Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

thiet ke bai giang cong nghe 10 co the xuat ban thanh sach tham khao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 119 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Lời nói đầu</b>



Cụng ngh l mụn khoa học ứng dụng, nghiên cứu việc vận dụng những quy luật tự
nhiên và các nguyên lí khoa học nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của con
ng-ời.


Tiếp theo chơng trình mơn Cơng nghệ ở Trung học cơ sở, Công nghệ 10 sẽ giúp học
sinh làm quen với một số ứng dụng của Công nghệ sinh học, hố học, kinh tế học...trong
các lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, ng nghiệp, bảo quản, chế biến sản phẩm
sau thu hoạch và trong tạo lập doanh nghiệp. Những hiểu biết này sẽ làm cơ sở để học
sinh học tiếp các ngành, nghề sau này cũng nh áp dụng vào thực tiễn cuộc sống của bản
thân và cộng đồng.


Với yêu cầu đổi mới phơng pháp dạy học theo hớng tích cực hố ngời học (HS), Sách
giáo khoa Cơng nghệ 10 đã chú trọng đến đổi mới cách dạy và học cũng nh cập nhật
kiến thức mới. Tuy nhiên, những đổi mới này có đem lại hiệu quả hay không lại phụ
thuộc rất nhiều vào ngời giáo viên, những ngời trực tiếp thể hiện tinh thần đổi mới nói
trên trong từng tiết học.


Để góp phần vào cơng cuộc đổi mới nhằm nâng cao chất lợng và hiệu quả của việc
dạy học môn Công nghệ 10, trên cơ sở lí luận về phơng pháp dạy học đã tiếp thu đợc ở
trờng đại học s phạm, kết hợp với kinh nghiệm giảng dạy cùng với việc tham khảo nhiều
nguồn tài liệu khác nhau, tác giả đã mạnh dạn biên soạn cuốn sách <i><b>Bài giảng Công</b></i>
<i><b>nghệ 10</b></i> với hi vọng đợc dùng làm tài liệu tham khảo cho quý đồng nghiệp đang phụ
trách giảng dạy môn Công nghệ 10, đặc biệt là những đồng nghiệp dạy Sinh học kiêm
Công ngh 10 .


Cuốn sách <i><b>Bài giảng Công nghệ 10</b></i> gồm 3 phÇn:


- “Những vấn đề chung”: phần này chỉ rõ mục tiêu, chơng trình và cấu trúc SGK, định
hớng cách dạy cùng với một số lu ý và khung phân phối chơng trình mơn Cơng nghệ 10


do Bộ GD&ĐT ban hành.


- “Thiết kế giáo án giảng dạy” cho các bài cụ thể. Các bài giảng trong phần này đợc
thiết kế theo đúng phân phối chơng trình do Bộ GD & ĐT ban hành. Nhìn chung cấu
trúc của một bài giảng cụ thể trong phần này bao gồm các mục: mục tiêu bài học, chuẩn
bị cho bài giảng, bố cục và trọng tâm bài giảng, tiến trình lên lớp, cuối cùng là nhận xét,
rút kinh nghiệm giảng dạy.


<i><b>Mục tiêu bài học:</b></i> Phần này xác định rõ kiến thức tối thiểu mà HS cần phải thực
hiện đợc sau khi học xong bài học chứ không phải dới dạng kiến thức mà GV cần cung
cấp cho HS. Do đó, để đạt đợc mục tiêu bài học đã đề ra thì địi hỏi ngời GV khơng nên
coi q trình đào tạo đơn giản chỉ là truyền thụ kiến thức mà là quá trình phát triển tiềm
năng học tập sẵn có ở ngời học.


<i><b>Chuẩn bị cho bài giảng:</b></i> Phần này đề cập đến việc chuẩn bị những vấn đề về nội
dung, phơng tiện và phơng pháp giảng dạy chủ yếu cho mỗi bài học cụ thể. Tuỳ thuộc
vào bài dạy là lý thuyết hay thực hành, điều kiện của nhà trờng và địa phơng mà GV tự
mình chuẩn bị hoặc giao cho HS chuẩn bị những phơng tiện dạy - học cần thiết. Những
trờng có điều kiện GV nên tận dụng triệt để các phơng tiện dạy học hiện đại nh máy
chiếu overhead hoặc máy chiếu slide, đầu video hoặc các phơng tiện khác.


<i><b>Bố cục và trọng tâm bài giảng:</b></i> Phần này làm sáng tỏ những nội dung cơ bản cần
đợc hình thành ở HS sau mỗi bài học, đồng thời cũng giúp GV định hớng việc dạy đi
đúng hớng và theo một lụgic cht ch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phát huy khả năng tự học của HS, GV cần chú ý quan tâm, hớng dẫn cho HS kĩ năng tự
học thông qua phần hớng dÉn vỊ nhµ.


<i><b>Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy:</b></i> Sau mỗi tiết lên lớp, mỗi bài học thì việc rút
ra đợc cho mình những kinh nghiệm giảng dạy là điều rất cần thiết và quý giá đối với


ngời GV. Những kinh nghiệm này sẽ làm cơ sở để GV có điểm tựa và có những sáng tạo
cao hơn.


- “Phụ lục”: phần này gồm một số đề kiểm tra 15 phút, kiểm tra một tiết, kiểm tra học
kỳ cùng với một số sáng kiến kinh nghiệm do tác giả biên soạn và su tầm từ các đồng
nghiệp.


Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình biên soạn, nhng có thể do năng lực còn
hạn chế và phần nhiều còn mang tính chủ quan nên trong cuốn sách này cịn có những
vấn đề cần đợc sự nhận xét, góp ý của quý đồng nghiệp. Rất mong nhận đợc những ý
kiến đóng góp quý báu của đồng nghiệp, các ý kiến đóng góp, xây dựng xin đợc gửi về
email:


Xin chân trọng cảm ơn!


Tác giả



Nguyễn Văn Công


(Cử nhân khoa học chuyên ngành SP Sinh)


<b> </b>

<b>Nhng Vn chung</b>



<b>I. Mục tiêu của môn công nghƯ 10.</b>


Học xong mơn Cơng nghệ 10, HS cần phải đạt đợc các mục tiêu chung sau:


<b>1. KiÕn thøc.</b>


– Hiểu đợc một số kiến thức cơ sở của sản xuất nông, lâm, ng nghiệp và bảo quản,
chế biến nông, lâm, thuỷ sản.



– Hiểu đợc một số quy trình cơng nghệ trong sản xuất nông, lâm, ng nghiệp và bảo
quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.


– Hiểu đợc khái niệm, cơ sở khoa học của một số ứng dụng công nghệ sinh học
trong sản xuất nông, lâm, ng nghiệp.


– Hiểu đợc những kiến thức cơ bản, phổ thông về kinh doanh và quản trị các hoạt
động kinh doanh của hộ gia ỡnh v doanh nghip nh.


<b>2. Kĩ năng.</b>


Thc hin c một số thao tác kĩ thuật cơ bản, cần thiết trong quy trình cơng nghệ
sản xuất cây trồng, vật ni.


– Thực hiện đợc một số quy trình đơn giản trong bảo quản, chế biến một số sản
phẩm nông, lâm, thuỷ sản chủ yếu.


– Hình thành đợc một số kĩ năng đơn giản về quản trị kinh doanh của hộ gia đình và
doanh nghiệp nhỏ.


<b>3. Thái độ.</b>


– Hứng thú đối với mơn học và có ý thức tìm hiểu các nghề trong nơng nghiệp, quản
trị kinh doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

– có ý thức giữ gìm và bảo vệ tài ngun, mơi trờng; đảm bảo an toàn thực phẩm, an
toàn lao động; làm việc theo đúng quy trình trong khi thực hành và áp dụng kiến thức đã
học vào thực tiễn sản xuất.



Các mục tiêu chung trên sẽ đợc thực hiện và cụ thể hoá qua mục tiêu của các phần,
chơng, bài trong SGK.


<b>II. Chơng trình và cấu trúc SGK môn công nghƯ 10.</b>


– Chơng trình môn Công nghệ 10 đợc ban hành kèm theo Quyết định số
1646/BGD&ĐT - GD TrH, ngày 03/3/2006 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Theo
đó, chơng trình với thời lợng 70 tiết (2 tiết/tuần), trong đó có 45 tiết lí thuyết, 19 tiết
thực hành, 6 tit ụn tp v kim tra.


Chơng trình môn Công nghệ 10 gồm hai phần:
* <b>Phần I </b><b> Nông, Lâm, Ng nghiệp.</b>


+Thời lợng gồm 52 tiết (34 tiết lí thuyết, 13 tiết thực hành, 5 tiết ôn tập và kiểm tra)
+ Cấu trúc gồm 3 chơng:


<b>Chng 1 </b>–<b> Trồng trọt, lâm nghiệp đại cơng </b><i>(gồm 22 tiết, trong đó có 14</i>
<i>tiết lí thuyết, 6 tiết thực hành, 1 tiết ôn tập và 1 tiết kiểm tra).</i>


 <b>Chơng 2 </b>–<b> Chăn nuôi, thuỷ sản đại cơng </b><i>(gồm 20 tiết, trong đó có 13 tiết</i>
<i>lí thuyết, 5 tiết thực hành, 1 tiết ôn tập và 1 tiết kiểm tra).</i>


 <b>Chơng 3 </b>–<b> Bảo quản, chế biến nơng, lâm, thuỷ sản </b><i>(gồm 10 tiết, trong đó</i>
<i>có 7 tiết lí thuyết, 2 tiết thực hành và 1 tit kim tra).</i>


* <b>Phần II </b><b> Tạo lập doanh ghiƯp</b>


+ Thêi lỵng gåm 18 tiÕt (gåm 11 tiÕt lÝ thut, 6 tiÕt thùc hµnh vµ 1 tiÕt kiĨm tra).
+ CÊu tróc gåm 2 ch¬ng:



 <b>Ch¬ng 4 </b>–<b> Doanh nghiƯp vµ lùa chän lÜnh vùc kinh doanh </b><i>(gồm 4 tiết lí</i>
<i>thuyết, 2 tiết thực hành).</i>


<b>Chơng 5 </b><b> Tổ chức và quản lí doanh nghiệp </b><i>(gồm 5 tiÕt lÝ thuyÕt, 4 tiÕt</i>
<i>thùc hµnh vµ 1 tiÕt kiểm tra). </i>


<b>IiI. Đổi mới phơng pháp dạy học mônCông nghệ 10.</b>


<b>1. Quan điểm dạy học.</b>


Quan im dy học ( QĐDH ): <i>là những định hớng tổng thể cho các hành động </i>
<i>ph-ơng pháp (PP), trong đó có sự kết hợp giữa các nguyên tắc dạy học làm nền tảng, những</i>
<i>cơ sở lí thuyết của lí luận dạy học, những điều kiện dạy học và tổ chức cũng nh những</i>
<i>định hớng vai trò của GV và HS trong quá trình dạy học ( DH).</i>


Những QĐDH cơ bản, gồm DH giải thích minh hoạ, DH gắn với kinh nghiệm, DH
kế thừa, DH định hớng HS, DH định hớng hành động, DH định hớng mục tiêu, DH giải
quyết vấn đề, DH theo tình huống, DH giao tiếp, DH nghiên cứu, DH khỏm phỏ, DH
m.


<b>2. Tiến trình dạy học.</b>


Tin trỡnh dy học mơ tả cấu trúc của q trình dạy học theo một trình tự xác định
của các bớc dạy học, quy định tiến trình thời gian, tiến trình lơgic hành động. Tiến trình
dạy học cịn đợc gọi là các bớc dạy học hay tiến trình lí luận dạy học, tiến trỡnh phng
phỏp.


<b>3. Phơng pháp dạy học.</b>


Thut ng PP bt ngun từ tiếng Hi Lạp ( methodos ) có nghĩa là con đờng để đạt


mục đích. Theo đó, PPDH là con đờng để đạt mục đích dạy học.


PPDH là cách thức hành động của GV và HS trong quá trình dạy học. Cách thức và
hành động bao giờ cũng diễn ra trong những hình thức cụ thể. Cách thức và hình thức
không tách nhau một cách độc lập. <i>PPDH là những hình thức và cách thức hoạt động</i>
<i>của GV và HS trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt mục đích dạy học.</i>


PPDH là những hình thức và cách thức, thơng qua đó và bằng cách đó GV và HS lĩnh
hội những hiện thực tự nhiên và xã hội xung quanh trong những điều kiện học tập cụ thể.


<b>4. Định hớng đổi mới PPDH.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Luật GD, điều 28.2, đã ghi “ Phơng pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học,
môn học; bồi dỡng phơng pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kĩ năng
vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học
tập cho HS”.


Đổi mới PPDH ở trờng THPT nên đợc thực hiện theo các định hớng sau:
- Bám sát mục tiêu giáo dục phổ thụng.


- Phù hợp với nội dung dạy học cụ thể.


- Phù hợp với cơ sở vật chất, các điều kiện dạy học của nhà trờng.


- Kt hp vi vic tip thu và sử dụng có chọn lọc, có hiệu quả các PPDH tiên tiến,
hiện đại với việc khai thác những yếu tố tích cực của các PPDH truyền thống.


- Tăng cờng việc sử dụng các PTDH, TBDH và đặc biệt lu ý đến những ứng dụng
của công nghệ thông tin.



<b>5. Mục đích của đổi mới PPDH.</b>


Việc thực hiện đổi mới chơng trình giáo dục phổ thơng địi hỏi phải đổi mới đồng
bộ từ mục tiêu, nội dung, phơng pháp, phơng tiện dạy học đến cách thức đánh giá kết
quả dạy học, trong đó khâu đột phá là đổi mới PPDH.


<i>Mục đích của việc đổi mới PPDH </i>ở trờng phổ thơng là thay đổi lối dạy học truyền
thụ một chiều sang dạy học theo “ <i>phơng pháp dạy học tích cực</i>” (PPDHTC) nhằm giúp
HS phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả năng
tự học, tinh thần hợp tác, kĩ năng vận dụng kiến thức vào những tình huống khác nhau
trong học tập và thực tiễn; tạo niềm tin, niềm vui, hứng thú trong học tập. Làm cho
“Học” là quá trình kiến tạo; HS tìm tịi, khám phá, phát hiện, luyện tập, khai thác và sử
lí thơng tin,...tự hình thành hiểu biết, năng lực và phẩm chất. Tổ chức hoạt động nhận
thức cho HS, dạy HS cách tìm ra chân lí. Chú trọng hình thành các năng lực ( tự học,
sáng tạo, hợp tác,...) dạy phơng pháp và kĩ thuật lao động khoa học, dạy cách học. Học
để đáp ứng những yêu cầu của cuộc sống hiện tại và tơng lai. Những điều đã học cần
thiết, bổ ích cho bản thân HS và cho sự phát triển xã hội.


PPDHTC đợc dùng với nghĩa là hoạt động, chủ động, trái với không hoạt động, thụ
động. PPDHTC hớng tới việc tích cực hố hoạt động nhận thức của HS, nghĩa là hớng
vào phát huy tính tích cực, chủ động của ngời học chứ khơng chỉ hớng vào việc phát huy
tính tích cực của ngời dạy.


Muốn đổi mới cách học, phải đổi mới cách dạy. Cách dạy quyết định cách học, tuy
nhiên, thói quen học tập thụ động của HS cũng ảnh hởng đến cách dạy của GV. Mặt
khác, cũng có trờng hợp HS mong muốn đợc học theo PPDHTC nhng GV cha đáp ứng
đợc. Do vậy, GV cần phải đợc bồi dỡng, phải kiên trì cách dạy theo PPDHTC, tổ chức
các hoạt động nhận thức từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, hình thành thói quen
cho HS. Trong đổi mới PPDH cần phải có sự hợp tác của thầy và trị, sự phối hợp hoạt


động giữa hoạt động dạy với hoạt động học thì mới có kết quả. PPDHTC hàm chứa c
phng phỏp dy v phng phỏp hc.


<b>6. Đặc trng của c¸c PPDHTC.</b>


<i><b>6.1. Dạy học tăng cờng phát huy tính tự tin, tích cực, chủ động, sáng tạo thơng</b></i>
<i><b>qua tổ chức thực hiện các hoạt động học tập của HS.</b></i>


Trong PPDHTC, ngời học - đối tợng của hoạt động “dạy”, đồng thời là chủ thể của
hoạt động “học” - đợc cuốn hút vào các hoạt động học tập do GV tổ chức và chỉ đạo,
thơng qua đó tự lực khám phá những điều mình cha rõ, cha có chứ khơng phải thụ động
tiếp thu những tri thức đã đợc GV sắp đặt.


Trong PPDHTC, HS đợc đặt vào những tình huống của đời sống thực tế, trực tiếp
quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo suy nghĩ của mình, từ
đó nắm đợc kiến thức mới, vừa nắm đợc phơng pháp “làm ra” kiến thức, kĩ năng đó,
khơng rập khn theo mẫu sẵn có, đợc bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng tạo.


Dạy học theo PPDHTC, GV không chỉ giản đơn truyền đạt tri thức mà còn hớng
dẫn hành động. Nội dung và PPDH phải giúp cho từng HS biết hành động và tích cực
tham gia các chơng trình hành động của cộng đồng.


<i><b>6.2. D¹y và học chú trọng rèn luyện phơng pháp và phát huy năng lực tự học</b></i>
<i><b>của HS.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trong xó hội hiện đại đang biến đổi nhanh – với sự bùng nổ thông tin, khoa học,
kĩ thuật, công nghệ phát triển nh vũ bão – thì khơng thể nhồi nhét vào đầu óc của HS
khối lợng kiến thức ngày càng nhiều. Phải quan tâm dạy cho HS phơng pháp học ngay từ
cấp Tiểu học và càng lên cấp học cao hơn càng phải đợc chú trọng.



Trong các phơng pháp học thì cốt lõi là phơng pháp tự học. Nếu rèn luyện cho HS
có đợc <i>phơng pháp, kĩ năng, thói quen, ý trí tự học </i>thì sẽ tạo cho HS lịng ham học hỏi,
khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con ngời, kết quả học tập sẽ đợc nhân lên gấp bội. Vì
vậy ngày nay ngời ta nhấn mạnh mặt hoạt động học trong quá trình dạy học, nỗ lực tạo
ra sự chuyển biến từ <i>học thụ động sang tự học chủ động,</i> đặt vấn đề phát triển tự học
ngay trong trờng phổ thông, không chỉ tự học ở nhà sau bài lên lớp mà tự học cả trong
tiết học có sự hớng dẫn của GV.


<i><b>6.3. D¹y häc phân hoá kết hợp với học hợp tác.</b></i>


Trong mt lp học mà trình độ kiến thức, t duy của HS khơng thể đồng đều tuyệt
đối thì khi áp dụng PPDHTC buộc phải chấp nhận sự phân hoá về cờng độ, mức độ, tiến
độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học đợc thiết kế thành một chuỗi hoạt
động độc lập.


áp dụng PPDHTC ở trình độ càng cao thì sự phân hố ngày càng lớn. Việc sự dụng
các phơng tiện công nghệ thông tin trong nhà trờng sẽ đáp ứng yêu cầu cá thể hoá hoạt
động học tập theo nhu cầu và khả năng của mỗi HS.


Tuy nhiên, trong học tập, không phải mọi tri thức, kĩ năng, thái độ đều đợc hình
thành bằng những hoạt động độc lập cá nhân. Lớp học là môi trờng giao tiếp thầy – trò,
trò – trò, tạo nên mối quan hệ hợp tác giữa các cá nhân trên con đờng chiếm lĩnh nội
dung học tập. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến của mỗi cá nhân đợc
bộc lộ, khảng định hay bác bỏ, qua đó ngời học nâng mình lên một trình độ mới. Bài
học vận dụng đợc vốn hiểu biết và kinh nghiệm sống của thầy giáo.


Trong nhà trờng, phơng pháp học hợp tác đợc tổ chức ở cấp nhóm, tổ, lớp hoặc
tr-ờng. Đợc sử dụng phổ biến trong dạy học là hoạt động hợp tác trong nhóm nhỏ từ 4 đến
6 ngời. Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là lúc phải giải quyết những vấn
đề gay cấn, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân để hoàn thành


nhiệm vụ chung. Trong hoạt động theo nhóm nhỏ sẽ khơng có hiện tợng ỉ lại; tính cách
năng lực của mỗi thành viện đợc bộc lộ, đựoc uốn nắn; phát triển tình bạn, ý thức tổ
chức, tinh thần tơng trợ. Mơ hình hợp tác trong xã hội đa vào đời sống học đờng sẽ làm
cho các thành viên quen dần với sự phân công hợp tác trong lao động xã hội.


Trong nền kinh tế thị trờng đã xuất hiện nhu cầu hợp tác xuyên quốc gia, liên quốc
gia; năng lực hợp tác phải trở thành một mục tiêu giáo dục mà nhà trờng phải chuẩn bị
cho HS.


<i><b>6.4. Dạy học kết hợp với sự đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.</b></i>


Trong dạy học, việc đánh giá HS khơng chỉ nhằm mục đích nhận định thực trạng và
điều chỉnh hoạt động học của trò mà còn tạo điều kiện nhận định thực trạng và điều
chỉnh hoạt động dạy của GV.


Trớc đây GV giữ độc quyền đánh giá HS. Trong phơng pháp dạy và học tích cực,
GV phải hớng dẫn học sinh phát triển kĩ năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học.
Liên quan với điều này, GV cần tạo điều kiện thuận lợi để HS đợc tham gia đánh giá lẫn
nhau. Tự đánh giá đúng và điều chỉnh hoạt động kịp thời là năng lực rất cần cho sự
thành đạt trong cuộc sống mà nhà trờng phải trang bị cho HS.


Theo hớng phát triển các phơng pháp tích cực để đào tạo những con ngời năng
động, sớm thích nghi với đời sống xã hội, thì việc kiểm tra đánh giá khơng thể dừng lại
ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, lặp lại các kĩ năng đã học mà phải khuyến khích trí
thơng minh, óc sáng tạo khi giải quyết những tình huống thực tế.


Với sự trợ giúp của các thiết bị kĩ thuật, kiểm tra đánh giá sẽ khơng cịn là một
công việc nặng nhọc đối với GV, mà lại cho nhiều thông tin kịp thời hơn để GV linh
hoạt điều chỉnh hoạt động dạy và chỉ đạo hoạt động học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hiện bài lên lớp với vai trò là ngời <i>gợi mở, xúc tác, động viên, cố vấn, trọng tài </i>trong các
hoạt động tìm tịi hào hứng, tranh luận sơi nổi của HS. GV phải có trình độ chun mơn
sâu, rộng, có trình độ s phạm lành nghề mới có thể tổ chức hớng dẫn các hoạt động của
HS mà nhiều khi diễn ra ngồi dự kiến của GV.


Có thể so sánh đặc trng của phơng pháp dạy học truyền thống và dạy học mới nh
sau:


DÊu hiƯu so s¸nh Phơng pháp dạy học truyền<sub>thống</sub> Các mô hình hạy học míi


Quan niƯm


Học là q trình tiếp thu và
lĩnh hội, qua đó hình thành
kiến thức, kĩ năng, t tởng,
tình cảm.


Häc là quá trình <i><b>kiến tạo</b></i>, HS <i><b>tìm</b></i>
<i><b>tòi, khám phá, phát hiện</b></i>, luyện tập,
khai thác và xư lÝ th«ng tin,...<i><b>tự</b></i>
<i><b>hình thành hiểu biết, năng lực và</b></i>
<i><b>phẩm chất.</b></i>


Bản chất Truyền thô tri thøc, trunthơ vµ chøng minh ch©n lÝ
cđa GV.


<i><b>Tổ chức </b></i>hoạt động nhận thức cho
HS. Dạy HS cách tìm ra chân lí.


Mơc tiªu



Chú trọng <i><b>cung cấp</b></i> tri thức,
kĩ năng, kĩ xảo. Học để đối
phó với <i><b>thi cử. </b></i>Sau khi thi
xong những điều đã học
th-ờng bị bỏ qn hoặc ít dùng
đến


Chú trọng hình thành <i><b>các năng lực </b></i>(
sáng tạo, hợp tác,...) dạy <i><b>phơng</b></i>
<i><b>pháp </b></i>và <i><b>kĩ thuật </b></i>lao động khoa học,
dạy <i><b>cách học</b></i>. Học để <i><b>đáp ứng</b></i>
<i><b>những yêu cầu của cuộc sống </b></i>hiện
tại và tơng lai. Những điều đã học
cần thiết, bổ ích cho bản thân HS và
cho sự phát triển của xã hội.


Néi dung Tõ SGK vµ GV


Tõ nhiỊu ngn kh¸c nhau: SGK,
GV, các tài liệu khoa học phù hợp,
thí nghiệm, bảo tàng, thùc tÕ...g¾n
víi:


- Vèn hiĨu biÕt, kinh nghiƯm và nhu
cầu của HS .


- Tỡnh huống thực tế, bối cảnh và
môi trờng địa phơng.



- Những vấn đề HS quan tâm.
Phơng pháp Các phơng pháp truyền thụ kiến thức một<i><b>diễn giảng</b></i>,


chiÒu


Các phơng pháp <i><b>tìm tịi, điều tra,</b></i>
<i><b>giải quyết vấn đề, </b></i>dạy học <i><b>tơng tác</b></i>.


Hình thức tổ chức <i><b>Cố định:</b></i>bức tờng của lớp học, GV giới hạn trong 4
đối diện với cả lớp.


<i><b>Cơ động, linh hoạt: </b></i>Học ở lớp, ở
phịng thí nghiệm, ở hiện trờng,
trong thực tế, học cá nhân, học đơi
bạn, học theo nhóm, cả lp i din
vi GV.


<b>7. Lựa chọn phơng pháp dạy học.</b>


S thành công của việc dạy học phụ thuộc rất nhiều vào phơng pháp dạy học đợc
GV lựa chọn. Cùng một nội dung nhng tuỳ thuộc vào phơng pháp sử dụng trong dạy
học, kết quả sẽ khác nhau về mức độ lĩnh hội các tri thức, về sự phát triển trí tuệ cùng
các kĩ năng t duy, về giáo dục đạo đức, về sự chuyển biến thái độ hành vi...


Trong xu thế chung của dạy học hiện nay, ngời ta coi dấu hiệu cơ bản của phơng
pháp là tính tổ chức, chỉ đạo hoạt động nhận thức của GV đối với HS. Mỗi phơng pháp
đảm bảo một tính chất xác định hoạt động nhận thức của HS: tiếp nhận một cách thụ
động các tri thức do GV truyền đạt hay độc lập tìm tịi, nghiên cứu để lĩnh hội tri thức
(?), GV chỉ giúp HS định hớng vấn đề và thực hiện trách nhiệm cố vấn trong quá trình
học tập của các em.Tuy nhiên lựa chọn phơng pháp nào không do ý muốn chủ quan của


GV mà phải xuất phát từ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Mục đích lí luận dạy học là nhằm gây ý thức, động cơ học tập, tri giác tài liệu mới
hay củng cố, ôn tập, kiểm tra.


- Néi dung bài học là thuộc thành phần kiến thức nào? Là kiến thức khái niệm, quá
trình, quy luật hay kiến thức ứng dụng.


- Đặc điểm tâm sinh lí, lứa tuổi, hoàn cảnh của HS .


- iu kin c s vt chất thiết bị dạy học của bộ môn trong nhà trờng nh các loại
băng đĩa hình hay phần mềm, mơ hình, tranh ảnh và các thiết bị thí nghiệm, có đầy đủ,
khơng có hay cịn thiếu, có thể khắc phục đợc không?..


