hồng hơn xuống biển
dựa theo liên tởng và tởng tợng của nhà thơ ? H/ảnh
so sánh “hòn lửa” h/ảnh ẩn dụ “then sóng” “cửa
đêm” gợi cho em ấn tợng gì ?


Hai câu đầu tả cảnh hồng hơn trên biển thật độc
đáo. Mặt trời nh một hòn lửa đỏ rực khổng lồ.
Những lợn sóng dài nh ~ then cài và đêm tối nh
cánh cửa vĩ đại của ngôi nhà vũ trụ đang sạp lại →
cảm hứng vũ trụ → h/ảnh so sánh liên tởng thiên
nhiên đi vào nghỉ ngơi vừa lớn lao vừa gần gũi với
cong ngời.


? Từ “lại” trong câu “Đồn thuyền... lại ra khơi” có
ý nghĩa gì ? Em hiểu h/ảnh “câu hát căng buồm”


ntn ? Nội dung lời hát gợi mơ ớc gì của ngi ỏnh
cỏ ?


Hs phân tích suy luận.


- Lại đây là công việc thờng xuyên


- Cõu hát căng buồm → h/ảnh ẩn dụ, đẹp, khoẻ
khoắn lãng mạn. Tiếng hát vang khoẻ vang xa hồ
với gió thổi căng cánh buồm. → niềm vui nhiệt tình
của ngời lao động.


- Lời hát thể hiện ớc mơ đánh bắt nhiều cá


<b>Hoạt động 3</b>
Hs đọc 4 khổ tiếp.


? Cảnh chuẩn bị đánh cá đợc miêu tả ntn và cách
viết “lái gió buồm trăng” gợi cho em điều gì ?
1 Chuẩn bị bao vây bng lới nh dàn đan thế trận,
khẩn trơng mà phấn khởi tự tin. Căng gió, mây hồ
nhập với con thuyền → h/ảnh lãng mạn hào hùng.
3 Con thuyền đánh cá vốn nhỏ bé trớc bin c bao


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả


- Trớc CM là thi sĩ xuất sắc của PT
thơ mới



- Sau CM đóng góp lớn cho thơ ca
CM → đề tài XDCNXH.


2. Tác phẩm


* Hoàn cảnh s¸ng t¸c : 1958 khi
MBắc hào hứng sôi nổi bớc vào công
cuộc XD phát triển SX. Tác giả ®i
thùc tÕ ë vïng má Qu¶ng Ninh.
* Bè cơc


- Hai khổ : cảnh ra khơi
- Bốn khổ : cảnh đánh cá
- Khổ cuối : cảnh trở về.
* Cảm hứng bao trựm


- Cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ.
- Cảm hứng về lđ và con ngời lđ
<b>II. Phân tích</b>


1. Cnh bin vào đêm và đồn thuyền
đánh cá khởi hành


- Thiªn nhiªn nghỉ ngơi vừa rộng lớn
vừa gần gũi với con ngời


- Đoàn thuyền ra khơi với khí thế hào
hứng và niềm vui tin tëng phÊn khëi


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

la đã trở thành con thuyền kỳ vĩ khổng lồ hồ nhập


với kích thớc rộng lớn của thiên nhiên vũ trụ


2 ThuyÒn ta lái gió : h/ảnh tởng tợng gió trời là ngời
lái, trăng trời là cánh buồm, gõ thuyền đuổi cá vào
lới cũng theo nhịp trăng sao.


? Cnh ỏnh cỏ kộo li đợc tả ntn ?


Phân tích h/ảnh “kéo xoăn tay chùm ca nặng”
- Công việc : ra khơi, chọn địa điểm, dàn thuyền,
buông lới, chờ đợi, kéo lới thu hoạch, trở về.


- Kéo xoắn tay → dùng hết sức lực để kéo, liên tục
để cá khơng thốt đợc. Những con cá to khoẻ mắc
lới nh chùm quả nặng cứ kéo suốt đêm, sao mờ trời
sáng, lới cá đợc kéo hết lên thuyền.


? Cảnh hồn thành cơng việc đánh cá, nhìn thành
quả lao động sau một đêm dài lao động cật lực đợc
tả bằng h/ảnh nào ?


- Vẩy bạc, đuôi vàng, loé rạng đông → h/ảnh lãng
mạn ẩn dụ, trong ánh nắng ban mai rực rỡ tinh
khiết hiện lên hàng nghìn con cá lấp lánh vẩy bạc
đuôi vàng đầy ắp trên con thuyền.


<b>Hoạt động 4</b>


Hs đọc khổ cuối. Thảo luận nhóm
? Cm nhn v kh th.



- Trở về ánh bình minh rực rỡ.


- H/ảnh khoẻ lạ mà thật từ sự gắn kết 3 sự vật h. tg :
cánh buồm, gió khơi, câu hát lặp lại ở khổ đầu


niÒm vui fÊn chÊn


- H/ảnh mặt trời đội biển, mắt cá huy hoàng


→ tởng tợng, đẹp hùng vĩ tráng lệ.


→ con ngi ngang tm tri bin.
<b>Hot ng 5</b>


Dựa vào câu hái 4 sgk.


Bài thơ có nhiều từ hát, khúc ca của ngời lđ về lđ và
thiên nhiên đ/n giàu đẹp tác giả thay lời con ngời
lđ.


? Qua ~ bøc tranh về thiên nhiên và con ngời lđ
trong bài thơ, em nhận xét gì về cái nhìn của tác
giả. Trớc thiên nhiên đ/n và con ngời lđ ?


- Con thuyền đánh cá hoà nhập với
thiên nhiên vũ trụ rộng lớn


- Công việc lao động nặng nhọc đã
trở thành bài ca đầy niềm vui nhịp


nhàng với thiên nhiên.


3. C¶nh trë vỊ


- Chãi lọi tng bừng đầy thuyền cá,
đầy ắp niềm vui lđ.


<b>III. Tổng kết</b>
1. NT


- Âm hởng khoẻ khoắn, sôi nổi vừa
phơi phíi bay bỉng.


- H/ảnh liên tởng độc đáo.


- C¸ch gieo vần biến hoá linh hoạt
2. ND


- Sự hài hoà giữa thiên nhiên và con
ngời lđ.


- Niềm vui tự hào của tác giả trớc đ/n
và cs.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Tiết 52 :</b> BÕp lưa


<b>(Tự học có hớng dẫn)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hs cảm nhận đợc ~ tình cảm, cxúc ch.thành của n/v trữ tình – ngời cháu – và h/ảnh


ngời bà giàu tình thơng giàu đức hi sinh trong bài thơ.


- Thấy đợc NT diễn tả CX thông qua hồi tởng kết hợp với miêu tả tự sự, bình luận của
tác giả trong bài thơ.


<b>B. Chn bÞ</b>


- sgk, bài soạ


- T liu liờn quan n tỏc gi, tác phẩm “Bếp lửa”
<b>C. Khởi động</b>


1. Kiểm tra : Đọc TL bài thơ . Hoàn cảnh sáng tác và chủ đề bài thơ. Vì sao có thể nói
bài thơ là một khúc tráng ca về những ngời lao động ?


2. Giới thiệu bài : ở lớp 7 “Tiếng gà tra” của Xn Quỳnh. Tình bà cháu- anh lính trẻ
trên đờng hành quân nghe tiếng gà nhớ bà.


ở bài này – một sinh viên du học nớc ngoài... cảm xúc mỗi bài ≠ nhau.
<b>D. Tiến trình hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


(1) Hs giới thiệu về tác giả bài thơ ?
Gv đọc. T/cảm chậm rãi lắng đọng bồi hồi.


(2). Giíi thiƯu vỊ tác phẩm.
Gợi ý : H/c sáng tác



ThĨ lo¹i


Mạch cảm xúc, cảm hứng chủ đạo
Bố cục


(Cảm hứng chủ đạo : tình bà cháu, lịng kính u
biết ơn vơ hạn đ/với bà.)


* Bè cơc


- Khổ 1 : H/ảnh bếp lửa khơi nguồn kỷ niệm


- Bốn khổ : Những kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà;
h/ảnh bà gắn với h/ảnh bếp lửa


- Khổ 6 : Suy ngÉm vỊ bµ


- Khổ cuối : Nỗi nhớ bà khôn nguôi.
<b>Hoạt động 2</b>


(3) Hs đọc 3 câu đầu nhấn mnh ip ng mt bp
la


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả Bằng Việt


- Nhà thơ trởng thành thời CMỹ
- Thơ trong trẻo mợt mà, khai thác ~
kỷ niệm và mơ ớc tuổi trẻ



2. Tác phẩm


* H/c sỏng tác : 1963 khi tác giả
đang là sinh viên học tại Liên Xô,
mới bắt u n vi th.


* Thể loại : thơ mới 8 tiếng vần chân
liên.


* Mạch cảm xúc:


- Bếp lửa gợi kØ niƯm vỊ bµ → suy
ngÉm vỊ bµ → gưi niỊm mong nhí
vỊ víi bµ


- Håi tëng quá khứ hiện tại; kû
niƯm → suy ngÉm theo dßng håi
t-ëng


* Bè cơc
<b>II. Ph©n tÝch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

? H/ảnh bếp lửa đợc hình dung trong trí nhớ của
Tác giả ntn ? Từ láy chờn vờn, ấp íu gợi cho em ~
h/ảnh và cảm xúc gì ? Cách nói “biết mấy nắng
m-a” hay ở chỗ nào ?


- H/¶nh bÕp lửa ở làng quê VN.


- chn vn trong sng sm → h/ảnh gần gũi quen


thuộc trong mỗi gia đình “chờn vờn” – giúp hình
dung làn sơng sớm đang bay nhè nhẹ quanh bếp lửa
vừa gợi cái mờ nhoà của ký ức theo thời gian.
- “ấp íu” gợi bàn tay kiên nhẫn, khéo léo và tấm
lịng chi chút của ngời nhóm lửa lại rất chính xác
với cơng việc nhóm bếp cụ thể. ấp íu là sự kết hợp 2
từ ấp ủ và nâng niu


- Biết mấy nắng ma : ẩn dụ – cuộc đời vất vả lo
toan của bà.


→ Từ bếp lửa liên tởng tự nhiên đến ngời nhóm lửa
đến nỗi nhớ tình thơng bà → hợp lý


Hs đọc 5 câu thơ tiếp


(4) Những kỷ niệm tuổi thơ gắn với ~ sự kiện nào ?
cuộc sống ra sao ? Sự kiện nào h/ảnh chi tiết nào
ám ảnh mãi trong tâm trí tác giả nhất ? Vì sao ?
- Kỷ niệm thời thơ ấu hiện về từ rất xa (4 tuổi)
Những ám ảnh suốt cả đời. Tuổi thơ bên bà nhiều
gian khổ nhọc nhằn có bóng đen ghê rợn của nạn
đói 1945, bố đi đánh xe con ngựa gầy rạc. Những
ấn tợng nhất là mùi khói bếp khói hun nhèm mắt
cháu, khói cay khét vì củi ớt vì sơng lạnh.


- Mùi khói từ ~ năm đầu đời vẫn cịn nguyên trong
ký ức chẳng thể tiêu tan. Mùi khói của quá khứ làm
cay sống mũi hiện tại hay là nhớ thơng từ hiện tại
làm sống dậy ngọn khói quá khứ



Hs đọc 8 câu thơ tiếp giọng tha thiết bồi hồi.


(5) ? Sau h/ảnh chi tiết mùi khói, còn h/ản chi tiết
nào gợi liên tởng của n/v trữ tình.


(tiếng chim tu hó)


(6) ? TiÕng chim tu hó vang väng trong trÝ nhớ giúp
tác giả nhớ ~ gì về bà ?


- Nhớ ~ kỷ niệm : h/cảnh chung của nhiều gđ VN
trong KC CPh¸p – cha mẹ đi công t¸c – ch¸u
sèng trong sù cu mang dạy dỗ của bà sớm phải tự
lập lo toan


- Nh thơ nh tách ra khỏi hiện tại đắm chìm trong
kỷ niệm suy tởng về bà, câu hỏi “bà còn nhớ không
bà” → t/cảm chân thành tự nhiên cảm động.


- Tiếng chim tu hú gợi không gian mênh mông
buồn vắng. tiếng tu hú nhắc cảnh mùa màng sao trơ
trêu trong ~ ngày đói kém, tiếng tu hú lạc lõng bơ
vơ côi cút nh khát khao đợc chở che ấp iu. Đứa
cháu đợc sống trong sự chăm sóc ấm áp của bà đã
chạnh lịng thơng con tu hú bé bỏng thiệt thòi.
- Thơng con tu hú bất hạnh bao nhiêu là biết ơn ~
ngày hạnh phúc đợc sống trong sự đùm bọc chi
chút của bà bấy nhiêu.



<b>Hoạt động 3</b>


Hs đọc “Năm giặc đốt làng


... niỊm tin dai d¼ng”


? Đoạn thơ dẫn trực tiếp lời bà dặncháu nhằm mục
đích gì ? Từ h/ảnh bếp lửa đến cuối đoạn xuất hiện
điệp ngữ “một ngọn lửa” có dụng ý NT gì ?


- P/chÊt cao quÝ của bà : bình tÜnh, vỵt mäi thử
thách, bà mẹ VN yêu nớc, tần tảo, đầy lòng hy sinh,


- Sự hồi tởng bắt đầu từ bếp lửa.


- H/ảnh gần gũi giản dị ấm áp tình
ngời.


* Kỷ niệm tuổi thơ gian khổ nhọc
nhằn đợc bà cu mang dạy dỗ.


* Bếp lửa hiện diện nh tình bà ấm áp
là chỗ dựa tinh thần chở che ựm bc
chỏu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

kiên trì nhóm lửa, giữ lưa.


- BÕp lưa cơ thĨ, ngän lưa trõu tỵng ngän lửa là
tấm lòng ấm áp tình yêu thơng con cháu, ngọn lửa
niềm tin dai dẳng và bền chặt vào tg lai k/c ngọn


lửa của lòng yêu thơng của niỊm tin vµ søc sèng bÊt
diƯt


Hs đọc đoạn “Lận đận i b ht


? Điệp từ nhóm trong từng câu thơ có ~ ý nghĩa
giống và khác nhau ntn ?


* Giống : đều gắn với hành động nhóm bếp lửa.
- Khác : nhóm1.2.3 → nghĩa chính nhóm lên ngọn
lửa để sởi ấm bà cháu, luộc khoai sắn.


nhóm4 → nghĩa chuyển bà khơi dậy trong cháu ~
tâm tình ~ niềm tin ngọn lửa ấy đã thành niềm tin
thiêng liêng kì diệu nâng bớc ngời cháu trên suốt
chặng đờng dài.


? H/ảnh bếp lửa đợc nhắc tới bao nhiêu lần? Tại sao
khi nhắc đến bếp lửa là ngời cháu nhớ đến bà, và
ngợc lại khi nhớ về bà là nhớ ngay đến h/ảnh bếp
lửa ? H/ảnh ấy mang ý nghĩa gì trong bài thơ này ?
Vì sao tác giả lại viết “Ôi kỳ lạ và thiêng liêng
-bếp lửa !”


- 10 lần nhắc lại bếp lửa.


- Bi vỡ bp la l tình bà ấm nóng bàn tay bà chăm
chút. Bếp lửa gắn với ~ khó khăn gian khổ đời bà.
Bà nhóm bếp chính là nhóm lên niềm vui sự sống,
niềm u thơng chi chút dành cho con cháu và mọi


ngời.


- H/ảnh bếp lửa kì diệu thiêng liêng. Bếp lửa đợc bà
nhen lên khơng chỉ là đợc nhen nhóm lên từ ngọn
lửa trong lòng bà - ngọn lửa của sức sống, lòng yêu
thơng, niềm tin mãnh liệt


Nét đặc sắc NT.


- Giọng điệu phù hợp → giọng nồng đợm của lửa


→ nhịp bập bùng của lửa nép mình trong góc nhà.
Giá trÞ ND ?


Bài thơ chứa đựng một triết lý thầm kín : Những gì
là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi ngời đều có sức
toả sáng, nâng đỡ con ngời suốt hành trình rộng của
cuộc đời.


- Bà tần tảo nhẫn nại, giàu yêu thơng
đầy đức hy sinh, và niềm tin vo
csng


- Bà nhóm lửa và giữ cho ngọn lửa
luôn toả sáng


- H/ảnh bếp lửa bình dị thân thuộc
mà kỳ diệu thiêng liêng.


<b>III. Tổng kết</b>


1. NT


- Sáng tạo hình tợng bếp lửa
+ thực


+ biểu tợng


- Kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự,
bình luận.


- Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù
hợp với c¶m xóc håi tëng vµ suy
ngÉm


2. ND.


- Gợi những kỷ niệm xúc động về bà
và tình bà cháu.


- Lßng kính yêu và biết ơn của cháu
đ/v bà, gđ, quê hơng, đ/n


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò</b> : - Đọc lại bài thơ


- Vì sao h/ảnh bếp lửa luôn gắn bó với h/ảnh bà trong bài thơ?


- Cm ngh gỡ về nhan đề “Bếp lửa” Có ngời nói rằng h/ảnh bà trong bài thơ là h/ảnh ngời
nhóm lửa, ngời giữ lửa. Em nghĩ gì về n/xét ấy?


- CBB Tỉng kÕt tõ vùng



<b>Tiết 53 :</b> Tổng kết từ vựng
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>B. Chuẩn bị</b>


- Sgk, sgv, soạn bài.


- Phõn cơng hs làm bảng tổng kết.
<b>C. Khởi động</b>


1. KiĨm tra : Phần chuẩn bị của hs


2. Gii thiu bi : Nêu y/c của tiết tổng kết.
<b>D. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


? Kh¸i niƯm tõ tợng thanh, tợng hình ? cho
VD ?


? Tìm ~ tên loài vật là từ tợng thanh.


<b>Hot ng 2</b>


Mt tri nh hịn lửa
Sóng – then; đêm – cửa
Làn thu thuỷ



Hoa ghen...


Tôi kể ngày xa chuyện Mị Châu
Bao giờ cây cải làm đình


Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta
Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dới nớc thì ta lấy mình
Chàng ơi giận thiếp làm chi


Thiếp nh cơm nguội đó khi đói lịng
Bun trụng ca b


Nhớ nớc đau lòng con quốc quốc
Thg nhà mỏi miệng cái gia gia.


Hs c tng cõu và lần lợt phân tích từng
tr-ờng hợp.


Gv cho hs nhn xột ptớch
ỏnh giỏ.


<b>I. Từ t ợng thanh và từ t ợng hình</b>
1. Khái niệm


- Từ tợng thanh : mô pháng ©m thanh tự
nhiên, con ngời


- Từ tợng hình : gợi tả hình ảnh, dáng vẻ,
trạng thái của sự vật.



2. Tên loài vật là từ t ợng thanh


- mèo, bò, tắc kè, bắt cò trói cột, quốc, tu
hú, chèo bẻo.


3. Giá trị tự t ợng hình


- T tng hình : lốm đốm, lê thê, loáng
thoáng. lồ lộ.


- Tác dụng : mtả đám mây một cách cụ thể
sinh động.


<b>II. Một số phép tu từ từ vựng</b>
1. Các phép tu từ từ vựng
- So sánh : đối chiếu A nh B
tơng đồng
- ẩn dụ : A giống B


(hiện) tg đồng (ẩn)
- Nhân hoá A hoá B
(vật) (ngời)
- Hoán dụ


A gÇn B
(hiÖn) (Èn)
- Nãi qu¸


A > B


(h/ảnh) (hiện thực)
- Nói giảm nói tránh A < B
Bà về năm ấy làng tre lới
Biển động, Hòn Mê giặc
Bn vo.
- Chi ch


- Điệp ngữ


Buồn trông cửa bể
2. Phân tích nghệ thuật
a) ẩn dô :


hoa, cánh → chỉ Kiều và cuộc đời K
cây, lá → gđ K và cs của họ


→ KiÒu bán mình cứu gđ
b) So sánh


ting n ting hc...


tiếng đàn tuyệt diệu
c) Nói quá : Hoa ghen
mt hai


Tái sắc vẹn toàn siêu phàm.
d) Nói quá :


gỏc kinh ni K chộp kinh
viện sách → nơi TSinh đọc sách



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Hs thảo luận nhóm
Hs đại diện nhóm trả lời


- gang tÊc → gÇn nhau


- gấp mời quan san → sự xa cách thân fận
cảnh ngộ : chủ nhà - con khụng th gn
nhau c.


e) Chơi chữ : tài = tai


- vỊ ©m : gièng nhau chØ ≠ dÊu


- về nghĩa : khác xa nhau, tài của K làm nên
bao tai hoạ tội lỗi.


3. Phân tích nghệ thuật
a) Điệp từ còn
Từ đa nghĩa say sa
- say rợu


- say tình


thể hiện t/cảm mạnh mẽ mà kín đáo
b) Nói quá : sự lớn mạnh của nghĩa quân
Lam Sơn.


c) So sánh : âm thanh tiếng suối
cảnh rừng đêm



→ đẹp lung linh huyền ảo.


d) Nhân hoá : → thiên nhiên sống động có
hồn gắn bó với con ngời


e) ẩn dụ : mặt trời 2 → em bé trên lng mẹ →
sự gắn bó của đứa con đ/v ngời mẹ. Đó là
nguồn sống, ng\<sub> ni dỡng niềm tin của mẹ</sub>
vào ngày mai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Tiết 54 :</b> Tập làm thơ tám chữ
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hs nắm đợc đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.
- Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập, rèn năng lực cảm thụ thơ ca.
<b>B. Chuẩn b</b>


- sgk, soạn bài
- Bảng phụ


- Hs lm th theo đơn vị tổ.
<b>C. Khởi động</b>


1. KiÓm tra : Sù chuÈn bÞ cđa hs.


2. Giới thiệu bài : giúp luyện cảm giác về vần, nhịp của thể thơ để có thi cảm về thể
thơ này.


<b>D. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>



<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Gv hớng dẫn hs đọc 3 đoạn thơ trong sgk.
Hs suy nghĩ trả lời 3 câu hi sgk


Nhận xét số chữ trong 1 câu thơ.
Nhận xét cách gieo vần.


Hs rỳt ra c im th th ?
Hs đọc ghi nhớ.


<b>Hoạt động 2</b>
Hs điền vào bài 1.
Nhận xét


Hs làm bài 2.
Các hs nhận xét.


<b>Hot ng 3</b>


- Từ điển câu 3 phải mang thanh bằng.
- Từ điển câu 4 phải có khuôn âm a


Mi t c mt i diện đọc và bình trớc lớp
bài thơ đã chuẩn bị.


Cả lớp nhận xét : thể 8 chữ, vần ? Nhịp đúng
sai đặc sắc ? kết cấu ? nội dung cảm xúc có


chân thành sâu sắc khơng ?


<b>I. NhËn diƯn thĨ thơ tám chữ</b>
1. Đọc 3 VD


2. Nhận xét


a. số chữ 8 chữ/ 1 dòng thơ.


b. vần chân liên tiếp theo từng cặp : tan
ngàn; mới gội; bừng rừng; gắt mật.
Vần chân gián cách : bát hát, non son
c. Nhịp : đa dạng linh hoạt.


2/3/3 Nào đâu/ ~ đêm vàng/ bên...
3/2/3 Ta say nồi/ đứng uống/...
mẹ cùng cha/ công tác bận/ k0<sub> về</sub>
cháu ở cùng bà/ bà bảo/ cháu nghe
3. Ghi nhớ


<b>II. LuyÖn tập nhận diện thể thơ tám chữ</b>
1. Điền


dày dặn/ ca hát
vị nhạt của/ ngày qua
hơng/ bát ngát
với/ muôn hoa
2. Điền theo thứ tự :


cng mất/ tuần hoàn/ đất trời


3. Chép sai : rộn rã


Sưa : vµo trêng
4. VỊ nhà.


<b>III. Thực hành làm thơ tám chữ</b>
1. Điền từ thích hỵp


Hoa lu nở đầy một/ vờn/ đỏ nắng
Lũ bớm vàng lơ đãng lớt bay/ qua/.
2. Làm thêm một câu cuối


- Phải có 8 chữ


- Khuôn âm a hoặc ơng thanh bằng
3. Trình bày bài thơ của tổ mình
- Theo từng tỉ


- Cã lêi b×nh


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Tiết 55 : Trả bài kiểm tra văn
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Củng cố kiến thức về truyện trung đại : giá trị nội dung t tởng, hình thức, thể loại, bố
cục, lối kể chuyn.


- Hs nhận rõ u nhợc điểm trong bài viết của mình có ý thức sửa chữa khắc phục.
<b>B. Chuẩn bÞ</b>


- Gv chấm bài, chỉ rõ lỗi sai.


- Hs ơn lại phần truyện trung đại.
<b>C. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 </b>


Gv nhËn xÐt chung.
Hs lắng nghe


Có thể chỉ cụ thể lỗi bằng các VD.


<b>Hot động 2</b>
Gv trả bài cho hs


Hs đọc kỹ suy ngẫm về bài làm của mình,
về lời phê


<b>Hoạt động 3</b>


Gv và hs cùng XD đáp án và biểu điểm.
Hs sửa chữa bài


<b>Hoạt động 4</b>


Gv lựa chọn 1 – 3 bài khá nhất đọc
Hs nhận xét về các bài đó


<b>I. NhËn xét chung</b>
1. Ưu điểm



- Phn trc nghim : nhiu cõu làm tốt.
- Phần tự luận : viết đủ ý, có kỹ năng
2. Nh ợc điểm


- Tr¾c nghiƯm : phÐp tu tõ yÕu


- Phần tự luận : diễn đạt cha đặc sắc, ptích
cha sâu, thiều d/c, ý lộn xộn, lập luận kộm,
cha liờn kt...


3. Kết quả
100% trên TB
Giỏi


Khá


<b>II. Trả bài tự suy ngẫm</b>


<b>III. Sửa chữa bài</b>


- ỏp ỏn v biu im cho từng câu : Sổ lu
đề.


- Hs dựa vào đáp ỏn t sa cha.
IV c bỡnh.


- Bình ngắn gọn
<b>D. Củng cố </b><b> dặn dò </b>


- Sửa chữa bài hoàn chØnh


- Khóc h¸t ru...


<b>Tiết 56 +57 : Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Tình yêu thg con và ớc vọng của ngời mẹ dân tộc Tà - ôi trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nớc, từ đó phần nào hiểu đợc lòng yêu quê hơng đ/n và khá vọng tự do của nd
ta trong thời kỳ lịch s ny.


- Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của NKĐ qua những khúc hát ru.
<b>B. Chuẩn bị</b>


- sgk, sgv, bài soạn


- T liu liờn quan n bi th.
<b>C. Khi ng</b>


1. Kiểm tra : Đọc TL một đoạn trong bài Bếp lửa


Vì sao h/ảnh bếp lửa luôn gắn với h/ảnh bà trong bài thơ
2. Giới thiệu bài : C1 không khÝ lÞch sư níc ta thêi chèng Mü


C2 Lời ru và tuổi ấu thơ.
<b>D. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần t</b>
<b>Hot ng 1</b>


(1) Trình bày hiểu biết về tác giả
Hs trình bày. Gv chốt ý.



Hs + Gv c bi th


(2) Trình bày hiểu biết về tác phẩm
- H/c sáng tác. Thể loại, bố cục


- hát ru truyền thống lục bát, ca dao
Bố cục và tác dụng của bố cục ?


* Gv giới thiệu các cách ptích
- cắt ngang


- bổ däc


Định hớng ptích bổ dọc theo vấn đề.


<b>Hoạt động 2</b>


Hs đọc lại ~ lời ru của tác giả qua cả 3 đoạn.


1? Hiện lên ở lời ru thứ nhất – lời ru của nhà thơ
-là h/ảnh ngời mẹ Tà Ôi đang -làm gì ? Câu thơ nào
làm em thấy xỳc ng nht ? Vỡ sao ?


- Đây công việc nặng nhọc vất vả
- Những câu thơ Nhịp... lời
+ tả viƯc lµm t thÕ cđa mĐ


+ biểu lộ t/cảm của mẹ → con, bộ đội
- Từ “nghiêng”



+ tạo hình → dáng nghiêng2<sub> vất vả </sub>→
+ tạo xúc động


- Tõ l¸y nhấp nhô
+ h/ảnh gầy gò thiếu thốn


+ s cú gng của mẹ trong công việc nặng nhọc
+ nhịp nhàng lên xung ng tỏc


- Lng đa nôi...


+ nôi đa bằng lng k0<sub> = tay</sub>
+ h¸t b»ng tim k0<sub> = miƯng</sub>
Gv chèt ghi b¶ng.


Hs đọc khổ 3.


2 ? ë lêi ru thø hai bà mẹ làm công việc gì ?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả


- Nhà thơ trởng thành trong KCCMỹ
2. Tác phẩm


* H/c stác : 1971 Cs KCCMỹ giai
đoạn quyÕt liÖt cs gian khỉ thiÕu
thèn



* ThĨ lo¹i : Thơ trữ tình 8 tiếng vần
chần liền, c¸ch – mang t/chất của
một bài hát ru. (kiểu mới)


* Bố cục.


- Gồm 3 khcú hát cấu trúc lặp. Mỗi
khúc có 2 lời ru


+ Lời ru của tác giả (7câu)
+ Lêi ru cđa mĐ (4 c©u).


- ở lời ru trực tiếp của ngời mẹ : nhịp
thơ ngắt đều đặn ở giữa dịng → tạo
âm điệu dìu dặt, vấn vơng của lời ru
và thể hiện t/cảm thiết tha trìu mến
của ngời m


<b>II. Phân tích</b>


1. H/ảnh ng ời mẹ Tà Ôi qua ba lời
ru của tác giả


* Gió go nuụi b i.


Lng bé ngủ say nghiêng áp vào
l-ng mẹ


tiếng hát tự đáy thẳm tâm hồn
chọn lọc h/ảnh , hiện tợng độc đáo



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

cách diễn đạt ở đây có gì đặc sắc ấn tợng ?
- ngời mẹ đang tỉa bắp trên núi


- lng nói to... → so s¸nh rÊt ngé nghÜnh, ch©n thùc


→ hợp với suy nghĩ giản đơn cụ thể của ngời miền
núi → công việc con rất nhiều, mẹ còn phải tỉa cả
nơng bắp trên lng núi rất vất vả


- mặt trời của bắp → Trời nắng → mặt trời dội nắng
xuống núi đồi nơng rẫy → vất vả


Gv chèt ghi


3 ? ë lêi ru ci c«ng viƯc cđa bà mẹ có gì khác với
hai khúc hát trên ?


Em hiểu gì về hai câu thơ


T trờn lng m em tới chiến trởng
Từ trong đói khổ em vào Trờng Sn


- Công việc của mẹ ở hai đoạn trên chủ yếu là công
việc của ngời hậu phơng phục vụ tiền tuyến : giÃ
gạo tỉa bắp nuôi quân


- Cụng vic đây : chuyển lán đạp rừng, giành trận
cuối → mẹ trở thành ngời chiến sĩ trực tiếp đánh
Mỹ trên quê hơng buôn làng



- Hai câu thơ đã khái quát = h/ảnh nghệ thuật về sự
thật thần kỳ của cuộc KCCMỹ mà đồng bào ta đã
lớn mạnh và trởng thnh vt bc


4 ? Tóm lại qua 3 đoạn, h/ảnh ngời mẹ Tà Ôi hiện
lên ntn ?


- H/nh ngi m đợc mở rộng dần trong không gian
từ nhà → rẫy → chiến trờng. ở đâu ngời m cng
chu ng hy sinh...


Đó là h/¶nh thu nhá cđa cuéc k/c toµn dân toàn
diện


Hot ng 3.


Hs c 3 li ru trực tiếp của ngời mẹ


5 ? Qua tõng lêi ru em thấy tình cảm và mơ ớc của
mẹ đ/với a-kay Cu Tai ntn ? Vì sao tác giả lại viết
con mơ cho mẹ mà không viết mẹ mơ cho con
hoặc mẹ mơ con sẽ... ? Mơ ớc cuối cùng cđa mĐ
cã ý nghÜa ntn ?


Hs th¶o ln nhãm 4 : 2/<sub>.</sub>


* Lời ru của mẹ thể hiện tình yêu con vơ bờ nhng
t/y ấy hồ với tình cảm chung : bộ đội, buôn làng,
đ/nớc. Cấu trúc đối xứng trong từng câu thể hiện sự


hài hồ riêng – chung đó :


Mẹ thơng a-kay – mẹ thơng bộ đội
Mẹ thơng a-kay – mẹ thơng làng đói
Mẹ thơng a-kay – mẹ thơng đ/nớc


- Tình cảm và mong ớc của mẹ có mối liên hệ tự
nhiên với hồn cảnh cơng việc trc ú


+ Đang già gạo mơ hạt gạo trắng con vung chày
lún sân


+ ang ta bp m bp đều, con phát mời ka-li
+ Đang chiến đấu → mơ Bác Hồ, con là ngời tự do
- Mơ ớc về con trai cũng đợc phát triển, mở rộng


tha thiÕt


* Lao động tỉa bắp trên núi
- Lng mẹ liên tởng đến lng núi


Mẹ làm công việc lđ sx của ngời dân
ở chiến khu → h/ảnh ngời mẹ nhỏ bé
giữa núi rừng mênh mông heo hút
chịu đựng gian khổ – nhng đầy
quyết tâm lđ vì k/c vì lòng tin yêu bộ
đội.


* Trực tiếp tham gia chiến đấu.
- Mẹ trở thành chiến sĩ mang


- Sức mạnh thần kỳ của dtộc.


- Tinh thần quyết tâm, đón nhận hy
sinh vất vả, niềm tin tất thắng.


→ + Chịu đựng gian khổ hy sinh
+ giàu lịng u thơng con, bn
làng


+ Tràn đầy niềm tin và quyết tâm;
khao khát đất nớc c lp t do


2. Những mong ớc, tình cảm cđa ng -
êi mĐ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

víi m¬ ớc về nhân dân, đ/n, cách mạng.


- T/cảm và mơ ớc của ngời mẹ cũng có sự trởng
thành sâu sắc


* Tác giả viết con mơ cho mẹ


- Nhấn mạnh sự thống nhất gắn bó máu thịt giữa
mẹ và con ớc mơ khát vọng của mẹ cũng là của con
và ngợc lại.


- M ó gi trn nim mong mi vo giấc mơ của
con. Mẹ mong con ngủ ngon và có ~ gic m p


giấc mơ lớn dần gắn liền với tình yêu đ/n, vơi


niềm tin tởng sắt son vào ngày thắng lợi.


T/cảm tha thiết của mẹ đ/v con.


* Mơ ớc cuối đợc thấy Bác Hồ → khát vọng độc
lập tự do, thống nhất Bắc Nam chỏy bng tha thit


thể hiện tình yêu quê hơng đ/n


ý chớ chin u của tác giả của nd ta nói chung
trong KCCMỹ


1971 (Bác đã mất) →


6 ? Cảm nhận 2 câu thơ hay nhất
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lng


- mặt trời 1 → nghĩa thực – ban phát sự sống
- mặt trời 2 → ẩn dụ nghĩa chuyển. Con là mặt trời
của mẹ, là sự sống, là niềm tin là nguồn hạnh phúc
ấm áp vừa gần gũi vừa thiêng liêng của đời mẹ. Con
góp phần sởi ấm lịng tin u, ý chí nghị lực phi
th-ờng của mẹ. Con là tất cả


7? Chọn h/ảnh ngời mẹ đang nuôi con nhỏ và đứa
bé còn đang ấp vú mẹ tham gia đánh giặc, tác giả
có dụng ý gì ?


→ Nhấn mạnh tính chất toàn dân của cuộc k/c


8 ? Những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung ?
Lời ru tác giả → hớng vào thực tại


Lêi ru cđa mĐ → híng tíi t¬ng lai


* Vẻ đẹp ngời mẹ Tà Ôi – ngời mẹ Vit Nam
trong k/c


- giàu tình yêu thơng : yêu con yêu nớc
- bền bỉ và quyết tâm trong công việc lđ và k/c
- khát vọng tự do


Gv : cây bắp sống nhờ MT, mẹ vợt
khó nhê con


Con víi mĐ cßn hơn cả mặt trời vì
mặt trêi ë rÊt xa, con ë ngay trªn lng


<b>III. Tỉng kết</b>
1. Nghệ thuật


- Giọng điệu hát ru ngọt ngào thiết
tha.


- Bố cục kết cấu đặc sắc
- H/ảnh thơ đẹp đẽ sáng tạo.
2. Nội dung


- T×nh mĐ con



- Tình u q hơng đ/n thiết tha
- ý chí chiến đấu.


- Kh¸t väng và niềm tin chiến thắng
<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò </b>


Đọc TL diễn cảm bài thơ. Bài luyện tập Tr 155


1. Tại sao chỉ có một em cu Tai mà tác giả lại viết “Những em bé lớn trên lng mẹ” ? Nhan đề
có ý nghĩa gì ?


2. ViÕt mét đ/văn 5 câu phân tích hai câu thơ
Mặt trời của bắp...
Mặt trời của mẹ...
3. Có bao nhiêu ngời ru trong bài thơ Khúc hát ru


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Tit 58 :</b> ánh trăng
<b>A. Mc tiờu cn t</b>


- Hs hiểu h/ảnh vầng trăng, thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao nghĩa tình
và biết rút ra bài học về cách sống


- Cảm nhận sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố tự sự và trữ tình
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Chân dung nhà thơ Nguyễn Duy
- Tập thơ ánh trăng


<b>C. Khi động</b>



1. Kiểm tra : Đọc TL lời ru thứ 3 trong bài thơ “Khúc hát ru...”
Em cảm nhận đợc gì về tình cảm và ớc vọng của bà mẹ Tà Ôi
2. Giới thiệu bài : Chúng ta cùng nghe mấy cõu th sau


Tre xanh... xanh tự bao giờ...
Mà sao nên luỹ nên thành tre ơi


on th trớch trong bi th nào? của ai ? Đối với thơ Nguyễn Duy cta sẽ bắt gặp ~ h/ảnh
thiên nhiên đất nớc bình dị, thân thuộc...


<b>D. Tiến trình hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


1. Dùa vào chú giải sgk giới thiệu về tác giả.


- Nh thơ trởng thành thời kỳ chống Mỹ tham gia
chiến đấu nhiu chin trng.


- Cảm hứng thơ gắn với ~ gì gần gũi quen thuộc gợi
ra chiều sâu suy nghĩ.


- Các tác phẩm chính : Cát trắng (1973), ánh trăng
(1984), Mẹ và em (1987), Quà tặng thơ (1990)...
* Hs đọc bài thơ : Nêu yêu cầu đọc : Nhịp 2/3;
2/1/2; 3/2. (3 khổ đầu đọc giọng kể, nhịp trôi chảy;
khổ 4 giọng cao ngỡ ngàng; khổ 5. 6 tha thiết trầm
lắng, xúc cảm, suy t.)



2. Trình bày hiểu biết của em về bài thơ ?


(Hoàn cảnh sáng tác, thể thơ, mạch cảm xúc, kết
cấu)


- Bài thơ rút từ tập thơ cùng tên


- Stỏc 1978 – sau 3 năm đ/n thống nhất cs đầy đủ
- Thể thơ 5 chữ phù hợp với giọng tâm tình suy t
nhắc nhở tự sự “Đêm nay Bác khơng ng Ting
g tra


- Mạch cảm xúc : từ vầng trăng hiện tại nhớ về quá
khứ, suy ngẫm, rút ra bài học về cách sống


- Kết cấu nh một câu chuyện nhỏ


+ 3 Khổ đầu : tình cảm giữa tác giả và vầng trăng
+ Khổ 4 tình huống gặp lại vầng trăng


+ Khổ 5, 6 : cảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ
Bài thơ là tiếng lòng, là sự suy ngẫm, là lời nhắc
nhở


<b>Hot ng 2</b>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả



Nhà thơ tiêu biểu thời chống Mỹ


2. Bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

* Ph©n tÝch theo kÕt cÊu.


3 – Hồi tởng về quá khứ, tác giả nhớ đến ~ h/ảnh
nào? Phân tích giá trị, ý nghĩa của ~ h/ảnh và các
biện pháp NT dùng trong 2 khổ thơ.


- Kỷ niệm thời quá khứ hiện lên qua lời kể tâm
tình, hình ảnh gợi khơng tả : đồng, sơng, biển →
Không gian rộng lớn dần lên, gắn với tuổi thơ.
- Điệp từ với → con ngời thật giàu có với bao ân
tình. Thiên nhiên nh ngời bạn vô t chia sẻ cảm
thơng.


