Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 53 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<i><b>GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:</b></i>
<b>NGUYỄN VĂN HÙNG</b>
<i><b>NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN:</b></i>
<b>B.Tính chất của glycosid</b>
<b>ĐỊNH NGHĨA GLYCOSID</b>
<b>Định nghĩa rộng</b>
<b>Định nghĩa hẹp</b>
<b> Phần đường: ose, glycon</b>
<b>Phần không đường: aglycon, genin</b>
GLYCOSID = ĐƯỜNG Dây nối glycosid PHÂN TỬ HỮU CƠ
<b>ĐỊNH NGHĨA GLYCOSID</b>
OH
HO
OH
CH2OH
OH
O
O
H
OH
H
OH
H
OH
CH2OH
H
OH
O
H
OH
H
OH
H
OH
CH<sub>2</sub>OH
H
O-Ar(R)
<b>CÁCH GỌI TÊN</b>
<b>-Người ta dùng đuôi từ “osid”thay cho </b>
<b>“in” để gọi tên các glycosid.Tên của </b>
<b>aglycon có đi từ “idin” ví dụ: </b>
<b>strophanthidin, “ein” ví dụ: daidzin, </b>
<b>“genin” ví dụ: liquiritigenin</b>
<b>Có 2 phần:</b>
• <b><sub>TÊN GỌI HOLOSID</sub></b>
<b>TÊN GỌI HOLOSID</b>
<b>Tên gọi theo số lượng đường</b>
<b> Monosaccharid </b>
<b> </b><b> Disaccharid</b>
<b>TÊN GỌI HOLOSID</b>
<b>Tên gọi theo số lượng đường</b>
<b> Monosaccharid </b>
<b>TÊN GỌI HOLOSID</b>
<b>Tên gọi theo số lượng đường</b>
<b>TÊN GỌI HOLOSID</b>
<b>Tên gọi theo số lượng đường</b>
<b> Polysaccharid</b>
Cấu trúc tinh bột
<b>TÊN GỌI HOLOSID</b>
<b>Tên gọi theo loại đường và cấu trúc chuỗi đường</b>
<b> Homopolysaccharid (homoglycan)</b>
<b>Glucan, fructan,…</b>
<b> Heteropolysaccharid (heteroglycan)</b>
<b>Tinh bột, cellulose, pectin,…</b>
<b> Polysaccharid phức hợp</b>
<b>Glycolypid, lipopolysaccharid</b>
<b>TÊN GỌI HOLOSID</b>
<b>Tên gọi theo loại đường và cấu trúc chuỗi đường</b>
<b> Homopolysaccharid (homoglycan)</b>
<b>Glucan</b>
<b>TÊN GỌI HOLOSID</b>
<b>Tên gọi theo loại đường và cấu trúc chuỗi đường</b>
<b> Heteropolysaccharid (heteroglycan)</b>
<b>Tinh bột</b>
<b>TÊN GỌI HETEROSID</b>
<b>Tên gọi theo bản chất dây nối</b>
<b>O-glycosid N-glycosid</b>
<b> C-glycosid S-glycosid</b>
<b> Pseudo glycosid</b>
<b>Tên gọi theo phần không đường</b>
<b>Flavonosid, saponosid, anthraglycosid, glycosid tim…</b>
<b>Tên gọi theo loại đường</b>
<b>TÊN GỌI HETEROSID</b>
<b>Tên gọi theo số lượng đường trong mạch đường</b>
<b>Monosid, biosid, triosid…</b>
<b>Tên gọi theo số mạch đường trong phân tử</b>
<b>Monoglycosid (monodesmosid), diglycosid </b>
<i>O</i>-GLYCOSID
<b>Dây nối acetal</b>
R CH
OH
OH
R CH
OAr(R)
OH
R CH
OAr(R)
OAr(R)
+ OH - Ar(R)
+ OH - Ar(R)
<b>Ose ở dạng bán acetal nội</b>
OH
HO
OH
OH
OH
HO
OH
CH<sub>2</sub>OH
OH
O
H
H OH
OH H
O
HO H
CH<sub>2</sub>OH
OH
Khi ose ở dạng bán acetal tác dụng với một hợp chất hữu cơ có nhóm OH
khơng phải là đường thì tạo thành một loại acetal đặc biệt chính là glycosid
<i>O</i>-GLYCOSID
O
H
OH
H
OH
H
OH
CH<sub>2</sub>OH
H
OH
O
H
OH
H
OH
H
OH
CH<sub>2</sub>OH
H
<i>O</i>-GLYCOSID
<b>Phần đường :</b>
- Cùng aglycon nhưng phần đường khác nhau tạo nên glycosid khác
nhau.
