Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Gián án Giáo án số 6 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.84 KB, 32 trang )

Trường THCS Canh Vinh Học kì II Năm học: 2009 - 2010
Ngày soạn: 27/ 01/ 2010
Tuần 23 Tiết 73
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
2. Kó năng: HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về
dạng tối giản.
3. Thái độ: Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối
giản.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo SGK, SGV. Chuẩn bò bảng phụ, thước.
2. Học sinh: Học thuộc bài − Làm bài tập ở nhà. Chuẩn bò trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp : (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS
1
: − Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát.
− Giải bài tập 12/ 11
Trả lời :
mb
ma
b
a
.
.
=
với m

Z và m



0 ;
nb
na
b
a
.
.
=
với n

ƯC (a ; b)
Giải bài 12 / 11 : a)
63
28
);
5
3
);
28
8
);
2
1
dcb
−−
; . 7
HS
2
: − Giải bài tập 19 / 6 SBT.

− Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ.
Trả lời : Nếu tử chia hết cho mẫu (hoặc tử là bội của mẫu)
3
12

=

4
Giải bài tập 23a / 6 SBT:
Giải thích tại sao phân số sau bằng nhau:
52
39
28
21

=

Trả lời :
4
3
7:28
7:21
28
21

=

=

;

4
3
13:52
13:39
52
39

=

=

3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1')
Trong bài 23a ; ta đã biến đổi phân số
28
21

thành phân số
4
3

đơn giản hơn phân số
ban đầu nhưng vẫn bằng nó. Làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn phân
số như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản đó là nội dungcủa bài học hôm nay.
b, Tiến trình bài dạy:
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 236 Giáo án Số học 6
Trường THCS Canh Vinh Học kì II Năm học: 2009 - 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số
GV: Cho HS làm ví dụ 1.

Hỏi: Hãy rút gọn phân số
42
28
?
GV: Ghi lại cách làm của
HS.
Hỏi: Dựa trên cơ sở nào mà
em làm được như vậy?
Hỏi: Vậy để rút gọn phân
số ta làm thế nào?
GV: Cho HS làm ví dụ 2.
Hỏi: Em nào có thể rút gọn
phân số
8
4

?
Hỏi: Qua các ví dụ trên, hãy
rút ra quy tắc rút gọn phân
số?
GV: Ghi quy tắc.
GV: Cho HS làm ?1
− Rút gọn các phân số sau:
a)
12
36
);
57
19
);

33
18
);
10
5




dcb
GV: Nhận xét bài làm của
học sinh.
HS: Có thể rút gọn từng
bước, cũng có thể rút gọn
ngay 1 lần.
3
2
21
14
42
28
==
;
3
2
42
28
=
Trả lời: Dựa trên tính chất
cơ bản phân số.

Trả lời: Ta phải chia tử và
mẫu của phân số cho một
ước chung khác 1 của
chúng.
1 HS: Lên bảng rút gọn.
HS: Nêu quy tắc rút gọn
phân số.
1 HS khác nhắc lại.
a)
2
1
5:10
5:5
10
5

=

=

.
b)
11
6
3:33
3:18
33
18

=


=

.
c)
3
1
19:57
19:19
57
19
==
.
d)
1
3
12:12
12:36
12
36
12
36
===


.
HS: Theo dõi.
1. Cách rút gọn phân số
* Ví dụ 1
− Xét phân số

42
28
Ta có:
21
14
42
28
=
Ta lại có:
3
2
21
14
=
Vậy:
3
2
21
14
42
28
==
Làm như trên là đã rút
gọn phân số.
* Ví dụ 2
Rút gọn phân số
8
4

.

Ta có:
2
1
4:8
4:)4(
8
4

=

=

* Quy tắc
Muốn rút gọn một phân
số, ta chia cả tử và mẫu
của phân số cho một ước
chung (khác 1 và −1) của
chúng.
?1
a)
2
1
5:10
5:5
10
5

=

=


.
b)
11
6
3:33
3:18
33
18

=

=

.
c)
3
1
19:57
19:19
57
19
==
.
d)
1
3
12:12
12:36
12

36
12
36
===


.
12’
Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản
Hỏi: Các bài tập ở trên, tại
sao dừng lại ở kết quả:
3
1
;
11
6
;
2
1
−−
?
Trả lời: Vì các phân số này
không rút gọn được nữa.
2. Thế nào là phân số
tối giản
Phân số tối giản
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 237 Giáo án Số học 6
: 14
: 14
: 2