- Rừng vừa là hình ảnh cụ thể gắn với chiến tranh,
gắn với ngời lính vừa có ý nghĩa tợng trng cho ~
năm tháng gian khổ ác liệt của đạn bom → Trăng
trở thành ngời bạn tri kỷ, thân thiết, gắn bó. Trăng
và ngời lính có mối quan hệ thân tình câu thơ gợi
nhớ đến vầng trăng “Đầu súng trăng treo”


- Khổ 2 làm rõ hơn cs con ngời với thiên nhiên gắn
bó chặt chẽ đồng cảm.


→ giọng kể tâm tình, h/ảnh vừa gần gũi cụ thể vừa
có ý nghĩa tợng trng → vầng trăng là kết tinh tất cả
(kỷ niệm của thời ấu thơ, h/ảnh đất trời thiên nhiên


bình dị, hiền hậu – quá khứ gian lao nghĩa tình)
* Đọc khổ thơ 3.


4. Khi trë về thành phố, tình cảm giữa ngời và trăng
có gì khác trớc ? Vì sao ?


- Thay i trng nh ngời dng (xa lạ không quen
biết) con ngời quen với tiện nghi ánh điện cửa gơng
nhịp sống hối hả → bó hẹp → khơng tiếp xúc với
thiên nhiên. Vì thế mỗi khi trăng đi qua tác giả
khơng nhận ra ngời bạn nghĩa tình năm xa


5. Tình huống gặp lại trăng có gì đặc biệt ? (chú ý
các từ ngữ : thình lình, vội, đột ngột)


* Th¶o ln nhãm 4 hs : 2/


- Các từ “thình lình” “đột ngột” → gây ấn tợng sự
việc xảy ra đột ngột không báo trớc : điện tắt phịng
tối – vội vàng hối hả mở tung cửa tìm ngun sỏng
xut hin vng trng trũn.


- Đối lập giữa không gian chật hẹp của phòng tối
với không gian bao la cđa ¸nh s¸ng.


- Tình huống tao bớc ngoặt để tác giả bộc lộ cxúc
và thể hiện chủ đề tác phẩm.


* Hs đọc khổ 5.



6. Em cã nhËn xÐt g× về t thế và cảm xúc của nhà
thơ khi gặp lại vầng trăng.


- Kh th din t trc tip cảm xúc, giọng điệu lắng
lại trầm xuống tha thiết gợi lại ~ kỷ niệm, cảm xúc.
T thế mặt ngời đối lập với mặt trăng và có cái gì đó
rng rng khó nói thành lời.


- H/ảnh “đồng sơng bể rừng đợc lặp lại ở khổ thơ
cuối đối ứng với khổ thơ đầu → gợi ~ kỷ niệm
7 * Bài tập chuẩn b nh


Khổ cuối bài thơ tập trung nhất ý nghĩa biểu tợng
của hình ảnh vầng trăng, chiều sâu t tởng mang tính
triết lý của tác phẩm ? HÃy phân tích ? (chú ý : các
h/ảnh vầng trăng tròn vành vạnh - ánh trăng im
phăng phắc cái giật mình của nhà th¬. )


Thảo luận nhóm (theo đơn vị tổ)


+ Vầng trăng : h/ảnh cụ thể vẻ đẹp của thiên nhiên
– h/ảnh khái quát biểu tợng cho quá kh ngha


<b>II. Phân tích</b>


1. Tình cảm giữa tác giả và vầng
trăng


* Quá khứ



Gắn bó thân thiết nghĩa tình


* Hiện tại.


Trở thành xa lạ


2. Tình huống gặp lại trăng
- Bất ngờ


- Trng vn y đặn nguyên vẹn


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

tình, vẻ đẹp vĩnh hằng của đời sống


+ Trăng tròn vành vạnh : quá khứ đẹp đẽ, đầy đặn.
+ Trăng im phăng phắc : nghiêm khắc, nhắc nhở.
+ Giật mình : nhận ra lỗi lầm – tự ăn năn tự trách,
tự thấy phải thay đổi cách sống – tự nhắc nhở
mình khơng bao giờ đợc phản bội quá khứ.


+ Đại từ “ta” – không chỉ riêng một ngời mà chỉ
nhiều ngời → Con ngời có thể vơ tình lãng qn
nh-ng thiên nhiên, q khứ nh-nghĩa tình thì ln trịn trịa
đầy đặn chung thuỷ và bất diệt khơng thay đổi.


<b>Hoạt động 3</b>


8. Em có suy nghĩ gì về nhan đề bài thơ.


Tại sao tác giả không đặt “vầng trăng” mà lại đặt là
“ánh trăng”. Hãy nêu nội dung t tởng chủ đề tác


phẩm.


- ¸nh trăng là ~ những tia sáng mới có sức soi rọi cả
~ góc tối trong tâm hồn mỗi ngời.


- Ch đề uống nớc nhớ nguồn → sống ân tình thuỷ
chung.


9. Những yếu tố nghệ thuật nào góp phần thể hiện
chủ đề tác phẩm.


<b>Hoạt động 4</b>


Chỉ ra ~ nét độc đáo về vầng trăng trong th
Nguyn Duy?


Lý Bạch Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hơng


Gợi nỗi sầu nhơ quê hơng.


Hồ Chí Minh Giữa dòng bàn bạc.
Khuya về bát ngát trăng


Niềm lạc quan ph¬i phíi


Chính Hữu - Đầu súng trăng treo → vẻ đẹp vừa hiện
thực vừa lãng mạn cuộc kc


Huy Cận – Thuyền ta lái gió buồm trăng → ngời


bạn lao động


Ngun Duy – Nh¾c nhë lÏ sèng nh ngêi bạn


Xỳc ng, nghn ngo.


Nhắc nhở mọi ngêi thủ chung víi
qu¸ khø


<b>III. Tỉng kết</b>
1. Nội dung


- Nhắc nhở về lẽ sống ân nghĩa, thuỷ
chung.


là 1 bài học nhân sinh.
2. Nghệ thuật


- Kết cấu nh một câu chuyện kể, kết
hợp tự sự và trữ tình.


- Giọng điệu tâm tình sâu lắng.
- Vầng trăng mang ý nghÜa biĨu tỵng


<b>IV. Lun tËp</b>


<b>E. Cđng cè </b>–<b> dặn dò : </b>
- Học thuộc bài thơ


- Làm bài 2 sgk


- Gợi ý :


+ Hoá thân vào vầng trăng


+ Phng thc biu t : tự sự trữ tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>TiÕt 59 :</b> Tæng kÕt tõ vùng


Luyện tập tổng hợp
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Hs biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tợng
ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp nhất là trong vn chng.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Sgv, sgk, thiết kế bài giảng
- LËp b¶ng biĨu


<b>C. Khởi động</b>


1. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh.
2. Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu tiết học.
<b>D. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Hs đọc bài 1.



Trao đổi nhóm đơi. Trình bày kết quả Gv
chốt.


→ Khi dùng từ phải chú ý phù hợp với văn
cảnh và phải đạt mục đích gtiếp


Hs đọc bài 2
Trao i nhúm ụi
Trỡnh by


Gv cht ỏp ỏn.


Hiện tợng ông nói gà, bà nói vịt


Vi phạm p/chÊt håi tho¹i vỊ chất là
nguyên tắc khi xây dùng truyÖn cêi.


đầu súng : giống đâu (ngời, vật) đều là phần
trên cùng.


Vai áo nơi chứa vai ngời → vật chứa đựng,
vật bị chứa đựng.


Gv híng dÉn hs lµm bµi 4 theo y/cÇu cđa
sgk


Bài 1. Xác định từ ngữ phù hợp


* Gật đầu : cúi xuống rồi ngẩng lên ngay
th-ờng để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý → khơng


thích hợp


* Gât gù : gật nhẹ và nhiều lần biểu thị thái
độ đồng tình và tán thởng


→ thích hợp với ý nghĩa cần biểu đạt : tuy
món ăn rất đạm bạc nhng đôi vợ chồng
nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ
niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.


Bµi 2. NhËn xÐt n/v ng ời vợ


- Không hiểu nghÜa cđa c¸ch nãi “ChØ cã
mét ch©n sót” (chØ cã một ngời giỏi ghi bàn


nghĩa chuyển)


- Ngời vợ hiểu một chân nghĩa chính.
Bài 3.


* Nghĩa chính : miệng, chân, tay
* Nghĩa chuyển : vai (hoán dụ)
đầu (ẩn dụ)


Bài 4.


* Trng màu sắc : đỏ, xanh, hồng
* Trờng lửa : ánh, la, chỏy, tro


* Các từ thuộc hai trờng trên lại cã quan hƯ


chỈt chÏ víi nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Gv chia hs thành 4 nhóm thi nhau tìm
nhanh, nhiều, đúng theo yêu cầu của bài tập.


bao ngêi ≠)


- Ngọn lửa : + làm anh ngất ngây say đắm
(đến mức cháy thành tro)


+ làm không gian biến sắc (cây
xanh ánh hồng)


H/ảnh gây ấn tợng mạnh thể hiện một
tình yêu mÃnh liệt cháy bỏng của chàng trai
đ/với cô gái.


Bài 5.


- Cỏc s vt htg đợc đặt tên theo cách dùng
từ ngữ có sẵ với một nội dung mới dựa vào
đặc điểm riêng biệt


- Tìm VD


+ Cà tím (cà quả tròn, màu tím)


+ Cá kiếm (cá cảnh cỡ nhỏ đuôi dài và nhọn
nh cái kiếm)



+ Chè móc câu (chè búp ngọn, cánh săn nhỏ
và cong nh hình cái móc câu)


+ Chut ng (sng ngoi ng, hang, phỏ
mựa mng)


+ ớt chỉ thiên (quả nhỏ, chỉ thăng lên trời)
Bài 6.


Truyện phê phán thói sính dùng từ nớc ngoài
<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò : </b>


- Häc bµi


- CBBµi tiÕp – Lµm BT


<b>Tiết 60 : Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Gióp hs biết cách đa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lý.
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Bảng phơ


- Sgk – sgv – thiết kế
<b>C. Khởi động</b>


1. KiĨm tra sự chuẩn bị bài của hs


Vai trò tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn tự sự



Ngh lun là gì ? Trong văn tự sự, nghị luận thờng đợc thể hiện ở đâu ?
Bằng những hình thức gì ?


2. Giới thiệu bài : nêu yêu cầu tiết học
<b>D. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt ng 1</b>


Hs c /vn.


Thảo luận câu hỏi sgk nhóm 4 : 2/


<b>I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận</b>
<b>trong đ/văn tự sự</b>


1. Đoạn văn Lỗi lầm và sự biết ơn
2. Nhận xét


- Yếu tố nghị luận : + Những điều viết lên
cát... trong lßng ngêi.


+ VËy mỗi chúng ta hÃy
học cách viết...


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Hot ng 2</b>
Hs đọc bài 1.
* Gợi ý



a) Buổi SH diễn ra thế nào ? (thời gian, địa
điểm, ai là ngời điều khiển, khơng khí diễn
ra...)


b) Néi dung cđa bi SH là gì ?


Em ó phỏt biu v vn gỡ ? Tại sao lại
phải phát biểu về việc đó ?


c) Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là
ngời bạn rất tốt ntn ? (lí lẽ, ví dụ, lời phân
tích...)


Hs vit 10/
Hs c on vn


Qui trình giống nh bài 1.


Gv gợi ý . Đọc đoạn văn tham khảo.
Hs viết 10/


Hs trình bày đoạn văn


<b>II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử</b>
<b>dụng yếu tố nghị luận</b>


1. Viết đoạn văn kể buổi sinh hoạt lớp
* Gợi ý


2. Viết đoạn văn kể lời dạy bảo sâu sắc của


ng


ời bà kính yêu
- Ngời em kể là ai ?


- Ngời đó đã để lại việc làm hay lời nói, suy
nghĩ ? Điều đó diễn ra trong h/cảnh nào ?
- Nội dung cụ thể là gì ?


Nội dung đó giản dị mà sâu sắc, cảm động
ntn ?


- Suy nghÜ vÒ bài học rút ra từ câu chuyện
trên.


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò : </b>
- Hoàn chỉnh các đoạn văn
- Soạn Làng, tãm t¾t trun


<b>TiÕt 61 + 62 :</b> Làng


<i>Kim Lân</i>


<b>A. Mc tiờu cn t</b>


- Hs cm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lịng u nớc và tinh
thần KC ở n/v ơng Hai


- Thấy đợc ~ nét đặc sắc trong NT truyện : XD tình huống truyện, miêu tả tâm trạng
n/v.



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- ảnh nhà văn Kim Lân
- T liệu về tác phẩm Làng
<b>C. Khởi động</b>


1. Kiểm tra : Đọc TL bài thơ “ánh trăng”, chủ đề của bài thơ là gì ?
A. Tả cảnh đêm trăng, ánh trăng của thành phố
B. Kể chuyện về ~ kỷ niệm


C. Lêi tự vấn lơng tâm


Bài thơ ánh trăng thuộc loại bài thơ nào ?
2. Giới thiệu bài.


... Làng tôi xanh bóng tre
từng tiếng chuông ban chiều
tiếng chuông nhà thờ rung


(Bi hỏt “Làng tơi” _ Văn Cao)
Tình cảm u làng của ngời dân Việt _ đề tài văn thơ.


<b>D. Tiến trình hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


? 1. Giíi thiƯu ~ nÐt chÝnh về tác giả ?
? 2. Trình bày hiểu biết về t¸c phÈm ?



(H/c sáng tác, chủ đề, bố cục, tóm tắt nội dung)
* Gv giới thiệu đoạn lợc bỏ : giới thiệu h/cảnh
ông Hai phải rời làng đi tản c và cái tính khoe
làng của ơng.


Gv và hs đọc


Hs tóm tắt truyện
<b>Hoạt động 2</b>


Gv nhắc lại một số chi tiết thể hiệ tình u làng
rất đặc biệt của ơng Hai. (khoe làng giàu đẹp,
sinh phần, khoe nhầm, khoe khí thế tập thái độ
khoe say mê náo nức là thờng → tật khoe một
hai... vén quần tận bẹn. Tự nguyện ở lại làng vì
neo ngời phải rời làng đi tản c...)


? 3. Để khắc hoạ nổi bật chủ đề truyện tính
cách n/v, Kim Lân đã đặt nhân vật chính vào
một tình huống ntn ?


Tình huống ấy có tác dụng gi ?
<b>Tiết 2.</b>
Hs đọc “ Các ông bà... thế này ”


? 4. Khi nghe tin dữ tâm trạng thái độ ơng Hai
ntn . Hãy ptích.


- Cổ lão nghẹn ắng, da mặt tê rân rân lặng đi


t-ởng nh không thở đợc. Một lúc lâu... giọng lạc
đi...


→ + sững sờ ngạc nhiên cao độ → hốt hoảng
nghẹn giọng, lạc giọng, khó thể khơng tin → →
nghe bằng chứng ông phải tin.


+ l¶ng sang chun ≠ → cêi nhạt rời
quán trong sự bẽ bàng xấu hổ tủi nhơc, trong sù
trèn tr¸nh


+ Những câu chửi mỉa mai, căm ghét của
mấy ngời tản c làm ông ê chề nh họ đang mắng


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả


- Nhà văn có sở trờng về truyện ngắn
- Am hiểu và gắn bó với nông thôn và
ng-ời nông dân.


2. Tác phẩm


* H/cảnh sáng tác : 1948 thời kì đầu của
cuộc KCCPháp.


* Ch đề : tình yêu quê hơng, đ/n
* Bố cục :


- Tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng


Dầu theo giặc.


- Tõm trng ụng Hai ~ ngày sau đó
- Tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải
chính.


→ cèt trun t©m lý.
* Tóm tắt nội dung truyện.
<b>II. Phân tích</b>


1. Tình huống truyện


- Ông Hai tình cờ nghe tin làng ông theo
giặc từ chính những ngời tản c lên.


Tỡnh hung gay cấn góp phần bộc lộ
sâu sắc tình cảm u làng y/nớc của ông
Hai và làm rõ chủ đề tác phẩm : ca ngợi
tình yêu làng y/n chân thành, giản dị của
ngời nông dân VN trong cuộc KCCPháp
2. Diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe
tin dữ


→ chú ý tâm trạng trớc đó : vui, long ơng
nh múa cả lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

chưi chÝnh m×nh.


? 5. Về đến nhà nằm vật ra giờng, nhìn lũ con
chơi sâm chơi sụi với nhau, tâm trạng ơng Hai


ntn ?


hs đọc đ/v “Nhìn lũ con... cơ sự này cha ?”
- Nhìn con đau khổ xấu hổ nhục nhã “n→ → ớc
mắt giàn ra” căm giận làng khinh bỉ nguyền rủa
làng


- Lại nghi ngờ tin dữ, toàn ~ ngời quyết tâm
sống mái với giặc.


- Ngh n chng c ụng cay ng chấp nhận
sự thật nhục nhã. Ông nghĩ đến sự tẩy chay,
khinh bỉ ghê tởm của mọi ngời, nhất là mụ chủ
nhà xấu tính, lắm điều.


? 6 * Hs đọc đoạn ơng Hai trị chuyện với vợ.
Qua đó phân tích tiếp về tâm trạng ông Hai ?
- Trò chuyệnvới vợ, ông gắt bà vô cớ, vừa bực
bội vừa đau đớn vừa lo lắng sợ hói, s m ch
bit, c kỡm nộn


- Gắt vợ, trằn trọc thở dài, chân tay nhủn ra, nín
thở, lắng nghe, n»m im kh«ng nhóc nhÝch


? 7. Qua câu chuyện với mụ chủ nhà, vợ chồng
ông Hai đã bị đẩy đến tình thế khó xử ntn ?
Tâm trạng của ông lúc ấy trở nên quyết liệt
ntn ? ý nghĩ “Làng thì yêu thật, nhng làng đã
theo Tây rồi thì phải thù” chứng tỏ điều gì đã
diễn ra trong lịng ơng Hai ?



- Mụ chủ nhà tỏ ý đuổi vợ chồng bế tắc tuyệt→
vọng : đem nhau đi đâu bây giờ? có ý định→
quay về làng.


- Nội tâm đấu tranh quyết liệt : về làng là theo
giặc, bỏ KC bỏ Cụ Hồ → Theo làng hay theo
k/c, C/mạng


- ý nghĩ ấy sự quyết định dứt khoát : tình yêu→
nớc rộng lớn hơn, bao trùm lên tình cảm làng.
Nhng dù đã xác định nh thế ông vẫn không thể
dứt bỏ t/cảm với làng quê → càng đau xót tủi
hổ. Mối mâu thuẫn địi hỏi phải đợc giải quyết
(đó chính là đoạn ơng nói chuyện với thằng út)
Hs đọc đoạn ơng trị truyện với thằng út.


? 8. C¶m nhËn của em về đ/văn này ?


+ Trong tõm trng b dồn nén và bế tắc, ơng chỉ
cịn biết trút nỗi lòng vào ~ lời thủ thỉ tâm sự
với đứa con nh ngõy th.


+ Qua những lời tâm sự :


+ T/yêu làng Dầu sâu nặng Nhà thơ ở
làng chợ Dầu


+ TÊm lßng thủ chung víi k/c : Anh em
đ/c biết cho bố con ông. Cụ Hồ trên đầu trên cổ


soi xét cho bố con.


- Dằn vặt, ®au xãt, tđi nhơc thÊt väng tét
cïng.


- Bực bội đau đớn, lo lắng, sợ hãi.


3. Tâm trạng ông Hai mấy ngày sau đó
- Ơng khơng dám ra khỏi nhà chỉ ru rú
trong nhà nghe ngóng tình hình bên
ngồi : một đám đông túm lại ông cũng
để ý, dăm bảy tiếng nói cời ơng cũng
chột dạ, lúc nào ông cũng nơm nớp tởng
ngời ta đang chú ý đến chuyện ấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

T/cảm ấy sâu nặng, bền vững và thiêng liêng
(có bao giờ đơn sai) → lời lẽ chân thành mộc
mạc của ngời nông dân nghèo. → Lòng yêu
làng thống nhất với lòng y/n


? 9. Khi nghe tin cải chính tâm trạng thái độ
ơng Hai ntn ? Tại sao lại có tin dữ làng ơng
theo giặc.


- Ơng sung sớng trên cả sự mất mát của riêng
ông. Đ/v ngời nông dân cái nhà là cả cơ nghiệp
rất lớn. Vậy mà ơng lại khoe “Tây nó đốt nhà
tơi rồi” trong tự hào sung sớng hãnh diện
- Ông lại trở lại là ngời vui tính, hay khoe.
- Có tin dữ ấy là do bọn giặc tung tin đồn nhảm


để gây hoang mang trong dân chúng.


<b>Hoạt động 4</b>


? 10 Những nét đặc sắc về ngthuật ?


Tâm lý n/v đợc thể hiện qua hành động, ng2<sub> độc</sub>
thoại và đối thoại.


Ng2<sub> n/v mang đậm tính khẩu ngữ là lời ăn tiếng</sub>
nói của nơng dân : sai sự mục đích, có bao giờ
đơn sai...


4. Tâm trạng ông Hai khi nghe tin
- sung s ớng đến mê cuồng


IV. Tỉng kÕt
1. NghƯ tht


- Truyện XD theo cốt truyện tâm lý. Tác
giả sáng tạo tình huống truyện căng
thẳng có tính thử thách để bộc lộ nội tâm
n/v.


- NT miêu tả tâm lý n/v sâu sắc tinh tế.
- Ngơn ngữ n/v sinh động giàu tính khẩu
ngữ và thể hiện cá tính n/v


+ N/v «ng Hai chất phác, hiền lành
+ N/v mụ chủ soi mói, cạnh khoé.


+ Cách trần thuật tự nhiên linh hoạt, tự
nhiên


2. Nội dung
- Tình yêu làng
- Lòng yêu nớc


- Tinh thần kháng chiến.
<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Tiết 63 :</b> Chơng trình địa phơng


(Phần Tiếng Việt)
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Hs hiểu đợc sự phong phú của các phơng ngữ trên các vùng miền đất nớc
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Gv soạn bài CB sgk, sgv, t liệu
- Hs chuẩn bị bài theo nhóm
<b>C. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Hs đọc bài 1


Gv híng dÉn hs lµm bµi 1.
* Nghệ Tĩnh



- Nhút : món ăn làm bằng xơ mít muối trộn
với một vài thứ khác.


- Chẻo : một lo¹i níc chÊm
- Nèc : chiÕc thun.


<b>Hoạt động 2</b>
Hs đọc bi 2.


Gv yêu cầu hs thảo luận.
Hs trả lời


Gv cht lại vấn đề


<b>I. Mở rộng vốn từ ngữ địa ph ơng</b>
Bài 1. Tìm các ph ơng ngữ


a. ChØ c¸c sù vật, hiện tợng... không có tên
gọi trong các phơng ngữ khác và trong ng2
toàn dân.


* Nam B
- mc - t
- reo – kích động
* Thừa Thiên Huế
- bọc – cái túi áo
- sơng – gánh.


b) Đồng nghĩa nhng khác về âm
Bắc Trung Nam


- bố mẹ bọ mụ(mệ) ba mỏ(tớa mỏ)
- gi v gi ũ


- đâu mô


- cái bát cái tô c¸i chÐn
- võng mÌ


- quả doi trái táo trái mận
- quả dứa trái thơm
- thấy ch«


c. Đồng âm nhng khác về nghĩa
Bắc Trung Nam
- ốm : bị bệnh gầy gầy
- hòm: thứ đựng áo quan áo quan
hính hộp


- nón: thứ đồ dùng m, nún
i u che ma


nắng làm bằng lá


- sơng: hơi nớc gánh


- bắp: bắp chân ngô ng«
- chÐn: b¸t


<b>II. Vai trị của từ ngữ địa ph ơng trong</b>
<b>mối quan hệ với từ ngữ tồn dân</b>



Bµi 2.


* Có ~ từ ngữ địa phơng nh mục 1a vì có ~
sự vật hiện tợng xuất hiện ở địa phơng này
không xuất hiện ở địa phơng ≠


* Các từ ngữ “độc nhất vô nhị” ấy chứng tỏ
Việt Nam là một đất nớc có sự khác biệt
giữa các vùng miền về đkiện tự nhiên, đặc
điểm tâm lý, phong tục tập qn... Nhng sự
khác biệt đó khơng quá lơn, bằng chứng là ~
từ ngữ thuộc nhóm này không nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Gv lu ý hs


<b>Hoạt động 3</b>


Hs đọc bài 3 – thảo luận


Tui t«i→
Chi gì


ng bằng lòng
chừ giờ, bây giờ
rứa thế


nờ nhỉ, ơi


màn xanh : tấm vải dù nguỵ trang


răng sao


* Không nên dùng trong hoàn cảnh gtiếp
mang tính toàn dân hoặc gtiếp có t/c nghi
thức


* Có thể dùng trong phạm vi gđình đồng
h-ơng hoặc TPVH cú nột c trng a phh-ng.


sầu riêng, chôm chôm, thanh long, tôm sú,
mÃng cầu.


III. Nhân xét về ph ơng ngữ chuẩn của Tiếng
Việt


Bài 3.


- Cỏc ng2<sub> trờn th giới đều chọn ng</sub>2<sub> thủ đơ</sub>
làm ngơn ngữ tồn dõn


- Phần b ng2<sub> toàn dân : cá quả, lợn, ngÃ</sub>
- Phần c ng2<sub> toàn dân : ốm (bị bệnh)</sub>
Bài 4.


* Nhng từ ngữ địa phơng Trung Bộ (đợc
dùng các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên Huế)


chi, røa, nê, tui, cí răng, ng, mụ



* Tỏc dng : th hin chõn thc hơn h/ảnh
của một vùng quê Quảng Bình và t/cảm, suy
nghĩ, tính cách của một ngời mẹ anh hùng
trên vùng quê ấy; làm tăng sự sống động,
gợi cảm cho tác phẩm.


→ Tác dụng từ ngữ địa phơng nói chung :
+ Tạo khơng khí địa phơng


+ Tăng gtrị gợi cảm, gợi hình của VB


E. Củng cố dặn dò : Học bài, CB bài.


<b>Tit 64 :</b> Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
trong văn bản tự sự


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hs hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, thấy đợc tác dụng của
chúng trong VB. Rèn kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi viết văn tự sự.
<b>B. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Hs đọc bt 1. đoạn trích.


Hs đọc câu hỏi 2a. Trao đổi nhóm và đại
diện trả lời



Hs đọc phần b. suy nghĩ trả lời


Hs đọc phần c. tho lun v tr li.


Hs thảo luận phần d.


<b>I. Tỡm hiu yu t i thoi</b>


1. Đoạn văn trong truyện ngắn Làng
2. Nhận xét


a. Ba câu đầu có hai ngời phụ nữ tản c nói
với nhau.


Du hiu : có hai lợt lời – nội dung mỗi lời
đều hớng tới ngời tiếp chuyện _ hình thức
xuống dịng gạch đầu dòng.


b. Câu “Hà, nắng gớm, về nào...” → độc
thoại → ơng nói với chính mình đánh trống
lảng để tìm cách thối lui


- Câu độc thoại giống thế : chúng bay n
ming gỡ...


c. Những câu chúng nó cũng là trẻ con...
«ng Hai hái chÝnh mình không phát ra





thành tiếng chỉ âm thầm diễn ra trong suy
nghĩ và tình cảm của ông Hai → thể hiện
tâm trạng đau đớn dằn vặt của ông Không→
thốt ra thành lời nên khơng có gạch đầu
dịng độc thoại nội tâm.→


d. §èi thoại


- Tạo cho câu chuyện có không khí nh cuộc
sống thËt


- Thể hiện thái độ căm giận của những ngời
dân tản c đ/v việc dân làng Dầu theo giặc
- Tạo tình huống để đi sâu vào nội tâm n/v
* Độc thoại và độc thoại nội tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

? Qua bt 1.2 em hãy nhận xét sự khác nhau
giữa đối thoại và độc thoại; giữa độc thoại
và độc thoại nội tâm.


Tác dụng của độc thoại nội và độc thoại nội
tâm thể hiện ~ diễn biến tâm lý phức tạp→
trong thế giới nội tâm của con ngời nhất là
con ngời hiện đại → Vì vậy đợc vận dụng
phổ biến trong VH hiện đại.


<b>Hoạt động 2</b>
Hs đọc bài 1
Thảo luận nhúm



vặt của ông Hai


- Lm cõu chuyn sinh ng hn.


3. Ghi nhí
<b>II. Lun tËp</b>


Bài 1 : phân tích tác dụng của hình thức đối
thoại


* Cuộc đối thoại diễn ra khơng bỡnh thng
gia hai v chng


- Lần 1 . Bà Hai gäi


Ông nằm rũ ra giờng k0<sub> đáp</sub>
- Lần 2. Bà Hai hỏi


Ông đáp từ cụt lủn : gì
- Lần 3. Bà Hai nói tiếp
Ông gắt : Biết rồi !


* Tác dụng : làm nổi bật tâm trạng chán
ch-ờng, buồn bã, đau khổ và thất vọng đến tuột
cùng của ông Hai trong cái đêm mà ụng
nghe tin d


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò </b>
- Lµm BT2



<b>Tiết 65 :</b> Luyện nói : Tự sự kết hợp
với nghị luận và miêu tả nội tâm
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp hs biết cách trình bày một vấn đề trớc tập thể lớp với nội dung kể lại một sự việc
theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận, có
đối thoại và độc thoại.


<b>B. ChuÈn bị</b>


- Gv soạn bài, nhắc nhở hs chuẩn bị bài


- Hs chuẩn bị bài ở nhà theo đúng yêu cầu của sgk.
<b>C. Khởi động</b>


1. Kiểm tra : Phân biệt đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm


Bài tập 2 (Tr 179) Hs đọc đoạn văn tự sự có sử dụng đối thoại, độc thoại
và độc thoại nội tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Gv chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1 chuẩn bị đề 1.


2 2.



3 3


4 1


các nhóm đã chuẩn bị ở nhà.


Tiếp tục trao đổi thảo luận về đề của nhóm
mình.


Thống nhất một đề cơng nói hợp lý nhất


<b>Hoạt động 2</b>


Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày bi
núi ca nhúm mỡnh.


Cả lớp theo dõi và nhận xét.


Hs nhận xét u nhợc điểm khi nói
Gv tổng kết, nhắc nhở những lỗi cần tránh.


<b>I. Chuẩn bị nội dung nãi</b>
1. §Ị 1


a. DiƠn biÕn cđa sù viƯc


- Ngun nhân nào dẫn đến việc làm sai trái
của em.


- S việc gì ? Mức độ có lỗi với bạn



- Cã ai chøng kiÕn hay chØ mét mình em
biết.


b. Tâm trạng
- Dằn vặt, day døt
- V× sao.


- Suy nghÜ cơ thĨ ? Lêi tự hứa với bản thân
2. Đề 2


a. Khụng khớ chung của buổi sinh hoạt lớp.
- Sinh hoạt đinh kỳ hay đột xuất


- Cã nhiÒu néi dung hay chØ cã 1 ND phê
bình góp ý.


- Thỏi c cỏc b / v Nam.
b. Ni dung ý kin ca em.


- Phân tích nguyên nhân khiến các bạn hiểu
lầm Nam


- Nhng lớ l v d/c khẳng định Nam là ngời
bạn tốt.


- C¶m nghÜ cđa em về việc hiểu lầm.
- Bài học trong quan hệ bạn bè
3. Đề 3



a. Ngôi kể.


- Nu úng vai VNg _ xng tôi
- Nếu kể ngôi 3 _ giấu mặt
b. Xác định cách kể.


- Tập trung phân tích ~ suy nghĩ của VN.
- Các n/v sự việc còn lại chỉ là cái cớ để giãi
bày tâm trạng


<b>II. LuyÖn nãi tr íc líp</b>
* Nhãm 1


* Nhãm 2
* Nhãm 3
* Nhãm 4


<b>E. Củng cố </b>–<b> dặn dò </b>
- Chọn 1 đề viết thành văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>TiÕt 66 + 67 :</b> LỈng LÏ Sa Pa


<i>Ngun Thµnh Long</i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hs cảm nhận đợc vẻ đẹp của các n/v trong truyện, chủ yếu là n/v anh thanh niên
trong công việc thầm lặng, trong cách sống và ~ suy nghĩ, t/cảm trong quan hệ với mọi ngời.


- Nắm đợc chủ đề truyện, hiểu đợc niềm hạnh phúc của con ngời trong lao ng, rốn


k nng phõn tớch truyn.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Gv soạn bài, chuẩn bị t liệu


- Hs chun b túm tt truyện, soạn bài
<b>C. Khởi động</b>


1. KiĨm tra : Tãm t¾t truyện ngắn Làng của Kim Lân


Em có nhớ tên tác phẩm vh nào viết về tình yêu quê hơng đ/n ? HÃy
nêu ~ nét riêng của truyện ngắn Làng so víi ~ t¸c phÈm Êy ?


2. Giới thiệu bài : Giới thiệu về Sa Pa, một nơi nghỉ ngơi du lịch thú vị bởi vẻ đẹp
thiên nhiên thơ mộng. Nhng Sa Pa còn hấp dẫn với ~ con ngời tuyệt vời...


<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt ng 1</b>


1. Trình bày ~ nét chính về tác giả ?


2. Trình bày ~ hiểu biết về tác phẩm ?


(H/c sáng tác, Ngôi kể, điểm nhìn trần thuật, bố cục,
tóm t¾t.)


* Ngơi kể : ngơi thứ 3 nhng tác giả lại đặt điểm nhìn


trần thuật vào n/v ơng hoạ sĩ già mặc dù không dùng
ngôi thứ nhất.


* Bè côc.


- Xe dừng bác lái xe giới thiệu về anh thanh niên.
- Cuộc gặp gỡ giữa anh thanh niên và bác hoạ sÜ, c« kü
s.


- Họ chia tay
Cốt truyện đơn giản
N/v trực tiếp – gián tiếp
<b>Hoạt động 2 :</b>


Hs đọc “Một anh TN 27 tuổi...
K0<sub> thể no ng li c</sub>


(3) Anh thanh niên làm công việc gì ? trong hoàn cảnh
nào? Theo em cái gian khổ nhất trong công việc của
anh là gì ? vì sao.


- Cơng tác khí tợng kiêm vật lý địa cầu


Một ngày 4 lần (1 giờ đêm, 4h sáng, 11h tra, 19h tối.)
đo gió, đo ma, tính mây, tính nắng, đo chấn động mặt
đất báo về trung tâm dự báo thời tiết.→ →


* Công việc không nặng nề nhng địi hỏi chính xác đều
đặn tỉ mỉ và có tinh thần trách nhiệm cao phải đo đầy
đủ, đúng giờ.



<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả


- Chuyờn vit truyn ngn v kí
- Truyện giàu chất thơ, nhẹ nhàng
kín đáo mà sâu sc.


- Đề tài trong k/c CMỹ.
+ Đấu tranh cách mạng
+ X©y dùng CNXH


- Sau giải phóng ca ngợi ngời
lđộng mới.


2. T¸c phÈm


* H/c s¸ng t¸c : 1970. Lµo Cai
thêi kú thanh niên miền Bắc ba
sẵn sàng


* B cc
* Ch
* Túm tt


<b>II. Phân tích</b>


1. N/v anh thanh niên
* H/cảnh và công việc



- H/cảnh rất khó khăn đặc biệt là
sự cơ độc


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- H/cảnh đặc biệt : 1 mình đỉnh Yên Sơn 2600 m giữa
cỏ cây mây núi. h/c thời tiết khắc nghiệt ma tuyết, giá
lạnh, đêm tối, gió bão...


- Gian khổ nhất : sự cô đơn vắng vẻ quanh năm suốt
tháng một mình khơng một bóng ngời


Hs đọc


(4) ? Nhng v× sao anh cã thĨ hoµn thµnh tèt nhiƯm vơ
vµ vÉn sèng vui sống khoẻ trong h/cảnh ấy ? Phân tích
~ suy nghĩ, quan niƯm cđa anh vỊ nghỊ nghiƯp, c«ng
viƯc vỊ lý tëng trong c/sèng ?


- ý thức công việc thầm nặng của mình rất cần thiết và
có ích cho đ/nớc. Khi biết do phát hiện kịp thời một
đám mây khô mà anh đã góp phần vào chiến thắng của
khơng qn ta bắn rơi nhiều máy bay Mỹ trên bầu trời
Hàm Rồng – anh thấy mình thật hạnh phúc. Anh suy
nghĩ “khi ta làm việc ta với công việc là đôi sao lại gọi
là một mình đợc”. Anh nói “Cơng việc của cháu gian
khổ thế chứ cất nó đi cháu buồn đến chết mất” Anh→
suy nghĩ thật đúng đắn và sâu sắc về cơng việc.


Anh thÊy c«ng viƯc cđa anh mang lại hạnh phúc cho
mội ngời là anh hạnh phúc LÝ t→ ëng sèng m×nh v× mäi
ngêi.



Cs của anh khơng cơ đơn buồn tẻ cịn vì anh có một
nguồn vui khác ngồi cơng việc - đó là niềm vui đọc
sách mà anh thấy nh lúc nào cũng có ngời bạn để trị
chuyện.


(5) Hoạ sĩ hiểu sự luống cuống và việc về trớc một tí
của anh thanh niên ntn ? Vì sao ơng lại ngạc nhiên khi
bớc lên bậc thang đất ?


- Hoạ sĩ ngạc nhiên vì mọi điều phỏng đốn của mình
đều khơng đúng. Anh đang hái hoa tặng cô gái – ngời
khách phụ nữ Hà Nội đầu tiên đến thăm nhà anh 4 năm
nay. Sự luống cuống đỏ mặt là biểu hiện của sự xúc
động cảm động vui mừng vì quá mong gặp ngời.


- Cs của anh : trồng hoa, nuôi gà, tự học, đọc sách. →
nếp sống khoa học.


(6) Trong cuộc nói chuyện gặp gỡ với hoạ sĩ và cơ kĩ s
anh cịn hiện lên với ~ nét đẹp nào nữa? Chi tiết anh về
trớc hái hoa tặng cô, khi chia tay nhắc cô quên khăn
mùi soa, tặng làn trứng, khơng đa tiễn với lí do sắp đến
giờ ốp... nói lên điều gì ?


- Sự cởi mở chân thành, rất q trọng tình cảm của mọi
ngời khao khát gặp gỡ mọi ngời. (Tình thân với bác lái
xe, thái độ ân cần chu đáo, tặng tam thất...


- Khi hoạ sĩ muốn vẽ anh anh khiêm tốn giới thiệu


ng-ờng xứng đáng hơn : ông kỹ s≠ trồng rau Sa Pa, anh
cán bộ nghiên cu sột.


(7) Tóm lại có thể khái quát về n/v anh thanh niên ntn ?
(về tinh thần, về tình cảm, vỊ c¸ch sèng, vỊ suy nghÜ...
Hs kh¸i qu¸t PB ý kiÕn.


Hoạt động 3.


(8) N/v ơng hoạ sĩ đóng vai trị gì trong truyện? Tình
cảm và thái độ của ơng khi tiếp xúc và trũ chuyn vi
anh thanh niờn ?


ông suy nghĩ gì về nghª nghiƯp vỊ nghƯ tht, vỊ cs
con ngêi ?


- Vừa là n/v vừa là điểm nhìn trần thuật của tác giả.
Ngời kể đã nhập vào cái nhìn và suy nghĩ của ông hoạ
sĩ để quan sát mtả cảnh thiên nhiên – n/v ngời thanh
niên.


- Ngay từ ~ phút đầu gặp gỡ, bằng sự từng trải nghề
nghiệp và niềm khao khát của ngời nghệ sĩ đi tìm cái
đẹp, ơng đã xúc động và bối rối “vì hoạ sĩ đã bắt gặp


* Phẩm chất.


- ý thức trách nhiệm về công việc
và lòng yªu nghỊ



- Anh sắp xếp cuộc sống ngăn
nắp, chủ động... ham học tập


- Sống khiêm tốn cởi mở chân
tình và ln quan tâm chu đáo với
ngời khác


2. Những nhân vật khác
a. Ông hoạ sĩ


- yêu nghề, từng trải, nhân hậu
- say mê sáng tạo trăn trở vỊ nghƯ
tht


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

một điều thật ra ơng vẫn ao ớc đợc biết, ôi, một nét thôi
đủ khẳng định một tâm hồn, khơi gợi một ý sáng tác.
- Ông muốn ghi lại h/ảnh của anh thanh niên bằng nét
bút kí hoạ và “ngời con trai ấy đáng yêu thật nhng làm
cho ông nhọc quá. Với ~ điều làm cho ngời ta suy nghĩ
về anh. Và về ~ điều anh suy nghĩ...”


- N/v hoạ sĩ góp phần làm cho n/v chính thêm sáng đẹp
và chứa đựng chiều sâu t tởng : VD về nghệ thuật với
sức mạnh và sự bất lực của nó, về mảnh đất Sa Pa...


→ N/v có vai trò đặc biệt sau n/v anh th/niên.


