Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

Hop chat thien nhien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:</b></i>


<b>NGUYỄN VĂN HÙNG</b>


<i><b>NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>NỘI DUNG</b>


<b>A.Giới thiệu sơ lược về glycosid</b>


<b>B.Tính chất của glycosid</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐỊNH NGHĨA GLYCOSID</b>


<b>Định nghĩa rộng</b>


<b>Định nghĩa hẹp</b>


<b> Phần đường: ose, glycon</b>


<b>Phần không đường: aglycon, genin</b>


GLYCOSID = ĐƯỜNG Dây nối glycosid PHÂN TỬ HỮU CƠ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐỊNH NGHĨA GLYCOSID</b>


OH
HO


OH



CH2OH


OH
O
O
H
OH
H
OH
H
OH
CH2OH


H
OH
O
H
OH
H
OH
H
OH
CH<sub>2</sub>OH
H


O-Ar(R)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>CÁCH GỌI TÊN</b>



<b>-Người ta dùng đuôi từ “osid”thay cho </b>
<b>“in” để gọi tên các glycosid.Tên của </b>
<b>aglycon có đi từ “idin” ví dụ: </b>


<b>strophanthidin, “ein” ví dụ: daidzin, </b>
<b>“genin” ví dụ: liquiritigenin</b>


<b>Có 2 phần:</b>


• <b><sub>TÊN GỌI HOLOSID</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TÊN GỌI HOLOSID</b>


<b>Tên gọi theo số lượng đường</b>


<b> Monosaccharid </b>


<b> </b><b> Disaccharid</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TÊN GỌI HOLOSID</b>


<b>Tên gọi theo số lượng đường</b>


<b> Monosaccharid </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TÊN GỌI HOLOSID</b>


<b>Tên gọi theo số lượng đường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TÊN GỌI HOLOSID</b>



<b>Tên gọi theo số lượng đường</b>


<b> Polysaccharid</b>


Cấu trúc tinh bột


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TÊN GỌI HOLOSID</b>


<b>Tên gọi theo loại đường và cấu trúc chuỗi đường</b>


<b> Homopolysaccharid (homoglycan)</b>


<b>Glucan, fructan,…</b>


<b> Heteropolysaccharid (heteroglycan)</b>


<b>Tinh bột, cellulose, pectin,…</b>


<b> Polysaccharid phức hợp</b>


<b>Glycolypid, lipopolysaccharid</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TÊN GỌI HOLOSID</b>


<b>Tên gọi theo loại đường và cấu trúc chuỗi đường</b>


<b> Homopolysaccharid (homoglycan)</b>





<b>Glucan</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TÊN GỌI HOLOSID</b>


<b>Tên gọi theo loại đường và cấu trúc chuỗi đường</b>


<b> Heteropolysaccharid (heteroglycan)</b>


<b>Tinh bột</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TÊN GỌI HETEROSID</b>


<b>Tên gọi theo bản chất dây nối</b>


<b>O-glycosid N-glycosid</b>


<b> C-glycosid S-glycosid</b>
<b> Pseudo glycosid</b>


<b>Tên gọi theo phần không đường</b>


<b>Flavonosid, saponosid, anthraglycosid, glycosid tim…</b>


<b>Tên gọi theo loại đường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TÊN GỌI HETEROSID</b>


<b>Tên gọi theo số lượng đường trong mạch đường</b>



<b>Monosid, biosid, triosid…</b>


<b>Tên gọi theo số mạch đường trong phân tử</b>


<b>Monoglycosid (monodesmosid), diglycosid </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>O</i>-GLYCOSID


<b>Dây nối acetal</b>


R CH
OH
OH
R CH
OAr(R)
OH
R CH
OAr(R)
OAr(R)


+ OH - Ar(R)


+ OH - Ar(R)