Sau khi xem xét cân nhắc, dựa vào các cơ sở nêu trên, GV mới quyết định phơng pháp
cần lựa chọn để đạt hiệu quả và chất lợng cao trong dạy học. Việc lựa chọn đúng đắn và
sự kết hợp hài hoà các phơng pháp dạy học nhằm đạt hiệu quả cao phụ thuộc rất nhiều
vào trình độ, nghệ thuật s phạm và lịng nhiệt tình, ngồi trình độ chuyên môn – nghiệp
vụ và vốn sống của ngời thầy. Khơng thể có một hớng dẫn mẫu cho việc lựa chọn các
phơng pháp dạy một bài, một đơn vị kiến thức, cũng khơng thể có một gợi ý nào đó là
bất di bất dịch, do đó GV cần sáng tạo vận dụng các phơng pháp dạy học trong những
điều kiện cụ thể để đảm bảo cho HS đạt đợc những yêu cầu đặt ra trong quá trình dạy
học.


<b>8. Những phơng pháp dạy học tích cực cần đợc phát triển ở trờng THPT.</b>


Thực hiện dạy và học tích cực khơng có nghĩa là gạt bỏ các phơng pháp dạy học
truyền thống. Trong hệ thống các phơng pháp dạy học quen thuộc đợc đào tạo ở các
tr-ờng s phạm của nớc ta từ mấy thập kỉ gần đây cũng đã có nhiều phơng pháp dạy học tích
cực. Các sách lí luận đã chỉ rõ, về mặt hoạt động nhận thức, các phơng pháp thực hành “


tích cực” hơn các phơng pháp trực quan, các phơng pháp trực quan “tích cực” hơn các
phơng pháp dùng lời.


Muốn thực hiện dạy và học tích cực cần phát triển các phơng pháp thực hành, các
phơng pháp trực quan theo kiểu tìm tịi từng phần hoặc nghiên cứu phát hiện vấn đề,
nhất là khi dạy các môn khoa học thực nghiệm.


Đổi mới phơng pháp dạy và học cần kế thừa, phát triển những mặt tích cực của hệ
thống phơng pháp dạy học quen thuộc, đồng thời cần học hỏi, vận dụng một số phơng
pháp mới, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện dạy học ở nớc ta để giáo dục từng bớc tiến
lên vững chắc. Theo hớng nói trên, nên quan tâm phát triển một số phơng pháp dạy học
dới đây:


<i><b>8.1 </b></i>–<i><b> Vấn đáp.</b></i>


Vấn đáp (đàm thoại) là phơng pháp trong đó GV đặt ra những câu hỏi để HS trả
lời, hoặc có thể tranh luận với nhau và với cả GV, qua đó HS lĩnh hội đợc nội dung bài
học. Có ba mức độ vấn đáp: vấn đáp – tái hiện, vấn đáp – giải thích minh hoạ và vấn
đáp – tìm tịi. Căn cứ vào những nội dung dạy học cụ thể mà GV cần vận dụng linh
hoạt các mức độ này.


<i><b>8.2 </b></i>–<i><b> Dạy và học phát hiện và giải quyết vấn đề.</b></i>


Trong một xã hội đang phát triển nhanh theo cơ chế thị trờng, cạnh trạnh gay gắt,
thì phát hiện sớm và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn là một năng lực
đảm bảo sự thành công trong cuộc sống. Vì vậy tập dợt cho HS biết phát hiện, đặt ra và
giải quyết những vấn đề gặp phải trong học tập, trong cuộc sống của cá nhân, gia đình
và cộng đồng khơng chỉ có ý nghĩa ở tầm phơng pháp dạy và học mà phải đợc đặt nh
một mục tiêu giáo dục và đào tạo. Trong dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, HS
vừa nắm đợc tri thức mới, vừa nắm đợc phơng pháp chiếm lĩnh tri thức đó, phát triển t


duy tích cực sáng tạo, đợc chuẩn bị một năng lực thích ứng với đời sống xã hội: phát
hiện kịp thời và giải quyết các vấn đề nảy sinh. Dạy và học phát hiện, giải quyết vấn đề
không chỉ giới hạn ở phạm trù phơng pháp mà đòi hỏi cải tạo nội dung, đổi mới cách tổ
chức quá trình dạy và học trong mối quan hệ thống nhất với phơng pháp dạy hc.


<i><b>8.3 </b></i><i><b> Dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ.</b></i>


Phng pháp dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ là mới đối với đa số GV. ở những
trờng từng tham gia các dự án giáo dục dân số, giáo dục môi trờng, phòng chống
HIV/AIDS, lạm dụng ma tuý, GV đã đợc làm quen với phơng pháp này do các chuyên
gia quốc tế hớng dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nêu ra, thấy mình cần học hỏi thêm những gì. Bài học trở thành q trình học hỏi lẫn
nhau chứ khơng phải là sự tiếp nhận thụ động từ GV.


Thành công của bài học phụ thuộc vào sự nhiệt tình của mọi thành viên, vì vậy
phơng pháp này cịn đợc gọi là phơng pháp cùng tham gia, nó nh là một phơng pháp
trung gian giữa sự làm việc độc lập của từng HS với việc chung của cả lớp. Trong hoạt
động nhóm, t duy tích cực của HS phải đợc phát huy và ý nghĩa quan trọng của phơng
pháp này là rèn luyện năng lực hợp tác giữa các thành viên trong tổ chức lao động. Cần
tránh khuynh hớng hình thức và đề phòng lạm dụng, cho rằng tổ chức hoạt động nhóm
là dấu hiệu tiêu biểu nhất của đổi mới phơng pháp dạy và học, hoạt động nhóm càng
nhiều thì chứng tỏ phơng pháp dạy và học càng đổi mới.


<i><b>8.4 </b></i><i><b> Dạy học theo dự án.</b></i>


Khỏi nim d ỏn c sử dụng phổ biến trong sản xuất, kinh tế – xã hội, có đặc
tr-ng cơ bản là tính khơtr-ng lặp lại của các điều kiện thực hiện dự án. Khái niệm dự án tr-ngày
nay đợc hiểu là một dự định, một kế hoạch, trong đó cần xác định rõ mục tiêu, thời gian,
phơng tiện tài chính, điều kiện vật chất, nhân lực và cần đợc thực hiện nhằm đạt mục


tiêu đề ra. Dự án đợc thể hiện trong những điều kiện xác định và có tính phức hợp, liên
quan đến nhiều yếu tố khác nhau, có thể cần sự tham gia của GV nhiều môn học.


Dạy và học theo dự án là một hình thức, trong đó GV thực hiện một nhiệm vụ học
tập phức hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lí thuyết với thực hành, tự lập kế hoạch, thực
hiện và đánh giá kết quả. Hình thức làm việc chủ yếu là theo nhóm, kết quả dự án là
những sản phẩm có thể giới thiệu đợc nh các bài viết, tập tranh ảnh su tầm, chơng trình
hành động cụ thể...


Những phơng pháp gợi ý trên đây là chung cho nhiều mơn học ở trờng phổ thơng,
vì vậy đối với những GV giảng dạy môn Công nghệ 10 cần nghiên cứu áp dụng những
phơng pháp dạy học thích hợp sao cho HS phát huy đợc sự chủ động, tích cực, sáng tạo
trong học tập.


<b>IV. Một số vấn đề cần lu ý trong dạy học môn công nghệ 10.</b>
<b>1</b>. SGK Cơng nghệ 10 đợc viết theo quan điểm tích hợp, giáo dục toàn diện, nên ngoài
sự kế thừa những u điểm của SGK hiện hành, còn đợc bổ sung những nội dung mới. Để
đổi mới phơng pháp dạy học và phát huy tính tích cực của HS, trong từng nội dung đều
có những câu hỏi nhận thức để HS chủ động, tích cực tiếp thu kiến thức. Vì vậy, nhiệm
vụ trọng tâm của giáo viên là thiết kế và tổ chức các hoạt động học tập của HS dựa trên
nội dung trong SGK. Để đạt đợc điều đó, trong quá trình lập kế hoạch dạy học (soạn
giáo án) cần:


<i><b>a. Phân tích mục tiêu bài dạy đã đợc xác định trong SGK (coi đó là mức độ chuẩn</b></i>
<i><b>chung mà mọi HS phải đạt đợc), để:</b></i>


– Phân hố mục tiêu đó theo trình độ của HS thành các mức độ chuẩn và trên chuẩn
(cho HS khá, giỏi).


– Suy nghĩ trả lời câu hỏi: từng mục tiêu cụ thể trên có thể đạt đợc, đánh giá đợc


thông qua những nội dung hay hoạt động nào. Một nội dung tơng ứng với một hoạt
động. Mỗi bài sẽ có những hoạt động trọng tâm, hoạt động hỗ trợ.


– Trả lời tiếp câu hỏi: Để thực hiện các hoạt động đó cần có những điều kiện gì?
(Ph-ơng tiện, dụng cụ, t liệu, thơng tin, thời gian,...). Từ đó quyết định nội dung cơng tỏc
chun b.


<i><b>b. Thiết kế tiến trình tổ chức bài dạy.</b></i>


Sắp xếp trình tự và cách thực hiện các hoạt động (dựa trên lơgíc hoạt động nội
dung trong SGK)


– Hình dung ra những khó khăn, sai lầm mà thầy, trị có thể gặp phải khi tiến hành
các hoạt động và cách giải quyết. Mỗi hoạt động cần hình dung rõ mục tiêu, điều kiện
và cách thức thực hiện (quan sát kênh hình, đọc t liệu văn bản, phân tích ý nghĩa của
thông tin, so sánh, nhận xét, khái quát hoá bản chất, dự đoán, đề xuất...). Cố gắng thể
hiện các mục tiêu hoạt động dới dạng các vấn đề, câu hỏi để HS đợc suy nghĩ, thảo luận,
trình bày.


– Lập kế hoạch đánh giá các hoạt động và đánh giá kết quả bài dạy. Cụ thể là:
+ Dựa vào mục tiêu để chọn tiêu chí (chỉ tiêu) đánh giá.


+ Nội dung đánh giá: Trả lời câu hỏi? Thực hiện lại thao tác nào? Giải quyết nhiệm
vụ cụ thể gì?


+ Phơng pháp đánh giá: HS tự đánh giá hay giáo viên đánh giá?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

– Tuỳ theo đặc điểm từng bài dạy, giáo án có thể dài, ngắn, khái quát hay cụ thể
khác nhau, nhng cần thể hiện rõ:



+ Mục tiêu cụ thể của bài.
+ Điều kiện thực hiện bài dạy.


+ Trỡnh by bi dy theo cỏc hot ng.


Khi lập kế hoạch cho một bài dạy GV có thể tiến hành theo các bớc sau:
Đối với bài lí thuyết Đối với bài thực hành
I. Mục tiêu bài häc.


1. Kiến thức.
2. Kĩ năng .
3. Thái độ.


II. ChuÈn bÞ bài giảng.
1. Về nội dung.


2. Về phơng tiện dạy học.
3. Về phơng pháp dạy học.
III. Bố cục và trọng tâm bài giảng.
IV. Tiến trình lên lớp.


1.n nh t chc lp.
2. Kiểm tra bài cũ.


- Néi dung kiĨm tra (c©u hái, bài tập...)
- Hình thức kiểm tra (viết, miệng...)
3. Dạy bµi míi.


3.1. Đặt vấn đề.



3.2. Hoạt động dạy học.


Phần này thờng trình bày dới
dạng các hoạt động dạy học và đợc chia
thành các cột để dễ đối chiếu, so sánh khi
thực hiện. Kết thúc bài học có hoạt động
củng cố và hoàn thiện kiến thức nhằm
khắc sâu kiến thức và kĩ năng vận dụng
kiến thức cho HS.


4. Híng dÉn vỊ nhµ.


V. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy.
Sau mỗi bài học GV cần đánh giá xem
bài giảng đạt và cha đạt ở phần nào về
phơng pháp và nội dung kiến thức.


I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
3. Thỏi


II. Chuẩn bị cho bài thực hành
1. Đối víi GV


1.1. VỊ néi dung.


1.2. VỊ dơng cơ, vËt liƯu.
1.3. Làm thử.



2. Đối với HS


III. Tin trỡnh t chc thc hành
1.ổn định tổ chức lớp


2. KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS
3. Híng dÉn thùc hµnh


3.1. Đặt vấn đề.


3.2. Hoạt động dạy học.


Phần này thờng trình bày dới
dạng các hoạt động dạy học và đợc chia
thành các cột để dễ đối chiếu, so sánh
khi thực hiện. Kết thúc bài học có hoạt
động thảo luận nhóm và hoạt động đánh
giá kết quả thực hành nhằm khắc sâu
kiến thức và những kĩ năng thực hành
cho HS.


4. Híng dÉn vỊ nhµ


IV. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy
Sau mỗi bài học GV cần đánh giá xem
bài giảng đạt và cha đạt ở phần nào về
phơng pháp và nội dung kiến thức.


<b>2. Khã khăn lớn nhất trong dạy học môn Công nghệ 10.</b>



a. Có những nội dung mới nh: Tạo lập doanh nghiệp; Bảo quản, chế biến nơng, lâm,
thuỷ sản, giáo viên có thể cha đợc đào tạo. Vì vậy, để dạy tốt những nội dung này, đòi
hỏi GV phải đầu t nhiều thời gian nghiên cứu SGK và đọc thêm các tài liệu có liên quan.


b. Phơng tiện, đồ dùng dạy học và cơ sở vật chất phục vụ cho các bài thực hành.
Sử dụng những phơng tiện, đồ dùng dạy học đợc trang bị. Tuỳ hoàn cảnh cụ thể của
địa phơng, GV cần chủ động hơn trong việc bổ sung thêm đồ dùng dạy học và lựa chọn
phơng án thực hành cho phù hợp nhằm đạt hiệu quả tốt nhim v dy hc.


<b>V. Phân phối chơng trình môn công nghệ 10. </b>


<b>1. Khung phân phối chơng trình.</b>


<b>Cả năm: </b>35 tuần x 1,5 tiết/tuần = 52 tiết


<b>Học kì I: </b>18 tuần x 1 tiêt/tuần = 18 tiết


<b>Học kì II: </b>17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết
Giải thích các chữ viÕt t¾t:


- TS: Tỉng sè tiÕt;
- LT: Sè tiÕt lÝ thuyết;
- TH: Số tiết thực hành;
- ÔT: Số tiết ôn tËp;


- KT: Sè tiÕt kiÓm tra.


<b> Phần I. Nông </b><b> Lâm </b><b> Ng nghiệp</b>


Nội dung TS LT TH ÔT KT



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Khảo nghiệm giống cây trồng
Sản xuất giống cây trồng


<i><b>Thc hnh</b></i>: Xỏc nh sức sống của hạt


øng dơng c«ng nghƯ nu«i cÊy mô tế bào trong nhân
giống cây trồng nông, lâm nghiệp


Mt s tính chất của đất trồng


<i><b>Thực hành</b></i>: Xác định độ chua của đất


Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu và đất xói
mịn mạch trơ sỏi đá


Biện pháp ci to v s dng t mn, t phốn


Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân
bón thông thờng


ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón


<i><b>Thực hành</b></i>: Trồng cây trong dung dịch


Điều kiƯn ph¸t sinh, ph¸t triĨn cđa s©u bệnh hại cây
trồng


Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng



<i><b>Thực hành</b></i>: Pha chế dung dịch Boocdo phòng trừ nấm
hại


nh hng ca thuc hoỏ hc bo vệ thực vật đến quần
thể sinh vật và môi trờng


øng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ
thực vật


Ôn tập chơng 1


<b>Kiểm tra học kì 1</b>


Nội dung TS LT TH ÔT KT


<b>Chng 2. Chn nuụi, thu sản đại cơng</b> 16 12 3 0 1


Quy luËt sinh trởng, phát dục của vật nuôi
Chọn lọc giống vật nuôi


<i><b>Thực hành</b></i>: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật
nuôi


Các phơng pháp nhân giống vật nuôi và thuỷ sản
Sản xuất giống trong chăn nuôi và thuỷ sản
ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống
Nhu cầu dinh dỡng của vật nuôi


Sản xuất thức ăn cho vật nuôi



<i><b>Thực hành</b></i>: Phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi
Sản xuất thức ăn nuôi thủ s¶n


ứng dụng cơng nghệ vi sinh để sản xuất thc n chn
nuụi


Tạo môi trờng sống cho vật nuôi và thuỷ sản
Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi


<i><b>Thực hành</b></i>: Quan sát triệu chứng, bệnh tích của gà bị
mắc bệnh Newcastle và cá trắm cỏ bị bệnh xuất huyết
do virus


ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vacin và
thuốc kháng sinh


<b>Kiểm tra 1 tiết </b>


Nội dung TS LT TH ÔT KT


<b>Chơng 3. bảo quản và chế biến nông, lâm, thuỷ sản</b> 5 4 1 0 0


Mc đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến
nông, lõm, thu sn


Bảo quản hạt, củ làm giống


Bảo quản và chế biến lơng thực, thực phẩm


Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi và thuỷ sản


Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Nội dung TS LT TH ÔT KT


<b>Chơng 4. doanh nghiƯp vµ lùa chän lÜnh vùc kinh</b>


<b>doanh</b> 5 4 1 0 0


Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp


Lùa chän lĩnh vực kinh doanh


<i><b>Thực hành</b></i>: Lựa chọn cơ hội kinh doanh


Nội dung TS LT TH ÔT KT


<b>Chơng 5. Tổ chức và quản lí doanh nghiệp</b> 8 4 2 1 1


Xác định kế hoạch kinh doanh
Thành lập doanh nghiệp


Qu¶n lÝ doanh nghiệp


<i><b>Thực hành</b></i>: Xây dựng kế hoạch kinh doanh
Ôn tập


<b>Kiểm tra cuối năm</b>


<b>Tổng cộng</b> 52 36 11 2 3



<b>2. Phơng án phân phối chơng trình </b><i>(dùng để tham khảo)</i><b>.</b>


<b> häc k× I</b>


<b> Phần I. Nông </b>–<b> Lâm </b>–<b> Ng nghiệp</b>
<b>Chơng 1. Trồng trọt, lâm nghiệp đại cơng</b>


TiÕt Bài Tên bài


1 Bài 1 Khảo nghiệm giống cây trồng
2 Bài 3,4 Sản xuất giống cây trồng


3 Bi 5 <i><b>Thc hành</b></i>: Xác định sức sống của hạt


4 Bài 6 ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng<sub>nơng, lâm nghiệp</sub>
5 Bài 7 Một số tính chất của đất trồng


6 Bài 8 <i><b>Thực hành</b></i>: Xác định độ chua của đất


7 Bài 9 Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu và đất xói mòn mạch trơ<sub>sỏi đá</sub>
8 Bài 10 Biện pháp cải tạo v s dng t mn, t phốn


9 Bài 12 Đặc ®iĨm, tÝnh chÊt, kÜ tht sư dơng mét sè lo¹i phân bón thông thờng
10 Bài 13 ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón


11 Bài 14 <i><b>Thực hành</b></i>: Trồng cây trong dung dịch


12 Bài 15 Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây trồng
13 Bài 17 Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng



14 Bài 18 <i><b>Thực hành</b></i>: Pha chế dung dịch Boocdo phòng trõ nÊm h¹i


15 Bài 19 ảnh hởng của thuốc hố học bảo vệ thực vật đến quần thể sinh vật và<sub>môi trờng</sub>
16 Bài 20 ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật


17 Bµi 21 Ôn tập chơng 1


18 <b>Kiểm tra học kì 1</b>


<b> häc k× II</b>


<b>Chơng 2. Chăn ni, thuỷ sản đại cơng</b>


19 Bµi 22 Quy lt sinh trởng, phát dục của vật nuôi
20 Bài 23 Chọn lọc giống vật nuôi


21 Bài 24 <i><b>Thực hành</b></i>: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi
22 Bài 25 Các phơng pháp nhân giống vật nuôi và thuỷ sản


23 Bài 26 Sản xuất giống trong chăn nuôi và thuỷ sản
24 Bài 27 ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống
25 Bài 28 Nhu cầu dinh dỡng của vật nuôi


26 Bài 29 Sản xuất thức ăn cho vật nuôi


27 Bài 30 <i><b>Thực hành</b></i>: Phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi
28 Bài 31 Sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

30 Bài 34 Tạo môi trờng sống cho vật nuôi và thuỷ sản


31 Bài 35 Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi


32 Bài 36 <i><b>Thực hành</b></i><sub>Newcastle và cá trắm cỏ bị bệnh xuất huyết do virus</sub>: Quan s¸t triƯu chøng, bƯnh tÝch cđa gà bị mắc bệnh
33 Bài 37, 38 ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vacin và thuốc kháng<sub>sinh</sub>


34 <b>Kiểm tra 1 tiết </b>


<b>Chơng 3. bảo quản và chế biến nông, lâm, thuỷ sản</b>


35 Bi 40 Mc ớch, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ<sub>sản</sub>
36 Bài 41 Bảo quản hạt, củ làm giống


37 Bài 42, 44 Bảo quản và chế biến lơng thực, thực phẩm


38 Bài 43, 46 Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi và thuỷ sản
39 Bài 48 Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản


<b> Phần II. Tạo lập doanh nghiÖp</b>


<b>Chơng 4. doanh nghiệp và lựa chọn lĩnh vực kinh doanh</b>
40 Bài 50 Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp


41 Bài 50 Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (tiếp theo)
42 Bài 51 Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh


43 Bài 51 Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh (tiếp theo)
44 Bài 52 <i><b>Thực hành</b></i>: Lựa chọn cơ hội kinh doanh
<b>Chơng 5. Tổ chức và quản lí doanh nghiệp</b>
45 Bài 53 Xác định kế hoạch kinh doanh



46 Bµi 54 Thµnh lËp doanh nghiƯp
47 Bµi 55 Quản lí doanh nghiệp


48 Bài 55 Quản lí doanh nghiệp (tiếp theo)


49 Bài 56 <i><b>Thực hành</b></i>: Xây dựng kế hoạch kinh doanh


50 Bài 56 <i><b>Thực hành</b></i>: Xây dựng kế hoạch kinh doanh (tiếp theo)


51 Ôn tập


52 <b>Kiểm tra cuối năm</b>


<b>Thiết kế giáo án giảng dạy</b>


<b>Phần một: nông </b><b> lâm </b><b> ng nghiệp</b>


<b>A: Mục tiêu chung.</b>


Học xong phần này HS cã thĨ:


1. Nắm đợc những kiến thức phổ thơng cơ bản nhất về giống cây trồng, đất trồng,
phân bón và bảo vệ cây trồng nông, lâm nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3. Nắm đợc mục đích, ý nghĩa và nội dung của công tác bảo quản, chế biến sản phẩm
sau thu hoạch.


4. Nắm đợc phơng pháp và kĩ năng thực hành một số quy trình kĩ thuật về, nơng, lâm,
ng nghiệp và bảo quản, chế biến một số sản phẩm của trng trt, chn nuụi.


<b>B: Thiết kế bài giảng.</b>



<b>Bài 1 </b><b> Bài mở đầu</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Sau khi học xong bài này HS cần phải:


<i><b>1. Về kiến thức.</b></i>


- Nêu đợc tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ng nghiệp trong nền kinh tế quốc
dân.


- Nêu đợc tình hình sản xuất nơng, lâm, ng nghiệp ở nớc ta hiện nay và phơng hớng,
nhiệm vụ của ngành trong thời gian ti.


<i><b>2. Về kĩ năng.</b></i>


- Phỏt trin c cỏc k năng nh phân tích, tổng hợp, khái qt hố.


- Đánh giá đợc tình hình sản xuất nơng, lâm, ng nghiệp ở gia đình và địa phơng.


<i><b>3. Về thái độ. </b></i>


- Có ớc muốn làm giàu bằng các nghề trong lĩnh vực nông, lâm, ng nghiệp.


<b>II. Chuẩn bị bài giảng.</b>



<i><b>1. Về nội dung.</b></i>


- Nghiên cứu kĩ những nội dung của bài theo SGK vµ SGV.


- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung của bài nh: Chiến lợc phát
triển kinh tế – xã hội 2006 – 2010 trong Văn Kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc
lần thứ X; Nông nghiệp Việt Nam trên đờng hiện đại hố. Ban Vật giá Chính phủ, 1998,
Hà Nội.


- Thơng tin bổ sung: Chỉ tiêu định hớng phát triển kinh tế – xã hội trong 5 năm, từ
2006 – 2010 do Đại hội Đảng lần thứ X nêu ra là:


+ Đến năm 2010, tổng sản phẩm rong nớc (GDP) gấp 2,1 lần so với năm 2000,
mức tăng GDP bình quân đạt 7,5% đến 8%/năm, phấn đấu đạt trên 8%/năm.


+ Cơ cấu ngành trong GDP: Khu vực nông nghiệp khoảng 15% đến 16%, công
nghiệp và xây dựng 43% đến 44%, dịch vụ 40% đến 41%. Tạo việc làm cho 8 triệu lao
động. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị dới 5%, tỉ lệ hộ nghèo (theo tiêu chuẩn mới) giảm
xuống cũn 10 n 11%.


<i><b>2. Về phơng tiện dạy học.</b></i>


- Sử dụng các hình 1.1, 1.2, 1.3 và bảng 1 SGK


<i><b>3. Về phơng pháp dạy học.</b></i>


- Thuyt trỡnh nờu vấn đề.
- Vấn đáp – tìm tịi.


- DiƠn gi¶ng.



<b>III. Bè cục và trọng tâm bài giảng.</b>


<i><b>1. Bố cục bài giảng. </b></i>Theo trình tự SGK


<i><b>2. Trọng tâm bài giảng.</b></i> Phần I và phần III.


<b>IV. Tiến trình lên lớp.</b>


<i><b>1. n nh tổ chức lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>3. Dạy bài mới.</b></i>


<i><b>3.1. Đặt vấn đề.</b></i>


- Nớc ta nằm ở vùng nhiệt đới nên có điều kiện khí hậu và đất đai thích hợp cho
sự sinh trởng và phát triển của nhiều lồi vật ni và cây trồng, chính vì thế mà sản xuất
nông, lâm, ng nghiệp đã và đang là một thế mạnh của nớc ta. Vậy quá trình sản xuất
nơng, lâm, ng nghiệp đợc tiến hành nh thế nào? Phần một của môn Công nghệ 10 sẽ
giúp thầy trò chúng ta giải đáp cho câu hỏi này.


- Trong tiết học hơm nay thầy trị chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề chung nhất
của sản xuất nông, lâm, ng nghiệp qua bài học số 1 – Bài mở đầu.


<i><b>3.2. Hoạt động dạy học.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>quèc d©n</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả - nội dung </b>



- GV yêu cầu HS nghiên cứu H1.1 và cho
biết: Cơ cấu tổng sản phẩm ở nớc ta trong
các năm 1995, 2000 và 2004 do những
ngành nào đóng góp và đóng góp bao
nhiờu %?


- HS nghiên cứu hình vẽ, thảo luận và trả
lời câu hỏi


- GV hi tip: Vy em có nhận xét gì về
đóng góp của ngành nơng, lâm, nghiệp vào
cơ cấu tổng sản phẩm trong nớc?


- HS trả lời câu hái, GV nhËn xét, nhấn
mạnh và ghi lên bảng:


- GV thông báo: Mặc dù sản xuất nông,
lâm, ng nghiệp đã đóng góp một phần
không nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong
nớc song sự đóng góp của ngành lại có xu
hớng giảm dần (cụ thể 1995: 27,2% ;
2000: 24,5% ; 2004: 21,7% )


- GV hỏi: Em nào có thể giải thích đợc tại
sao lại có xu hớng này?