(9) N/v này rất ít nói. Cuộc gặp gỡ với anh thanh niên
đã để lại cho cơ ~ tình cảm ấn tợng gì ? Đa cơ kỹ s vào
truyện có dụng ý NT gì ?



- Cơ bàng hồng xúc động khâm phục anh. Cơ hiểu
thêm cs một mình dũng cảm tuyệt đẹp của ngời th/niên
về cái thế giới ~ con ngời nh anh”. Cô yên tâm về con
đờng cô đã chọn, từ bỏ mối tình nhạt nhẽo hời hợt thuở
học trị để quyết định lên công tác ở miền núi xa xôi.
Cái bàng hồng đó khơng phải là tình yêu mà là sự
bừng dậy của ~ t/cảm lớn lao, cao đẹp khi ngời ta gặp
đợc ~ ánh sáng đẹp đẽ toả ra từ cs, tâm hồn ngời khác.
- Cơ có một tình cảm hàm ơn đ/v ngời th/niên: khơng
phải vì bó hoa to mà anh tặng cơ hết sức vơ t mà cịn vì
“một bó hoa khác nữa, bó hoa của ~ háo hức và mơ
mộng ngẫu nhiên anh cho thêm cô”


- Đa n/v nữ vào làm câu chuyện về anh TN mềm đi, có
dáng dấp câu chuyện tình u thống gặp. Đó là sự
đồng cảm của thế hệ trẻ VN thời ỏnh M.


(10) N/v bác lái xe có vai trò ntn trong câu chuyện ?
bác ta là ngời ntn.


- Lm cho câu chuyện thêm sinh động hấp dẫn, kích
thích sự tị mị, hồi hộp của ơng hoạ sĩ, cơ kỹ s và cả
ngời đọc bằng các lời giới thiệu “ngời cơ độc nhất thế
gian” “thèm ngời”


* Gv chèt l¹i vai trò các n/v phụ.


(11) Cỏc nhõn vt c gii thiu gián tiếp là ~ ai ? Họ
có đặc điểm chung gì?



- Ơng kỹ s trồng rau : thay ong thụ phấn cho hàng vạn
cây su hào để hạt giống làm ra tốt hơn.


- Anh ng/cứu sét 11 năm không một ngày xa cơ quan
túc trực chờ sét để lập bản sột.


- Anh bạn ở trạm khí tợng 3142m


(12) Vy chủ đề đó là gì ? “trong cái lặng im của Sa
Pa, Sa Pa mà chỉ nghe tên, ngời ta đã nghĩ đến chuyện
nghỉ ngơi, có ~ con ngời làm việc và lo nghĩ nh vậy
cho đ/n”


* Ca ngỵi những con ngời ~ con ngời lđ lặng lẽ âm
thầm cống hiến cho đ/n


(13) Vỡ sao tờn cỏc n/v đều vơ danh ? (tác giả muốn vơ
danh họ, bình thờng hố họ, muốn nói rằng đó là ~ con
ngời lđ bình thờng, phổ biến, thờng gặp trong quần
chúng nd ta trên khắp nẻo đờng đ/nớc.)



<b>Hoạt động 4</b>


(14) Cã ý kiÕn cho r»ng trun ng¾n nh một bài thơ
giàu chất trữ tình. ý kiến em ?


b. C« kü s



- Háo hức hồn nhiên bớc vào cs
mới nhng còn nhiều bỡ ngỡ
- Cuộc gặp gỡ bất ngờ khiến cơ
bàng hồng nh bắt gặp một ánh
sáng đẹp


d. B¸c l¸i xe


- Tèt bụng vui tính chân tình
- Có máu nghệ sĩ


- Bit đánh giá đúng con ngời.


→ Các nhân vật phụ làm tơn lên
vẻ đẹp của n/v chính góp phần thể
hiện sâu sắc chủ đề tác phẩm
e. Các n/v đợc giới thiu giỏn
tip.


- Ông bố tuyệt lắm
- Ông kỹ s trồng rau


- Anh cán bộ nghiên cứu sét


Họ miệt mài lđ khoa học lặng
lẽ mà khẩn trơng vì lợi ích của
đ/n, vì cs con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

* Chất trữ trình



- Những đoạn văn tả cảnh thiên nhiên đẹp đẽ thơ
mộng : cảnh nắng lên, ~ cây thông = bạc, rừng cây bó
đuốc


- Vẻ đẹp cs một mình ngày đêm giữa thiên nhiên lặng
lẽ của anh TN mà đầy sức sống, khơng cơ đơn


- Chất trữ tình tốt lên chủ yếu từ nội dung truyện : Vẻ
đẹp cuộc gặp gỡ tình cờ của 3 n/v để lại bao xúc động
trong kẻ ở ngời đi và ~ d vị cho ngời đọc suy nghĩ về
cuộc sống, về con ngời, về nghệ thuật, ~ nét giản dị
đáng mến của n/v anh TN, ~ câu chuyện anh kể, ~
t/cảm cxúc mơi nảy nở trong hoạ sĩ và cơ kỹ s.


(15) Ngồi chất trữ tình truyện cịn hấp dẫn ngời đọc
bởi ~ yếu tố NT nào ?


(16) T tëng néi dung chÝnh cđa trun ?


<b>III. Tỉng kÕt</b>
1. NT


- T¸c phÈm giàu chất trữ tình,
chất thơ bàng bạc, ngọt ngào sâu
lắng


- Cốt truyện đơn giản, n/v vơ
danh, tạo tình huống tự nhiên
- Lựa chọn ngơi kể và điểm nhìn
trần thuật hợp lý



- n/v chính đợc tôn lên bởi cỏc
n/v ph


- Lời văn trau chuốt trong sáng
2. ND


- Ca ngợi vẻ đẹp con ngời lđ
- ý nghĩa và nim vui ca l chõn
chớnh


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò </b>
- Hs lµm bµi tËp Tr 190 sgk
- PBCN về n/v anh thanh niên
* Gợi ý :


- Không biến thành ptích n/v


- Không nên nêu cảm nghÜ chung chung


- Nêu ấn tợng suy nghĩ thật về n/v, gắn với thực tế đời sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hs biết vận dụng những kiến thức đã học để viết một bài văn tự sự có sử dụng các
yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận


- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trình bày.
<b>B. Chuẩn bị</b>



- Hs ơng luyện 4 đề
<b>C. Tiến trình</b>


1. ổn định tổ chức.


2. Gv chép đề : Đề sổ lu .
3. Hs lm bi


4. Gv thu bài
<b>D. Dặn dò </b>


- Ngời kể trong văn bản tự sự


<b>Tit 70 :</b> Ngời kể trong văn bản tự sự
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hs hiểu và nhận diện đợc thế nào là ngời kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa ngời
kể chuyện với ngôi kể trong VB tự sự.


- Rèn kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn cũng nh khi
viết văn


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Gv soạn bài, đọc kỹ phần lu ý.
- Hs chuẩn bị theo yêu cầu sgk.
<b>C. Khởi động</b>


1. KiĨm tra : Sù chn bÞ bµi cđa Hs.



Những yếu tố mới học ở lớp 9 về văn tự sự : Miêu tả, miêu tả nội tâm,
nghị luận, độc thoại nội tâm trong VB tự sự


2. Giới thiệu bài : Yêu cầu tiết học – ngôi kể học ở lớp 6.
<b>D. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Hs đọc đoạn trích BT 1.
Gv nêu hỏi


<b>I. Vai trß cđa ng êi kĨ chun trong văn</b>
<b>bản tự sự</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Đoạn trích kể về ai và về việc gì ?
Ai là ngời kể câu chuyện trên ?


Những dấu hiệu nào cho ta biết ở đây các
n/v không phải là ngời kể chuyện ?


- Chuyn đợc kể theo ngôi thứ ba. Nếu là
một trong ba n/v trên thì lời văn phải thay
đổi – hoặc xng tơi hoặc xng tên ba n/v đó
kể chuyện.


Hs đọc câu hỏi c
Suy nghĩ và trả lời


- Câu thứ hai ngời kể chuyện nh nhập vào


n/v anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ và
t/cảm của anh ta.


Hs đọc câu hỏi 4


Nêu ra ~ căn c dn ti kt lun


Qua bài tập trên em có nhận xét gì về vai trò
của ngời kể chuyện trong VB tự sự ?


Hs dựa vào ghi nhớ trả lêi.
Gv chèt l¹i VD.


<b>Hoạt động 2 :</b>


a) KĨ vỊ phót chia tay giữa ngời hoạ sĩ già,
cô gái và chàng thanh niên...


b) Ngời kể dấu mặt, không xuất hiện trong
câu chuyện ngôi ba


c) Những câu giọng cời nhng đầy tiếc rẻ
những ngời con gái săp xa ta...


Là nhận xét của ngời kể chuyện về anh
thanh niên vµ suy nghÜ cđa anh ta.


d) Những căn cứ để có thể kết luận : Ngời kể
câu chuyện ở đây dờng nh thấy hết và biết
tất mọi việc, mọi ngời, mọi hành động tâm t


của các n/v


- Chủ thể đứng ra kể chuyện
- Đối tợng đợc mtả


- Ng«i kĨ


- Điểm nhìn và lời văn
3. Ghi nhớ : sgk


<b>II. Luyện tËp</b>


Bài 1. Hs đọc đoạn trích


Bµi 2.a * Ngêi kĨ là tôi bé Hồng


* Ngôi kể này đi sâu vào miêu tả tâm t
tình cảm và ~ diễn biến tâm lý fức tạp của
n/v tôi


hn ch trong việc miêu tả các đối tợng
khách quan sinh động, khó tạo ra cái nhìn
nhiều chiều → dễ gây sự đơn điệu trong
giọng văn


<b>E. Cñng cè </b><b> dặn dò </b>
- Vai trò của ngời kể chuyện
- BT2b. Tr 194 sgk.


- Soạn bài : Chiếc lợc ngà



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i>Nguyễn Quang Sáng</i>


<b>A. Mc tiờu cần đạt</b>


- Hs cảm nhận đợc tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con ơng Sáu.
- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lý n/v, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất
ngờ mà tự nhiên


- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phát hiện những chi tiết nghệ thuật
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
- T liệu liên quan đến tác phẩm.


<b>C. Khởi động</b>
1. Kiểm tra


a) Bác lái xe cho rằng anh thanh niên là “ngời cô độc nhất thế gian” ? Em có đồng ý
với ý kiến đó khơng ? Vì sao


* ý kiến đúng vì anh sống làm việc một mình trên đỉnh n Sơn 2600m quanh năm chỉ
có cỏ cây mây mù.


* ý kiến cha đúng vì ở Sa Pa cịn có ~ ngời khác cùng làm việc thầm lặng một mình :
Anh bạn ở đỉnh Phan – Xi – Păng 3142m, anh cán bộ nghiên cứu sét 11 năm không xa cơ
quan , ông kỹ s trồng rau Sa Pa...


b) Phát biểu chủ đề “Lặng lẽ Sa Pa” khơng dùng câu văn của chính tác giả.



2. Giới thiệu : Những tình huống éo le trong chiến tranh : vợ hiểu lầm chồng; làng xóm
họ hàng hiểu lầm một ngời chiến sĩ tình báo đi theo giặc; đ/chí hiểu lầm nhau... con – cha.
<b>D. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 : Gv gthiệu ảnh tác giả.</b>


(1) Giíi thiƯu vµi nÐt vỊ NQS ?
- Quê An Giang là nhà văn Nam Bộ
- Chỉ viết vỊ cs vµ con ngêi Nam Bé


- Cèt trun hÊp dẫn, tình huống bất ngờ ngôn ngữ
đậm màu sắc Nam Bé.


- Phim : Cánh đồng hoang, Mùa gió chớng, Ngời
thành phố


2. Tr×nh bày hiểu biết về tác phẩm.


Gv tóm tắt phần lợc bỏ ở phần đầu tác phẩm


Gv c mu hs đọc tiếp từ đầu hết cảnh cha con→
chia tay nhau.


Hs tóm tắt cốt truyện đoạn trích 8 10 câu
Hs trình bày bố cục truyện ?


Gv : lu ý truyện viết trong chiến tranh ác liệt nhng lại
nói về vđề t/cảm tình cha con. Tình cha con đợc mtả ở
cả hai phía : ngời cha c/mạng và con gái nhỏ



- tình cảm đáng trân trọng hơn
- nỗi đau do chiến tranh gây ra.
* Cách chuyện lồng trong truyện.


PhÇn chính là chuyện bác Ba kể về hai cha con


Hoạt động 2


Hs đọc đoạn đầu


3. Phân tích thái độ tình cảm của bé Thu trong phút
đầu khi gặp hai ngời khách lạ.


Lý giải nguyên nhân của thái độ ấy ?


- Gặp lại con sau nhiều năm xa cách với bao nhớ
th-ơng ông Sáu khơng kìm nén đợc nỗi vui mừng


- Nhng thật trớ trêu đáp lại sự vồ vập ấy, bé Thu lại
ngờ vực, lảng tránh, sợ hãi “mặt nó tái đi, hốt hoảng,
vụt chạy, kêu thét lên “Má! Má!”


<b>I. T×m hiĨu chung</b>
1. Tác giả


Nhà văn Nam Bộ tài năng
- có truyện ngắn



- có tiểu thuyết
- kịch bản phim
2. Tác phẩm


* H/c sáng tác : 1966, Khi tác
giả hoạt động ở chin trng
Nam B


* Tóm tắt đoạn trích
* Bố cục


- Tình huống 1: Sau 8 năm hai
cha con gặp lại nhau, bé Thu
không nhận cha, đến lúc em
nhận ra thì ơng Sáu phải ra đi


→ béc lộ t/cảm mÃnh liệt của
con đ/v cha.


- Tình huống 2 : ở căn cứ ông
Sáu dồn tất cả tình yêu thơng, làm


chic lc nhng cha kp trao
cho con ó hy sinh → bộc
lộ t/c sâu sắc của ngời cha.
<b>II. Phân tích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- LÝ do dƠ hiĨu : bé quá bất ngờ ngạc nhiên, sợ hÃi
tr-ớc ngời lạ, sợ bị lừa sợ bị bắt...



- Cỏch mt tõm lý sợ hãi của đứa trẻ : hành động chạy
vụt đi và tiếng kêu thét → rất phù hợp với tõm lý bộ
gỏi.


Chi tiết gây sự cảm thơng cho «ng S¸u


4. Trong hai ngày đêm tiếp theo, thái độ và t/cảm của
bé Thu đ/v ông Sáu diễn biến ntn? Chi tiết nào làm
em ấn tợng nhất ? Vì sao?


- Ngê vùc, sỵ h·i


<b>Tiết 2 (tiếp)</b>
- Trong 2 ngày tiếp theo mặc ~ lời nói cử chỉ vỗ về, âu
yếm làm thân của ông Sáu, bé Thu một mực thờ ơ,
lạnh lùng đến mức bớng bỉnh ngang ngạnh, khó hiểu :
khơng chịu gọi một tiếng ba, bị doạ đánh thì chỉ nói
trống khơng, khơng lễ phép nh bản tính thờng ngày;
nhất định không chịu nhờ ông chắt giùm nồi nớc cơm
to đang sôi, hất tung cái trứng cá ông Sáu gắp ra khỏi
bát cơm, ơng Sáu đánh nó khơng khóc lặng lẽ bỏ về
bên ngoại, khi xuống xuồng cố ý khua dây cột xuống
kêu rổn rang thật to...


Hs lí giải theo cách hiểu cđa m×nh


5. Có ý kiến cho rằng : khi hất tung cái trứng cá ra
khỏi bát cơm, khi bị đánh mắng, nó lặng lẽ nhặt cái
trứng cá vào bát, lặng lẽ đứng dậy bỏ ra xuồng chèo
về bà ngoại là lúc bé Thu bày tỏ tình thơng yêu mãnh


liệt và tức tởi đ/với ba mình.


ý kiÕn cđa em ntn ?


Hs th¶o ln nhóm 4 ngời : 2/<sub> - 3</sub>/
- Đó là một nhận xét tinh tế và sâu sắc


- Trong 2 ngày đầu nó không coi ông Sáu là cha. Nó
không hiểu sao cả mẹ cũng bắt nó chấp nhận. Ông
Sáu càng làm thân nó càng căm ghét. Nhng nó vì mẹ
mà miễn cỡng không phản ứng ra mặt


- Nhng n cái hành động hất trứng cá - thể hiện sự
căm ghét cao độ. Và trong giây phút bùng nổ bột phát
nó sẵn sàng chịu đựng, lầm lì bớng bỉnh, bất cần. Nó
khơng thể kìm nén đợc nữa.


- Và chính giây phút đó càng chứng tỏ thơng yêu
mãnh liệt ba nó, ngời đàn ơng trong ảnh, khác hồn
tồn vời ngời đàn ông đáng ghét cứ muốn thay thế ba
nó → Đó là phản ứng tâm lý hoàn toàn tự nhiên của
một đứa bé có cá tình mạnh mẽ. Trong sự cứng đầu
cứng cổ của con bé còn ẩn chứa cả sự kiêu hãnh trẻ
thơ về một tình yêu dành cho ngời cha khác ấy


- Sự ơng ngạnh đó hồn tồn khơng đáng trách vì :
+ H/cảnh éo le của Ctranh, bé Thu quá nhỏ không thể
thấu hiểu đợc.


+ Những ngời lớn khơng ai chuẩn bị đón nhận ~ khả


năng bất thờng y.


Đọc đoạn chia tay.


6. Nhn xột thái độ và hành động của bé Thu trong
buổi chia tay ?


- có sự thay đổi đột ngột kỳ lạ


- tác giả đã chuẩn bị cho ngời đọc đón nhận sự thay
đổi ấy


“Con bé nh bị bỏ rơi lúc đứng...


- Thờ ơ, lạnh nhạt, xa cách đến
mức bớng bỉnh, ngang ngạnh khó
hiểu


- Căm ghét cao độ đến mức lầm lì,
bất cần phản ứng mạnh mẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

với vẻ nghĩ ngợi sâu xa


- Ln u tiên nó cất tiếng gọi ba và tác giả đặc tả :
tiếng kêu nh tiếng xé, xé sự im lặng và xé cả ruột gan
mọi ngời, nghe thật xót xa. Đó là tiếng ba nó cố đè
nén trong bao nhiêu năm nay, tiếng ba nh vỡ tung tự
đáy lịng nó.


- Hành động : vừa kêu vừa chạy xô tới, nhanh nh... nó


hơn cả vết thẹo dài


- Chi tiết : tơi thấy làn tóc tơ sau ót nó dựng đứng lên
gây ấn t


→ ỵng.


→ Bé Thu xúc động mạnh mẽ. Tình yêu và sự mong
mỏi ngời cha xa cách đã bị dồn nén bấy lâu, nay bùng
ra thật mạnh mẽ và hối hả, cuống qt có xen lẫn cả
sự hối hận.


* Và khi đã vỡ lẽ thì lịng u ba càng nhân lên gấp
bội nhng muộn quá. Và thật éo le đ/v ngời cha ấy, đó
là tiếng ba đầu tiên và cũng là tiếng gọi cuối cùng
ông nghe đợc từ chính đứa con mn vàn u q
7. Ngun nhân của sự thay đổi đó ?


Vì sao tác giả lại để cho bà ngoại giải thích mà khơng
phải ai khác ?


Qua đó em nhận xét tính cách n/v bé Thu và nghệ
thuật mtả tâm lý của tác giả ?


- Con bÐ không thể nói với mà vì nó đang giận cả má,
không thể nói với bác Ba vì bác là khách, nã chØ cã
thĨ nãi víi bµ.


- Khi nghe bà giải thích “nó nằm im, lăn lộn và thỉnh
thoảng lại thở dài nh ngời lớn” sự nghi ngờ bấy lâu→


đợc giải toả, nảy sinh sự ân hận hối tiếc.


- Vì vậy phút chia tay t/cảm mÃnh liệt xen lẫn hèi
tiÕc.


- Chứng kiến cảnh ấy tất cả mọi ngời không ai không
xúc động, không cầm đợc nớc mắt vì thơng cảm.
Riêng ngời kể chuyện thì nh cảm thấy có ai đang nắm
lấy trỏi tim mỡnh.


- NT miêu tả tâm lý trẻ thơ :


Rất am hiểu tâm lý trẻ và yêu mến trân trọng ~ tình
cảm hồn nhiên, bồng bột của trẻ thơ.


Tỏc gi t nhiu nht l ụi mt : 4 ln


Đôi mắt nó nh to hơn, nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu
xa


Đôi mắt mênh mông của con bé bỗng xốn xao
Con bé giật mình tròn mắt nhìn


Nú chp mt nhỡn tơi nh muốn hỏi đó là ai”
Đọc thầm lại tình huống 1.


8. T/cảm của ông Sáu đ/v con đợc thể hiện qua những
chi tiết sự việc nào ?


Hs quan sát phần 1 tr¶ lêi.



- Khi ở chiến trờng bảo vợ đa con n.
- Khi c v thm nh.


+ Tình cứ nôn nao trong ngời.


+ K0<sub> chờ xuồng cập bến, nhảy thọt lên</sub>
+ Bớc vội, bớc dài, kêu to : Thu ! con
+ giäng lỈp bỈp run run


9. Tâm trạng ơng Sáu khi bị con coi là ngời xa lạ ?
Điều đó bộc lộ thêm nét đẹp gì trong tâm hồn ngời csĩ
c/mạng ấy ?


- Khao khát đốt lịng ơng đợc con gọi Ba nhng khơng
đợc con đón nhận.


- anh đứng sững lại, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm
lại, hai tay buông xuống nh bị gãy


- Tình yêu cha bị dồn nén bấy lâu
đã thức dậy mạnh mẽ, mãnh liệt
trong Thu.


* T/cách bé Thu :


- Tình cảm thật sâu sắc, mạnh mẽ
nhng cũng thật dứt khoát, rạch ròi.
- Cứng cỏi, ơng ngạnh nhng vẫn
hồn nhiên ngây thơ



2. Tình cảm cha con sâu nặng ở
ông Sáu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu cời.
- Muốn ôm con, hôn con → chỉ dám đứng nhìn đơi
mắt trìu mến lẫn buồn rầu


Nỗi đau của ông Sáu cứ lớn dần, nh lăn vào trong sâu
thẳm đó là sự hy sinh lớn lao không đếm đ→ ợc của
ngời làm c/mạng.


- Phút chia tay ông sung sớng cảm động hạnh phúc
nghẹn ngào khi con đột ngột thay đổi hồn tồn.
10 – Tình u thơng con trong ơng Sáu có diễn biến
ntn sau chuyến về phép ? Chi tiết nào cảm động
nhất ? Vì sao.


- Nhớ thơng con ông càng day dứt ân hận và khổ tâm
vì đã trót đánh mắng con.


- Lời dặn của con khiến ông nung nấu quyết tâm thực
hiện bằng đợc chiếc lợc ngà. Làm chiếc lợc dồn hết
tâm trí cơng sức ca răng, chuốt bóng, khắc chữ tỉ mỉ.
Ngắm nghía chiếc lợc, chải cho bóng → mong đợc
gặp con. Chiếc lợc là kết tinh tất cả ~ t/cảm của một
ngời cha dồn cho con trong xa cách nhớ thơng. Chiếc
lợc cha chải đợc tóc con nhng đã gỡ rối lịng ơng, làm
dịu đi nỗi ân hận và ánh lên niềm hy vọng khắc khoải
sẽ đợc gặp con.



- Khi s¾p hy sinh cố giữ chiếc lợc cho con.


* Lũng yêu con đã biến ngời csĩ thành 1 nghệ nhân,
nghệ nhân chỉ sáng tạo ra một tác phẩm duy nhất
trong đời cho nên chiếc lợc ngà là kết tinh của tình
phụ tử mộc mạc mà đằm thắm sâu xa, đơn s m khỡ
diu lm sao!


11. Câu chuyện chiếc lợc ngà ngoài việc diễn tả tình
cảm cha con sâu nặng thắm thiết còn gợi ta suy nghĩ
gì ?


- Gi ngi c suy nghĩ thấm thía ~ đau thơng mất
mát, éo le mà chiến tranh mang đến cho bao nhiêu
con ngời, bao nhiêu gia đình.


Hoạt động 3


12. Những thành công về nghệ thuật ?
- Cốt truyện bÊt ngê nhng hỵp lý


+ bất ngờ 1 : bé Thu khơng nhận cha rồi đột ngột biểu
lộ tình cảm mãnh liệt với cha → trái ngợc nhng hợp
lý.


+ bÊt ngờ 2 : cuộc gặp gỡ tình cờ giữa bác Ba- ngời kể
chuyện với cô giao liên Thu.


+ hợp lý : bé Thu gan lì bớng bỉnh cá tính mạnh cô


giao liên gan dạ dũng cảm


bé càng ơng ngạnh, gan lì - t/cảm càng mÃnh liệt
mạnh mẽ...


- Ngi kể là bạn thân của ông Sáu, không chỉ là ngời
chứng kiến khách quan – mà còn bày tỏ sự đồng
cảm, chia sẻ với các n/v. Ngời kể chủ động điều chỉnh
nhịp điệu kể xen vào ~ ý kiến bình luận suy nghĩ của
mình để dẫn dắt ngời đọc (VD : trong cuộc đời k/c
tôi, tôi chứng kiến không biết bao nhiêu cuộc chia
tay... Cây lợc cha chải đợc mái tóc con nhng nó nh gỡ
rối đợc phần nào...


- Đau đớn bất lực bởi tình cảm cha
con thắm thiết không đến đợc với
nhau.


* ë chiÕn trêng.


- Chiếc lợc ngà là tất cả nỗi nhớ
mong yêu thơng con, là kỷ vật
thiêng liêng q gi¸ cđa tình cha
con sâu nặng.


<b>III. Tổng kết</b>
1. Nghệ thuật


- Cốt truyện chặt chẽ, bất ngờ nhng
hợp lý hÊp dÉn.→



- Lựa chọn n/vật kể chuyện thích
hợp câu chuyện đáng tin cậy.→
- Xây dựng n/v, miêu tả tâm lý n/v
rất thành công


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

2. Néi dung


- Truyện diễn tả cảm động tình cha
con đằm thắm sâu nặng trong hoàn
cảnh éo le của chiến tranh.


- Ca ngợi t/c cha con cao đẹp,
thiêng liêng nh một giá trị nhân
bản sâu sắc, nhất là trong h/c khó
khăn.


<b>E. Cđng cè </b>–<b> dặn dò </b>


- Vit 5 cõu vn bỡnh ging v nhan Chic lc ng


- Viết 1 đ/v phát biểu cảm nhận suy nghĩ của em về tình cảm cha con.


* Phần lợc bỏ ở đầu truyện : truyện kể về một cô giao liên trong k/c chống Mỹ. N/v kể
chuyện là 1 ngời cán bộ già, ông đã đợc cơ gái tài giỏi gan dạ đa đờng an tồn trong 1 chuyến
đầy nguy hiểm thời kỳ chống Mỹ. Hỏi ra ơng mới biết đó là con gái của ngời bạn chiến đấu đã
hy sinh từ lâu mà ơng tìm kiếm để trao lại cho cô chiếc lợc ngà, kỷ vật của ngời cha quá cố.
Trong chuyến đi công tác lần này ông đã gặp cô bé nay đã trở thành một cô giao liên tài giỏi


ông đã trao cho cụ chic l



ợc ngà _ kỷ vật thiêng liêng của ngời cha.
Em thích nhất chi tiết nào trong đoạn trích ? Vì sao ?


<b>Tit 73 :</b> Ôn tập tiếng Việt
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp hs nắm vững một số nội dung Tiếng Việt đã học ở học kỳ 1.
<b>B. Chuẩn bị</b>


- sgk, sgv, bµi soạn
- Bảng phụ


- Bi tp b sung.
<b>C. Tin trỡnh cỏc hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cn t</b>
<b>Hot ng 1</b>


1. Trình bày ~ kiến thức về p/c hội thoại
VD a : Anh ăn cơm cha ? Từ lúc tôi mặc cái
mới này, tôi vẫn cha ¨n c¬m


VD b : Con bị to bằng con voi.
VD c : Anh đi đâu đấy ?
Tơi đang học tốn


VD d : CËu cã ăn quả táo trên bàn k0<sub>?</sub>
2 cách hiểu : + cậu có thích ăn
+ cậu có trót ăn



VD e : Anh lm n cho tôi hỏi đờng ra công
viên nớc Hồ Tây đi lối nào ạ?


Thẳng 1km.
<b>Hoạt động 2 :</b>


2. Kể một tình huống gt trong đó có 1 số p/c
hội thoại k0<sub> đợc tn thủ</sub>


Gv cã thĨ kĨ 1 trun trong sgv.


(1) Sóng là bài thơ Xuân Quỳnh quan hệ
(2) Thì ông dùng tạm bút chì vậy qhệ
(3) Tàn thuốc rơi vào áo ông... l ợng


<b>I. Các ph ơng châm hội thoại</b>


a. P/c vỊ lỵng : khi gt cÇn nãi cho cã néi
dung kh«ng thiÕu kh«ng thõa.


b. P/c vỊ chÊt.


Khi gt, khơng nói ~ điều mình khơng tin là
đúng và khơng có bằng chứng xác thực.
c. P/c quan hệ.


Nói đúng vào đề tài gt, tránh nói lạc đề
d. P/c cách thức.



Chó ý nãi ng¾n gän, rành mạch, tránh nói
mơ hồ.


e. P/c lịch sự.


Tế nhị và tôn trọng ngời khác
<b>II. X ng hô trong hội thoại</b>
1. Các từ ngữ x ng hô thông dụng


- Đ/v ngời trên : bác cháu, anh em
- Đ/v bạn bè : bạn tớ, tôi cậu
- Đ/v hội nghị : tôi bạn


2. X ng khiêm : ng ời nói tự x ng mình một
cách khiêm nh ờng


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Hs đọc bài 2. Trả lời
Gv định hớng


Hs th¶o luËn bµi 3 nhãm 4 : 3/<sub>. Đại diện</sub>
nhóm trình bày


Gv chốt lại nguyên nhân.


<b>Hot ng 3.</b>


Phân biệt cách dÉn TT – GT.
Cho VD.


Hs đọc bài 2. Suy nghĩ trả lời.


Từ xng hô : tôi nhà vua→
Chúa công vua QT→
Từ địa điểm : đây (tỉnh l→ ợc)
Từ thời gian : bây giờ bấy giờ.→


kÝnh.


VD : vua xng là quả nhân (ngời kém cỏi)
gọi các nhà s cao tăng


Nhà nho tự xng hàn sĩ kẻ hậu sinh. Gọi
ngời khác là tiên sinh


3. Trong TV khi giao tiếp phải chú ý đến sự
lựa chọn từ ngữ x ng hơ vì :


- Từ ngữ xng hơ đa dạng : các đại từ xng hô,
các danh từ chỉ quan hệ thân thuộc, cách
danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp, tên riêng.
- Mỗi phơng tiện xng hơ đều thể hiện t/chất
của tình huống gtiếp (thân mật hay xã giao)
và mối quan hệ giữa ngời nói với ngời nghe
(thân hay sơ, khinh hay trọng...) Hầu nh
khơng có từ ngữ xng hơ trung hồ.


- Khơng lựa chọn từ ngữ xng hơ thích hợp
với tình huống và quan hệ thì sẽ khơng đạt
kết quả gt nh mong muốn.


<b>III. C¸ch dÉn gi¸n tiÕp trùc tiÕp</b>


1. DÉn trùc tiÕp


- DÉn nguyªn vĐn lêi nãi ý nghÜ cđa ngêi
hc n/v


- Đặt trong dấu
2. Dẫn gián tiếp


- Thuật lại lời nói ý nghĩ của ngời khác có
điều chỉnh cho thÝch hỵp


- khơng đặt trong dấu “ ”
3. Có thể chuyển


- Vua QT hỏ NT là quân Thanh sang đánh
nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả
năng thắng thua ntn.


- NT trả lời rằng bấy giờ trong nớc trống
khơng, lịng ngời tan rã, qn Thanh ở xa tới,
khơng biết tình hình qn ta yếu hay mạnh
khơng hiểu rõ thế thế nên đánh hay nên giữ,
vua QT ra Bắc không quá mời ngày quân
Thanh sẽ bị dp tan


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò </b>
- Làm BT bổ sung.


- CB kiểm tra 1 tiết văn TV



Tit 74. Kiểm tra Tiếng Việt
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hs nắm đợc những kiến thức và kỹ năng tiếng việt đã đợc học ở kỳ 1


- Qua bài kiểm tra, Gv đánh giá kết quả học tập của hs về mơn tiếng Việt để có thể
giúp hs khắc phục những điểm yế.


<b>B. Tiến trình giờ kiểm tra</b>
1. ổn định


2. Gv phát đề, đề phô tô
3. Hs làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>C. Dặn dò </b>


- Kim tra th truyn hin i.


<b>Tit 75 :</b> Kiểm tra về thơ và truyện hiện đại
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Trên cơ sở tự ôn tập hs nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học


- Qua bài kiểm tra, Gv đánh giá kết quả học tập của HS về tri thức, kỹ năng để khắc
phục những điểm yếu.


<b>B. Tiến trình giờ kiểm tra.</b>
1. ổn định


2. Gv phát đề : đề phô tô


3. Hs lm bi


4. Gv thu bài
<b>C. Dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>TiÕt 76 + 77 + 78 : </b> Cố Hơng


<i>Lỗ Tấn</i>


<b>A. Mc tiờu cn t</b>


- Giỳp hs thấy đợc tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự
xuất hiện của tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới


- Thấy đợc màu sắc trữ tình đầm đà của tác phẩm “Cố hơng”, việc sử dụng thành công
các biện pháp NT so sánh, đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phng thc biu t
trong tỏc phm.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Tác phẩm của Lỗ Tấn Tuyển tập truyện ngắn Lỗ Tấn ”
- T liƯu viÕt vỊ “ Cè h¬ng ”


<b>C. Khởi ng</b>


1. Kiểm tra : Đọc 1 trong 2 bài tập viết đoạn làm ở nhà (về bài Chiếc lợc ngà)
Vở so¹n cđa häc sinh


2. Giới thiệu bài : Nỗi nhớ thơng quê hơng là một đề tài phổ biến.



Hạ Tri Chơng ngậm ngùi bẽ bàng “Thiếu tiểu li gia lão đại hồi Hơng âm vô
cải, mấn mao tồi; Nhi đồng tơng kiến bất tơng thức Tiếu Vấn : khách tòng hà xứ lai ?” Lý
Bạch trĩu nặng nhớ thơng “Cử đầu vọng minh nguyệt, Đê đầu t cố hơng”


Cịn Lỗ Tấn lại xót xa, tê tái vì cảnh quê, ngời quê.
<b>D.Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Ni dung cn t</b>
<b>Hot ng 1</b>


1. Trình bày ~ hiểu biết về tác giả.


- V nc ụng va vit văn vừa dạy đại học 1926
dạy đại học Bắc Kinh.


- Ông là nhà văn c/m nổi tiếng ở T.Quốc.


-1936 ụng qua đời ở Thợng Hải. Quan tài ông đợc
phủ 1 lá cờ thêu 3 chữ “Dân tộc hồn” có hàng
nghìn ngời đi đa tang ơng.


Hs tãm t¾t cèt trun


Sau 20 năm trời đi xa, tôi phải vợt qua 2000 dặm
về thăm quê đang độ giữa đông. Về quê lần này là
để dời quê đến sinh sống ở nơi . Về quê tôi gặp≠
lại mọi ngời, gặp NThổ ngời bạn cũ, con ngời ở
cho gđ tôi, gặp lại NThổ giờ đã khác xa... Cuộc
chia tay đã đến ngôi nhà cũ xa dn, lũng tụi bun



trong tâm trí tôi hiện lên h/ảnh mọi ng


ời nghĩ


n ngy mai.


T×m bè cơc cđa truyÖn ?
NhËn xÐt vỊ bè cơc Êy ?


- Bè cơc theo trình tự thời gian sự kiện chuyến
về quê


- Kết cấu đầu cuối tơng ứng : một con ngời đang
suy t trên một chiếc thuyền dới bầu trời u ám, về
cố hơng và cũng con ngời ấy đang suy t trong một
chiếc thuyền rời cố hơng. Tuy nhiên rời quê có mẹ
tôi và Hoàng.


- Những ngày ở quê


+ Nhuận Thổ {hồi ức, hiện tại}
+ Thím Hai Dơng


phn gia có thể chia thành mấy đoạn nhỏ.
Vì sao đoạn hồi ức về quá khứ lại xuất hiện ngay
khi mẹ vừa nhắc đến NThổ và lại kéo dài nhờng ấy
?


<b>I. T×m hiểu chung</b>
1. Tác giả



- Thu nh ụng hc gii đ→ ợc tuyển
sang Nhật học đại học → học Hàng
hải địa chất y học ông bỏ đại→ → →
học chuyển sang viết văn.


- Lấy văn nghệ làm vũ khí để nâng
cao T2<sub> dân tộc.</sub>


- Sự nghiệp văn chơng đồ sộ.


- N/v thờng là ~ ngời bất hạnh → lơi
hết bệnh tật để tìm cách chạy chữa.
2. Tác phẩm


* Tãm t¾t cèt trun


* Bè cơc.


- Tôi trên đờng về quê → dự đốn
thực trạng cố hơng.


- Nh÷ng ngày ở quê chøng kiÕn
thùc tr¹ng


- Tơi trên đờng xa q mơ → ớc cố
h-ơng đổi mới.


* Những ngày ë quª
+ Ký øc vỊ NThỉ



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

(Bởi vì h/ảnh đẹp đẽ của NT gây ấn tợng sâu đậm
mạnh mẽ và thờng trực trong n/v tôi, nhắc đến NT
là nhớ ngay đến ~ h/ảnh đẹp đó.)


Vì sao sau đoạn hồi ức về NT, tác giả cha cho NT
xuất hiện ngày mà cịn bố trí thêm hai cuộc đối
thoại nữa (giữa tơi và Hồng, tơi và Hai Dơng.) và
ba bốn ngay sau NT mới đến ?


(Vì càng hãm thì nỗi khao khát gặp bạn lại càng
mãnh liệt; khao khát càng mãnh liệt nhng đến khi
gặp không đợc bộc lộ, lại càng thêm chua xót)


→ Cách bố cục của một bậc thầy truyện ngắn.
- Thời gian mang tính Nthuật : về quê trong đêm
và rời q trong hồng hơn.


- Kh«ng gian NT : tôi suy nghĩ về hiện tại và tơng
lai trong mét chiÕc thuyÒn.


Con đờng : + Nghĩa đen
+ Nghĩa bóng.
? Truyện có những n/v nào ?
? Nhân vật trung tâm ? n/v chính ?


N/v tôi xuất hiện từ đầu đến cuối tác phẩm.


Nêu phg thức biểu đạt chính của tác phẩm. Ngồi
ra cịn s dng cỏc phg thc no ?



Vì sao


Phơng thức biểu cảm là quan trọng nhất ?
(Vì : + có nhiều yÕu tè håi ký


+ tác phẩm dùng ngôi 1 để biểu hiện t/cảm
quan điểm ... nguyện vọng


+ ngay cả khi dùng các phg thức tình cảm≠
sâu kín của tác giả vẫn thấm đậm tác phẩm. )
? Tác giả chọn ngôi kể nào để kể chuyện ?
Có tỏc dng ra sao ?


Ngôi 1_ dẫn dắt câu chuyện, biểu hiện t tởng t/cảm
quan điểm, nguyện vọng...


? Cú th xem : Cố hơng là một hồi ký k0<sub> ? Vì sao ?</sub>
? Nhan đề Cố hơng → quê cũ, làng cũ nơi sinh ra
và đã từng gắn bó với cs của mỗi ngời.


* Nh©n vËt


- N/v chính NThổ biểu hiện sự thay→
đổi sa sút của làng quê. Sự thay đổi
của NThổ đã tác động mạnh nhất đến
t tng n/v tụi.


- N/v trung tâm : tôi



+ L u mối của tồn bộ câu chuyện
có quan hệ với tồn bộ hệ thống n/v
+ Toát lên t tởng chủ đạo của tác
phẩm.


* Nh©n vËt


- N/v trung tâm “tơi” : vì các sự việc
và n/v trong truyện đều đợc cảm nhận
từ n/v tôi → làm nổi bật chủ đề tác
phẩm.


- N/v chính : Nhuận Thổ biểu hiện sự
thay đổi sa sút của cố hơng.


* Phơng thức biểu đạt.


- Chđ u lµ phg thức tự sự : mạch kể
có xen ~ đoạn hồi ức với hiện tại.
- Ngoài ra


+ Miêu tả ngời, thiên nhiên, nội tâm
n/v.


+ Biểu cảm (quan trọng)
+ Lập luËn


+ Độc thoại, đối thoại


- Ph¬ng thøc quan träng : biểu cảm



* Thể loại


- Có nhiều đoạn chứa yếu tố håi ký.
- Håi øc vỊ NThỉ.


