Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIAO AN 6 TUAN 113 NAM 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.54 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần: 1 - Tiết: 1</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 10/08/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 11/08/2010 </b></i>


<b>BÀI MỞ ĐẦU</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>Sau bài học H/S cần


1. Kiến thức: qua bài học, học sinh cần


- Hiểu rõ được tầm quan trọng của mơn địa lí
- Nắm được nội dung chương trình địa lí lớp 6
- Cần học mơn địa lí như thế nào


2. Kĩ năng, thái độ:


- Bước đầu làm quen với phương pháp học mới: thảo luận


- Gợi lòng yêu thiên nhiên, tự nhiên, yêu quê hương, đất nước trong học sinh


- Giúp các em có hứng thú tìm tịi, giải thích các hiện tưởng, sự vật địa lí xảy ra xung quanh
<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>


- SGK Địa lí 6


<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> 2. Giới thiệu bài mới: </b>


Ti u h c ph n nào các em đã làm quen v i m t s n i dung c b n v a lí.




ộ ố ộ

ơ ả

ề Đị

Để



nnghiên c u và tìm hi u c th h n v mơn a lí nh : mơn a lí có t bao gi ? và mơn

ụ ể ơ

Đị

ư

Đị


a lí có tác d ng nh th nào? H c t p nh th nào cho t t. Hôm nay chúng ta b c vào bài



Đị

ư ế

ọ ậ

ư ế

ướ



đ u tiên



<b>Các bước lên lớp</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>GM1: Nội dung của mơn Địa lí 6:</b>


- Địa lí là mơn khoa học có từ lâu đời. Những
người đầu tiên nghiên cứu địa lí là các nhà
thám hiểm. Việc học tập và nghiên cứu địa lí
sẽ giúp các em hiểu được thêm về thiên
nhiên, hiểu và giải thích được các hiện tượng
tự nhiên…


- Y/c học sinh đọc phần 1 trong sách giáo
khoa


+ Ở chương trình địa lí 6 các em được học
những nội dung gì? (Em sẽ được học và tìm
hiểu về Trái Đất, về hình dạng, kích thước vị
trí cũng như các thành phần cấu tạo nên Trái
Đất)



- Củng cố và ghi bảng


+ Ngồi các kiến thức về Trái Đất các em
cịn được học những gì? (Ngồi tìm hiểu về
Trái Đất em cịn được tìm hiểu thêm về bản
đồ như phương pháp sử dụng bản đồ, rèn
luyện các kĩ năng vẽ bản đồ)


- Củng cố và ghi bảng


<b>1. Nội dung của mơn Địa lí 6:</b>
- Trái đất và đặc điểm của Trái đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>GM2: Cần học mơn Địa lí như thế nào</b>
+ Để học tốt một môn học, các em phải học
như thế nào?


+ Môn địa lí có những đặc thù riêng, vậy để
học tốt mơn địa lí em phải học như thế nào?
(Lắng nghe thầy cô giảng bài, về nhà học bài
và hồn thành tốt bài tập mà thấy cơ giao.
Quan sát các hiện tượng trong thực tế, qua
tranh ảnh, hình vẽ và bản đồ)


=> Các sự vật hiện tượng địa lí khơng phải
lúc nào cũng xảy ra trước mắt chúng ta nên
chúng ta phải biết quan sát các sự vật, hiện
tượng trong tự nhiên. Những hiện tượng ta
chỉ nghe thấy nhưng chưa bao giờ thấy được
thì chúng ta phải biết quan sát qua tranh ảnh,


hình vẽ và bản đồ


+ Sách giáo khoa thì giúp ích được gì cho
chúng ta? (Sách giao khoa cung cấp cho em
cac kiến thức cần thiết để học mơn địa lí)
- Củng cố và ghi bảng


- Mở rộng: quan trọng hơn, các em phải biết
liên hệ những điều đã học với thực tế để sau
khi học xong môn địa lí 6 các em có thể giải
thích được một số hiện tượng xảy ra trong tự
nhiên và ứng dụng vào đời sống


<b>2. Cần học mơn Địa lí như thế nào?</b>


- Học ở SGK, tranh ảnh, hình vẽ, Bản đồ… trả lời
các câu hỏi và làm các bài tập SGK


- Vận dụng kiến thức đã học để lí giải các hiện
tượng Địa lí xảy ra xung quanh ta.




<b>IV/ Củng cố bài học: </b>


-- Để học tốt mơn Địa lí 6, chúng ta phải học như thế nào?
<b> V/ Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Tuần: 2 - Tiết: 2</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 16/08/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 18/08/2010 </b></i>


<b>Chương I: TRÁI ĐẤI</b>


Bài:<b>VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy : </b>Sau bài học H/S cần nắm


1. Kiến thức:


- Biết vị trí của trái đất trong hệ mặt trời; hình dạng kích thước của trái đất
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến


- Biết quy ước về kinh tuyến gốc, kinh tuyến đông, kinh tuyến tây, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến
nam, nửa cầu đông, nửa cầu tây, nửa cầu bắc, nửa cầu nam


2. Kỹ năng, thái độ


- Xác định được các kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, Tây, vĩ tuyến Bắc, Nam,
nửa cầu đông, nửa cầu tây, nửa cầu bắc, nửa cầu nam trên bản đồ và trên quả Địa Cầu


<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Quả Địa cầu


- Bản đồ thế giới; châu lục; bán cầu Đơng-Tây
<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Em hãy nêu nội dung của mơn Địa lí 6?


- Phương pháp để học tốt mơn Địa lí 6?
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Trong v tr bao la, Trái đ t là hành tinh xanh trong h M t tr i, cùng quay quanh

ũ ụ


M t tr i v i Trái đ t cịn có 8 hành tinh khác v i các kích th c, đ c đi m, màu s c khác nhau.

ờ ớ

ướ


Tuy r t nh nh ng Trái đ t là thiên th duy nh t có s s ng trong h M t tr i. T r t lâu

ư

ự ố

ừ ấ


con ng i ln tìm cách khám phá nh ng bí n chi c nơi c a mình. Hơm nay chúng ta tìm

ườ

ế


hi u v trí, hình d ng, kích th c c a Trái đ t.

ướ ủ



<b>Các bước lên lớp</b> <b>Nội dung cần ghi bảng</b>


<b>GM1: Vị trí của Trái đất trong hệ Mặt trời</b>
- GV giới thiệu khái quát H1: người tìm ra hệ Mặt
trời là Ni-cơ-lai Cơ-pec-nic (1473-1543)


- Treo tranh hoặc y/c hs quan sát H1 SGK


+ Hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ Mặt trời (theo
thứ tự xa dần)? Trái đất nẳm ở thứ mấy trong các
hành tinh (Sao Thuỷ, Kim, Trái đất, Hoả, Mộc,
Thổ, Thiên vương, Hải vương, Diêm vương.
Trái đất nằm ở vị trí thứ 3)


- Nhận xét =>kết luận-ghi bảng


- Mở rộng: Trong 9 hành tinh người ta chia làm 2
nhóm: hành tinh đá gồm Sao thuỷ, Sao kim, Trái
đất, Sao hoả. Nhóm hành tinh khí gồm có: Sao
mộc, Sao thổ, Sao thiên vương, Sao hải vương.
Riêng Sao diêm vương được nhà bác học



<b>Tom-1. Vị trí của Trái đất trong hệ Mặt trời:</b>
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 9 hành
tinh theo thứ tự xa dần của Mặt trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bôc mới phát hiện năm 1930.


+ Em hãy nêu ý nghĩa vị trí thứ 3 của trái đất?
(Trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ
Mặt trời)


- Nhận xét-ghi bảng


<b>GM2:</b> <b>Hình dạng, kích thước của Trái đất và</b>
<b>hệ thống kinh, vĩ tuyến</b>


<b>a, Hình dạng:</b>


+ Trong tưởng tượng của người xưa Trái đất có
hình dạng như thế nào qua câu chuyện “Bánh
chưng, Bánh giầøy”?


+ Hãy quan sát H2 Trái đất có hình gì?
- Nhận xét-ghi bảng


=> Quả Địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái
đất……


<b>b, Kích thước:</b>



+ Quan sát H2 cho biết độ dài của bán kính và
đường Xích đạo của Trái đất là bao nhiêu?