- HS có thể trả lời: do nớc ta đang đẩy
mạnh CNH – HĐH  đất nông nghiệp
ngày càng giảm, sự đóng góp của ngành
dịch vụ ngày càng tăng....



- GV nvđ: Mặc dù sản xuất nơng, lâm, ng
nghiệp đang có xu hớng giảm dần, song nó
vẫn thu hút đợc số lợng lớn lao động <i>(nêu</i>
<i>ra các số liệu trong hình 1.2 SGK trang 6)</i>


- GV hỏi: Qua các số liệu trong hình 1.2
cho chúng ta thấy điều gì?


- HS quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi
GV nhận xét, nhấn mạnh và ghi lên bảng:
- GV hỏi: Ngoài 2 vai trò trên, em nào có
thể cho biết sản xuất nông, lâm, ng nghiệp
còn có những vai trò nào khác?


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi GV nhận xét, nhấn mạnh
và ghi lên bảng:


- GV gii thiu bng 1, sau đó yêu cầu HS
căn cứ vào các số liệu trong bảng 1 để trả
lời câu hỏi: Sản phẩm của ngành nông,
lâm, ng nghiệp chiếm bao nhiêu % giá trị
hàng hoá xuất khẩu?


- HS tính toán và thông báo kết quả


- GV yêu cầu HS kể ra tên một số sản
phẩm của ngành nông, lâm, ng nghiệp đợc
sử dụng làm nguyên liệu cho công nghip


ch bin v xut khu.


- HS thảo luận và kể ra một số sản phẩm
nh: gạo, cà phê, chè, cao su, c¸ tra, cá
basa....


<b>I. Tầm quan träng cđa s¶n xt nông,</b>
<b>lâm, ng nghiệp trong nền kinh tế quốc</b>
<b>dân</b>


1. Sn xuất nơng, lâm, ng nghiệp đã đóng
góp một phần không nhỏ vào cơ cấu tổng
sản phẩm trong nớc.


2. Hoạt động sản xuất nông, lâm, ng
nghiệp còn chiếm trên 50% tổng số lao
động tham gia vào các ngành kinh tế.


3. Ngành nông, lâm, ng nghiệp còn sản
xuất và cung cấp lơng thực, thực phẩm cho
tiêu dùng trong nớc và nguyên liệu cho các
ngành công nghiệp chế biến.


4. Ngành nông, lâm, ng nghiệp còn có vai
trò quan träng trong s¶n xuất hàng hoá
xuất khẩu.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu tình hình sản xuất nông, lâm, ng nghiệp của nớc ta hiÖn nay</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả - nội dung </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Trong những năm gần đây, ngành nông,
lâm, ng nghiệp của nớc ta đã thu đợc
những thành tựu rất quan trọng. Nhng bên
cạnh những thành tựu thu đợc thì ngành
này cũng cịn những hạn chế cần phải khắc
phục. Vậy những thành tựu và hạn chế đó
là gì?đII


- GV u cầu HS nghiên cứu SGK và nêu
ra những thành tựu mà ngành nông, lâm ,
ng nghiệp của nớc ta đã đạt đợc trong thời
gian qua.


- HS nghiên cứu SGK và kể ra một số
thành tựu lớnđ GV nhận xét và nêu kết
luận về những thành tựu mà ngành nông,
lâm, ng nghiệp đã đạt đợc


- GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu SGK
và nêu ra một số hạn chế mà gành nông,
lâm, ng nghiệp của nớc ta đang gặp phải


<b>II. Tình hình sản xuất nông, l©m, ng,</b>
<b>nghiƯp cđa níc ta hiƯn nay </b>


<b>1. Thành tựu.</b>


- Sản xuất lơng thực liên tục tăng.



- Bc u ó hỡnh thnh c mt s ngnh
sn xuất hàng hoá.


- Các sản phẩm đã đáp ứng đợc nhu cầu
tiêu dùng trong nớc, một số sản phẩm đã
đ-ợc xuất khẩu ra thị trờng quốc tế.


<b>2. H¹n chÕ.</b>


- Năng suất và chất lợng còn thấp


- K thut sn xuất, bảo quản, chế biến còn
lạc hậu và cha đáp ứng đợc yêu cầu của sản
xuất hàng hoá chất lợng cao


<i><b>HĐ3: Tìm hiểu về phơng hớng, nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ng nghiệp ở nớc ta.</b></i>


<b>Hot ng của GV và HS</b> <b>Kết quả - Nội dung</b>


- GV nvđ: Chính vì cịn gặp phải những
hạn chế nêu trên, cộng với những tác động
xấu của việc CNH – HĐH đất nớc, nên
trong thời gian tới, nớc ta cần phải có
những phơng hớng, nhiệm vụ mang tính
chiến lợc để cho ngành nông, lâm, ng
nghiệp phát triển một cách bền vững. Vậy
những phơng hớng và nhiệm vụ đó là gì?


 III



- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết: Trong thời gian tới, ngành nông, lâm,
ng nghiệp của nớc ta cần phải giải quyết
tốt những nhiệm vụ gì?


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và
nêu ra 5 nhiệm vụ chính của ngành nông,
lâm, ng nghiệp của nớc ta trong thời gian
tới


- GV nhận xét, nhấn mạnh tầm quan trọng
của những phơng hớng, nhiệm vụ phát
triển nông, l©m, ng nghiƯp cđa níc ta.
- GV cã thĨ cung cÊp thªm cho HS mét sè
chØ tiªu cơ thĨ cđa phát triển trồng trọt,
chăn nuôi, lâm nghiệp và thuỷ sản.


<b>III. Phơng híng, nhiƯm vơ phát triển</b>
<b>nông, lâm, ng nghiệp ở nớc ta.</b>


1. Tăng cờng sản xuất lơng thực để đảm
bảo an ninh lơng thực quốc gia.


2. Đầu t phát triển chăn nuôi để đa ngành
này trở thành ngành sản xuất chính.


3. X©y dùng một nền nông nghiệp tăng
tr-ởng nhanh và bền vững theo hớng nông
nghiệp sinh thái.



4. áp dụng khoa học công nghệ vào lĩnh
vực chọn tạo giống vật nuoi, cây trồng để
nâng cao năng suất và chất lợng sản phẩm.
5. Đa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào khâu
bảo quản, chế biến sản phẩm sau thu hoạch
để giảm bớt hao hụt, nâng cao năng suất và
chất lng sn phm.


<i><b>HĐ4: Củng cố và hoàn thiện kiến thức</b></i>


<b>Hot động của GV và HS</b> <b>Kết quả - Nội dung</b>


- GV yêu cầu HS suy ghÜ, thảo
luận và trả lời các câu hỏi sau:


<b>1</b>. m bo an ninh lơng thực quốc
gia đợc thể hiện nh thế nào? Sản
l-ợng lơng thực gia tăng có ý nghĩa
nh thế nào trong việc đảm bảo an
ninh lơng thc quc gia?


- Câu 1.
+ Thể hiện:ỡùùùù<sub>ớù</sub>


ùùùợ


- Du an
- Du tru
- Xuat khau



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2</b>. Em hiểu nh thế nào là nền nông
nghiệp sinh thái? Theo em nền
nông nghiệp của Việt Nam hiện
nay đã là nền nông nghiệp sinh
thái cha? Vì sao?


<b>3</b>. Tại sao khi các ngành của nông,
lâm, ng nghiệp chuyển từ sản xuất
nhỏ, phân tán lạc hậu sang sản
xuất hàng hoá lại đợc coi là một
thành tựu?


<b>4</b>. Điều kiện tự nhiên và xã hội của
nớc ta có ảnh hởng nh thế nào đến
sự phát triển của ngành nông lâm,
ng nghip?


- HS thảo luận nhóm và trả lời các
câu hái mµ GV ®a ra, GV nhËn
xÐt, bỉ sung


- C©u 2.


+ Nền nơng nghiệp sinh thái là một nền nông
nghiệp sản xuất đủ lơng thực, thực phẩm đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng trong nớc và xuất khẩu, không
gây ô nhiễm mơi trờng và suy thối mơi trờng.
+ Nền nơng nghiệp của VN hiện nay cha phải là
một nền nông nghiệp sinh thái, vì nền nơng nghiệp
nớc ta cịn ở nhiều cấp độ phát triển khác nhau:


Vùng núi với nền nơng nghiệp ngun thuỷ thơ sơ,
nhiều nơi cịn gieo trồng theo kiểu chọc lỗ bỏ hạt,
chăn nuôi thả rông. Vùng trung du với nền nông
nghiệp cổ truyền, chủ yếu sử dụng sức ngời và sức
gia súc. Vùng đồng bằng bớc đầu phát triển nền
nơng nghiệp cơng nghiệp hố sử dụng máy móc,
vật t kĩ thuật. Vùng thành phố và các trung tâm
khoa học kĩ thuật bắt đầu phát triển nông nghiệp
sinh thái với chất lợng sản phẩm cao, đảm bảo an
tồn vệ sinh lơng thực, thực phẩm và mơi trờng...
- Câu 3.Vì với nền sản xuất nhỏ tự cung tự cấp thì
hiệu quả kinh tế khơng cao, các sản phẩm sản xuất
ra chỉ có thể đáp ứng đủ cho tiêu dùng trong nớc,
khi chuyển sang nền sản xuất hàng hố thì các sản
phẩm sản xuất ra khơng những đáp ứng đủ cho tiêu
dùng trong nớc mà còn đợc xuất khẩu ra thị trờng
quốc tế với lợi nhuận cao....


- Câu 4. Nêu ra những thuận lợi và khó khăn:
+ Thn lỵi:


 Nớc ta có điều kiện khí hậu và đất đai thích hợp
cho sự sinh trởng và phát triển của nhiều loại vật
ni và cây trồng


 Cã nhiỊu s«ng, biển, hồ, ao....phục vụ cho việc
khai thác và nuôi trồng thủ s¶n


 Có nhiều tài ngun động thực vật rừng...



 Nhân dân ta cần cù, có nhiều kinh nghiệm trong
sản xuất nông, lâm, ng nghiệp


ng v Nh nc ta đã dần đầu t đúng mức cho
nông, lâm, ng nghiệp


+ Khó khăn.


Ma bóo, lu lt, hn hỏn nhiu dn đến thiệt hại
cho ngời sản xuất


 Khoa häc c«ng nghƯ và kĩ thuật sản xuất, chế
biến, bảo quản còn thấp nên hiệu quả kinh tế cha
cao...


<i><b>4. Hớng dẫn về nhà.</b></i>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Su tm cỏc tài liệu nói về thành tựu mà ngành nơng, lâm, ng nghip ca nc ta ó
t c.


- Đọc trớc bài sè 2


<b>V. NhËn xÐt, rót kinh nghiƯm sau khi gi¶ng d¹y.</b>


- Là bài mở đầu nên nhiệm vụ chính là tạo đợc động lực và hứng thú học tập bộ môn,
đồng thời thấy đợc trách nhiệm trong công việc tham gia phát triển sản xuất nông, lâm,
ng nghiệp hiện nay. Do đó, cần cập nhật thơng tin về tình hình sản xuất và xuất khẩu,
tiêu dùng các sản phẩm nông, lâm, ng nghiệp ở trong nớc và địa phơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>KÝ dut cđa tỉ trëng</b></i>


<b>Ch</b>


<b> ơng 1: trồng trọt, lâm nghiệp đại c ơng</b>
<b>Bài 2 </b>–<b> kho nghim ging cõy trng</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Sau khi học xong bài này, HS cần phải:


<i><b>1. Về kiÕn thøc.</b></i>


- Nêu đợc mục đích, ý nghĩa của cơng tác khảo nghiệm giống cây trồng.


- Nêu đợc nội dung của các thí nghiệm đợc áp dụng trong hệ thống kho nghim
ging cõy trng.


<i><b>2. Về kĩ năng.</b></i>


- Tiếp tục phát triển kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, làm viƯc víi SGK – tµi liƯu
häc tËp.


<i><b>3. Về thái độ.</b></i>


- Củng cố niềm tin vào khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn


sản xuất ca gia ỡnh v a phng.


<b>II. Chuẩn bị cho bài giảng.</b>


<i><b>1. Chuẩn bị nội dung.</b></i>


- Nghiên cứu nội dung của bµi theo SGK vµ SGV.


- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung của bài nh giáo trình Chọn
giống cây trồng, PGS.TS. Nguyễn Văn Hiển (chủ biên), 2000, NXB Giáo dục, Hà Nội.


- Th«ng tin bỉ sung:


+ Cách phân loại giống cây trồng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nh tính u việt và quy trình kĩ thuật của giống để từ đó quảng cáo giống đến ngời sản
xuất.


<i><b>2. Ph¬ng tiện dạy học.</b></i>


- Sử dụng các hình 2.1; 2.2 và 2.3 trong SGK.


- Băng hình về hội nghị đầu bờ (gồm hoạt động báo cáo và khảo sát thực tế)
- Sử dụng phiếu học tập đã thiết kế sẵn cho phn III.


<i><b>3. Phơng pháp dạy học.</b></i>


- Thuyt trỡnh nờu vấn đề
- Vấn đáp – tìm tịi



- Nghiªm cøu SGK tìm tòi
- Thảo luận nhóm


<b>III. Bố cục và trọng tâm bài giảng.</b>


<i><b>1. Bố cục bài giảng.</b></i>Bài giảng gồm các phần:
I. Khái niệm giống cây trồng.


II. Mc ớch, ý ngha của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
III. Các loại thớ nghim kho nghim ging cõy trng.


<i><b>2. Trọng tâm bài giảng.</b></i>Trọng tâm bài giảng là phần III


<b>IV. Tiến trình lên líp.</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


C©u 1. Nêu tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ng nghiƯp trong nỊn kinh tÕ
qc d©n?


C©u 2. Nêu những phơng híng vµ nhiƯm vơ chÝnh cđa s¶n xuất nông, lâm,
nghiệp của níc ta hiƯn nay.


<i><b>3. Dạy bài mới.</b></i>
<i><b>3.1. Đặt vấn đề.</b></i>


Nh nhiệm vụ 4 đã nêu: Để nâng cao năng suất và chất lợng sản phẩm cây trồng
ta phải áp dụng những tiến bộ của khoa học, công nghệ vào lĩnh vực chọn tạo giống. Tuy
nhiên khi chọn hay tạo ra đợc một giống cây trồng mới thì nhất thiết giống đó phải trải


qua các khâu khảo nghiệm nghiêm ngặt trớc khi đa vào sản xuất đại trà. Vậy khảo
nghiệm giống cây trồng nhằm mục đích gì và đợc tiến hành nh thế nào? Trả lời cho câu
hỏi này cũng là nội dung bài học của chúng ta ngày hôm nay.


3.2. Hot ng dy hc.


<i><b>HĐ1. Tìm hiểu khái niệm về gièng c©y trång</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả - nội dung</b>


- GV yêu cầu HS kể ra một số giống cây
trồng quen thuộc đợc trồng ở gia đình và
địa phơng


- HS kĨ ra mét sè gièng c©y trång nh: lúa,
ngô, đậu tơng....


- GV hi: Theo em cỏc cỏ thể trong từng
giống cây trồng mà em vừa kể có những
đặc điểm gì chung?


- HS trả lời: chúng có chung những đặc
điểm về mặt sinh học, kinh tế và kĩ thuật
canh tác...


- GV hái tiÕp: VËy em hiÓu thÕ nào là
giống cây trồng?


- HS trả lời câu hái GV nhËn xÐt, và
chính xác hoá cho HS ghi kh¸i niƯm vỊ


gièng c©y trång


- GV cã thể giới thiệu cho HS hiểu thêm về
cách phân loại giống cây trồng


<b>I. Khái niệm giống cây trồng</b>


- VD: Cỏc giống lúa, các giống đậu đỗ, các
giống ngô, các giống lạc...


- KN: Giống cây trồng là một quần thể cây
trồng có chung những đặc điểm đặc trng về
mặt sinh học, kinh tế, kĩ thuật canh
tác...đ-ợc khai thác để phục vụ cho lợi ích của con
ngời.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về mục đích, ý nghĩa của cơng tác khảo nghiệm giống cây trồng</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả - nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

khâu khảo nghiệm. Vậy công tác khảo
nghiệm giống cây trồng đợc tiến hành trên
những cơ sở nào? Mục đích, ý nghĩa của
cơng tác này là gì? II


- GV yêu cầu HS dựa vào khái niệm về
giống cây trồng và cho biết: Khi tiến hành
khảo nghiệm giống cây trồng, ta cần phải
tìm hiểu về những đặc điểm nào của giống
cây trồng?



- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- GV nvđ: Chúng ta biết rằng mọi tính
trạng và đặc điểm của giống cây trồng
th-ờng chỉ biểu hiện ra trong những điều kiện
ngoại cảnh nhất định. Vậy cơ sở khoa học
của cơng tác khảo nghiệm giống cây trồng
là gì?


- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi GV nhận
xét, chính xác hoá và ghi lên bảng:


- GV yờu cu HS nghiên cứu mục I SGK
và cho biết: Mục đích, ý nghĩa của cơng
tác khảo nghiệm giống cây trồng là gì?
- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi
GV nhận xét và chính xác hố về mục
đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm
giống cây trồng


- GV hái: NÕu ®a mét gièng c©y trång míi
(<i>VD nh lóa)</i> vào sản xuất mà không qua
khảo nghiệm thì kết quả có thể xảy ra nh
thế nào? Vì sao?(<i>có thể giống vẫn sinh </i>
<i>tr-ởng và phát triển bình thờng nhng năng</i>
<i>xuất và chất lợng sản phẩm có thể không</i>
<i>cao vì nó không hoặc cha thích hợp với</i>
<i>điều kiÖn khÝ hËu, thỉ nhìng, hc quy</i>
<i>trình kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc không</i>
<i>hợp lí....) </i>



- HS suy nghĩ, vận dụng những kiến thức
thu nhận đợc trong thực tiễn để trả lời câu
hỏi GV có thể đa ra một số VD thực tế
để chứng minh


<b>II. Mục đích, ý nghĩa của cơng tác khảo</b>
<b>nghiệm giống cây trồng.</b>


<b>1. C¬ së khoa häc.</b>


Mối tơng tác giữa những tính trạng,đặc
điểm của giống cây trồng với điều kiện
ngoại cảnh và kĩ thuật canh tác


<b>2. Mục đích.</b>


- Nhằm đánh giá và công nhận giống cây
trồng mới phù hợp với từng vùng sinh thái
và hệ thống luôn canh


- Xác định những yêu cầu kĩ thuật và hớng
sử dụng giống mới.


<b>3. ý nghÜa.</b>


Cung cấp những thông tin chủ yếu về yêu
cầu của kĩ thuật canh tác và hng s dng
ging mi c cụng nhn.



<i><b>HĐ3: Tìm hiểu về các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng</b></i>


<b>Hot ng của GV và HS</b> <b>Kết quả - Nội dung</b>


- GV hỏi: Trớc tiên một em hãy cho biết,
để khảo nghiệm giống cây trồng, ngời ta
đã tiến hành những loại thí nghiệm nào?
- HS trả lời: ngời ta đã tiến hành làm 3 loại
thí nghiệm là: thí nghiệm so sánh giống,
thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật, thí nghiệm
sản xuất quảng cáo


- GV chia lớp ra thành 4 nhóm và yêu cầu
các nhóm nghiên cứu mục III SGK để hồn
thành phiếu học tập sau:


<b>C¸c loại</b>


<b>TN</b> <b>So sánh<sub>giống</sub></b> <b>Kiểm tra<sub>kĩ thuật</sub></b>


<b>Sản xuất</b>
<b>quảng</b>


<b>cáo</b>
<b>Nội dung</b>


<b>Mc ớch</b>
<b>tin hnh</b>
<b>iu kin</b>
<b>tin hnh</b>


<b>Phm vi</b>


<b>III. Các loại thÝ nghiƯm kh¶o nghiệm</b>
<b>giống cây trồng.</b>


<b>1. Thí nghiệm so sánh giống.</b>


<i><b>- Mc ớch:</b></i> nhằm xác định những u điểm
của giống mới hoặc giống nhp ni


<i><b>- Điều kiện tiến hành:</b></i> khi có giống mới
chọn tạo hoặc giống nhập nội


<i><b>- Phm vi tin hnh: </b></i>đợc tiến hành ở các
cơ quan chọn tạo giống


<i><b>- Yêu cầu khi tiến hành:</b></i> Phải so sánh toàn
diện về các chỉ tiêu nh sự sinh trởng, phát
triển, năng suất, chất lợng, tính chống chịu
giữa giống mới với giống phổ biến trong
sản xuất đại trà.


<b>2. ThÝ nghiƯm kiĨm tra kĩ thuật.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>tiến hành</b>
<b>Yêu cầu</b>


<b>khi tiến</b>
<b>hành</b>



- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và
hồn thành phiếu học tập trong 10 phút,
sau khi HS hoàn thành xong những nội
dung trong phiếu học tập, GV gọi đại diện
của một vài nhóm đứng tại chỗ báo cáo kết
quả, GV và các nhóm khác bổ sung để
hoàn chỉnh những nội dung của phiếu học
tập.


- GV thông báo: Hội nghị đầu bờ là hội
nghị tổ chức báo cáo kết quả việc gieo
trồng giống mới trên diện rộng, kết hợp với
khảo sát thực tế trên đồng ruộng của các
đại biểu, nhằm xác định tính u việt và quy
trình kĩ thuật của giống để từ đó quảng cáo
giống đến ngời sản xuất


- GV kết luận: Nh vậy để giống mới đợc đa
vào sản xuất đại trà thì giống đó cần phải
đạt đợc các yêu cầu kĩ thuật nh: có năng
xuất cao, chất lợng tốt, tính chống chịu
cao, phù hợp với điều kiện canh tác của
từng vùng sinh thái. Muốn xác định đợc
các chỉ tiêu trên thì giống đó phải đợc khảo
nghiệm qua ba loại thí nghiệm là TN SSG,
TN KTKT và TN SXQC. Ba loại thí
nghiệm này cũng là ba bớc chính của cơng
tác khảo nghiệm giống cây trồng.


thuật gieo trồng(thời vụ, mật độ gieo trồng,


chế độ bón phân....)


<i><b>- Điều kiện tiến hành:</b></i> Khi giống đã trải
qua thí nghiệm so sánh và đợc gửi đến
trung tâm khảo nghiệm giống Quốc gia


<i><b>- Ph¹m vi tiÕn hành:</b></i> Đợc tiến hành trong
mạng lới khảo nghiệm giống Quốc gia


<i><b>- Yêu cầu khi tiến hành:</b></i> Phải xây dựng
đ-ợc quy trình kĩ thuật gieo trồng để chuẩn bị
cho sản xut i tr


<b>3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo.</b>


<i><b>- Mc đích:</b></i> Nhằm tuyên truyền đa giống
mới vào sản xuất


<i><b>- Điều kiện tiến hành:</b></i> Sau khi giống đã
trải qua thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật, đợc
cấp giấy chứng nhận giống Quốc gia và
đ-ợc phép phổ biến trong sản xuất đại tr


<i><b>- Phạm vi tiến hành:</b></i> Đợc triển khai trên
diện tÝch réng lín


<i><b>- Yêu cầu:</b></i> Cần tổ chức “<i><b>hội nghị đầu bờ</b></i>”
và quảng cáo giống trên các phơng tin
thụng tin i chỳng



<i><b>HĐ4: Củng cố và hoàn thiÖn kiÕn thøc</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả - nội dung</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời
các câu hỏi sau:


<b>1. </b>Tại sao phải khảo nghiệm giống cây
trồng trớc khi đa vào sản xuất đại trà?
Muốn khai thác tối đa hiệu quả của giống,
ta cần khảo nghiệm giống về đặc điểm
nào?


<b>2</b>. ThÝ nghiệm so sánh giống có gì khác với
thí nghiệm kiểm tra kÜ thuËt?


<b>3. </b>Hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng
đợc tổ chức và thực hiện nh thế nào?


- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi, GV
nhận xét và bổ sung câu trả lời cho các câu
hỏi


<b>- Câu 1: </b>


<b>+ </b>Các tính trạng và đặc điểm của cây trồng
nh năng suất, chất lợng, khả năng chống
chịu....do kiểu gen của giống quy định và
đợc bộc lộ sau khi đã tơng tác với môi
tr-ờng. Trong những điều kiện cụ thể của


từng vùng sinh thái, các tính trạng của
giống có thể có những biến thiên khác
nhau. Vì vậy khảo nghiệm giống cây trồng
là để đánh giá khách quan, chính xác đặc
điểm của giống có phù hợp với điều kiện tự
nhiên và hệ thống luân canh của vùng sản
xuất hay khơng, từ đó mà có hớng sử dụng
giống nhằm thu đợc năng suất cao, chất
l-ợng tốt và giảm bớt rủi ro cho ngi sn
xut


+ Cần phải khảo nghiệm giống một cách
toàn diện về các chỉ tiêu nh: sinh trëng,
ph¸t triĨn, năng suất, chất lợng, kĩ thuật
canh tác, khả năng chống chịu...


<b>- Cõu 2: </b>Vn dng phn III tr li cõu
hi


<i><b>4. Hớng dẫn về nhà.</b></i>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>V. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy.</b>


õy l mt bi khú, tru tợng với một số khái niệm mới. Vì vậy GV cần giúp đỡ HS
phát triển t duy trừu tợng và nắm vững khái niệm mới bằng hệ thống câu hỏi gợi mở
hoặc cho HS quan sát tranh ảnh, so sánh số liệu do GV su tầm hoặc HS thu thp.


<i><b>Kí duyệt của tổ trởng</b></i>



<b>Bài ( 3+4 ): sản xuất giống cây trồng.</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Sau khi học xong bài này, HS cần phải:


<i><b>1. Về kiến thøc.</b></i>


- Nêu đợc mục đích của cơng tác sản xuất giống cây trồng.


- Nêu đợc các giai đoạn chính trong hệ thống sản xuất giống cây trồng.
- Hiểu và trình bày đợc quy trình sản xuất giống cây trồng nơng, lõm nghip.


<i><b>2. Về kĩ năng.</b></i>


- Phõn bit c quy trỡnh sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng ở cây
trồng tự thụ phấn.


- Chỉ ra đợc sự giống và khác nhau trong quy trình sản xuất giống ở ba nhóm cây
trồng nơng nghiệp.


<i><b>3. Về thái độ.</b></i>


- Hình thành ý thức lao động, thói quen làm việc khoa học.


- Vận dung đợc kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất của gia đình v a phng.



<b>II. Chuẩn bị bài giảng.</b>


<i><b>1. Về nội dung.</b></i>


- Nghiên cứu kĩ nội dung của bài theo SGK và SGV


- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan n ni dung ca bi


<i><b>2. Về phơng tiện dạy học.</b></i>


- Sử dụng các hình 3.1; 3.2; 3.3; 4.1 và 4.2 trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>3. Về phơng pháp dạy häc.</b></i>


- Vấn đáp – tìm tịi.


- Nghiên cứu SGK – tìm tịi.
- Thuyết trình – nêu vấn đề.
- Diễn giảng minh ho.


<b>III. Bố cục và trọng tâm bài giảng.</b>


- Bố cục bài giảng nh SGK


- Trọng tâm bài giảng: phần II và III.