- N/v Nhn Thỉ lµ Nhn Thủ cã
thËt nguyªn mÉu.


- Nhiều chi tiết trong tác phẩm là sự
việc có thực trong cuộc đời Lỗ Tấn :
việc bán nhà, rời quê h/cảnh gia
đình...


* Cè hơng có vai trò h cấu trong sáng
tạo Nthuật.


- N/v tôi không nên đồng nhất với Lỗ
Tấn.


- 20 năm đã có lần Lỗ Tấn về quê
- Ngời hớng dẫn bẫy chim là bố NThổ
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>Tiết 2</b>
Hs đọc đoạn đầu.


1. Tâm trạng tơi khi ngồi trong thuyền nhìn về làng q
đang gần lại. Vì sao tơi lại có tâm trạng đó ? Biện pháp
NT đợc sử dụng ở đoạn này ?



- Tôi phảng phất nỗi buồn se sắt – ngc nhiờn khụng tin
ú l cỏi lng c.


- Vì giữa cái mong ớc hy vọng và tởng tợng của tác giả
khác xa với thực tế. H/ảnh của cố hơng khiến tâm hồn
ng-ời con xa quê có phần hẫng hụt, thơng cảm vì cảnh làng
quê tiêu điều hoang vắng.


V quê để tác giả từ, vĩnh biệt ngôi nhà cũ yêu dấu cs ở→
quê ngày một nghèo khó khiến nhiều gđ phải rời làng đi
nơi khác để tìm cách sinh sống.


- NT đối chiếu : cảnh vật hiện tại/ cảnh vật hồi ức. thất→
vọng trớc sự sa sút


Hs theo dâi phÇn VB tiÕp theo.


+ Ký øc vỊ Nhn Thỉ gặp ~ ng ời hàng xóm gặp lại
Nhuận Thổ.


Gv dn : Tõm trng tụi nhng ngy ở quê chủ yếu đợc thể
hiện qua câu chuyện với bà mẹ, chị Hai Dơng và với
Nhuận Thổ _ ta tìm hiểu qua một hai cảnh chính.


? Tác giả sử dụng ~ biện pháp NT nào để làm nổi bật sự
thay đổi của NThổ ? Điền vào phiếu học tập.


- Hồi ức đối chiếu.



NT Êu th¬ NT hiện tại
Hình dáng : khuôn mặt tròn cao, vàng sạm,
trÜnh m¾t hóp


Động tác : lanh lẹn cứng rắn co ro cúm rúm
Giọng nói : rõ ràng nói khơng ra tiếng
Thái độ với tôi : thân thiết, cung kính, cách
gần2<sub> bức.</sub>


Tính cách : nhanh nhẹn, thông đần độn, mụ
cởi mở, ham hiểu biết mẫm, nghèo khổ
→ ngu hố


? Ngồi sự thay đổi của NThổ tác giả còn miêu tả sự thay
đổi nào khác của những con ngời và cảnh vật cố hơng ?
Tác giả biểu hiện tình cảm, thái độ ntn khi chứng kiến sự
thay đổi đó ?


- Thím Hai Dơng : trên dới 50 tuổi, lỡng quyền nhơ ra,
mơi mỏng dính, nh compa, nói the thé → tham lam, kể
cơng (trớc đây nàng Tây Thi đậu phụ.) → H/ảnh thật hài
hớc chua chát ngời đẹp thời ấy giờ đây sao mà xấu xí và
ích kỷ, tham lam, vụ lợi một cách trắng trợn → lu manh
hoá


- Những ngời khác mợn cớ mua đồ gỗ, mợn cớ tiến mẹ
con tôi để lấy đồ đạc → tham lam vơ vét sạch trơn nh
quét.


Thuû sinh : không vòng bạc, da vàng, gầy còm



- Cnh vật : * Xa : tơi đẹp : biển – bãi da ánh trăng vàng
thắm.


* Nay : tiêu điều, xơ xác, hoang vắng mấy
cọng tranh khô phơ phất trớc gió quạnh hiu.


H/nh lng quê nghèo đói, sa sút về kinh tế
- Mọi cái đều thay đổi.


* Cái không đổi duy nhất là t/c giữa tôi và Nhuận Thổ.
Khao khát đợc gặp nhau, đợc quan tâm tới nhau nhng khi
gặp thì.


- Gặp bạn cũ : + NThổ vừa hớn hở vừa (cách biệt
đẳng cấp) thê lơng, mang quà


+ Môi mấp máy, cung


<b>II. Phân tích</b>


1. N/v tôi trên đ ờng về quê th -
ơng cảm


- Buồn, ngạc nhiên trớc cảnh
tiêu điều, xơ xác.


2. N/v tôi những ngày ở quê


- Chứng kiến sự sa sút, tàn tạ


của con ngời và cảnh vật cố
h-ơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

kÝnh... bẩm ông


- Tôi khao khát mÃnh liệt càng khao khát khi gặp lại
càng chua xót bị điếng ng ời.


? Tỏc gi ó s dụng biện pháp nghệ thuật gì để làm nổi
bật sự thay đổi của cố hơng ? thông qua sự thay đổi đó tác
giả muốn nói tới điều gì ?


- Tác giả không chỉ đối chiếu từng n/v trong quá khứ với
hiện tại mà còn đối chiếu n/v này ở hiện tại với n/v kia
trong quá khứ : NThổ trong quá khứ hiện tại→


→ Tsinh hiện tại
- Qua đó tác giả đã


+ P/ánh tình cảnh sa sút về mọi mặt của XH Trung Quốc
đầu thế kỷ XX


+ Phõn tớch nguyờn nhõn và lên án cái thế lực tạo nên thực
trạng đáng buồn ấy.


+ chỉ ra ~ những tiêu cực nằm ngay trong tõm hn, tớnh
cỏch ngi lao ng.


Vạch trần ung nhät cđa x· héi bƯnh tËt



→ Lơi hết bệnh tật của ngời lđ ra tìm cách chữa chạy.
NThổ vì con đơng, mất mùa, thuế nặng, lính tráng, trộm
cớp, quan lại thân hào và cịn vì mê tín, quan niệm đẳng
cấp lạc hậu, sự nhẫn nhục chịu đựng.


<b>TiÕt 3</b>
1. KiÓm tra : Bài tập trắc nghiệm.


Ni mi ý ct A và mỗi ý ở cột B sao cho đúng với nội dung đã học


A B


- Cảnh vật - Sa sút về kinh tế, thay đổi diện mạo tinh thần
- Nhuận thổ - buồn, đau xót


- Hai Dơng - già nua, mụ mẫm, đần độn.


- Những ngời khác - kẻ đến đa chân, ngời đến lấy đồ, kẻ vừa đa
chõn va ly .


- Làng quê - thôn xóm tiêu điều, im lìm dới vòm trời màu
vµng óa


- N/v tơi - tự cao tự đại, tâng bốc lấy lòng, tham lam tàn
nhẫn.


<b>2.Bài mới : Nhân vật tôi trên đ ờng rời quê</b>
<b>Hoạt ng 1</b>


1. Tóm tắt ngắn gọn phần 1.2 của truyện ?



Gv chốt nội dung trên máy.


* Hs c thm từ “Thuyền chúng tôi thẳng tiến... lại càng
thêm ảo não”


* Hs đọc to từ “mẹ tơi và cháu Hồng đã ngủ rồi... hết”
2. Trên đờng rời quê, n/v tôi có tâm trạng và suy nghĩ
ntn ? Hãy ptích 1 số chi tiết h/ảnh


* Những dãy núi xanh biếc... fía sau lái
* Tơi mong ớc chúng nó... cha từng đợc sống
* Một cánh đồng cát... vàng thẳm


→ Gv chèt :


- H/ảnh núi xanh đen sẫm nối tiếp nhau chạy về phía sau
lại có ý nghĩa nh một cuộc biệt ly không chút lu luyến...
vô cùng lẻ loi ngột ngạt. Cố hơng bây giờ xa xác nghèo
hèn xa lạ từ con ngời đến cảnh vật.


- ở đây tác giả đã sử dụng NT so sánh đối chiếu giữa hai
thế hệ : chúng tơi – chúng nó. Tơi mong ớc chúng nó có
một cs mới mà chúng tơi cha từng đợc sống.


- H/ảnh cánh đồng cát... →ớc mong về một làng quê yên
bình, ấm no, tời đẹp


3. Chi tiết n/v tôi suy t trên một chiếc thuyền về q trong
đêm và rời q vào lúc hồng hơn có dng ý NT gỡ ?



Gv chốt


3. N/v tôi trên ® êng rêi quª


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

* Biện pháp NT đặc sắc : Kết cấu đầu cuối tơng ứng. Thời
gian không gian Nthuật – so sánh đối chiếu - đối thoại...
biểu cảm + nghị luận.


* Thể hiện cảm xúc tâm trạng buồn thơng của n/v tơi trên
đờng về q.


* ¦íc mong thế hệ trẻ có một cs mới
* H/ảnh quê h¬ng trong t¬ng lai.


4. Có ý kiến cho rằng : Nhuận Thổ hy vọng vào ~ cái gần
gũi cịn tơi hy vọng vào cái xa vời lớn lao. Em có đồng ý
khơng ? Vì sao


→ Gv chèt.


+ NThỉ xin ly hơng, chân nến hy vọng vào cầu cúng thần
linh _ hy vọng gần gũi nhỏ bé.


+ Tôi hy vọng vào cs míi _ hy väng xa vêi lín lao_ hy
väng vào con đg`.


* Vy h/nh con ng m nh vn nói tới trong phần kết
có ý nghĩa gì ?



5. Trong truyện có ~ h/ảnh con đờng nào ? H/ảnh con
ờng ở cuối truyện “Kì thực trên mặt đất vốn làm gì có
đ-ờng, ngời ta di mãi thì thành đờng thơi. có ý nghĩa gì ?
* Cách thức : thảo luận nhóm theo đơn vị tổ


* Thêi gian : Chuẩn bị ở nhà và câu lạc bộ


Gv chốt


con đờng : + thực trên mặt đất, cong đờng thuỷ
+ của xã hội cũ dẫn đến đói nghèo lạc hậu
+ biểu tợng khái quát triết lý


con đờng của tự thân vận động _ đấu tranh chống lại đói
nghèo, lạc hậu, xây dựng cuộc đời mới.


6. Qua truyện em cảm nhận đợc gì về h/ảnh cố hơng.
* Cách thức : thảo luận nhóm 4 hs


* Thêi gian : 3/


→ Gv chốt


cố hơng : quê cũ nơi mỗi ngời sinh ra.


Cè h¬ng


Quá khứ Hiện tại



+ Lng quê đẹp, đông đúc + Làng quê tiêu điều
hoang vắng.
+ Tình bạn k0<sub> ngăn cách + Tình bạn bị ngăn</sub>
cách.


+ Con ng` lơng thiện + Con ng` mụ mẫm,
tử tế đần độn, tham lam
tàn nhẫn


Đặt vấn đề : con đơng XD CS mới


→ chủ đề : Phê phán xã hội lễ giáo PK đặt ra vấn đề con
đờng đi của ngời nông dân của XH TQ


7. Những yếu tố NT đặc sắc nào góp phần thể hiện chủ đề
tác phẩm.


Bt 1. Nghệ thuật so sánh đối chiếu.
Bt 2. phơng thức biểu đạt


Bt 3. Bố cục.


Gv chốt
+ Ngôi kể 1


+ Truyện ngắn đậm chất hồi ký, trữ tình


Hy vng vo s i mới


b) Suy nghĩ về con đờng



- Con đờng khai sáng, con
đ-ờng giải phóng.


<b>III. Tỉng kÕt</b>
1. Néi dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

+ So sánh, đỗi chiếu.


+ Kết hợp nhiều phơng thức biểu đạt
+ Bố cục chặt chẽ, hợp lý


+ Đối thoại, c thoi, c thoi ni tõm


+ Sáng tạo nhiều h/ảnh biểu tợng, biểu trng giàu ý nghĩa
triết lý.


<b>Hot ng 3</b>
Luyn tp


8. Qua truyện ngắn em hiểu gì về tác giả Lỗ Tấn và ớc
vọng của ông ?


<b>E.Dặn dò :</b>
- BTVN


- Tóm tắt truyện


- Phân tích n/v tôi, Phân tÝch n/v NhuËn Thæ.



<b>Tiết 79 :</b> Ôn tập tập làm văn
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hs nắm đợc các ND chính của phần TLV đã học, thấy đợc t/chất tích hợp của chúng
với VB chung.


- Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các ND TLV học ở lớp 9 bằng cách so sánh
với ND các kiểu VB đã học ở lớp dới.


<b>B. Chn bÞ</b>


- Hs ơn tập theo sgk.
- Lập bảng hệ thng.
<b>C. Khi ng</b>


Giới thiệu bài : Vai trò ý nghĩa quan trọng của bài ôn tập cuối học kỳ.
Yêu cầu cđa tiÕt «n tËp TLV.


<b>D. Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


PhÇn TLV 9/1 cã ~ néi dung lín nµo?
Träng tâm cần chú ý ?


<b>I. Nội dung ôn tập</b>


1. Các ND lớn và trọng tâm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Ví dụ thuyết minh 1 ngôi chùa cổ ngời ta
phải kết hợp liên tởng, tởng tợng, so sánh
nhân hoá ( nh ngôi chùa tự kể chuyện mình
) và miêu tả màu sắc, dáng vẻ, cảnh vật,
xung quanh.


Hs tìm ví dụ.


- Đ/v miêu tả nội tâm
- Đ/v nghị luận


Quõn Thanh sang xâm lấn nớc ta hiện đang
ở Thăng Long, các ngời đã biết cha ?
- Đ/ v có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và
nghị luận.


+ Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão
cũng có thể làm liều nh ai hết...


Một con ngời nh thế ấy ! Một ngời đã khóc
vì trót lừa một con chó !


Một ngời nhịn ăn để tiền...


Cuộc đời quả thật lại cứ mỗi ngày một
thêm đáng buồn.


VÝ dơ : ChÞ cèc tøc giËn khi bị Mèn trêu


b. VB tự sự :



- Kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và mtả nội
tâm, giữa tự sù víi nghÞ ln


- Đối thoại, độc thoại nội tâm, ngi k trong
VB t s.


2. Vai trò vị trí tác dụng của các biện pháp
NT và yếu tố miêu tả trong VBTM.


- Giúp ngời đọc có hứng thú khi tìm hiểu về
đối tợng.


- Tránh đợc sự khô khan, nhàm chán.


3. Phân biệt VBTM có yếu tố miêu tả, tự sự
với văn bản miêu tả, tự sự.


* Giống : sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự
* Khác :


-TM : đảm bảo tính khách quan, khoa học
cung cp tri thc v i tng_ n ng~


- Miêu tả : mang c¶m xóc chđ quan ngêi viÕt
tù sù


- Kh«ng nhÊt thiÕt phải trung thành với sự
vật, có thể tởng tợng, so sánh nhiều_ đa nghĩa
4. Văn bản tự sự lớp 9 vừa lặp lại, vừa nâng


cao


- Nhn din cỏc yu t miờu t nội tâm, nghị
luận, đối thoại, độc thoại, ngời kể trong VB
t s.


- Kết hợp các phơng thức trong 1 VB


- Thấy đợc vai trị vị trí, tác dụng của các yếu
tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc
thoại, của việc thay đổi các hình thức ngời kể
chuyện trong 1 vn bn t s.


* Vai trò của miêu tả nội tâm và nghị luận
trong VB tự sự.


- Miờu t nội tâm là tái hiện ~ ý nghĩ, cảm
xúc và diễn biến tâm trạng của n/v làm n/v→
sinh động, sâu sắc


- NghÞ luËn trong VB tù sù b»ng cách nêu ý
kiến, nhận xét, cùng ~ lí lẽ và d/chứng làm
câu chuyện thêm phần triết lý sâu s¾c.


5.


* Đối thoại : hình thức đối đáp trò chuyện
giữa hai hoặc nhiều ngời.


* Độc thoại : lời ngời nào đó nói với chính


mình hoặc nói với ai đó trong tởng tợng
* Độc thoại nội tâm : độc thoại khơng phát ra
thành tiếng.


→ ThĨ hiện ~ diễn biến tâm lý hết sức phức
tạp trong thÕ giíi néi t©m cđa con ngời
khắc hoạ n/vật.


6. ngôi 3 : làng.


- ngôi 1 : Dế mèn Chiếc lợc ngà
<b>E. Dặn dò </b>


- Lm Ktra cuối kỳ 1 (Tr 224 sgk)


- ViÕt 1 VB tù sù kĨ vỊ cc chia tay ci cïng cđa cha con ông Sáu theo lời hồi tởng n/v bé
Thu - «ng S¸u


- Kể 1 câu chuyện khiến em cảm động và rút ra nhiều bài học sâu sắc sử dụng nghị luận và nội
tâm.


Tiết 80. Ôn tập Tập làm văn (tiếp)
<b>Hoạt động 1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

giống và khác so với các ND về kiểu VB
này đã học ở lớp dới.


Hs đọc câu 8.


Hs thảo luận trao đổi.


Trả lời.


Hs kẻ ô bảng và điền x vào ô trống.


Hs c câu hỏi 10. trao đổi suy nghĩ
Hs trả lời theo suy ngh ca mỡnh.
Gv nh hng


* Miêu tả nội tâm
- Truyện Kiều
- Làng.


- Lặng lẽ Sa Pa
- Chiếc lợc ngà.
* Độc thoại nội tâm
- Ông Hạc _ Làng


- Ông hoạ sÜ _ LỈng lÏ Sa Pa
* LËp ln – Cè hơng


* Đối thoại Kiều báo ân báo oán.


này ở lớp 6.7.8.


* Giống : lặp lại về kiến thức.


- VB tự sự có kết hợp tự sự với miêu tả nội
tâm với biểu cảm, nghị luận


* Khỏc : nõng cao về kiến thức và kỹ năng.


Đội thoại, độc thoại nội tâm, ngời kể chuyện
và vai trò của ngời kể chuyện


8. Bởi vì trong VB tự sự, các yếu tố miêu tả,
nghị luận, biểu cảm chỉ là những yếu tố trơ
nhằm làm nổi bật ph ơng thức chính là ph ơng
thức tù sù.


Khi gọi tên 1 VB ngời ta căn cứ vào phơng
thức biểu đạt chính của VB đó trong thực tế
khó có 1 VB nào chỉ vận dụng 1 phơng thức
biểu đạt duy nhất.


9. Sự kết hợp các ph ơng thức biểu đạt.
Tự sự miêu tả, nghị luận, bcảm, TM→
Miêu tả tự sự, biểu cảm, TM→


NluËn miêu tả, bcảm, TM
Bcảm tự sự, mtả, NL
TM miêu tả, NL


10. TLV t s của hs phải đủ 3 phần


Bëi v× khi còn ngồi trên ghế nhà trêng hs
®ang trong giai đoạn luyện tập, phải rèn
luyện theo ~ y/cầu chn mùc cđa nhµ
tr-êng.


Sau nµy hs cã thể viết tự do phá cách nh các
nhà văn.



11. Nhng kiến thức và kỹ năng về kiểu VB
tự sự của TLV đã soi sáng thêm rất nhiều
cho việc đọc – hiểu VB – tác phẩm văn
học. Chẳng hạn khi học về các yếu tố đối
thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn
bản tự sự, các kiến thức về TLV giúp ngời
đọc hiểu rõ hơn sâu hơn đoạn trích truyện
Kiều. Truyện ngắn Làng


12.


- Những kiến thức đã giúp hs học tốt hơn khi
làm bài kể chuyện


- VB tự sự trong sgk ngữ văn cung cấp
+ đề tài


+ néi dung
+ c¸ch kĨ chun


+ c¸ch dïng c¸c ngôi kể, ngời kc, cách dẫn
dắt...


- XD và miêu tả n/v sự việc.


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò : </b>


- Nếu gặp đề văn tự sự trong đó sử dụng yếu tố thuyết minh thì giải quyết ntn ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>Tiết 81 :</b> Trả bài tập làm văn số 3
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp hs ôn lại ~ kiến thức và kỹ năng đợc thể hiện trong hai bài kiểm tra; thấy đợc ~ u
điểm và hạn chế trong bài làm của mình; tìm ra phơng hớng khắc phục và sửa chữa.


<b>B.Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Hs đọc lại đề.


Hớng dẫn hs phân tích đề, lập dàn ý, cách
thức làm bài.


Gv nhËn xÐt chung vÒ u điểm, nhợc điểm.
Gv nêu kết quả, tỷ lệ %


Những bài viết tiến bộ.


<b>Đề : Kể về một lần em trãt xem nhËt ký cđa</b>
b¹n.


A. Tìm hiểu đề
1. Thể loại : tự sự


2. Néi dung : Mét lÇn xem nhật ký của bạn.
3. yêu cầu : có yếu tố nghị luận về tình bạn
Miêu tả nội tâm n/v tôi



<b>B. Dàn ý</b>


1. MB : Giới thiệu sự việc một lần xem nhật
ký của bạn nào ?


năm lớp mấy ? ấn tợng. Tâm trạng của em.
2. TB : Kể sù viÖc


- H/cảnh dẫn đến việc xem nhật ký của bạn.
- Diễn biến việc xem nhật ký : thời gian, địa
điểm, có ai biết khơng, em đọc đợc ~ nội dung


- Sau đó có nói với ai khơng ? Thái ca bn
ú.


- Sự ân hận, dằn vặt, xấu hổ của em (Miêu tả
nội tâm)


3. KB : Rút ra bài học gì ? (sự tôn trọng những
bí mật riêng t cđa ngêi )≠


(nghÞ luận).
C. Yêu cầu


- Kết hợp miêu tả nội tâm, nghị luận
- Sự việc phải hợp lý.


- Lm ni bt vấn đề



- Phơng thức biểu đạt chính : tự sự
<b>D. Nhn xột chung</b>


1. Ưu điểm


- Nm c phng phỏp lm bi.


- Có kết hợp tả nội tâm và yếu tố nghị luận.
- Xây dựng tình huống hợp lý


- Din t tiến bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Một số bài sa đà vào kỷ niệm với bạn, cha
đi sâu vào việc xem nhật ký.


Hs đọc bài văn của mình – những u điểm,
nhợc im.


Chỉ rõ nội tâm, nghị luận


Gv trả bài cho hs xem, cùng nhau rút kinh
nghiệm


2. Nh ợc điểm


- Mt s bài cha rõ yếu tố nghị luận.
- Diễn đạt vụng v.


- Giống văn mẫu.


- Chữ viết cẩu thả


- Đôi chỗi tình huống bất hợp lý.
3. Kết quả


Trờn TB : 100%
Gii : 60%
Khá : 40%
<b>E. Đọc bài mẫu</b>
Đọc 2 bài tốt nht.
Trao i rỳt kinh nghim
<b>G. Tr bi</b>


- Gv trả bài cho hs


- Hs i chiu vi yờu cu


<b>E. Dặn dò </b>
- Hs tù sưa ch÷a.


<b>Tiết 82 + 83 :</b> Kiểm tra tổng hợp học kỳ 1
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


Nhằm đánh giá :


- HÖ thống kiến thức cơ bản của Hs về cả ba phần (Đọc hiểu VB, Tiếng Việt và Tập
làm văn) trong sgk ngữ văn 9/1


- Kh nng vn dng ~ kiến thức và kỹ năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp toàn
diện theo nội dung và cách thức kiểm tra mới.



<b>B. Tiến trình tổ chức</b>
1. ổn định tổ chức
2. Phát đề : đề phô tô
3. Học sinh làm bài
4. Gv thu bài.
<b>C. Dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>Tiết 84 + 85 :</b> Những đứa trẻ


<b>(TrÝch thêi th¬ Êu)</b>


<i> M. Gor.Ky.</i>


<b>A. Mục tiêu</b>


Giúp hs rung cảm trớc ~ tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thơng và hiểu rõ
nghệ thuật kể chuyện của Gorơky trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- ảnh nhà văn M Gorky.


- Tiu thuyt t thut Thi th ấu”
<b>C. Khởi động </b>


Gv giới thiệu các VB của những nhà văn Nga “Lịng u nớc” của Êrenbua; “Ơng lão
đánh cá và con cá vàng” – do Pus-Kin kể


<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>



<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


1. Tr×nh bày ~ hiểu biết về tác giả M. Gorơky.
- Nhà văn Nga nổi tiếng thế kỷ XX


- Tui th u nhiều cay đắng và bất hạnh tủi nhục :
mồi côi cha 3 tuổi, mẹ đi lấy chồng xa; ở với ơng bà
ngoại, ơng ngoại khó tính, thiếu tình thơng ln đe
nẹt và đối xử với cháu bằng roi vọt tàn nhẫn; 10 tuổi
mồ côi mẹ, bỏ học, tự kiếm sống bằng nhiều nghề
khác nhau


- Sự nghiệp văn chơng đồ sộ, số lợng tác phẩm lớn đủ
các thể loại truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch...


Đặc biệt bộ tiểu thuyết tự thuật 3 tập : Thời thơ ấu;
Kiếm sống; Những trờng đại học của tơi.


2. Giới thiệu ~ nét chính về tác phẩm “Thời thơ ấu”
- Tác giả kể chuyện từ năm lên 3 đến năm 10 tuổi khi
đã ngoài 40 tui.


- Tác phẩm : + mở đầu = sự kiƯn bè chÕt, mĐ ®i lÊy
chång


+ kÕt thóc = mĐ chÕt _ Aliosa 10 tuæi →
tù kiÕm sèng



Sau này tự kiêm sống – không học đại học → học
nghề viết văn


Đầu đề đoạn trích do tác giả đặt.
Gv cùng hs đọc đoạn trích.
3. Bố cục đoạn trích ? Tóm tắt.


Câu chuyện đợc XD dựa trên ~ yếu tố cơ bản nào ?
Yếu tố nào là cơ bản nhất ? Tại sao ?


Tên của ba đứa trẻ khơng đợc sáng tác nói tới ! Vỡ sao
?


- Không nhắc tên cụ thể không phải do quên tên do
chủ tâm của tác giả câu chuyện mang ý nghĩa khái
quát hơn và đậm mµu cỉ tÝch.


(1) Ên em nã cói xng.→


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả : M. Gorơky
- Nhà văn Nga nổi tiếng.


2. Tác phẩm Thời thơ ấu
- Gåm 13 ch¬ng


- Tiểu thuyết tự thuật : tác giả tự kể
chuyện đời mình ngơi 1


- Nội dung : Qng đời từ 3 – 10


tuổi.


3. Đoạn trích “Những đứa trẻ”
* Thuộc chơng 9 tập 1 tác phẩm
sau khi Aliôsa cứu đợc thằng bé
con ông đại tá rơi xuống giếng.
* Bố cục


- Tình bạn tuổi thơ trong trắng
- bị cấm đoán
- vẫn cứ tiếp diễn
* Các yếu tố tạo nên chuyện
- Những đứa trẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

(2) cấm không đ→ ợc đến nhà tao
(3) cũn li


4. Tóm tắt đoạn trích.


Túm tt : sau gần 1 tuần bị cấm, ba đứa con nhà đại tá
lại ra chơi với Aliơsa. Chúng trị chuyện về bắt chim,
về dì ghẻ... Aliơsa kể cho lũ trẻ nghe ~ truyện cổ tích
mà bà ngoại đã kể cho chú. Viên đại tá già cấm các
con chơi với Aliôsa. đuổi em ra khỏi sân nhà lão.
Nh-ng Aliôsa vẫn tiếp tục chơi với mấy đứa trẻ ấy và cả
bọn cảm thấy rất vui thích.


<b>Hoạt động 2</b>
Hs đọc đoạn đầu.



(5) Hồn cảnh của Aliơsa và ba đứa trẻ có gì giống
nhau ?


- 3 đứa trẻ : + mồ côi mẹ, sống với dì ghẻ và bố
+ bố khó tính hách dịch.


- Ali«sa : + mồ côi bố, mẹ đi lấy chồng khác, có
nh không


+ sống với ông bà ngoại


+ ông ngoại khó tính, thiếu tình thơng


c 4 đứa đều cùng cảnh ngộ “mồ côi mẹ” luôn bị
cấm đốn và đánh địn, thiếu tình u thơng.


Qua trị chuyện Aliôsa biết ba đứa trẻ tuy sống trong
cảnh giàu sang nhng cũng chẳng sung sớng gì. Mẹ
chết...


(6). Hai gia đình quan hệ với nhau ntn ?


Ơng bà ngoại Aliơsa là hàng xóm với đại tá Ơp – xi
– an – ni – cốp, nhng hai gia đình thuộc ~ thành
phần xã hội khác nhau, một bên là dân thờng một bên
là quan chức giàu sang nên việc đại tá không cho con
chơi với Aliơsa (đứa nào gọi nó sang ? Cấm không
đ-ợc đến nhà tao ! Thậm chí lão còn bảo ông ngoại
không đợc cho cháu sang nhà lão nữa.)



(7). Vì sao Aliơsa và ba đứa trẻ sớm quen thân và q
mến nhau ? có phải chỉ vì Aliơsa cứu đợc một đứa
thốt hiểm khơng ?


- Quay lại đầu tác phẩm lúc đầu Aliôsa không đợc
bọn trẻ chấp nhận. Aliôsa đã làm đủ mọi cách – leo
lên cây – huýt sáo gọi chúng – hét lên hoặc cời thật
to hy vọng chúng sẽ gọi xuống chơi cùng.→


- Do tình cờ Aliơsa góp sức cứu đứa em út do khờ dại
chơi chốn tìm đã ngồi vào gầu và rơi xuống giếng →
sự nhanh nhẹn và tấm lòng chân thành của Aliơsa đã
phá vỡ đợc hàng rào vơ hình ngăn cản lũ trẻ.


- Chủ yếu là do sự đồng cảm về cảnh ngộ đã gắn bó
tâm hồn tuổi thơ → để lại ~ ấn tợng sâu sắc trong
lịng Aliơsa khiến mấy chục năm sau ơng vẫn cịn nhớ
nh in và kể lại hết sức xúc động. Đó là một trong
những ấn tợng sâu sắc củ M. khi nhớ lại tuổi thơ đầy
cay đắng nhng đơi khi cũng có những khoảnh khc
ngt ngo.


- Truyện cổ tích
- Ngời dì ghẻ


- Ngi b hiền hậu → xuất hiện ở
phần đầu và cuối chuyện gây ấn→
tợng lắng đọng trong lịng ngời
đọc.



<b>II. Ph©n tÝch</b>


1. Những đứa trẻ sống thiếu tình
th


¬ng.


Sự đồng cảm về h/cảnh sống thiếu
tình thg đã khiến ~ đứa trẻ đến với
nhau một cách tự nhiên, trong
sáng.


<b>TiÕt 2.</b>


* Kiểm tra : Vì sao những đứa trẻ trong truyện nhan chóng trở nên thân thiết ?
- Chúng là những đứa trẻ trong sáng nhân hậu, nhạy cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- Cïng cã së thÝch gièng nhau : + b¾t chim


+ nghe T cỉ tÝch.



<b>Hoạt động 1</b>


1. Ba đứa trẻ con lão đại tá đợc hiện lên qua sự quan
sát và nhận xét của Aliôsa ntn ? trớc khi quen biết
Aliôsa ?


- Ba đứa : + ăn mặc giống nhau (áo cánh, quần xám
đội mũ nh nhau)



+ khuôn mặt tròn, mắt xám giống nhau,
khác nhau về tầm vóc.


+ vui vẻ, không bao giờ cÃi nhau.


2. Khi đã chơi với nhau : nói chuyện về mẹ chúng→
ngồi sát vào nhau nh ~ chú gà con; khơng bao giờ nói
về bố và dì ghẻ;


khi bÞ mắng lặng lẽ đi vào nhà nh ~ chú ngỗng
ngoan ngoÃn


Em cú nhn xột gỡ v ~ h/nh so sánh ấy ? Qua đó em
thấy Aliơsa là đứa tr ntn ?


- So sánh chính xác khiến ta liên tởng cảnh lũ gà con
sợ hÃi co cụm vào nhau khi nhìn thấy diều hâu. So
sánh chú ngỗng ngoan vừa thể hiện dáng dấp
bên ngoài hiền lành; vừa thể hiện thế giới nội tâm của
chúng, chúng bị bố áp chế, lẳng lặng vào nhà chẳng
dám hé răng.


Aliụsa rt thụng cm vi cs bt hnh thiu tỡnh
th-ng ca ba a tr.


Aliôsa quan sát miêu tả, liên tởng so sánh rất chính
xác tinh tế.





<b>Hoạt động 2</b>


3 – Chuyện đời thờng và vờn cổ tích đợc lồng vào ~
chi tiết thực nào trong truyện ? Những chi tiết ấy
th-ờng đợc liên tởng đến điều gì ?


- Chi tiết dì ghẻ mấy đứa trẻ vừa nhắc đến dì ghẻ → →
Aliơsa liên tởng ngay đến n/ v mụ dì ghẻ độc ác trong
các truyện cổ tích.


- Chi tiết ngời mẹ thật Aliôsa nh lạc ngay vào vờn
cổ tích mơ ớc về sù sèng bÊt tư cđa ngêi mĐ.
- Chi tiÕt ngêi bà nhân hậu kho chuyện cổ tích
ngời nhân hậu và giàu
tình yêu thơng.


- Chỳ bộ bun bó : ngy trc, trớc kia, đã có thời...
4 – Tác giả muốn gửi gắm tới ngời đọc điều gì qua
việc lồng chuyện đời thờng với thế giới cổ tích ?


→ Hiện tại đời thờng và cổ tích lồng vào nhau thể
hiện thế giới nội tâm của trẻ thơ mong ớc chờ đợi t/c
yêu thơng từ ngời lớn mang lại cho trẻ thơ.


(5). Những nét đặc sắc về nghệ thuật truyện.
- Thể loại tự thuật và phơng thức tự sự ngôi 1
- Xen kẽ linh hoạt giữa lời ngời kể và lời đối thoại.
- Xen kẽ linh hoạt giữa chuyện đời thờng và cổ tích.


Em cảm nhận đợc gì về nội dung VB.



2. Những quan sát và nhận xét tinh
tế


- Trớc khi quen thân với Aliôsa :


C ba anh em u khoẻ mạnh,
nhan nhẹn, dễ mến hiền hậu, yêu
thơng nhau → những đứa trẻ có
giáo dục.


- Khi đã chơi với nhau


TÊm lòng nhân hậu tràn đầy tình
thơng và sự cảm thông của Aliôsa


3. Chuyn i th ng v truyn cổ
tích


Hiện tại đời thờng và cổ tích lồng
vào nhau mong → ớc chờ đợi t/cảm
yêu thơng từ ngời lớn mang lại cho
trẻ thơ.


<b>IV. Tỉng kÕt</b>
1. NghƯ tht


- Cách kể chuyện nhẹ nhàng, hấp
dẫn, xúc động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

pháp tu từ, hiện tại đời thờng với
thế giới cổ tích


- BiÕt c¸ch triĨn khai cã NT ~ u
tè chđ chèt kết hợp các yếu tố
tạo cho truyện có ấn tợng sâu sắc.
2. Nội dung.


- T/cảm hồn nhiên trong sáng vợt
lên trên sự phân biệt về quan hệ xÃ
hội Ca ngợi tình nhân ái.


<b>E. Dặn dò </b>


- Vit đoạn văn tự luận trình bày ~ cảm nghĩ của em sau khi học văn bản “Những đứa trẻ”


<b>TiÕt 86 :</b> Trả bài kiểm tra tiếng Việt
<b>A. Mục tiêu </b>


Giúp hs ôn lại ~ kiến thức cơ bản và hệ thống về kiến thức Tviệt, củng cố các kỹ năng
làm bài trắc nghiệm và tù luËn.


Hs thấy rõ ~ khuyết điểm, u điểm trong bài làm của bản thân.
Rèn kỹ năng tự nhận xét và sửa chữa bài làm của bản thân.
<b>B.Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Hs nhớ lại đề - đọc lại đề.


Gv yêu cầu, biểu điểm, đáp án.


Hs thảo luận về nội dung cần phải đạt ~
yêu cầu gì.


VỊ h×nh thøc...?


<b>I. NhËn xÐt c</b>


1. u cầu và đáp án
* Phần trắc nghiệm : 2,5đ<sub>.</sub>


Câu 1. Từ “ngọn” đợc dùng với nghĩa gốc
A. Lá bàng đang đỏ ngọn cây.


C©u 2. A. trùc tiÕp


Câu 3. C. so sánh, nhân hoá
Câu 4. B. nhẫn mạnh nỗi đau đớn
của ơng Sáu.


C©u 5. D. nghØ
C©u 6. B. tõ ghÐp
C©u 7. A. lơng
Câu 8 B. sai
C©u9 B. Èn dơ
C©u 10. C. lịch sự.
* Phần tự luận : 7,5đ


- Ni dung đoạn văn : phân tích khổ cuối “Bài


thơ về tiu i xe k0<sub> kớnh</sub>


+ H/ảnh ~ chiếc xe làm nổi bật h/ảnh ngời csĩ lái
xe.


+ Các điệp ngữ không có, cụm từ chỉ cần,
h/ảnh hoán dụ trái tim.


+ Ngi csĩ với phẩm chất tuyệt vời : can trờng,
dũng cảm, bất chấp k2<sub> u nớc, ý chí chiến đấu.</sub>
- Hình thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Chỉ rõ lời dẫn TT, GT 0,5→ đ
<b>Hoạt động 2</b>


Gv nhËn xÐt u ®iĨm và nhợc điểm trong
bài làm của hs.


<b>Hot ng 3</b>


Gv chọn chữa một số lỗi tiêu biểu


Lời dẫn GT chỉ là phần gạch chân!


+ Số lợng 7 câu 8 câu
+ Các câu liên kết chặt chẽ.


+ Có sử dụng lời dÉn TT – GT (ph¶i chØ râ lêi
dÉn)



+ Trình bày sạch sẽ rõ ràng đúng chính tả.
II. Nhận xét.


1. ¦u điểm.


- Phần trắc nghiệm làm tốt.
- Phần tự luận làm kh¸.


+ Bài viết đủ ý, rõ h/ảnh ngời csĩ lái xe.
+ ỳng on T P H


+ Đảm bảo sè c©u, cã NT, cã d/chøng
+ Cã sư dơng lêi dẫn TT GT
2. Nhợc điểm


- Một số bài thiếu ý.


- Cha làm nổi bật vẻ đẹp ngời csĩ lái xe.
- Liên kết vụng, diễn đạt yếu.


- Lñng cñng.


- Dài dịng q số câu qui định
- Khơng có NT, d/c


- Không chỉ rõ đâu là lời dẫn TT, GT
- Chữ viết cẩu thả, viết tắt trừ điểm.
3. Kết qu¶


100% trên TB.


<b>III. Chữa bài</b>
1. Lỗi diễn đạt.


- Dêng nh càng mất đi ~ phơng tiện thì họ càng
bộc lộ ra ~ phẩm chất của ngời csĩ.


- H/ảnh hoán dụ trái tim chính là h/ảnh ~ chiến
sĩ lái xe với trái tim y/nớc nồng nàn cháy bỏng
tràn đầy nhiệt huyết y/n.


- Với một loạt các điệp ngữ “khơng có” và nhịp
thơ nhanh gấp cho thấy sự gian khổ, chồng chất
liền nhau ca i lớnh


- Các anh phải đi vì miền Nam ruột thịt


- Dù có gian truân hay vất vả, xe vẫn cứ lao băng
băng, vẫn chạy vì miền Nam phía tr ớc đang vẫy
gọi.


2. Lỗi chính tả.


3. Li xỏc định lời dẫn TT – GT.
4. Hs tự chữa bài


<b>C. Dặn dò </b>
- Trả bài văn.


<b>Tit 86 + 87 :</b> Trả bài kiểm tra văn thơ hiện đại
<b>A. Mục tiêu</b>



- Giúp hs ông lại ~ kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ và truyện hiện đại đã học
- Củng cố các kiến thức và kỹ năng làm bài trắc nghiệm và tự luận


- Gióp hs thấy rõ u nhợc điểm trong bài làm của mình và tự sửa chữa bài.
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Gv chm bi, chỉ rõ lỗi sai.
- Gv trả bài trớc cho hs 1 ngày.
<b>C.Tiến trình các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hoạt động 1.


Hs nhớ lại đề. Đọc lại đề.


Gv nêu yêu cầu, biểu điểm, đáp án.


C©u 4 D chó ý kiĨu bt tr¾c nghiƯm cã


<b>ph-I. u cầu và đáp án.</b>
* Phn trc nghim 2<sub>.</sub>
1. C


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

ơng án nhiễu


- T/c cha con thắm thiết không đến đợc với
nhau.


nghÞ luËn



<b>Hoạt động 2.</b>


Gv nhËn xét u, nhợc điểm của hs


3. B


* Phần tự luận.