- Nhận xét ghi bảng


<b> c. Hệ thống kinh, vĩ tuyến:</b>


- Dùng quả Địa cầu để minh hoạ Trái đất tự quay
quanh trục tưởng tượng. Giải thích Địa cực


+ Những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và Nam
trên quả địa cầu gọi là đường gì? (Kinh tuyến)
+ Những vịng trịn trên quả Địa cầu vng gốc
với đường Kinh tuyến gọi là đường gì? (Vĩ tuyến)
- Nhận xét, kết luận-ghi bảng


+ Những đường Kinh tuyến có đặc điểm gì
chung? (Có độ dài bằng nhau)


+ Các đường Vĩ tuyến có đặc điểm gì chung?
(Vng gốc với Kinh tuyến, // với nhau có độ dài
nhỏ dần từ Xích đạo về 2 cực)


- G/t: có 360 Kinh tuyến (1 Kinh tuyến gốc đi qua
đài thiên văn Grin-uyt nước Anh), có 180 Vĩ tuyến
(Vĩ tuyến gốc là đường Xích đạo)


- Nhận xét, chốt ý – ghi bảng


- Y/c xác đinh nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam,


Kinh tuyến Đông, nửa cầu Đông, Kinh tuyến Tây,
nửa cầu Tây trên quả địa cầu?


- HS xác định-nhận xét bổ sung


2. <b>Hình dạng, kích thước của Trái đất và</b>
<b>hệ thống kinh, vĩ tuyến</b>:


<b>a, Hình dạng:</b>


- Trái đất có hình cầu
<b>b, Kích thước:</b>


- Kích thước của Trái đất rất lớn
+ Bán kính:6.370km


+ Xích đạo: 40.070km


- Diện tích tổng cộng là 510 triệu km2
<b>c, Hệ thống kinh, vĩ tuyến:</b>


- Kinh tuyến là những đường dọc nối cực Bắc
với cực Nam, các kinh tuyến có độ dài bằng
nhau


- Vĩ tuyến là những đường tròn // với Xích
đạo, độ dài các vĩ tuyến khác nhau


- Kinh tuyến góc (00<sub>) đi qua đài thiên văn</sub>
Grin-uyt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước


Anh)


- Vĩ tuyến gốc la (00<sub>)ø đường Xích đạo</sub>


<b>IV/ Củng cố bài học: </b>


- Xác định lại trên quả Địa cầu các đường Kinh tuyến, Vĩ tuyến, nửa cầu Đông-Tây,
Nam-Bắc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Làm bài tập 1, 2 SGk ở nhà
<i><b>Tuần: 3 - Tiết: 3</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 26/08/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 27/08/2010</b></i>


Bài: <b>BẢN ĐỒ, CÁCH VẼ BẢN ĐỒ</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>Sau bài học H/S cần


1. Kiến thức:


- Định nghĩa đơn giản về bản đồ biết một số yếu tố cơ bản của bản đồ
- Biết được một số việc cần làm khi vẽ bản đồ


2. Kỹ năng, thái độ


- Biết cách sử dụng tùy loại bản đồ cho từng mục đích sử dụng khác nhau
- Hiểu tầm quan trọng của bản đồ trong giờ học địa lí và trong cuộc sống
<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>


- Quả Địa Cầu



- Bản đồ tự nhiên thế giới
<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần? Trái Đất có hình dạng
và kích thước như thế nào?


- Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì?


- Xác định kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ
tuyến Nam.


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


“Bản đồ là ngơn ngữ thứ hai của địa lí”. Vậy bản đồ là gì? Nó

có vai trị nh th nào đ i

ư ế


v i vi c hoc đ a lí và đ i s ng c a chúng ta?

ờ ố

Để ể

hi u rõ h n th y và các em vào bài: B n đ ,

ơ

ả ồ


cách v B n đ .

ẽ ả ồ



<b>Các bước lên lớp</b> <b>Nội dung cần ghi bảng</b>


<b>GM1</b>: <b>Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái </b>
<b>Đất lên mặt phẳng của giấy</b>


- Y/c đọc ô màu hồng trong SGK


+ Bản đồ có vai trị như thế nào trong việc học môn địa và trong
cuộc sống? (Bản đồ cung cấp thơng tin về vị trí, đặc điểm, sự
phân bố của đối tượng địa lí và các mối liên hệ của chúng)
- Treo bản đồ tự nhiên thế giới và mở rộng: Muốn biết được


nước Việt Nam nằm ở đâu ta xem trên bản đồ. Ơû đây ta có thể
thấy được vị trí, hình dạng cũng như kích thước của nước Việt
Nam


+ Bản đồ là gì? (Nêu-nhận xét)
- Nhận xét chốt ý-ghi bảng


- Yêu cầu học sinh quan sát quả Địa Cầu và bản đồ tự nhiên thế
giới


+ Quả Địa Cầu và bản đồ tự nhiên thế giới có những điểm gì
giống và khác nhau? (Quả Địa Cầu là mặt cong còn bản đồ là bề


<b>1) Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt </b>
<b>cong hình cầu của Trái Đất </b>
<b>lên mặt phẳng của giấy</b>


- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên
giấy tương đối chính xác về một
khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái
Đất


- Vẽ bản đồ là chuyển mặt cong
của Trái Đất ra mặt phẳng của
giấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

mặt phẳng ).


+ Vậy để vẽ được bản đồ trước hết ta phải làm gì? (Nêu-nhận
xét)



- Y/c quan sát hình 4, 5 trong sách giáo khoa


+ Cho biết sự khác nhau giữa hình 4 và hình 5 (Hình 4 bản đồ
cịn nhiều chỗ thiếu, hình 5 các chỗ thiếu đã được nối lại)


+ Bản đồ hình 5 cịn chính xác khơng? Tại sao? (Khơng vì nó đã
bị thêm vào do nới rộng các vĩ tuyến ra)


- Cho học sinh thảo luận theo cặp:


+ Vì sao diện tích đảo Grơn-len lại to gần bằng lục địa Nam Mĩ
ở hình 5, cịn trên quả Địa Cầu thì đảo Grơn-len lại nhỏ hơn lục
địa Nam Mĩ (Do trên quả Địa Cầu thì kinh vĩ tuyến là những
đường cong nhưng khi dàn ra mặt phẳng thì các đường kinh vĩ
tuyến là những đường thẳng song song nên nó đã kéo dài diện
tích của đảo Grơn-len)


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5, 6, 7 và nhận xét sự khác
nhau về hình dạng các kinh, vĩ tuyến


+ Hỏi tại sao lại có sự khác nhau đó? (nêu-nhận xét)


- Giới thiệu sơ qua về một số phép chiếu thường được sử dụng
để vẽ bản đồ


Bản đồ ở hình 5 thì phương hướng chính xác nhưng diện tích
sai


Bản đồ ở hình 6 thì phương hướng sai nhưng diện tích đúng


Bản đồ ở hình 7 hình dạng đúng, diện tích đúng nhưng
phương sai


so với thực tế, có loại đúng diện
tích nhưng sai hình dạng và
ngược lại. Do đó tuỳ theo yêu
cầu mà người ta sử dụng các
phương pháp chiếu đồ khác
nhau


<b>GM2:Thu nhập thông tin và dùng các kí hiệu để thể hiện </b>
<b>đối tượng địa lí trên bản đồ </b>


+ Muốn vẽ một vùng đất nào đó trên bản đồ người ta phải làm
gì?


+ Sau khi đo đạc xong họ không thể đem một vùng đất rộng lớn
vẽ lên một tấm bản đồ khổng lồ được vậy người ta phải làm
sao?