<b>IV. Tiến trình lên lớp.</b>


<i><b>1. n nh tổ chức lớp.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Câu hỏi: Kể tên các loại thí nghiệm đợc áp dụng để khảo nghiệm giống cây trồng và
nêu mục đích của từng loại thí nghiệm đó.


<i><b>3. Dạy bài mới.</b></i>
<i><b>3.1. Đặt vấn đề.</b></i>


Qua tiết học trớc chúng ta đã biết rằng: để đa một giống cây trồng nào đó vào
sản xuất đại trà thì giống đó cần phải đợc khảo nghiệm một cách nghiêm ngặt. Thế nhng
vấn đề đặt ra là giống đó đã đợc sản xuất theo quy trình nh thế nào? Bài học hơm này sẽ
giúp các em tìm hiểu vấn đề này.


<i><b>3.2. Hoạt động dạy học.</b></i>


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả - nội dung</b>


- GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc to
cho cả lớp nghe phần I – SGK


- GV hỏi: Theo em, trong ba mục đích
thì mục đích nào là quan trọng nhất? Vỡ
sao?


- HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời câu
hỏi


- GV giảng giải: Trong công tác sản xuất


giống cây trồng thì việc tạo ra số lợng
giống cần thiết là quan trọng hơn cả, cịn
việc duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức
sống và tính trạng điển hình của giống là
việc làm thờng xuyên và việc đa giống
tốt phổ biến nhanh vào sản xuất là hệ
quả của việc tạo ra số lợng nhiều để
cung cấp cho sản xuất.


<b>I. Mục đích của cơng tác sản xuất giống</b>
<b>cây trồng.</b>


1 – Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức
sống và tính trạng điển hình của giống.


2 – Tạo ra số lợng giống cần thiết để cung
cấp cho sản xuất đại trà.


3 - §a gièng tèt phỉ biÕn nhanh vào sản xuất.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về hệ thống sản xuất gièng c©y trång</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả - nội dung</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 3.1 SGK
và nghiên cứu thông tin trong mục II –
SGK để trả lời câu hỏi: Hệ thống sản
xuất giống cây trồng đợc tiến hành khi
no v theo my giai on?



- HS quan sát hình vẽ, nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi, GV nhận xÐt, bỉ sung
vµ kÕt ln:


- GV hỏi: Thế nào là hạt giống SNC, NC
và XN? Các loại hạt giống này đợc sản
xuất ở đâu?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi
- GV hỏi tiếp: Tại sao hạt giống SNC và
hạt giống NC cần đợc sản xuất tại các cơ
sở sản xuất giống chuyên nghiệp?(HS
khá)


- HS trả lời: Vì so với hạt giống XN, hai
loại hạt giống này địi hỏi các u cầu kĩ


<b>II. HƯ thèng s¶n xt gièng c©y trång</b>


<i><b>- Thời gian tiến hành:</b></i> Đợc bắt đầu từ khi
nhận đợc hạt giống do các cơ sở chọn tạo
giống nhà nớc cung cấp đến khi nhân đợc số
lợng lớn hạt giống phục vụ cho sản xuất đại
trà


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thuật sản xuất cao và sự theo dõi chặt
chẽ, yêu cầu này chỉ có những cơ sở sản
xuất giống chuyên nghiệp mới đáp ứng
đợc



- GV hái tiÕp: Em cã nhËn xÐt g× vỊ mèi
quan hệ giữa 3 loại hạt giống trên về các
mặt: di truyền, số lợng và chất lợng?
- HS suy nghÜ vµ trả lời câu hỏi, GV
nhận xét và nêu kết luận về mối quan hệ
giữa 3 loại hạt giống nêu trên và giải
thích cho HS hiểu tại sao chóng l¹i cã
mèi quan hƯ nh thÕ.


<i><b>- Chó ý:</b></i> Mối quan hệ giữa 3 loại hạt giống
+ Về mỈt DT: SNC(P) NC(F1) XN(F2)
+ VỊ mỈt SL: SNC < NC < XN


+ VỊ mỈt CL: SNC > NC > XN


<i><b>HĐ3: Tìm hiểu về quy trình sản xuất giống cây trång</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả - Nội dung</b>


- GV hỏi: Hãy cho biết, quy trình sản
xuất giống cây trồng nông nghiệp đợc
xây dựng dựa trên đặc điểm chủ yếu
nào?


- HS tr¶ lêi: chđ u dùa vào phơng thức
sinh sản của cây trồng.


- GV hi tip: Vậy dựa vào phơng thức
sinh sản, cây trồng nông nghiệp đợc chia
thành mấy nhóm, đó là những nhóm


nào?


- HS tr¶ lêi: 3 nhãm (tù thơ phÊn, thơ
phÊn chÐo vµ sinh sản vô tính)


- GV nv: Vy quy trỡnh sản xuất giống
ở 3 nhóm cây này có điểm gì giống và
khác nhau. Chúng ta sẽ lần lợt tìm hiểu
về việc sản xuất giống ở 3 nhóm cây này.
- GV tb: Tuỳ theo vật liệu khởi đầu mà
việc sản xuất giống ở cây trồng tự thụ
phấn đợc tiến hành theo hai quy trình đó
là: Quy trình sản xuất giống theo sơ đồ
phục tráng và quy trình sản xuất giống
theo sơ đồ duy trì. Chúng ta sẽ tìm hiểu
về 2 quy trình này.


- GV yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và
3.3 và nghiên cứu thơng tin trong SGK
để trả lời câu hỏi: Có những khâu kĩ
thuật chủ yếu nào đợc thể hiện trong quy
trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy
trì và sơ đồ phục tráng?


- HS trả lời: Có 3 khâu kĩ thuật đợc thể
hiện là: gieo, chọn lọc và thu hoạch
- GV nhấn mạnh: Với 3 khâu kĩ thuật
này thì quy trình sản xuất hạt giống theo
sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng đợc
tóm tắt nh bảng sau <i>(GV treo bảng tóm</i>


<i>tắt quy trình sản xuất giống theo sơ đồ</i>
<i>duy trì và sơ đồ phục tráng lên bảng và</i>
<i>giảng cho HS hiu)</i>


- HS quan sát, lắng nghe và ghi chép bµi
vµo vë


- GV cần giải thích cho HS hiểu tại sao
trong quy trình sản xuất giống theo sơ
đồ phục tráng ngời ta phải làm thí
nghiệm so sánh giống.


<b>III. Quy trình sản xuất giống cây trồng</b>
<b>1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp.</b>


<b>a. Sản xuất giống ở cây trồng tự thơ phÊn.</b>


<i><b>- Quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy</b></i>
<i><b>trỡ</b></i>


Kĩ thuật <sub>Gieo</sub> <sub>Chọn lọc</sub> <sub>Thu hoạch</sub>
Năm


1 HTG Các cây utú Hạt
2 Thànhtừng


dòng


Cỏc dũng
ỳng



giống Hạt SNC
3 Hạt SNC  H¹t NC
4 H¹t NC  H¹t XN


<i><b>- Quy trình sản xuất giống theo sơ đồ phục</b></i>
<i><b>tráng</b></i>


KÜ thuật <sub>Gieo</sub> <sub>Chọn lọc</sub> <sub>Thu hoạch</sub>
Năm


1 GNN


hoặc
GBTH


Các cây u


tú Hạt


2 Thành


từng
dòng


4 5
dũng ỳng


giống



Hạt
3 NSB và  SNC


TNSS


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV yêu cầu HS kể tên 1 số cây trång
thơ phÊn chÐo


- HS kĨ ra nh: ng«, bÝ, míp...


- GV giới thiệu H4.1, sau đó yêu cầu HS
quan sát hình vẽ, nghiên cứu thơng tin
trong SGK và cho biết: Có những khâu
kĩ thuật chủ yếu nào đợc thể hiện trong
quy trình sản xuất giống cây trồng thụ
phấn chéo?


- HS trả lời: có 3 khâu kĩ thuật(gieo ở
khu cách li, chän läc, thu ho¹ch)


- GV nhấn mạnh: Với ba khâu kĩ thuật
này thì quy trình sản xuất hạt giống ở
cây trồng thụ phấn chéo đợc tóm tắt nh
bảng sau <i>(GV treo bảng tóm tắt quy</i>
<i>trình sản xuất giống ở cây trồng thụ</i>
<i>phấn chéo lên bảng và ging gii cho HS</i>
<i>hiu)</i>


- HS quan sát, lắng nghe và ghi chép bài
vào vở



- GV yêu cầu HS suy nghĩ vµ cho biÕt:
So víi quy trình sản xuất gièng ë c©y
trång tù thơ phÊn thì quy trình sản xuất
giống ở cây trồng thụ phấn chéo có điểm
gì khác biệt?


- HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời câu
hỏi, GV nhận xét và nhấn mạnh cho HS
ghi những điểm cần lu ý trong quy trình
sản xuÊt gièng ë c©y trång thơ phÊn
chÐo


- GV yêu cầu HS kể ra 1 số cây trồng
th-ờng đợc nhân giống vơ tính.


- HS kể ra nh: Cam, chanh, bòng, khoai
tây, sắn...


- GV hi tiếp: Những cây trồng này đợc
nhân giống theo những phơng pháp nào?
- HS trả lời: Giâm, chiết, ghép, củ
giống...


- GV hỏi: Vậy theo em quy trình sản
xuất giống cây trồng bằng phơng pháp
nhân giống vơ tính đợc tiến hành nh thế
nào?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi,


GV nhận xét và chính xác hố kiến thức
- GV nvđ: Rừng là nguồn tài nguyên vô
cùng quý giá. Nhng hiện nay do nạn phá
rừng, khai thác rừng tràn nan đã làm cho
nguồn tài nguyên này suy kiệt. Sự suy
kiệt rừng đã gây ra những tác động tiêu
cực cho đời sống của con ngời. Vì vậy 1
trong những nhiệm vụ quan trọng cần
phải đợc tiến hành là trồng rừng, khôi
phục rừng. Để trồng rừng, khôi phục
rừng, ta phải tiến hành sản xuất giống
cây rừng. Vậy quy trình sản xuất giống
cây rừng đợc tiến hành nh thế nào và gặp


<b>b. S¶n xuÊt gièng ë c©y trång thơ phấn</b>
<b>chéo.</b>


<i><b>- Quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ</b></i>
<i><b>phấn chéo</b></i> <i>(ngô, bí, mớp...)</i>


Kĩ thuật Gieo ở


khu cách li Chän läc ho¹chThu


1 Hạt SNC Giữ lại những <sub>cây đúng giống</sub> Hạt


2


Thµnhtõng


hµng


Giữ lại những
cây đạt yêu cầu


Hạt
SNC
3 Hạt SNC cõy t yờu cuGi li nhng Ht NC


4 Hạt NC


Giữ lại những


cõy t yờu cu Ht XN


<i><b>- Lu ý:</b></i>


+ Việc gieo hạt giống cần đợc tiến hành ở
khu cách li.


+ Việc chọn lọc cần đợc tiến hành liên tục
cho tới khi thu đợc ht xỏc nhn


<b>c. Sản xuất giống ở cây trồng nhân gièng</b>
<b>v« tÝnh </b>


<i><b>- Giai đoạn 1:</b></i> Chọn lọc và duy trì thế hệ vơ
tính đạt cấp SNC( củ, cành, hom,thân...)


<i><b>- Giai đoạn 2:</b></i> Tổ chøc s¶n xuÊt vËt liÖu


gièng cÊp NC tõ SNC


<i><b>- Giai đoạn 3:</b></i> Tổ chức sản xuất vật liệu
giống đạt tiêu chuẩn thơng phẩm từ ging NC


<b>2. Sản xuất giống cây rừng</b>


<i><b>- Quy trình sản xuÊt</b></i>


+ chọn những cây trội, khảo nghiệm và chọn
lấy những cây đạt tiêu chuẩn để xây dựng
rừng giống hoặc vờn giống


+ Lấy giống từ rừng giống hoặc vờn giống
sản xuất cây con để cung cp cho sn xut


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

những khó khăn gì?  2


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết: Quy trình sản xuất giống cây
rừng đợc tiến hành nh thế nào và gặp
những khó khăn gì?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi
- GV hỏi tiếp: Vậy ta có thể khắc phục
khó khăn vỊ sè lỵng giống cây rừng
bằng cách nào?


- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi



+ Cõy rng có đời sống dài ngày, thời gian
thu hoạch hạt rất lâu


+ Diện tích trồng lớn, nên địi hỏi số lợng cõy
ging nhiu...


<i><b>- Biện pháp khắc phục khó khăn:</b></i> áp dụng
công nghệ nuôi cấy mô và giâm hom


<i><b>HĐ4: Củng cố vµ hoµn thiƯn kiÕn thøc</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kt qu - Ni dung</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời các
câu hỏi sau:


1. Ch ra những điểm giống và khác
nhau giữa quy trình sản xuất giống theo
sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng.


2. Vì sao trong quy trình sản xuất giống
ở cây trồng thụ phấn chéo, các loại hạt
giống cần đợc gieo ở khu cách li và chọn
lọc liên tục?


3. HƯ thèng s¶n xuÊt gièng c©y trồng
khác với quy trình s¶n xuÊt gièng cây
trồng nh thế nào?


- HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời câu


hỏi


- Câu 1:


+ Giống nhau:


<sub>Đều trải qua ba giai đoạn cơ bản là: sản</sub>


xut ht SNC, sản xuất hạt NC và sản xuất
hạt XN. ở mỗi giai đoạn đều có ba khâu kĩ
thuật cơ bn l gieo, chn lc v thu hoch.


Đều áp dụng hình thức chọn lọc cá thể và
chọn lọc hàng loạt ở giai đoạn sản xuất hạt
SNC.


+ Khác nhau:


Vt liệu khởi đầu ở quy trình sản xuất
giống theo sơ đồ duy trì là hạt tác giả, cịn vật
liệu khởi đầu ở quy trình sản xuất giống theo
sơ đồ phục tráng là hạt giống nhập nội hoặc
hạt giống bị thoái hoá.


ở giai đoạn sản xuất hạt SNC theo sơ đồ
phục tráng cần phải làm thí nghiệm so sánh
giống nên thời gian kéo dài hơn so với giai
đoạn sản xuất hạt SNC theo sơ đồ duy trì.
- Câu 2: ở cây thụ phấn chéo, do đặc tính
giao phấn nên q trình sản xuất hạt giống


phải luôn chú ý đến việc cách li nghiêm ngặt
và chọn lọc liên tục, nhằm tránh sự giao phấn
giữa những cây xấu, những cây không mong
muốn với những cây u tú để đảm bảo độ
thuần khiết của giống.


- Câu 3: Hệ thống sản xuất giống cây trồng
chỉ các giai đoạn sản xuất chung cho các loại
hạt giống, cịn quy trình sản xuất giống cây
trồng chỉ các giai đoạn sản xuất cho một loại
hạt ging c th no ú.


<i><b>4. Hớng dẫn về nhà.</b></i>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


<i>Gợi ý trả lời câu hỏi 5 SGK:</i>


So sánh SXG ở cây trồng tự thụ<sub>phấn</sub> SXG ë c©y trång thơ phÊn<sub>chÐo</sub> SXG ë c©y trång nhân<sub>giống vô tính</sub>
Giống


nhau u sn xut cõy ging theo ba cấp độ bắt đầu từ cấp SNC đến cấp NC vàcuối cùng là cấp XN
Khác


nhau - VËt liệu khởi đầu làhạt tác giả, hạt nhập
nội hoặc hạt bị thoái
hoá


- Khơng địi hỏi u
cầu cách li cao



- Sự chọn lọc đợc tiến


- Vật liệu khởi đầu là hạt
tác giả hoặc hạt SNC


- Yêu cầu cách li nghiêm
ngặt


- S chn lc c tin hành


- Vật liệu khởi đầu là
thế hệ vơ tính đạt tiêu
chuẩn cấp SNC


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

hµnh chđ yếu ở giai
đoạn s¶n xuÊt gièng
cÊp SNC


liên tục cho tới khi thu đợc


hạt giống XN hành ngay trên vật liệukhởi đầu
- Tìm hiểu quy trình nhân giống một số cây trồng ở địa phơng (lúa, sắn,chanh, bòng)
- Đọc trớc bài 5 và chuẩn bị một số vật liệu sau:


+ Từ 50 – 100 hạt giống ( ngô, lạc, đỗ....)
+ Dao cắt hạt loại nhỏ (dao gọt hoa quả)


<b>V. NhËn xét, rút kinh nghiệm giảng dạy.</b>



Theo phõn phi chng trỡnh đợc bộ Giáo dục và đào tạo ban hành thì bài 3 và bài 4
chỉ đợc dạy trong 1 tiết


<i><b>KÝ dut cđa tỉ trëng</b></i>


<b>Bµi 5 </b>–<b>Thùc hµnh</b>


<b>Xác định sức sng ca ht</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Học xong bài này, HS cần phải:


<i><b>1. Về kiến thức.</b></i>


Trỡnh by đợc phơng pháp xác định sức sống của hạt bằng thuốc thử Indicagô
-cacmanh.


- Xác định đợc sức sống của hạt một số giống cây trồng nơng nghiệp.


<i><b>2. VỊ kÜ năng.</b></i>


- Nhum ht ỳng quy trỡnh k thut.
- Phõn bit đợc hạt chết và hạt sống.


<i><b>3. Về thái độ.</b></i>



- Làm việc khoa học, đảm bảo an toàn lao động và v sinh mụi trng thc hnh.


<b>II. Chuẩn bị cho bài thực hành.</b>


<i><b>1. Về nội dung.</b></i>


- Nghiên cứu kĩ nội dung cđa bµi theo SGK vµ SGV.


- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung của bài.


<i><b>2. Dụng cụ và vật liệu.</b></i>


- Hạt giống: 2 loại/ nhóm thùc hµnh.


- Hộp peptri dùng để đựng hạt giống: 2 cái/ nhóm.
- Panh (kẹp) dùng để giữ hạt giống: 2 – 4 cái/nhóm.
- Lam kính: 2 – 4 cái/ nhúm.


- Dao cắt hạt: 2 4 cái/ nhóm.
- Giấy thÊm: 4 – 5 tê/ nhãm.
- Thuèc thö: 1 lä/ nhóm.
- Pypep: 1 cái/ nhóm.


<i><b>3. Làm thử.</b></i>


- GV cần làm thư tríc khi híng dÉn cho HS thùc hµnh.


<b>III. TiÕn trình lên lớp.</b>


<i><b>1. n nh t chc lp.</b></i>( 1 phỳt )



<i><b>2. KiĨm tra bµi cị. </b></i>( 5 phót )


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Câu 2. Trình bày quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì ở cây trồng tự thụ phấn.
Câu 3. Trình bày quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo.


<i><b>3. Tổ chức thực hành.</b></i>
<i><b>3.1. Đặt vấn đề.</b></i>


Để đánh giá chất lợng hạt giống, ngời ta phải tiến hành kiểm tra sức sống của
hạt. Hôm nay thầy trò chúng ta sẽ cùng nhau làm quen với phơng pháp xác định sức
sống của hạt thông qua bài học số 5 – Thực hành xác định sức sống ca ht.


<i><b>3.2. Hot ng dy hc.</b></i>


<i><b>HĐ1. Giới thiệu bài thực hµnh (10 phót )</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả - Nội dung</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu ca bi thc
hnh


- HS lắng nghe và ghi nhớ


- GV sử dụng phối hợp các phơng pháp
trực quan, diễn giảng để giới thiệu dụng cụ
và mẫu vật cần thiết cho bài thực hành.
- HS quan sát, phân biệt các loại dụng cụ,
vật liệu, nắm đợc tác dụng của các loại
dụng cụ, vật liệu đó



- GV sử dụng phơng pháp biểu diễn trực
quan, diễn giảng để giới thiệu quy trình
thực hành


- HS chó ý quan sát, ghi nhớ quy trình thực
hành


- GV hỏi: Nội nhũ của hạt sống và hạt chết
có điểm gì khác nhau?


- HS tr¶ lêi c©u hái, GV nhËn xÐt, nhÊn
m¹nh: <i>Néi nhị cđa h¹t chết bị nhuộm màu</i>
<i>của thuốc thử, còn nội nhũ của hạt sống</i>
<i>không bị nhuộm màu của thuốc thử</i>


- GV lu ý HS: Làm các bớc 2,3,4 phải cẩn
thận, không đợc để thuốc thử rơi vãi ra
ngồi, khơng đợc làm vỡ tấm kính. Đặc
biệt ở bớc 4, phải cắt và quan sát đủ 50 hạt;
sau mỗi lần cắt, phải gạt hạt đã cắt ra khỏi
lam kính để tránh nhầm lẫn và chỉ một em
đợc làm nhiệm vụ cắt hạt còn các em khác
chú ý quan sát, ghi lại số hạt chết và số hạt
sống trong mẫu hạt.


- GV hớng dẫn HS cách tính tỷ lệ hạt sống
trong mẫu hạt quan sát theo cơng thức:<b>A%</b>
<b>= B/Cx100% </b>(trong đó B là số hạt sống, C
là tổng số hạt thí nghiệm)



- GV hớng dẫn HS ghi kết quả và tự đánh


<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>


- Phân biệt đợc hạt sống, hạt chết.


- Tính đợc tỉ lệ hạt sống của mẫu hạt giống
thực hành.


- Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an
tồn và vệ sinh mơi trờng thực hành.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Hạt giống: 2 loại/ nhóm thực hành.


- Hộp peptri dùng để đựng hạt giống: 2 cái/
nhóm.


- Panh (kẹp) dùng để giữ hạt giống: 2 – 4
cái/nhóm.


- Lam kính: 2 4 cái/ nhóm.
- Dao cắt hạt: 2 – 4 c¸i/ nhãm.
- GiÊy thÊm: 4 – 5 tê/ nhãm.
- Thc thư: 1 lä/ nhãm.
- Pypep: 1 c¸i/ nhãm.


<b>III. Quy trình thực hành</b>



<i><b>- Bc 1:</b></i> Ly mt mu khong 50 hạt giống
cùng loại, dùng giấy thấm lau sạch, sau đó
xếp vào hộp peptri đã đợc lau sạch.


<i><b>- Bớc 2:</b></i> Dùng pypep hút thuốc thử đổ vào
hộp peptri sao cho thuốc thử ngập hạt
giống, ngâm hạt từ 10 – 15 phút


<i><b>- Bíc 3:</b></i> Sau khi ng©m, lÊy h¹t ra, dïng
giÊy thÊm lau s¹ch thc thư ë vá h¹t


<i><b>- Bớc 4:</b></i> Dùng panh kẹp chặt hạt, sau đó
đặt lên tấm kính và dùng dao cắt đôi hạt rồi
tiến hành quan sát nội nhũ của hạt.


<i><b>- Bíc 5:</b></i> TÝnh tû lƯ h¹t sèng trong mẫu hạt


<b>IV. Thu hoạch</b>
<b>1. </b>Kết quả thực hành.
<b>Tên</b>


<b>mẫu</b>
<b>hạt TN</b>


<b>Tổng sè</b>
<b>h¹t thÝ</b>
<b>nghiƯm</b>


<b>Sè h¹t </b>



<b>chÕt</b> <b>Sè h¹t sèng</b>


<b>TØ lƯ</b>
<b>h¹t</b>
<b>sèng</b>


<b>2. Đánh giá kết quả:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

giá kết quả vào mẫu bảng nh trong SGK
- HS lắng nghe, ghi nhớ


<i><b>HĐ2: Tổ chức phân công nhóm thực hành (2 phút)</b></i>


<b>Hot ng ca GV</b> <b>Hot ng ca HS</b>


- Chia lớp thành các nhóm thực hành (mỗi
bàn 1 nhóm), cử nhóm trởng và th kí cho
nhóm


- Nêu vai trò và nhiệm vụ của từng thành
viên trong nhóm thực hành


- Lắng nghe sự phân công của GV


- Ghi nhớ nhiƯm vơ vµ vai trò của mình
trong nhóm thực hành


<i><b>HĐ3: Thực hành (15 phút)</b></i>



<b>Hot ng ca GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Phát dụng cụ, vật liệu cho từng nhóm
- Quan sát, hớng dẫn, nhắc nhở HS làm
đúng quy trình thực hành, giữ gìm vệ sinh
nơi làm việc


- Nhãm trëng vµ th kí lên lấy dụng cụ, vật
liệu thực hành cho nhóm


- Các nhóm thực hiện quy trình thực hành
theo trình tự cỏc bc nh GV ó hng dn


<i><b>HĐ4: Thảo luận (5 phút)</b></i>


<b>Hot ng ca GV</b> <b>Hot ng ca HS</b>


- Yêu cầu các nhóm công bố kết quả thực
hành


- Hỏi: Tại sao cùng một loại hạt giống lại
có thể cho ra những kết quả khác nhau?


- Yêu cầu từng cá nhân ghi kết quả thực
hành của nhóm vào bảng kết quả thực hành
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành bản tờng
trình thực hành chung cho cả nhóm


- Nhóm trởng của từng nhóm báo cáo kết
quả thực hành trớc lớp



- Cỏc nhúm tho luận và trả lời câu hỏi:
+ Quy trình thực hành ca nhúm cha ỳng,
v thi gian..


+ Công tác lấy giống, bảo quản hạt giống
cha tốt...


- Từng cá nhân ghi kết quả thực hành của
nhóm vào vở


- Các nhóm hoàn thành bản tờng trình thực
hành


<i><b>HĐ5: Đánh giá kết quả thực hµnh (5 phót)</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- u cầu nhóm trởng và th kí tự đánh giá
kết quả thực hành vào bản tờng trình thực
hành chung của nhóm


- Thu bản tờng trình thực hành và đánh giá
chung gi thc hnh cho lp


- Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh, lau rửa, sắp
xếp lại các dụng cụ thực hµnh


- Nhóm trởng và th kí đánh giá kết quả
thực hành cho nhóm



- Các nhóm nộp bản tờng trình thực hành
và nghe GV đánh giá, nhận xét, rút kinh
nghiệm về giờ thực hành


- Các nhóm thu dọn vệ sinh khu vực thực
hành, lau, rửa, sắp xếp lại các dụng cụ thực
hành


<i><b>4. Hớng dẫn vỊ nhµ.</b></i>


- Thử xác định sức sống của hạt giống 2 loại cây trồng phổ biến ở địa ph ơng bằng
ph-ơng pháp thủ công (<i>GVhớng dẫn HS phơng pháp lm</i>).


- Đọc trớc bài số 6.


<b>IV. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy.</b>


- Để bài thực hành thành công, GV cần lu ý:


+ Nên chọn các hạt giống có kích thớc lớn nh ngô, đậu, lạc...vì những loại hạt này
có nội nhũ lớn, dễ quan sát, vỏ hạt mỏng dễ cắt. Không nên chọn hạt lúa vì hạt nhỏ và
có vỏ trấu, HS khó cắt.


+ Thuc th phi m bảo về chất lợng và số lợng. Theo hớng dẫn trong SGK thì
với 1 gam Carmin pha đợc 120ml thuốc thử (gồm 10ml cồn 960<sub> + 90ml nớc cất + 20 ml</sub>
dung dịch B), vì vậy phải pha 5 lần cho hết 100ml dung dịch B (gồm 2ml H2SO4 đặc +
98ml nớc cất). Để đỡ tốn thời gian ta pha 5g carmin + 50ml cồn 960<sub> + 450ml nớc cất +</sub>
100ml dung dịch B sẽ đợc 600ml thuốc thử, đủ dùng cho cả lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>hiện phơng pháp này ở nhà trớc để lấy kết quả đối chứng với phng phỏp xỏc nh bng</i>
<i>thuc th</i>):


+ Ngâm mẫu hạt giống vào trong nớc sạch, thời gian ngâm tuỳ thuộc vào loại hạt
giống: lúa: 24-48 giờ, ngô: 8-12 giờ, đậu: 1-2giờ.