1. Nhận xét nhan đề tác phẩm.
“Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”


- Nhan đề khá dài tởng nh có chỗ thừa lại rất
có ý nghĩa :


+ Nhan đề ấy đã làm nổi bật h/ảnh rất độc đáo
: những chiếc xe khơng kính.


+ Hai chữ “bài thơ” tởng nh thừa nhng lại là
dụng ý NT của tác giả. Nó cho thấy cách nhìn,
cách khai thác hiện thực của tác giả : không
chỉ viết về hiện thực chiến tranh gian khổ
khốc liệt mà chủ yếu nhà thơ muốn nhấn
mạnh chất thơ của hiện thực khốc liệt ấy.
Mỗi ý 0,5<sub> - din t tt 0,5</sub>


2. Viết đoạn văn.


* Ni dung : Tình cha con sâu nặng và cao
đẹp trong cảnh ngộ éo le của ctranh



- T/c cña bÐ Thu đ/với cha vô cùng mÃnh liệt,
mạnh mẽ : trớc khi nhËn cha – khi chia tay
cha bïng ph¸t.


- T/c ơng Sáu đ/v con : vô cùng sâu sắc thiết
tha : khi bị con chối từ đau đớn – khi xa con
day dt õn hn


- Phạm vi : cả đoạn trích.


- Thể hiện rõ tính lập luận, làm nổi bật chủ đề
đ/văn, có biểu cảm


* H×nh thøc.


- Đ/v khoảng 10 câu _ đúng phơng thức.
- Các câu liên kết chặt chẽ với nhau
- Có dẫn chứng.


- Trình bày sạch sẽ rõ rng ỳng chớnh t
II. Nhn xột


1. Ưu điểm.


- Phn nhn xét nhan đề tác phẩm “Bài thơ về
tiểu đội xe khơng kính” làm tốt.


- Phần viết đoạn văn đã thể hiện đợc tình cảm
của hai cha con ơng Sáu



- Đoạn văn đảm bảo số câu, có d/c
- Đoạn văn thể hiện đúng chủ đề


- Một số bài lập luận tốt làm sáng tỏ vấn đề :
t/c cha con cao đẹp và sâu nặng trong cnh
ng ộo le.


2. Nh ợc điểm.


- Phần trắc nghiệm khi có p/án nhiều cha có
kinh nghiệm.


- Cha chú ý và nắm vững thể thơ


- Phn vit on t lun cha thể hiện rõ tính
lập luận, tính biểu cảm, có đ/v mang tính tự sự
- Đoạn văn cha sâu sắc cha làm nổi bật chủ
đề, cảm thụ yếu.


- Diễn đạt vụng v, liờn kt kộm ti ý, lng
cng.


- Nhiều bài trình bày cẩu thả, chữ xấu, viết tắt
tuỳ tiện


3. Kết quả.
100% trên TB


<b>III. c bi thm nh.</b>



Bài tốt : Hà, Hán P Dung, Ng~<sub> Linh</sub>
Bµi kÐm : Tó, ln, BNgäc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Tiết 88 + 89 : </b> Tập làm thơ tám chữ
<b>(Tiếp theo tiết 54)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Tiếp tục tìm hiểu ~ bài thơ tám chữ hay của các nhà thơ


- Tp lm th tỏm ch theo đề tài tự chọn hoặc viết tiếp ~ câu thơ vào một bài thơ cho
trớc.


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Sách thiết kế, Gv chuẩn bị 1 số bài thơ tám chữ hay.
- Hs su tầm 1 số bài thơ tám chữ, tập làm thơ theo chủ đề.
<b>C. Tiến trình</b>


* KiĨm tra bµi cũ : Luật thơ tám chữ ?


<b>Hot ng ca giỏo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Hs trình bày cách nhận diện thể thơ tám
chữ.


<b>Hot ng 2.</b>


Hs c. Hóy nhn xột


* Nhn xột


- Thơ tám chữ thờng sử dụng vần chân
một cách linh hoạt : liền, gián cách
- Gần với văn xuôi, cách ngắt nhịp linh
hoạt.


<b>Hot ng 3.</b>
* Yêu cầu :


- Câu mới viết phải đủ tám chữ


- Phải đảm bảo lơgích về ý nghĩa với ~
câu ó cho


- Phải có vần chân liền hoặc cách
Hs hoàn thiện các câu thơ cuối khổ
Trình bày _ nhận xét.


<b>Hot động 4.</b>


Tập làm thơ tám chữ theo đề tài


Cả 4 đội thi làm thơ chung đề tài nhớ
tr-ờng.


Các đội trình bày kết quả làm thơ
Các đội bình giá _ nhn xột


<b>I. Nhận diện thể thơ tám chữ</b>


* 8 chữ/1dòng


* Vần chân liền
Vần chân giÃn cách
* Nhịp ®a d¹ng linh ho¹t.
2/3/3


3/2/3


* Số câu khơng hạn định
Mỗi khổ thờng gồm 4 câu.


<b>II. Lun tËp t×m hiĨu mét sè đoạn thơ tám</b>
<b>chữ</b>


* Xuân Diệu


Cõy bờn ng, tri lỏ ng tần ngần khắp xơng
nhánh chuyển một buồng tê tái.


Vµ giữa vờn im, hoa run sợ hÃi
Bao nỗi phôi pha, kh« hÐo rơng rêi.
(Tiếng gió)
* Hàn Mặc Tử


C ta ngt ng trờn vũng huyết
Trải niềm đau trên mảnh đất mong manh
Đừng nắm lại, nguồn thơ ta đang siết
Cả lòng ta trong mơ chữ rung rinh
...



Ta muốn hồn trào ra đầu ngọn bút
Bao lời thơ đều dính não cân ta
Bao dịng chữ quay cuồng nh máu vọt
Cho mê man tê điếng cả làn da
(Trăng...)
<b>III. Tập hoàn thiện khổ thơ tám chữ.</b>
a. Biết làm thơ cha hẳn là thi sĩ


Nh ngời yêu khác hẳn với tình nhân
Biển dù nhỏ không phải là ao rộng
(Một cành đào cha thể gọi mùa xuân)
b. Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc
Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông
Tôi cũng khác tơi sau lần gặp trớc
(Mà sơng bình n nớc chảy theo dịng)
c.


Nhng sớm nay tơi chợt đứng sững sờ
Phố hàng ngang dâu da xoan nở trắng
Và ma rơi thật dịu dàng, êm lặng
(Cho một ngời nào đó ngạc nhiên hoa)
<b>IV. Tập làm thơ tám chữ theo đề tài</b>
1. Nhớ tr ờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

2. Nhí b¹n


Ta chia tay nhau phợng đỏ đầy trời
Nhớ những ngày vui rộn rã tiếng cời
Và nhá những đêm lửa trại tuyệt vời


Quây quần bên nhau long lanh rơi lệ.
3. Con sông quê h ơng


Con sông quê ru tuổi thơ trong mơ
Giữa ~ hoàng hôn ngời lên ánh mắt
Gặp nhau hồn nhiên nụ cêi


§Ĩ n rất thật


Để mai ngày thao thức viết thành thơ.
4. Mùa xuân.


<b>D. Củng cố </b><b> dặn dò</b> : - Đặc điểm thể thơ tám chữ.


- Tip tục làm thơ tám chữ theo đề tài
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>Tiết 90 : </b> Trả bài thi học kỳ 1
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


Giúp hs ôn lại các kiến thức và kỹ năng đợc thể hiện trong bài kiểm tra.


Hs thấy đợc ~ u điểm và hạn chế trong bài thi của mình, tìm ra phơng hớng khắc phục và sửa
chữa.


<b>B. ChuÈn bị</b>


- Gv chấm bài, trả bài cho hs trớc 1 2 ngày
- Hs xem xét phần chấm của Gv.



<b>C.Tiến trình giờ trả bài</b>


<b>Hot ng ca giỏo viờn - hc sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Hs đọc lại đề bài phần trắc nghiệm
Gv nêu đáp án. phân tích lí do


Hs c phn t lun .


Gv nêu yêu cầu cđa tõng phÇn tù ln.


Gv nêu u cầu về ND đ/v từng đề TLV.


<b>I. Yêu cầu và đáp án, biểu điểm</b>
* Phần trắc nghiệm : 2,5đ


1 2 3 4 5 6
D B B C A B
* Phần điền.


in ỳng c 4 v trớ = 0,5đ
đúng 1 2 vị trí = 0,25→ đ<sub>.</sub>


Thành ngữ “quạt nồng ấp lạnh”, điển cố
“Lân lai” “gốc tử” đều nói lên tâm trạng nhớ
thơng, tấm lòng hiếu thảo của Kiều.


* Chọn đúng 4 P/c = 0,5đ
1 – d; 2 – e; 3 – a; 4 b;


* Phn t lun 7,5


Câu 1 : 2,5đ<sub>.</sub>


Cn cứ vào 4 tiêu chuẩn tóm tắt VB để cho
điểm.


Tiªu chuÈn 1 : 1®
TiĨu chn 2. 3. 4 : 1,5đ
Câu 2 : 5đ


* Yêu cầu chung về hình thức
- Đúng kiểu văn bản


- B cc rừ ràng, đúng yêu cầu


- Diễn đạt gọn rõ, nổi bật nội dung ý nghĩa
* Yêu cầu về nội dung :


Đề 1 : - Hs có thể chọn ngơi kể, thứ tự kể
theo cách của mình nhng phải phù hợp với
nội dung VB sgk (tránh sao chép nguyên
mẫu) thể hiện đợc


+ Ông Hai rất yêu làng quê và luôn quan
tâm đến c/m


+ Diễn biến tâm trạng ông khi nghe tin dữ
- Thể hiện độc thoại nội tâm n/v.



</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>Hoạt động 2.</b>


Gv nhËn xÐt ~ u điểm, tồn tại và kết quả
chung của cả lớp.


<b>Hot ng 3.</b>


Hớng dẫn hs chữa bài.


Đề 2.


- Giới thiệu vài nét về NDu


- Nét nổi bật khái quát nhất của tác phẩm
- Nội dung ngắn gọn tác phẩm


- Giá trị ND và NT


- Nhng suy ngh, ỏnh giỏ riờng v TKiu.
<b>II. Nhn xột ỏnh giỏ</b>


1. Ưu điểm


- Phn trc nghiệm làm tốt
- Phần điền từ làm rất tốt
- Phần tóm tắt tơng đối tốt
2. Tồn tại


- Phần TLV làm đủ ý, đúng kiểu văn bản
nh-ng cha sánh-ng tạo... Phần p/c hội thoại



- Diễn đạt cha có h/ảnh và cha biu cm, ni
tõm cha sõu


- Chữ viết.
3. Kết quả


100% trên TB. Giỏi 76,7%
<b>III. Học sinh chữa bài.</b>
- Chữa phần p/châm hội thoại.
- Chữa phần tự luận TLV
+ Hệ thống ý.
+ Diễn đạt
- Đọc bài mẫu.


<b>D. Cñng cố </b><b> dặn dò </b>
- Chuẩn bị bài kỳ 2.


<b>Hc kỳ 2</b>
<b>Tiết 91 + 92 : </b> Bàn về đọc sách
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp hs


- Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sỏch v p2<sub> c sỏch</sub>


- Rèn luyện thêm một cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài NL sâu sắc của Chu
Quang Tiềm


<b>B. Chuẩn bị</b>



- Gv tỡm t liệu liên quan đến VB và tác giả
- Hs soạn bài.


<b>C. Khởi động</b>


* Giới thiệu bài : Tầm quan trọng của việc đọc sách và yêu cầu ngày càng cao của hoạt động
này... Giá trị của VB “Bàn về đọc sách”


<b>D. Tiến trình các hoạt động Chơng trình “Chào buổi sáng” mục “mỗi ngày”</b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


1. Giíi thiệu về tác giả Chu Quang Tiềm dựa vào sgk.
- Chu Quang TiỊm (1897 – 1986)


- Gv : Ơng bàn về đọc sách lần này không phải là lần
đầu. Bài viết này là kết quả của quá trình tích luỹ
k/nghiệm, dày cơng suy nghĩ, là những lời bàn tâm
huyết của ngời đi trớc muốn truyền lại cho thế hệ sau.


<b>I. T×m hiĨu chung</b>
1. Tác giả :


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Hs c VB.


2. Tìm hiểu bố cục văn bản ?


(Thực chất đoạn trích chỉ là phần thân bài có 3 luận
điểm)



<b>Hot ng 2. Phân tích sự cần thiết và ý nghĩa của</b>
việc đọc sách


? Sách có ý nghĩa ntn trên con đờng ↑ của nhân
loại ? Hs dựa vào VB trả lời.


- Sách đã ghi chép, cô đúc và lu truyền mọi tri thức,
mọi thành tựu mà lồi ngời tìm tịi tích luỹ đợc qua
từng thời đại.


? Những cuốn sách q có giá trị đợc xem ntn ? Em
có thể lấy VD về ~ cuốn sách q mà em biết khơng ?
- Sách có giá trị có thể xem là ~ cột mốc trên con
đ-ờng học thuật của nhân loại↑


VD : Bách khoa toàn th
Đại Việt sử ký toàn th


Những nền văn minh nhân lo¹i...


? Sách có ý nghĩa nh vậy thì việc đọc sách có ý nghĩa
tác dụng gì ?


Hs thảo luận nhóm đơi 2/<sub>.</sub>


- Đối với mỗi con ngời thì việc đọc sách chính là sự
chuẩn bị để có thể làm cuộc trờng chinh vạn dặm trên
con đờng học vấn, nhằm phát hiện thế giới mới.
? Vậy nếu không biết đọc sách, không biết tiếp thu


các thành tựu thì con ngời sẽ ntn, tác giả đã lý giải ra
sao ?


- NÕu kh«ng tiÕp thu :


+ Trở về điểm xuất phát ban đầu.
+ Kẻ lạc hËu.


* Gv : Muốn tiếp thu cái mới thì phải biết kế thừa các
thành tựu của ~ cái đã qua


? theo em ~ lý lẽ tác giả đa ra có xác đáng hay
không ? Vì sao ? tác giả đa ra 2 lý lẽ Những lý lẽ đó
xác đáng, rất đúng với thực tế. Thấu tình đạt lý và kín
kẽ, sâu sắc trên con đờng trau dồi học vấn của con
ngời, đọc sách, là con đờng quan trọng trong nhiều
con đờng. Tuy nhiên ngoài đọc sách, ngày nay ngời ta
có thể đọc in – tơ - nét, xem phim ảnh, ti vi...


2. T¸c phÈm.


- Dịch từ “Bàn về niềm vui nỗi
buồn của việc đọc sách”


- Bè cơc : 3 phÇn


+ Tầm quan trọng ý nghĩa của việc
đọc sách


+ Các khó khăn, các thiên hớng sai


lạc dễ mắc phải của việc đọc sách
trong tình hình hiện nay.


+ Bàn về p2<sub> đọc sách (cách lựa</sub>
chọn và cách đọc)


II. Ph©n tÝch.


1. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc
đọc sách.


Đọc sách là con đờng tích luỹ nâng
cao vốn tri thức.


<b>Tiết 2.</b>
Gv chuyển : nhng tác giả đã không tuyệt đối hố việc
đọc sách. Ơng đã chỉ ra ~ khó khăn của việc đọc sách
hiện nay.


Hs đọc đoạn 2.


Hs thảo luận câu hỏi ? Cái hại đầu tiên tác giả đa ra là
gì? Để chứng minh cho tác hại đó tác giả đã so sánh
biện thuyết ntn ? Em có tán thành luận chứng của tác
giả hay không ? ý kiến của em về ~ con mọt sách ?
- Sách nhiều khiến ngời ta đọc khơng chun sâu


2. Những khó khăn nguy hại th -
ờng gặp khi đọc sách.



</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Tác giả đối chiếu so sánh với việc đọc sách của ngời
xa : đọc kỹ càng, nghiền ngẫm từng câu, từng chữ _
một lý do sách ít, thời gian nhiều


- Bấy giờ ngợc lại _ lãng phí thời, gian cơng sức tác giả
so sánh đoc sách giống nh ăn uống vôi tội vạ, ăn tơi
nuốt sống. Các thứ không thể tiêu hoá đợc dễ sinh bệnh


sinh thãi xÊu h


→ danh, nông cạn
+ lÃng phí thời gian, công sức
+ sinh thói xấu h danh, nông cạn


- Nhng con mt sách không đáng yêu mà đáng chê
khi chỉ chúi mũi vào sách vở, chẳng cịn chú ý gì đến
chuyện khác thnh xa ri thc t.


? Phân tích tác hại thứ hai.


- Sách nhiều quá nên dễ lạc hớng chọn lầm, chọn sai
phải ~ cuốn sách nhạt nhẽo vô bổ thậm chí ~ cuốn sách
độc hại (mê tín dị đoan, chia rẽ tơn giáo dân tộc, phản
động bạo lực, kích động tình dục...)


- So sánh đọc sách lạc hớng với việc đánh trận thật bại
vì tiêu hao lực lợng tiền mất tật mang, tự hại mình.→


<b>Hoạt động 3.</b>



Tác giả khuyên chúng ta nên chọn sách ntn ? Em hiểu
ntn về sách phổ thông, sách chuyên môn ? cho VD.
Nếu đợc chọn sách chun mơn em u thích và lựa
chọn loại sách chuyên môn nào ?


- Chọn cho tinh, không cốt lấy nhiều. Đọc nhiều không
thể coi là vinh dự (nếu nhiều mà dối), đọc ít cũng
khơng phải là xấu hổ (nếu ít mà kỹ). Tìm đợc ~ cuốn
sách thật có giá trị cần thiết đ/v bản thân. Chọn lọc có
mục đích, đinh hớng rõ ràng khơng tuỳ hứng.


- Sách phổ thông → sách trang bị ~ kiến thức phổ
thông cần cho tất cả các công dân trong thế giới hiện
tại sách theo yêu cầu của các môn học ở trung học và
năm đầu đại học, mỗi môn chọn lấy 3 – 5 quyển xem
cho kỹ.


- Sách chuyên môn → sách trang bị đi sâu vào kiến
thức thuộc một lĩnh vực chun mơn nào đó.


? Cách đọc sách đúng đắn nên ntn ? Cái hại của việc
đọc hời hợt.


- Không nên đọc lớt
- Không nên đọc tràn lan


Đọc sách là một công việc rèn luyện, một cuộc chuẩn
bị âm thầm và gian khổ.


- Hi ca li c hời hợt : nh ngời cỡi ngựa qua chợ,


mắt hoa ý loạn, tay không mà về, nh trọc phú khoe của,
lừa mình dối ngời thể hiện p/chất tầm thờng thấp kém.


<b>Hoạt động 4</b>


? Nêu ~ ng nhân cơ bản tạo ra sức thuyết phục của VB.
Các ý kiến nhận xét đa ra thật xác đáng có lí lẽ với t
cách một học giả lớn, giọng chuyện trị tâm tình thân ái
để chia sẻ kinh nghiệm.


Ví von nhiều : giống nh chuyện ăn uống, nh đánh trận,
nh cỡi ngựa qua chợ, nh con chuột chui vào rừng trâu.


- Sách nhiều khiến ngời ta đọc lạc
hớng


3. Ph ơng pháp đọc sách
a. Cách chọn sách.


- Chän cho tinh, kh«ng cèt lÊy
nhiỊu, chän ~ cn thực sự có giá
trị với mình.


- Chọn ~ cuèn thuéc lĩnh vực
chuyên môn


- Chn sách thờng thức gần gũi
kế cận với chun mơn của mình.
(“trên đời khơng có học vấn nào


là cơ lập, tách rời các học vấn
khác” vì thế “khơng biết rộng thì
khơng thể chun, khơng thơng
thái thì khơng thể nắm gọn” sự→
từng trải của một học giả lớn)


b. Cách đọc sách.


- Đọc kỹ, đọc nhiều lần đọc phải
suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích
luỹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

? Em hiĨu g× về tác giả Chu Quang Tiềm qua VB
- Là ngời yêu quí sách


- Cú hc vn cao nh bit cỏch đọc sách


- Có khả năng hớng dẫn việc đọc sách cho mọi ngời.
? Em học tập gì trong cách viết văn nghị luận của tác
giả ?


? Nếu đợc chọn một lời bàn về đọc sách hay nhất để
ghi lên giá sách của mình, em sẽ chọn câu nào trong
bài ? Vì sao ?


<b>III. Tỉng kÕt</b>
1. NT.


- Bố cục chặt chẽ, hợp lý các ý
kiến đợc dẫn dắt rất tự nhiên


- Nội dung các lời bàn và cách
trình bày của tác giả va thu tỡnh
t lý


- Cách viết giàu hình ảnh.
2. ND


- ý nghĩa của việc đọc sách
- P2<sub> đọc sách.</sub>


<b>E.Cñng cè </b><b> dặn dò</b> :
- BT (Tr 7sgk)


- Xỏc nh ngn gọn hệ thống luận điểm trong bài.
- Su tầm 10 danh ngụn v vic c sỏch.


- Chuẩn bị bài Khëi ng÷ ”


<b>Tiết 93 :</b> Khởi ngữ
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- sgv Tr 6.
<b>B. Chuẩn bị.</b>


- Bảng phụ ghi các VD a. b. c
- Bài soạn và bài tập.


<b>C. Khi ng</b>


* Gv gii thiu thành phần đứng trớc nòng cốt câu : trạng ngữ học ở lớp 7.


<b>D.Tiến trình các hoạt động.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1. Hình thành kiến thức về khởi ngữ.</b>


Hs đọc bài 1.


Hs xác định CN trong các câu a. b.c
Phân biệt các từ in đậm với chủ ngữ ?
- Về vị trí : Các từ in đậm đứng trớc CN


- Về quan hệ với vị ngữ : Các từ ngữ in đậm không có
quan hệ chủ vị với VN


- Về ý nghĩa : nêu đề tài của câu
Các từ ngữ đợc gọi là khởi ngữ.
? Thế nào là khởi ng ?


<b>I. Đặc điểm và công dụng của</b>
<b>khởi ngữ trong câu</b>


1. VD :


a) Còn anh, anh k0<sub> ghìm nổi</sub>
CN


b) Giàu, tôi cũng giµu råi
VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Trớc ~ từ ngữ in đậm, có thể thêm ~ quan hệ từ nào ?


(về, đối với...)


Hs rót ra ghi nhí. §äc ghi nhí
Gv chốt lại khởi ngữ.


Hs c bi 1. Trao i nhúm đơi : 2/<sub>.</sub>
Hs trình bày ý kiến.


Gv cho các hs khác nhận xét, chốt kết quả.
Hs đọc bài 2. và thực hiện yêu cầu của đề bài.
Bài 5. Tác dụng của khởi ngữ.


- Những câu Kiều, những tiếng hát, tất cả giữ cho
những ngời bị giam cầm vẫn buộc chặt lấy cuộc đời
thơng bên ngoài.


→ Vừa nhấn mạnh sức mạnh của ~ câu Kiều, ~ tiếng
hát. Vừa làm cho cả câu mang tính khẳng định.
Bài 6. Chuyển các câu sau thành câu có kngữ
a) Mỗi cân gạo này giá ba ngn ng.


b) Tôi luôn có sẵn tiền trong nhà.


c) Chúng tơi mong đợc sống có ích cho xã hội


d) Nớc biển Đơng cũng khơng đo đợc lịng căm thù
giặc của TQTuấn.


→ Gạo này, giá ba ngàn đồng một cân



→ Tiền, tôi luôn có sẵn trong nhà


Sng, chỳng tụi mong đợc sống có ích...


→ Lịng căm thù giặc của TQT, nớc biển Đông cũng
không đo đợc.


2. Tr ớc các từ in đậm có thể thêm
các từ : về, đối vi.


3. Ghi nhớ.
<b>II. Luyện tập.</b>
Bài 1. Khởi ngữ.
a. Điều này


b. Đối với chúng mình
c. Một mình


d. Làm khí tợng
e. Đối với cháu.
Bài 2.


a. Lm bi, anh y rt cẩn thận.→
b. → Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhng
gii thỡ tụi cha gii c.


Bài 3. Câu văn nào có kn


A. Về trí thông minh thì nó là nhất.
B. Nã th«ng minh nhng hơi cẩu


thả.


C. Nó là một hs thông minh
D. Ngời thông minh nhất lớp là nó
Bài 4. Trong trờng hợp sau KN có
tác dụng gì.


Tụi đi đến đâu ngời ta cũng thơng.
Cịn nó, nó đi đến đâu ngời ta cũng
ghét tuy khơng ai nói ra.


→ Tác dụng duy trì chủ đề và liên
kết phát triển ch ca VB.


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò : </b>
- Ph©n biƯt k/n víi trạng ngữ.


- Xỏc nh nhng cõu cú khi ng trong VB “ Bàn về đọc sách ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>A. Mục tiêu </b>


Giúp hs hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích tổng hợp trong tập làm văn
nghị luận.


<b>B. Chun b</b>
- Son bi.
- Bng ph
<b>C. Khi ng</b>


Gv giới thiệu các thao tác trong văn nghị luận : phép lập luận chứng minh, giải thích...


<b>D.Tiến trình hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Hs đọc VB “Trang phục” thật kỹ.
Hs thảo luận câu hỏi sau. Nhóm 4 ngời.
Trình bày ra giấy nhỏp.


Từng nhóm trình bày miệng kết quả.


(1) Bi vn ó nêu ~ d/chứng gì về trang phục ?
Vì sao khơng ai làm cái điều phi lí nh tác giả nêu
ra ? Việc khơng làm đó cho thấy ~ qui tắc nào
trong ăn mặc của con ngời ?


* DÉn chøng : 6 d/c


- Mặc quần áo chỉnh tề đi chân đất.
- Đi giày tất – phanh cúc áo lộ da thịt.
- Cơ gái một mình trong hang sâu
- Anh thanh niên...


- i ỏm ci...
- i d ỏm tang...


* Không ai làm cái điều phi lí nh vậy vì trái với
qui tắc ăn mặc


* Những qui tắc ăn mặc.



- n mc phi đồng bộ, chỉnh tề.


- ăn mặc phải phù hợp với h/ảnh chung và riêng.
- ăn mặc phải phù hợp với đạo đức : giản dị, hồ
mình vào cộng đồng.


(2) Tác giả đã dung phép lập luận nào để nêu ra
các d/chứng ? (phân tích) thế nào là phép phân
tích.


(1). C©u văn ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp
với h/cảnh riêng của mình và h/c chung nơi công
cộng hay toàn xà hội. Có tác dụng gì ?


- L cõu tng hợp các ý đã ptích ở trên.
- Thâu tóm đợc các ý trong từng d/c cụ thể.
Hs thảo luận câu hỏi nhóm 4 ngời.


(2). Từ tổng hợp qui tắc ăn mặc nói trên, bài viết
đã mở rộng sang vấn đề ăn mặc đẹp ntn? Nêu các
điều kiện qui định cái đẹp của trang phục ntn ?
- Có phù hợp thì mi p


- Phù hợp : + với môi trờng
+ víi hiĨu biÕt


+ với đạo c.


(3). Em hiểu thế nào là phép tổng hợp. Vị trí phép


tổng hợp ? Quan hệ giữa phép phân tích và tổng
hợp.


(4). Vai trũ ca cỏc phộp phõn tớch v tổng hợp
đ/v bài nghị luận ntn ? Phép phân tích giúp hiểu
vấn đề cụ thể ntn ? Phép tổng hợp giúp khái quát
vấn đề ntn ?


(Hai phép tuy đối lập nhng khơng tách rời. Ptích
rồi phải tổng hợp mới có ý nghĩa, mặt trên cơ≠
sở phân tích mới có sự tổng hợp) mối quan hệ.→


<b>I. T×m hiểu phép lập luận phân tích</b>
<b>và tổng hợp</b>


Văn bản Trang phục
1. Phép phân tích.


* Dẫn chứng : 6 d/c
* Qui tắc ăn mặc


- ăn cho mình mặc cho ngời
- Y phục xứng kì c


2. Phép tổng hợp.
* Câu văn tổng hợp


n mc ra sao cũng phải phù hợp...”
“Trang phục hợp văn hoá, hợp đạo
đức...”



→ Nêu nhận định chung về sự việc,
thâu tóm các ý, cá VD ở trên.


3. Vai trò.


- Phép phân tích giúp hiểu sâu sắc
các khía cạnh khác nhau cđa trang
phơc ®/v tõng ngêi, trong tõng h/c¶nh
cơ thĨ


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>Hoạt động 2.</b>
Hs c bt cõu 1.


* Học vấn là của nhân loại Đ ợc ghi thành sách
truyền lại sách là kho tàng học vấn


- c sỏch l con đờng của học vấn
- Không đọc : lạc hậu, không hiu bit.


Hs c bi 2.


Thảo luận trình bày.


* lý do : sách nhiều, có nhiều loại Nếu k→ 0<sub> chọn</sub>
sẽ : + Đọc sai mục đích


+ Đọc lạc hớng, mất thời gian
+ K0<sub> thu đợc kết quả</sub>



+ K0<sub> th c ht cỏc loi sỏch.</sub>


Đọc không cần nhiều mà cần tinh và kỹ
BT 3 Sgv.


4. Ghi nhớ
<b>II. Lun tËp.</b>


* VB “Bàn về đọc sách”


1. Phân tích ý : Đọc sách rốt cuộc là
một con đờng của học vấn


- Häc vÊn là thành quả tích luỹ của
nhân loại.


- Hc vn c lu giữ trong sách.


- Đọc sách là hởng thụ thành quả về tri
thức và kinh nghiệm của nhân loại.
2. Phân tích lý do phải chọn sách đọc.
- Do sách nhiều chất lợng khác nhau
cho nên phải chọn sách tốt mà đọc mới
có ích.


- Do sức ngời có hạn, khơng chọn sách
mà đọc thì lãng phí sức mình.


- Sách có loại chun mơn, có loại
th-ờng thức chúng liên quan đến nhau,


nhà chuyên môn cũng cần đọc sách
th-ờng thc.


<b>E.Củng cố </b><b> dặn dò </b>
- Làm bt 3. 4


- Chuẩn bị bài Luyện tập phân tích và tổng hỵp ”


Tiết 95 : Luyện tập và phân tích tổng hp
<b>A. Mc tiờu cn t </b>


Giúp hs có kỹ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận.
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Gv soạn bài


- Bng ph, ghi bi tp.
<b>C. Khi ng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>D. Tiến trình các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Hs đọc đoạn văn a.


Hs thảo luận : Tác giả đã vận dụng
phép lập luận nào và vận dụng ntn
trong đoạn văn a ?



Hs đọc on vn b.


Tác giả vận dụng phép lập luận nào
và vËn dơng ntn ?


Hs thảo luận nhóm 4 và trình bày.
Gv chốt lại đáp án


<b>Hoạt động 2.</b>


Hs đọc bài 2. Thảo luận nhóm 4 bạn :
5/


- Thế nào là học qua loa đối phó
- Phân tích bản chất của lối học đối
phó và nêu lên ~ tác hại của nó.
chỉ học gạo học thuộc lòng ←
một cách máy móc


Gv nêu vấn đề : vì sao mọi ngời đều
phải đọc sách dựa vào VB “Bàn về...”
Hs thảo luận, lập dàn ý vào giấy


* Gv nhấn : Đọc sách là vô cùng cần
thiết nhng cũng phải biết chọn sách
và biết cách đọc thì mới có hiệu quả.


Tổng hợp ~ điều đã phân tích về việc
đọc sách.



<b>I. Đọc, nhận dạng, đánh giá.</b>
Bài 1.


a. * t¸c giả phân tích : cái hay cả hồn lẫn xác, hay
cả bài


- Hay cỏc iu xanh
- Hay ~ cử động
- Hay ở các vần thơ.


- Hay ë c¸c chữ không non ép.


b. * Tỏc gi dựng phộp phõn tớch : nguyờn nhõn ca
s thnh t.


* Trình tự phân tÝch.


- Đoạn một : nêu các quan niệm mấu chốt của sự
thành đạt


- Đoạn hai : phân tích từng quan niệm đúng sai về
các ng.nhân khách quan.


+ GỈp thêi – nếu chủ quan


+ Do hoàn cảnh bức bách nhng không có chí.
+ Do điều kiện học tập nhng mải chơi


+ Do ti nng nhng k0<sub> c phỏt huy</sub>



Bác bỏ các nguyên nhân khách quan


Khng nh vai trò của ng. nhân chủ quan.
<b>II. Thực hành phân tích một vấn đề.</b>
Bài 2. Phân tích vấn đề học đối phó.
* Bản chất :


- Khơng lấy việc học tập trau dồi mở mang kiến
thức làm mục đích chính.


- Học bị động khơng chủ động, cốt đối phó với sự
địi hi ca thy cụ, thi c


- Học hình thức không đi sâu vào thực chất kiến
thức cơ bản của bài học


* Tác hại :


- Đ/v bản thân K0<sub> hứng thú, sinh chán nản mệt</sub>
mỏi hiệu quả thấp.


- /v xã hội → Dù có bằng cấp nhng đầu óc vẫn
rỗng tuếch, trở thành gánh nặng lâu dài cho xã hội
về nhiều mặt nh kinh tế, t tởng, đạo đức, lối sống...
Bài 3. Phân tích lý do khiến mọi ngời phải đọc
sách.


- Sách là kho tri thức của nhân loại đợc đúc kết từ
hàng nghìn năm nay (Vì tác dụng của sách)



- Con ngời ai cũng muốn tiến bộ, mà muốn tiến bộ,
phát triển thì phải đọc sách để tiếp thu tri thức,
kinh nghiệm (vì nhu cầu tiến bộ của con ngời) K0
đọc sẽ bị lạc hậu.


- Đọc sách mang lại cho ta hiểu biết kiến thức về
chuyên môn, về mọi lĩnh vực, giúp ta có thái độ
khiêm tốn và ý chí cao trong học tập.


(Vì ích lợi của việc đọc sách.)
Bài 4.


* Tổng hợp tác hại của lối học đối phó


Học đối phó là lối học bị động, hình thức, khơng
lấy việc học làm mục đích chính. Lối học đó chẳng
những làm cho ngời học mệt mỏi mà cịn khơng
tạo ra đợc ~ nhân tài đích thực cho đ/n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò</b> : - Phép phân tích tổng hợp
- CBB Tiếng nói của văn nghệ
<b>Tiết 96 + 97 : </b> Tiếng nói của văn nghệ


<b>A. Mc tiờu cn t </b>
- sgv


<b>B. Chuẩn bị</b>


- ảnh chân dung Nguyễn Đình Thi
- Soạn bài



<b>C. Khi ng</b>


1. Kim tra : Tỏc giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách
ntn ? Em đã học theo lời khuyên y n õu ?


2. Giới thiệu bài : Văn bản ý nghĩa văn chơng học ở lớp 7 ai là tác giả ? Nội dung
chính của VB ?


- Tác giả : Hoài Thanh viết năm 1936


- Ngun gc ct yu và cơng dụng của văn chơng
<b>D. Tiến trình các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


1. Dùa vµo chó thÝch * giíi thiệu ~ nét chính về tác
giả NĐThi ?


Hs trình bày.


2. Trình bày ~ hiểu biết về tác phẩm.


- H/cnh sỏng tác : 1948 thời kỳ đầu cuộc KCCP Cta
đang XD một nền văn học Nthuật mới đầm đà tính
dân tộc, đại chúng, gắn với cuộc KC vĩ đại của nd →
Nhiệt tình của ngời nghệ sĩ k/chiến.


- Bè cơc :



Các luận điểm vừa có sự giải thích cho nhau vừa đợc
nối tiếp tự nhiên theo hớng ngày càng phân tích sâu
sức mạnh đặc trng của văn nghệ.


- Nhan đề : vừa có tính khái qt lí luận vừa gợi sự
gần gũi, thân mật. Nó bao hàm đợc cả ND lẫn cách
thức, giọng điệu nói của văn nghệ.


<b>Hoạt động 2.</b>


Hs đọc đoạn văn 1 từ đầu đến “đời sống chung
quanh”


(3) Vai trò của đoạn văn ?


Đ/văn nêu luận điểm : Văn nghệ không chỉ p/ánh
thực tại khách quan mà còn thể hiện cái chủ quan
của ngời sáng tạo.


(4) minh chng cho luận điểm trên tác giả đã đa
ra phân tích ~ d/chứng văn học nào ? Tác dụng của
~ d/chứng ấy ?


- Để làm rõ luận điểm, tác giả chọn 2 d/c rất tiêu
biểu của 2 tác giả vĩ đại của dtộc và của thế giới.
- Cách nêu d/c rất cụ thể, kết hợp lời bình.


+ Hai câu thơ làm ta rung động với cái đẹp lạ lùng
+ Cảm thấy trong lịng ta có ~ sự sống tơi trẻ ln



<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
1. Tác giả.


- Một nghệ sĩ đa tài.


- Một nghệ sĩ có tinh thần tiên
phong trong việc tìm tịi và đổi mới
nghệ thuật.


- Một con ngời có nhiều đóng góp
cho lĩnh vực văn học ngh thut trc
v sau CM.


2. Tác phẩm.
* H/cảnh sáng tác.


* Bè cơc : hƯ thèng ln ®iĨm
- Néi dung cđa văn nghệ là phản ánh
thực tại khách quan lời gửi lêi nh¾n
nhđ cđa nghƯ sÜ.


- Tiêng nói của văn nghệ rất cần
thiết đ/với cs con ngời, nhất là trong
h/c chiến đấu sx vô cùng gian khổ
của dtộc ta trong ~ năm đầu k/c.
- VNghệ có khả năng cảm hố sức
mạnh của nó thật là kỳ diệu đó là
tiếng nói t/cảm, tác động qua li ~
rung cm.



<b>II. Phân tích.</b>


1. Nội dung phản ánh, thể hiện của
văn nghệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

luôn tái sinh ấy.


+ An_na Ca_rê_nhi_na đã chết thảm khốc khiến ta
bâng khuâng nặng ~ suy nghĩ khơng bao giờ qn
đ-ợc.


→ Đó là lời gửi, lời nhắn toát lên từ nội dung hiện
thực khách quan. Nhng bản chất đặc điểm của lời
nhắn gửi ấy là gì ?


- ThĨ hiƯn t tëng tÊm lßng cđa ngêi
nghƯ sü.


<b>Tiết 2</b>
Hs đọc đ/v “Lời gửi của Nthuật... một cách sống của
tâm hồn”


5. Vì sao tác giả viết lời gửi của nghệ sỹ cho nhân loại,
cho đời sau phức tạp hơn, phong phú và sâu sắc hơn ~
bài học luân lí triết lý đời ngời, lời khuyên xử thế dù là
triết lý nổi tiếng sâu sắc, chẳng hạn nh triết lý duy tâm
tài mệnh tơng đố hay tâm là gốc, tâm tự lòng ta ?
Hs tho lun.



NĐT đi sâu bàn nội dung của văn nghệ t tởng, tình
cảm của nghệ sĩ gửi gắm trong tác phẩm. Để nêu rõ
tính phong phú, phức tạp, sâu sắc của nó, tác giả so
sánh víi ~ lêi nh¾n gưi ë bên ngoài, công khai trực
tiếp.


Sau ú tác giả nêu ra nội dung t tởng t/cảm cụ thể là tất
cả ~ say sa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng, phấn khích
của ngời nghệ sĩ. Nó mang đến cho Cta bao rung động
ngỡ ngàng trớc ~ điều tởng chừng nh đã rất quen thuộc.


→ Tóm lại nội dung văn nghệ khác với ND các bộ môn
khoa học xã hội khác nh lịch sử, địa lý, đạo đức học,
dân tộc học, luật học... Các bộ môn này khám phá
miêu tả đúc kết bộ mặt tự nhiên hay xã hội các qui luật
khách quan. Vnghệ tập trung khám phá, thể hiện chiều
sâu tính cách, số phận con ngời, thế giới bên trong của
con ngời. ND chủ yếu của VN là hiện thực mang tính
cụ thể, sinh động, là đời sống tình cảm của con ngời
qua cách nhìn của cá nhân nghệ sĩ.


6. Vì sao con ngời cần đến tiêng nói của văn nghệ.
- Văn nghệ giúp ta đợc sống đầy đủ hơn, phong phú
hơn với cuộc đời và với chỡnh mỡnh.


Mỗi tác phẩm lớn nh rọi... óc ta nghĩ
VD L·o H¹c.


- Trong những trờng hợp con ngời bị ngăn cách với
cuộc sống, tiếng nói của VN lại càng là sợi dây buộc


chặt họ với cuộc đời thờng bên ngoài với tất cả ~ sự
sống, hoạt động, ~ buồn vui gần gũi.


- VN góp phần làm tơi mát sinh hoạt khắc khổ hằng
ngày, giữ cho đời cứ tơi – là món ăn tinh thần giúp
con ngời biết sống và ớc mơ vợt lên bao khó khăn hiện
tại.