: 2
: 7
: 7
:2
:2
:7
:7
Trường THCS Canh Vinh Học kì II Năm học: 2009 - 2010
Hỏi: Hãy tìm ước chung của
tử và mẫu của mỗi phân số
trên?
GV: Đó là các phân số tối
giản.
Hỏi: Vậy thế nào là phân số
tối giản?
GV: Cho HS làm ?2
Hỏi: Tìm các phân số tối
giản trong các phân số sau:
63
14
;
16
9
;
12
4
;
4
1
;

6
3
−−
Hỏi: Làm thế nào để đưa
một phân số chưa tối giản
về dạng phân số tối giản?
Hỏi: Rút gọn các phân số:
63
14
;
12
4
;
6
3

đến tối giản?
Hỏi: Khi rút gọn
2
1
6
3
=
ta
đã chia cả tử và mẫu của
phân số cho 3. Số 3 quan hệ
với tử và mẫu của phân số
như thế nào?
Hỏi: Khi tìm ƯCLN của tử
và mẫu là số nguyên tố thì

ta tìm như thế nào?
Hỏi: Vậy để rút gọn một lần
mà thu được kết quả là
phân số tối giản ta phải làm
như thế nào?
Hỏi: Quan sát các phân số
tối giản :
9
2
;
3
1
;
2
1

em
thấy tử và mẫu của chúng
quan hệ thế nào với nhau?
HS: Ước chung của tử và
mẫu của mỗi phân số chỉ là
± 1.
HS: Theo dõi.
1 HS: Nêu đònh nghóa trong
SGK.
− Cả lớp làm ra nháp.
1 HS: Đứng tại chỗ trả lời.
Trả lời: Tiếp tục rút gọn cho
đến khi tối giản.
1 HS: Lên bảng rút gọn:

2
1
3:6
3:3
6
3
==
9
2
7:63
7:14
63
14
==
Trả lời: 3 = ƯCLN (3 ; 6)
nên 3 là ƯCLN của tử và
mẫu.
Trả lời : Nên tìm ƯCLN của
giá trò tuyệt đối của tử và
mẫu
Trả lời: Ta phải chia cả tử
và mẫu của phân số cho
ƯCLN của các giá trò tuyệt
đối.
Trả lời: Các phân số tối
giản có giá trò tuyệt đối của
tử và mẫu là hai số nguyên
tố cùng nhau.
HS: Đọc chú ý trong SGK.
(hay phân số không rút

gọn được nữa) là phân số
mà tử và mẫu chỉ có ước
chung là 1 và (−1)
* ?2
− Phân số tối giản là:
16
9
;
4
1

* Chú ý
− Phân số
b
a
tối giản
nếu |a| và |b| là hai số
nguyên tố cùng nhau.
− Để rút gọn phân số
8
4

ta có thể rút gọn
phân số
8
4
rồi đặt dấu
“−” ở tử của phân số
nhận được.
− Khi rút gọn phân số ta

thường rút gọn phân số
đó đến tối giản.
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
10’
GV: Chia lớp thành 6
nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm.
 Bài 15 / 15
Rút gọn các phân số:
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 238 Giáo án Số học 6
Trường THCS Canh Vinh Học kì II Năm học: 2009 - 2010
− Các nhóm hoạt động làm
bài tập 15 và 17 a; d/ 15.
GV: Quan sát các hoạt động
nhóm và nhắc nhở, góp ý.
HS có thể rút gọn từng
bước, cũng có thể rút gọn
một lần đến phân số tối
giản.
GV: Yêu cầu 2 nhóm trình
bày lần lượt hai bài.
Hỏi: Ta rút gọn như sau là
đúng hay sai?
1
85
2.8
2.85.8
16
2.85.8


=

=


=
= − 3
2 Nhóm lên bảng trình bày.
Trả lời: Rút gọn như vậy là
sai vì các biểu thức trên có
thể coi là 1 phân số, ta phải
biến đổi tử ; mẫu thành tích
mới rút gọn được .
Bài làm sai vì đã rút gọn ở
dạng tổng.
a)
5
2
11:55
11:22
55
22
==
b)
9
7
9:81
9:63
81
63


=

=

c)
7
1
7
1
20:140
20:20
140
20

=

=

=
d)
3
1
25:75
25:25
75
25
75
25
===



 Bài tập 17 a ; d / 15
a)
64
5
3.8.8
5.3
24.8
5.3
==
d)
2
3
2.8
)25(8
2.8
2.85.8
=