+ Các đối tượng địa lí rất nhiều loại và rất đa dạng để thể hiện
chúng lên bản đồ ta phải làm thế nào? (Thảo luận-đại diện trình
bày-nhận xét, bổ sung)


- Nhận xét chốt ý-ghi bảng


<b>2) Thu nhập thông tin và </b>
<b>dùng các kí hiệu để thể hiện </b>
<b>đối tượng địa lí trên bản đồ </b>
- Người ta phải thu thập thơng


tin về các đối tượng địa lí, rồi
dùng các kí hiệu để thể hiện
chúng trên bản đồ


<b>IV/ Củng cố bài học: </b>


Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng:
Bản đồ là:


a. Hình vẽ lại hình dạng của bề mặt Trái Đất hay một khu vực trên Trái Đất


b. Hình vẽ thu nhỏ của bề mặt Trái Đất hoặc một khu vực trên Trái Đất lên mặt phẳng
c. Hình vẽ thu nhỏ của bề mặt Trái Đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Làm bài tập 1, 2, 3/11 sách giáo khoa
- Đọc kĩ trước bài sau


<i><b>Tuần: 4 - Tiết: 4</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 31/08/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 01/09/2010 </b></i>


Bài: <b>TỈ LỆ BẢN ĐỒ</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>Sau bài học H/S cần


1. Kiến thức:


- Tỉ lệ bản đồ là gì?


- Nắm được ý nghĩa của 2 loại: số tỉ lệ và thước tỉ lệ


- Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ
2. Kỹ năng, thái độ


- Đọc bản đồ tỉ lệ 1 khu vực


- Tính được khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>


- Hình 8, 9 SGK


- Một số bản đồ tỉ lệ khác nhau
<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Bản đồ là gì? Vẽ bản đồ là gì?


- Muốn vẽ bản đồ ta phải làm những cơng việc gì? Giải thích vì sao các nhà hàng hải hay
dùng các bản đồ có phương hướng chính xác


<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


Tỉ lệ bản đồ là gì? Làm sao tính tỉ lệ bản đồ? Chúng ta sẽ giải đáp câu hỏi trên qua bài 3


<b>Các bước lên lớp</b> <b>Nội dung cần ghi bảng</b>


<b>GM1</b>: <b>Ý nghĩa của tỉ lệ Bản đồ</b>


+ Có mấy dạng thể hiện tỉ lệ bản đồ? (Có 2 dạng:
tỉ lệ số và tỉ lệ thước)



+ Tỉ lệ số trên bản đồ thể hiện dưới dạng nào?
(Phân số)


+ Tỉ lệ thước trên bản đồ được thể hiện dưới dạng
nào? (Thước đo đã tính sẵn)


- Treo 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau.


+ Tỉ lệ bản đồ thường ghi ở đâu? (Ghi ở phía dưới
hay góc bản đồ)


+ Dựa vào tỉ lệ bản đồ ta biết được gì? (Biết bản
đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế)
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 8, 9


+ Nêu tỉ lệ trên 2 bản đồ 8, 9? ( 1: 7500 ; 1:
15000)


+ Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu m
trên thực tế? (Hình 8: 1 cm = 7500 cm = 75 m


1. <b>Ý nghĩa của tỉ lệ Bản đồ</b>


- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của
khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực
tế trên mặt đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thực tế ; Hình 9: 1 cm = 150.00 cm = 150 m thực
tế)



+ Bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn? Tại sao? (Hình 8 có
tỉ lệ lớn hơn vì mẫu số nhỏ hơn tử số)


+ Bản đồ nào thể hiện các địa điểm chi tiết hơn?
Tại sao em biết?


(Hình 8, vì hình 8 có nhiều tên đường và các địa
điểm hơn)


+ Vậy mức độ chi tiết của bản đồ phụ thuộc vào
đâu? (Vào tỉ lệ bản đồ)


- Nhận xét chốt ý-ghi bảng


- Liên hệ thực tế: khi đi thực địa ta nên dùng bản
đồ tỉ lệ lớn hay nhỏ? Vì sao? (Tỉ lệ lớn vì có nhiều
chi tiết hơn)


<b>GM2:</b> <b>Đo tính các khoảng cách thực địa dựa</b>
<b>vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ</b>


- Nếu cách tính khoảng cách trên bản đồ bằng tỉ lệ
thước? ((Đối chiếu khoảng cách trên bản đồ với
thước tỉ lệ. Đánh dấu khoảng cách giữa 2 điểm
vào cạnh 1 tờ giấy. Đặt tờ giấy dọc theo thước tỉ lệ
và đọc trị số)


- Nếu cách tính khoảng cách trên bản đồ bằng tỉ lệ
số? (Nêu)



- Chia 4 nhóm thảo luận


+ N1,2: Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo
đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách
sạn Thu Bồn?


+ N2: Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo
đường chim bay, từ khách sạn Hồ Bình đến
khách sạn Sơng Hàn?


+ N3,4: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội
Châu (từ đoạn đường Trần Quy Cáp đến đoạn
đường Lý Tự Trọng)? (Thảo luận-đại diện trình
bày-nhận xét


- Nhận xét, đánh giá-chốt bài


<b>2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa</b>
<b>vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ</b>
Muốn biết khoảng cách trên thực tế, người ta
có thể dùng số ghi tỉ lệ hoặc thước tỉ lệ bản đồ


<b>IV/ Củng cố bài học: </b>


Dựa vào số ghi tỉ lệ của bản đồ sau: 1 : 200. 000. Cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu
km trên thực tế?


<b>V/ Dặn dò:</b>
- Học bài



- Làm bài tập 1, 2, 3/14 sách giáo khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Tuần: 5 - Tiết: 5</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 06/09/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 08/09/2010</b></i>


Bài: <b>PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ</b>
<b>KINH ĐỘ – VĨ ĐỘ – TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>Sau bài học H/S cần


1. Kiến thức:


- Nhớ các qui định vẽ phương hướng trên bản đồ


- Biết định nghĩa về kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm
2. Kỹ năng, thái độ


- Xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và trên địa cầu
<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>


- Quả địa cầu


- Bản đồ Đơng Nam Á
<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Tỉ lệ bản đồ là gì? Nó có ý nghĩa gì?


- Mức độ chi tiết của bản đồ phụ thuộc như thế nào vào tỉ lệ bản đồ?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>



Các em đang đi tham quan trong 1 khu rừng lớn, do quá mải mê ngắm nhìn phong cảnh, các
em đã bị lạc trong rừng. Với tấm bản đồ trong tay các em phải làm sao để có thể thốt ra khoải khu
rừng đó. Chúng ta sẽ biết được qua bài 4


<b>Các bước lên lớp</b> <b>Nội dung cần ghi bảng</b>


<b>GM1</b>: <b>Phương hướng trên bản đồ</b>


- Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta dựa
vào đâu? (Đường kinh – vĩ tuyến)


+ Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì? (Kinh tuyến là những
đường cong nối liền cực Bắc và cực Nam. Vĩ tuyến là
những đường trịn // với xích đạo hay vĩ ruyến là đường
vng góc với kinh tuyến)


- Các đường kinh tuyến chỉ hướng Bắc – Nam, vĩ tuyến chỉ
hướng Đơng – Tây


- Vẽ 2 đường vng góc cho học sinh lên xác định hướng:
Bắc-Nam ; Đông-Tây


Bắc


Tây Đông
Nam


- Vẽ thêm các hướng phụ và gọi học sinh lên bảng xác định
hướng: Đông Bắc-Tây Nam ; Đông Nam-Tây Bắc



+ Với những bản đồ khơng có vẽ kinh, vĩ tuyến thì làm sao


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

chúng ta có thể xác định hướng? (Dựa vào hướng Bắc và
tìm các hướng cịn lại)


- Treo bản đồ khu vực Đông Nam Á


- Y/c hs xác định các hướng: Bắc-Nam ; Đông-Tây
- Chốt ý-ghi bảng


<b>GM2:Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí</b>


+ Muốn tìm vị trí của địa điểm trên quả địa cầu hoặc bản
đồ chúng ta phải làm sao? (Xác định chỗ cắt nhau của 2
đường kinh, vĩ tuyến qua địa điểm đó)


- Y/c quan sát hình 11


+ Điểm C là nơi cắt nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến nào?
(Kinh tuyến 20o<sub> Tây và vĩ tuyến 10</sub>o<sub> Bắc)</sub>


- 20o<sub> Tây gọi là kinh độ và 10</sub>o<sub> Bắc gọi là vĩ độ</sub>


+ Vậy kinh độ là gì? vĩ độ là gì? (Kinh độ là khoảng cách
tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh
tuyến gốc . Vĩ độ là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ
tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc)