Vậy nếu khơng có văn nghệ thì cs của con ngời sẽ ra
sao ? (VD : “Trên đồng cạn... đi bừa” “Rủ nhau đi cấy
đi cày bây giờ khó nhọc...”


7. Trong văn bản, tác giả nhiều lần đa ra quan niệm của
mình về bản chất của nghệ thuật ? Bản chất đó là gì ?
Từ bản chất ấy tác giả đã diễn giải và làm rõ con đờng
của VN đến với ngời tiếp nhận.


- NghƯ tht lµ tiÕng nãi cđa t/c¶m


- Tác phẩm văn nghệ chứa đựng tình yêu ghét, nỗi
buồn vui của con ngời chúng ta trong đời sống sinh


- Nh÷ng rung cảm và nhận thức
của từng ngời tiếp nhận.


2. Sức mạnh và ý nghĩa kỳ diệu
của văn nghệ.


- Giỳp con ngời đợc sống đầy đủ,
phong phú hơn và nhận thấy


chính bn thõn mỡnh.


- Khi con ngời bị ngăn cách với
cuộc sống, VN là sợi dây nối họ
với thế giới bên ngoµi


- Giúp con ngời biết vợt qua mọi
khó khăn, thử thách để giữ cho
“đời cứ tơi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

động thờng ngày. T tởng của NT không khô khan, trừu
tợng mà lắng sâu, thấm vào ~ cảm xúc, ~ nỗi niềm.
- VN là tiếng nói từ trái tim đến với trái tim nó “đốt lửa
trong lịng chúng ta, khiến chúng ta phải tự bớc lên
đ-ờng ấy”


→ VN thực hiện các chức năng của nó một cách tự
nhiên, hiệu quả lâu bền, sâu sắc.


VD : Truyện Kiều (lên án XHPK, phản ánh số phận
con ngời, ca ngợi tình yêu tự do) t/c nhân ái.


8. Nhng giỏ tr nghệ thuật và nội dung tác phẩm ?
9. Cách viết nghị luận trong VB này có gì giống và
khác so với “Bàn về đọc sách”


* Gièng : lËp luËn tõ c¸c luận cứ, giàu lí lẽ d/c, giàu
h/ảnh và nhiệt tình cña ngêi viÕt.


* Khác : Nghị luận vấn đề xã hội



NghÞ luËn văn học lời văn gợi cảm
hơn, giàu cảm xóc.


- VN đến với mọi ngời bằng con
đờng tình cảm


<b>III. Tổng kết</b>
1. Nghệ thuật


- Bố cục chặt chẽ hợp lý dẫn dắt
tự nhiên.


- Cách viết giàu h/ảnh có nhiều
d/chứng về thơ văn về đsống thực
tế


- Giọng văn chân thành say sa.
2. Nội dung


- Nội dung của văn nghệ
- Sức mạnh của VN
<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò</b>


- BT Sgk


- CBB : Thành phần biệt lập


<b>Tit 98 :</b> Các thành phần biệt lập
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>



- SGV
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Soạn bài


- Bng ph ghi VD.
<b>C. Khi ng</b>


1. Kiểm tra : Khởi ngữ là gì ? Cách nhận diện khởi ngữ.
BT


2. Giới thiệu : Các thành phần câu nằm trong câu


Cỏc thnh phn nm ngoi cu trúc câu biệt lập→
<b>D. Tiến trình các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Hs đọc câu a. b và hai câu hỏi
Hs thảo luận nhóm, trả lời.


→ Nếu khơng có ~ từ ngữ in đậm thì sự
việc trong câu khơng có gì thay đổi.
Em hiểu thế nào là t/phần tình thỏi?


<b>I. Thành phần tình thái</b>
* VD : sgk



* Nhận xét


- Chắc → thể hiện độ tin cậy cao của ngời nói
đ/với sự việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Hoạt động 2.


Hs đọc câu a. b. và trả lời ba câu hỏi nêu
ở dới.


VËy em hiĨu thµnh phần cảm thán là
gì ?


Hs c ghi nh.


Hs làm miệng.


Hs c bi 2. Hs làm việc cá nhân.


Hs đọc bài 3.


Thảo luận nhóm 4 bạn : 3/<sub>.</sub>
Hs trình bày đáp án.
Nhận xét.


Gv chốt đáp án.


Gv hớng dẫn hs thực hiện yêu cầu ca
bi.



<b>II. Thành phần cảm thán.</b>
* VD : a. b.


* NhËn xÐt.


- Các từ ồ, trời ơi không chỉ sự vật, sự việc
- Chúng ta hiểu tại sao ngời nói kêu ồ, trời ơi là
nhờ phần câu tiếp theo sau những tiếng này.
Chính ~ phần câu tiếp theo sau các tiếng đó giải
thích tại sao ngời nói cảm thán


- Các từ ồ, trời ơi dùng để ngời nói giãi bày nỗi
lịng của mình.


<b>III. Ghi nhớ.</b>


<b>IV. Luyện tập.</b>
Bài 1.


a. có lẽ tình thái.
b. chao ôi cảm thán
c. hình nh tình thái
d. chả nhẽ tình thái.


Bi 2. Sáp xếp theo trình tự tăng dần độ tin cậy.
Dờng nh/ hình nh/ có vẻ nh/ có lẽ/ chắc là/ chắc
hẳn/ chắc chắn


Bµi 3.



- Chắc chắn → ngời nói chịu trách nhiệm cao
nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra.
- Hình nh thấp nht


- Chắc NQSáng chon từ chắc vì câu văn thể
hiện sự phỏng đoán của tác giả về suy nghĩ diễn
ra trong lòng ánh Sáu nên không thển thiên về
phía quá ít chắc chắn hay thiên về phía quá chắc
chắn.


Bài 4. Viết đoạn văn


- Ni dung : cm xỳc của em khi đợc thởng thức
1 tác phẩm vh


- H×nh thức : đ/v có câu chứa tình thái hoặc cảm
thán.


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò </b>
- Làm BT trong SBT


- CBB “NghÞ ln vỊ mét sù viƯc...”


<b>Tiết 99 : Nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt </b>


- sgv
<b>B. ChuÈn bÞ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>C. Khởi động</b>



1. KiĨm tra : - Kh¸i niƯm phép phân tích tổng hợp. Vai trò của chúng trong một bài
nghị luận. Mối quan hệ của chúng.


- Bài tËp.
2. Giíi thiƯu bµi :


Nghị luận xã hội : + Nghị luận về một sực việc, hiện tợng đời sống
+ Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý.


<b>D. Tiến trình hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Hs đọc văn bản Bnh l m


Bài văn có mấy đoạn, ý chính của từng
đoạn.


Hs thảo luËn c©u hái a. b. c. d. theo nhãm
4 : 5/<sub>.</sub>


Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm nhận
xét, bổ sung.


Gv chốt đáp án trên bảng phụ


Qua bt a. b. c. d hÃy cho biết thế nào là
nghị luận về một sự việc hiện tợng trong


đsống xhội ?


Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài
NL ?


Hs da vào ghi nhớ trả lời
Hoạt động 2


Hs đọc bt.


Th¶o luËn nhãm 4 : 3/


<b>I. Tìm hiểu bài NL về một sự vic, hin t - </b>
<b>ng i sng.</b>


* Văn bản Bệnh lề mề


a. VB bàn luận hiện tợng bƯnh lỊ mỊ


Biểu hiện : sai hẹn, đi chậm, khơng coi trọng.
- Tác giả nêu rõ vấn đề của hiện tợng bệnh lề
mề.


- B»ng c¸ch phân tích nguyên nhân, tác hại
của bệnh.


b. Nguyên nhân


- ích kỷ, vô trách nhiệm với công việc chung.
- Thiếu tự trọng và thiếu tôn trọng ngời khác


c. Tác hại


- Làm mất thêi gian phiỊn ngêi kh¸c


- Khơng bàn bạc đợc công việc chung một
cách thấu ỏo.


- Tạo ra một thói quen kém văn hoá
d. Bố cục


- Nêu hiện tợng


- Phân tích nguyên nhân, tác hại
- Đa ra giải pháp khắc phục


* Ghi nhớ
<b>II. Luyện tập.</b>


Bi 1. * Các sự việc hiện tợng tốt đẹp
- Học tp tt


- Hs nghèo vợt khó


- Tinh thần tơng trợ lẫn nhau
- Không tham lam


- Lòng tự trọng.


* Các hiện tỵng cha tèt.
- Sai hĐn



- K0<sub> giữ lời hứa</sub>
- Nói tục
- Viết bậy
- Đua địi


- Lêi biÕng, häc tđ, quay cóp.
- Thói ỷ lại, đi học muộn


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò </b>
- BT 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Tit 100 : Cách làm bài nghị luận về
một sự việc, hiện tợng đời sống
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp hs biết cách làm bài NL về một sự vic hin tng i sng.
<b>B. Chun b</b>


- Gv soạn bài.


- Bảng phụ ghi dàn ý đề bài phần II.
<b>C. Khởi ng</b>


* Gv nêu yêu cầu của tiết học :


- Tỡm hiểu các dạng đề và cách làm bài.
<b>D. Tiến trình các hoạt động.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu các đề bài</b>


Hs đọc 4 đề bài


Qua 4 đề bài đó em thấy 1 đề bài NL về một
sự việc, hiện tợng đs thờng có mấy phần ?


Mỗi hs ra một đề tơng tự.


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu cách làm bài</b>
Hs đọc đề bài sgk.


? Muèn lµm bài NL phải trải qua ~ bớc
nào ?


? Tìm hiểu đề cần làm ~ gì ? Tìm ý
ý 2 : Đánh giá việc làm của PVN


- Việc làm tốt cần biểu dơng và nhân rộng.
- Việc nhá cã ý nghÜa lín


ý 3 : Đánh giá việc phát động
* Vì sao phát động


- Vì việc ấy tốt, ai cũng học tập đợc
- Học tập nghĩa là học u cha mẹ,...
* Việc phát động có ý nghĩa gì ?


- Tạo phong trào thi đua học tập tốt, lao
động tốt.



- T¹o nhiỊu con ngoan trß giái, ngêi tèt viƯc
tèt


Gv giíi thiƯu khung dàn ý trong sgk và yêu
cầu hs cụ thể hoá các mục nhỏ thành dàn ý
chi tiết.


Gv hớng dẫn hs viết 1 số đoạn phần TBài.
Tất cả hs viết đoạn vào vở.


Hs c on vn, cỏc bn nhn xột.


<b>I. §Ị bµi NL</b>


1. Ví dụ : đề 1. 2. 3. 4 sgk.
2. Nhn xột.


Đề có 2 phần


- Phần nêu sự việc hiện tợng cần biểu dơng
hay mệnh lệnh.


(Cú cung cấp sẵn sự việc htg dới dạng
một truyện kể, 1 mẩu tin. Có đề chỉ gọi tên
sự việc htg)


<b>II. Cách làm bài NL về một sự việc, hiện</b>
<b>t ợng đời sống.</b>



* §Ị bµi : sgk


Bớc 1. Tìm hiểu để, tìm ý.
- Thể loại : NL.


- Néi dung sù viÖc : Phong trµo häc tập
P.Văn nghĩa.


- Yêu cầu : Suy nghĩ về hiện tợng Êy
+ NghÜa lµ ng` thÕ nµo ?


. Biết thg yêu giúp đỡ mẹ trong việc
đồng áng


. BiÕt kÕt hỵp häc và hành
. Biết sáng tạo.


+ Vỡ sao thnh on phỏt động ptrào học tập
Nghĩa.


Vì học tập Nghĩa là học yêu cha mẹ, học lao
động, học kết hợp với hành, học sáng tạo –
làm ~ việc nhỏ mà có ý nghĩa lớn.


Bíc 2. LËp dµn bµi


Bíc 3. ViÕt bµi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Gv chèt l¹i.
Hs rót ra ghi nhí



P.V.NghÜa.


- Biết thg u giúp đỡ mẹ trong việc đồng
áng.


- BiÕt kÕt hỵp häc vµ hµnh


- Biết sáng tạo làm cái tời cho mẹ kéo nớc
đỡ mệt.


* Ghi nhí .
<b>E. Cđng cè </b>–<b> dỈn dß</b>


- BT luyện tập.
- CTrình địa phơng.


Tiết 101 : Chơng trình địa phơng (phần tập làm văn)
<b>A. Mục tiêu cần t </b>


- sgv
<b>B. Chuẩn bị.</b>


- Gv soạn bài.


- Hs tỡm hiểu t liệu về địa phơng
<b>C. Khởi động.</b>


Gv nêu yêu cầu của chơng trình.
<b>D. Tiến trình hoạt động</b>



<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Hs đọc lần lợt từng mục cách làm đã nêu
trong sgk.


Hs tr×nh bày lại sự hiĨu biÕt cđa mình về
cách làm.


Gv chốt lại cách làm.


<b>Hot ng 2</b>


Gv dặn dò hs lu ý về nội dung và hình thức
VB về thời hạn nộp bài.


VD : Vấn đề môi trờng, vấn đề tệ nạn,
đsống ndân, ~ thành tựu mới trong xây
dựng, ~ biểu hiện về sự quan tâm đ/v quyền
trẻ em, vấn đề giúp đỡ gia ỡnh thg binh lit


<b>I. Giới thiệu nhiệm vụ, yêu cầu</b>
1. Yêu cầu.


2. Cách làm


- Chn s vic hin tng cú ý nghĩa : VD
vấn đề mơi trờng,...



- Ph¶i cã d/chøng


- Nhận định chỗ đúng, chỗ bất cập
- Bày tỏ thái độ.


- Viết bài có bố cục đầy đủ.
<b>II. H ớng dẫn dặn dị.</b>


- Về nội dung : tình hình, ý kiến, nhận định
của cá nhân hs phải rõ ràng cụ thể, có lập
luận, thuyết minh, thuyết phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

sÜ, bà mẹ ah, giúp ~ ngời có hoàn cảnh khó


khăn. Hs vi phạm sẽ bị phê bình.- Thời hạn thu bài
tuần 27.


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò </b>


- Chuẩn bị hµnh trang bíc vµo thÕ kû míi.


<b>TiÕt 102 :</b> Chn bị hành trang bớc vào thế kỷ mới


<i>Vũ Khoan</i>


<b>A. Mc tiêu cần đạt </b>
- sgv


<b>B. ChuÈn bÞ.</b>



- Gv soạn bài, đọc t liệu liên quan.


- Cuốn sách “ Một góc nhìn của trí thức ” tập 1, NXB Trẻ – TPHCM 2002.
<b>C. Khởi động</b>


1. Kiểm tra : Theo tác giả NĐThi ta có thể nói ntn về sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ.
Con đờng văn nghệ đến với ngời đọc, ngời nghe, ngời tiếp nhận có ~ nét riêng ntn ?


2. Giới thiệu bài : Bài viết có ý nghĩa cấp thiết trong thời điểm mở đầu thế kỷ mới - đ/n
ta có nhiệm vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hố trở thành 1 nớc cơng nghiệp vào thời điểm 2020.
<b>D. Tiến trình hoạt động.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Hs dùa vµo chó thÝch * tr×nh bày về tác giả Vị
Khoan.


Hs trình bày vài nét về tác phẩm.
Gv và hs đọc VB.


Giọng trầm tĩnh khách quan nhng không xa cách nói
một vấn đề hệ trọng nhng khơng cao giọng thuyết
giáo mà gần gũi, giản dị.


<b>Hoạt động 2.</b>


Hs đọc. Yêu cầu phát hiện các luận cứ của tác giả.
? Tác giả cho rằng trong ~ hành trang ấy bản thân
con ngời là quan trọng nhất ? Điều đó đúng hay


không ? Tại sao ? Nêu VD cụ thể.


Hs độc lập suy nghĩ và nhận xét.
- Chuẩn bị con ngời là vấn đề đúng
+ Con ngời luôn là động lực của lsử↑


+ Trong nỊn KT trÝ thøc th× con ngời lại có vai trò
quan trọng.


- Các lý lẽ :
+ Từ cổ chí kim
+ Nền KT tri thức.


Tác giả chỉ ra bối cảnh của thế giới hiện nay.


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


1. Tác giả : Phó thủ tớng Vũ Khoan
2. Tác phẩm


- Xuất xứ :


- H/cảnh sáng tác : đầu năm 2001.
Khi đ/n ta cïng toµn TG bớc vào
năm đầu tiên của thế kỷ mới.


- Bè côc.


+ Nêu vấn đề. 2 câu đầu : CBị hành
trang.



+ Giải quyết vấn đề
. Chuẩn bị cái gì
. Vì sao cần chuẩn bị


. Nh÷ng cái mạnh yếu của
ngời VN cÇn nhËn râ


+ Kết thúc vấn đề : việc qđịnh đầu
tiên đ/v thế hệ trẻ VN


<b>II. Ph©n tÝch.</b>


1. Sù chuẩn bị bản thân con ng ời.


- Là vấn đề quan trọng mở đầu


2. Bèi c¶nh cđa thế giới hiện nay và
nhiệm vụ của đ/n


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

? Những yêu cầu nhiệm vụ to lớn cấp bách đang đặt
ra cho các thế hệ hiện nay là gì ?


Tác giả đã nêu vài phân tích ~ điểm mạnh, điểm yếu
nào trong tính cách, thói quen của ngời VN ?


Đây là luận cứ trung tâm nên tác giả nêu cụ thể và
ptích thấu đáo.


H·y lÊy d/c chøng minh cho ~ điểm mạnh yếu của


ngời VN ta


Hs thảo luận lÊy d/c tõ thùc tÕ cs → Hs tù liªn hệ
những đ2<sub> ấy ở chính mỗi con ngời</sub>


? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả
- Hs ph¸t hiƯn.


Tác giả khơng chia thành 2 ý rõ rệt mà cách L.L nêu
điểm mạnh và đi liền với nó là cái yếu tạo ra cách→
nhìn thấu đáo hợp lý không tĩnh tại _ trong cái mạnh
lại có thể chứa đựng cái yếu.


- Cái mạnh cái yếu luôn đợc đối chiếu với y/c xây
dựng và đ/n↑ ớc hiện nay chứ khơng chỉ nhìn trong
lịch sử.


→ lập luận xác đáng.


? Qua đó tóm lại em thấy ~ điểm mạnh, đ2<sub> yếu nào</sub>
của ngời VN ?


* Th«ng minh nhạy bén với cái mới
- Cần cù sáng tạo


- Đoàn kết đùm bọc nhau.


* Thiếu kiến thức cơ bản, kém khả năng thực hành,
thiếu đức tính tỉ mỉ, khơng coi trọng nghiêm ngặt
qui trình cơng nghệ, thiếu tính cộng ng trong lm


n.


? Tác giả kết luận ntn ?


? Tỏc giả có thái độ ntn khi đa ra vấn đề và giài
quyết vấn đề.


- Lâu nay khi nói đến p/chất con ngời VN, ngời ta
thờng ca ngợi cái tốt cái mạnh là cần thiết để phát→
huy cái mạnh. Nhng bỏ qua hạn chế của mình tự→
đề cao quá mức tâm lý ấy cản trở sự v→ ơng lên.
- Thái độ tác giả tôn trọng sự thật nhìn nhận vấn đề
một cách khách quan tồn diện, khơng thiên lệch về
một phía khẳng định và trân trọng ~ p/chất tốt đẹp _
thẳng thắn chỉ ra ~ mặt yếu kém


Hot ng 3


Trong VB tác giả sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ.
HÃy chỉ ra và phân tích tác dụng ?


“nớc đến chân mới nhảy” “liệu cơm gắp mắm” “trâu
buộc ghét trâu ăn” “ bóc ngắn cắn dài”


nỊn KT.


* Níc ta : 3 nvơ


- Thốt khỏi tình trạng đói nghèo
của nền Ktế nơng nghiệp



- Đẩy mạnh CNhố, hiện đại hố
- Tiếp cận với nền Ktế trí thức
3. Những điểm mạnh, yếu của ng ời
Việt Nam


- Thông minh nhạy bén với cái mới
nhng :


+ Thiếu kiến thức cơ bản
+ Kém khả năng thực hành
- Cần cù sáng tạo :


+ Thiếu tính tỉ mỉ


+ K0<sub> coi trọng nghiêm ngặt qui trình</sub>
công nghiệp


+ Cha quen cng khn trơng.
- Đoàn kết đùm bọc trong k2
+ đố kị trong làm ăn


+ đó kị trong cs đời thờng
- Thích ứng nhanh nhng


+ h¹n chÕ trong thãi quen vµ nếp
nghĩ


+ kì thị kinh doanh
+ quen bao cấp



+ sùng và bái quá mức
+ khôn vặt không giữ chữ tín.


4. Kết luận : Bpháp


- Yêu cầu đ/v thế hệ trẻ : nhận thức
sự thực.


- Phát huy thế mạnh khắc phục điểm
yếu, hình thành thói quen tốt ngay
tõ viƯc nhá.


<b>III. Tỉng kÕt</b>
1. NghƯ tht


- Sư dơng thích hợp thành ngữ, tục
ngữ.


- Cỏch núi gin d trc tiếp dễ hiểu
ngơn ngữ báo chí gắn với đời sống.
2. Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

ng-êi VN


- NhiƯm vơ thÕ hệ trẻ VN.
<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò :</b> - BT 1.2. (Tr 31sgk)


- CBB Các thành phần biệt lập
<b>Tiết 103 :</b> Các thành phần biệt lập (tiÕp)



<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>
- sgv


<b>B. ChuÈn bÞ </b>


- Gv soạn bài.


- Bng ph vit vớ d.
<b>C. Khi ng</b>


1. Kiểm tra : Trình bày thành phần tình thái và cảm thán
BT4. Viết một đoạn văn...


2. Gii thiu : Các thành phần biệt lập tiếp theo.
<b>D. Tiến trình các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1.</b>


Hs đọc ví dụ trên bảng phụ (sgk)
Hs thảo luận câu hỏi 1. 2. 3(Tr 31sgk)


Thế nào là phần gọi đáp.
Hs đọc ghi nhớ 1


<b>Hoạt động 2.</b>


Hs đọc các VDụ a. b. sgk. Tr 31, 32
Hs trao đổi thảo luận về các câu hỏi 1. 2. 3



Thế nào là thành phần phụ chú ?
Hs đọc cả ghi nhớ Tr 32 sgk.


<b>Hot ng 3</b>


Hs làm bt 1 cá nhân


<b>I. Thnh phần gọi đáp.</b>
1. Ví dụ : sgk


2. NhËn xÐt :


- Từ để : + gọi : này
+ đáp : tha ông


- Từ ngữ gọi đáp không nằm trong sự việc→
đợc diễn đạt


- Tõ : + t¹o lËp gtiÕp : này
+ duy trì gtiếp : tha ông


Phn gi ỏp.
3. Ghi nh 1


<b>II. Thành phần phụ chú</b>
1. Ví dụ : sgk


2. NhËn xÐt



- Nếu lợc bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa sự
việc của mỗi câu trên khơng thay đổi. Vì nó
là t/phần biệt lập.


- trong câu a từ ngữ in đậm chú thích cho
“đứa con gái đầu lịng”


- trong c©u b, cơm C – V in ®Ëm chó thÝch
cho ®iỊu suy nghÜ diƠn ra trong n/v t«i.
3. Ghi nhí 2.


<b>III. Luyện tập.</b>
Bài 1 : Phần gọi - đáp.
- Này – vâng.


Bài 2. Phần gọi đáp.


Bầu ơi h→ ớng tới chung tất cả mọi ngời.
Bài 3. Xác định phần phụ chỳ


a. kể cả anh mọi ng ời.


b. các thầy, cô giáo... những ng ời nắm giữ
chìa khoá.


c. những ngời chủ thực sự... lớp trẻ.
d. có ai ngờ cô bé nhà bên cũng vào du
kích



thơng thơng quá... mắt đen tròn
Bài 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Bài 5. Viết đoạn văn.


- Nội dung : thanh niên chuẩn bị hành trang
- Hình thức : đ/văn có câu chứa phụ chú


<b>E. Củng cố </b><b> dặn dò </b>
- Lµm BT


- ViÕt bµi TLV sè 5.


<b>Tiết 104 +105 :</b> Viết bài tập làm văn số 5
Nghị luận xã hội
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


<b>B. Tiến trình giờ kiểm tra.</b>
1. Gv đọc đề .


Một hiện tợng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đờng hoặc những nơi công
cộng. Ngồi bên hồ dù là hồ đẹp nổi tiếng, ngời ta cũng tiện tay vứt rác xuống... Em hãy đặt
một nhan đề để gọi ra hiện tợng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình


2. Häc sinh lµm bài.
3. Gv thu bài


<b>C. Dặn dò :</b>


- CBB Chó sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten



<b>Tiết 106 + 107: CHó SóI và Cừu NON trong THƠ NGụ NGÔN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>A. Mc tiờu cn đạt</b>


Giúp hs hiểu đợc tác giả bài nghị luận văn chơng đã dùng biện pháp so sánh hình tợng
con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngơn của LA Phơng Ten với những dịng viết về hai con
vật ấy của nhà khoa học Buy - Phông nhằm làm nổi bật đặc trng của sáng tác nghệ thuật.
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Chân dung La Phông Ten


- Mt s bn dch cỏc bài thơ của ông
<b>C. Khởi động</b>


1. Kiểm tra: Nêu ý nghĩa, tác dụng của văn bản “Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới”
đối với hs chúng ta.


2. Giới thiệu bài: Đi bộ ngao du học ở lớp 8 của nhà văn Pháp Ru - xô.
<b>D.Tiến hành các hoạt động</b>


<b>Hoạt động 1</b>


? Giíi thiƯu về tác giả VB (sgk) và La
Phông ten (1621 - 1695) (nhà văn Pháp)
chuyên viÕt chun ngơ ngôn tác giả của
những bài thơ ngụ ng«n nỉi tiÕng Thơ và
Rùa; LÃo nông và các con; Chó sói và Cừu
non )



- H.Ten là ngời chuyên nghiên về La Ph«ng
ten.


* Gv giới thiệu về tác phẩm “ La Phông ten
và những bài thơ ngụ ngôn của ông ” Hs c
vb


? Trình bày về văn bản trích
(bố cục cách lËp luËn)


* Trong cả hai đoạn tởng đều triển khai
mạch NL theo trật tự 3 bc:


- Dới ngòi bút La Phông ten
- Dới ngòi bút Buy - phông
- Trở lại ngòi bút La Phông ten


* Đoạn 1 Bàn về con cừu => tg thay bớc thứ
nhất = trích đoạn thơ của La Phơng ten =>
Tg đã nhờ La Phông ten tham gia vào mạch
nghị luận của ơng làm cho VBNL thêm sinh
động


<b>I. T×m hiĨu</b>


1. Tác giả Hi - pô - lit Ten nhà nghiên cứu
văn học Pháp


<b>2. Tác phẩm La Phông ten và những bài</b>
<b>thơ</b>



* Xuất hiện làn đầu 1853 => sau tái ban
nhiều lần


* Gồm 3 phần


- Mỗi phần chia làm nhiều chơng


- VB c học trích từ Chơng II phần 2 của tp
<b>3. Văn bn on trớch: Ngh lun vn </b>
<b>ch-ng</b>


- Hình tợng Cừu trong thơ LPT
- Hình tợng Sói trong thơ LPT
* Cách lËp ln


- So sánh hình tợng Cừu và Sói trong thơ La
Phơng ten với những dịng viết về hai con
vật đó của nhà khoa học Buy - Phơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

1. KiĨm tra: NhËn xÐt bè cơc vµ cách lập
luận của vb


Chó sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn
2. Bài mới:


<b>Hot ng 1</b>


Phân tích hình tợng con Cừu hs đọc lại
doạn 1.



(1) Nhận xét sự khác nhau giữa ý kiến của
nhà khoa học và nhà thơ khi cùng phản ánh
một đối tợng: con Cừu.


Gv tãm t¾t:


- Nhà khoa học và nhà thơ bày tỏ thái độ gì
với con cừu.


- Đọc ĐV ngời đọc hiểu thêm gì về con cừu
qua từng ý kiến.


(2) Qua cách La - phơng - ten nói đến
lồi cừu đã thể hiện tình cảm thái độ gì?
Động lịng thơng cảm với bao nỗi buồn rầu
và thất vọng nh thế


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu về hình tợng chó</b>
<b>Sói</b>


HS đọc đoạn 2


(1) Chó Sói trong cách nhìn của nhà khoa
học hiện ra ntn? Thái độ của tác giả đ/v con
vật này?


- Sống cô độc không kết bạn => chỉ tu lại
khi cần chống trả kẻ khác mạnh hơn rồi lại
trở về cô đơn lặng lẽ



- Tiếng hú cô đơn dùng rợn, hôi, bản tính h
hỏng, sống có hại chết vơ dụng


(2) Theo La Phơng ten chó Sói có hồn tồn
là tên bạo chúa khát máu và đáng ghét
khơng? Vì sao?


- Nhà thơ chọn 1 con Sói cụ thể đói meo,
gầy giơ xơng đi kiếm mồi, bắt gặp chú cừu
non đang uống nớc. Hắn muốn ăn thịt nhng
che giấu tâm địa mình kiếm cớ bắt tội Cừu
non


- Nhân hố dựa trên đặc tính lồi Sói là săn
đuổi ăn tơi nuốt sống


(3) Th¶o luËn


ý kiến của em về câu văn cuối bài
“ông để cho Buy - Phông dựng …”


- Trong thơ ngụ ngơn La Phơng ten có nhiều
bài có N/V Sói: Chó Sói và Chó nhà, Chó
Sói và Cị, Chó Sói trở thành gã chăn cừu
- Nhận định của ten là đúng vì ơng bao qt
tất cả cácbài ấy chứ không chỉ riêng bài
“Chó Sói và Cừu non”


- Riêng bài này Sói có mặt đáng cời ví ngu


ngốc chẳng kiếm đợc gì ăn nên mới đói meo
(hài kịch ngu ngốc); nhng ch yu õy l


<b>II. Phân tích.</b>
1. Hình t ợng Cừu
Theo Buy Phông


- Nhận xét về loài Cừu nói chung


- nêunhững đặc tính cơ bản bằng cách viết
chính xác: Sợ sệt, nhút nhát, ngu ngốc, đần
độn, thụ động, không biết trốn tránh sự nguy
hiểm


- Khơng nhắc đến tình mẫu tử thân thơng
Theo La – Phông – ten


- H/a con Cừu cụ thể – một con cừu non bé
bỏng ngoan đạo ngây thơ đáng thơng, yếu
ớt, tội nghiệp


- Đặt Cừu vào tình huống đặc biệt đối mặt
với sói bên suối


- Nhân hoá Cừu: hiền lành, đáng thơng, tốt
bụng, kêu rên van xin tội nghiệp.


- Sự hi sinh cho con bất chấp nguy hiểm
- Nhắc đến tình mẫu tử thân thơng cao đẹp
- Rút ra bài học ngụ ngôn đ/v ngời.



2. Hình t ợng chó Sói


* Trong con mt nh khoa học đơn giản Sói
là tên bạo chúa khát máu đáng ghét bẩn thỉu,
hôi hám h hỏng sống gây hại chết vụ dng


* Trong mắt nhà thơ


- Chú Súi -- độc ác - khổ sở
tính cách -- trộm cớp - bị mắc mu
phức tạp -- đáng ghét - đáng thơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

sự đáng ghét hống hách gian giảo bắt nạt kẻ
yếu (bi kịch độc ác) => Nhận định Ten sẽ
không đúng nếu chỉ vận dụng vào 1 bài
“Chó Sói và Cừu non”


Theo em Buy - Phông đã tả 2 con vật bằng
phơng pháp nào nhằm mục đích gì? Cịn La
tả hai con vật ấy = phơng pháp nào? nhằm
mục đích gì khác?


HS trao đổi thảo luận


+ Nhà khoa học tả chính xác khách quan
dựa trên quan sát nghiên cứu, phân tích để
khái qt những đặc tính của từng lồi.
+ Nghệ sĩ tả quan sát tinh tế trái tim nhạy
cảm trí tơngt tợng phong phú tu từ nhân hoá


=> Giúp ngời đọc hiểu thêm đợc đạo lý ở
đời. Đó là sự đối mặt giữa thiện và ác, kẻ
yếu - kẻ mạnh


<b>Hoạt động 4</b>


Nhận xét nghệ thuật, nội dung
văn bản


<b>Hot ng 5</b>


HS làm bài tập trắc nghiệm
Hoạt động cá nhân (miệng)


BTVN: Chứng minh rằng hình tợng chó Sói
trong bài “ Chó Sói và Cừu non ”của La
phần nào có thể xem là một gã đáng cời (hài
kịch của sự ngu ngốc) nhng chủ yếu là một
kẻ đáng ghét (bi kịch của sự độc ác)


3. Sự sáng tạo của nhà nghệ sỹ


- Hai n/v Sãi vµ Cõu in ®Ëm dÊu ấn cách
nhìn riêng của nha thơ


<b>III. Tỉng kÕt</b>
1. NT


- Phân tích, so sánh, chứng minh => luận
điểm đợc nổi bật



- M¹ch nghị luận chặt chẽ
2. Nội dung


- Đặc trng của sáng t¸ nghƯ tht
IV. Lun tËp


BT1: Khoanh trịn câu trả lời đúng


A. Hai con vật cụ thể đợc đặt trong tình
huống kịch tính


B. Tính cách đợc khắchoạ qua cử chỉ lời nói
BT2: Điểm sáng tạo của La Phơng ten trong
việc tả Sói và Cừu? (nhân hố)


BT3: Quan ®iĨm cña Ten cã gần gũivới
NĐThi trong bài Tiếng nói của văn nghƯ”


A: Tả sinh động
B: Kể chuyện hấp dẫn
C: Lập luận chặt chẽ
D: Ngơn ngữ giàu cảm xúc
<b>E. Dặn dị</b>


- Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý


<b>Tiết 108 : Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>



Giúp HS biết làm bài nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý
<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV soạn bài, chuẩn bị t liệu
- HS trả lời các câu hỏi
<b>C. Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

2. Giới thiệu bài: Nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lý là bài NL bàn về một t tởng
đạo lý có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc sống con ngời. Các t tởng đạo lý đó thờng đợc đúc
kết trong những câu tục ngữ, danh ngôn, ngụ ngôn, khẩu hiệu hoặc khái niệm …


<b>D. Tiến trình hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1</b>


HS đọc VB “ Tri thức là sức mạnh ” HS đọc
2 lần


HS đọc câu hỏi a, b, c, d, e
Câu a, b t/s trả lời cá nhân


* Mối quan hệ giữa các phần
- MB: nêu vđề


- TB: lập luận c/minh vđề
- KB: mở rng v bn lun


HS trả lời câu c, d, e
Thảo luận nhóm 4 bạn: 5



- Xut phát từ thực tế đsống (các sự việc
hiện tợng) để khái quát thành một vấn đề t
t-ởng đạo lý


- Xuất phát từ t tởng đạo lý, dùng lập luận
giải thích, cminh, phân tích …để thuyết
phục ngời đọc nhận thức t tởng đạo lý đó
HS đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 2</b>
HS đọc bài LT


Th¶o luËn nhãm 4: 5’


<b>I. Tìm hiểu bài nghị luận về mt vn t</b>
<b>t ng, o lý</b>


<b>1. Văn bản Tri thức là sức mạnh</b>
<b>2. Nhận xét</b>


a. VB bàn về giá trị của tri thức khoa học và
ngời tri thức


b. Bố cục
* MB: đoạn 1


* TB: nêu 2 VD chứng minh tri thức là sức
mạnh


- on 1: Tri thức của một cái khỏi số phận


một đống phế liệu


- Đoạn 2: Tri thức là sớc mạnh của cách
mạng: các nhà tri thc VN úng gúp KCC
Phỏp v M


* KB: Phê phán mét sè ngêi kh«ng biÕt quÝ
träng tri thøc


* Mèi quan hệ giữa các phần
C. Các câu có LĐ chính
* Đoạn 1: câu 1, 2
* Đoạn 2: câu 1


râ rµng ngêi cã tri thøc
* Đoạn 3: câu 1


* Đoạn 4: câu 1, câu cuối


* Các LĐ trên đã diễn đạt đợc rõ ràng ý kin
ca ngi vit:


- Tri thức là sức mạnh


- Vai trũ to lớn của tri thức trên mọi lĩnh vực
của đời sống


D. PhÐp LL chđ u: chøng minh


Phép LL có sức thuyết phục vì đã dùng sự


thực, thực tế để nêu một vđề t tởng, fê phán
t tởng không biết trong tri thức.


E. Sù kh¸c biƯt


- Từ sự việc, hiện tợng đời sống mà nêu ra
một vđề t tởng


- Dùng giải thích, chứng minh làm sáng tỏ
các t tởng đạo lý quan trọng


3. Ghi nhí
SGK


<b>II. Lun tËp</b>


VB “Thời gian là vàng”
a. VB NL về một t tởng đạo lý


b. Bµn luËn về giá trị của thời gian, các luận
điểm chính: 4 L§’


c. Phép lập luận chủ yếu: C/minh và phân
tích. Các LĐ’ đợc triển khai theo lối phân
tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là
vàng. Sau mỗi LĐ’ là dẫn chứng C/minh cho
LĐ’


<b>E. Cñng cố dặn dò:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>Tit 109 : Liên kết câu và liên kết đoạn văn</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: SGK</b>


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Soạn bài, t liệu
- Bảng phụ ghi VD
<b>C. Khởi động</b>


1. KiÓm tra


Cá thành phần biệt lập phụ chú, gọi đáp
Đọc đoạn văn, BT5 Tr 33 SGK


2. Giíi thiƯu bµi


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm</b>
liên kết


HS đọc đ/v trích “ Tiếng nói của văn nghệ ”
? Đ/v bàn về vấn đề gì? chủ đề ấy có quan
hệ ntn với chủ đề chung ca VB?


HS thảo luận nhóm câu hỏi 5


? Nội dung chính của mỗi câu trong đ/v?
những nội dung ấy có quan hệ ntn với chủ
đề đ/v? Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các
câu trong đoạn văn?



? Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các
câu trong đ/v đợc thể hiện = những biện
pháp nào?


? Qua btập trên em hiểu thế nào là liên kết?
Phân biệt sự liên kết nội dung và hình thức?
HS dựa vào ghi nhớ trả lời


- LK là sự nối kết ý nghĩa giữa các câu, giữa
đ/v với đ/v bằng các từ ngữ có tác dụng liên
kết


HS c ghi nh


Hot ng 2. Hớng dẫn luyện tập
HS đọc bài tập


GV hái yÕu cÇu cđa btËp cho HS chØ râ
HS th¶o ln nhãm 4 ngời: 5


Đại diện nhóm trình bày
GV cho HS nhận xét, sửa chữa


* Tại sao phải liên kết câu, liên kết đoạn
văn?


- Các câu có LK => mới có đ/v hoàn chỉnh
- Các đ/v liên kết => mới có văn bản hoàn
chỉnh



<b>I. Khái niệm liên kÕt</b>
1. VÝ dô: SGK


2. NhËn xÐt


* Đoạn văn bàn về vấn đề: cách ngời nghệ sĩ
phản ánh thực tại


* Chủ đề ấy là một trong những yếu tố ghép
vào chủ đề chung: tiếng nói của văn nghệ
* Nội dung các cõu


(1) Tp nghệ thuật phẩn ánh thực tại


(2) Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói
lên một điều mới mỴ


(3) Cái mới mẻấy là lời gửi của ngời nghệ sĩ
* các nội dung này đều hớng vàochủ đề của
đoạn văn


* Trình tự các ý hợp lơgic
* Các câu đợc liên kết với nhau
- Lặp từ: tác phẩm - tác phẩm
-Dùng từ cùng trờng liên tởng:
tác phẩm - nghệ sĩ


- Thay thÕ tõ: nghÖ sÜ - anh


- dùng từ đồng nghĩa: cái đã có rồi - những


vật liệu mợn ở thực tại


- Dïng quan hƯ tõ: nhng
3. Ghi nhí: SGK


II. Lun tËp
Bµi tËp
1.


* Chủ đề đ/v: Khẳng định năng lực trí tuệ
con ngời Việt Nam, những hạn chế cần khắc
phục


* Nội dung các câu trong đoạn văn đều tp
trung vo ch y


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

* Các loại LK


- LK nội dung: Là quan hệ đềtài và lôgic


 Các câu trong đ/v tập chung làm rõ
chủ đề


 DÊu hiÖu nhËn biÕt là trình tự sắp
xếp hợp lý các câu


- LK hình thức: Là cách sử dụng những từ
ngữ cụ thể có tác dụng nối câu với câu, đoạn
với đoạn.