=

4. Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo: 2’
* Học thuộc quy tắc rút gọn phân số.
* Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản.
* Làm bài tập: 17b ; c ; e ; 18 ; 19 ; 20 ; 22 ; 27 SGK / 15 − 16.
* Tiết sau làm bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 239 Giáo án Số học 6
Trường THCS Canh Vinh Học kì II Năm học: 2009 - 2010
Ngày soạn: 30/ 01/ 2010
Tuần 24 Tiết 74
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố đònh nghóa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số,
phân số tối giản.
2. Kó năng: HS biết cách rút gọn phân số, biết nhận ra hai phân số có bằng nhau hay
không? Lập phân số bằng phân số cho trước.
3. Thái độ: Học sinh biết cách đơn giản hóa vấn đề phức tạp, suy nghó tích cực để
tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bò bảng phụ, hệ thống bài tập.
2. Học sinh: Học bài, làm bài đầy đủ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra khi làm bài tập.
3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1')
Trong tiết trước các em đã biết cách rút gọn phân số. Trong tiết này chúng ta sẽ đi luyện
tập về nội dung kiến thức này.
b, Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài tập và bài cũ
GV: Nêu bài và cho hai HS
lên bảng.
 Rút gọn các phân số sau:
a,
64
24
);
120
20
);
45
15
);
44
33


−−

dcb
Hỏi: Các em có nhận xét gì
về bài làm của bạn?
 GV Chốt lại:
− Về cách trình bày.
HS
1
: Lên bảng làm câu a; b.
HS
2
: Lên bảng làm câu c; d.
HS: Cả lớp cùng làm.
HS: Một nửa nhận xét câu
a, b; một nửa nhận xét câu
c, d.
I. Kiểm tra
a) ƯCLN (33; 44) = 11
Nên:
4
3
44:44
11:33
44
33
==
b) ƯCLN (15; 45) = 15
Nên:

3
1
45:45
15:15
45
15


=


=


c) ƯCLN (20; 120) = 20
Nên:
6
1
20:120
20:20
120
20

=

=

GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 240 Giáo án Số học 6
Trường THCS Canh Vinh Học kì II Năm học: 2009 - 2010
− Trước khi rút gọn xem xét

tử và mẫu có mối quan hệ
như thế nào? Tử có phải là
ước của mẫu không?
 Khi tìm ƯCLN của tử và
mẫu, ta không cần để ý đến
dấu của chúng mà chỉ quan
tâm đến giá trò tuyệt đối mà
thôi.
d) ƯCLN (24; 64) = 8
Nên:
8
3
8:64
8:24
64
24

=

=

Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
 Bài 17 / 15
GV: Cho HS làm tiếp bài 17
trang 15.
b)
132
114.11
);
9.22

11.7.3
);
8.7
14.2


ec
Sau khi cả lớp nhận xét ưu
khuyết điểm của bạn.
 Giáo viên chốt lại
− Có thể coi mỗi biểu thức
trên là một phân số. Nên có
thể rút gọn theo quy tắc rút
gọn phân số.
− Muốn rút gọn phân số ta
phải phân tích tử và mẫu
thành tích có chứa các thừa
số chung rồi mới rút gọn.
HS
1
: Lên giải câu b.
HS
2
: Lên giải câu c.
HS
3
: Lên giải câu e.
HS: Cả lớp quan sát, theo
dõi và đối chứng cách làm
của bạn và cách làm của

mình.
HS: Cả lớp nhận xét cách
làm của ba bạn
II. Luyện tập
 Bài 17/ 15
b)
2
1
2.2.2.7
7.2.2
8.7
14.2
==
c)
6
7
3.3.11.2
11.7.3
9.22
11.7.3
==
e)
11
3.11
132
)14(11
132
114.11
=



=


= 3
Hoạt động 3: Bài tập trắc nghiệm - Củng cố
10’
 Bài 27 / 16
− Để tránh mắc sai lầm
trong khi rút gọn phân số.
GV: Cho HS làm bài 27.
− Một HS đã rút gọn:
2
1
10
5
1010
510
==
+
+
− Cách làm này đúng hay
sai? Giải thích?
HS:
+ Cả lớp suy nghó rồi trả lời.
Cho từng bạn trả lời.
+ Từng bàn, HS thảo luận
rồi cử đại diện trả lời.
 Bài 27 / 16
− Một HS đã rút gọn:

