Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Tài liệu giáo án tuần 21 BVMT+KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.37 KB, 45 trang )

Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
TUẦN 21
( Từ ngày 17/1/2011 đến ngày 21/1/2011)
Thứ

Ngày
Môn Tiết Bài dạy
Điều
chỉnh
Thứ hai
17/1
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
21
41
101
21
21
Chào cờ đầu tuần
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Rút gọn phân số
Nhà Hậu Lê và việc quản lí đất nước
Lịch sự với mọi người (tiết1)
KNS
KNS
Thứ ba
18/1
Thể dục


Toán
Chính tả
LTVC
Kĩ thuật
41
102
21
41
21
Nhảy dây kiểu chụm chân. Trò chơi: Lăn...
Luyện tập
Nhớ – viết:Chuyện cổ tích về loài người
Câu kể Ai thế nào?
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.
Thứ tư
19/1
Khoa học
Toán
Kể chuyện
Địa lý
Mĩ thuật
41
103
21
21
21
Âm thanh
Quy đồng mẫu số các phân số
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Hoạt động sản xuất của người dân ở ...

Vẽ trang trí. Trang trí hình tròn.
KNS
Thứ năm
20/1
Thể dục
Tập đọc
Toán
Khoa học
Tập làm văn
42
42
104
42
41
Nhảy dây kiểu chụm chân. Trò chơi: Đi....
Bè xuôi sông La
Quy đồng mẫu số các phân số
Sự lan truyền âm thanh
Trả bài văn miêu tả đồ vật
BVMT
BVMT
Thứ sáu
21/1
Âm nhạc
Toán
LTVC
Tập làm văn
Sinh hoạt
21
105

42
42
21
Học hát. Bài: Bàn tay mẹ
Luyện tập
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
Tuần 21
GV: Bùi Văn Chung
Trang 1
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
Ngày soạn: 15/1/2011
Ngày dạy : 17/1/2011
Tập đọc
Tiết: 41 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diẽn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào , ca ngợi
- Hiểu nội dung : Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống
hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng & xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời
được câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Trân trọng những đóng góp & cống hiến của những người lao động chân chính.
* Mục tiêu riêng:
- Xác định giá trị, tự nhận thức
II. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT:
- Cá nhân
- Thảo luận nhóm
III. CHUẨN BỊ:
- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
Trống đồng Đông Sơn
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
& trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới: 30’
 Giới thiệu bài
Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều
anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự
nghiệp xây dựng & bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi
của họ được nhớ mãi. Một trong những anh
hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học
hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu về sự
nghiệp của con người tài năng này.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các
đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc
- BCSS.
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS xem ảnh chân dung nhà khoa học
- HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
GV: Bùi Văn Chung
Trang 2

Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ
hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa
trước khi theo Bác Hồ về nước?
- GV nhận xét & chốt ý
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3
- Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng
của Tổ quốc” là gì?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì
lớn trong kháng chiến?
- Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho
sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
- GV nhận xét & chốt ý
GDHS:Trân trọng những đóng góp & cống
hiến của những người lao động chân chính
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến
của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được
những cống hiến lớn như vậy?
- GV nhận xét & chốt ý
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm

Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
- HS đọc theo nhóm đôi
- 1, 2 HS đọc lại tồn bài
- HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
- HS dựa vào SGK & nêu
HS đọc thầm đoạn 2, 3
- Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe
theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc
là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về
xây dựng & bảo vệ Tổ quốc.
- Trên cương vị Cục trưởng Cục quân
giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu,
chế ra những loại vũ khí có sức công phá
lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật,
bom bay tiêu diệt xe tăng & lô cốt giặc
………
- Ông có công lớn trong việc xây dựng
nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà.
Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm
Ủy ban Khoa học & Kĩ thuật Nhà nước.
HS đọc thầm đoạn còn lại
- Năm 1948, ông được phong Thiếu
tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương
Anh hùng lao động. Ông còn được Nhà
nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh &
nhiều huân chương cao quý khác.

- Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to
lớn như vậy nhờ ông yêu nước, tận tuỵ
hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học
xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
GV: Bùi Văn Chung
Trang 3
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho
các em sau mỗi đoạn
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm (Năm 1946, nghe theo tiếng gọi
……… tiêu diệt xe tăng & lô cốt giặc)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố : 5’
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài?
5. Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài: Bè xuôi sông La
đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp
- Thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước
lớp
- HS nêu
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
    
Toán
Tiết: 101 Rút gọn phân số
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết đượcø phân số tối giản (trường
hợp các phân số đơn giản).
- Vận dụng vào bài tập một cách thành thạo.
- Tính chính xác khoa học .
II. CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:1’
2. KTBC:5’
-GV gọi 2 hS lên bảng, yêu cầu các em
nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân
số và làm các bài tập của tiết trước
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: 30’
Hát
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới

lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
GV: Bùi Văn Chung
Trang 4
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
 Giới thiệu bài:
-Dựa vào tính chất cơ bản của phân số
người ta sẽ rút gọn được các phân số. Giờ
học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực
hiện rút gọn phân số.
Hoạt động 1 :Thế nào là rút gọn phân số?
-GV nêu vấn đề: Cho phân số
15
10
. Hãy
tìm phân số bằng phân số
15
10
nhưng có tử
số và mẫu số bé hơn.
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm phân số
bằng
15
10
vừa tìm được.
* Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai
phân số trên với nhau.
-GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân
số
3
2

đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của
phân số
15
10
, phân số
3
2
lại bằng phân số
15
10
. Khi đó ta nói phân số
15
10
đã được rút
gọn bằng phân số
3
2
, hay phân số
3
2

phân số rút gọn của
15
10
.
-Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có
được một phân số có tử số và mẫu sốbé đi
mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số, phân
số tối giản

* Ví dụ 1
-GV viết lên bảng phân số
8
6
và yêu cầu
HS tìm phân số bằng phân số
8
6
nhưng có
tử số và mẫu số nhỏ hơn.
* Khi tìm phân số bằng phân số
8
6

nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn
chính là em đã rút gọn phân số
8
6
. Rút gọn
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận và tìm cách giải quyết vần đề.
-Ta có
15
10
=
3
2
.
-Tử số và mẫu số cùa phân số
3

2
nhỏ hơn tử
số và mẫu số của phân số
15
10
.
-HS nghe giảng và nêu:
+Phân số
15
10
được rút gọn thành phân số
3
2
.
+Phân số
3
2
là phân số rút gọn của phân số
15
10
.
-HS nhắc lại.
-HS thực hiện:
8
6
=
2:8
2:6
=
4

3

GV: Bùi Văn Chung
Trang 5
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
phân số
8
6
ta được phân số nào ?
* Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ
phân số
8
6
được phân số
4
3
?
* Phân số
4
3
còn có thể rút gọn được nữa
không ? Vì sao ?
-GV kết luận: Phân số
4
3
không thể rút
gọn được nữa. Ta nói rằng phân số
4
3


phân số tối giản. Phân số
8
6
được rút gọn
thành phân số tối giản
4
3
.
* Ví dụ 2
-GV yêu cầu HS rút gọn phân số
54
18
.
GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn
được:
+Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều
chia hết cho số đó ?
+Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số
của phân số
54
18
cho số tự nhiên em vừa
tìm được.
+Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu
là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa
là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
* Khi rút gọn phân số
54
18
ta được phân số

nào ?
* Phân số
3
1
đã là phân số tối giản chưa ?
Vì sao ?
* Kết luận:
-Ta được phân số
4
3
.
-Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta
thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân
số
8
6
cho 2.
-Không thể rút gọn phân số
4
3
được nữa vì 3
và 4 không cùng chia hết cho một số tự
nhiên nào lớn hơn 1.
-HS nhắc lại.
+HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
+HS có thể thực hiện như sau:

54
18
=

2:54
2:18
=
27
9

54
18
=
9:54
9:18
=
6
2

54
18
=
18:54
18:18
=
3
1
+Những HS rút gọn được phân số
27
9

phân số
6
2

thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút
gọn được đến phân số
3
1
thì dừng lại.
-Ta được phân số
3
1

GV: Bùi Văn Chung
Trang 6
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
-Dựa vào cách rút gọn phân số
8
6
và phân
số
54
18
em hãy nêu các bước thựa hiện rút
gọn phân số.
Hoạt động 3:Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-GDHS:Tính chính xác khoa học .
-GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em
rút gọn đến khi được phân số tối giản thì
mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số
bước trung gian, không nhất thiết phải
giống nhau.
Bài 2

-GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số
trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
4. Củng cố:5’
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò: 1’
-Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút
gọn phân số, làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Phân số
3
1
đã là phân số tối giản vì 1 và 3
không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
-HS nêu trước lớp.
+Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao
cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia
hết cho số đó.
+Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân
số cho số đó

-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào vở
a). Phân số
3
1
là phân số tối giản vì 1 và 3
không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
HS trả lời tương tự với phân số
7
4

,
73
72
.

Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
    
Lịch sử
Tiết: 21 Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được nhà Hậu Lê ra đời trong hồn cảnh nào.
- Biết Nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ : soạn bộ luật
Hồng Đức ( nắm nội dung cơ bản ) , vẽ bản đồ đất nước .
- Tự hào về truyền thống của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bùi Văn Chung
Trang 7
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- Sơ đồ nhà nước thời Lê
- Phiếu học tập
- Một số điểm của bộ luật Hồng Đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
Chiến thắng Chi Lăng
- Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân Lam
Sơn đánh tan quân Minh ở Chi Lăng?

- Trận Chi Lăng có tác dụng gì trong cuộc
kháng chiến chống quân Minh của nghĩa
quân Lam Sơn?
- GV nhận xét.
3.Bài mới: 30’
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Lê Lợi lên ngôi vua vào ngày, tháng, năm
nào? Đặt tên nước là gì?
- Nhà Hậu Lê đã trải qua một số đời vua &
đạt tới đỉnh cao rực rỡ nhất ở đời vua nào?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
- Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình
vua Lê & nội dung trong SGK, em hãy tìm
những sự việc thể hiện: Vua (Thiên tử) có
quyền hành tối cao.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm bàn
- GV vai trò của Bộ luật Hồng Đức sau đó
chia nhóm cho HS thảo luận
- Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
- Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
- GV khẳng định mặt tích cực của Bộ luật
Hồng Đức: đề cao đạo đức của con cái đối
với bố mẹ, bảo vệ quyền lợi của người phụ
nữ.
4. Củng cố :5’
- Giải thích vì sao vua (thiên tử) có quyền
hành tối cao?
- Nhà Lê ra đời như thế nào?
- GDHS: Tự hào về truyền thống của dân

- Hát.
- HS trả lời
- HS nhận xét
- 4/ 1428. Đại Việt
- Lê Thánh Tông (1460 – 1497)
- Tính tập quyền (tập trung quyền hành ở
vua) rất cao. Vua là con trời (Thiên tử) là
người có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy
quân đội.
- Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
- Những kẻ đối xử không tốt với bố mẹ,
những người chống lại nhà giàu & những
kẻ chiếm đoạt ruộng đất công.
GV: Bùi Văn Chung
Trang 8
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
tộc.
5. Dặn dò: 1’
- Chuẩn bị bài: Trường học thời Lê
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
    
Đạo đức
Tiết: 21 Lịch sự với mọi người (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
- Biết ý nghĩa cư xử lịch sự với mọi người .
- Nêu được ví dụ về cư xửû lịch sự với mọi người.
- Biết cư sử lịch sự với người chung quanh .
* Mục tiêu riêng:

- Ứng xử, kiểm soát cảm xúc.
II. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT:
- Đóng vai, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ :
- Giấy màu, băng dính, bút viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định : 1’
2. Bài cũ :6’
- Gọi 1 số Hs lên bảng đọc phần ghi nhớ và
trả lời câu hỏi Vì sao chúng ta phải yêu lao
động?
- Nhận xét
3. Bài mới: 30’
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Yêu cầu hs làm việc theo
nhóm
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo
nhóm
Thảo luận chuyện ở tiệm may
- Giáo viên phỏng vấn các học sinh đóng vai
Giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét
GV kết luận :Trang là người lịch sự vì đã biết
chào hỏi mọi người ,ăn nói nhẹ nhàng ,biết
thông cảm với cô thợ may
-Hà nên biết tôn trong người khác và cư xử
- Trò chơi tự chọn.
- Hs lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS hoạt động theo nhóm sáu .
- Nhóm đóng vai tình huống dưới dạng

kịch
- Cả lớp theo dõi
GV: Bùi Văn Chung
Trang 9
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
cho lịch sự
-Biết cư xư ûõlïich sự sẽđược mọi người tôn
trọng ,quý mến
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm đôi bài tập 1
GV kết luận :
-Các hành vi ,việc làm đúng : b ,d
-Các hành vi việc làm sai : a ,c , đ
GDHS: Biết cư sử lịch sự với người chung
quanh .
Hoạt động 3 :Bài tập 3
GV nhận xét và chốt ý :Phép lịch sự khi giao
tiếp được thể hiện :
-Nói năng nhẹ nhàng nhã nhặn ,không nói
tục ,chửi bay ;
-Biết lắng nghe khi người khác đang nói ;
-Chào hỏi khi gặp gỡ ;
-cám ơn khi được giúp đỡ ;
-Xin lỗi khi làm phiền người khác ;
-Biết dung những lời yêu cầu ,đề nghị khi
muốn nhờ người khác giúp đỡ ;
- Gõ cửa ,bấm chuông khi muốn vào nhà
người khác ;
- Ăn uống từ tốn ,không rơi vãi,không vừa
nhai vừa nói
- Cho học sinh đọc lại phần ghi nhớ

4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở Hs cần lịch sự khi giao tiếp vơi
người khác
HS thảo luận theo nhóm đôi .
Để tìm hành vi đúng sai
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
HS thảo luận theo nhóm 4
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận
Các nhóm khác bổ sung
HS lắng nghe
2-3 học sinh đọc


Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
   
Ngày soạn: 15/1/2011
Ngày dạy : 18/1/2011
Thể dục
Bài 41: Nhảy dây kiểu chụm hai chân
trò chơi “lăn bóng bằng tay”
I. MỤC TIÊU:
GV: Bùi Văn Chung
Trang 10
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1

- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương
đối chính xác.
- Trò chơi “lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia
vào trò chơi.
- Luyện tập sức khỏe và sự khéo léo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Còi, bóng.
- Học sinh: Trang phục gọn gàng, dây nhảy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
4 phút
2 phút
10-12phút
8-10 phút
1. Khởi động:
- Chạy một vòng trên sân tập.
- Xoay các khớp, vỗ tay và hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1-2 HS lên thực hiện.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nhảy dây kiểu chụm hai chân
- Trò chơi “lăn bóng bằng tay”.
b) Các hoạt động:
* HĐ1: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.
* Mục tiêu: thực hiện được động tác ở mức cơ
bản đúng.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại
kỹ thuật. lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau
CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai.

ĐH:
* HĐ2: Trò chơi “ lăn bóng bằng tay”.
* Mục tiêu: biết cách chơi và tham gia chơi chủ
động tích cực.
*Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi,
nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử,
rồi chơi
chính
thức.
ĐH:
- Hs thực hiện
- 2 Hs lên thực hiện bài cũ
- 1 hàng ngang.
- Thực hiện theo GV, CS.
- 2 hàng dọc.
- Thực hiện theo GV, CS.
GV: Bùi Văn Chung
Trang 11
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
4 phút
2 phút
4. Củng cố:
- Thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: tập
nhảy dây.
5. Dặn dò:
- Nội dung buổi học sau: Nhảy dây – Trò
chơi “lăn bóng bằng tay”.
- Hs thực hiện

- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
    
Toán
Tiết: 102 Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được tính chất cơ bản của hai phân số.
- Rút gọn được phân số.
- Tính chính xác khoa học .
II. CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:1’
2. KTBC:5’
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
nêu cách rút gọn phân số và làm các bài tập
của tiết 101.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:30’
 Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GDHS:Tính chính xác khoa học
GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối
giản mới dừng lại.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2
Hát
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2
phân số, HS cả lớp làm bài vào vở.
GV: Bùi Văn Chung
Trang 12
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
* Để biết phân số nào bằng phân số
3
2

chúng ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4
-GV viết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa
thực hiện vừa giải thích cách làm:
+Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới
gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia
nhẩm cả hai tích cho 3.
+Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta
thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5
nên ta tiếp tục chia nhẩm chúng cho 5. Vậy
cuối cùng ta được
7
2
.
-GV yêu cầu HS làm tiếp phần b và c.

4. Củng cố:5;
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:1’
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-Chúng ta rút gọn các phân số, phân số
nào được rút gọn thành
3
2
thì phân số đó
bằng phân số
3
2
.
-HS rút gọn các phân số và trình bày kết
quả trước lớp.
b). Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới
gạch ngang cho 7, 8 để được phân số
11
5
.
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
    
Chính tả(Nhớ – viết)
Tiết: 21 Chuyện cổ tích về loài người
Phân biệt r / d / gi
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ.

- Làm đúng bài tập 3( kêùt hợp đọc bài văn sau khi đã hồn chỉnh ).
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
- 3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT2a, BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng
- Trò chơi: tìm thỏ.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
GV: Bùi Văn Chung
Trang 13
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ đã
được luyện viết ở tiết trước.
- GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới: 30’
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhớ - viết
chính tả
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
cần viết
- GV nhắc HS cách trình bày thể thơ năm
chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, những
chữ dễ viết sai chính tả (sáng, rõ, lời ru…)
GDHS:Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
- Yêu cầu HS viết tập
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp

HS đổi vở sốt lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả
Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên
bảng thi tiếp sức.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt
lại lời giải đúng.
Dáng thanh – thu dần – một điểm – rắn chắc
– vàng thẫm – cánh dài – rực rỡ – cần mẫn.
4. Củng cố - Dặn dò : 5’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
để không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Sầu riêng.
- HS nhận xét
- 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thầm
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS
khác nhẩm theo
- HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai
vào bảng con
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết
bài
- HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. HS

làm bài bằng cách gạch bỏ những tiếng
không thích hợp, viết lại những tiếng thích
hợp.
- HS làm bài sau cùng thay mặt nhóm đọc
lại bài
- Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải
đúng.
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
GV: Bùi Văn Chung
Trang 14
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
    
Luyện từ và câu
Tiết: 21 Câu kể Ai thế nào?
I. MỤC TIÊU:
- Nhận diện được câu kể Ai thế nào?( nội dung ghi nhớ).
- Xác định được bộ phận CN & VN trong câu trong câu kể tìm được ( BT1, mục I)
+Bước đầu biết viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? ( BT2).
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
- 3 tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập).
- Phiếu rời viết các câu văn ở BT1 (phần Nhận xét).
- Yêu cầu HS sử dụng bút chì 2 đầu xanh, đỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
Mở rộng vốn từ: Sức khỏe

- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới: 30’
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1, 2:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2
(đọc cả mẫu)
- GV nhận xét, chốt lại lời giải bằng cách
dán 3 tờ phiếu đã viết các câu văn ở BT1 lên
bảng, mời 3 HS có lời giải đúng lên bảng
gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính
chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi
câu.
GDHS:Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
Hát.
- 1 HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT3
- HS nhận xét
- HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả
mẫu). Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch
dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính
chất hoặc trạng thái của sự vật trong các
câu ở đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch
dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính
chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi
câu.