+ Vớt hạt giống ra rá, để ráo nớc.


+ Gieo hạt giống vào khay (chậu, bát...) đựng cát ẩm bằng cách xếp hạt thành hàng,
khoảng cách các hạt đều nhau, ấn cho hạt giống ngập hết vào trong cát.


+ Đặt khay cát đã gieo hạt vào chỗ mát, đủ ánh sáng và giữ ẩm thờng xuyên.


+ Sau 4 – 5 ngày hạt giống bắt đầu mọc mầm, đếm số hạt nảy mầm bình thờng rồi
xác định sức sống của hạt theo công thức:


A% = B


C x 100% (B là số hạt nảy mầm bình thờng, C là tổng số hạt đã gieo)


<i><b>Kí duyệt của tổ trởng</b></i>


<b>Bản tờng trình thực hành</b>


Ngày... tháng...năm...
Lớp:...trờng:...


Các thành viên trong nhóm thực hành:


1 ... Nhóm trởng


2 ... Th kÝ


3 ... Tỉ viªn
4 ... Tỉ viªn
5 ... Tỉ viªn
6 ... Tỉ viªn
7 ... Tỉ viªn
8 ... Tỉ viªn
9 ... Tổ viên


<b>1. Tên bài thực hành:</b>...


<b>2. Bảng kết quả thực hành.</b>


Tên mẫu hạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>3. Bng ỏnh giỏ kết quả thực hành.</b>
<b>a. Đánh giá của HS</b>


Chỉ tiêu đánh giá <sub>Tốt</sub> <sub>Đạt</sub>Kết quả<sub>Không đạt</sub> Ngời đánh giá
Thực hiện quy trỡnh


Tỉ lệ hạt sống (%)


<b>b. Đánh giá của GV</b>


Nhận xét Điểm


<b>Bài 6 </b><b>ứng dụng công nghệ nuôi cấy</b>



<b> mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Học xong bài này, HS cần phải:


<i><b>1. Về kiến thức.</b></i>


- Hiu c th no l nuôi cấy mô tế bào cũng nh cơ sở khoa học của phơng pháp này.
- Trình bày đợc quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô t bo.


<i><b>2. Về kĩ năng.</b></i>


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm việc với SGK, t duy phân tích, tổng hỵp.


<i><b>3. Về thái độ.</b></i>


- Có ý thức sử dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất nông, lâm nghiệp nhằm nâng
cao năng suất chất lợng nông sản để phục v i sng.


<b>II. Chuẩn bị bài giảng.</b>


<i><b>1. Về nội dung.</b></i>


- Nghiên cứu kĩ nội dung của bài trong SGK vµ SGV.


- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung của bài nh Giáo trình Cơng


nghệ sinh học (tập 2), GS.TS. Vũ Văn Vụ, GS.TS. Nguyễn Mộng Hùng, ThS. Lê Hồng
Điệp, 2005, NXB Giáo dục, Hà Ni.


<i><b>2. Về phơng tiện dạy học.</b></i>


- S dng s , hình ảnh về quy trình cơng nghệ nhân giống cây trồng bằng ni cấy
mơ tế bào.


- Sư dơng phiÕu häc tập cho phần III.


<i><b>3. Về phơng pháp dạy học.</b></i>


- Thuyt trình – nêu vấn đề.
- Diễn giảng.


- Nghiên cứu SGK – tìm tịi.
- Vấn đáp – tìm tịi.


<b>III. Bè cơc và trọng tâm bài giảng.</b>


- Bố cục bài giảng nh SGK.


- Trọng tâm bài giảng là phần II và III.


<b>IV. Tiến trình lên lớp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>3.1. t vn .</b></i>


Bờn cạnh các quy trình nhân giống cây trồng truyền thống mà chúng ta đã đợc
tìm hiểu ở bài 3 và bài 4, thì ngày nay nhờ ứng dụng sự phát triển của khoa học – kĩ


thuật, các nhà tạo giống đã đề ra một phơng pháp nhân giống cây trồng mới cho kết quả
nhanh hơn, chất lợng cao hơn, đó chính là phơng pháp nhân giống cây trồng bằng ni
cấy mơ tế bào. Bài học hơm nay thầy trị chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về ph ơng pháp
này.


<i><b>3.2. Hot ng dy hc.</b></i>


<i><b>HĐ1. Tìm hiểu về khái niệm nuôi cấy mô tế bào.</b></i>


<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Kt qu - ni dung</b>


- GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong
mục I và cho biết: Thế nào là nuôi cấy mô
tế bào thực vật?


- HS thảo luận và trả lời câu hỏi, GV nhận
xét, bổ sung và chính xác hoá về khái niệm
nuôi cấy mô tế bào thực vËt


- GV yêu cầu HS dựa vào khái niệm về
nuôi cấy mô tế bào và cho biết: Phải có
những điều kiện cần thiết nào mới đảm bảo
cho việc nuôi cấy mô tế bào c thnh
cụng?


- HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và nêu ra
một số điều kiện của nuôi cấy mô tế bào


<b>I. Khái niệm về nuôi cấy mô tÕ bµo</b>



<i><b>- Khái niệm:</b></i> NCMTB thực vật là phơng
pháp tách rời TB, mô ra khỏi cơ thể thực
vật rồi đem ni cấy trong mơi trờng thích
hợp có thành phần dinh dỡng gần giống
nh trong cơ thể sống để tế bào, mơ có thể
sống, phân chia, biệt hố thành mơ, cơ
quan và có thể phát triển thành cây hồn
chỉnh


<i><b>- §iỊu kiƯn:</b></i>


+ Tế bào, mô đem nuôi cấy phải sống và
có khả năng phân chia mạnh mẽ.


+ Môi trờng nuôi cấy phải có đầy dủ chất
dinh dỡng và phải phù hợp với loại tế bào
hay mô đem nuôi cấy


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về cơ sở khoa học của phơng pháp nuôi cấy mô, tÕ bµo.</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả - nội dung</b>


- GV nvđ: Chúng ta biết rằng cơ thể thực
vật là một thể thống nhất bao gồm nhiều
loại tế bào khác nhau và tất cả các tế bào
trong cơ thể thực vật đều có chung một
nguồn gốc là tế bào hợp tử. Vậy thì điều gì
đã khiến cho 1 tế bào sống trong cơ thể
thực vật có thể phát triển thành cây hồn
chỉnh khi nó đợc ni cấy trong mơi trờng


thích hợp? Trả lời cho câu hỏi này  II
- GV tb: Qua nhiều nghiên cứu các nhà
khoa học đã thấy rằng: Tế bào thực vật có
tính tồn năng, đây chính là cơ sở khoa học
của phơng pháp ni cấy mơ tế bào.


- GV ghi b¶ng


- GV hỏi: Vậy tính tồn năng của tế bào
thực vật đợc biểu hiện thơng qua những
q trình nào và cơ chế nào đã đảm bảo
cho những q trình đó?


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận và trả lời
câu hỏi


- GV gi¶ng gi¶i cho HS hiĨu vỊ sự biểu
hiện và cơ chế của tính toàn năng của TB
thực vật.


- GV nv: Da vo tính tồn năng của tế
bào thực vật, các nhà khoa học đã đa ra kĩ
thuật nuôi cấy mô tế bào. Vậy thế nào là kĩ
thuật nuôi cấy mô tế bào?


<b>II. Cơ sở khoa học của phơng pháp nuôi</b>
<b>cấy mô tế bào.</b>


<b>1- Tính toàn năng của tế bào thực vật là</b>
<b>cơ sở khoa học của phơng pháp nuôi cấy</b>


<b>mô tế bào.</b>


<i><b>- Biểu hiện:</b></i> thông qua 2 quá trình


+ Quỏ trỡnh phõn hố: Là q trình chuyển
hố các tế bào phơi sinh thành các tế bào
chuyên hoá đảm nhận các chức năng khác
nhau.


+ Q trình phản phân hố: Là q trình
biến đổi các tế bào chun hố có chức
năng khác nhau thành tế bào phôi sinh


<i><b>- Cơ chế:</b></i> Do hệ gen của tế bào, cơ thể thực
vật quy định.


<b>2 </b>–<b> KÜ thuËt nu«i cÊy m« tÕ bào.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- HS trả lêi c©u hái, GV nhËn xÐt, nhÊn
m¹nh cho HS ghi nhớ khái niệm về kĩ thuật
nuôi cấy mô tế bào


vt khi c nuụi cy trong mụi trng nhõn
to vụ trựng.


<i><b>HĐ3: Tìm hiểu về quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế</b></i>
<i><b>bào.</b></i>


<b>Hot ng của GV và HS</b> <b>Kết quả - Nội dung</b>



- GV nvđ: Từ cơ sở khoa học của phơng
pháp nuôi cấy mô tế bào, các nhà khoa học
đã dùng các biện pháp thích hợp tác động
theo một trình tự nhất định làm cho tế bào
thực vật phân chia, phân hoá tạo thành cây
hồn chỉnh. Đây chính là ngun lí cơ bản
của quy trình cơng nghệ nhân giống cây
trồng bằng ni cấy mơ tế bào. Vậy quy
trình cơng nghệ nhân giống cây trồng bằng
nuôi cấy mô tế bào đợc tiến hành nh thế
nào và có ý nghĩa gì?  III


- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó
yêu cầu các nhóm quan sát H6 và nghiên
cứu thông tin trong SGK để hoàn thành
phiếu học tập sau


<b>Các bớc</b> <b>Mục đích</b> <b>Cách tiến hành</b>
<b>Bớc 1</b>


<b>Bíc 2</b>
<b>Bíc 3</b>
<b>Bíc 4</b>
<b>Bíc 5</b>
<b>Bíc 6</b>


- HS quan sát hình vẽ, nghiên cứu SGK,
thảo luận nhóm để hồn thành phiếu học
tập



- GV gọi đại diện của 1 vài nhóm đứng tại
chỗ báo cáo kết quả, GV cùng các nhóm
khác bổ sung để hoàn chỉnh những nội
dung của phiếu học tập


- GV có thể giảng giải cho HS hiểu về
thành phần dinh dỡng của môi trờng MS
(<i>Môi trờng MS là môi trờng có đủ các</i>
<i>nguyên tố đa lợng nh N, S, Ca, K, P..., các</i>
<i>nguyên tố vi lợng nh Fe, B, Mo, I, Cu...,</i>
<i>glucôzơ hoặc saccarozơ, ngồi ra cịn có</i>
<i>các chất điều hồ sinh trởng nh auxin và</i>
<i>cytokinin)</i>


- GV nhấn mạnh: Nh vậy chúng ta đã
nghiên cứu xong quy trình cơng nghệ nhân
giống cây trồng bằng ni cấy mơ tế bào.
- GV hỏi: Vậy theo các em, quy trình nhân
giống cây trồng bằng ni cấy mơ tế bào
có những u im gỡ?


- HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét, nêu ra


<b>III. Quy trình công nghệ nhân giống cây</b>
<b>trồng bằng nuôi cấy mô tế bào.</b>


<b>1 </b><b> Quy trình.</b>


<i><b>- Bớc 1: Chän vËt liƯu nu«i cÊy.</b></i>



+ Mục đích: Nhằm có đợc mẫu nuôi cấy
tốt <i>(sạch bệnh, có khả năng phân chia</i>
<i>mạnh mẽ....)</i>


+ Cách tiến hành: Lấy các mẫu mô phân
sinh ở các đỉnh sinh trởng không bị nhiễm
bệnh.


<i><b>- Bíc 2: Khư trïng.</b></i>


+ Mục đích: Loại bỏ các tác nhân gây
bệnh, đặc biệt là nấm, vi khuẩn, virut.
+ Cách tiến hành: Tẩy rửa và khử trùng
mẫu ni cấy bằng nớc sạch và cồn 900<sub>.</sub>


<i><b>- Bíc 3: Tạo chồi trong môi trờng nhân</b></i>
<i><b>tạo.</b></i>


+ Mc ớch: Kớch thớch mu nuụi cy hỡnh
thnh chi.


+ Cách tiến hành: Nuôi mẫu trong môi
tr-ờng dinh dỡng nhân tạo, thtr-ờng dùng môi
trờng MS


<i><b>- Bíc 4: T¹o rƠ.</b></i>


+ Mục đích: Kích thích chồi hỡnh thnh r
to cõy hon chnh.



+ Cách tiến hành: Tách chồi và cấy chuyển
chồi sang môi trờng tạo rễ có bổ sung thêm
các chất kích thích sinh trởng nh


– NAA<i>(α – Napthyl acetic Acid)</i>,
IBA<i>( Indol Butiric Acid)</i>


<i><b>- Bíc 5: Cấy cây vào môi trờng thích ứng</b></i>


+ Mc ớch: Giỳp cây thích nghi dần với
điều kiện tự nhiên.


+ Cách tiến hành: Sau khi chồi đã ra rễ thì
đem cấy vào mơi trờng thích ứng.


<i><b>- Bíc 6: Trång c©y trong vên ¬m.</b></i>


+ Mục đích: Giúp cây thích nghi với mơi
trờng sản xut.


+ Cách tiến hành: Cấy cây vào vờn ơm


<b>2 </b><b>ý nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

ba u điểm và nhấn mạnh: Các u điểm này
cũng là ý nghĩa của quy trình nhân giống
cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào.


- Cã hƯ sè nh©n gièng cao.



- Cho ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di
truyền và sạch bệnh.


<i><b>H§4: Cđng cè vµ hoµn thiƯn kiÕn thøc</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả</b>


- GV yêu cầu HS kể ra một số thành tựu
mà con ngời đã thu đợc từ khi ứng dụng
công nghệ nuôi cấy mô tế bào vào nhân
giống cây trồng.


- HS đọc phần thông tin cuối bài và thực
hiện u cầu của GV


- GV cã thĨ giíi thiƯu với HS về kĩ thuật
lai tế bào trần vµ thµnh tùu cđa kÜ tht
nµy.


- HS l¾ng nghe


<i><b>- CN ni cấy mơ tế bào đã nhân giống</b></i>
<i><b>thành công:</b></i>


+ Các giống lúa chịu mặn, kháng đạo ụn;
khoai tõy, sỳpl, mng tõy...


+ Các giống cây công nghiệp: mía, cà phê...
+ Các giống cây ăn quả: chuèi, døa, d©u
t©y...



+ Các giống hoa: hoa lan, cẩm chớng, đồng
tiền...


+ Các cây lâm nghiệp: bạch đàn, keo lai,
thơng, trầm hơng...


<i><b>- KÜ tht lai tÕ bµo trần hay còn gọi là</b></i>
<i><b>dung hợp tế bào trần:</b></i>


+ T bào trần (Protoplast): là tế bào đã bị
loại bỏ thành tế bào bằng enzim cellulase
hay Drilselase, các tế bào này có thể dung
hợp với nhau để tạo thành thể lai vơ tính
+ Quy trình kĩ thuật dung hợp tế bào trần
gồm các bớc nh sau:


 Bớc 1: Lấy mẫu và khử trùng mẫu
 Bớc 2: Cắt mẫu thành những mảnh nhỏ
 Bớc 3: Sử lí mẫu bằng enzim cellulase
hay Drilselase để tạo ra nhng t bo trn.


Bớc 4: Thu nhận và nuôi cấy các tế bào
trần trong môi trờng thích hợp


Bớc 5: Dùng các tác nhân vật lí, hoá học
hay sinh học thích hợp kích thích các tế bào
trần dung hợp víi nhau


+ Thành tựu: Đến nay đã có hơn 70 giống


cây trồng khác nhau đợc tạo ra từ kĩ thuật
này, điển hình là giống cây lai đợc tạo ra từ
TB cà chua và TB khoai tây (<i><b>gọi là cây</b></i>
<i><b>pomato</b></i>): trên cành cho những chùm quả cà
chua mọng nớc, dới rễ cho những chựm c
khoai tõy xum xuờ


<i><b>4. Hớng dẫn về nhà.</b></i>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Ti sao phng phỏp ni cấy mơ tế bào lại có thể cho ra những cây giống đồng nhất
về mặt di truyền và sạch bệnh?


<i>Gỵi ý:</i>


Phơng pháp ni cấy mơ tế bào thực vật có thể cho ra những cây giống đồng
nhất về mặt di truyền và sạch bệnh là vì:


+ Các cây giống đều đợc tạo ra từ một mẫu mô nuôi cấy nhờ cơ chế nguyên
phân.


+ Mẫu mô nuôi cấy đợc lựa chọn kĩ và đợc khử trùng
+ Điều kiện nuôi cấy vụ trựng


- Tìm hiểu thêm về những thành tựu của công nghệ nuôi cấy mô tế bào ở VN và trên
thế giới (sách, báo, các tạp chí khoa học, internet...)


- Đọc trớc bài 7.



<b>V. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nim khú ny, GV cú th sử dụng phối hợp các phơng pháp nh: diễn giảng, giải quyết
vấn đề, vấn đáp – tìm tịi, thảo luận nhóm...


- Nếu có điều kiện, GV có thể su tầm một đoạn video giới thiệu về quy trình cơng
nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào cùng những vật mẫu nh hoa phong
lan, khoai tây...đợc tạo ra bằng nuôi cấy mô tế bào để làm phơng tiện giảng dạy thì bài
học sẽ sinh động, quấn hút HS hơn.


<i><b>Kí duyệt của tổ trởng</b></i>
<b>Bài 7 </b>–<b>Một số tính chất ca t trng</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Học xong bài này, HS cần phải:


<i><b>1. Về kiến thức.</b></i>


- Nờu c khái niệm, tính chất, cấu tạo của keo đất.


- Hiểu đợc thế nào là khả năng hấp phụ của đất và cơ sở của đặc tính này.


- Hiểu đợc thế nào là phản ứng của dung dịch đất, phân đợc phản ứng chua và phản
ứng kiềm của dung dịch đất.


- Hiểu đợc thế nào là độ phì nhiêu của dung dịch đất, phân biệt đợc độ phì nhiêu tự


nhiên với phỡ nhiờu nhõn to.


<i><b>2. Về kĩ năng.</b></i>


- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so s¸nh.


<i><b>3. Về thái độ.</b></i>


- Có ý thức sử dụng v bo v t hp lớ.


<b>II. Chuẩn bị bài giảng.</b>


<i><b>1. Về nội dung.</b></i>


- Nghiên cứu kĩ nội dung của bài theo SGK vµ SGV.


- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung của bài nh: Giáo trình Thổ
nhỡng học, Nguyễn Mời (chủ biên), 2000, NXB Nơng Nghiệp, Hà Nội; Giáo trình Trồng
trọt (tập 1), Vũ Hữu Yêm (chủ biên), 2001, NXB Giáo dục, Hà Nội


<i><b>2. VÒ phơng tiện dạy học.</b></i>


- Sử dụng tranh vẽ phóng to h×nh 7 SGK trang 22.


- Dụng cụ và vật liệu làm thí nghiệm phát hiện keo đất, gồm: 1 khay nhựa; 1 cốc thuỷ
tinh miệng trịn, dung tích 100 ml; 50 gam bột đất khơ; 1 que khuấy; 1 thìa nha nh;
100 ml nc ct.


<i><b>3. Về phơng pháp dạy học.</b></i>



- Thut trình – nêu vấn đề.
- Biểu diễn thí nghiệm – tìm tịi.
- Vấn đáp – tìm tịi.


- Nghiªn cøu SGK tìm tòi.


<b>III. Bố cục và trọng tâm bài giảng.</b>


- Bố cục bài giảng: nh SGK.


- Trọng tâm bài giảng: phần I và II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>1. n nh t chc lp.</b></i>
<i><b>2. Kim tra bi c.</b></i>


Câu 1. Thế nào là nuôi cấy mô tế bào? Nêu cơ sở khoa học của phơng pháp nuôi cấy
mô tế bào?


Câu 2. Trình bày quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào.


<i><b>3. Dy bi mi.</b></i>
<i><b>3.1. t vn .</b></i>


- GV hỏi: Theo các em, muốn cây trồng cho năng suất cao cần phải có những
yếu tố nào?


- HS thảo luận và trả lời câu hỏi, GV nhận xét, nhấn mạnh và ghi ra góc bảng 4
yếu tố ( <i>Giống tốt, chăm sóc hợp lí, thời tiết thuận lợi, đất trồng phù hợp)</i>


- GV thông báo: Bài học hôm nay, thầy trò chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu về


một số tính chất của đất có ảnh hởng đến sự sinh trởng và phát triển của cây trồng.


<i><b>3.2. Hoạt động dạy học.</b></i>


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu về keo đất và khả năng hấp phụ của đất.</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả - nội dung</b>


- GV hỏi: Hiện tợng gì sẽ xảy ra khi ta lấy
một ít bột đất hồ vào một cốc nớc sạch?
- HS trả lời: Nớc từ trong chuyển sang đục.
- GV làm thí nghiệm cho HS kiểm chứng,
sau đó hỏi tiếp: Ngồi quan sát thấy hiện
t-ợng nớc từ trong chuyển sang đục ta còn
quan sát thấy gì nữa? (<i>đa lại gần cho 1số</i>
<i>HS quan sỏt)</i>


- HS quan sát và trả lời câu hỏi: ta còn thấy
các hạt nhỏ lơ lửng trong nớc


- GV nv: Ngồi hiện tợng nớc bị đục ta
cịn quan sát thấy có các phần tử nhỏ
khơng hồ tan đang lơ lửng trong nớc.
Những phần tử nhỏ này chính là tập hợp
những hạt keo đất. Vậy keo đất là gì và nó
có ảnh hởng nh thế nào tới khả năng hấp
phụ của đất?  I


- GV hỏi: Keo đất là gì?



- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi,
GV nhận xét, nhấn mạnh và ghi bảng
- GV nvđ: Vậy cấu tạo của keo đất có điểm
gì đặc biệt đã khiến nó khơng hồ tan đợc
trong nớc?  b


- GV treo sơ đồ phóng to hình 7 SGK lên
bảng và giới thiệu: Đây là sơ đồ cấu tạo
của keo đất.


- GV hỏi: Về mặt cấu tạo, keo đất đợc chia
thành mấy loi ú l nhng loi no?


- HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và ghi lên
bảng


- GV hỏi tiếp: Vậy cấu tạo của keo âm có
điểm gì giống và khác so với cấu tạo của
keo dơng?


- HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi, GV cùng HS chỉ ra những điểm
giống và khác nhau giữa keo âm và keo
d-ơng trên hình vẽ.


- GV hi tip: Qua sự so sánh trên, em nào
có thể nêu đợc cấu tạo chung của keo đất?
- HS trình bày cấu tạo chung của keo đất,


<b>I. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất.</b>


<b>1. Keo đất.</b>


<i><b>a- Khái niệm về keo đất.</b></i>


Keo đất là những phần tử nhỏ có kích
thớc khoảng dới 1 micrômet, khơng hồ
tan trong nớc mà ở trạng thái huyền phù.


<i><b>b- Phân loại và cấu tạo của keo t.</b></i>


<i><b>- Phân loại:</b></i> 2 loại là keo âm và keo d¬ng


<i><b>- Cấu tạo chung của keo đất:</b></i> gồm
+ Một nhân keo ở trung tâm


+ Hai líp ion mang ®iƯn trái dấu bao
quanh nhân keo.


Lớp ion quyết định điện: mang điện âm
hoặc dơng và quyết định điện tích của keo
đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV nhận xét, bổ sung và chính xác hố
- GV hỏi tiếp: Với cấu tạo nh trên, em nào
có thể cho biết: Keo đất có đặc tính gì?
- HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và ghi lên
bảng, có thể biểu diễn bằng hình vẽ để HS
hiểu rõ hơn về sự trao đổi ion giữa keo đất
và dung dịch đất:



- GVnvđ: Đặc tính trên của keo đất chính
là cơ sở của sự trao đổi dinh dỡng giữa đất
và cây trồng và cũng là cơ sở để giải thích
khả năng hấp phụ của đất. Vậy thế nào là
khả năng hấp phụ của đất?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi
- GV tb: Limon là những hạt vô cơ tham
gia cấu tạo nên thành phần cơ giới của đất,
chúng có đờng kính từ 0,002 – 0,05mm


mang điện trái dấu với lớp ion quyết định
điện.


<i><b>c - Đặc tính của keo đất.</b></i>


- Keo đất có khả năng trao đổi các ion của
mình ở lớp ion khuếch tán với ion của dung
dịch đất


- VÝ dô:


[ ] + [ ] +
4


+ +


4


H NH



4 2 4 2 4


H NH


KD + (NH ) SO ® KD + H SO


<b>2. Khả năng hấp phụ của đất.</b>




Là khả năng của đất giữ lại các chất dinh
dỡng, các phần tử nhỏ nh các hạt limon,
các hạt sét..., hạn chế sự rửa trôi của chúng
dới tác động của nớc ma, nớc tới.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về phản ứng của dung dịch đất</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả - nội dung</b>


- GV nvđ: Một đặc tính khác của đất có
ảnh hởng tới sự sinh trởng và phát triển của
cây trồng chính là phản ứng của dung dịch
đất II


- GV hỏi: Thế nào là phản ứng của dung
dịch đất? Phản ứng của dung dịch đất do
yếu tố nào quyết định?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi,


GV nhận xét, chính xác hố và ghi bảng
- GV thông báo: Chúng ta chuyển sang
phần 2 để tìm hiểu kĩ hơn về phản ứng
chua và phản ứng kiềm của đất.


- GV hỏi: Độ chua của đất đợc chia thành
mấy loại, đó là những loại nào?


- HS trả lời: đợc chia thành hai loại là độ
chua hoạt tính và độ chua tiềm tàng


- GV hỏi tiếp: Vậy thế nào là độ chua hoạt
tính và thế nào là độ chua tiềm tàng?


- HS tr¶ lêi, GV nhận xét và chính xác hoá
kiến thức.


- GV tb: ở Việt Nam, trừ nhóm đất đen,
đất phù xa sơng Hồng và đất mặn ven biển,
cịn đại bộ phận là đất bị chua, trong đó
chiếm diện tích nhiều nhất là đất lâm
nghiệp và 1 số loại đất nông nghiệp nh đất
phèn, đất xám bạc màu...


- GV hỏi: Nguyên nhân nào làm cho đất bị
hoá kiềm?


- HS trả lời, GV nhận xét, ghi bảng và
giảng giải cho HS hiểu về cơ chế tạo kiềm
trong đất.



- GV tb: ở nớc ta diện tích đất kiềm là
khơng đáng kể, chỉ có một ít ở vùng Thuận


<b>II. Phản ứng của dung dịch đất.</b>


<b>1. Khái niệm về phản ứng của dung dich</b>
<b>đất.</b>


<i><b>-</b></i> <i><b>Khái niệm: </b></i> Phản ứng của dung dịch đất
là phản ứng chỉ tính chua, kiềm tính hoặc
trung tính của dung dịch đất.


<i><b>- Yếu tố quyết định:</b></i> Phản ứng của dung
dich đất do <sub></sub>H<sub></sub>


và OH trong dung dịch


t quyt nh.
+ Nếu ộ ự<sub>ờ ỳ</sub><sub>ở ỷ</sub>+


H > é<sub>ê</sub><sub>ë</sub> -ù<sub>ú</sub><sub>û</sub>


OH đđất có p chua.
+ Nếu <sub></sub>H<sub></sub>


 =OH  đất có p trung tính.