2
1
10
5
1010
510
==
+
+
Sai. Vì không làm theo
quy tắc rút gọn là chia tử
và mẫu cho ƯCLN của
chúng.
Sửa lại:
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 241 Giáo án Số học 6
Trường THCS Canh Vinh Học kì II Năm học: 2009 - 2010
 Giáo viên chốt lại
− Chỉ ra “cái sai” của cách
làm và hướng dẫn HS làm
theo quy tắc rút gọn.
 Bài 20 / 15
Tìm các cặp bằng nhau
trong các phân số sau đây:
95
60
;
3
5
;
19

12
;
11
3
;
9
15
;
33
9




 Giáo viên chốt lại
 Nhắc lại hai phân số
bằng nhau như thế nào?
 Về cách làm: Thông
thường phải so sánh mỗi
phân số với từng phân số để
tìm xem có cặp phân số nào
bằng nhau.
 Chia tập hợp đã cho
thành hai tập hợp cùng dấu,
rồi chỉ so sánh các phân số
trong cùng một tập hợp.
 Trước khi so sánh ta rút
gọn các phân số (nếu có thể
được).
 Bài 22 / 15 SGK

GV: Treo bảng phụ.
Hỏi: Điền vào ô vuông số
thích hợp:
604
3
;
603
2
==
606
5
;
605
4
==
GV: Gọi 1HS lên bảng điền
vào ô vuông trên bảng phụ.
Hỏi: Cách làm bài tập này
như thế nào?
Hỏi: Có bao nhiêu cách để
nhẩm ra kết quả.
HS: Theo dõi.
− Mỗi HS tự làm vào phiếu
học tập.
− Mỗi nhóm cử nhóm
trưởng dán kết quả lên
bảng.
HS: Theo dõi đối chiếu
cách làm của mình và có
thể cho nhận xét về cách

làm của bạn
HS: Theo dõi.
− Đây là bài toán yêu cầu
tính nhẩm, do đó yêu cầu
HS tính nhẩm, suy nghó rồi
cho kết quả.
HS: Cả lơp nhìn lên bảng,
suy nghó tính nhẩm.
1 HS: Lên bảng phụ điền
vào ô trống.
4
3
20
15
1010
510
==
+
+
 Bài 20 / 15
− Rút gọn phân số:

3
5
9
15
;
11
3
33

9
=∗

=


3
5
9
15
=

19
12
95
60
95
60

=

=

Vậy:
11
3
33
9

=


19
12
95
60
;
3
5
9
15

=

=
 Bài 22 / 15 SGK
Điền số thích hợp vào ô
trống.
604
3
;
603
2
==
606
5
;
605
4
==
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 242 Giáo án Số học 6

48
40
50
45
Trường THCS Canh Vinh Học kì II Năm học: 2009 - 2010
 Giáo viên chốt lại
Bài này có thể nhẩm theo
hai cách:
− Áp dụng đònh nghóa hai
phân số bằng nhau.
− Áp dụng tính chất cơ bản
của phân số.
 Tóm lại
Mỗi bài toán, có thể có
nhiều cách giải khác nhau.
Ta có thể chọn cách giải
nào mà ta cho là hay nhất,
thuận lợi nhất để giải.
HS: Theo dõi.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo: 4’
* Xem lại các bài đã giải.
* Làm tiếp các bài tập : 21 ; 22 ; 25 ; 26 trang 15 − 16 SGK
* Hướng dẫn bài 21.
Tìm các cặp phân số bằng nhau rồi loại bỏ, cuối cùng còn lại các phân số cần tìm (cách làm
như bài 20).
* Xem trước bài học tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 243 Giáo án Số học 6
Trường THCS Canh Vinh Học kì II Năm học: 2009 - 2010
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/ 01/ 2010
Tuần 24 Tiết 75
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là quy đồng nhiều phân số; nắm được các bước
tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
2. Kó năng: Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số
không quá ba chữ số).
3. Thái độ: Giúp cho học sinh có ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập − Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
2. Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
Kiểm tra só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV: Treo bảng phụ, gọi 1 HS điền vào bảng phụ.
Bài làm Kết quả Phương pháp Sửa lại

4
1
64
16
64
16
==
Đúng Sai
4
1
16:64
16:16
64
16
==
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 244 Giáo án Số học 6
Trường THCS Canh Vinh Học kì II Năm học: 2009 - 2010