- Phụ thuộc vào cấu hình C1 của đường : tạo nên α- hay β-glycosid.
- Phụ thuộc vào cấu tạo vòng pyran hay furan : có đồng phân pyranosid và
furanosid.
O
H
OH
H
OH
H
OH
CH2OH
H
OCH3
H
O
H
OH
H
OH
H
OH
CH2OH
H
H
OCH3 H
H OH
OH H
O
HO H
CH2OH
H
OCH3 <sub>H</sub>
H OH
OH H
O
HO H
CH2OH
OCH3
H
<i>O</i>-GLYCOSID
<b>Mạch đường :</b>
- Có thể là monosaccharid hoặc gồm nhiều đơn vị đường nối với nhau theo di hoặc
trisaccharid (có thể đến 6 đường).
- Có thể phân nhánh (saponin)
- Có thể có 2 mạch đường nếu aglycon có 2 nhóm OH trở nên : diglycosid hay
bidesmosid (<i>desmos</i> : mạch).
<b>Phần aglycon :</b>
- Quyết định tác dụng dược lý của glycosid.
<i>C</i>-GLYCOSID
<i><b>C</b></i><b>-glycosid</b> : glycosid có phần đường nối với aglycon theo dây nối C-C.
O
H
OH
H
OH
H
OH
CH2OH
H
O
O
OH
HO
OH O OH
CH<sub>2</sub>OH
O
H
OH
H
OH
H
OH
CH<sub>2</sub>OH
H
<b>Tính chất </b><i><b>C</b></i><b>-glycosid</b> :
- Khó thủy phân ngay cả khi đun nóng với dung dịch HCl hoặc H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>
loãng ở 100o<sub>C trong vài giờ</sub>
- <i>C</i>-glycosid có phổ UV và IR gần giống với <i>O</i>-glycosid.
Puerarin
Barbaloin
<b>S-GLYCOSID</b>
S-glycosid còn được gọi là thioglycosid hoặc những
hợp chất glucosinolat.
Ở đây dây nối glycosid được tạo thành do tác dụng
giữa glucose và mơt thiol có công thức chung:
X: là K
R C
S
N O <sub>SO</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
glucose
Tác dụng của enzym myrosinase (còn gọi là
thio-D-glucosidase)
R C
S
N O SO<sub>2</sub>O
C<sub>6</sub>H<sub>11</sub>O<sub>5</sub>
mycrosinase
glucosinolat
H<sub>2</sub>O
isothiocyanat
R N C S HSO<sub>4</sub> D glucose
- Có khoảng 50 thioglycosid, phần lớn trong họ
Brassicaceae, Capparidaceae.
- Isothiocyanat có vị hăng cay, nồng, có tác dụng
kháng khuẩn.
<b>N-GLYCOSID</b>
- Nucleosid là những <i>N</i>-<i>β</i>-D-glycosid :
- đường : ribose hoặc 2-desoxyribose
- nối với các gốc purin như adenin, hoặc
gốc pyrimidin như cytosin
N
N
N
H
N
NH<sub>2</sub>
N
N
N
N
NH<sub>2</sub>
<b>PSEUDOGLYCOSID</b>
- <i>Pseudo</i>: giả
- Pseudoglycosid (giả glycosid) : dây nối giữa
đường và aglycon là dây nối ester (không là dây
nối bán acetal).
asiaticosid (saponin
• Là những chất kết tinh được, một số ở
dạng vô định hình hoặc lỏng sánh.