+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng thật hiền lành.
+ Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh.
GV: Bùi Văn Chung
Trang 15
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
Bài tập 3:
- GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên
phiếu, mời HS đặt câu hỏi (miệng) cho các
từ ngữ vừa tìm được.
Bài tập 4, 5:
- GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS
nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu
tả trong mỗi câu. Sau đó đặt câu hỏi cho các
từ ngữ vừa tìm được.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV dán 1 tờ phiếu đã viết các câu văn,
mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế
nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc
- HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu),
suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa

tìm được,
- HS đặt câu hỏi (miệng). Cả lớp nhận
xét.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?
+ Câu 2: Nhà cửa thế nào?
+ Câu 4: Chúng thật thế nào?
+ Câu 6: Anh thế nào?
- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời
câu hỏi.
- Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả
+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng thật hiền lành.
+ Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh.
- Đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó
+ Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um?
+ Câu 2: Cái gì thưa thớt dần?
+ Câu 4: Những con gì thật hiền lành?
+ Câu 6: Ai trẻ & thật khỏe mạnh?
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp
theo dõi SGK.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS dùng bút chì đỏ gạch 1 gạch dưới
bộ phận CN, dùng bút chì xanh gạch 1
gạch dưới bộ phận VN trong từng câu.
- 1 HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài,
cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghĩ, viết nhanh ra vở các câu
văn. HS tiếp nối nhau kể về các bạn
GV: Bùi Văn Chung
Trang 16
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
điểm của mỗi bạn trong tổ.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS kể
đúng yêu cầu, chân thực, hấp dẫn.
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em
vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng các câu
kể Ai thế nào?
- Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai thế
nào?
trong tổ, nói rõ những câu Ai thế nào?
các em dùng trong bài.
- Cả lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
    
Ngày soạn: 15/1/2011
Ngày dạy : 19/1/2011
Khoa học
Tiết: 41 Âm thanh
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được âm thanh do vật rung động phát ra

- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung
động và sự phát ra âm thanh.
- Ham học hỏi, thích khám phá khoa học
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị theo nhóm:
 Ống bơ (lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi
 Trống nhỏ, một ít vụn giấy
 Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược…
 Đài và băng cát-xét ghi âm thanh của 1 số loại vật, sấm sét, máy móc,….(nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Nêu những việc nên làm và không nên làm
để bảo vệ bầu không khí trong sạch
- GV nhận xét, chấm điểm
3. Bài mới: 30’
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung
- BCSS
- HS trả lời
- HS nhận xét
GV: Bùi Văn Chung
Trang 17
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
quanh
Mục tiêu: HS nhận biết được những âm
thanh xung quanh
Cách tiến hành:

- GV cho HS nêu các âm thanh mà các em
biết
- Thảo luận cả lớp: trong số những âm thanh
kể trên, những âm thanh nào do con người
gây ra; những âm thanh nào thường nghe
được vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối…?
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm
thanh
Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách
khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS tìm cách tạo ra âm thanh
với các vật đã chuẩn bị giống hình 2 trang 82
SGK
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả làm
việc, sau đó thảo luận về cách làm để phát ra
âm thanh
- GV nhận xét
Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra
âm thanh
Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí
nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ
giữa rung động và sự phát ra âm thanh của
một số vật
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra

từ nhiều nguồn với những cách khác nhau.
Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được
phát ra hay không?
Bước 2:
- GV đưa ra các câu hỏi gợi ý giúp HS liên
- HS nêu
- HS thảo luận và trả lời
- HS nhận xét
- HS thảo luận cách làm theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS trả lời câu hỏi thảo luận
- HS nhận xét
- HS (theo nhóm) làm thí nghiệm “gõ
trống” theo hướng dẫn ở trang 83 SGK.
HS sẽ thấy được mối liên hệ giữa sự rung
động của trống và âm thanh do trống
phát ra (khi rung mạnh hơn thì kêu to
hơn; khi đặt tay lên trống rồi gõ thì trống
ít rung nên kêu nhỏ…)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
GV: Bùi Văn Chung
Trang 18

×