- Nhận xét, chốt ý-ghi bảng



+ Kinh độ và vĩ độ của một điiểm gọi chung là gì? (Tọa độ
địa lí của điểm đó)


- Nhận xét, chốt ý-ghi bảng


+ Toạ độ địa lí được viết như thế nào? ( Kinh độ ở trên, vĩ
độ ở dưới)


- Nêu ví dụ cách viết (theo dõi)


<b>2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí</b>
- Kinh độ của một điểm là khoảng
cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi
qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách
tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua
điểm đó đến vĩ tuyến gốc (đường
xích đạo)


- Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm
được gọi chung là tọa độ địa lí của
điểm đó


<b>GM3: Bài tập</b>


- Treo hình 12 lên bảng
- Yêu cầu học sinh thảo luận
+ Nhóm 1,: câu a
+ Nhóm 2: câu b


+ Nhóm 3: câu c
+ Nhóm 4: câu d


- Gọi đại diện nhóm trình bày


<b>3. Bài tập:</b>


a) Hà Nội -> Viêng Chăn: Tây
Nam


Hà Nội -> Gia-cac-ta: Nam
Hà Nội -> Ma-ni-la: Đông Nam
Cua-la Lăm-pơ -> Băng Cốc:
Tây Bắc


Cua-la Lăm-pơ -> Ma-ni-la:
Đông Bắc


Ma-ni-la -> Băng Cốc: Tây
Nam


b) A (130o<sub> Đ, 10</sub> o<sub>B)</sub>
B ( 110o <sub>Đ, 10</sub>o<sub>B)</sub>
C ( 130o <sub>Đ, 0</sub>o<sub> )</sub>


c) E, D
d) OA: Bắc ; OB: Đông ; OC:
Nam ; OD: Tây


<b>IV/ Củng cố bài học: </b>


- Làm bài tập 2/17
<b>V/ Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Làm bài 1/17
<i><b>Tuần: 6 - Tiết: 6</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 13/09/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 15/09/2010</b></i>


Bài: <b>KÍ HIỆU BẢN ĐỒ</b>


<b>CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>Sau bài học H/S cần


1. Kiến thức:


- Định nghĩa đơn gian về kí hiệu bản đồ l


- Biết được các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ
- Biết cách đọc lát cắt địa hình và hiểu nó


2. Kỹ năng, thái dộ


- Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ
- Đọc lát cắt địa hình


<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Hình 14, 15, 16 phóng to
- Bản đồ có dùng các kí hiệu
- Bản đồ ĐLTN Việt Nam
<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải dựa vào đâu?
- Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí là gì?


- Toạ độ địa lí được ghi như thế nào?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


Treo bản đồ: Muốn đọc được bản đồ thể hiện những gì, chúng ta phải có kí hiệu bản đồ. Vậy
kí hiệu bản đồ là gì? Nó được thể hiện như thế nào? Để biết được điều này chúng ta sẽ vào bài 5


<i><b>Các bước lên lớp</b></i> <i><b>Nội dung cần ghi bảng</b></i>


<b>GM1: Các loại kí hiệu bản đồ</b>
- Treo hình 14 và hình lên bảng


+ Có mấy loại kí hiệu? Hãy kể tên các kí hiệu? ( 3
loại: Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện
tích)


- Nhận xét, chốt ý mở rộng: Kí hiệu điểm thường
thể hiện vị trí của đối tượng có diện tích nhỏ,
người ta dùng các kí hiệu hình học, chữ để thể
hiện. Kí hiệu đường thể hiện các đối tượng theo
chiều dài. Kí hiệu diện tích thể hiện các đối tượng
địa lí theo diện tích lãnh thổ


- Treo bản đồ có bảng kí hiệu


+ Kí hiệu bản đồ thường được đặt ở đâu trên bản


đồ? (Ở cuối bản đồ)


<b>1. Các loại kí hiệu bản đồ</b>


- Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc
điểm, … của các đối tượng địa lí được đưa lên
bản đồ.


- Có ba loại kí hiệu thường dùng là: kí hiệu
điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Thế nào là kí hiệu bản đồ? (Là những hình vẽ,
màu sắc … được dùng để thể hiện những đối
tượng địa lí trên bản đồ)


+ Kí hiệu bản đồ có tác dụng gì?


+ Tại sao khi sử dụng bản đồ ta phải xem bảng
chú giải đầu tiên?


- Nhận xét, chốt ý ghi bảng


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 15


- Hỏi: có mấy dạng kí hiệu? (Có 3 dạng: kí hiệu
hình học, chữ, tượng hình)


- Nhận xét, chốt ý mở rộng: Kí hiệu hình học:
thường dùng để thể hiện các mỏ khống sản. Kí
hiệu chữ: dùng các chữ cái đầu tiên của kim loại


(viết tắt) để thể hiện các mỏ khống sản. Kí hiệu
tượng hình: mơ tả hình dáng gần đúng với hình
dạng của sinh vật


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 8 và phân biệt
các loại và dạng kí hiệu? (Nhà thờ: kí hiệu tượng
hình. Chợ, cửa hàng: kí hiệu chữ. Bệnh viện: kí
hiệu hình học…)


<b>GM2:Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ </b>
- Treo bản đồ ĐLTN Việt Nam: giới thiệu cách
biểu hiện độ cao bằng thang màu (0m->200m:
xanh lá cây ; 200->500: vàng hay hồng nhạt ;
500->1000: đỏ ; >2000: nâu)


- Quan sát hình 16 cho biết


- Giới thiệu hình: được gọi là lát cắt vì người ta
cắt tưởng tượng 1 quả núi bằng những đường song
song, cách đều nhau và vẽ theo dạng vòng tròn
(đồng mức)


- Y/c thảo luận theo 4 nhóm


+ Đường đồng mức là gì? (Là những đường nối
các điểm có cùng độ cao)


+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?


+ Dựa vào đường đồng mức cho biết sườn nào dốc


hơn?


- Gọi đại diện trình bày-nhận xét, bổ sung
- Nhận xét chốt ý


+ Có mấy cách thể hiện độ cao của địa hình trên
bản đồ?


- Nhận xét-ghi bảng


<b>2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ </b>
Độ cao của địa hình trên bản đồ được
biểu hiện bằng thang màu hoặc bằng đường
đồng mức


<b>IV/ Củng cố bài học: </b>
- Làm bài tập 1, 2, 3/19
<b>V/ Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Mỗi nhóm mang theo 1 thước dây, la bàn
- Ôn lại bài 1 đến bài 5


<i><b>Tuần: 7 - Tiết: 7</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 20/09/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 22/09/2010</b></i>


Bài 6: <b>THỰC HÀNH </b>


<b>TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>Sau bài học H/S cần



1. Kiến thức:


- Nắm được cấu tạo của địa bàn


- Nắm được cách thức tiến hành để vẽ 1 sơ đồ lớp học
2. Kỹ năng, thái dộ


- Học sinh biết cách sử dụng địa bàn tìm phương hướng của các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa vào lược đồ


- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của lớp học trên giấy
3. Thái độ:


- Giáo dục học sinh đoàn kết lại để hoàn thành 1 sơ đồ lớp học
<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>


Giáo viên chuẩn bị:
- Địa bàn: 4 chiếc
- Thước dây: 4 chiếc


- Thước kẻ, com pa, giấy bút
<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b>1. Kiểm tra 15 phút: </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA 15’</b>


1. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào đâu?
2. Điền các hướng vào sơ đồ sau?





<b>BIỂU ĐIỂM, ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu 1: (6đ)</b>


1. Xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến. (2đ)
Đầu phía trên và phía dưới kinh tuyến chỉ các hướng Bắc-Nam. (2đ)


Đầu bên phải và bên trái vĩ tuyến chỉ các hướng Đông-Tây (2đ)
<b>Câu 2: (4đ) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Chúng ta đã học về phương hướng và cách tính tỉ lệ. Vậy hơm nay chúng ta thực hành xem
lớp học của chúng ta ở hướng nào và thể hiện chúng lên bản đồ ra sao.