1
1
21

12
21
12
==

2
3
3.14
21.3
3.14
21.3
==

=
+
=
+
13
13.713
13
13.713

91
Sai
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Sai
7

4
3:21
3:12
21
12
==
=
+
=
+
13
)71(13
13
13.713
8
3. Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1') Các tiết trước ta đã biết một ứng dụng của tính chất cơ bản của
phân số là rút gọn phân số. Tiết này ta sẽ xét thêm một ứng dụng khác của tính chất cơ bản
của phân số là Quy đồng mẫu số nhiều phân số.
b, Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
12’
Hoạt động 1: Quy đồng mẫu hai phân số
GV: Cho hai phân số
7
5
;
4
3
.

Hỏi: Ở Tiểu học ta đã biết
cách quy đồng mẫu hai
phân số. Em hãy quy đồng
mẫu hai phân số?
H: Vậy quy đồng mẫu các
phân số là gì?
H: Mẫu chung của các phân
số quan hệ thế nào với mẫu
của các phân số ban đầu?
GV: Tương tự, em hãy quy
đồng mẫu hai phân số:
8
5-

5
3

.
GV: Trong bài làm trên, ta
lấy mẫu chung của hai phân
số là 40; 40 chính là BCNN
của 5 và 8. Nếu lấy mẫu
chung là các bội chung khác
của 5 và 8 như: 80; 120; …
có được không? Vì sao?
GV: Cho HS làm ?1
(mỗi dãy làm một trường
HS: Theo dõi.
HS:
28

21
7.4
7.3
4
3
==
.

28
20
4.7
4.5
7
5
==
Trả lời: Là biến đổi các
phân số đã cho thành các
phân số tương ứng bằng
chúng nhưng có cùng một
mẫu.
Trả lời: Mẫu chung của các
phân số là bội chung của
các mẫu ban đầu.
HS:
40
24
8.5
8.3
5
3


=

=


40
25
5.8
5.5
8
5

=

=

HS: Ta có thể lấy mẫu
chung là các bội chung
khác của 5 và 8 vì các bội
chung này đều chia hết cho
5 và 8.
− Mỗi dãy làm một trường
hợp.
1. Quy đồng mẫu hai
phân số
− Xét hai phân số tối giản
8
5-


5
3

.
Ta thấy 40 là bội chung
của 5 và 8. Ta có:
40
24
8.5
8.3
5
3

=

=

40
25
5.8
5.5
8
5

=

=

Cách làm này được gọi là
quy đồng mẫu hai phân

số.
?1
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 245 Giáo án Số học 6
Trường THCS Canh Vinh Học kì II Năm học: 2009 - 2010
hợp)
Hỏi: Cơ sở của việc quy
đồng mẫu các phân số là gì?
GV: Rút ra nhận xét:
Để đơn giản người ta thường
lấy mẫu chung là BCNN
của các mẫu.
80
50
8
5
;
80
48
5
3

=
−−
=

120
75
8
5
;

120
72
5
3

=
−−
=

160
100
8
5
;
160
96
5
3

=
−−
=

80
50
8
5
;
80
48

5
3

=
−−
=

120
75
8
5
;
120
72
5
3

=
−−
=

160
100
8
5
;
160
96
5
3


=
−−
=

Hoạt động 2: Quy đồng mẫu nhiều phân số
14’
Ví dụ: Quy đồng mẫu các
phân số:
8
5
;
3
2
;
5
3
;
2
1
−−
.
Hỏi: Ở đây ta nên lấy mẫu
số chung là gì?
Hỏi: Hãy tìm BCNN (2; 5;3;
8)
GV: Tìm thừa số phụ của
mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu
chung chia lần lượt cho từng
mẫu.