<b>Ose ở dạng bán acetal nội</b>


OH
HO


OH


CH<sub>2</sub>OH
OH
O
O
H
OH
H
OH
H
OH
CH<sub>2</sub>OH
H


OH


OH
HO


OH
CH<sub>2</sub>OH
OH
O
H
H OH
OH H
O
HO H


CH<sub>2</sub>OH



OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Khi ose ở dạng bán acetal tác dụng với một hợp chất hữu cơ có nhóm OH
khơng phải là đường thì tạo thành một loại acetal đặc biệt chính là glycosid


<i>O</i>-GLYCOSID
O
H
OH
H
OH
H
OH
CH<sub>2</sub>OH
H
OH
O
H
OH
H
OH
H
OH
CH<sub>2</sub>OH
H


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>O</i>-GLYCOSID


<b>Phần đường :</b>



- Cùng aglycon nhưng phần đường khác nhau tạo nên glycosid khác
nhau.


- Phụ thuộc vào cấu hình C1 của đường : tạo nên α- hay β-glycosid.


- Phụ thuộc vào cấu tạo vòng pyran hay furan : có đồng phân pyranosid và
furanosid.
O
H
OH
H
OH
H
OH
CH2OH


H
OCH3
H
O
H
OH
H
OH
H
OH
CH2OH


H



H


OCH3 H


H OH
OH H


O
HO H


CH2OH


H


OCH3 <sub>H</sub>


H OH
OH H


O
HO H


CH2OH


OCH3


H


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>O</i>-GLYCOSID



<b>Mạch đường :</b>


- Có thể là monosaccharid hoặc gồm nhiều đơn vị đường nối với nhau theo di hoặc
trisaccharid (có thể đến 6 đường).


- Có thể phân nhánh (saponin)


- Có thể có 2 mạch đường nếu aglycon có 2 nhóm OH trở nên : diglycosid hay
bidesmosid (<i>desmos</i> : mạch).


<b>Phần aglycon :</b>


- Quyết định tác dụng dược lý của glycosid.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>C</i>-GLYCOSID


<i><b>C</b></i><b>-glycosid</b> : glycosid có phần đường nối với aglycon theo dây nối C-C.


O
H
OH
H
OH
H
OH
CH2OH


H


O



O


OH
HO


OH O OH


CH<sub>2</sub>OH
O
H
OH
H
OH
H
OH
CH<sub>2</sub>OH
H


<b>Tính chất </b><i><b>C</b></i><b>-glycosid</b> :


- Khó thủy phân ngay cả khi đun nóng với dung dịch HCl hoặc H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>
loãng ở 100o<sub>C trong vài giờ</sub>


- <i>C</i>-glycosid có phổ UV và IR gần giống với <i>O</i>-glycosid.
Puerarin


Barbaloin


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>S-GLYCOSID</b>



S-glycosid còn được gọi là thioglycosid hoặc những
hợp chất glucosinolat.


Ở đây dây nối glycosid được tạo thành do tác dụng
giữa glucose và mơt thiol có công thức chung:


X: là K


R C
S


N O <sub>SO</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
glucose


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tác dụng của enzym myrosinase (còn gọi là
thio-D-glucosidase)


R C
S


N O SO<sub>2</sub>O
C<sub>6</sub>H<sub>11</sub>O<sub>5</sub>


mycrosinase


glucosinolat


H<sub>2</sub>O



isothiocyanat


R N C S HSO<sub>4</sub> D glucose


- Có khoảng 50 thioglycosid, phần lớn trong họ


Brassicaceae, Capparidaceae.


- Isothiocyanat có vị hăng cay, nồng, có tác dụng
kháng khuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>N-GLYCOSID</b>


- Nucleosid là những <i>N</i>-<i>β</i>-D-glycosid :


- đường : ribose hoặc 2-desoxyribose


- nối với các gốc purin như adenin, hoặc
gốc pyrimidin như cytosin


N


N
N


H
N


NH<sub>2</sub>



N


N
N


N


NH<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>PSEUDOGLYCOSID</b>


- <i>Pseudo</i>: giả


- Pseudoglycosid (giả glycosid) : dây nối giữa
đường và aglycon là dây nối ester (không là dây
nối bán acetal).


asiaticosid (saponin


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

• Là những chất kết tinh được, một số ở
dạng vô định hình hoặc lỏng sánh.