+ NÕu <sub></sub>H<sub></sub>



 <OH  đất có p kiềm tính.


<b>2. Phản ứng chua và phản ứng kiềm của</b>
<b>đất.</b>


<i><b>a. Phản ứng chua của đất.</b></i>
<i><b>- Phân loại:</b></i> 2 loại


+ Độ chua hoạt tính: là độ chua do H+
trong dung dịch đất gây nên và đợc biểu thị
bằng pHH2 O.


+ Độ chua tiềm tàng: là độ chua do H+<sub> và</sub>
Al3+<sub> trên bề mặt keo đất gây nên.</sub>


<i><b>- Đất chua ở Việt Nam:</b></i> gồm đất lâm
nghiệp và một số loại đất nông nghiệp nh
đất phèn, đất xám bạc màu.


<i><b>b. Phản ứng kiềm của đất.</b></i>


<i><b>- Nguyên nhân:</b></i> Đất có phản ứng kiềm là
do trong đất có chứa các muối kiềm dễ
thuỷ phân nh: Na2CO3; CaCO3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Hải (<i>nay tách ra thành tỉnh Bình Thuận và</i>
<i>Ninh Thuận?</i>) đợc nhân dân ở đây gọi là
“đất Cà Giang”.


- GV nvđ: Nhìn chung nếu đất có phản ứng


chua hoặc phản ứng kiềm thì khơng những
khơng phù hợp với sự sinh trởng và phát
triển của cây trồng mà còn gây độc cho
cây. Vì vậy việc nghiên cứu phản ứng của
dung dịch đất rất có ý nghĩa trong sản xuất
nơng, lâm nghiệp.


- GV hỏi: Vậy theo các em, việc nghiên
cứu phản ứng của dung dịch đất có ý nghĩa
nh thế nào đối với sản xuất nông, lâm
nghiệp?


- HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và nhấn
mạnh 2 ý nghĩa chính của việc nghiên cứu
về phản ứng của dung dịch đất, đa ra ví dụ
minh hoạ .


Na2CO3 + H2O  <sub> </sub> NaOH + NaHCO3


2CaCO3 + 2H2O   <sub>  </sub> Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2


NaOH và Ca(OH)2 làm cho đất bị hoá
kiềm


<i><b>- Đất kiềm ở Việt Nam:</b></i> chiếm diện tích
khơng đáng kể


<b>3. ý nghĩa của việc nghiên cứu phản ứng</b>
<b>của dung dịch đất.</b>



- Giúp xác định giống cây trồng phù hợp
với từng loại đất.


<sub>Ví dụ, đất lâm nghip chua nhiu cú th</sub>


trồng các cây công nghiệp a chua nh chè,
cà phê...


- Giỳp ra cỏc biện pháp cải tạo đất hợp
lí.


Ví dụ, đất chua: cải tạo bằng cách bón
vơi bột


<i><b>HĐ3: Tìm hiểu về độ phì nhiêu của đất</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả - Nội dung</b>


- GV nvđ: Qua nghiên cứu ngời ta thấy rằng, độ phì
nhiêu của đất là một trong những yếu tố quan trọng
góp phần làm cho cây trồng có năng suất cao. Vậy
thế nào là độ phì nhiêu của đất? Độ phì nhiêu của
đất đợc quyết định bởi những yếu tố nào?  III
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết: Thế
nào là độ phì nhiêu của đất? Độ phì nhiêu của đất
đ-ợc chia thành mấy loại đó là những loại nào?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.


- GV hi tiếp: Sự hình thành độ phì nhiêu tự nhiên


và độ phì nhiêu nhân tạo khác nhau ở điểm nào?
- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi, GV nhận
xét, chính xác hố kiến thức.


- GV u cầu HS thảo luận và cho biết: Có những
yếu tố nào quyết định đến độ phì nhiêu của đất?
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi, GV nhận xét và
làm rõ cho HS hiểu: <i>Các yếu tố quyết định độ phì</i>
<i>nhiêu của đất gồm: kết cấu đất, chất dinh dỡng, nớc</i>
<i>trong đất và hoạt động sản xuất của con ngời.</i>


- GV hỏi tiếp: Trong các yếu tố quyết định độ phì
nhiêu của đất thì hiện nay yếu tố nào là quan trọng
nhất?Vì sao?


- HS suy nghĩ và trả lời: Đó là hoạt động SX của con
ngời, vì thơng qua những hoạt động sx nh: bón phân,
làm đất, làm thuỷ lợi...có thể làm tăng hoặc giảm độ
phì nhiêu của đất.


- GV hỏi tiếp: Vậy muốn làm tăng độ phì nhiêu của
đất, ta phải áp dụng các biện pháp kĩ thuật nào? (<i>cần</i>
<i>áp dụng</i> <i>các biện pháp kĩ thuật nh: chống sói mịn,</i>
<i>rửa trơi; tới tiêu hợp lí; làm đất, chăm sóc đất hợp</i>
<i>lí...</i>)


<b>III. Độ phì nhiêu của đất.</b>
<b>1. Khái niệm.</b>


Độ phì nhiêu của đất là khả


năng của đất cung cấp đồng thời
và không ngừng nớc, chất dinh
d-ỡng, không chứa các chất độc hại
cho cây, đảm bảo cho cây đạt
năng suất cao.


<b>2. Phân loại.</b>


<i><b>- phỡ nhiờu t nhiờn:</b></i> L
phỡ nhiêu đợc hình thành dới
thảm thực vật tự nhiên, trong q
trình hình thành khơng có sự tác
động của con ngời.


<i><b>- Độ phì nhiêu nhân tạo:</b></i> Là độ
phì nhiêu đợc hình thành do kết
quả hoạt động sản xuất ca con
ngi.


<i><b>HĐ4: Củng cố và hoàn thiện kiến thøc.</b></i>


- GV sử dụng sơ đồ sau để khắc sâu kiến thức bài học


ĐK đảm bảo Độ phì nhiêu của đất Yếu tố bên ngoài
+ Khả năng hấp + Thảm thực vật tự nhiên
phụ của đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- HS l¾ng nghe, ghi chép và khắc sâu kiến thức


<i><b>4. Hớng dẫn về nhà.</b></i>



- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Ch ra những điểm giống và khác giữa keo âm và keo dơng ( kích thớc, cấu tạo, đặc
tính)


- Tìm hiểu các biện pháp nâng cao độ phì nhiêu của đất đợc áp dụng ở gia đình và địa
phơng.


- Mỗi bàn chuẩn bị 2 -3 mẫu đất khô đã nghiền nhỏ (nên lấy ở các nơi khác nhau), 1
đồng hồ bấm giây.


- Đọc trớc bài 8.


<b>V. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng d¹y.</b>


- Bài này có nhiều kiến thức mới và khó, nhng cũng có nhiều nội dung kiến thức mà
HS dã đợc học trong chơng trình Cơng nghệ 7. Vì vậy, để dạy tốt bài này GV cần phải
phối hợp nhiều phơng pháp nh vấn đáp – tái hiện, vấn đáp – tìm tịi, giải quyết vấn đề,
thảo luận nhóm, giảng giải...


- Về mặt lơgic, bài này trình bày theo cách đi từ nguyên nhân dẫn đến kết quả, tức là
về thực chất bài này nghiên cứu khả năng cung cấp chất dinh dỡng của đất cho cây, điều
kiện để đất cung cấp chất dinh dỡng cho cây. Do đó, cuối bài học GV cần phải làm sáng
tỏ mối quan hệ giữa các nội dung của bài học


<i><b>KÝ dut cđa tỉ trëng</b></i>
<b>Bµi 8 </b>–<b>Thùc hµnh </b>


<b>Xác định độ chua của đất</b>



Ngµy soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Học xong bài này, HS cần phải:


<i><b>1. Về kiến thức.</b></i>


- Trỡnh by c cỏc bc trong quy trình xác định độ chua của đất.


<i><b>2. VỊ kĩ năng.</b></i>


- Xỏc nh c pH ca t bng thiết bị thông thờng(máy đo pH, thang chỉ thị màu
chuẩn).


- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, phơng pháp làm viƯc khoa häc.


<i><b>3. Về thái độ.</b></i>


- Cã ý thøc tỉ chức, kĩ luật, giữ gìm vệ sinh trong quá trình thực hành.


<b>II. Chuẩn bị cho bài thực hành.</b>


<i><b>1. Về nội dung.</b></i>


- Nghiên cứu kĩ quy trình thực hành trong SGK vµ híng dÉn trong SGV.


<i><b>2. VỊ dơng cơ, vËt liƯu.</b></i> Nh hớng dẫn trong SGK



<i><b>3. Làm thử.</b></i>


- GV cần tiến hµnh lµm thư tríc khi híng dÉn cho HS thùc hành.


<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>


<i><b>1. n nh t chc lp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


Câu 1: Thế nào là keo đất? Nêu cấu tạo chung của keo đất.


Câu 2: Thế nào là phản ứng của dung dịch đất? Phân biệt độ chua hoạt tính và độ
chua tiềm tàng.


<i><b>3. Hớng dẫn thực hành.</b></i>
<i><b>3.1. Đặt vấn đề.</b></i>


Trong sản xuất nơng, lâm nghiệp thì việc xác định, đánh giá đợc chính xác độ
chua của đất có ý nghĩa cực kì quan trọng. Vậy làm cách nào để ta có thể xác định độ
chua của đất? Hơm nay thầy trị chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về quy trình xác định độ
chua của đất thông qua bài học số 8.


<i><b>3.2. Hoạt động dạy học.</b></i>
<i><b>HĐ1: Gii thiu bi thc hnh.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

hµnh.



- HS ghi nhớ, nắm vững mục đích yêu
cầu của bài thực hành.


- GV sử dụng phối hợp các phơng pháp
trực quan, diễn giảng để giới thiệu những
dụng cụ, vật liệu cần thiết chuẩn bị cho
bài thực hành.


- HS chó ý quan sát, phân biệt các loại
dụng cụ, mẫu vật.


- GV s dụng phối hợp các phơng pháp
thao tác mẫu, diễn giảng để giới thiệu
quy trình thực hành.


- GV hớng dẫn HS cách sử dụng máy đo
pH.


- HS nắm vững quy trình thực hành và
cách sử dụng máy do pH.


- GV lu ý HS: Mỗi mẫu đất cần phải đo
đợc hai trị số pH: trị số <b>pHH2O</b> là trị số


biểu thị độ chua hoạt tính, cịn trị số <b>pHKCl</b>


là trị số biểu thi độ chua tiềm tàng của
đất(<i>chú ý ở cùng một mẫu đất thì </i><b>pHKCl</b>


<i>ln nhỏ hơn </i><b>pHH2O</b>?<b>)</b>. Cần phải nhớ đợc



thứ tự các bình tam giác đựng dung dịch
đất (<i>bình nào pha nớc cất, bình nào pha</i>
<i>KCl</i>)


- GV híng dÉn HS viÕt thu ho¹ch:


+ Với từng cá nhân: ghi kết quả thực
hành và tự đánh giá quy trình thực
hànhvào vở.


+ Víi nhãm thùc hµnh: hoàn thành bản
tờng trình thực hành, cuối giờ nộp lại
cho GV.


- Xác định đợc độ pH của đất bằng thiết bị
thơng thờng.


- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an tồn
và vệ sinh trong qúa trình thực hành.


<b>II. Chn bÞ.</b>


- Mẫu đất khô đã nghiền nhỏ: 2 3
mu/nhúm.


- Máy đo pH: 1 máy/nhóm.


- Dung dịch KCl 1N: 200ml/nhóm.
- Đồng hồ bấm giây: 1 cái/ nhóm.


- Nớc cất: 200ml/nhóm.


- Bình tam giác loại 100ml: 4 6 cái/nhóm.
- ống đong dung tích 50ml: 2 cái/nhóm.
- Cân kĩ thuật loại 100mg 30g: 2 cái/lớp.


<b>III. Quy trình thực hành.</b>


<i><b>- Bc 1:</b></i> Mi mu đất, cân 2 mẫu nhỏ, mỗi
mẫu nhỏ 20g, mỗi mẫu nhỏ đợc đổ vào 1
bình tam giác dung tích 100ml.


<i><b>- Bớc 2:</b></i> Dùng ống đong, đong 50ml dung
dịch KCl 1N đổ vào bình tam giác thứ nhất
và 50ml nớc cất đổ vào bình tam giác thứ
hai.


<i><b>- Bớc 3:</b></i> Dùng tay lắc đều cả hai bình tam
giác trong 15 phút.


<i><b>- Bớc 4:</b></i> Xác định độ pH của dung dịch đất
trong hai bình tam giác bằng máy đo pH.


<b>IV. Thu ho¹ch.</b>
<b>1. </b>KÕt quả thực hành.


<b>Mu t</b> <b>Tr s pH</b>


<b>Số thứ tự</b> <b>Địa ®iÓm lÊy</b>



<b>pHH2O</b>


<b>pHKCl</b>
<b>MÉu 1</b>


<b>MÉu 2</b>
<b>MÉu 3</b>


<b>2. </b>Tự đánh giá kết quả thực hành.


<b>Chỉ tiêu đánh giá</b> <b>Kết quả</b>


<b>Ngời đánh</b>
<b>giá</b>
<b>Tốt</b> <b>Đạt</b> <b>Không t</b>


<b>Thực hiện quy</b>
<b>trình</b>


<i><b>HĐ2: Tổ chức phân chia nhãm thùc hµnh.</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động ca HS</b>


- Phân công vị trí thực hành cho c¸c
nhãm.


- Yêu cầu đại diện của từng nhóm nên
nhận dụng cụ và vật liệu thực hành.


- N¾m v÷ng nhiƯm vơ, vai trò của mình


trong nhóm.


- Đại diện của trừng nhóm nên nhận dụng cụ
và vật liệu thực hành.


<i><b>HĐ3: Thực hành.</b></i>


<b>Hot ng ca GV</b> <b>Hot ng của HS</b>


- Quan sát, hớng dẫn, nhắc nhở HS làm
đúng theo quy tình thực hành.


- Nhắc nhở HS với mỗi mẫu đất cần phải
đo đợc 2 trị số pHH<b>2</b>O và pHKCl


- Thực hiện quy trình thực hành theo thứ tự
từng bớc mà GV đã hớng dẫn.


- Ghi l¹i kÕt quả thực hành.


<i><b>HĐ4: Thảo luận.</b></i>


<b>Hot ng ca GV</b> <b>Hot ng của HS</b>


- Yêu cầu đại diện của các nhóm lần lợt
báo cáo kết quả thực hành.


- Hỏi: Tại sao cùng một loại mẫu đất (đất
ruộng, đất vờn...), khi đo pH có thể cho
kết quả khác nhau?



- C¸c nhóm lần lợt b¸o c¸o kÕt quả thực
hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

sâu khác nhau...cịng cã thĨ do quy trình
thực hành của nhóm cha tốt.


<i><b>HĐ5: Đánh giá kết quả thực hành.</b></i>


<b>Hot ng ca GV</b> <b>Hot ng ca HS</b>


- Đánh giá chung về giờ thực hành cho cả
lớp.


- Yêu cầu HS thu dän vƯ sinh, lau, rưa
c¸c dơng cơ thùc hµnh, các nhóm nộp
bản tờng trình thùc hµnh.


- Từng cá nhân tự đánh giá q trình thực
hành vào bảng tự đánh giá kết quả thực
hành.


- Nhóm trởng, th kí đánh giá kết quả thực
hành vào bản tờng trình thực hành của nhóm
rồi nộp cho GV.


<i><b>4. Híng dÉn vỊ nhµ.</b></i>


- Vận dụng quy trình thực hành để xác định độ chua cho các thửa đất của gia đình, địa
phơng (đất rung, t vn...).



- Đọc trớc bài 9.


<b>IV. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy.</b>


- GV cn lm thc hnh trc để nắm vững quy trình thực hành, thơng qua làm thử trớc
mà GV sẽ dự kiến đợc các tình huống có thể xảy ra để có biện pháp sử lí kịp thời.


- Để bài thực hành thành công, ngời thực hiện (GV, HS) cần phải nắm vững quy trình
tiến hành từ khâu chuẩn bị mẫu đất, chuẩn bị hoá chất, phơng tiện cần thiết đến khâu
thực hiện các thao tác o pH, trong ú cn chỳ ý:


+ Phơng pháp pha dung dịch KCl 1N: cân 74g KCl khô và tinh khiÕt råi hoµ tan
vµo 1000 ml níc cÊt.


+ Cách sử dụng máy đo pH: bật công tắc điện của máy sang chế độ on, đa bầu
điện cực của máy ngập vào dung dịch đất ở phần chính giữa bình tam giác, đọc và ghi
lại kết quả trên máy khi số đã hiện ổn định trong 30 giây.


- Trong trờng hợp khơng có máy đo pH thì xác định độ chua của đất bằng phơng pháp
so màu với thang chỉ thị màu chuẩn:


+ Cần chuẩn bị các dụng cụ và phơng tiện sau (<i>cho một nhóm</i>): mẫu đất, 1 thìa
nhựa hay thìa sứ trắng, 1 khay men, 1 pypet, 1 lọ chỉ thị màu tổng hợp, 1 thang màu
chuẩn, 1 dao nhỏ.


+ Phơng pháp xác định độ chua của đất bằng so sánh với thang chỉ thị màu
chuẩn nh sau:


* Bớc 1: Dùng dao cắt một mẩu đất nhỏ có kích thớc bằng hạt ngơ ở mẫu


đất đã chuẩn bị rồi cho vào giữa thìa.


* Bớc 2: Dùng pypet lấy dung dịch chỉ thị màu tổng hợp và nhỏ từ từ từng
giọt vào mẫu đất trong thìa.


* Bớc 3: Sau 1 – 2 phút, nghiêng thìa cho nớc trong mẫu đất lọc ra khỏi
đất nhng vẫn ở trong thìa. So sánh màu nớc trong thìa với màu trong thang màu chuẩn,
nếu phù hợp thì đọc trị số pH ở thang màu chuẩn.


+ Khi thực hiện xác định độ chua của đất bằng phơng pháp này GV cần lu ý với
HS: làm cẩn thận, khéo léo, tránh làm đổ nớc trong thìa ra ngồi và nhất là tránh đổ vào
thang màu chun


<i><b>Kí duyệt của tổ trởng</b></i>
<b>Bản tờng trình thực hành</b>


Ngày... tháng...năm...
Lớp:...trờng:...


Các thành viên trong nhóm thực hành:


1 ... Nhóm trởng
2 ... Th kÝ


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

8 ... Tỉ viªn
9 ... Tỉ viên
10 ... Tổ viên
11 ... Tổ viên


<b>1. Tên bài thực hành:</b>...



<b>2. Bảng kết quả thực hành</b>


Mu t Tr s pH


Số thứ tự Địa điểm lấy


pHH<b>2</b>O


pHKCl
Mẫu 1


Mẫu 2
Mẫu 3


<b>3. Bng ỏnh giỏ kt qu thc hnh.</b>


a. Đánh giá của HS


Ch tiờu đánh giá <sub>Tốt</sub> <sub>Đạt</sub>Kết quả<sub>Khơng đạt</sub> Ngời đánh giá


Thùc hiƯn quy trình
b. Đánh giá của GV


Nhận xét Điểm


<b>Bài 9 </b><b>Biện pháp cải tạo và sử dụng</b>


<b>t xỏm bc mu v t xúi mũn mnh tr si ỏ.</b>



Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Học xong bài này, HS cần phải:


<i><b>1. VỊ kiÕn thøc.</b></i>


- Giải thích đợc ngun nhân hình thành đất xám bạc màu, đất xói mịn mạnh trơ sỏi
đá.


- Nêu đợc đặc điểm của đất xám bạc màu và đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá.


- Nêu đợc các biện pháp cải tạo và hớng sử dụng đất xám bạc màu và đất xói mịn
mạnh trơ sỏi đá.


<i><b>2. VỊ kĩ năng.</b></i>


- Phát triển năng lực quan sát; t duy phân tích, tổng hợp.


<i><b>3. V thỏi .</b></i>


- Cú ý thc sử dụng và bảo quản tài nguyên đất một cách hp lớ.


<b>II. Chuẩn bị bài giảng.</b>


<i><b>1. Về nội dung.</b></i>


- Nghiên cøu kÜ néi dung cđa bµi theo SGK vµ SGV.



- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung của bài, nh:
+ Đất Việt Nam, Hội khoa hc t, 2000, NXB Nụng nghip, H Ni


+ Giáo trình Thổ nhỡng học, Nguyễn Mời (chủ biên), 2000, NXB Nông nghiệp,
Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>2. Về phơng tiện dạy học.</b></i>


- Sử dụng các hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 và 9.5 SGK.


- Su tầm thêm một số hình ảnh về 2 loại đất đợc đề cập trong bài.
- Sử dụng phiếu hc tp cho phn I.3.


<i><b>3. Về phơng pháp dạy học.</b></i>


- Thuyết trình – nêu vấn đề.
- Vấn đáp – tìm tũi.


- Nghiên cứu SGK tìm tòi.
- Thảo luận nhóm.


- Giải thích minh hoạ.


<b>III. Bố cục và trọng tâm bài giảng.</b>


- Bố cục bài giảng: nh SGK.


- Trọng tâm bài giảng: là phần I.3 và II.3.



<b>IV. Tiến trình lªn líp.</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>3. Dạy bài mới.</b></i>


<i><b>3.1. Đặt vấn đề.</b></i>


Theo những con số thống kê của hội khoa học đất Việt Nam cho thấy: Hiện nay
ở nớc ta diện tích đất sấu nhiều hơn đất tốt. Trong các loại đất xấu cần cải tạo thì đất
xám bạc màu, đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá, đất mặn và đất phèn là những loại đất xấu
chiếm diện tích rất lớn. Vậy biện pháp cải tạo và hớng sử dụng những loại đất này nh thế
nào? Bài học của chúng ta hôm nay sẽ cùng nhau tìm hiểu về biện pháp cải tạo và hớng
sử dụng đất xám bạc màu và đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá.


<i><b>3.2. Hoạt động dạy học.</b></i>


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu về t xỏm bc mu.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả </b>


- GV tb: Trớc hết chúng ta tìm hiểu về đất xám
bạc màu.


- GVnvđ: ở nớc ta, đất xám bạc màu chiếm
diện tích khoảng 1,8 triệu ha, đợc phân bố
rộng rãi ở các vùng trung du Bắc bộ, Đông
nam bộ và Tây nguyên. Vậy tại sao đất xám
bạc màu lại đợc hình thành ở những vùng này?



 1


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong
SGK và cho biết: Đất xám bạc màu đợc hình
thành do nhng nguyờn nhõn no?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi, GV
nhận xét và nhấn mạnh 2 nguyên nhân


- GV nv: T nhng nguyờn nhõn nờu trờn, em
nào có thể cho biết: ĐXBM có những đặc
điểm gì?


- HS nghiên cứu SGK và nêu ra các đặc điểm
của ĐXBM, GV chính xác hố và ghi tóm tắt
lên bảng


- GVnvđ: Những đặc điểm của đất xám bạc
màu mà chúng ta vừa chỉ ra cũng là những
nh-ợc điểm đòi hỏi phải cải tạo. Vậy biện pháp
cải tạo và hớng sử dụng đất xám bạc màu nh
thế nào? 3


- GV nvđ: Để cải tạo ĐXBM, ngời ta đã đa ra nhiều
biện pháp khác nhau. Hãy nghiên cứu thơng tin trong
SGK để hồn thành phiếu học tập sau:


<b>C¸c biện pháp</b> <b>Tác dụng của từng biện pháp</b>


<b>I. Đất xám bạc màu.</b>



<b>1. Nguyên nhân hình thành.</b>


- Do cú a hình dốc thoải nên q trình
rửa trơi các hạt sét, hạt keo và các chất
dinh dỡng diễn ra mạnh mẽ.


- Do tập quán canh tác lạc hậu của ngời
dân đã lm cho t b thoỏi hoỏ nghiờm
trng.


<b>2. Đặc điểm.</b>


- Cú tầng đất mặt mỏng và thành phần
cơ giới nhẹ.


- §Êt thờng bị khô hạn, chua hoặc rất
chua.


- Nghốo dinh dng, nghèo mùn.
- VSV đất ít, hoạt động yếu.


<b>3. BiƯn ph¸p cải tạo và hớng sử dụng.</b>


<i><b>a. Biện pháp cải tạo.</b></i>


- Xây dựng bờ vùng, bờ thửa, hệ thống
mơng máng, đảm bảo tới tiêu hợp lí.


 TD: Hạn chế sự khơ hạn, sự rửa trôi


các chất dinh dỡng, các hạt sét, ht keo
t.


- Cày sâu dần, kết hợp bón tăng phân
hữu cơ và bón phân hoá học hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và hồn
thành phiếu học tập, sau khi HS hoàn thành
xong, GV gọi đại diện 1 số nhóm đứng tại chỗ
báo cáo kết quả, GV cùng các HS khác nhận
xét, bổ sung để hoàn chỉnh nội dung.


- GV yêu cầu HS kể tên một số cây trồng đợc
trồng trên ĐXBM


tăng chất dinh dỡng, tăng mùn, tạo môi
trờng thuận lợi cho VSV đất hoạt động
và phát triển.


- Bón vơi có tác dụng giảm độ chua và
bổ xung chất dinh dỡng cho đất.


- Luân canh cây trồng có tác dụng: tăng
thu nhập cho nhà nơng và bồi dỡng đất.


<i><b>b. Híng sư dơng.</b></i>


- Trồng một số cây lơng thực nh: ngô,
khoai, sắn, lúa cạn, lạc, đậu, vừng.
- Trồng một số cây công nghiệp nh cao


su, hồ tiêu, keo tai tợng...


<i><b>H2: Tỡm hiu v t xúi mũn mnh tr si ỏ.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết qu¶ </b>


- GV tb: Chúng ta chuyển sang phần II để tìm
hiểu về đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá.


- GV hỏi: Thế nào là xói mịn đất? Ngun
nhân nào gây nên sự xói mịn đất?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi, GV
nhận xét, bổ sung và chính xác hố kiến thức
- GV giảng giải cho HS hiểu về mối quan hệ
giữa lợng ma, địa hình dốc với tốc độ xói mịn.
- GV nvđ: Từ ngun nhân gây xói mịn đất,
hãy cho biết: Xói mịn đất thờng xảy ra ở vùng
nào? Vì sao?


- HS trả lời: Xói mịn đất thờng xảy ra ở vùng
đồi núi vì có địa hình dốc


- GV hỏi tiếp: Vậy theo em, trong hai loại đất
là đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp thì loại
đất nào chịu tác động của q trình xói mịn
mạnh hơn? Tại sao?


- HS trả lời: Đất lâm nghiệp chịu tác động của
q trình xói mịn mạnh hơn vì đất lâm nghiệp


thờng phân bố ở vùng đồi núi có độ dốc lớn
hơn đất nơng nghiệp.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết:
Đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá có những đặc
điểm gì?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi, GV
nhận xét và chuẩn hoá nội dung kiến thức.
- GV nvđ: Các đặc điểm của đất xói mòn
mạnh mà chúng ta vừa chỉ ra cũng là những
nhợc điểm cần phải cải tạo. Vậy phải cải tạo
loại đất này nh thế nào để có thể sử dụng nó
một cách có hiệu quả? 3


- GV hái: §Ĩ cải tạo ĐXMM ta có thể sử dụng
những biện pháp nào? Những biện pháp này
có tác dụng gì?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi


- GV cú th đa ra một số hình ảnh để giải thích
cho HS hiểu về ruộng bậc thang và thềm cây
ăn quả.