Du hiu: l cỏc t ngữ đồng nghĩa,
gần nghĩa, trái nghĩa, đại từ …


- Nh÷ng ®iĨm h¹n chÕ


- Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát
triển của nền kinh tế mới


2. Các câu đợc LK


- Bản chất trời phú ấy (2) - (1): phép đồng
nghĩa


- Nhng (3), (2): phÐp nèi
- Êy lµ (4), (5): phép lặp
- Lỗ hổng (4), (5): phép lặp
- Thông minh (5), (1): phép lặp


<b>E. Củng cố dặn dò</b>
- Lun tËp liªn kÕt


<b>Tiết 110 : Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: tiết 109</b>


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- HS soạn bài, suy nghĩ về các bt
- GV chuẩn bị bt ra bảng phụ, soạn bài
<b>C. Khởi động</b>



1. KiÓm tra: Liên kết là gì? Phân biệt LK nội dung và LK hình thức. Tại sao phải LK câu va
LK đoạn văn? Trình bày các loại LK kết? Dấu hiệu nhận biÕt?


<b>2. Giíi thiƯu bµi</b>


<b>D. Tiến trình các hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1</b>


HS c bt 1


Nêu yêu cầu của bt
HS thảo luận nhóm 4: 3


Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luËn


<b>Hoạt động 2</b>


HS đọc bt2. Chỉ rõ yêu cầu của
HS trao i tho lun


Trình bày ý kiến sau khi thảo luận


<b>Bài 1</b>


a. Phép LK câu và LK kết đ/v
- Trờng học (1) (2): phép lặp LK câu


Nh thế (3) thay thế cho câu (2): phép thế
-LK đoạn



b. Phép LK câu và LK đ/v


- Văn nghệ (1) (2): phép lặp - LK câu
- Sự sống (2) (3): phép lặp - LK đoạn
- Văn nghệ (2) (4): phép lặp - Lk đoạn
c. Phép LK câu


- Thời gian (1) (2) (3): lỈp
- Con ngêi: (1) (2) (3): lỈp
d. PhÐp LK câu


- yếu đuối - mạnh
- hiền lành - ác
=> phép trái nghĩa


<b>Bài 2. Các cặp từ trái nghĩa</b>


- (Thời gian) vật lý - (thời gian)tâm lý
- Vô hình - hữu hình


- Giá lạnh - nóng bỏng
- Thẳng tắp - hình trßn


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>Hoạt động 3</b>


HS đọc bt3. Nêu rõ yêu cầu của đề.
HS trao đổi thảo luận 5’


3 đại diện trình bày ý kiến của nhóm
Các bạn nhận xét



GV đa ra nhận xét đánh giá và đáp án


HS đọc bt4. Chỉ rõ yêu cầu của đề
Đánh số câu


<b>Bµi 3. </b>


a. Lỗi LK nội dung: các câu không phục vụ
chủ đề chung của đ/v


- Chữa: thêm một số từ ngữ hoặc câu để tạo
LK câu:


Cấm đi một mình trong đêm. Trận địa đại
đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dịng
sơng. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố
con anh cùng viết đơn xin ra trận. Bây giờ,
mùa thu hoạch lạc đã vo chng cui.


b. Lỗi LK nội dung: Trật tự các sự việc nêu
trong các câu không hợp lý


* Cha: Thờm trạng ngữ chỉ thời gian vào
câu 2 để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa
các sự kiện


VD: Suèt 2 năm anh ốm nặng, chị làm quần
quật



Bài 4. Lỗi LK hình thức


a. Lỗi dùng từ ở (2) (3) không thống nhất
Sửa: thay nó (2) bằng chúng


b. Lỗi dùng từ văn phòng (1) và hội trờng
(2) không cùng nghĩa với nhau


Sửa: thay hội trờng (2) bằng văn phòng
<b>E. Củng cố dặn dò</b>


- Soạn Con Cò


<b>Tiết 111 - 112 : Con cß</b>


<i>ChÕ Lan Viªn</i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
Giúp HS :


- Cảm nhận vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con cị để ca ngợi tình mẹ và lời ru
- Thấy đợc sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả


- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích thơ đặc biệt là những hình tợng thơ đợc sáng tạo
bằng liên tởng, tởng tợng


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- ảnh chân dung Chế Lan Viên
- T liệu lời bình bài thơ


GV và HS soạn bài
<b>C. Khởi động</b>


1. Kiểm tra: Hãy so sánh hình tợng Cừu trong cách nhìn của Buy - Phơng với La Phơng
ten. Từ đó ta hiểu cách nhìn nhận của nhà văn có gì đặc biệt?


2. Giíi thiƯu bµi: GV cho HS xem ảnh Chế Lan Viên


Tỡnh mu tử thiêng liêng - đề tài cho nhiều tác phẩm thi ca nhạc hoạ. Nguyễn Khoa Điềm
‘Khúc hát ru …”- Chế Lan Viên “Con Cị”


<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

HS dùa vµo chó thÝch * tr¶ lêi


GV chốt lại: Thơ ơng là sự kết hợp giữa thực và ảo
th-ờngđợc sáng tác bằng sức mạnh của liên tởng, tởng
t-ợng nhiều bất ngờ kì thú.


GV đọc mẫu - HS đọc tiếp


Cách đọc: Giọng thủ thỉ tâm tinh nh lời ru, chú ýđiệp
từ, điệp ngữ, câu cảm, câu hỏi nh đối thoại, những câu
thơ dựa vào ý ca dao.


2. HS nhËn xÐt vÒ thĨ th¬, bè cơc


GV nhận xét: Bố cục đợc dẫn dắt cho hình tợng trung
tâm và xuyên suốt bài thơ hình tợng con Cị, trong mối


quan hệ với cuộc đời con ngời, từ bé thơ đến trởng
thành và suốt cả đời ngời.


* Hoµn cảnh sáng tác: 1962- cách đây khá lâu nhng bài
thơ vẫn nhắc nhở một cách thấm thía về tình mẹ và vai
trò của lời hát ru.


? Bi th cú gì đặc biệt?


? Vì sao tác giả lại chọn hình ảnh con Cị xun suốt
bài thơ? Mục đích tác giả nhằm nói tới điều gì?


- Trong ca dao h×nh ¶nh con cß rÊt phỉ biÕn, cã ý nghÜa
Èn dơ:


+ Hình ảnh ngời nông dân


+ Hỡnh nh ngi ph n rất vất vả nhọc nhằn nhng giàu
đức tính tốt đẹp và niềm vui sống.


Mục đích: Diễn tả thấm thía tình cảm sâu nặng của mẹ
con và vai trò của lời hát ru.


<b>Hoạt động 2</b>


HS đọc diễn cảm đoạn I


(1) Em hiểu ý nghĩa 4 câu thơ đầu ntn? Tại sao tác giả
lại viết: trong lời mẹ hát, có cánh cò đang bay



- Lời vào bài giới thiệu hình ảnh con cò một cách tự
nhiên hợp lý qua những lời ru của mẹ thuở còn nằm
nôi. Tác giả muốn thể hiện ý lời ru con gắn với cánh cò
bay. Lời ru ấy cứ dần thấm vào tâm hồn con, tự nhiên
âu yếm nh là bắt đầu từ vô thức bản năng nh dòng suối
ngọt ngào nh dòng sữa ngọt ngào, con cha hiểu và cha
cần hiểu nhng tuổi thơ con không thể thiếu lời ru và
những cánh cò ấy.


(2) Trong phn 1 tác giả đã vận dụng những câu ca dao
nào? Đọc hoàn chỉnh? Nhận xét cách vận dụng sáng
tạo của tác giả? Cách vận dụng ấy đã gợi ra không gian
và khung cảnh ntn?


- Con cß bay la


- Con cị m i n ờm


Tác giả chỉ lấy vài chữ trong mỗi câu ca dao nhằm gợi
nhớ những câu ấy


Con cị gợi tả khơng gian và khung cảnh quen thuộc
bay la” của cuộc sống xa tù làng quê đến phố xá. Hình
ảnh con cị gợi vẻ nhịp nhàng thong thả bình n của
cuộc sống ít biến động thuở xa =>gợi âm hởng


- Bài “ con cò mà đi ăn đêm” có ý nghĩa t tởng sâu sắc:
Con cị => tợng trng cho những con ngời là ngời mẹ ,
ngời phụ nữ nhọc nhằn vất vả lặn lội kiếm sống =>Gợi
nhiều câu ca có hình ảnh con cị mang ý nghĩa tởng


t-ợng (Con cị lặn lồi bờ sơng…,Cái cị đi đón cơn m
-a…), hay hình ảnh bà Tú lặn lội thân cò…


* GV: Vậy là qua những lời ru của mẹ, hình ảnh con cị
đã đến với tâm hồn tuổi thơ một cách vô thức.


(3) Ngời con trong đoạn thơ đợc nói tới ntn?


- Nhà thơ xuất sắc của nền thơ
hiện đại Việt Nam


- Phong cách thơ suy tởng triết
lý,đậm chất trí tuệ và tính hiện
đại.


2. T¸c phÈm


* Thể thơ tự do, âm hởng hát ru
* Thể thơ: tự do các câu dài ngắn
khơng đều, nhịp điệu biến đổi và
có nhiều câu lặp lại tạo nhịp gần
hát ru


* Bè côc


- Hình ảnh con cị qua nhửng lời
ru bắt đầu đến với tuổi ấu thơ
- Hình ảnh con cò đi vào tiềm
thức của tuổi thơ và theo cùng
con ngời trên mọi chặng đờng đời


- Từ hình ảnh con cị, suy ngẫm
và triết lý về ý nghĩa của lời ru và
lòng mẹ


* Điều đặc bit ca bi th


- Hình tợng bao trùm và đi suốt
bài thơ là hình tợng con cò


<b>II. Phân tích </b>


1. H/ ảnh con cò qua đoạn I


- Hình ảnh con cò gợi vẻ nhịp
nhàng thong thả, bình yên cña
cuéc sèng xa


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- H/a’ con cò => là sự khởi đầu con đờng đi vào thế
giới tâm hồn con ngời.


- Cò => tuổi thơ cần đợc vỗ về, che chở trong ngủ yên!
ngủ yên => nhịp thơ, nhịp bàn tay mẹ vỗ về âu yếm
theo lời ru à ơi vào lng bé lời ru ngọt ngào và sự khó
nhọc của ngời mẹ => con đón nhận tình yêu của mẹ từ


lời ru trong cuộc sống thanh bình “ngủ yên …ngủ yên” => Con đợc vỗ về, chở che tronglời ru ngọt ngào và tình yêu sâu
lắng của mẹ => con đón nhận
bằng trực giác và đón nhận vơ
thức tình u ấy.



* Cđng cè: GV hƯ thèng l¹i néi dung kiÕn thøc
<b>TiÕt 2.</b>


* Kiểm tra: Đọc TL đoạn 1 bài thơ “Con Cị”
Trình bày cảm nhận về đoạn 1 bài thơ ấy
<b>Hoạt động 1</b>


HS đọc lại đoạn II


(1) H/a’ con cò trong đoạn thơ này đã đợc phát triển
ntn trong mối quan hệ với em bé, với tình mẹ?
. Trong đoạn 2 cánh cò từ trong lời ru của mẹ đã đi
vào tiềm thức của tuổi thơ trở nên gần gũo, thân
thiết và sẽ theo con ngời trong suốt cuộc đời, trên
mỗi chặng đời.


H/a’ cò trong ca dao đã tiếp tục sự sống của nó trong
tâm thức con ngời.


- Lóc Êu th¬ trong n«i:


Con ngủ n thì cị cũng ngủ
Cánh của cị, hai đứa đắp chung đơi
- Tuổi đến trng:


Mai khôn lớn con theo cò đi học


Cánh trắng cò bay theo gót đuôi chân
- Lúc trởng thành:



Cánh cò trắng lại bay hoài không nghỉ
Trớc hiên nhà


Và trong hơi mát câu văn
GV viết các câu thơ dẫn ra góc bảng.


(2) Em có nhận xét gì về những hình ảnh thơ đó?
HS thảo luận nhóm 4 bạn: 3’


- NghƯ tht liªn tởng, tởng tợng phong phú nhân
hoá, điệp từ Cánh cò trắng


- H/a thơ có sự hoà quện khó phân biệt cánh cò và
tuổi thơ, cánh cò và tình mẹ


Li ru của mẹ đa con vào giấc ngủ. Trong mơ con
vẫn thấy hình ảnh cị. H/a’ đẹp lãng mạn, bay bổng
liên tởng sáng tạo cánh cò - hay ngời mẹ


Con ngủ n thì cị cũng ngủ => cị gắn bó với giấc
ngủ của con, mẹ cũng đợc ngủ cánh xủa cò hai đứa
đắp => con và cò đều là con của mẹ, con đắp chăn
hay con đắp cánh cò, cánh cò hay tình mẹ sởi ấm
giấc ngủ con => H/a’ thơ mới mẻ sáng tạo gợi bao
suy nghĩ mai khôn lớn, con theo cò đi học => cò bay
theo bớc chân con tung tăng tới trờng, lòng mẹ với
bao hi vọng đặt vào con (So sánh em Cu Tai …) và
đến lúc trởng thành cò vẫn quạt hơi mát vào câu văn





=> Hình ảnh cị đợc gợi ý biểu tợng về lịng mẹ, về
sự dìu dắt, nâng đỡ dịu dàng bền b ca ngi m.


2. Hình ảnh con cò qua đoạn II


- Hình ảnh cị đi vào tiềm thức của
tuổi thơ và trở thành bạn đồng hành
của con ngời trong suốt cuộc đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

HS đọc đoạn III


? Em hiÓu ntn về 5 câu thơ đầu tiên.


- H/a con cũ đợc nhấn mạnh ở ý nghĩa biểu tợng
cho tấm lòng ngời mẹ, lúc nào cũng ở bên con “Cá
chuối đắm đuối vì con” đến hết cuộc đời.


- Sù thèng nhÊt phát triển hình ảnh con cò với đoạn
1. 2.


. Đoạn 1 con cò - nghĩa đen trong lời ru - tình mẹ
. Đoạn 2 con cò - nghĩa đen - ẩn dụ - tình mẹ
. Đoạn 3 con cò - nghĩa tợng trng - tình mẹ.


? T s thu hiểu tấm lịng ngời mẹ, tg’ đã khái qt
điều gì?


- Qui luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng
lớn và sâu sắc: Con dù lớn



=> i vi ngời mẹ, đứa con bao giờ cũng bé bang
non nớt cần đợc chở che, dìu dắt => Một qui luật
tính chất có ý nghĩa bền vững và sâu sắc mn đời.
? 4 câu thơ cuối gợi cho em liên tởng điều gì?
- Gợi âm hởng lời ru, đúc kết ý nghĩa phong phú của
hình tợng con cị trong những lời ru y.


ý nghĩa biểu tợng của hình tợng con cò


? Chỉ ra sự thống nhất và phát triển qua 3 đoạn thơ.
- Ba đoạn thơ đều có hình ảnh con cị, đều biểu tợng
cho tình nghĩavà ý nghĩa của lời ru.


- Đoạn 1: Lời ru ấu thơ hình ảnh cò cảm nhận vô
thức.


- on 2: Hỡnh nh cũ i vo tiềm thức gắn bó suốt
cuộc đời, lời ru của mẹ theo sut


- Đoạn 3: Hình ảnh cò manh ý nghĩa biĨu tỵng triÕt


<b>Hoạt động 3</b>


Những nét đặc sắc về ngh thut?


-Vận dụng sáng tạo ca dao (so với Tú Xơng)


<b>Hot ng 4</b>



3. Hình ảnh cò qua đoạn III


- H/a cò đợc nhấn mạnh ở ý nghĩa
biểu tợng cho tấm lịng ngời mẹ suốt
đời u con.


III. Tỉng kÕt
1. NghƯ thuật


- Vận dụng sáng tạo ca dao
- Giọng điệu suy ngẫm triết lý
-Âm hởng lời ru


- Thể thơ tự do


-Hình ảnh ẩn dụ, liên tởng tởng tợng
2. Nội dung


- Ngợi ca tình mẹ


- ý ngha của lời ru đối với cuộc
sống con ngời


<b>IV. Luyện tập</b>


BT1 : HS thảo luận: Cách vận dụng lời ru


* Bài “Khúc hát ru …”: Lời ru của mẹ, lời ru của tác giả => khúc hát ru biểu hiện tình u con
với tình u cách mạng, với lịng yêu nớc và ý chí chiến đấu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>E. Củng cố - dặn dò: </b>
- BT trong SGK. SBT
- Trả bài TLV số 5


- Viết một đoạn văn 5 câu trình bày cảm nhận về 2 câu thơ
Con ngủ yên thì cò cũng ngủ yên


Cỏnh ca cũ, hai a đắp chung đơi”
- Phân tích 2 câu thơ


“Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con


Tiết 113. Trả bài tập làm văn số 5


A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nhận rõ u, khuyết điểm trong bài viết của mình, biết sửa chữa
những lỗi diễn đạt và chính tả.


B. Chn bÞ:


- GV chÊm chữa bài, chỉ rõ lỗi cho học sinh


- Tr bi cho HS xem trớc
C. Tiến trình các hoạt động dạy học
Hoạt động 1


GV yêu cầu HS đọc lại đề bài


Hớng dẫn HS tìm hiểu đề.


. Thể loại. Nội dung.


GV hớng dẫn HS lập dàn ý theo yêu cầu của
đề bài


Hoạt ng 2.


GV đa ra những ý kiến nhận xét về u điểm,
nhợc điểm chung trong bµu lµm cđa học
sinh


Thông báo kết quả


: Mt hin tng khỏ phổ biến hiện nay là
vứt rác ra đờng hay những nơi công cộng.
Ngồi bên hồ, dù là hồ đẹp nổi tiếng ngời ta
cũng tiện tay vứt rác xuống … hãy đặt một
nhan đề gọi ra hiện tợng ấy và viết bài văn
nêu suy nghĩ của mình.


I. Yêu cầu cần đạt


- Thể loại: NL về một sự việc hiện tợng đời
sống


- Nội dung: Việc vứt rác ra nơi công cộng
* Dàn bài


1.MB: - Dẫn dắt



- Nêu hiện tợng vứt rác ra đờng
2. TB:


a.Nêu hiện tợng - thể hiện thái độ


- vøt r¸c - cần lên án phê phán và chấm dứt
b. Phân tích nguyên nhân


- do nhận thức, ý thức (chính)
- do thói quen


- do pháp luật cha nghiêm


- do khâu tuyên truyền giáo dục kém
c. Tác hại


- i vi sc kho


- i với mĩ quan mơi trờng
- đối với kinh tế.


d. BiƯn pháp khắc phục


- Giáo dục tuyên truyền ý thức
- Xử lý nghiêm


- Mỗi ngời tự sửa thói quen


3. KB: Khẳng định hiện tợng vứt rác cn
chm dt ngay



II. Nhận xét chung
1. Ưu điểm


- Nm đợc phơng pháp làm bài
- Các ý rõ ràng, đủ ý


- Diễn đạt có cố gắng và tiến bộ
2. Nhợc điểm


- Ýt dÉn chøng


- Lý lÏ dÉn chøng cha x¸c thùc
- Liªn kÕt vơng


- Diễn đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Hoạt động 3


GV tuyên dơng 1 - 2 bài tốt nhất
Cho HS đọc và nhận xét


Hoạt động 4


GV ®a ra mét số lỗi tiêu biểu cho HS chữa
trớc lớp


Giỏi:


III. Biểu dơng bài tốt


Thu Hà


IV. Chữa lỗi


- Lỗi chính tả: quýet, xum häp


- Lỗi câu: Thế mà ở nớc ta hiện tợng vứt rác
bừa bãi ra đờng hoặc những nơi công cộng.
- Lỗi từ: Chính vì vậy khi qt, lau dọn nhà
mà họ đã đổ vứt ngay ra nơi cơng cộng vì họ
nghĩ những nơi đó không phải là của nhà
mình nên mình không phải lo, cứ ném ra
khắc có ngời n lo dn.


<b>E. Củng cố - dặn dò: </b>
- HS tiếp tục sửa lỗi


<b>Tiết 114 + 115 : Cách làm bài văn nghị luận về</b>


mt vn t tởng, đạo lý
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp HS biết cách làm bài NL về một vấn đề t tởng đạo lý
<b>B. Chun b</b>


- GV soạn bài, chuẩn bị t liệu.
- B¶ng phơ


<b>C. Khởi động</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận về t tởng, đạo lý.
2. Giới thiệu bài


<b>D.Tiến trình các hoạt động</b>
Hoạt động 1


HS đọc cả 10 đề trong SGK.


HS thảo luận câu hỏi: các đề bài trên có
diểm gì giống nhau? Chỉ ra sự giống nhau
đó? (4’)


* Đề có mệnh lệnh thờng có các lệnh: Suy
nghĩ, bình luận, giải thích, chứng minh.
* GV giải thích: Bình luận là bàn bạc, nhận
định đánh giá, nghĩa là trình bày những ý
kiến nhận xét đúng - sai, tốt - xấu, lợi - hại


cã lËp luËn thuyÕt phôc.




GV yêu cầu mỗi HS ra 2 đề tơng tự (Một đề
có lệnh, một đề khơng)


GV ghi ra gãc b¶ng
HS th¶o luËn, nhËn xÐt


* GV chốt : Có hai dạng đề
<b>Hoạt động 2</b>



HS đọc đề bài


Tìm hiểu đề cần tìm hiểu những gì?
GV lu ý hs “Suy nghĩ ” =>Biết cách:
- Biết cách giải thích câu TN


- Có kiến thức về đời sống
- Biết cách nờu ý kin


Các ý lớn?


? Tìm nghĩa ®en, nghÜa bãng của câu tục
ngữ


? Nội dung câu tục ngữ thể hiện truyền
thống đạo lý


<b>I. Đề bài nghị luận về một vấn đề t t ởng,</b>
<b>đạo lý</b>


1. Ví dụ: 10 đề SGK
2. Nhận xét


- Đề 1, 3, 10 => có mệnh lệnh=> khi đối
t-ợng nghị luận là một t tởng thể hiện trong
một truyện ngụ ngôn chỉ nêu lên một t tởng
đạo lý.


- Các đề còn lại => khơng có mệnh lệnh =>


HS tự vận dụng giải thích, chứng minh hoặc
bình luận t tởng, đạo lý nêu trong đề, bày tỏ
suy nghĩ đánh giá của mình về t tởng đạo lý
ấy.


- Ra đề
+ có lệnh


. bàn về chữ hiếu


. suy nghĩ về câu thành ngữ hán việt
“Danh s xuất cao đồ” (Thầy giỏi sẽ đào tạo
ra trò giỏi)


. suy nghÜ vỊ danh ng«n “Tri sØ cận hồ
dũng (Biết xấu hổ là gần với dũng vậy)
-Khỉng Tư -


. bµn vỊ ln ®iĨm “Gi¸o dơc ®a tht thÜ”
(Gi¸o dơc cịng cã nhiỊu phơng pháp)
-Mạnh Tử -


+ Kh«ng lƯnh:


. lá lành đùm lá rách
. gần mực thì đen
. ăn có nơi chơi có chốn


<b>II. Cách làm bài nghị luận về một vấn đề</b>
<b>t t ởng đạo lý</b>



* Đề bài: Suy nghĩ về đạo lý “uống nớc”
Bớc 1: Tìm hiểu đề và tìm ý


a. Tìm hiểu đề


-Yêu cầu : Nghị luận về một vn t tng
o lý


- Nội dung: Đạo lý biÕt ¬n


- : Suy nghÜ về câu Uống nớc
-Tri thức cần có:


+ HiĨu biÕt vỊ tơc ng÷ VN


+Vận dụng các tri thức về i sng
b. Tỡm ý


- Giải thích
+ Nghĩa đen
+Nghĩa bóng:


.Nớc =>Mọi thành quả mà con ngời đợc
hởng thụ từ vật chất đến tinh thần (cơm, áo,
nhà, điện……. )


. Nguồn =>Những ngời làm ra thành quả
là lịch sử, truyền thống sáng tạo và bảo vệ
thành quả; là tổ tiên, xã hội, dân tộc,gia đình


- Bài học đạo lý:


+ Là đạo lý của ngời hởng thụ thành quả đối
với những ngời tạo dựng ra nó


+ Là lơng tâm trách nhiệm đối với nguồn
+Là sự biết ơn giữ gìn và tiếp nối sáng tạo
+ Là không vong ơn bội nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

? Ngày nay đạo lý ấy có ý nghĩa ntn?


? Trên cơ sở các ý đã tìm đợc hãy lập dàn ý
chi tiết cho đề bài trên


GV híng dÉn HS lËp dàn ý từng phần


GV giới thiệu phần viết mở bài


Có các cách ntn? đạt yêu cầu của đề ra sao?


GV lu ý học sinh các phơng tiện liên kết các
đoạn của TB víi MB: Tríc hÕt, quả thật,
thâth vậy, đầu tiên cách viết đoạn giải
thích ntn?


(ngha đen => nghĩa bóng => chốt lại)
Cách viết đoạn nhận nh ỏnh giỏ ni dung
cõu tc ng?


- Mỗi ý viết thành một đoạn


- Các đoạn liên kết với nhau
Đọc phần kết bài


Cú nhiu cỏch vit phn kt bi
Yờu cu cn t?


HS viết một số đoạn


Cỏc bc lm mt bi văn nghị luận về một
vấn đề t tởng, đạo lý?


- ý ngha ca o lý


+ Là một trong những nhân tố tạo sức mạnh
tinh thần giữ gìn các giá trị vật chất và tinh
thần của dân tộc


+ L mt nguyờn tắc đối nhân xử thế mang
vẻ đẹp văn hoá của dân tộc


Bíc 2. LËp dµn bµi
a. MB:


- Giíi thiệu câu tục ngữ
- Nêu t tởng chung của nó
b. TB:


* Giải thích: - Nghĩa đen- nghĩa bóng
+ Là gì?



+ Uống nớc có ý nghĩ gì?
+ Nguồn là gì


+ Nhớ nguồn là gì


* Nhn nh dỏnh giỏ( tức bình luận )
- Bài học đạo lý của câu tục ngữ
+ Nêu đạo lý của ngời hởng thụ


+ Nêu truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+ Là sự biết ơn giữ gìn, tiếp nối, sáng tạo
- ý nghĩa của o lý


+ Là một nền tảng tự duy trì và ph¸t triĨn
cđa x· héi


+ Là lời nhắc nhở đối với những ai vơ ơn
+ Là lời khích lệ mọi ngời cống hiến cho xã
hội, cho dân tộc


c. KB:


- Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp truyền
thống


- Ngµy nay
Bíc 3. ViÕt bµi
a. ViÕt më bµi:
- Cã nhiỊu c¸ch:



+ Đi từ chung đến riêng
+ Đi từ thực tế đến đạo lý.


- Phải nêu đợc câu tục ngữ v ni dung ca
nú.


b. Viết thân bài:
- Đoạn giải thích


Ngha đen => nghĩa bóng => chốt lại
- Đoạn nhận định, ỏnh giỏ.


. Mỗi ý viết thành một đoạn
. Các đoạn liên kết với nhau


c. Viết kết bài:
- Có nhiều cách


Bớc 4. Đọc lại - sửa chữa bài
* Ghi nhí


<b>III. Lun tËp</b>
* MB


* TB


- Gi¶i thÝch:


. ThÕ nµo lµ tù häc?



. Cần có tinh thần tự học ntn?
- Nhận định đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

HS c ghi nh


<b>E. Củng cố - dặn dò :</b>


- Chuẩn bị bài Mùa xuân nho nhỏ


<b>Tiết 116 : Mïa xu©n nho nhá</b>


<i> Thanh H¶i </i>


<b>-A. Mục tiêu cần đạt</b>


- HS cảm nhận đợc những xúc cảm của tác giả trớc mùa xuân của thiên nhiên đất nớc
và khát vọng đẹp đẽ của tác giả muốn làm “Một mùa xuân nho nhỏ” dâng hiến cho cuộc đời.
Từ đó mở ra những suy nghĩ về ýa nghĩa, giá trị của cuộc sống của một cá nhân là sống có ích,
cống hiến cho cuộc đời chung


- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ thơ
<b>B. Chun b</b>


- GV soạn bài


- nh chõn dung Thanh Hi
<b>C. Khởi động </b>


1. KiÓm tra : - Đọc TL diễn cảm một đoạn thơ trong bài Con cß”



- ý nghĩa biểu tợng con cò đợc bổ sung biến đổi ntn qua các đoạn thơ.
- Cảm nhận về 2 câu thơ: “ Con ngủ n thì cị cũng ngủ


Cánh của cò, hai đứa đắp chung đôi ”


2. Giới thiệu: Mùa xuân là một đề tài phổ biến của thơ ca: Mùa xuân chín của Hàn
Mạc Tử, Mùa xuân xanh của Nguyễn Bính, Mùa xuân mới của Tố Hữu..


<b>D. Tiến trình hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1</b>


? Dựa vào SGK nêu một vài nét về nhà thơ Thanh Hảo?
- Gắn bó với 2 cuộc kháng chiến cđa d©n téc


? Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào? hồn cảnh đó khiến
em suy nghĩ gì? => Ta càng thấu hiểu càng trân trọng
tình cảm t tởng của tác giả


GV đọc bài thơ


? NhËn xÐt vỊ ©m hëng chung và mạch cảm xúc của bài
thơ, bố cục bài thơ


<b>I . Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả


- Quờ hng xứ Huế
- Thơ đơn hậu và bình dị
2. Tác phẩm



* Hoàn cảnh sáng tác:
(11/1980) không bao lâu trớc
khi nhà thơ qua đời (12/1980)
* Mạch cảm xúc:


Mùa xuân của thiên nhiên, đất
nớc => mùa xuân của mỗi con
ngời khát vọng dân hiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>Hoạt động 2</b>


HS đọc 3 khổ thơ đầu. Nêu nội dung?


(4) mùa xuân ở khổ thơ đầu đợc ding với ý nghĩa gì? hình
ảnh mùa xuân của thiên nhiên đợc phác hoạ ntn?


HS th¶o luËn


+ Mùa xuân khổ đầu là mùa xuân của thiên nhiên đất trời
+ Vài nét phát hoạ: Dịng sơng xanh nền, bơng hoa tím
biếc đặc trng xứ Huế, tiếng chim chiền chiện => không
gian cao rộng với dịng sơng, mặt đất, bầu trời bao la,
màu sắc tơi thắm, màu xanh, tím; âm thanh vui tơi vang
vọng => bức tranh xuân vui tơi phơi phới đầy sức sống.
(5) Cảm xúc của tác giả trớc mùa xuân ấy đợc thể hiện
trong 2 câu: “Từng giọt long lanh ri


Tôi đa tay tôi hứng



Cú ý kin cho rng Git ở đây là giọt ma xuân song lại
có ý kiến cho đó là giọt âm thanh tiếng chim. ý kin ca
em ntn?


- Đúng là có 2 cách hiểu.


C1: Giät ma xu©n long lanh


C2: Giọt âm thanh (nếu gắn vào 2 câu thơ trớc) =>
có sự chuyển đổi cảm giác. Tiếng chim là âm thanh cảm
nhận bằng thính giác chuyển thành “Giọt” có hình khối
cảm nhận bằng thính giác, từng giọt ấy có thể “Hứng”
đ-ợc, cảm nhận bằng xúc giác. Hiểu theo cách này âm
thanh tiếng chim khơng lỗng ra tan vào không trung mà
đọng lại thành dấu ấn mùa xuân sâu sắc trong tâm hồn
tác giả => tác giả cảm nhận bằng tất cả các giác quan.
- Dù hiểu theo cách nào 2 câu thơ vẫn biểu hiện đợc niềm
say sa, ngây ngất của nhà thơ và sự trân trọng nâng niu
trớc vẻ đẹp của thiên nhiên đất trời.


* Chuyển: Mùa xuân thật đẹp nhng Thanh Hải không thể
cảm nhận hết đợc vẻ đẹp đó nếu nh ơng khơng có những
cảm nhận sâu sắc về con ngời và đất nớc của mình.
(6) HS đọc khổ 2. 3.


Tác giả đã vẽ ra bức tranh xuân của đất nớc ntn?
Ta cảm nhận đợc gì qua bức tranh xuân ấy?


+ Ngời cầm súng, ngời ra đồng => biểu trng cho 2 lực
l-ợng 2 nhiệm vụ chiến đấu và lao động xây dựng đất nớc.


+ Lộc dắt quanh lng, lộc trải dài => Mùa xuân của đất
trời đọng lại trong hịnh ảnh lộc non đã theo mùa xn về
hay chính họ đã đem mùa xuân đến mọi nơi trên đất nớc.
+ Nhịp điệu hối hả, hình ảnh so sánh “Đất nớc nh vì sao


” => Sức sống của mùa xuân, t n


ớc vào xuân đầy


kiờu hónh bong sỏng, va mạnh mẽ đạp bằng bất chấp
mọi gian lao => thể hiện niềm tin của Thanh Hải về con
ngời và đất nớc của mình.


* Chuyển: Mùa xuân của thiên nhiên đất nớc con ngời cứ
hoà quện xốn xang trong nhà thơ. Quên đi nỗi đau đớn
của căn bệnh hiểm nghèo, thơ của ơng vẫn bừng lên tình
u cuộc sống.


HS đọc 2 khổ thơ tiếp


(7) Điều tâm niệm của nhà thơ là gì? tâm niệm ấy đợc
thể hiện qua những hình ảnh nào và nét đắc sắc của
những hình ảnh ấy là gì?


+ Đó là khát vọng đợc hồ nhập vào cuộc sống đất nớc
đ-ợc cống hiến phần tốt đẹp dù là rất nhỏ bé của mình cho
cuộc đời chung cho đất nớc.


+ Điều tâm niệm ấy đợc thể hiện một cách chân thành
trong những hình ảnh tự nhiên, giản dị và đẹp. “Ta làm


con chim hót - cành hoa - nốt trầm xao xuyến”


Khæ 1. Mïa xu©n cđa thiªn
nhiªn


Khổ 2. 3. Mùa xn của đất
n-ớc


Khỉ 4. 5. Ước nguyện của tác
giả


Kh 6. Lời ngợi ca quờ hng
t nc


<b>II. Phân tích</b>


1. Cảm xúc tr ớc mùa xuân


- Say sa, ngây ngất hoà tâm hồn
mình vào cảnh vật xung quanh.


- Nim tin tng mónh lit vào
con ngời và đất nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

+ Cách cấu tứ lặp đi lặp lại tạo sự đối ứng chặt chẽ.
+ ý nghĩa: Niềm mong muốn đợc sống có ích, sống cống
hiến cho đời - nh là một lẽ tự nhiên (Tự nguyện) giống
nh con chim mang tiếng hót, bông hoa toả hơng sắc cho
đời. So với “Một khúc ca xuân ” của Tố Hữu



“NÕu lµ con chim, chiếc lá


Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh
Lẽ nào vay mà không có trả


Sống là cho, đâu chỉ nhận riêng mình


(8) Tại sao trong muôn ngàn điều ớc lớn lao, Thanh Hải
lại chỉ nguyện làm một con chim, một nhành hoa, một
nốt trầm.


Tht t nhiờn Thanh Hi muốn làm một con chim, một
cành hoa, một nốt trầm. Những điều tởng nh là nhỏ bé ấy
lại có ý nghĩa lớn lao vơ cùng. Nó làm nên một mùa xuân
nho nhỏ, mùa xuân với khát khao đợc sống hết mình đợc
cống hiến cho cuộc đời. Mùa xn ấy có lẽ là sự chiêm
nghiệm từ chính cuộc đời Thanh Hải. Chẳng nên nghĩ
rằng phải nổi tiếng, phải “Lạ ở trên đời” mới là sống có
cống hiến. Mỗi chúng ta hãy làm một việc gì đó dù là rất
nhỏ thơi nhng làm cho cuộc đời thêm đẹp. Dù rằng việc
đó làm khi còn thanh xuân hay lúc đã về già “Dù là …”.
Dù rằng việc đó phải “lặng lẽ dâng cho đời” âm thầm,
chẳng một ai biết đến. Các từ láy “nho nhỏ”, “lặng lẽ”,
điệp từ “dù là” nh một lời khẳng định, nh một lời nhắn
nhủ cho các thế hệ sau về một lối sống. Suy nghĩ của ơng
thật đẹp. Nó làm sống dậy một con ngời, làm yên lòng
một tâm hồn sắp đi xa và làm Thanh Hải có thể cất thành
lời ca tiếng hát trớc mựa xuõn.


(9) Cũng là thể hiện ớc nguyện của mình, tại sao khổ này


Thanh Hải không viết Tôi làm mà lại Ta làm
Nhân vật trữ tình:


- Tôi: cảm xúc cá nhân


- Ta: ớc nguyện của nhiều ngời


- Mùa xuân nho nhỏ: khát vọng của một thời đại,
một thế hệ


(10) Đoạn thơ gợi cho em suy nghĩ gì về ý nghĩa cuộc
sống của mỗi con ngời trong cuộc đời.


HS tù béc lé


Chuyển: Và bài thơ đã kết thúc bằng lời hát xứ Huế tha
thiết. GV đọc khổ cuối


(11) Điệu hát dân ca “ Câu nam ai, nam bình” đã gợi cho
em điều gì?


<b>Hoạt động 3</b>


(12) C¶m nhËn vỊ giá trị nghệ thuật, nội dung của bài
thơ.


(13) Em hiu gì về nhan đề bài thơ?


- 1 ngời mới ở tuổi thanh xuân mà đã từ chối mùa xuân
Ta có chờ đâu có đợi đâu



Đem chi xuân đến để thêm sầu (Chế Lan Viên)
- Một ngời đã qua lâu lắm rồi tuôit thanh xuân mà vẫn
khát khao mùa xuân


M¹c vị xuân tàn hoa lạc tận


Đình tiền tạc dạ nhất chi mai (Thiền S Mãn Giác)
- Thanh Hải trên giờng bệnh khao khát cống hiến =>
Khái quát vấn đề: quan niệm về một lối sống đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>III. Tỉng kÕt</b>
1. NghƯ tht


- ThĨ th¬ 5 chữ, âm hởng nhẹ
nhàng thiết tha


- Kết hợp hình ảnh tự nhiên với
hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tợng
- CÊu tø chỈt chÏ


- Giọng điệu biến đổi linh hoạt
phù hợp từng đoạn.


2. Nội dung
- Nhân sinh quan:
Lối sống đẹp


<b>E. Củng cố - dặn dò : </b>
- Làm bài tập SGK



<b>Tiết 117 : Viếng lăng Bác</b>


<i>Viễn Phơng </i>


<b>A. Mc tiờu cn t</b>


- HS cm nhn đợc niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành kính vừa tự hào
vừa đau xót của tác giả từ Miền Nam ra viếng Bác.


- Thấy đợc đặc điểm NT của bài thơ: Giọng điệu, hình ảnh, lời thơ giu cm xỳc m lng
ng.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên soạn bài và chuẩn bị t liệu liên quan
- ảnh chân dung Viễn Phơng


<b>C. Khi ng</b>


1. Kiểm tra: Đọc TL diễn cảm bài thơ


Trong bài em thích nhất bài thơ nào? vì sao?


2. Gii thiu: ti Bỏc H tr thành phổ biến đối với thơ ca Việt Nam hiện đại: Hoa tr ớc
lăng Ngời (Chế Lan Viên); cháu nhớ Bác Hồ (Thanh Hứa); Sáng tháng Năm; Bác ơi (Tố Hữu);
Viễn Phơng với “Viếng Lăng Bác”


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>Hoạt động 1</b>



Tìm hiểu chung về tác giả - tác phẩm
(1) Giới thiệu vài nét về tác giả Viễn Phơng
HS dựa vào chú thích * để giới thiệu


GV đọc mẫu bài thơ - HS đọc
2. Trình bầy về tác phẩm
- Hồn cảnh sáng tác


- Cảm xúc: Bao trùm bài thơ là niềm xúc động thiêng
liêng thầm kính, lịng biết ơn và tự hào pha lẫn nỗi xót
đau của tác giả khi viếng Bỏc


- Mạch cảm xúc: Cảm xúc về cảnh ngoài lăng => cảm
xúc trớc hình ảnh dòng ngời viếng Bác => cảm xúc khi
vào trong lăng => mong ớc khi phải ra vỊ


- Bè cơc


- Giọng điệu thành kính trang nghiêm đầy xúc động
phù hợp với khơng khí thiêng liêng ở lăng Bác


<b>Hoạt động 2</b>
HS đọc khổ 1


(3) Câu thơ đầu cho ta biết điều gì? tại sao ở nhan đề
tác giả dùng từ “Viếng”, ở câu đầu lại dùng “Thăm”.
Nhận xét cách xng hô của tác giả.


+ Câu đầu gợi nh một thông báo nhng lại gợi ra tâm
trạng xúc động của một ngời từ Miền Nam xa xôi sau


bao nhiêu mong mỏi mới đợc ra viếng Bác


+ Viếng => đến chia buồn với ngời thân đã chết.
Thăm => đến gặp gỡ chuyện trò với ngời đang sống
Nhan đề => Viếng dùng nghĩa đen trang trọng - sự thật
Câu đầu => thăm ngụ ý Bác còn sống mãi trong lòng
dân


+ Các xng hô Con - Bác => phong cách Miền Nam =>
gợi tình cảm ruột thịt gắn bó cha con trong gia đình
(4) Hình ảnh đầu tiên tác giả cảm nhận đợc khi vào
thăm lăng Bác là hình ảnh nào? tại sao tác giả lại chọn
hình ảnh ấy?