• Đa số khơng màu, một số có màu
(anthraglycosid đỏ hoặc da cam,…)
• Có vị đắng.


• Độ tan khác nhau, phụ thuộc vào mạch
đường và aglycon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2. Tính chất hóa học.</b>



Phần lớn các glycosid trước khi thủy phân không
có tính khử (trừ một số glycosid mà phần aglycon
có nhóm chức có tính khử).


• Thủy phân bằng enzym, sự thủy phân có tính
chất chọn lọc.


O
H


H


H
OH


OH


H O


-<sub> Ar ( R )</sub>




CH2OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

O
O


g lc g lc <sub>c y m</sub>



O H
O H


C
O H
O


C y m a rin (= C y m a ro s id )
S tro p h a n th id in


K -tro p h a n th o s id <sub></sub>
g lu c o s id a te s tro p h a n to b ia s e a c id


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Thủy phân bằng acid


Để cắt đứt nối của phần đường gắn vào aglycon
qua nhóm chức –OH của aglycon, thu được


aglycon và đường


O
H
H
H
OH
OH


H O



-<sub> Ar ( R )</sub>




CH<sub>2</sub>OH


HO
H+
O
H
H
H
OH
OH
H
H
OH


CH<sub>2</sub>OH


HO


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Thủy phân bằng dung dịch kiềm


Để cắt đứt nối ester hoặc nối của đường gắn
vào aglycon ngang qua nhóm chức ester của


Aglycon thu được alycon-COOH và đường



O
H


H


OH H O


-<sub> CO</sub>-<sub>Ar ( R )</sub>




CH<sub>2</sub>OH


HO
OH
O
H
H
OH H
H
OH


CH<sub>2</sub>OH


HO


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-CÁC THUỐC THỬ ĐẶC TRƯNG ĐỂ ĐỊNH TÍNH PHẦN ĐƯỜNG


• Thuốc thử molisch (phản ứng của đường aldose, cetose)


• Thuốc thử Tollens: Phản ứng của đường khử


• Thuốc thử naptoresorcinol tức naptalen-1,3 diol: phản ứng
của đường khử, đường acid uronic


• Thuốc thử anilin-acid phosphoronicric hoặc anilin – acid
orto-ptalic: phản ứng của đường khử


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

CÁC THC THỬ ĐẶC TRƯNG ĐỂ ĐỊNH TÍNH GLYCOSID TIM


• Thuốc thử Kedde
• Thuốc thử baljet
• Thuốc thử Legal


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>PHƯƠNG PHÁP CHIẾT GLYCOSID</b>


<b>Cấu trúc hóa học của Glycosid rất đa dạng nên tính </b>


<b>Cấu trúc hóa học của Glycosid rất đa dạng nên tính </b>


<b>chất phân cực của mỗi phân tử thay đổi tùy theo cấu </b>


<b>chất phân cực của mỗi phân tử thay đổi tùy theo cấu </b>


<b>trúc aglycon ( phần không đường) và một số phân tử </b>


<b>trúc aglycon ( phần không đường) và một số phân tử </b>


<b>đường gắn vào aglycon, vì thế khơng thể có một </b>



<b>đường gắn vào aglycon, vì thế khơng thể có một </b>


<b>phương pháp nào chung cho tất cả các glycoside.</b>


<b>phương pháp nào chung cho tất cả các glycoside.</b>


<b>Nói chung các glyosid có tính phân cực khá mạnh, </b>


<b>Nói chung các glyosid có tính phân cực khá mạnh, </b>


<b>nên khơng tan trong trong các dung môi kém phân </b>


<b>nên không tan trong trong các dung môi kém phân </b>


<b>cục như: eter dầu hỏa, hexan, benzen…nhưng tan </b>


<b>cục như: eter dầu hỏa, hexan, benzen…nhưng tan </b>


<b>được trong clorofrom, dietyl eter, tan tốt trong </b>


<b>được trong clorofrom, dietyl eter, tan tốt trong </b>


<b>alcol, nuớc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>PHƯƠNG PHÁP CHIẾT GLYCOSIDE</b>