<b>Các bước lên lớp</b> <b>Nội dung cần ghi bảng</b>


<b>GM1: Tìm hiểu địa bàn</b>


- Kiểm tra dụng cụ mà các nhóm phải mang theo
- Cho học sinh quan sát địa bàn


- Hỏi: địa bàn gồm những bộ phận nào? (Kim nam
châm. Bắc: màu xanh ; Nam: màu đỏ ; Vòng chia
độ: 0o<sub> - 360</sub> o<sub> ; </sub>


Bắc:00 <sub>trùng 360</sub>o<sub> ; Nam: 180</sub>o<sub> ; Đông: 90</sub>o<sub> ; Tây:</sub>
270o<sub>)</sub>


- Hướng dẫn cách sử dụng: Không đặt địa bàn gần
các vật bằng sắt. Đặt địa bàn trên mặt phẳng sau 1


thời gian kim dao động nó sẽ đứng yên, đầu xanh
chỉ về hướng Bắc. Lúc này ta xoay cho vạch số 0
trùng với đầu xanh. Khi đó địa bàn đặt đúng hứơng
theo hướng B-N


<b>1. Tìm hiểu địa bàn</b>
a. Cấu tạo:


- Kim nam châm: Bắc: màu xanh ; Nam:
màu đỏ ; Vàng chia độ


b. Cách sử dụng: xoay địa bàn sao cho kim
Bắc trùng với số 0 -> đường 0o<sub> – 180</sub>o<sub> là</sub>
đường Bắc – Nam


<b>GM2:thực hành vẽ sơ đồ lớp học</b>


- Yêu cầu các nhóm dùng địa bàn để xác định
hướng của lớp học


- Phân cho các nhóm đo các khoảng cách


+ Nhóm 1: chiều dài, rộng phòng học ; bảng đen
và khoảng cách từ bảng tới 2 bức tường, khoảng
cách từ cửa ra vào tới 2 bức tường


+ Nhóm 2: chiều dài, rộng bàn giáo viên ; bục
giảng ; chiều rộng, cao của cửa sổ ; chiều rộng, cao
của cửa ra vào



+ Nhóm 3: chiều rộng, dài của bàn học sinh ; ghế
học sinh vàkhoảng cách giữa các dãy bàn


+ Nhóm 4: khoảng cách từ bàn giáo viên đến 2
bức tường ; khoảng cách từ dãy bàn đầu tới bức
tường và dãy ghế cuối tới bức tường


- Đại diện nhóm nêu kết quả đo đạc
- Ghi các số đo ở bảng


- Y/c 4 nhóm dựa vào số đo, vẽ sơ đồ lớp học
- Quan sát giúp đỡ các nhóm có u cầu
- Đại diện trình bày


- GV cùng hs nhận xét


<b>2. Vẽ sơ đồ lớp</b>


Học sinh tự vẽ sơ đồ lớp học vào giấy


<b>IV/ Củng cố bài học:</b>


- Khích lệ tinh thần học tập của lớp
- Nêu cấu tạo và cách sử đụng Địa bàn?
<b>V/ Dặn dị:</b>


- Ơn tập cho kiểm tra 1 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Tuần: 8 - Tiết:8 </b></i>



<i><b>Ngày soạn: 11/10/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 15/10/2009</b></i>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy:</b> sau bài học H/S cần nắm


1. Kiến thức:


- Nhằm đánh giá lại quá trình dạy và học của giáo viên và học sinh trong q trình dạy và học
kiến thức địa lí, để từ đó tìm ra các biện pháp phù hợp với đặc thù bộ môn và đối tượng học
sinh dân tộc.


2. Kỹ năng, thái độ


- Rèn luyện kỹ năng độc lập làm bài ,học bài ...tư duy giải quyết vấn đề đã học .
- Tập cho HS tính cẩn thận, tự giác, trung thực trong khi kiểm tra.


- Giáo dục cho các em ý thức tư duy địa lí để làm bài trên lớp một cách tự lập, có sáng tạo.
<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>


- Ra đề và đáp án, đánh máy, in ấn, gửi tổ trưởng xét duyệt.
<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>


<b>1. Kiểm trả bài cũ</b>


- GV kiểm tra sĩ số HS.


- HS thu gom sách, vở, các tài liệu liên quan bộ môn về đầu bàn
<b>2. Tiến hành kiểm tra:</b>



- GV phát đề.


- Nhắc nhở HS trong q trình kiểm tra.
<b>Trường: THCS Ngơ Quyền </b>


<b>Họ và tên học sinh: </b>


<b>... ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>Lớp:... Mơn: Địa lí</b>


<b> Thời gian: 45 phút</b>


<b> </b> <b> Ngày kiểm tra: ……….</b>


<b>ĐIỂM</b> <b>LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Đề:</b>


<b>I/ Trắc nghiệm: (3 điểm)</b>


Khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất:


1) Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ mặt trời: ( 0,5 điểm )


A. Thứ 2 từ mặt trời trở ra. C. Thứ 3 từ mặt trời trở ra.
B. Thứ 4 từ mặt trời trở ra. D. Thứ 5 từ mặt trời trở ra.
2) Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 150<sub> thì trên quả địa cầu sẽ vạch được: (0,5 điểm)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

B. 360 kinh tuyến D. 24 kinh tuyến



3) Trong số các bản đồ có tỉ lệ sau, bản đồ nào thể hiện rõ nét nét nhất: (0,5 điểm)
<b>A. 1 : 100.000</b> <b> </b> <b>C. 1 : 2.000</b>


<b>B. 1 : 1.000 </b> <b>D. 1 : 7.500</b>


4. Để hiểu được nội dung bản đồ trước hết ta phải làm gì: (0,5 điểm)


<b>A. Xem tỉ lệ</b> <b>C. Tìm phương hướng</b>


<b>B. Đọc bảng chú giải</b> <b>D. Đọc độ cao trên đường đồng mức</b>
5. Số ghi tỉ lệ bản đồ sau đây là 1 : 200.000 cho biết 5cm trên bản đồ ứng với: (0,5 điểm)


<b>A. 20km trên thực địa </b> <b>C. 10km trên thực địa</b>
<b>B. 1km trên thực địa</b> <b> D. 8km trên thực địa</b>
6) Theo quy ước, đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng nào: (0,5 điểm)


A. Tây C. Bắc


B. Đông D. Nam


II/ Tự luận: (7 điểm)


<i>1. Tìm toạ độ địa lí của các điểm sau A, B, theo hình vẽ? (3 điểm)</i>
50<i>0<sub> 40</sub>0<sub> 30</sub><b>0</b><sub> 20</sub>0<sub> 10</sub>0<sub> 0</sub>0</i>


<b> </b><i>x A</i><b> </b><i>00</i>


100
200



<i> x B 300</i>


<i>2. Thế nào là vĩ tuyến? Vĩ tuyến gốc là đường nào? (2 điểm)</i>
<i>3. Bản đồ là gì? (2 điểm)</i>


Đáp án biểu điểm
I/ Trắc nghiệm: (3 điểm)


<b>1. C</b> <b>2. D</b> <b>3. B</b> <b>4. B</b> <b>5. B</b> <b>6. C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>1. Tìm toạ độ địa lí của các điểm sau A, B, theo hình vẽ (3 điểm)</i>


400<sub>T 30</sub>0<sub>T</sub>


<b> A: (1,5đ)</b> <b> B: </b> <b> (1,5đ)</b>
<b> </b>00 <b><sub> </sub></b><sub>30</sub>0<sub>N</sub>


2. Vĩ tuyến là những đường tròn song song với xích đạo và vng gốc với kinh tuyến (1 đ)
Vĩ tuyến gốc là đường xích đạo đánh số 00 <sub>(1 đ)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Tuần: 9 – Tiết: 9</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 04/10/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 06/10/2010</b></i>


<b>Bài: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT</b>
<b>VÀ CÁC HỆ QUẢ</b>


<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:



- Trình bày được sự chuyển động của Trái Đấ quanh trục: hướng quay, thời gian quay
- Trình bày được các hệ quả:


+ Ngày – đêm kế tiếp nhau


+ Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
+ Giờ khu vực và quốc tế


2. Kỹ năng, thái dộ


- Sử dụng quả địa cầu chứng minh hiện tượng trái đất tự quay quanh trục và hiện tượng ngày
và đêm kế tiếp nhau trên trái đất