GV: Hướng dẫn HS trình
bày.
♦ Nhân tử và mẫu của từng
phân số với thừa số phụ
tương ứng.
Hỏi: Hãy nêu các bước làm
để quy đồng nhiều phân số
có mẫu dương? (GV chỉ ví
dụ để gợi ý cho HS phát
biểu).
GV: Đưa “Quy tắc quy đồng
mẫu nhiều phân số lên
bảng”.
GV: Cho HS làm bài ?3
GV: Chia nhóm từ 1 → 6
Trả lời: Mẫu chung là:
BCNN (2 ; 5 ; 3 ; 8) = 120
HS: Tìm thừa số phụ:
120 : 2 = 60 ; 120 : 5 = 24 ;
120 : 3 = 40 ; 120 : 8 = 15
HS: Tiến hành quy đồng.
120
60
60.2
60.1
2
1
==
120
72

24.5
24.3
5
3

=

=

Trả lời: Nêu nội dung cơ
bản của ba bước:
• Tìm mẫu chung.
• Tìm thừa số phụ.
• Nhân tử và mẫu của mỗi
phân số với thừa số phụ
tương ứng.
HS: Hoạt động nhóm làm ?
3 theo bảng nhóm.
a) Điền vào chỗ trống để
2. Quy đồng mẫu nhiều
phân số
 Ví dụ: Quy đồng mẫu
các phân số:
8
5
;
3
2
;
5

3
;
2
1
−−
• Tìm BCNN (2; 5; 3; 8) =
120.
• Tìm thừa số phụ:
120 : 2 = 60; 120 : 5 = 24;
120 : 3 = 40; 120 : 8 = 15
• Nhân tử và mẫu của mỗi
phân số với thừa số phụ
tương ứng:
120
60
60.2
60.1
2
1
==
120
72
24.5
24.3
5
3

=

=


120
80
40.3
40.2
3
2
==
120
75
15.8
15.5
8
5

=

=

 Quy tắc:
Bước 1: Tìm một bội
chung của các mẫu
(thường BCNN) để làm
mẫu chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ
của mỗi mẫu.
Bước 3: Nhân tử và mẫu
của mỗi phân số với thừa
số phụ tương ứng.
Bài ?3

a) Điền vào chỗ trống để
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 246 Giáo án Số học 6
Trường THCS Canh Vinh Học kì II Năm học: 2009 - 2010
mỗi nhóm làm vào bảng
nhóm .
GV: Nhận xét bài làm của
mỗi nhóm.
quy đồng mẫu phân số.
30
7
12
5

− Tìm BCNN (12 ; 30)
12 = 2
2
. 3 ; 30 = 2 . 3 . 5
BCNN (12 ; 30) = 60
− Tìm thừa số phụ:
60 : 12 = 5
60 : 30 = 2
− Nhân tử và mẫu của mỗi
phân số với thừa số phụ
tương ứng.
60
25
5.12
5.5
12
5

==
60
14
2.80
2.7
30
7
==
quy đồng mẫu phân số.
30
7
12
5

.
− Tìm BCNN (12 ; 30)
12 = 2
2
. 3 ; 30 = 2 . 3 . 5
BCNN (12 ; 30) = 60
− Tìm thừa số phụ:
60 : 12 = 5
60 : 30 = 2
− Nhân tử và mẫu của mỗi
phân số với thừa số phụ
tương ứng.
60
25
5.12
5.5

12
5
==
60
14
2.80
2.7
30
7
==
Hoạt động 3: Luyện tập − Củng cố
11’
Hỏi: Nêu quy tắc quy đồng
mẫu nhiều phân số có mẫu
dương?
GV: Cho HS làm bài 28/ 19.
Quy đồng mẫu các phân số
56
21
;
24
5
;
16
3
−−
.
Hỏi: Các phân số đã tối
giản chưa?
Hỏi: Hãy rút gọn rồi quy

đồng mẫu các phân số?
GV: Cho HS:
 Quy đồng mẫu các phân
số:
a)
15
1
và − 6
Hỏi: Tìm mẫu số chung
bằng bao nhiêu?
Hỏi: Tìm thừa số phụ?
HS: Nhắc lại quy tắc.
Trả lời: Còn phân số
56
21


chưa tối giản.
Trả lời :
56
21

=
8
3

HS: Tiến hành quy đồng
mẫu.
HS : Mẫu số chung là 15
Trả lời: 15 : 1 = 15

15 : 15 = 1
 Bài 28/ 19
Ta có:
8
3
56
21

=

Quy đồng mẫu các phân
số:
8
3
;
24
5
;
16
3
−−
BCNN (16 ; 24 ; 8) = 48
Nên:
48
9
3.16
3.3
16
3


=

=

48
10
2.24
2.5
24
5
==
48
18
6.8
6.3
8
3

=

=

 Bài 29 (c )
Quy đồng mẫu các phân
số:
15
1
và − 6.
Mẫu số chung: 15. Ta có:
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 247 Giáo án Số học 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×