+ Hình ảnh hàng tre xanh xanh Việt Nam - Bão táp ma
xa đứng thẳng hàng => hình ảnh thân thuộc của làng
quê, đất nớc


+ Cây tre là biểu tợng của dân tộc Việt Nam, là biểu
t-ợng của sức sống bền bỉ, kiên cờng của dân tộc => đến
thăm lăng Bác => Bác đợc đặt giữa cái thân quen ấm áp
bình yên của xứ sở quê nhà => giữa cái kiên cờng vĩ đại
của dân tộc


HS đọc khổ 2 HS tho lun


(5) Phân tích ý nghĩa của hình ảnh mặt trời trong 2 câu
đầu?


- Mặt trời 1: thiên nhiên rực rỡ vĩnh hằng đem lại sức


sống cho muôn loài (hình ¶nh thùc)


- Mặt trời 2: (ẩn dụ) chỉ Bác - Bác nh mặt trời đem lại tự
do độc lập cho dân tộc.


- Thật ra so sánh Bác nh mặt trời khơng mới: Lu Hữu
Phớc “Hồ Chí Minh - ánh thái dơng toả sáng đời đời”;
Tố Hữu “Ngời rực rỡ một mặt trời cách mạng - mà đế
quốc là loài dơi hốt hoảng - đêm tàn bay chập choạng
dới chân Ngời” Nhng so sánh ngầm Bác
nằm trong lăng nh một mặt trời rất đỏ trong cái nhìn
chiêm ngỡng đầy vẻ ngỡng mộ của mặt trời tự nhiên là
một sáng tạo mới mẻ và độc ỏo ca Vin Phng.


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả


- Là cây bút xuất hiện sớm nhất
của lực lợng văn nghệ giải phỏng
ở Miền Nam


- Thơ nhỏ nhẹ, giàu tình cảm và
chất mộng mơ (ngay cả khi khó
khăn nhất)


2. Tác phẩm


* Hoàn cảnh sáng tác: 4/1976
Lăng Chủ Tịch HCM đợc hoàn
thành, tác giả cùng đồng bào


Miền Nam ra viếng Bác.


* M¹ch cảm xúc
* Bố cục


Khổ 1: Cảnh ngoài lăng


Khổ 2: Cảnh đoàn ngời viếng
Bác


Khổ 3: Cảnh trong lăng
Khổ 4: Ước nguyện khi ra vỊ
<b>II. Ph©n tÝch</b>


1. Khỉ 1


- Tâm trng xỳc ng bi hi


- ấn tờng đầu tiên: hình ¶nh hµng
tre


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

- Đặc biệt từ láy “Ngày ngày” đã góp phần bất tử hố
hình tợng Bác Hồ giữa thiên nhiên vũ trụ và trong lòng
mọi ngời.


=> Tác dụng: + Ca ngợi công lao vĩ đại của Bác


+ Thể hiện đợc sự tơn kính, biết ơn của
nhân dân, của nhà thơ đối với Bác



(7) Trong 2 c©u tiÕp hình ảnh Dòng ngời ... mùa xuân
hay ở chỗ nào? ph©n tÝch


HS trao đổi thảo luận


- Hình ảnh dịng ngời đi trong thơng nhớ từ từ , chầm
chậm thành kính vào lăng viếng Bác là hình ảnh thực.
- Từ láy “Ngày ngày” đợc lặp lại => hình ảnh này là
một qui luật bình thờng đều đặn trong cuộc sống ngời
dân Việt Nam


- H/a’ “Kết tràng hoa dâng 79 mùa xuân” là một ẩn dụ
đẹp đẽ và sáng tạo: dòng ngời kết thành tràng hoa kính
dâng 79 mùa xn => lịng thành kính của nhân dân ta
đối với Bác, lịng thơng nhớ của nhân dân ta.


HS đọc khổ 3


(8) Khỉ th¬ diễn tả điều gì? nhận xét gì về 2 câu thơ
Bác nằm trong lăng giấc ngủ bình yên


Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền


+ Cõu th din t chớnh xỏc và tinh tế sự yên tĩnh, trang
nghiêm và ánh sáng dịu nhẹ trong trẻo của không gian
trong lăng Bác. Bác đang yên nghỉ đời đời


+ Hình ảnh vầng trăng => gợi nghĩ đến tâm hồn cao
đẹp, sáng trong của Bác và những vần thơ tràn đầy ánh
trăng của Ngời.



(9) Tâm trạng cảm xúc của tác giả còn đợc thể hiện ntn
qua 2 câu thơ:


“VÉn biÕt trêi xanh lµ m·i m·i
Mµ sao nghe nhãi ë trong tim”


- ẩn dụ: trời xanh - Bác cịn mãi với non sơng đất nớc
nh trời xanh còn mãi ở trên đời. Ngời đã hố thân vào
non sơng đất nớc trờng tồn.


- Dù vẫn tin nh thế nhng không thể không đau xót vì sự
ra đi của Ngời. Nỗi đau xót đã đợc biểu hiện rất cụ thể
trực tiếp qua từ “nhói” biểu cảm cao “mà sao nghe nhói
ở trong tim”


Tác giả đã chọn cái đau thực thể lớn nhất của cơ thể để
diễn tả nỗi đau mất mát.


So s¸nh víi Tè H÷u


“Suốt mấy hơm rày đau tiễn đa
Đời tn nớc mắt trời tuôn ma”
“Bác đã đi rồi sao Bác ơi


Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời”
“Chiều nay con chạy về thăm Bác
Ướt lạnh vờn rau mấy gốc dừa”


HS đọc khổ 4



(10) Khổ thơ đã diễn tả tâm trạng của tác giả lúc ra về
ntn?


- Tâm trạng lu luyến không muốn rời xa Bác - Nghĩ đến
xa Bác - khơng kìm nén đợc “trào nớc mắt”


- Muốn hố thân hồ nhập vào những cảnh vật ở bên
lăng Bác: Muốn làm con chim, làm bông hoa, làm cây
tre ... => đợc gần gũi Bác đợc làm Bác vui, đợc canh giữ


- Lßng thành kính và biết ơn sâu
sắc


3. Khổ 3


- Nim tin Bác sống mãi với non
sông đất nớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

giÊc ngủ của Bác.


- Điệp ngữ muốn làm nhịp điệu nhanh dồn dập =>
tình cảm thiết tha tự nguyện => nỗi khát khao, lu luyến
(11) Hình ảnh hàng tre khổ cuối cã ý nghÜa gi?


<b>Hoạt động 3</b>


(12) Những nét đặc sắc về nghệ thuật nội dung bài thơ?


4. Khæ 4



<b>III. Tæng kết</b>


1. Nghệ thuật: trang nghiêm sâu
lắng tha thiết tự hào


- Giọng điệu phát triển phù hợp
với nội dung cảm xúc


- Thể thơ 8 chữ; nhịp chậm diễn
tả sự trang nghiêm, thành kính,
lắng đọng trong tâm trạng nhà
thơ. Khổ cuối nhịp nhanh =>
mong c thit tha


- Hình ảnh thơ sáng tạo kết hợp
hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ,
biểu tợng (mặt trời trong lăng,
tràng hoa, vầng trăng, trời xanh)
vừa quen thuộc gần gũi lại vừa
sâu sắc có ý nghĩa khái quát.
2. Nội dung


Bài thơ thể hiện niềm xúc động
tràn đầy và lớn lao, tình cảm
thành kính; sâu sắc và cảm động
của tácgiả, của đồng bào Miền
Nam khi viếng Bác.


<b>E. Củng cố - dặn dò </b>



- Nhng bi th cựng ti vi Ving lng Bỏc.


- Trăng lên (Phạm Ngọc Cảnh); Chúng cháu canh giấc ngủ, Bác Hồ ơi! (Hải Nh)


<b>Tiết 118 : Nghị ln vỊ t¸c phÈm trun</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b>A. Mục tiêu cn t</b>


- HS hiểu thế nào là nghị luận và tác phẩm truện, nhận diện chính xác một bài văn nghị
luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)


- Nm đợc các yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện để có cơ sở
tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ỏ các tiết tip theo.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV soạn bài


- Chuẩn bị bảng phụ ghi kết quả thảo luận
- HS trả lời các c©u hái


<b>C. Khởi động</b>


1. Kiểm tra: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý
Bài luyện tập (tr 55 SGK)


2. Giíi thiƯu bµi


- Lớp 7 : Học văn biểu cảm, văn nghị luận trong đó có phép lập luận c/minh và phép LL giải


thich


- Líp 8 : Häc văn nghị luận có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm
- Lớp 9 : Nghị luận về tác phẩm truyện - là kế thừa và nâng cao kiến thức
Nghị luận về tác phẩm: - Nhân vËt (chñ yÕu)


- Chủ đề


- Cốt truyện hay nghệ thuật thuật truyện
<b>D. Tiến trình hoạt động</b>


<b>Hoạt động 1</b>


HS đọc văn bản mẫu SGK tr 61
(1) Vấn đề NL của VB này là gì?
Hãy đặt 1 nhan đề thích hợp cho VB?
HS trao đổi, suy nghĩ, trả lời


(2) Vấn đề NL đợc ngời viết triển khai qua
những luận điểm nào? tìm những câu nêu
lên hoặc cô đúc luận điểm của bài


- Tinh thần trách nhiệm trong công việc
- Lòng hiếu khách sự quan tâm đến mọi
ng-ời


- Sù khiªm tèn


(3) Để khẳng định các luận điểm ngời vit
ó lp lun ntn?



Nhận xét về những luận cứ tác giả đa ra làm
sáng tỏ cho luận điểm


Qua bt em hÃy phát biểu


? Thế nào là nghị luận về tp truyện
HS dựa vào ghi nhớ trả lời


HS c ghi nh
GV chốt lại ND bài
<b>Hoạt động 2</b>
HS đọc văn bản


- Tình thế lựa chọn sống chết và vẻ đẹp tâm
hồn lão Hc


<b>I. Tìm hiểu bài nghÞ ln vỊ tác phẩm</b>
<b>truyện</b>


1. Văn bản: SGK


a. Vn NL: Những phẩm chất tốt đẹp của
n/v anh thanh niên trong tp Lng l SaPa
* Nhan :


- Hình ảnh anh thanh niên làm công tác khí
tợng trong LLSP


- Mt v đẹp nơi SaPa lặng lẽ


b. Tóm tắt các LĐ’


- Dù đợc miêu tả ... khó phai mờ
- Trớc tiên lắm ... gian khổ của mình


- Nhng anh thanh niên này ... một cách chu
đáo


- Công việc vất vả ... lại rất khiêm tốn
- Cuộc sống của đa ... thật đáng tin yêu
c. Nhận xét các khẳng định LĐ’


- Các luận điểm đợc nêu lên rõ ràng, ngắn
gọn


- Từng LĐ’ đợc phân tích c/minh một cách
thuyết phục bằng dẫn chứng cụ thể trong tác
phẩm. Các luận cứ đợc sử dụng đều xác
đáng bởi đó là những chi tiét hình ảnh đặc
sắc của tác phẩm.


- Bài văn đợc dẫn dắt tự nhiên, bố cục chặt
chẽ. Từ nêu vấn đề, ngời viết đi vào phân
tích, diễn giải rồi sau đó khẳng định nâng
cao vấn đề NL.


2. Ghi nhớ
<b>II. Luyện tập</b>


* Văn bản: SGK tr 64



* Vn đề nghị luận: Tình thế lựa chọn nghiệt
ngã và vẻ đẹp n/v lão Hạc


* Nh÷ng ý kiÕn chÝnh:


- Từ việc miêu tả hoạt động của các nhân
vật, Nam Cao đã gián tiếp đa ra một tình thế
lựa chọn đ/v Lão Hạc mà các dấu hiệu của
nó đã đợc chuẩn bị ngay từ đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

biỊn biƯt.


- Lão đã chọn cái chết trong còn hơn phải
sống khổ sống nhục


* Các ý kiến ấy giúp ta hiểu thêm về n/v:
- Một nhân cách đáng kính trọng


- Mét tÊm lòng hi sinh cao quí
<b>E. Củng cố - dặn dò </b>


- Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện


<b>Tiết 119 :</b> Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
<b>A. Mục tiêu</b>


- HS biết cách viết bài NL về tp truyện


- Rèn luyện kĩ năng rèn luyện về các bớc khi làm bài NL về các tác phẩm truyện, cách


tổ chức triển khai luận điểm


<b>B. Chuẩn bị</b>
- Soạn bài


- Bng ph ghi kt qu tho lun
<b>C. Khi ng</b>


1. Kiểm tra: Thế nào là NL về tác phẩm? Yêu cầu của một bài NL về tp
2.Bài mới:


<b>D. Tiến trình các hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1</b>


HS đọc 4 đề bài SGK tr 64 - 65
GV nêu câu hỏi a, b tr 65
Yêu cầu HS thảo luận


HS suy nghĩ - trao đổi cặp đơi
HS trả lời - nhận xét


GV ®a ra kÕt qu¶ th¶o luËn


<b>Hoạt động 2</b>
Học sinh đọc đề bài


HS thảo luận trao đổi để tìm hiểu đề và tỡm
ý


<b>I. Đề bài NL về tác phẩm truyện</b>


* Đề SGK


a. Cỏc vn ngh lun


Đề 1: Thân phận ngời phụ nữ trong xà hội


Đề 2: Diễn biến cốt truyện
Đề 3: Th©n phËn KiỊu


Đề 4: Đời sống tình cảm gia đình trong
chiến tranh


b.


- Suy nghĩ: xuất phát từ sự cảm hiểu để đề
xuất nhận xét đánh giá về tp’


- Phân tích: xuất phát từ việc phân tích tp’
(cốt truyện, nhân vật, sự việc, tình tiết ...) để
nêu ra nhận xét đánh giá về tác phẩm


<b>II. Các b ớc làm bµi NL vỊ tp truyện</b>
<b>(hoặc đoạn trích)</b>


* Đề: Suy nghĩ về n/v ông Hai trong truyện
ngắn Làng của Kim Lân


Bc 1: Tìm hiểu đề và tìm ý
* Tìm hiểu đề



- ThĨ lo¹i: NL vÒ 1 NV trong t¸c phÈm
trun


- Néi dung: Tình yêu làng thống nhất với
lòng yêu nớc


* Tìm ý


- Phm cht in hỡnh ca nhõn vật: tình u
làng gắn bó hồ quện lịng u nớc (nét mới
trong đời sống tinh thần của ngời nông dân
trong KCCP)


- Các biểu hiện của phẩm chất điển hình:
+ Các tình huống bộc lộ tình yêu làng, yêu
đất nớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

HS c dn bi SGK.


Trình bày dàn bài chung của bài văn nghị
luận về tp truyện?


HS c phần MB.


? Khi viÕt phÇn MB cã cÇn lËp luËn không?
có các cách lập luận ntn?


HS dựa vào SGK trình bày các LĐ phần TB
HS tập viết đoạn 1 phần TB



Trình bày cách viết phần kết bài
Bớc 4 có mục đích ý nghĩa gì ?


Qua BT trªn em h·y trình bày các bớc làm
bài văn NL về tác phẩm truyện?


HS c ghi nh.


yêu nớc


+ ý nghĩa của tình cảm mới mẻ ấy.
B. Dàn bài


C. Viết bài
* Đoạn MB


- i từ khái quát đến cụ thể (từ nhà văn đến
tác phẩm đến nhân vật)


- Nªu trùc tiÕp suy nghÜ vỊ nhân vật
* Đoạn TB


(1) Tình yêu làng gắn bó với lòng yêu nớc
+ Khi nghe tin giữ : Cổ ông lÃo nghẹn ắng,
da mặt tê rân rân ...


+ ễng au đớn dằn vặt khổ tâm day dứt và
bị ám ảnh bởi tin giữ



+ Ông sung sớng tột cùng khi nghe tin cải
chính, sung sớng trên cả sự mất mát của
riêng ơng “tây nó t nh tụi ri ...


* Đoạn KB


D. Kiểm tra và sửa chữa văn bản
* Ghi nhớ


<b>II. Luyện tập</b>


Đề: Suy nghĩ của em về truyện ngắn LÃo
Hạc của Nam Cao


* MB: Giíi thiƯu Nam Cao - truyÖn ngắn
LÃo Hạc - suy nghĩ của em


HS viết tiếp MB trực tiếp
<b>E. Củng cố - dặn dò: Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện.</b>
<b>Tiết 120 : Luyện tập làm bài nghị luận về t¸c phÈm trun</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- HS củng cố tri thức về yêu cầu, về cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện đã học
ở tiết trớc.


- Qua hoạt động luyện tập cụ thể mà nắm vững, thành thạo thêm kĩ năng tìm ý, lập ý,
kĩ năng viết một bài nghị luận về tác phẩm truyện


<b>B. ChuÈn bÞ</b>



- GV và HS đọc lại truyện “chiếc lợc ngà”


- HS ôn lại kiến thức các bớc làm bài nghị luận v tỏc phm truyn
<b>C. Khi ng</b>


1. Kiểm tra: Trình bày các bớc làm bài nghị luận về tác phẩm truyện
Bài tËp luyÖn tËp


2. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học
<b>D. Tiến trình hoạt động</b>


<b>Hoạt động 1</b>


HS đọc lại đề bài và tìm hiểu đề


HS nhắc lại thế nào là nghị luận về tác phẩm
truyện, yêu cầu đối với bi ngh lun v tỏc
phm truyn


HS thảo luận tìm ý cho bài nghị luận


HS thảo luận lập dàn ý từng phÇn MB, TB,
KB


<b>* Đề : Cảm nhận của em về đoạn trích</b>
“Chiếc lợc ngà” của Nguyễn Quang Sáng.
A. Tìm hiểu đề


- ThĨ lo¹i: NL vỊ t¸c phÈm trun



- Nội dung: Nhận xét đánh giá về giá trị nội
dung và nghệ thuật của tác phm


B. Tìm ý


- Hoàn cảnh lịch sử Miền Nam nớc ta
- Nhân vật ông Sáu - bé Thu


- Tình cha con sâu nặng
- Nghệ thuật xây dựng truyện
C. Dàn ý


* MB :


- Giới thiệu nhà văn Nguyễn Quang Sáng
- Giíi thiƯu t¸c phÈm “ChiÕc lỵc ngà và
đoạn trích


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

GV hng dn HS viết từng đoạn
HS đọc đoạn văn


Các bạn nhận xét - sửa chữa
GV đánh giá


* TB :


- Nh©n vËt bÐ Thu


. Tríc khi nhËn ra cha


. Sau khi nhận ra cha
- Nhân vật ông Sáu


. Những ngày gần con
. Những ngày xa con
- Tình cha con sâu nặng
. C¸ch biĨu hiƯn
. ý nghÜa


- NghƯ tht x©y dùng trun


. NghƯ tht x©y dùng t×nh huèng
. Ng«i kĨ


. NghƯ thuật xây dựng nhân vật,
miêu tả tâm lý.


* KB:


- Sc hấp dẫn của đoạn trích
- ấn tợng của ngời đọc
D. Vit bi


<b>E. Củng cố - dặn dò : </b>


- Viết bài tập làm văn số 6 ở nhà


<b>Tiết 121 : Sang Thu</b>


<i> H÷u ChØnh </i>



<b>-A. Mục tiêu cần đạt</b>


- HS cảm nhận đợc những cảm nhận tinh tế của Hữu Chỉnh về biến đổi của đất trời từ
cuối hạ sang đầu thu.


- RÌn lun thªm năng lực cảm thụ thơ ca.
<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV soạn bµi


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>C. Khởi động</b>


1. KiĨm tra: Trong giờ dạy Viếng Lăng Bác
2. Giới thiệu bài: Đề tài mïa thu


<b>D. Tiến trình các hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1</b>


(1) Giíi thiệu những nét chính về tác giả.


GV v HS c bài thơ


GV giới thiệu khái quát về bối cảnh thời gian khơng gian
mà bài thơ miêu tả: Đó là thời điểm giao mùa hạ - thu ở
vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ


GV giíi thiƯu vỊ t¸c phÈm


* Bài thơ biểu hiện những cảm xúc tinh tế của nhà thơ khi


đất trời chuyển từ màu hạ sang mùa thu (thời điểm chớm
thu)


<b>Hoạt động 2</b>
HS đọc khổ 1


(2) Sự biến đổi của đất trời sang thu đợc tác giả cảm nhận
bắt đầu từ đâu và gợi tả qua những hình ảnh, hin tng gỡ
kh 1?


- Tác giả nhận ra tín hiƯu cđa sù chun mïa tõ ngän giã se
mang theo hơng ổi.


- Gợi tả qua những hình ảnh sơng, gió, h¬ng ỉi


(3) Cách cảm nhận của tác giả về sự biến đổi của đất trời
lúc sang thu có gì đặc biệt?


- Bắt đầu khữu giác (hơng ổi) rồi đến xúc giác (gió se, gió
nhẹ khơ và hơi lạnh) - đến thị giác (sơng chùng chình qua
ngõ) - cảm nhận của lý trí (hình nh thu đã về)


(4) Cách cảm nhận ấy đã thể hiện tâm trạng cảm xúc gì của
tác gi.


* GV giảng thêm:


- T ph cú th thay thế bằng thổi, đa, bay, lan, tan ...
nh-ng các từ đó khơnh-ng thể hiện cái nh-nghĩa đột nh-ngột, bất nh-ngờ.
H-ơng ổi chín - mùi vị đặc trng của mùa thu nơng thơn Miền


Bắc.


- Từ “chùng chình” có thể thay thế bằng dềnh dàng, đủng
đỉnh, chầm chậm, lững thững ... chùng chình nhân hố
-sơng qua ngõ cố ý chậm hơn mọi ngày. Có cái gì dun
dáng yểu điệu của làn sơng hay vì đột ngột quá mà tác giả
cha nhận ra => chỉ có những ngời thực sự yêu mùa thu, yêu
làng quê mới có đợc những cảm nhận tinh tế nh vậy.


HS đọc tiếp khổ 2


(5) Trong khổ thơ này hình ảnh thiên nhiên sang thu đợc
tiếp tục phát hiện những chi tiết, hình ảnh nào? tại sao sơng
dềnh dàng mà chim lại vội vã? hình ảnh đám mây mùa hạ
“vắt nửa mình sang thu” nên hiểu ntn?


HS đọc tiếp khổ 2
- Sông, chim, đám mây.


- Sông dềnh dàng vì nớc bắt đầu cạn, chảy chậm lại không
cuồn cuộn, ào ạt nh thời gian mùa hè - dềnh dàng nhân
hoá sống trở nên gần gũi với con ngời. Chim vội và vì sợ
lạnh phải đi tránh rét ở những miền ấm áp hơn.


- Hình ảnh sông trôi thanh thản gợi lên vẻ êm dịu của bức
tranh thiên nhiên. Những cánh chim bắt đầu vội và ở buổi
hoàng hôn => sự cảm nhận tinh tế bằng nhiều giác quan và


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
1. Tác giả



- Viết nhiều và hay về những
con ngời, cuộc sèng ë n«ng
th«n vỊ mïa thu.


- Thơ thu mang cảm xúc
bâng khuâng vơng vấn trớc
đất trời trong tro ang bin
chuyn nh nhng.


2. Tác phẩm
* Thể thơ 5 ch÷


* Sáng tác 1977 in tập “từ
chiến hào đến thành ph
1991


* Bài thơ
<b>II. Phân tích</b>


1. Khổ 1


- Cm nhn ca con ngời trớc
sự biến chuyển của đất trời:
đột ngột bất ngờ.


- T©m trạng ngỡ ngàng cảm
xúc bâng khuâng.


2. Khổ 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

sự rung động của một hồn thơ gắn bó với cuộc đời lam lũ.
- Hình ảnh đám mây màu hạ vắt nửa mình sang thu - khơng
có thật mà là một liên tởng sáng tạo thú vị của tác giả. Mùa
hạ nối với mùa thu bởi nửa đám mây lững lờ mềm mại,
duyên dáng trên không trung ấy => khiến ngời đọc cảm
nhận không gian và thời gian chuyển mùa thật đẹp đẽ, khêu
gợi bởi cảm xúc thị giác.


HS đọc khổ 3


(6) ở khổ 3 thiên nhiên sang thu còn đợc ngợi ca bằng
những hình ảnh nào? tại sao tác giả viết “sấm cũng bớt bất
ngờ - Trên hàng cây đứng tuổi”.


C¶m nhËn về 2 câu thơ này?


- Nng, sm, ma l đặc trng của mùa hạ


- Thiên nhiên sang thu nắng dịu dần khơng cịn cái chói
chang gay gắt dữ dội tuy vẫn cịn nồng nàn. Ma ít dần đi
đặc biệt là những cơn ma rào ào ạt bất ngờ. Những tiếng
sấm bất ngờ cũng bớt dần đi, sấm ít hơn, nhỏ hơn.


- Có thể hiểu ma ít hơn, sấm ít hơn, nhỏ hơn không đùng
đùng đột ngột rền vang trên bầu trời. Hàng cây khơng cịn
bị bất ngờ, giật mình vì tiếng sấm nữa. Vì hàng cây đã
đứng tuổi, đã trải nghiệm nhiều. Khi con ngời ta đã từng
trải thì cũng vững vàng bình tĩnh hơn trớc những tác động
bất ngờ của ngoại cảnh, của cuộc đời. Hai câu thơ không


chỉ tả cảnh mà những suy ngẫm triết lý cuộc đời.


- Nắng, ma sấm, hàng cây là ẩn dụ cho những thay đổi
vang động của cuộc đời, xã hội cũng là những thay đổi
vang động của tuổi đời, sang thu tức là tuổi thơ của con
ng-ời đã từng trải (ẩn dụ) => từ những thay đỏi của màu thu
thiên nhiên, tác giả liên tởng tới những mùa thu đời ngời.


3. Khỉ 3


- DÊu hiƯu mùa hạ giảm dần
ý nghĩa triết lý


<b>III. Tổng kết</b>
1. Nghệ thuật


- Từ ngữ giàu hình ảnh gợi
cảm


- Nhân hoá ẩn dụ liên tởng
2. Nội dung


- Cnh p


- Sự cảm nhận tinh tế
<b>E. Củng cố - dặn dò</b>


- Học bµi - lµm bµi lun tËp


<b>TiÕt 122 :</b> Nãi víi con



<i>Y Ph¬ng </i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : SGV</b>
<b>B. Chuẩn bị</b>


- ảnh chân dung Y Phơng
- Tập thơ Việt Nam 1945 - 1985
<b>C. Khởi động</b>


1. Kiểm tra: Đọc TL và diễn cảm bài Sang thu
C¶m nhËn vỊ 2 câu thơ cuối bài


Đọc bài văn ngắn phần luyện tập


2. Giới thiệu bài: Lòng thơng yêu con cái, ớc mong thế hệ sau tiếp nối xứng đáng phát
huy truyền thống tổ tiên quê hơng vốn là tình cảm cao đẹp của con ngời Việt Nam ... Y Phơng
có một cách nói riêng.


<b>D. Tiến trình các hoạt động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

(1) Giới thiệu về tác giả?


* GV: Cách diễn tả của ngời miền núi thờng thích ví von
qua hình ảnh cụ thể, diễn tả mộc mạc mà gợi cảm mạnh
mẽ. Hình ảnh thơ không phải lúc nao cũng rõ trắng đen mà
cần hiểu cái hồn, cái thần.


(2) Gii thiu v tỏc phẩm?
GV đọc bài thơ - HS đọc


Nêu đề tài - bố cục


- Đoạn 1: Con lớn lên trong tình yêu thơng nâng đỡ của cha
mẹ, trong cuộc sống lao động nên thơ của quê hợng


- Đoạn 2: Lòng tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ về
truyền thống cao đẹp của quê hơng và niềm mong ớc con
hãy kế tục xứng đáng truyền thống ấy.


Hoạt động 2
HS đọc đoạn 1


(3) Bốn câu đầu có cách diễn đạt ntn? ý nghĩa của 4 câu thơ
đó ra sao? Những hình ảnh chân phải, chân trái một bớc,
hai bớc nói lên điều gì?


HS trao đổi thảo luận, phát biểu


- Cách nói bằng hình ảnh cụ thể, nhiều khi vơ lý một cách
ngây thơ độc đáo của ngời miền núi: chân phải bớc tới cha,
chân trái bớc tới mẹ ... chỉ là cách tả đứa bé ngây thơ lẫm
chẫm tập đi, tập nói trong vịng tay u thơng chăm sóc
nâng niu của cha mẹ. Khơng khí gia đình thật ấm áp, êm
đềm quấn qt. Gia đình là cái nơi để con khơn lớn trởng
thành - Từng bớc đi, từng tiếng nói tiếng cời của con đều
đ-ợc cha mẹ chăm chút, mừng vui đón nhận.


(4) Em hiểu ngời đồng mình là gì? có thể thay thế cụm
“ngời đồng mình” bằng những từ ngữ nào khác? ngời cha
nói với con về những đức tính cao đẹp gì của ngời đồng


mình?


- Ngời đồng mình: Ngời vùng mình - có thể thay bằng bản,
làng, bn, q mình - nhng cách nói này thể hiện tính địa
phơng mộc mạc của ngời Tày.


Ngời đồng mình cần cù - tơi vui trong lao động.
(5) Các hình ảnh Đan lờ cài nan hoa


Vách nhà ken câu hát
Rõng cho hoa


Con đờng cho những tấm lịng
Có ý nghĩa gì?


- Cuộc sống lao động cần cù, êm đềm và tơi vui của ngời
đồng mình: đan lờ bắt cá, ken vách dựng nhà cùng với hoa
rừng trong câu hát then, hát lợn ... trong ngày hội lùng
tùng. Các động từ cài, ken ngoài nghĩa miêu tả cịn nói lên
tình cảm gắn bó quấn qt trong lao động, làm ăn của đồng
bào quê hơng.


- Rừng núi quê hơng thơ mộng, nghĩa tình. Thiên nhiên ấy
đã che chở nuôi dỡng con ngời cả về tâm hồn lối sống:
rừng cho hoa - con ngời cho những tấm lòng


HS đọc đoạn còn lại


(6) Ngời cha đã nói với con về những đức tình gì của ngời
đồng mình? Trong cách nói ấy ngời cha muốn truyền cho


đứa con tình cảm gì với quê hng?


Giải thích các câu thơ:


Sng trờn ỏ khụng chố ỏ gập ghềnh
Sống trong thung khơng chê thung nghèo đói
Ngời đồng mình thơ sơ da thịt


Ch¼ng mÊy ai nhá bÐ


Ngời đồng mình tự đục đá kê cao q hơng
Cịn q hơng thỡ lm phong tc


HS lần lợt giải thích, phát biểu


- Ngời đồng mình sống vất vả, nghèo đói, cực nhc, lam l


1. Tác giả


- Thơ ông chân thật mạnh mÏ
trong s¸ng, c¸ch t duy giàu
hình ảnh của con ngời miền
núi.


2. T¸c phÈm


* Đề tài: Tình cảm u thơng
và lịng mong ớc của cha mẹ
đối với con cái.



* Bè côc
* Thể thơ tự do


<b>II. Phân tích</b>


1. Tỡnh yêu th ơng của cha
mẹ, sự đùm bọc của quê h ơng
đối với con.


* Tình yêu thơng của cha mẹ


- Con lớn lên trong tình yêu
thơng, chăm chút của cha mẹ


- Cuc sng lao động và
- Rừng núi quê hơng thơ
mộng nghĩa tình đã che chở
nuôi dỡng con cả về tâm hồn,
lối sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

nhng mạnh mẽ khống đạt với chí lớn, bền bỉ gắn bó với
q hơng dẫu cịn địi nghèo => ngời cha muốn giáo dục
con phải có nghĩa tình chung thuỷ với quê hơng, biết chấp
nhận và vợt qua gian nan, thử thách bằng ý chí, bằng niềm
tin của mình.


- Ngời đồng mình mộc mạc sống thống đạt, hồn nhiên,
mạnh mẽ nh sơng nh suối, giàu chí khí, niềm tin. Họ có thể
thơ sơ về da thịt, ăn mặc giản dị áo chàm, khăn piêu ...
nh-ng khônh-ng hề nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, nh-nghị lực và đặc biệt


khát vọng xây dựng quê hơng. Họ xây dựng quê hơng bằng
chính sức lực và sự bền bỉ của mình chống bão lụt, núi đổ,
rừng động: tự đục đá kê cao quê hơng. Họ sáng tạo và lu
truyền những phong tục tập quán tốt đẹp riêng của mình.
- Từ đó ngời cha mong muốn con biết tự hào với truyền
thống quê hơng, dặn dò con cần tự tin vững bớc trên đờng
đời.


Hoạt động 3


? Qua bài thơ em thấy tình cảm của ngơi cha đối với con
ntn? điều lớn nhất ngời cha muốn truyền cho con, giáo dục
con là gì?


- Tình cảm yêu thơng trìu mến, thiết tha và niềm tin tởng.
- 2 điều mà ngời cha muốn truyền cho con: lòng tự hào về
sức sống mạnh mẽ, bền bỉ về truyền thống cao đẹp của quê
hơng - niềm tự tin ở bản thân khi bớc vào đời.


? Đặc nghệ thuật nổi bật của bài thơ?


- Con ngời vất vả mà mạnh
mẽ thoáng đạt, bền bỉ gắn bó
với q hơng.


- Tâm hồn đẹp đẽ giàu ý chí
nghị lực và khát vọng xây
dựng quê hơng.


- Tù hµo - cÇn tù tin.



<b>III. Tỉng kÕt</b>
1. Néi dung


- Tình cảm gia đình cha con.
- Truyền thống q hơng dân
tộc


2. NghƯ tht


- Giäng ®iƯu thiÕt tha trìu
mến


- Xây dựng các hình ảnh cơ
thĨ mµ cã tÝnh kh¸i qu¸t,
méc mạc mà vẫn giàu chất
thơ.


- Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự
nhiên.


<b>E. Củng cố - dặn dị : Đặt mình vào tinh huống của bài thơ, trong vai ngời con, viết đoạn văn</b>
trả lời ngời cha. Su tầm thơ thể hiện tinh cảm cha đối với con.


<b>TiÕt 123 : NghÜa têng minh vµ hµm ý</b>
<b>A. Mơc tiªu : </b>


Giúp HS xác định đợc nghĩa tờng minh và hàm ý trong câu.
<b>B. Chuẩn bị</b>



- GV soạn bài
- Chuẩn bị bảng phụ
<b>C. Khởi động </b>


1. KiĨm tra: Liªn kết câu là gì? phân biệt liên kết nội dung và liên kết hình thức.
2. Giới thiệu bài


<b>D. Tin trỡnh các hoạt động </b>
<b>Hoạt động 1</b>


GV cho HS đọc đoạn trớch


(1) Qua câu trời ơi chỉ còn 5 phút!


anh thanh niên muốn nói điều gì? vì sao anh
ta khơng nói thẳng điều đó với hoạ sĩ và cơ
gái


(2) C©u nãi thứ 2 của anh thanh niên có ẩn ý
gì không?


(3) Qua vÝ dơ, em ph©n biƯt nghÜa têng minh


<b>I. Ph©n biƯt nghÜa t êng minh vµ nghÜa</b>
<b>hµm ý</b>


1. VD : SGK tr 74
2. NhËn xÐt


- “Trời ơi, chỉ còn 5 phút !” => anh rất tiếc,


anh khơng muốn nói thẳng điều đó anh có
thể vì ngại ngùng, vì muốn che dấu tinh cảm
của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

và nghĩa hàm ý.


HS dựa vào ghi nhớ trả lời.


VD : Hàm ý dùng chung: (ai cũng hiểu)
- Mua đợc vé cha?


- Mua rồi. Hoặc - mua đợc 3 vé rồi


VD: Hàm ý dùng riêng (chỉ hiểu đợc khi
nắm đợc tình huống cụ th)


- Tối mai đi chơi với mình nhé.
- Tối mai mẹ mình về quê
- Đành vậy


<b>Hot ng 2</b>


này! => không chøa Èn ý.
3. Ghi nhí


4. Nh÷ng l u ý vỊ hàm ý
* Đặc tính của hàm ý


+ Cú th gii đốn đợc: ngời nghe có năng
lực có thể giải đốn đợc hàm ý.



+ Có thể chối bỏ đợc: ngời nói có thể chối
bỏ khơng chịu trách nhiệm về hàm ý


* Hàm ý dùng chung: Đợc nhiều ngời dùng
Hàm ý dùng riêng: Đợc dïng trong t×nh
hng cơ thể mới hiểu.


<b>II. Luyện tập</b>
Bài 1


- nhà hoạ sĩ tặc lỡi => hoạ sĩ cha muốn
chia tay.


- Từ tặc lỡi


b. Từ ngữ miêu tả thái độ cô gái
- Mặt ửng đỏ (ngợng)


- Nhận lại chiếc khăn (không tránh đợc)
- Quay vội đi (quá ngợng)


=> cô gái đang bối rối đến vụng về vì
ng-ợng. Cơ ngợng vì định kín đáo để khăn làm
kỉ vật cho anh mà anh lại q thật thà tởng
cơ bỏ qn, gọi trả lại.


Bµi 2


- “tuổi già cần nớc chè: ở Lào Cai đi sớm


quá” => hàm ý: hoạ sĩ cha kịp nớc chè đấy
=> hóy pha nc chố


Bài 3


- Cơm chín rồi => hàm ý: ông vô ăn cơm đi
Bài 4


- Hà, nắng gớm về nào => nói lảng không
chứa hàm ý.


- Tôi thấy ngời ta đồn ...=> nói dở dang
khơng chứa hàm ý


<b>E. Cđng cè - dặn dò : </b>


- Làm bài tập trong sách bµi tËp


<b>Tiết 124 : Nghị luận về một đoạn văn, đoạn thơ</b>
<b>A. Mục tiờu cn t</b>


- HS hiểu thế nào là bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<b>B. Chuẩn bị</b>
- GV soạn


- Chun b bng ph
<b>C. Khi ng</b>


1. Kiểm tra: Cách làm bài nghị luận về TP truyện


2. Bài mới: giới thiệu ND, mục tiêu tiết học
<b>D.Tiến trình hoạt động</b>


<b>Hoạt động 1</b>


HS đọc VB SGK- tr. 77


Đây là phần trình bày sự cảm nhận, đánh giá
cụ thể những đặc sắc nổi bật về ND, NT của
bài thơ, là sự triển khai các LĐ.


HS đọc câu d. Suy nghĩ - trao đổi và trả lời
cá nhân


Qua VD trªn, em hiểu thế nào là NL về một
đoạn thơ, bài thơ. Yêu cầu của một bài văn
NL về đoạn thơ, bài thơ ?


HS dựa vào ghi nhớ trả lời


<b>Hot ng 2</b>
HS c BT


<b>I. Tìm hiểu bài NL về một đoạn thơ, bài</b>
<b>thơ</b>


1. Văn bản : tr. 77- SGK
2. Nhận xÐt


a, Vấn đề nghị luận: H/a mùa xuân và t/cảm


thiết tha của Thanh Hải trong bài thơ: “Mùa
xuân nho nhỏ”


b, Những L/đ về h/a mùa xuân


+ H/a mx trong bi thơ của TH mang nhiều
tầng ý nghĩa. Trong đó h/a nào cũng thật gợi
cảm, thật đáng yêu.


+ H/a mx rạo rực của thiên nhiên, đ/n trong
cảm xúc thiết tha trìu mến của nhà thơ
+ H/a mx nho nhỏ thể hiện khát vọng hoà
nhập dâng hiến đợc nối kết tự nhiên với h/a
mx thiên nhiên, đ/n ở trớc


* Để C/minh cho các LĐ ngời viết đã chọn
giảng, bình các câu thơ h/a đặc sắc đã phân
tích giọng điệu trữ tình kết cấu của bài thơ.


c, MB: Từ đầu đáng trân trọng


TB:  chÝnh lµ sù láy lại các h/a ấy của
mx


KB: Còn lại


Vb tuy ngn nhng cú b cc cht chẽ, có
đầy đủ các phần thông thờng của một bài
NL



Các phần có sự lk tự nhiên về ý và về diễn
đạt


d, Nhận xét về cách diễn đạt của bài văn
- Ngời viết đã trình bày những cảm nghĩ
đánh giá của mình bằng thái độ tin yêu,
bằng t/cảm thiết tha trìu mến. Lời văn toát
lên sự rung động trớc sự dặc sắc của h/a,
giọng điệuthơ, sự đồng cảm của nhà thơ
Thanh hải


3. Ghi nhí
II. Lun tËp


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×