- Tính giờ theo khu vực múi giờ
- Yêu khoa học


<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Quả địa cầu


- Hình 19,20,21,22 trong sách giáo khoa phóng to
- Mơ hình Trái Đất và quả địa cầu (nếu có)


<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nhận xét bài kiểm tra
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


Hôm nay, thầy và các em sẽ tìm hiểu một vận động chính của Trái Đất đó là vận động tự


quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả


<b>Các bước lên lớp</b> <b>Nội dung cần ghi bảng</b>


<b>GM1: Sự vận động của Trái Đất quanh trục</b>
- Dùng quả Địa cầu giới thiệu độ nghiêng của trục
tưởng tượng trái đất trên mặt phẳng quỹ đạo


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 19 SGK/21
+ Trái Đất quay quanh trục theo hướng nào?
(Tây->Đông)


- Y/c 1 hs quay thử hướng quay của trái đất trên quả
Địa cầu


+ Thời gian Trái đất quay quanh trục 1 vòng mất bao
nhiêu giờ? (24 giờ)


- Y/ quan sát hình 20


+ Trái Đất được chia ra thành bao nhiêu khu vực giờ?
(24)


=> mở rộng: khu vực giờ chung (giờ gốc) hay giờ GMT
giờ riêng


1. <b>Sự vận động của Trái Đất quanh </b>
<b>trục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Nước ta nằm trong khu vực giờ thứ mấy? (7)



+ Khi ở khu vực giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở nước ta
mấy giờ? (19)


=> Mở rộng: ở những nước có diện tích kéo dài như
Liên Bang Nga hay Canada thì có rất nhiều khu vực giờ
nên mỗi quốc gia sẽ có những qui định giờ riêng


<b>GM2:. Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của </b>
<b>Trái Đất</b>


- Dùng đèn pin chiếu vào quả Địa Cầu Trái Đất có dạng
hình cầu do đó Mặt Trời bao giờ chỉ chiếu sáng được
một nửa. Nửa chiếu sáng là ngày, nửa không được
chiếu sáng là đêm


+ Giả sự trái đất đứng yên thì điểu gì xảy ra?


+ Nhờ có sự vận động tự quay quanh trục của trái đất
nên khắp nơi trên trái đất đều lần lược có gì? (ngày và
đêm)


+ Tại sao hằng ngày chúng ta thấy Mặt Trời, Mặt Trăng
và các ngôi sao trên bầu trời chuyển động theo hướng
Đông sang Tây? (Trái đất quay từ Tây->Đơng)


- Ví dụ: khi ta ngồi trên xe lửa hoặc xe du lịch ta thấy
cây cối như lùi lại phía sau.


- Ngồi hiện tượng ngày và đêm liên tục do sự vận


động tự quay quanh trục của Trái Đất còn sinh ra hiện
tượng gì? (Các vật trên mặt đất chuyển động bị lệch
hướng)


- Y/c quan sát hình 22


- Giải thích hướng mũi tên: hướng của vật, hướng lệch
- Ở nửa cầu Bắc các vật chuyển động từ cực về xích
đạo theo hường nào? (ĐB->TN). Các vật chuyển động
từ xích đạo về cực theo hường nào? (TN->ĐB)


- Các vật chuyển động ở nửa cầu Bắc bị lệch theo
hướng nào? (Tây phải)


- Còn ở nửa cầu Nam (ngược lại)


=> Sự lệch hướng này không những ảnh hưởng đến
những vật rắn bay như đường đi của viên đạn, mũi tên
… mà còn ảnh hưởng tới sự chuyển động của dịng
sơng, hướng gió …


2<b>. Hệ quả sự vận động tự quay quanh </b>
<b>trục của Trái Đất</b>


a. Hiện tượng ngày đêm


Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây
sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái
Đất đều lần lượt có ngày và đêm
b. Sự lệch hướng



Sự chuyển động của Trái Đất quanh
trục còn làm cho các vật chuyển động
trên bề mặt Trái Đất bị lệch về hướng.
Nếu nhìn xi theo chiều chuyển động
thì ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động sẽ
lệch về bên phải, còn ở nửa cầu Nam
lệch về bên trái


<b>IV/ Củng cố bài học: </b>


- Trái Đất vận động quay từ Tây sang Đông qui ước là bao nhiêu giờ? Có bao nhiêu khu vực
giờ trên Trái Đất?


- Nếu khu vực gốc là 15 giờ thì ở Mát-xcơ-va là mấy giờ? (17 giờ)
- Sự vận động của Trái Đất sinh ra hệ quả gì?


<b>V/ Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Tuần: 10 - Tiết: 10</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 10/10/2010</b></i> <i><b> </b></i>
<i><b>Ngày dạy: 13/10/2010</b></i>


<b>Bài: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy : </b>Sau bài học H/S cần


1. Kiến thức:


- Nắm được sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hướng quay, quỹ đạo quay, thời


gian quay


- Hiện tượng các mùa và hiện tượng ngày đêm dại, ngắn khác nhau theo mùa
- Nhớ vị trí: Xn phân, Hạ chí, Thu phân, Đơng chí trên quĩ đạo Trái Đất
2. Kỹ năng, thái dộ


- Sử dụng hình vẽ, mơ hình để mơ tả sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời
- Tạo hứng thú tìm hiểu các hiện tượng trong thiên nhiên


<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>


- Mơ hình chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- Hình 23, quả địa cầu


<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Mô tả sự vận động của Trái Đất quanh trục? Nêu các hệ quả
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


bài 7, chúng ta đã tìm hi u v n đ ng chính đ u tiên c a Trái

t. Hôm nay chúng ta s



ậ ộ

Đấ



tìm hi u thêm v v n đ ng chính th 2 c a Trái

ề ậ ộ

Đấ

t đó là: s chuy n đ ng quay quanh M t

ể ộ


Tr i và h qu c a nó

ả ủ



<i><b>Các bước lên lớp</b></i> <i><b>Nội dung cần ghi bảng</b></i>


<b>GM1: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời</b>


- Y/c hs nhắc lại kiến thức cũ


+ Trái đất quay quanh trục theo hướng nào? Thời gian quay 1 vòng
quanh trục mất bao lâu?


- Đính mơ hình sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- Y/c hs quan sát


- Trái đất có nhiều chuyển động, ngồi chuyển động quanh trục,
Trái đất còn chuyển động quanh mặt trời theo một quỹ đạo có hình
Elép gần trịn (Giải thích thuật ngữ quỹ đạo)


- Y/c hs quan sát hình 23 hoặc mơ hình ở bảng cho biết


+ Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo hướng nào? (từ Tây
sang Đơng)


+ Thời gian Trái đất chuyển động 1 vịng quanh mặt trời mất bao
lâu? (365 ngày 6 giờ)


- Y/c thảo luận theo bàn
- Quan sát mơ hình chi biết:


+ Trong q trình chuyển động quanh mặt trời em có nhận xét gì về
độ nghiêng của trục của trái đất ở các vị trí: Xn phân, Hạ chí, Thu
phân, đơng chí? (Độ nghiêng của trục Trái đất khơng đổi)


- Dùng quả Địa cầu thể hiển sự chuyển động tịnh tiến


1. <b>Sự chuyển động của trái</b>


<b>đất quanh mặt trời</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>GM2: Hiện tượng các mùa</b>


- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển
động quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc ngã nửa cầu Bắc – Nam về
phía Mặt Trời sinh ra hiện tượng các mùa.