• Đa số khơng màu, một số có màu
(anthraglycosid đỏ hoặc da cam,…)
• Có vị đắng.
• Độ tan khác nhau, phụ thuộc vào mạch
đường và aglycon.
<b>2. Tính chất hóa học.</b>
Phần lớn các glycosid trước khi thủy phân không
có tính khử (trừ một số glycosid mà phần aglycon
có nhóm chức có tính khử).
• Thủy phân bằng enzym, sự thủy phân có tính
chất chọn lọc.
O
H
H
H
OH
OH
H O
-<sub> Ar ( R )</sub>
CH2OH
O
O
g lc g lc <sub>c y m</sub>
O H
O H
C
O H
O
C y m a rin (= C y m a ro s id )
S tro p h a n th id in
K -tro p h a n th o s id <sub></sub>
g lu c o s id a te s tro p h a n to b ia s e a c id
Thủy phân bằng acid
Để cắt đứt nối của phần đường gắn vào aglycon
qua nhóm chức –OH của aglycon, thu được
aglycon và đường
O
H
H
H
OH
OH
H O
-<sub> Ar ( R )</sub>
CH<sub>2</sub>OH
HO
H+
O
H
H
H
OH
OH
H
H
OH
CH<sub>2</sub>OH
HO
Thủy phân bằng dung dịch kiềm
Để cắt đứt nối ester hoặc nối của đường gắn
vào aglycon ngang qua nhóm chức ester của
Aglycon thu được alycon-COOH và đường
O
H
H
OH H O
-<sub> CO</sub>-<sub>Ar ( R )</sub>
CH<sub>2</sub>OH
HO
OH
O
H
H
OH H
H
OH
CH<sub>2</sub>OH
HO
-CÁC THUỐC THỬ ĐẶC TRƯNG ĐỂ ĐỊNH TÍNH PHẦN ĐƯỜNG
• Thuốc thử molisch (phản ứng của đường aldose, cetose)
• Thuốc thử naptoresorcinol tức naptalen-1,3 diol: phản ứng
của đường khử, đường acid uronic
• Thuốc thử anilin-acid phosphoronicric hoặc anilin – acid
orto-ptalic: phản ứng của đường khử
CÁC THC THỬ ĐẶC TRƯNG ĐỂ ĐỊNH TÍNH GLYCOSID TIM
• Thuốc thử Kedde
• Thuốc thử baljet
• Thuốc thử Legal
<b>PHƯƠNG PHÁP CHIẾT GLYCOSID</b>
<b>Cấu trúc hóa học của Glycosid rất đa dạng nên tính </b>
<b>Cấu trúc hóa học của Glycosid rất đa dạng nên tính </b>
<b>chất phân cực của mỗi phân tử thay đổi tùy theo cấu </b>
<b>chất phân cực của mỗi phân tử thay đổi tùy theo cấu </b>
<b>trúc aglycon ( phần không đường) và một số phân tử </b>
<b>trúc aglycon ( phần không đường) và một số phân tử </b>
<b>đường gắn vào aglycon, vì thế khơng thể có một </b>
<b>đường gắn vào aglycon, vì thế khơng thể có một </b>
<b>phương pháp nào chung cho tất cả các glycoside.</b>
<b>phương pháp nào chung cho tất cả các glycoside.</b>
<b>Nói chung các glyosid có tính phân cực khá mạnh, </b>
<b>Nói chung các glyosid có tính phân cực khá mạnh, </b>
<b>nên khơng tan trong trong các dung môi kém phân </b>
<b>nên không tan trong trong các dung môi kém phân </b>
<b>cục như: eter dầu hỏa, hexan, benzen…nhưng tan </b>
<b>cục như: eter dầu hỏa, hexan, benzen…nhưng tan </b>
<b>được trong clorofrom, dietyl eter, tan tốt trong </b>
<b>được trong clorofrom, dietyl eter, tan tốt trong </b>