- GV tb: Nguyên nhân xâu xa của tình trạng


<b>II. t xúi mòn mạnh trơ sỏi đá.</b>
<b>1. Khái niệm và nguyên nhân của xói</b>
<b>mịn đất.</b>



<i><b>- Khái niệm:</b></i> Xói mịn đất là q trình
phá huỷ, bào mịn lớp đất mặt và tầng
đất dới do tác động của nớc ma, nớc
t-ới, tuyết tan hoc giú.


<i><b>- Nguyên nhân:</b></i>


+ Do ma lng ma cng ln thì tốc độ
xói mịn càng nhanh.


+ Do địa hình dốc địa hình càng dốc
thì tốc độ xói mịn càng lớn.


<b>2. Đặc điểm.</b>


- Hỡnh thỏi, phu din t khụng hon
chnh.


- Trong đất cát, sỏi chiếm u thế.


- §Êt chua, nghÌo dinh dìng, nghÌo
mïn.


- VSV đất ít, hoạt động yếu.


<b>3. Cải tạo và sử dụng.</b>


<i><b>a. Biện pháp công trình.</b></i>



- Làm ruộng bậc thang hạn chế dòng
chảy rửa trôi.


- Trng cõy ăn quả thành các thềm
Nâng độ che phủ, hạn chế dũng chy.


<i><b>b. Biện pháp nông học.</b></i>


- Canh tỏc theo ng đồng mức Hạn
chế dịng chảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

xói mịn đất ở vùng đồi núi là hiện tợng chặt,
phá rừng, đặc biệt là chặt phá rừng đầu nguồn.
Vì thế từ năm 1993 đến nay, Nhà nớc ta đã có
nhiều chủ trơng lớn nhằm nâng cao độ che phủ
của rừng, trong đó đáng kể nhất là chơng trình
327 về phủ xanh đất trống, đồi trọc; chơng
trình trồng 5 triệu Ha rừng, hay quyết định về
đóng cửa rừng tự nhiên của Thủ tớng chính
phủ. Những nỗ lực trên đây đã góp phần đa độ
che phủ của rừng từ dới mức 30% nm 1993
lờn 34,4% nm 2003.


canh gối vụ cây trồng Hạn chế dòng
chảy, hạn chế sự bạc màu


- Canh tỏc nụng, lâm kết hợp  Tăng
độ che phủ, hạn chế dịng chảy.


- Bón phân, bón vơi hợp lí giảm độ


chua, tăng độ phì nhiêu cho đất, tạo
môi trờng thuận lợi cho VSV đất hoạt
động và phát triển.


- Trồng cây bảo vệ đất, đặc biệt là trồng
rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn Tăng
độ che phủ, hạn ch dũng chy, hn ch
l lt.


<i><b>HĐ3: Củng cố và hoàn thiện kiến thức.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả </b>


- GV hi: Đặc điểm của đất xám bạc màu có
gì giống và khác so với đặc điểm của đất xói
mịn mạnh trơ sỏi đá?


- HS thảo luận và trả lời câu hỏi, GV nhận xét
và cùng HS chỉ ra những điểm giống và khác
nhau về đặc điểm của đất xám bạc màu và đặc
điểm của đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá.


- Gièng nhau:


+ Tầng đất mặt mỏng, thờng khô hạn.
+ Chua, nghèo dinh dỡng, nghèo mùn.
+ VSV đất ít, hoạt động yếu


- Khác nhau: đất XBM có thành phần
cơ giới nhẹ còn đất XMM có cát sỏi


chiếm u thế.


<i><b>4. Híng dÉn vỊ nhà.</b></i>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Hu qu của chặt phá rừng? Có những biện pháp nào khắc phục hậu quả trên?
- Tìm hiểu các biện pháp đợc áp dụng để cải tạo đất XBM và đất XMM ở địa phơng
- Tìm hiểu mặt u điểm và hạn chế của phơng pháp bón vơi để cải tạo các loại đất.
- Đọc trớc bài 10.


<b>V. NhËn xÐt, rót kinh nghiệm giảng dạy.</b>


Nu cú iu kin, chun b mt bng hình ghi hiện tợng xói mịn, rửa trơi do ma lũ,
các hoạt động canh tác trên ruộng bậc thang, canh tác nơng lâm kết hợp...thì bài học sẽ
sinh động, lơi quấn HS hơn.


<i><b>KÝ dut cđa tỉ trëng</b></i>


<b>B i 10 à</b> <b>–biện pháp cải tạo và sử dụng</b>
<b>đất mặn, t phốn</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Học xong bài này, HS cần phải:


<i><b>1. Về kién thức.</b></i>



- Nờu c nguyờn nhân hình thành, đặc điểm của đất mặn và đất phèn.
- Nêu đợc các biện pháp cải tạo và hng s dng t mn, t phốn.


<i><b>2. Về kĩ năng.</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, làm việc với SGK, thảo luận nhóm.


<i><b>3. V thỏi .</b></i>


- Có ý thức sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất một cách hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>1. VỊ néi dung.</b></i>


- Nghiên cứu kĩ nội dung của bài theo SGK vµ SGV.


- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung của bài, nh:


+ Đất Việt Nam, Hội khoa học đất, 2000, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.


+ Giáo trình Thổ nhỡng học, Nguyễn Mời (chủ biên), 2000, NXB Nông nghiệp,
Hà Nội.


+ Giáo trình Trồng trọt, tập 1, Vũ Hữu Yêm (chủ biên), 2001, NXB GD, Hà Nội.


<i><b>2. Về phơng tiện dạy học.</b></i>


- S dng cỏc hỡnh 10.1, 10.2, 10.3 và các sơ đồ phản ứng trao đổi ion trong SGK.
- Su tầm thêm một số hình ảnh về 2 loại đất đợc đề cập trong bài.



<i><b>3. VÒ phơng pháp dạy học.</b></i>


- Thuyt trỡnh nờu vn .
- Vn ỏp tỡm tũi.


- Nghiên cứu SGK tìm tòi.
- Thảo luận nhóm.


- Giải thích minh hoạ.


<b>III. Bố cục và trọng tâm bài giảng.</b>


- Bố cục bài giảng: Nh SGK.


- Trọng tâm bài giảng: Biện pháp cải tạo và hớng sử dụng đất mặn và đất phèn.


<b>IV. TiÕn trình lên lớp.</b>


<i><b>1. n nh t chc lp.</b></i>
<i><b>2. Kim tra bài cũ.</b></i>


Câu 1: Nêu đặc điểm của ĐXBM. Để cải tạo ĐXBM ngời ta thờng sử dụng những
biện pháp nào?


Câu 2: Thế nào là xói mịn đất? Nêu ngun nhân gây sói mịn đất. Để khắc phục hiện
tợng xói mịn đất ngời ta đã sử dụng những biện pháp nào?


<i><b>3. Dạy bài mới.</b></i>
<i><b>3.1. Đặt vấn đề.</b></i>



Qua bài học hôm trớc, thầy trị chúng ta đã tìm hiểu về hai loại đất xấu đó là
ĐXBM và ĐXMM. Bài học hơm nay thầy trị chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hai loại đất
xấu nữa đó là ĐM và ĐP.


<i><b>3.2. Hoạt động dy hc.</b></i>
<i><b>H1: Tỡm hiu v t mn.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết qu¶ </b>


- GV tb: Trớc tiên chúng ta tìm hiểu về đất
mặn.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết: Thế nào là đất mặn? ở Việt Nam đất
mặn đợc hình thành ở đâu và do những
nguyên nhân nào?


- HS nghiªn cứu SGK và trả lời câu hỏi, GV
nhận xét, chính xác hoá và ghi tóm tắt lên
bảng.


- GV hi: Ti sao nớc biển tràn vào lại làm
cho đất bị nhiễm mặn?


- HS trả lời: Do nớc biển chứa nhiều muối
Natri, muối Natri thấm vào đất làm cho đất
bị nhiễm mặn.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và chỉ ra
những đặc điểm của đất mặn.



- HS nghiên cứu SGK và nêu ra những đặc
điểm của đất mặn, GV nhận xét, bổ sung và
chính xác hố kiến thức.


- GV nvđ: Các c im ca t mn m


<b>I. Đất mặn.</b>


<b>1. Khỏi nim, địa điểm và nguyên nhân</b>
<b>hình thành .</b>


<i><b>- Khái niệm: </b></i>đất mặn là loại đất chứa
nhiều cation Natri (Na+<sub>) hấp phụ trên bề</sub>
mặt keo đất và trong dung dịch đất.


<i><b>- Địa điểm hình thành:</b></i> Đất mặn đợc hình
thành ở vùng đồng bằng ven biển


<i><b>- Nguyên nhân hình thành:</b></i> Đất mặn đợc
hình thành do hai nguyên nhân chính:
+ Do nớc biển tràn vào.


+ Do níc ngÇm cã chứa nhiều muối hoà
tan dâng lên theo các mao quản.


<b>2. Đặc điểm.</b>


- t cú thnh phn c gii nng: t lệ sét
từ 50% đến 60%



- Đất chặt, thấm nớc kém, khi bị ớt thì dẻo
và dính, khi bị khơ thì nứt nẻ, rắn chắc.
- Trong đất có chứa nhiều muối tan dới
dạng NaCl, Na2SO4


- Đất có phản øng trung tÝnh hc h¬i
kiỊm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

chúng ta vừa chỉ ra cũng chính là những
nh-ợc điểm cần phải cải tạo. Vậy biện pháp cải
tạo và hớng sử dụng đất mặn nh thế nào?


3


- GV yªu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo
luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập sau:


Biện pháp cải tạo Tác dụng


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và
hồn thành phiếu học tập, sau khi HS hoàn
thành xong phiếu học tập GV gọi đại diện
của một số nhóm đứng tại chỗ báo cáo kết
quả, GV cùng các nhóm khác nhận xét, bổ
sung và chuẩn hoá kiến thức.


- GV hỏi: Theo các em, trong các biện pháp
cải tạo đất mặn mà chúng ta vừa chỉ ra thì
những biện pháp nào cần phải làm thờng


xun? Vì sao?


- HS có thể đa ra nhiều ý kiến khác nhau,
để giúp HS trả lời câu hỏi này, GV có thể
gợi ý bằng câu hỏi phụ: <i>Biện pháp nào</i>
<i>trong các biện pháp trên có thể loại trừ đợc</i>
<i>Na+<sub> ra khỏi keo đất và dung dịch đât?</sub></i><sub> Từ</sub>


đó đi đến kết luận: làm thuỷ lợi, bón vơi và
rửa mặn là những biện pháp quan trọng hơn
cả và cần phải làm thờng xuyên


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết: Chúng ta có thể sử dụng đất mặn theo
những hớng nào?


- HS nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức
thực tiễn để trả lời câu hỏi


<b>3. BiÖn pháp cải tạo và hớng sử dụng</b>


<i><b>a. Biện pháp cải t¹o.</b></i>


- Đắp đê, xây dựng hệ thống mơng máng
tới tiêu hợp lí  ngăn nớc biển, đa nớc
ngọt vào cung cấp cho cây và rửa mặn.
- Bón vơi  loại bỏ ion Na+<sub> bám trên bề</sub>
mặt keo đất, tạo thuận lợi cho rửa mặn.
- Tháo nớc rửa mặn  loại bỏ dần dần ion
Na+<sub> ra khỏi đất</sub>



- Bón phân hữu cơ nâng cao độ phì
nhiêu cho đất, giúp đất tơi xốp, tạo điều
kiện thuận lợi cho VSV đất hoạt động và
phát triển


- Trồng cây chịu mặn  giảm bớt lợng
Na+<sub> trong đất</sub>


<i><b>b. Híng sư dông.</b></i>


- Đất mặn đã cải tạo có thể sử dụng để
trồng lúa (đặc biệt là giống lúa đặc sản nh
Tám thơm Hải Hậu)


- Đất mặn thích hợp cho trồng cói, trồng
rừng (đặc biệt là các cây chịu mặn nh đớc,
sú vẹt...)


- Đất mặn cịn đợc sử dụng để mở rộng
diện tích ni trồng thuỷ sản (ni tơm,
cá..)


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về đất phèn.</b></i>


<b>C¸ch tiến hành</b> <b>Kết quả </b>


- GV nv: vựng ụng bằng ven biển
ngồi đất mặn cịn có một loại đất nữa
cần đợc cải tạo đó là đất phèn. II


- GV hỏi: Nguyên nhân nào dẫn tới sự
hình thành đất phèn?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi
- GV hỏi tiếp: Vậy sự hình thành phèn
trong đất diễn ra theo mấy giai đoạn, đó
là những giai đoạn nào?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi,
GV nhận xét và nêu tóm tắt các giai
đoạn hình thành phèn trong đất.


- GV nhấn mạnh: Tầng đất chứa FeS2
đ-ợc gọi là tầng sinh phèn. Trong điều
kiện thốt nớc, thống khí thì FeS2 bị
ơxy hố cho ra H2SO4 làm cho đất chua
trầm trọng, lúc này ngời ta gọi là <i><b>đất</b></i>
<i><b>phèn hoạt động</b></i>. Còn trong điều kiện
ngập nớc, FeS2 cha bị ơxy hố, dung


<b>II. Đất phèn.</b>


<b>1. Nguyên nhân hình thành.</b>


<i><b>- Nguyên nhân:</b></i> do trong đất có nhiều xác
sinh vật chứa lu huỳnh.


<i><b>- Cơ chế hình thành phèn trong đất:</b></i>3 gđ
+ GĐ 1: Xác sinh vật chứa S <i>phan</i><i>huy</i>S



+ GĐ 2: Hình thành pyrit (FeS2)
2S + Fe<i>yem</i><i>khi</i>FeS2


+ GĐ 3: Hình thành phÌn (H2SO4)
FeS2     <i>thoat nuoc coO</i>, 2 H2SO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

dịch đất có phản ứng trung tính, lúc này
ngời ta gọi là <i><b>đất phèn tiềm tàng</b></i>.
- GV yêu cầu HS chỉ ra những đặc điểm
của đất phèn.


- HS nghiên cứu SGK và chỉ ra những
đặc điểm của đất phèn, GV nhận xét,
bổ sung và chuẩn hoá kiến thức.


- GV nvđ: Các đặc điểm của đất phèn
mà chúng ta vừa chỉ ra cũng chính là
những nhợc điểm cần phải cải tạo. Vậy
biện pháp cải tạo và hớng sử dụng đất
phèn nh thế nào?3


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo
luận nhóm và trả lời câu hỏi: Để cải tạo
đất phèn ta có thể sử dụng những biện
pháp nào? Từng biện pháp đó có tác
dụng nh thế nào?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, bổ sung và giảng giải
cho HS hiểu về tác dụng của từng biện


pháp đợc sử dụng để cải tạo đất phèn
- GV tb: Hiện nay đất phèn đợc sử dụng
để trồng lúa, trồng cây chịu phốn.


<b>2. Đặc điểm.</b>


- Có thành phần cơ giới nặng, khi khô trở nên
cứng và có nhiều vết nứt nẻ.


- t rất chua và có nhiều chất độc hại cho cây
trồng (Al3+<sub>, Fe</sub>3+<sub>,CH</sub>


4, H2S).
- Độ phì nhiêu thấp.


- VSV t ớt, hot ng yu.


<b>3. Biện pháp cải tạo và hớng sử dụng</b>


<i><b>a. Biện pháp cải tạo.</b></i>


- Xây dựng hệ thống kênh tới, tiêu nớc giúp
thau chua, rửa mặn, xổ phèn và hạ thấp mạch
nớc ngầm


- Bún vụikh chua v lm gim độ độc hại
của ion Al3+


- Bón phân nâng cao độ phì nhiêu của đất
- Cày sâu, phơi ảigiúp cho quá trình chua


hố diễn ra mạnh mẽ, tạo thuận lợi cho rửa
phèn.


- Lên liếp loại bỏ dần dần chất phèn ra khỏi
đất


<i><b>b. Híng sư dơng.</b></i>


- Trång lóa.


- Trồng cây chịu phèn.


<i><b>HĐ3: Củng cố và hoàn thiện kiến thức.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả </b>


- GV nêu các câu hỏi:


+ Cõu 1: Bún vụi ci tạo đất mặn và
bón vơi để cải tạo đất phèn có gì khác
nhau? Hãy giải thích sự khác nhau này?


+ Câu 2: Để trồng đợc lúa trên đất
phèn, ở đồng bằng sông Cửu Long nhân
dân đã sử dụng phối hợp các biện pháp
sau: cày nông, bừa sục, giữ nớc liên
tục, thay nớc thờng xuyên. Em hãy cho
biết tác dụng của những biện pháp trên?
- HS suy nghĩ, vận dụng những kiến
thức trong bài để trả lời câu hỏi



<b>- C©u 1:</b>


+ Bón vơi cải tạo đất mặn có tác dụng loại bỏ
ion Na+<sub> trên bề mặt keo đất, tạo điều kiện</sub>
thuận lợi cho việc rửa mặn. Cịn bón vơi cải
tạo đất phèn có tác dụng khử chua và làm
giảm bớt độ độc hại của ion Al3+<sub>cho cây trồng.</sub>
+ Cơ sở: Phản ứng trao đổi ion giữa keo đất và
dung dịch đất


 Bón vơi cải tạo đất mặn:
(KĐ)<i>Na</i>


<i>Na</i>



+ Ca


2+ <sub></sub><sub>(KĐ)</sub>Ca2<sub>+ 2Na</sub>+
 Bón vụi ci to t phốn:


(KĐ)


<i>H</i>


<i>Al</i>3 +2Ca2++4OH-(KĐ)2Ca





2


+Al(OH)3




<b>- Câu 2:</b>


+ Cy nơng có tác dụng khơng để pyrit bị ơxy
hố làm đất chua


+ Bừa sục: Làm cho đất mặt thoáng, rễ cây hô
hấp đợc


+ Giữ nớc liên tục: làm cho tầng đất mặt
không bị khơ cứng, nứt nẻ.


+ Thay nớc thờng xun có tác dụng loại bỏ
dần dần các chất độc hại trong t


<i><b>4. Hớng dẫn về nhà.</b></i>


- Trả lời các câu hỏi ci bµi.


- Tìm hiểu về một số biện pháp đợc sử dụng để cải tạo đất mặn, đất phèn ở địa phơng.
- Đọc trớc bài 12.


<b>V. NhËn xÐt, rót kinh nghiệm giảng dạy.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Bi 12 - c im, kĩ thuật sử dụng</b>


<b>Một số loại phân bón thơng thờng.</b>


Ngµy soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Học xong bài này, HS cần phải:


<i><b>1. Về kiến thức.</b></i>


- Nờu c khỏi nim, c điểm và kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thờng dùng
trong sản xuất nơng, lâm nghiệp.


<i><b>2. Về thái .</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng làm việc với SGK, phân tích, tổng hợp, liên hệ thực tiễn sản xuất.


<i><b>3. V thái độ.</b></i>


- Có ý thức sử dụng phân bón một cách hợp lí để góp phần tăng năng suất cây trng
v bo v mụi trng.


<b>II. Chuẩn bị bài giảng.</b>


<i><b>1. Về nội dung.</b></i>


- Nghiên cứu kĩ nội dung của bài theo SGK vµ SGV.


- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung của bài.



<i><b>2. VỊ ph¬ng tiƯn dạy học.</b></i>


- Sử dụng mẫu bao bì, nhÃn mác một số loại phân bón thông thờng.
- Sử dụng phiếu học tập.


<i><b>3. Về phơng pháp dạy học.</b></i>


- Thuyt trỡnh nờu vấn đề.
- Vấn đáp – tìm tịi.


- Nghiªn cøu SGK tìm tòi.
- Thảo luận nhóm.


- Giải thích minh hoạ.


<b>III. Bố cục và trọng tâm bài giảng.</b>


- B cc bài giảng: Bài giảng đợc cấu trúc lại thành các phn nh sau:
I. Phõn hoỏ hc.


II. Phân hữu cơ.
III. Phân vi sinh vËt.


- Trọng tâm bài giảng: đặc điểm kĩ thut s dng cỏc loi phõn bún.


<b>IV. Tiến trình lên líp.</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức lớp.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>



Câu 1: Nêu đặc điểm của đất mặn và các biện pháp cải tạo.
Câu 2: Nêu đặc điểm và các biện pháp cải tạo đất phèn.


<i><b>3. Dạy bài mới.</b></i>
<i><b>3.1. Đặt vấn đề.</b></i>


Phân bón có vai trị cực kì quan trọng trong sản xuất nơng, lâm nghiệp vì nó góp
phần tăng năng suất cây trồng. Thế nhng ta phải sử dụng phân bón nh thế nào để vừa có
đợc năng suất cây trồng cao, vừa đảm bảo sức khoẻ con ngời và không gây ô nhiễm môi
trờng? Giải đáp cho câu hỏi này cũng là nội dung bài học của chúng ta ngày hơm nay.


3.2. Hoạt động dạy học.
<i><b>HĐ1: Tìm hiểu về phõn hoỏ hc.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả </b>


- GV hỏi: Phân bón sử dụng trong sản xuất
nông nghiệp đợc chia thành mấy loại, đó là
những loại nào?


- HS trả lời: đợc chia thành ba loại là phân hoá
học, phân hữu cơ và phân vi sinh vật


- GV nhËn xÐt vµ chun vµo mơc I


- GV hỏi: Thế nào là phân hoá học? Phân hoá
học đợc chia thành mấy loại đó là những loại
nào?



- HS nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức thực
tế để trả lời câu hi GV nhn xột v chun
hoỏ kin thc.


<b>I. Phân hoá häc.</b>
<b>1. Kh¸i niƯm.</b>


<i><b>- Định nghĩa:</b></i> Phân hoá học là loại
phân bón đợc sản xuất theo quy trình
cơng nghiệp, trong q trình sản xuất
có sử dụng một số nguyên liệu tự
nhiên hoặc tổng hợp.


<i><b>- Phân loại:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- GV yờu cu HS k tên một số loại phân đạm,
phân kali, phân lân, phân hỗn hợp thờng sử
dụng trong trồng trọt của gia đình và địa
ph-ơng.


- GV hỏi: Phân hố học có đặc điểm gì?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi GV
nhận xét và nhấn mạnh 3 đặc điểm chính của
phân hố học.


- GV chỉ rõ cho HS thấy u nhợc điểm của phân
hoá học, sau đó nêu vấn đề: Vậy ta phải sử
dụng phân hoá học nh thế nào để vừa phát huy
những u điểm và vừa hạn chế đợc những nhợc


điểm của nó? 3


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo lun nhúm
hon thnh phiu hc tp sau:


<b>Loại phân</b> <b>Kĩ thuật sử dụng</b>


<b>Phõn m, kali</b>
<b>Phõn lõn</b>


<b>Phân hỗn hợp NPK</b>


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và hồn
thành phiếu học tập, GV gọi đại diện của một
số nhóm đứng tại chỗ trình bày kết quả, GV
cùng các HS khác bổ sung, chính xác hố kiến
thức.


- GV hái: ThÕ nµo lµ bãn thóc vµ thÕ nµo lµ bãn
lãt?


- HS trả lời: bón thúc là bón sau khi đã trồng
cây và cây trồng đã bén rễ, cịn bón lót là bón
trớc khi trồng cây.


- GV hỏi: Tại sao phân lân chỉ dùng để bón lót?
HS trả lời câu hỏi: Vì phân lân khó hồ tan, cần
có thời gian phân huỷ...


sunphat = (NH4)2SO4, đạm clorua =


NH4Cl...


+ Ph©n kali: KCl, K2SO4....


+ Ph©n l©n:Supe l©n, Điamôphôt(ĐAP)
+ Phân hỗn hợp: NPK...


<b>2. Đặc điểm.</b>


- Chứa ít nguyên tè dinh dìng nhng tØ
lƯ chÊt dinh dìng cao.


- PhÇn lớn dễ hoà tan nên cây trồng dễ
hấp thụ và cho hiƯu qu¶ nhanh.


- Dễ làm cho đất hố chua, trai cứng
khi sử dụng nhiều.


<b>3. KÜ tht sư dơng.</b>


- Với phân đạm và phân kali:
+ Dùng để bón thúc là chính.


+ Có thể dùng để bón lót nhng phải
bón với lợng nhỏ.


+ Khi dùng nhiều năm liên tục, cần
phải bón vơi để cải tạo đất.


- Với phân lân: dùng để bón thúc.


- Với phân hỗn hợp NPK: cú th dựng
bún thỳc hoc bún lút.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về phân hữu cơ.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả </b>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết:
Thế nào là phân hữu cơ? Kể tên một số loại
phân hu cơ thờng dùng ở gia đình và địa
ph-ơng?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi, GV
nhận xét và chuẩn hoá kiến thức.


- GV hi: Phõn hu c có đặc điểm gì? Hãy chỉ
rõ những u điểm và nhợc điểm của phân hữu
cơ?


- HS nghiªn cøu SGK và trả lời câu hỏi, GV
nhận xét và chuẩn hoá kiến thức.


<b>II. Phân hữu cơ.</b>
<b>1. Khái niệm.</b>


<i><b>- nh nghĩa:</b></i> Phân hữu cơ là tất cả
các chất hữu cơ vùi vào trong đất để
duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của
đất, đảm bảo cho cây trồng có năng
suất cao, chất lợng tốt.



<i><b>- Mét sè lo¹i phân hữu cơ thờng</b></i>
<i><b>dùng:</b></i>


+ Phân bắc: hỗn hợp phân và nớc tiểu
của con ngời.


+ Phân chuồng: hỗn hợp phân và nớc
tiểu của vật nuôi.


+ Phân xanh: phÇn xanh cđa mét số
loài thực vật.


<b>2. Đặc điểm.</b>


- Có nhiều nguyên tố dinh dỡng đa
l-ợng và vi ll-ợng.


- Cú thnh phần và tỉ lệ chất dinh dỡng
không ổn định.


- Thêi gian phân huỷ lâu, cho hiệu quả
chậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm của phân
hữu cơ và cho biết: Ta phải sử dụng phân hữu
cơ nh th no cho phự hp?


- HS trả lời câu hỏi



- GV hỏi tiếp: Tại sao ta phải ủ phân hữu cơ
tr-ớc khi bón?


- HS trả lời: Vì những chất dinh dỡng trong
phân hữu cơ cây không xử dụng đợc ngay mà
phải trải qua q trình khống hố (<i>q trình</i>
<i>phân huỷ</i>)cây mi s dng c


- GV nhấn mạnh: Ngoài ra phân hữu cơ thờng
có mùi rất khó chịu và có thể có nhiều VSV
gây bệnh nên khi sư dơng ta cần phải mang
khẩu trang và đeo găng tay...


<b>3. Kĩ thuật sử dụng.</b>


- Dựng để bón lót là chính nhng trớc
khi bón phải ủ cho hoai mục.


- Khi sö dụng cần phải mang khẩu
trang và đeo găng tay.


<i><b>HĐ3: Tìm hiểu về phân vi sinh vật.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả </b>


- GV hỏi: Thế nào là phân vi sinh vật? Phân vi
sinh vật có đặc điểm gì?


- HS nghiªn cøu SGK và trả lời câu hỏi, GV
nhận xét, bổ sung và chuÈn ho¸ kiÕn thøc.