<b>Tạp chất đi kèm với Glycoside có loại tan trong dầu </b>


<b>Tạp chất đi kèm với Glycoside có loại tan trong dầu </b>



<b>và tan trong nước( các chất </b>


<b>và tan trong nước( các chất gumgum, pectin, tannin..). , pectin, tannin..). </b>


<b>Loại tan trong dầu chủ yếu là các chất béo, caroteoid. </b>


<b>Loại tan trong dầu chủ yếu là các chất béo, caroteoid. </b>


<b>Muốn xử lý người ta thường loại các tạp chất này </b>


<b>Muốn xử lý người ta thường loại các tạp chất này </b>


<b>bằng các dung môi kém phân cực . Người ta thường </b>


<b>bằng các dung môi kém phân cực . Người ta thường </b>


<b>chiết glycoside bằng nước nóng, etannol, metannol </b>


<b>chiết glycoside bằng nước nóng, etannol, metannol </b>


<b>hoặc hỗn hợp acol – nuớc 50 – 90%</b>


<b>hoặc hỗn hợp acol – nuớc 50 – 90%</b>


<b>Qui trình tổng quát chiết tách Glycosid</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

DUNG DỊCH NƯỚC


DUNG DỊCH NƯỚC



ETER DẦU HỎA


ETER DẦU HỎA DUNG DỊCH NƯỚC ALCOL<sub>DUNG DỊCH NƯỚC ALCOL</sub>
<b>BỘT CÂY</b>


<b>BỘT CÂY</b>


DUNG DỊCH NƯỚC


DUNG DỊCH NƯỚC


DUNG DỊCH NƯỚC


DUNG DỊCH NƯỚC


DUNG DỊCH NƯỚC


DUNG DỊCH NƯỚC


DUNG DỊCH NƯỚC


DUNG DỊCH NƯỚC DUNG DỊCH BUTANNOL<sub>DUNG DỊCH BUTANNOL</sub>


POLYGLYCOSID


POLYGLYCOSID


DUNG DỊCH ETYL ACETAT


DUNG DỊCH ETYL ACETAT



POLYGLYCOSID
POLYGLYCOSID
TRẦM HIỆN
PbSO<sub>4</sub>
TRẦM HIỆN
PbSO<sub>4</sub>
TRẨM HIỆN
TRẨM HIỆN


DUNG DỊCH CLOROFORM


DUNG DỊCH CLOROFORM


MONOGLYCOSID


MONOGLYCOSID


GLYCOSID TOÀN PHẦN


GLYCOSID TỒN PHẦN


<b>(Chứa dầu béo, các </b>
<b>chất có màu,…)</b>


-<b>Chiết với eter dầu hỏa để loại béo</b>


-<b>Chiết vời hỗn hợp etannol hoặc metannol – nước</b>


<b>Dd nước acetat chì 2 – 5%</b>


<b>Lọc, rửa tủa với nước cất.</b>


-<b>Dd Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> bão hòa</b>


-<b>Lọc rữa tủa với nước cất</b>


-<b> Chiết lỏng với cloroform</b>


<b>Chiết lỏng – lỏng với etyl acetat</b>


- <b>Chiết lỏng – lỏng với butanol</b>


<b>- Làm khan nước</b>


<b>Thu hồi dung môi</b> <i><b>Làm khan nước, thu </b></i>


<i><b>hồi dung môi</b></i>
DUNG DỊCH NƯỚC


DUNG DỊCH NƯỚC


ETER DẦU HỎA


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>PHƯƠNG PHÁP CHIẾT GLYCOSID</b>


