Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.52 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 23/09/2010
<i><b>Tieát</b></i>: 15
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
Biết được trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối NaCl; tính chất, ứng dụng của KNO3.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng: viết PTHH; làm các bài tập định tính và định lượng về NaCl và KNO3.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>
Yêu thích mơn học: Từ việc hiểu tầm quan trọng của muối từ đó biết vận dụng vào đời sống và sinh hoạt tại
gia đình
II. <b> CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b> Tranh vẽ phóng to Ứng dụng của muối NaCl, Ứng dụng của NaCl.
<b>2. Chuẩn bị của HS: </b>Các kiến thức có liên quan, tìm hiểu các muối đã biết trong đời sống, cách sản
xuất muối từ nước biển.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. <i><b>Ổn định tình hình lớp:</b></i> (1’)
Điểm danh HS; kiểm tra vệ sinh, ánh sáng phòng học…
2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu hỏi:</i> Nêu những tính chất hố học của muối? Viết PTHH minh hoạ?
* <i>Dự kiến phương án trả lời</i>:
- Muối tác dụng với kim loại:
Cu(r)+AgNO3(dd)Cu(NO3)2(dd)+Ag(r)
dd muối + k loại muối mới + kloại mới
- Muối tác dụng với axit:
BaCl2(dd)+H2SO4(dd)BaSO4(r)+2HCl(dd)
Muối + axit muối mới + axit mới.
- Muối tác dụng với muối:
NaCl(dd) + AgNO3(dd) NaNO3(dd) + AgCl(r)
dd muối + dd muối 2 muối mới
- Muối tác dụng với bazơ:
CuSO4(dd) + 2NaOH(dd) Cu(OH)2(r) + Na2SO4(dd)
dd muối + dd bazơ m.mới + bazơ mới
- Phản ứng phân huỷ muối:(ở nhiệt độ cao)
2KClO3 3KCl + 3O2
CaCO3 CaO + CO2 …
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
<i>* Giới thiệu bài:</i> (1’) Ta đã biết muối ăn có vai trị rất quan trọng trong đời sống. Trong tự nhiên, muối ăn
(muối natri clorua) có ở đâu? Cách khai thác như thế nào? Ứng dụng ra sao?
<i>* Tiến trình bài dạy:</i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
15’ <i><b>HĐ 1:Tìm hiểu muối NaCl:</b></i>
– Giáo viên hỏi: Trong tự
nhiên em thấy muối ăn có
đâu?
– Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc mục 1 SGK.
– Giáo viên yêu cầu học
sinh quan sát tranh vẽ ruộng
muối và hỏi cách khai thác
muối từ nước biển?
– Giáo viên nêu: Muốn khai
thác NaCl từ mỏ muối
người ta làm thế nào?
– Yêu cầu học sinh quan sát
sơ đồ và cho biết những ứng
dụng quan trọng của NaCl.
– Giáo viên gọi học sinh
nêu ứng dụng của sản phẩm
sản xuất từ NaCl.
– Học sinh: Trong tự nhiên
muối ăn có trong nước biển,
trong lịng đất ( mỏ muối).
– Học sinh đọc thông tin.
– Học sinh quan sát và nêu
cách khai thác muối từ nước
biển:
Cho nước mặn bay hơi từ
từ thu được muối kết tinh.
– Học sinh mô tả cách khai
thác: Đào hầm hoặc giếng
sâu qua các lớp đất đá đến
mỏ muối. Sau khi khai thác,
được nghiền nhỏ và tinh chế
để có muối sạch.
– Học sinh quan sát và trả
lời:
+ Làm gia vị và bảo quản
thực phẩm.
+ Dùng để sản xuất: Na, Cl2,
H2, NaOH, Na2CO3,
NaHCO3…
– Học sinh nêu:
+ NaOH: chế tạo xà phịng;
+ Cl2: sản xuất chất dẻo
PVC, chất diệt trùng, trừ
sâu, diệt cỏ, sản xuất axit
clohydric.
<b>I. Muối Natri clorua: NaCl</b>
1. Trạng thái tự nhiên:
Có trong nước biển.
Có trong mỏ muối ( trong lòng
đất ).
2. Cách khai thác:
Nước có biển: Cho nước biển
bay hơi, thu được muối ăn NaCl.