- Y/c thảo luận theo 4 nhóm


- Quan sát hình 23 hoặc mơ hình ở bảng cho biết:


+ Trong ngày 22/06 (Hạ chí) nửa cầu nào ngả về phía mặt trời
nhiều hơn? (Nửa cầu Bắc)


+ Trong ngày 22/12 (Đơng chí) nửa cầu nào ngả về phía mặt trời
nhiều hơn? (Nửa cầu Bắc)


+ Trái đất hướng cả nửa cầu Bắc và Nam về phía mặt trời như nhau
vào các ngày nào? Khi đó ánh sáng mặt trời chiếu thẳng gốc vào
nơi nào trên bề mạt trái đất? (21/03 (Xuân phân) ; 23/09 (Thu phân)
; đường Xích đạo


- Đại diện trình bày nhận xét, bổ sung


- Nhận xét chốt ý, Mở rộng: 22/6 ; 22/12 ; 23-9 nửa cầu Bắc chuyển
từ nóng sang lạnh, nửa cầu Nam chuyển từ lạnh sang nóng. 21-3
nửa cầu Bắc chuyển từ lạnh sang nóng, nửa cầu Nam chuyển từ
nóng sang lạnh



+ Em có nhận xét gì về sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và cách
tính mùa ở hai nửa cầu? (trái ngược)


- Nơi thể hiện 4 mùa rõ nét nhất ở đới ơn hồ. Nước ta 4 mùa khơng
thể hiện rõ vì nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa….


+ Các mùa được tính theo mấy loại lịch? Và cách tính khác nhau
như thế nào? (Aâm lịch và dương lịch. Khác nhau về thời gian bắt
đầu và kết thúc)


- Thời gian bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa theo DL: Mùa xuân
(21-3 -> 22-6) ; Mùa hạ (22-6 -> 23-9) ; Mùa thu ( 23-9 -> 22-12) ;
Mùa đông (22-12 -> 21-3)….


2. <b>Hiện tượng các mùa</b>
- Khi chuyển động trên quĩ
đạo, trục của Trái Đất bao
giờ cũng có độ nghiêng
khơng đổi và hướng về một
phía, nên hai nửa cầu Bắc và
Nam luân phiên nhau ngả về
phía Mặt Trời, sinh ra các
mùa


- Các mùa tính theo dương
lịch và âm dương lịch có
khác nhau về thời gian bắt
đầu và kết thúc


- Sự phân bố ánh sáng,


lượng nhiệt và cách tính mùa
ở hai nửa cầu Bắc và Nam
hoàn toàn trái ngược nhau


<b>IV/. Củng cố bài học :</b>


<b>Ngày</b> <b>Tiết</b> <b>Địa điểmbán cầu</b> <b>nhất, chếch xa nhấtTrái đất ngã gần</b>
<b>MT</b>


<b>Lượng ánh sáng và</b>


<b>nhiệt</b> <b>Mùa gì?</b>


<b>22/6</b> Hạ chí
Đơng chí


NC Bắc
NC Nam


Ngã gần nhất
Chếch xa nhất


Nhận nhiều
Nhận ít


Nóng
Lạnh
<b>22/12</b> Đơng chí<sub>Hạ chí</sub> NC Bắc<sub>NC Nam</sub> Chếch xa nhất<sub>Ngã gần nhất</sub> Nhận ít<sub>Nhận nhiều</sub> Lạnh <sub>Nóng </sub>


<b>21/03</b> Xn phân<sub>Thu phân</sub> NC Bắc<sub>NC Nam</sub> 2 nửa cầu hướng về <sub>phía MT như nhau</sub> Lượng ánh sáng và <sub>nhiệt như nhau</sub> Nóng sang lạnh<sub>Lạnh sang nóng</sub>


<b>23/09</b> Thu phân


Xuân phân


NC Bắc
NC Nam


2 nửa cầu hướng về
phía MT như nhau


Lượng ánh sáng và
nhiệt như nhau


Lạnh sang nóng
Nóng sang lạnh
<b>V/. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Ngày soạn: 18/11/2010</b></i> <i><b> </b></i>
<i><b>Ngày dạy: 20/11/2010</b></i>


<b>Bài: HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>Sau bài học H/S cần


1. Kiến thức:


- Biết được hiện tượng ngày, đêm dài ngắn giữa các mùa


- Hình thành khái niệm: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vịng cực Bắc, vịng cực Nam
2. Kỹ năng, thái dộ



- Xác định các đường chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vịng cực Bắc, vịng cực Nam
- Tạo hứng thú tìm hiểu các hiện tượng trong thiên nhiên


<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Sách giáo khoa


- Hình 24, 25 trang 28 sách giáo khoa
<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Mô tả sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời
- Nêu các mùa trong năm


<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


Do vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hiện tượng ngày đêm liên tục trên trái
đất, song do sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời mà nhịê

p đi u ngày đêm di n ra m i

ở ỗ


n i m i khác. C th đó là nh ng n i nào trên Trái

ơ

ụ ể

ơ

Đấ

t? Chúng ta cùng tìm hi u trong bài hôm


nay



<i><b>Các bước lên lớp</b></i> <i><b>Nội dung cần ghi bảng</b></i>


<b>GM1: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các </b>
<b>vĩ độ khác nhau trên Trái Đất</b>


<b>- Treo hình 24 cho học sinh quan sát</b>


- Gọi học sinh lên bảng phân biệt trục Trái Đất
và đường phân chia sáng tối



? Tại sao trục Trái Đất và đường phân chia sáng
tối khơng trùng nhau


(Vì trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quĩ
đạo là 66o<sub>33’ còn đường phân chia sáng tối là </sub>
đường thẳng vuông góc với mặt đất)


<b>- Dựa vào hình 24 cho biết:</b>


? Vào ngày 22/6 ánh sáng mặt trời chiếu thẳng
góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến
đó là đường gì?


? Vào ngày 22/6 ánh sáng mặt trời chiếu thẳng
góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến
đó là đường gì?


- Chia 4 nhóm thảo luận phiếu bài tập


1. Quan sát hình hình 25. Cho biết độ dài ngày,


1. <b>Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ </b>
<b>độ khác nhau trên Trái Đất</b>


Do đường phân chia sáng tối không trùng với
trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và
nửa cầu Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn
khác nhau theo vĩ độ



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đêm của các địa điểm A,B ở nửa cầu Bắc và các
địa điểm tương ứng A’, B’ ở nửa cầu Nam vào
ngày 22/6 và 22/12?


Địa điểm


22/6 22/12


Độ dài Độ dài


Ngày Đêm Ngày Đêm


A, B
(nửa cầu
Bắc)
A’, B’
(nửa cầu
Nam)


<i>2. Độ dài của ngày , đêm ở điểm C trên đường</i>
<i>xích đạo vào ngày 22/6 và ngày 22/12 như thế</i>


<i>nào?</i>


- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung
- Giáo viên sửa sai và chốt ý lại:


<b>Tại sao có hiện tường ngày đêm dài ngắn </b>
<b>theo vĩ độ?</b>



<b>GM2: Ở hai miền cực, số ngày có ngày, đêm </b>
<b>dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa</b>


- Treo hình 25 cho học sih quan sát


- ài Ngày 22-6 và ngày 22-12 độ dài ngày đêm
của điểm D và D’ ở vĩ tuyến 66o<sub>33’ Bắc và Nam</sub>
của 2 nửa cầu sẽ như thế nào? Vĩ tuyến 66o<sub>33’ </sub>
Bắc và Nam là những đường nào


- Ngày 22-6 và ngày 22-12 độ dài ngày, đêm ở 2
điểm cực như thế nào?


<b>- GV mở rộng: câu tục ngữ: tháng 5 chưa </b>
<b>nằm mà sáng, tháng 10 chưa cười đã tối</b>


2) <b>Ở hai miền cực, số ngày có ngày, đêm dài </b>
<b>suốt 24 giờ thay đổi theo mùa</b>


Các địa điểm nằm từ 66o<sub>33’ Bắc và Nam có</sub>
ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ


- Ở 2 cực có số ngày có ngày, đêm dài 24 giờ,
suốt 6 tháng


IV/. <b>Củng cố bài học</b>:


- Tại sao trên Trái Đất lại có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau?
- Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo có ngày, đêm như thế nào?