<b>alcol, nuớc.</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP CHIẾT GLYCOSIDE</b>
<b>Tạp chất đi kèm với Glycoside có loại tan trong dầu </b>
<b>Tạp chất đi kèm với Glycoside có loại tan trong dầu </b>
<b>và tan trong nước( các chất </b>
<b>và tan trong nước( các chất gumgum, pectin, tannin..). , pectin, tannin..). </b>
<b>Loại tan trong dầu chủ yếu là các chất béo, caroteoid. </b>
<b>Loại tan trong dầu chủ yếu là các chất béo, caroteoid. </b>
<b>Muốn xử lý người ta thường loại các tạp chất này </b>
<b>Muốn xử lý người ta thường loại các tạp chất này </b>
<b>bằng các dung môi kém phân cực . Người ta thường </b>
<b>bằng các dung môi kém phân cực . Người ta thường </b>
<b>chiết glycoside bằng nước nóng, etannol, metannol </b>
<b>chiết glycoside bằng nước nóng, etannol, metannol </b>
<b>hoặc hỗn hợp acol – nuớc 50 – 90%</b>
<b>hoặc hỗn hợp acol – nuớc 50 – 90%</b>
<b>Qui trình tổng quát chiết tách Glycosid</b>
DUNG DỊCH NƯỚC
DUNG DỊCH NƯỚC
ETER DẦU HỎA
ETER DẦU HỎA DUNG DỊCH NƯỚC ALCOL<sub>DUNG DỊCH NƯỚC ALCOL</sub>
<b>BỘT CÂY</b>
<b>BỘT CÂY</b>
DUNG DỊCH NƯỚC
DUNG DỊCH NƯỚC
DUNG DỊCH NƯỚC
DUNG DỊCH NƯỚC
DUNG DỊCH NƯỚC
DUNG DỊCH NƯỚC
DUNG DỊCH NƯỚC
DUNG DỊCH NƯỚC DUNG DỊCH BUTANNOL<sub>DUNG DỊCH BUTANNOL</sub>
POLYGLYCOSID
POLYGLYCOSID
DUNG DỊCH ETYL ACETAT
DUNG DỊCH ETYL ACETAT
POLYGLYCOSID
POLYGLYCOSID
TRẦM HIỆN
PbSO<sub>4</sub>
TRẦM HIỆN
PbSO<sub>4</sub>
TRẨM HIỆN
TRẨM HIỆN
DUNG DỊCH CLOROFORM
DUNG DỊCH CLOROFORM
MONOGLYCOSID
MONOGLYCOSID
GLYCOSID TOÀN PHẦN
GLYCOSID TỒN PHẦN
<b>(Chứa dầu béo, các </b>
<b>chất có màu,…)</b>
-<b>Chiết với eter dầu hỏa để loại béo</b>
-<b>Chiết vời hỗn hợp etannol hoặc metannol – nước</b>
<b>Dd nước acetat chì 2 – 5%</b>
-<b>Dd Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> bão hòa</b>
-<b>Lọc rữa tủa với nước cất</b>
-<b> Chiết lỏng với cloroform</b>
<b>Chiết lỏng – lỏng với etyl acetat</b>
- <b>Chiết lỏng – lỏng với butanol</b>
<b>- Làm khan nước</b>
<b>Thu hồi dung môi</b> <i><b>Làm khan nước, thu </b></i>
<i><b>hồi dung môi</b></i>
DUNG DỊCH NƯỚC
DUNG DỊCH NƯỚC
ETER DẦU HỎA
<b>PHƯƠNG PHÁP CHIẾT GLYCOSID</b>
<b>Giai đoạn tinh chế thường công phu và tùy theo </b>
<b>Giai đoạn tinh chế thường công phu và tùy theo </b>
<b>mỗi loại glycosid mà có phương pháp tinh chế khác </b>
<b>mỗi loại glycosid mà có phương pháp tinh chế khác </b>
<b>nhau. Ví dụ muốn tinh chế saponin, có thể tiếnhành </b>
<b>nhau. Ví dụ muốn tinh chế saponin, có thể tiếnhành </b>
<b>thẩm tích hoặc lọc qua gel, các steroid glycosid thì </b>