Nơi có mỏ muối: đào hầm
hoặc giếng qua các lớp đất đá đến mỏ
muối.
3. Ứng dụng:
Làm gia vị, bảo quản thực
phẩm.
Dùng làm nguyên liệu cho
+ Chế tạo hợp kim,
+ Sản xuất chất dẻo P.V. C
+ Sản xuất chất diệt trùng, trừ cỏ,
trừ sâu, axit clohidric, …
+ Chế tạo xà phịng, cơng nghiệp
giấy, chất tẩy trắng,…
+ Sản xuất thuỷ tinh.
15’ <i><b>HĐ 2:Tìm hiểu muối KNO</b><b>3</b><b>:</b></i>
– Giáo viên giới thiệu: Muối
Kalinitrat còn gọi là diêm
tiêu là chất rắn màu trắng.
– Giáo viên giới thiệu các
tính chất của KNO3.
– Giáo viên giới thiệu ứng
dụng của KNO3.
– Học sinh nghe và ghi nhớ.
– Học sinh chú ý và ghi bài:
+ Muối KNO3 tan nhiều
trong nước, bị phân hủy ở
nhiệt độ cao KNO3 có tính
2
3 2
2<i>KNO</i> <i>t</i>0 <i>K</i> <i>O</i>
(r) (r) (k)
– Học sinh chú ý và ghi bài:
Muối KNO3 dùng để:
+ Chế tạo thuốc nổ đen.
+ Làm phân bón.
+ Bảo quản thực phẩm trong
cơng nghiệp.
<b>II. Muối kali nitrat: KNO3</b>
1. Tính chất:
Tan nhiều trong nước,
Bị nhiệt phân huỷ:
2KNO3 2KNO2 + O2
2. Ứng dụng:
Chế tạo thuốc nổ đen.
Bảo quản thực phẩm.
7’ <i><b>HĐ 3: Củng cố.</b></i>
- Cho HS đọc phần ghi nhớ
SGK.
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Hướng dẫn HS giải các bài
tập 1,2,4,5.
- 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- Nghe và ghi nhớ kiến thức.
- Theo dõi để về nhà làm bài
tập.
4. <i><b>Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b></i>(1’)
- Học kỹ bài phần I , II
- Làm bài tập 1 , 2 , 3 , 4 , 5 trang 36 SGK
- Đọc trước bài “Phân bón hố học”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
………
………
………
………
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 27/09/2010
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
Biết được một số dạng phân bón hố học thường gặp, vai trị của chúng đối với sự phát triển của cây và dạng
dinh đưỡng của chúng.
<i><b>2. K</b><b>ỷ</b><b> naêng:</b></i>
- Rèn kỹ năng phân biệt các dạng phân bón hố học: đạm, lân, kali.
- Tiếp tục rèn kỹ năng tính tốn theo thành phần % theo m các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bĩn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>u thích khoa học
II. CHUẨN BỊ:
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>Các mẫu phân bón hóa học; Phiếu học tập
<b> 2. Chuẩn bị của HS: </b>Đọc trước nội dung bài ở nhà. Xem lại cách giải bài tốn tính theo CTHH.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tình hình lớp:</b></i> (1’)
Điểm danh HS; kiểm tra vệ sinh, ánh sáng phòng học…
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu hỏi:</i> Hãy nêu trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụngcủa NaCl ?
<i> * Dự kiến phương án trả lời:</i>
+ Trạng thái tự nhiên:
Có trong nước biển.
Có trong mỏ muối ( trong lòng đất ).
+ Cách khai thác:
Nước có biển: Cho nước biển bay hơi, thu được muối ăn NaCl.
Nơi có mỏ muối: đào hầm hoặc giếng qua các lớp đất đá đến mỏ muối.
+ Ứng dụng:
Làm gia vị, bảo quản thực phẩm.
Dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp:
+ Chế tạo hợp kim,
+ Sản xuất chất dẻo P.V. C
+ Sản xuất chất diệt trùng, trừ cỏ, trừ sâu, axit clohidric, …
+ Chế tạo xà phịng, cơng nghiệp giấy, chất tẩy trắng,…
+ Sản xuất thuỷ tinh.
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
<i>* Giới thiệu bài:</i> (1’)
Cây trồng cần những loại phân bón nào? Vai trị từng loại phân bón đối với cây ra sao?