- Vào ngày 22-6 và 22-12 nơi nào trên Trái Đất có một ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ
- Các điểm ở cực Bắc và cực Nam có ngày, đêm dài trong bao lâu


<b>V/. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Tuần: 12 - Tiết: 12</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 29/10/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 1/11/2010</b></i>


Bài 10: <b>CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>Sau bài học H/S cần


1. Kiến thức:


- Nêu tên các lớp cấu tạo của trái đất và đặc điểm của từng lớp
- Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ trái đất


2. Kỹ năng, thái dộ


- Quan sát, nhận xét về vị trí và độ dày của các lớp qua hình vẽ
<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>


- Hình 26, 27 phóng to
<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Tại sao trên Trái Đất lại có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau?
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau diễn ra như thế nào trên Trái Đất?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>



Từ xa xưa, con ngừơi ln muốn tìm hiểu xem bên trong Trái Đất được cấu tạo như thế
nào? Gồm những gì? Ngày nay, với sự phát triển của khoa học kĩ thuật con người đã khám phá
được những bí ẩn bên trong Trái Đất. Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ vào bài 10 để tìm hiểu


<i><b>Các bước lên lớp</b></i> <i><b>Nội dung cần ghi bảng</b></i>


<b>GM1:</b> Cấu tạo bên trong của Trái Đất


- Giáo viên treo hình 26 lên bảng cho học sinh
quan sát


- Y/c thảo luận theo 4 nhóm


<b>+ Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy </b>
<b>lớp? </b>


<b>+ Nêu đặc điểm của từng lớp?</b>
- Gọi học sinh đại diện nhóm trả lời
- Nhận xét, chốt ý, ghi bảng


1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất


- Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm 3 lớp: vỏ Trái
Đất, lớp trung gian và lõi


<b>GM2:</b> Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất


- Vỏ Trái Đất rất mỏng nhưng lại là nơi tồn tại
các thành phần tự nhiên như: khơng khí, nước,


sinh vật… và là nơi con người sinh sống


- Y/c quan sát hình 27 cho biết:


<b>+ Trên Trái Đất có những địa mảng nào?</b>
(Địa mảng Bắc Mĩ, địa mảng Nam Mĩ, mảng
Phi, mảng Á-Aâu, mảng Ấn Độ và mảng Thái
Bình Dương, mảng Nam Cực)


- Giáo viên vừa chỉ hình vừa giảng thêm: các


2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất


- Vỏ Trái Đất rất mỏng nhưng lại rất quan trọng
vì nó là nơi tồn tại các thành phần khác nhau của
Trái Đất như khơng khí, nước, sinh vật,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

mảng khơng đứng yên mà di chuyển rất chậm.
Các mảng có thể tách xa nhau hoặc xô vào nhau
IV/<b> Củng cố bài học:</b>


- Vẽ cấu tạo bên trong Trái Đất.


- Cho học sinh lên bảng ghi chú và nêu đặc điểm
<b>V/ Dặn dò:</b>


- Học bài
- Làm bài 3/33


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Tuần: 13 - Tiết:13</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 31/11/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 01/11/2010</b></i>


<b>Bài 11: THỰC HÀNH (KIỂM TRA 15’<sub>)</sub></b>


<b>SỰ PHÂN BỐ LỤC ĐỊA và ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b>Sau bài học H/S cần


1. Kiến thức:


- Biết 2/3 điện tích bề mặt trái đất là đại dương và 1/3 là lục địa


- Lục địa phân bố chủ yểu ở nửa cầu bắc, còn đại dương phân bố ở nửa cầu nam
2. Kỹ năng, thái dộ


- Quan sát và xác định vị tró 6 lục địa , 4 đại dương bà 7 mảng kiến tạo trên bản đồ
3. Thái độ: GD MT


<b>II/ Phương tiện dạy học cần thiết:</b>
- Hình 28,29 phóng to


- Bản đồ tự nhiên thế giới
<b>III/ Tiến trình tổ chức bài mới:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 3 trang 33 sách giáo khoa
- Tầm quan trọng của lớp vỏ Trái Đất đối với xã hội loài người?
<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


<i><b>Các bước lên lớp</b></i> <i><b>Nội dung cần ghi bảng</b></i>



<b>GM1: câu hỏi 1</b>


- Treo hình 28 và bản đồ tự nhiên Thế giới
- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở
nửa cầu Bắc? (Lục địa: 39,4%, Đại dương:
60,6%)


- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở
nửa cầu Nam? (Lục địa: 19,0%, Đại dương:
81,0%)


- Rút ra kết luận gì? (Diện tích lục địa ít hơn
diện tích của đại dương. Diện tích lục địa ở bán
cầu Bắc nhiều hơn diện tích lục địa ở bán cầu
Nam)


<b> Câu 1: (2đ)</b>


Trên Trái Đất có 6 lục địa và 4 đại dương
- Bắc bán cầu:


Lục địa chiếm 39,4% <b>(0,5đ)</b>
Đại dương chiếm 60,6% <b>(0,5đ)</b>
- Nam bán cầu:


Lục địa chiếm 19,0% <b>(0,5đ)</b>
Đại dương chiếm 81,0% <b>(0,5đ)</b>


<b>GM2: Câu hỏi 2:</b>



- Y/c thảo luận theo 4 nhóm


- Nhìn vào bảng thống kê trang 34 và bản đồ
Thế giới trả lời các câu hỏi của sách giáo khoa
(thảo luận trong 5’)


- Đại diện nhóm trình bày-nhận xét, bổ sung
- Gọi học sinh lên bảng vừa chỉ bản đồ vừa trả
lời câu hỏi


- Giáo viên cần lưu ý cách học sinh chỉ vị trí các


<b>Câu 2: (4đ)</b>


- Lục địa Á – Aâu có diện tích lớn nhất nằm ở
nửa cầu Bắc <b>(1đ)</b>


- Lục địa Oxtraylia có diện tích nhỏ nhất nằm ở
nửa cầu Nam <b>(1đ)</b>


- Lục địa nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc là lục
địa Á – Aâu, lục địa Bắc Mĩ <b>(1đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

lục địa, các đại dương trên bản đồ. Nếu học sinh
chỉ sai cần phải sửa sai lại ngay cho học sinh
<b>GM3: Câu 3:</b>


- Treo hình 29 cho học sinh quan sát



- Rìa lục địa gồm mấy bộ phận? (Gồm 2 bộ
phận


Thềm lục địa và sườn lục địa)


- Các bộ phận đó có độ sâu là bao nhiêu? (Thềm
lục địa sâu: 0m -> 200m. Sườn lục địa sâu:
-200m -> -2500m)


- Gọi học sinh lên bảng vừa chỉ hình vừa trả lời


<b>Câu 3: (2đ)</b>


Rìa lục địa có cấu tạo gồm:


- Thềm lục địa: sâu 0m -> -200m <b>(1đ)</b>
- Rìa lục địa: sâu -200m -> -2500m <b>(1đ)</b>


<b>GM4: câu 4</b>


- Nhìn vào bảng thống kê trang 35 và thảo luận
các câu hỏi trong sách giáo khoa


- Gọi học sinh lên bảng làm


Tổng diện tích các đại dương 179,6 + 93,4 +
74,9 + 13,1 = 361 triệu km2


510 triệu km2 <sub>-> 100%</sub>
361 triệu km -> ? %



=> Diện tích các bề mặt đại dương chiếm: (361
x 100) : 501 = 71%


- Mở rộng: Các đại dương trên thế giới đều
thông với nhau và được gọi chung là Đại Dương
Thế Giới. Để nối các đại dương trong giao
thông đường biển, con người đã đào các con
kênh để rút ngắn con đường qua lại giữa 2 đại
dương. Thế giới có các kênh đào nổi tiếng là
Xuyê và Panama


<b>Câu 4: (2đ)</b>


Có 4 đại dương: Bắc Băng Dương, Aán Độ
Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương <b>(1đ)</b>
Đại dương lớn nhất là Thái Bình Dương
<b>(0,5đ)</b>


Đại dương nhỏ nhất là Bắc Băng Dương
<b>(0,5đ)</b>


<b>IV/ Củng cố bài học :</b>


- Trên bề mặt Trái Đất lục địa đa số tập trung ở bán cầu nào? Đại dương tập trung ở bán cầu
nào?


- Bán cầu Bắc còn được gọi là gì? Bán cầu Nam cịn được gọi là gì?
- Nêu cấu tạo của rìa lục địa?



- Lục địa nào có diện tích lớn nhất? diện tích nhỏ nhất?
- Đại dương nào có diện tích lớn nhất? diện tích nhỏ nhất?
<b>V/ Dặn dị:</b>


- Học thuộc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×