<b>thẩm tích hoặc lọc qua gel, các steroid glycosid thì </b>
<b>dùng phương pháp kết hợp cholesterrol.</b>
<b>dùng phương pháp kết hợp cholesterrol.</b>
<b>Một số glycosid có thể tinh chế bằng cách hòa tan trong </b>
<b>Một số glycosid có thể tinh chế bằng cách hịa tan trong </b>
<b>một lượng cồn vừa đủ rồi thêm một lượng lớn dung môi </b>
<b>một lượng cồn vừa đủ rồi thêm một lượng lớn dung môi </b>
<b>như eter, herxan, aceton, glycosid se kết tủa</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP CHIẾT GLYCOSID</b>
<b>Trong nghiên cứu muốn thu được chất tinh khiết người </b>
<b>Trong nghiên cứu muốn thu được chất tinh khiết người </b>
<b>ta thường dùng các phương pháp : sắc ký cột, sắc ký chế </b>
<b>ta thường dùng các phương pháp : sắc ký cột, sắc ký chế </b>
<b>hóa phương pháp phân bố ngược dịng, thăng hoa chân </b>
<b>hóa phương pháp phân bố ngược dịng, thăng hoa chân </b>
<b>khơng ở các nhiệt độ và áp suất khác nhau hoặc kết tinh </b>
<b>không ở các nhiệt độ và áp suất khác nhau hoặc kết tinh </b>
<b>phân đoạn trong các dung mơi thích hợp.</b>
<b>phân đoạn trong các dung mơi thích hợp.</b>
<b>Muốn chiết phần aglycon thì cần phải thủy phân rồi </b>
<b>Muốn chiết phần aglycon thì cần phải thủy phân rồi </b>
<b>chiết bằng dung môi hữu cơ.</b>
Ứng dụng của Glycosid
1. Glycosid tim
1. Glycosid tim
- <i>Glycosid tim:</i> những <b>glycosid</b> <b>steroid</b> có
- <i>Ở liều điều trị</i>: có tác dụng cường tim, làm
chậm nhịp tim và điều hịa nhịp tim.
- <i>Ở liều cao</i>: gây nơn, chảy nước mắt, mờ
mắt, tiêu chảy, loạn nhịp tim …
Dược liệu chứa Glycosid tim
DƯƠNG ĐỊA HOÀNG
(<i>Digitalis purpurea</i>
L., và <i>Digitalis </i>
<i>lanata</i> Ehrh.,
Dược liệu chứa Glycosid tim
TRÚC ĐÀO
Dược liệu chứa Glycosid tim
THÔNG THIÊN
<i>Thevetia </i>
<i>peruviana</i>
Dược liệu chứa Glycosid tim
STROPHANTHUS
Dược liệu chứa Glycosid tim
HẠT ĐAY
<i>Corchorus olitorius</i>
Dược liệu chứa Glycosid tim
HÀNH BIỂN
<i>Urginea maritima</i>
2. Glycosid steroid
Hoạt chất
chính trong
mướp đắng có
tác dụng hạ
đường trong
máu:
2. Glycosid steroid
Hồn thiện quy trình cơng nghệ chiết
xuất glycosid từ quả mướp đắng để cho
ra hai sản phẩm:
– Bột Glycosid
3. Saponin
• Saponin cịn gọi là saponosid là một nhóm
glycosid lớn, gặp rộng rãi trong thực vật.
• Tính chất:
– Khi hồ tan vào nước có tác dụng làm giảm sức
căng bề mặt của dung dịch tạo nhiều bọt.
– Có tính chất phá huyết, độc đối với động vật
máu lạnh nhất là đối với cá.
3. Saponin
Hải sâm
3. Saponin
• Saponin cũng có trong một số thực vật:
3. Saponin
3. Saponin