<i>* Tiến trình bài dạy:</i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
12’ <i><b>HĐ 1:</b><b>Những nhu cầu của cây trồng:</b></i>
<b>I. Những nhu cầu của cây trồng: </b>
1. Thành phần của thực vật:
Nước chiếm tỉ lệ rất lớn: 90%, chứa các
nguyên tố H, O.
B(Bo), Cu, Zn, Fe, Mn.
2. V.trò của các n.tố đối với thực vật:
Các ngtố: C, H, O là thphần chính của
tv, được ccấp từ CO2 trong kkhívà nước.
N tố N: k.thích cây trồng ptriển. Được
hấp thu ở dạng muối nitrat, muối amoni.
Ntố P: kthích sự ptriển bộ rễ. Cây hấp
thu ở dạng diphotpho hidrophotphat tan
Ntố K: kthích cây ra hoa, làm hạt, tổng
hợp diệp lục. Cây h.thu ở dạng muối K
Ntố S: Cần để tổng hợp protein, cây hấp
thu ở dạng muối sunfat tan.
Ntố Ca và Mg: cần để ssản c. diệp lục.
Nguyên tố vi lượng: (Mn, Cu, B,…) cần
thiết cho sự phát triển của cây.
15’ <i><b>Hoạt động 2: Những phân bón hóa học thường dùng:</b></i>
<b>II. Những ph. bón hhọc thường dùng:</b>
1. Phân bón đơn: chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố
dinh dưỡng chính là: đạm (N), lân (P), kali
(K) .
a) <i><b>Phân đạm</b></i>: m.số loại thường dùng:
Urê CO(NH2)2: tan nhiều trong nước
Amoninitrat NH4NO3: tan,chứa35% N
Amonisunfat(NH4)2SO4:tan,chứa21%N.
b) <i><b>Phân lân</b></i>: m.số ph.lân thường dùng:
Photphat tự nhiên: thphần chính là
Ca3(PO4)2 ; kh.tan trong nước, tan chậm trong
đất chua.
SupePhotphat: đã qua ch.biến h.học, có
th.phần chính là Ca(H2PO4)2 tan tr. nước.
c) <i><b>Phân kali</b></i>: KCl, K2SO4 dễ tan trong nước.
2. Phân bón kép: chứa 2 hoặc cả 3 n.tố N, P,
K ; một số phân thường dùng:
DAP (NH4)2HPO4:diamoni hidro
photphat chứa 18% N, 46% P.
NPK: được trộn theo các tỉ lệ khác
nhau: 20 – 20 – 15, 16 – 16 – 8, …
3. Phân bón vi lượng: có chứa 1 lượng rất ít
các ng.tố dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự
phát triển của cây như: B, Zn, …
10’ <i><b>HĐ 3: Củng cố.</b></i>
? Cây trồng có thành
phần hoá học gồm
? Thực vật cần nhiều
- HS trả lời. a. Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố
những loại phân nào ?
GV cho HS làm bài tập
(Phần nội dung)
GV nhận xét, sửa chữa và
nêu đáp án đúng.
HS làm bài tập theo
nhóm.
1 nhóm treo kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ
sung
Sửa chữa vào vở bài tập.
%
66
,
6
%
%
%
67
,
26
%
100
60
16
%
%
20
%
100
60
12
%
60
2
2
2
2)
(
<i>H</i>
<i>N</i>
<i>O</i>
<i>C</i>
<i>MCO</i> <i>NH</i>
b. Một loại phân đạm có tỷ lệ về khối lượng của
các nguyên tố như sau: %N=35%, %O=60%. Cịn
lại là %H. Xác định cơng thức hóa học.
Giải:
%H=100% – (35% + 60%) = 5%
Giả sử cơng thức hóa học của lọai phân đạm là:
NxOyHt.
Ta có: 2:3:4
1
5
:
16
60
:
:<i>y</i> <i>z</i>
<i>x</i>
Vậy công thức hóa học của phân đạm trên là:
N2O3H4 hay NH4NO3.
<i><b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b></i>(1’)
– Học kỹ bài phần I , II
– Làm bài tập 1 , 2 , 3 trang 39 SGK
– Chuẩn bị bài 12 => Học ôn các loại hợp chất vô cơ