<b>Giai đoạn tinh chế thường công phu và tùy theo </b>


<b>Giai đoạn tinh chế thường công phu và tùy theo </b>


<b>mỗi loại glycosid mà có phương pháp tinh chế khác </b>



<b>mỗi loại glycosid mà có phương pháp tinh chế khác </b>


<b>nhau. Ví dụ muốn tinh chế saponin, có thể tiếnhành </b>


<b>nhau. Ví dụ muốn tinh chế saponin, có thể tiếnhành </b>


<b>thẩm tích hoặc lọc qua gel, các steroid glycosid thì </b>


<b>thẩm tích hoặc lọc qua gel, các steroid glycosid thì </b>


<b>dùng phương pháp kết hợp cholesterrol.</b>


<b>dùng phương pháp kết hợp cholesterrol.</b>


<b>Một số glycosid có thể tinh chế bằng cách hòa tan trong </b>


<b>Một số glycosid có thể tinh chế bằng cách hịa tan trong </b>


<b>một lượng cồn vừa đủ rồi thêm một lượng lớn dung môi </b>


<b>một lượng cồn vừa đủ rồi thêm một lượng lớn dung môi </b>


<b>như eter, herxan, aceton, glycosid se kết tủa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>PHƯƠNG PHÁP CHIẾT GLYCOSID</b>


<b>Trong nghiên cứu muốn thu được chất tinh khiết người </b>


<b>Trong nghiên cứu muốn thu được chất tinh khiết người </b>



<b>ta thường dùng các phương pháp : sắc ký cột, sắc ký chế </b>


<b>ta thường dùng các phương pháp : sắc ký cột, sắc ký chế </b>


<b>hóa phương pháp phân bố ngược dịng, thăng hoa chân </b>


<b>hóa phương pháp phân bố ngược dịng, thăng hoa chân </b>


<b>khơng ở các nhiệt độ và áp suất khác nhau hoặc kết tinh </b>


<b>không ở các nhiệt độ và áp suất khác nhau hoặc kết tinh </b>


<b>phân đoạn trong các dung mơi thích hợp.</b>


<b>phân đoạn trong các dung mơi thích hợp.</b>


<b>Muốn chiết phần aglycon thì cần phải thủy phân rồi </b>


<b>Muốn chiết phần aglycon thì cần phải thủy phân rồi </b>


<b>chiết bằng dung môi hữu cơ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ứng dụng của Glycosid


1. Glycosid tim


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

1. Glycosid tim


- <i>Glycosid tim:</i> những <b>glycosid</b> <b>steroid</b> có


tác dụng đặc biệt lên <b>tim</b>.


- <i>Ở liều điều trị</i>: có tác dụng cường tim, làm
chậm nhịp tim và điều hịa nhịp tim.


- <i>Ở liều cao</i>: gây nơn, chảy nước mắt, mờ
mắt, tiêu chảy, loạn nhịp tim …


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Dược liệu chứa Glycosid tim


DƯƠNG ĐỊA HOÀNG
(<i>Digitalis purpurea</i>


L., và <i>Digitalis </i>
<i>lanata</i> Ehrh.,


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Dược liệu chứa Glycosid tim


TRÚC ĐÀO


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Dược liệu chứa Glycosid tim


THÔNG THIÊN


<i>Thevetia </i>
<i>peruviana</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Dược liệu chứa Glycosid tim


STROPHANTHUS



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Dược liệu chứa Glycosid tim


HẠT ĐAY


<i>Corchorus olitorius</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Dược liệu chứa Glycosid tim


HÀNH BIỂN


<i>Urginea maritima</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

2. Glycosid steroid


Hoạt chất
chính trong


mướp đắng có
tác dụng hạ


đường trong
máu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

2. Glycosid steroid


Hồn thiện quy trình cơng nghệ chiết


xuất glycosid từ quả mướp đắng để cho
ra hai sản phẩm:



– Bột Glycosid


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

3. Saponin


• Saponin cịn gọi là saponosid là một nhóm
glycosid lớn, gặp rộng rãi trong thực vật.
• Tính chất:


– Khi hồ tan vào nước có tác dụng làm giảm sức
căng bề mặt của dung dịch tạo nhiều bọt.


– Có tính chất phá huyết, độc đối với động vật
máu lạnh nhất là đối với cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

3. Saponin


Hải sâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

3. Saponin


• Saponin cũng có trong một số thực vật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

3. Saponin


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

3. Saponin


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×