- GV hỏi: Với những đặc điểm trên thì phân vi
sinh vật đợc sử dụng nh thế no?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.


<b>III. Phân vi sinh vật.</b>
<b>1. Khái niệm.</b>


Phõn vi sinh vt l loại phân có chứa
các vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật
chuyển hoá lân, vi sinh vật phân giải
chất hu c.


<b>2. Đặc điểm.</b>


- Có chứa các vi sinh vật sống nên thời
hạn sử dụng ngắn.


- Mi loi phõn ch thích hợp với một
hoặc một nhóm cây trồng nhất định.
- Bón liên tục trong nhiều năm khơng
làm hại đất.


<b>3. KÜ thuật sử dụng.</b>


- Có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rƠ c©y
tríc khi gieo trång.


- Bón trực tiếp vào đất để tăng số lợng


vi sinh vật có ích cho đất.


<i><b>H§4: Củng cố và hoàn thiện kiến thức.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết qu¶ </b>


- GV hỏi: Trong các loại phân bón đợc đề cập
trong bài, loại phân bón nào thờng đợc nơng
dân sử dụng nhiều nhất trong sản xuất nơng
nghiệp? Tại sao?


- HS th¶o ln và trả lời câu hỏi.


- GV hi: phõn bún phát huy hiệu lực, khi
sử dụng ta cần phải chú ý n nhng yu t
no?


- HS thảo luận và trả lêi c©u hái.


- Loại phân bón đợc sử dụng nhiều
nhất là phân hoá học, đặc biệt là phân
đạm vì phân đạm dễ hồ tan, có tỉ lệ
chất dinh dỡng cao, thích hợp với
nhiều loại cây trồng và cho hiệu quả
nhanh


- Ngoài ra nông dân còn thờng xuyên
sử dụng các loại phân hữu cơ vì đây là
nguồn phân sẵn có.



- phân bón phát huy hiệu lực, khi
sử dụng ta cần phải chú ý đến những
yếu tố: đặc điểm, tính chất của phân
bón, tính chất của đất, điều kiện thời
tiết, đối tợng và thời kì sinh trởng của
cây trng.


<i><b>4. Hớng dẫn về nhà.</b></i>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Chỉ ra những u điểm và hạn chế của những loại phân bón trong bài.


- Tỡm hiu k thuật sử dụng một số loại phân bón ở gia đình và địa phơng, đặc biệt là
kĩ thuật ủ phân hữu cơ (phân bắc, phân chuồng, phân xanh).


- §äc tríc bµi 13.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>KÝ dut cđa tỉ trëng</b></i>


<b>Bµi 13 </b><b>ứng dụng công nghệ</b>
<b>Vi sinh trong sản xuất phân bón</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Sau khi học xong bài nay, HS cần phải:



<b>1. Về kiến thức.</b>


- Nờu c nguyờn lí của việc ứng dụng cơng nghệ vi sinh trong sản xuất phân vi sinh
vật.


- Nêu đợc đặc điểm, biện pháp sử dụng một số loại phân vi sinh vật thờng dùng trong
sản xuất nơng, lâm nghiệp.


<b>2. VỊ kÜ năng.</b>


- Rèn luyện kĩ năng làm việc với SGK, phân tích, tổng hợp, so sánh.


<b>3. V thỏi .</b>


- Hỡnh thnh ý thức lao động có khoa học trong sản xuất nụng, lõm nghip.


<b>II. Chuẩn bị cho bài giảng.</b>
<b>1. Về nội dung.</b>


- Nghiên cứu kĩ nội dung của bài theo SGK vµ SGV.


- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan n ni dung ca bi.


<b>2. Về phơng tiện dạy học.</b>


- Sử dụng mẫu bao bì, nhÃn mác một số loại phân vi sinh vật thông thờng.
- Sử dụng phiếu học tập.


<b>3. Về phơng pháp dạy học.</b>



- Thuyt trỡnh nêu vấn đề.
- Vấn đáp – tìm tịi.


- Nghiªn cøu SGK tìm tòi.
- Thảo luận nhóm.


- Giải thích minh hoạ.


<b>III. Bố cục và trọng tâm bài giảng.</b>


- B cục bài giảng: bài giảng đợc cấu trúc lại thành các phần nh sau:
I. Khái niệm về công nghệ vi sinh.


II. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật.
III. Một số loại phân vi sinh vật thờng dùng.
- Trọng tâm bài giảng: Phần II và III.


<b>IV. Tin trỡnh lờn lp.</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Câu 1: Nêu đặc điểm và cách sử dụng phân hoá học.
- Câu 2: Nêu đặc điểm và cách sử dung phân hữu cơ.


- Câu 3: Thế nào là phân vi sinh vật? Nêu đặc điểm và cách sử dụng phân vi sinh vật.


<b>3. Dạy bài mới.</b>
<b>3.1. Đặt vấn đề.</b>


ở bài trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu về đặc điểm và cách sử dụng phân vi sinh


vật. Vậy phân vi sinh vật đợc sản xuất nh thế nào? Trả lời cho câu hỏi này cũng là nội
dung bài học của chúng ta ngày hôm nay.


3.2. Hoạt động dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả </b>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết: Thế nào là công nghệ vi sinh?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi,
GV chuẩn hoá kiến thức


<b>I. Khái niệm về c«ng nghƯ vi sinh.</b>


CNVS là cơng nghệ nghiên cứu, khai thác
các hoạt động sống của VSV để sản xuất ra
các sản phẩm có giá trị phục vụ cho đời
sống và phát triển kinh tế – xã hội của
loài ngi.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả </b>


- GV nvđ: Nhờ ứng dụng công nghệ vi
sinh, con ngời đã tạo ra đợc rất nhiều sản
phẩm có giá trị để phục vụ cho hđsx, đời
sống. Một trong những loại sản phẩm đó
chính là các loại phân bón VSV. Vậy phân


vi sinh vật đợc sản xuất dựa trên nguyên lí
nh thế nào? II


- GV diễn giảng: Qua các nghiên cứu, các
nhà khoa học đã thấy rằng: VSV có khả
năng phân giải hoặc chuyển hoá các chất
phức tạp trong môi trờng thành các chất
đơn giản mà cây trồng có thể hấp thụ đợc.
Nh vậy về mặt nguyên lí, khi sản xuất một
loại phân vi sinh vật nào đó, ngời ta phải
tiến hành theo các bớc nh sau:


- HS l¾ng nghe và ghi chép


<b>II. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vËt.</b>


<i><b>- Bớc 1:</b></i> Phân lập các chủng vi sinh vật đặc
hiệu từ mơi trờng (VSV cố định đạm, VSV
chuyển hố lân...)


<i><b>- Bớc 2:</b></i> Nhân giống các chủng vi sinh vật
đã phân lập đợc trong môi trờng nuôi cấy
nhân tạo.


<i><b>- Bớc 3:</b></i> Chế tạo chế phẩm phân VSV bằng
cách phối trộn các chủng VSV đặc hiệu với
một chất mang thích hợp, cú b sung thờm
khoỏng cht v vi lng.


<i><b>HĐ3: Tìm hiểu về một số loại phân vi sinh vật thờng dùng.</b></i>



<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả </b>


- GV nv: Vn dng nguyờn lí trên, ngời ta
đã sản xuất ra các loại phân vi sinh vật nh:
phân vi sinh vật cố định đạm, phân vi sinh
vật chuyển hoá lân, phân vi sinh vật phân
giải chất hữu cơ. Chúng ta chuyển sang
phân III để tìm hiểu về các loại phân vi
sinh vật này.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo
luận nhóm để hoàn thành phiếu hc tp
sau:


<b>Loại</b>


<b>phân</b> <b>Ví dụ</b> <b>Thànhphần</b> <b>Cách sửdụng</b> <b>dụngTác</b>
<b>Phân</b>


<b>VSV c</b>
<b>nh</b>
<b>m</b>
<b>Phõn</b>
<b>VSV</b>
<b>chuyn</b>
<b>hoỏ lõn</b>
<b>Phõn</b>
<b>VSV</b>
<b>phõn</b>


<b>gii</b>
<b>cht</b>
<b>hu c</b>


- HS nghiờn cu SGK, thảo luận nhóm và
hồn thành phiếu học tập, GV gọi đại diện
của một vài nhóm đứng tại chỗ báo cáo kết
quả, sau đó cùng các nhóm khác chuẩn hố


<b>III. Mét số loại phân vi sinh vật thờng</b>
<b>dùng.</b>


<b>1. Phõn VSV c nh m.</b>


<i><b>- Ví dụ:</b></i> Nitrazin, Azogin...


<i><b>- Thành phần: </b></i>


+ Than bïn.


+ VSV cố định nitrơ tự do (Rhizobium,
Azotobacterin...)


+ Chất khoáng và nguyên tố vi lợng.


<i><b>- Cỏch sử dụng:</b></i> Tẩm vào hạt giống trớc
khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất.


<i><b>- Tác dụng:</b></i> Chuyển hoá N2 tự do trong khí
quyển, trong đất thành NH4+ để cung cp


cho cõy.


<b>2. Phân VSV chuyển hoá lân.</b>


<i><b>- Ví dụ:</b></i> photphobacterin, phân lân vi sinh..


<i><b>- Thành phần: </b></i>


+ Than bùn.


+ VSV chuyển hoá lân.


+ Bột photphorit hoặc quặng Apatit.
+ Khoáng và vi lỵng.


<i><b>- Cách sử dụng:</b></i> Tẩm vào hạt giống trớc
khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất.


<i><b>- Tác dụng:</b></i> Chuyển hố lân hữu cơ thành
lân vơ cơ hoặc lân khó tan thành lân dễ tan
mà cây trồng có thể hp th c.


<b>3. Phân VSV phân giải chất hữu cơ.</b>


<i><b>- VÝ dô:</b></i> Estrasol, Mana...


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

kiÕn thøc.


- GV lu ý: Khi sử dụng phân vi sinh vật
theo cách tẩm vào hạt giống trớc khi gieo


cần phải đợc tiến hành ở nơi râm mát,
tránh ảnh hởng trực tiếp của ánh sáng mặt
trời vì ánh sáng mặt trời có thể làm chết vi
sinh vật và sau khi tẩm xong, hạt giống cần
đợc gieo trồng và vựi vo t ngay.


+ Than bùn.


+ VSV phân giải chất hữu cơ.
+ Khoáng và vi lợng.


<i><b>- Cỏch s dng:</b></i> Bún trực tiếp vào đất


<i><b>- Tác dụng:</b></i> Thúc đẩy quá trình phân huỷ
và phân giải chất hữu cơ trong đất thành
các hợp chất khoáng đơn giản mà cõy
trng cú th hp th c.


<i><b>HĐ4: Củng cố và hoàn thiện kiến thức.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả </b>


- GV hỏi: Tại sao phân vi sinh vật rất tốt và
cũng cho hiệu quả cao nhng nông dân ta
lại ít sử dụng?


- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.


- GV hỏi: Khi sử dụng phân VSV ta cần
phải lu ý những điểm gì?



- HS thảo luận và trả lời câu hỏi


- Do nhiều nguyên nhân:


+ Do thói quen và hiểu biết của nông dân
còn hạn chế.


+ Do phõn VSV cú thời hạn sử dụng ngắn
và chỉ thích hợp với 1 số loại cây trồng
nhất định.


+ Do trình độ sản xuất của VN còn hạn
chế...


- Khi sử dụng phân VSV cần lu ý:
+ Đặc tính lớ hoỏ ca t.


+ Thời hạn sử dụng của phân.
+ Đối tợng cây trồng.


<b>4. Hớng dẫn về nhà.</b>


- Trả lời câu hỏi cuối bài.


- Chun b mt s loi dng cụ, vật liệu cho bài thực hành tiết sau:
+ 3 – 5 cây giống (lạc, đỗ) cao khoảng 10 – 15 cm.


+ 1 lä nhùa dung tÝch 1000ml, cã l¾p đậy(giữa lắp đậy có khoét 3 lỗ: 1 lỗ to ở
giữa, 2 lỗ nhỏ ở hai bên).



+ 1 miếng xốp dầy khoảng 0,5cm, có kích thớc bằng bao diêm.
+ 1 dao nhỏ.


<b>V. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy.</b>


<i><b>Kí duyệt của tổ trởng</b></i>
<b>Bài 14 </b><b> thực hành</b>


<b>Trồng cây trong dung dịch</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Sau khi học xong bài này, HS cần phải:


<b>1. Về kiến thức.</b>


- Nm c quy trỡnh trng cõy trong dung dch.


<b>2. Về kĩ năng.</b>


- Trồng đợc cây trong dung dịch.


- Theo dõi đợc sự sinh trởng và phát triển của cây qua việc xác định một số chỉ tiêu
nh: chiều cao cây, độ dài của bộ rễ, số lợng lá, sự ra hoa, kết quả...


- RÌn lun tÝnh cÈn thËn, tØ mØ, khÐo lÐo...



<b>3. Về thái độ.</b>


- Có ý thức lao động khoa học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xut ca gia
ỡnh v a phng.


<b>II. Chuẩn bị cho bài thực hành.</b>
<b>1. Đối với GV.</b>


- Nghiên cứu kĩ nội dung của bài theo SGK và SGV.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho bài thực hành gồm:


+ Bình thủ tinh hc bình nhựa nắp to, cã dung tÝch tõ mét lÝt trở lên
(1cái/nhóm thực hành).


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

+ Giấy đen hoặc vải đen: 1 tờ/nhóm (đủ để bịt kín bình).
+ Máy đo pH: 1 cái/nhóm.


+ Cèc thủ tinh dung tÝch 1000ml: 1 c¸i/nhãm.
+ èng dung tÝch 10ml: 1 ống/nhóm.


+ Dung dịch H2SO4 0,2%; NaOH 0,2%: mỗi loại 1 lọ 50ml/nhóm.


+ Cây non còn nguyên vẹn, có bộ rễ phát triển tốt, lá và trồi ngọn xanh tơi: 4 -5
c©y/nhãm.


- Tiến hành làm thử và theo dõi sự sinh trởng, phát triển của cây theo đầy đủ các bớc
trong quy trình thực hành.


<b>2. §èi víi HS.</b>



- Chuẩn bị những dụng cụ và vật liệu mà GV đã yêu cầu ở tiết học trớc.


<b>III. Tiến trình tổ chức thực hành.</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị.</b>
<b>3. Híng dÉn thùc hµnh.</b>


<b>3.1 </b>–<b>đặt vấn đề.</b>


Hiện nay, dựa trên cơ sở những ứng dụng của công nghệ sinh học, của khoa học
kĩ thuật, ngời ta đã tìm ra nhiều cách trồng cây mà dặc biệt là trồng rau xanh trong các
điều kiện nhân tạo khác nhau nh: trồng trong nhà kính, trồng trong dung dịch. Tiết học
hơm nay thầy sẽ hớng dẫn các em cách trồng cây trong dung dịch.


<b>3.2 </b>– Hoạt động dạy học.
<i><b>HĐ1: Giới thiệu bi thc hnh.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả</b>


- GV nờu mc đích, u cầu của bài thực
hành.


- HS l¾ng nghe, ghi nhí.


- GV sử dụng phối hợp các phơng pháp
trực quan, thao tác mẫu, diễn giảng để giới
thiệu những vật liệu cần thiết cho một
nhóm thực hành.



- HS chó ý quan sát, phân biệt các loại
dụng cụ, hoá chất.


- GV kiểm tra sự chn bÞ dơng cơ, vËt liƯu
cđa HS.


- GV sử dụng phối hợp các phơng pháp
trực quan, thao tác mẫu, thuyết trình để
h-ớng dẫn cho HS nắm vững quy trình thực
hành.


- GV hỏi: Tại sao ta phải điều chỉnh độ pH
của dung dịch dinh dỡng trong bình trồng


<b>I. Mục đích, u cầu.</b>


- Nắm đợc quy trình trồng cây trong dung
dịch.


- Trồng đợc cây trong dung dịch.


- Theo dõi đợc sự sinh trởng, phát triển ca
cõy.


- Đảm bảo an toµn vµ vƯ sinh trong quá
trình thực hành.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b>1. Dụng cụ.</b>



+ Bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa nắp to, có
dung tích từ một lít trở lên (1cái/nhóm thực
hành).


+ Giấy đen hoặc vải đen: 1 tờ/nhóm (đủ để
bịt kín bỡnh).


+ Máy đo pH: 1 cái/nhóm.


+ Cốc thuû tinh dung tÝch 1000ml: 1
c¸i/nhãm.


+ èng dung tÝch 10ml: 1 èng/nhãm.


<b>2. Ho¸ chÊt.</b>


+ Dung dịch dinh dỡng: (Knôp,
SôngGianh): 1 lÝt/nhãm.


+ Dung dÞch H2SO4 0,2%: 50ml/nhãm.
+ Dung dÞch NaOH 0,2%: 50ml/nhóm.


<b>3. Cây thí nghiệm.</b>


- Yêu cầu: nguyên vẹn, rễ phát triển tốt, lá
và chồi xanh tơi, a nớc.


- Số lợng: 4 5 cây/nhóm.



<b>III. Quy trình thực hành.</b>


<b>- Bc 1: </b>Lấy dung dịch dinh dỡng đổ vào
bình trồng cây (khoảng 4/5 bình).


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

c©y?


- HS trả lời: Vì mỗi loại cây trồng chỉ sinh
trởng, phát triển tốt với một độ pH nhất
định.


- GV yêu cầu HS lấy một số VD cụ thể.
- GV hỏi: Khi độ pH của dung dịch dinh
d-ỡng cha phù hợp với giống cây trồng ta
phải điều chỉnh nh thế nào?


- HS trả lời, GV nhận xét và hớng dẫn cho
HS nắm vững cách điều chỉnh độ pH của
dung dịch dinh dỡng bằng cách dùng dung
dịch H2SO4 hoặc NaOH.


- GV híng dÉn HS cách trồng cây trong
dung dịch: luồn rễ cây qua lỗ ở nắp hộp
sao cho mét phÇn cđa rƠ c©y ngập vào
dung dịch dinh dỡng.


- GV yêu cầu HS phải tiến hành theo dõi thờng
xuyên và ghi chép chính xác những dấu hiệu biểu
hiện về hình thái và sinh lí của cây theo các chỉ
tiêu trong bảng sau:



<b>Tên</b>
<b>ngời</b>
<b>theo</b>
<b>dõi</b>


<b>Các chỉ</b>
<b>tiêu</b>
<b>theo</b>
<b>dõi</b>


<b>Tuần 1</b> <b>Tuần 2</b> <b>Tuần 3</b> <b>Tuần 4</b>
<b>Chiều</b>


<b>cao</b>
<b>(cm)</b>
<b>Màu</b>
<b>sắc lá</b>
<b>và số lá</b>
<b>Sự</b>
<b>phát</b>
<b>triển</b>
<b>của rễ</b>
<b>Hoa,</b>
<b>quả</b>
<b>(nếu</b>
<b>có)</b>
<b>Sâu</b>
<b>bệnh</b>



- GV yờu cu HS theo dừi sự sinh trởng,
phát triển của cây trong 4 tuần, sau đó ghi
kết quả thực hành và tự đánh giá kết quả
thực hành vào trong vở.


<b>- Bớc 3: </b>Chọn cây để trồng: cây khẻo, có
rễ thẳng.


<b>- Bíc 4: </b>Trång c©y trong dung dÞch.


<b>- Bíc 5: </b>Theo dâi sù sinh trëng của cây (3
4 tuần).


<b>IV. Thu hoạch.</b>


<b>1. Kết quả thực hành.</b>


(Theo mẫu bảng theo dõi sự sinh trởng,
phát triển của cây)


<b>2. Đánh giá kết quả thực hành.</b>


( Theo mẫu bảng trong SGK)


<i><b>HĐ2: Tổ chức phân công nhóm thực hành.</b></i>


<b>Hot ng ca GV</b> <b>Hot ng ca HS</b>


- Chia lớp thành các nhóm thực hành, phân
công vị trí và vai trò cho từng nhóm, từng


thành viên trong nhóm thực hành.


- Phân phát dụng cụ, ho¸ chÊt cho từng
nhóm thực hành.


- Nắm vững vị trí, vai trò của nhóm và của
mình trong nhóm thực hành.


- Nhn dng cụ, hố chất, ổn định tổ chức
nhóm và chuẩn bị thc hnh.


<i><b>HĐ3: Thực hành.</b></i>


<b>Hot ng ca GV</b> <b>Hot ng ca HS</b>


- Quan sát, nhắc nhở HS làm đúng quy


trình thực hành và giữ gìm vệ sinh. - Thực hiện quy trình thực hành theo các b-ớc mà GV đã hớng dẫn, đảm bảo an ton
v v sinh mụi trng


<i><b>HĐ4: Đánh giá kết quả thực hµnh.</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- KiĨm tra s¶n phÈm thùc hµnh cđa c¸c
nhãm.


- u cầu các nhóm chuyển bình trồng cây
của nhóm đến vị trí thích hợp có đủ ánh
sáng để cây sinh trởng, phát triển tốt và


thuận lợi cho việc theo dõi sự sinh trởng,
phát triển của cây.


- Đa sản phẩm thực hành cho GV kiểm tra.
- Các nhóm chuyển bình trồng cây đến v
trớ thớch hp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Yêu cầu các nhóm thu dọn, lau rửa các
dụng cụ thực hành, vệ sinh chỗ ngồi, lớp
học.


- Đánh giá xếp loại giờ thực hành cho líp


dụng cụ thực hành, chỗ ngồi, lớp học.
- Tự đánh giá kết quả thực hành vào bảng
đánh giá kết qu thc hnh.


<b>4. Hớng dẫn về nhà.</b>


- Đọc trớc bài 15.


- 4 tuần sau các nhóm nộp bảng tờng trình thực hành cho GV.


<b>IV. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy</b>


- Bài này có thể thực hiện tại lớp học, phòng thực hành của trờng hoặc làm tại nhà HS.
- Trớc khi thực hiện bài thực hành, GV cần phân công HS chuẩn bị dụng cụ, vật liệu
cần thiết và xử lí ngâm, ủ hạt giống cho nảy mầm; pha dung dịch Knôp.


- Khụng th thc hin ht mi bc của quy trình thực hành trong 1 tiết học. Một số


b-ớc phải thực hiện ngoài giờ thực hành. Tại lớp chỉ có thể thực hiện đợc từ bb-ớc 1 đến bb-ớc
4. Những bớc cịn lại GV phân cơng HS theo dừi tip.


<i><b>Kí duyệt của tổ trởng</b></i>


<b>Bản tờng trình thực hành</b>


Ngày... tháng...năm...
Lớp:...trờng:...


Các thành viên trong nhóm thực hành:


1 ... Nhãm trëng
2 ... Th kÝ


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

11 ... Tæ viên


<b>1. Tên bài thực hành:</b>...


<b>2. Tên giống cây trồng:</b>...


<b>3. Bảng kết quả thực hành.</b>


Tên ngời theo dõi Các chỉ tiêu theo dâi Tn 1 Tn 2 Tn 3 Tn 4
ChiỊu cao (cm)


Màu sắc lá và số lá
Sự phát triển của rễ
Hoa, quả (nếu có)
Sâu bệnh



<b>4. Bng ỏnh giỏ kt qu thực hành.</b>
<b>a. Đánh giá của HS</b>


Chỉ tiêu đánh giá <sub>Tốt</sub> <sub>t</sub>Kt qu<sub>Khụng t</sub> Ngi ỏnh giỏ


Thực hiện quy trình


<b>b. Đánh giá của GV</b>


Nhận xét Điểm


<b>Bài 15 - điều kiện phát sinh</b>


<b>Phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Sau khi học xong bài này, HS cần phải:


<b>1. Về kiến thức.</b>


- Hiu v trình bày đợc các điều kiện phát sinh, phát triển ca sõu bnh hi cõy trng.


<b>2. Về kĩ năng.</b>


- Phõn tích đợc mối quan hệ giữa các điều kiện làm sâu bệnh hại phát sinh, phát triển


trên đồng ruộng, từ đó đề xuất các biện pháp hạn chế sâu, bệnh phát triển.


<b>3. Về thái độ.</b>


- Cã ý thøc phßng trõ sâu, bệnh hại cho cây trồng ngay từ lúc mới hình thành mầm
mống.


<b>II. Chuẩn bị bài giảng.</b>
<b>1.Về nội dung.</b>


- Nghiên cøu kÜ néi dung cđa bµi theo SGK vµ SGV.
- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan.


<b>2. Về phơng tiện dạy học.</b>


- Sử dụng các hình 15.1(a,b) và 15.2 SGK.
- Tranh ảnh về một số loại sâu, bệnh hại.


<b>3. Về phơng pháp dạy học.</b>


- Thuyt trỡnh nêu vấn đề.
- Vấn đáp – tìm tịi.


- Nghiªn cøu SGK tìm tòi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Bi ging nờn c bố cục lại thành 2 phần nh sau:


I. Các điều kiện phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây trồng.
II. Điều kiện để sâu bệnh phát triển thành dịch.



<b>2. Trọng tâm bài giảng.</b>


Trng tõm ca bi dn u trong cả 2 phần


<b>IV. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Hãy kể tên một số loài sâu, bệnh hại cây lúa mà em biết qua thực tiễn sản xuất ở gia
đình và địa phơng.


<b>3. Dạy bài mới.</b>
<b>3.1. Đặt vấn đề.</b>


Trong thực tiễn trồng trọt, đối với Lúa và các cây trồng khác chúng ta thờng gặp
một số loài sâu bệnh hại nh: sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy nâu, bệnh đạo ôn, bệnh bạc
lá, bệnh khơ vằn...Để phịng trừ có hiệu quả những loại sâu bệnh này thì trớc tiên chúng
ta phải biết đợc có những điều kiện nào đã giúp sâu, bệnh phát sinh, phát triển trên
ruộng, vờn? Bài học của chúng ta hôm nay sẽ làm rõ vấn đề này.


3.2. Hoạt động dy hc.


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu điều kiện phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây trồng.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả</b>


- GV hái: H·y cho biÕt sù ph¸t sinh, ph¸t
triĨn cđa sâu bệnh hại cây trồng phụ thuộc
vào những yếu tố nào?



- HS trả lời câu hỏi.


- GV nhn mnh: Nh vậy sự phát sinh, phát
triển của sâu, bệnh hại cây trồng phụ thuộc
vào ba yếu tố: Yếu tố(1) – Nguồn sâu
bệnh hại; yếu tố(2) là điều kiện khí hậu và
đất đai; yếu tố(3) là giống cây trồng và chế
độ chăm sóc. Chúng ta sẽ ln lt tỡm hiu
tng yu t ny.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết: Nguyên nhân nào dẫn tới sự xuất hiện
các loài sâu, bệnh hại trên cây trồng?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi
GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức.


- GV hỏi: Vậy để ngăn ngừa sâu bệnh,
nhân dân ta đã áp dụng những biện pháp kĩ
thuật no?


- HS trả lời GV nhận xét, chính xác hoá và
ghi lên bảng.


- GV tb: Yếu tố thứ hai dẫn tới sụ phát
sinh, phát triển của sâu bệnh hại chính là
điều kiện khí hậu và đất đai, chúng ta
chuyển sang phần 2 để tìm hiểu về yếu tố
này.



- GV hỏi: Những yếu tố nào của điều kiện
khí hậu có thể ảnh hởng tới sự phát sinh,
phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng?
- HS trả lời: nhiệt độ, độ ẩm khơng khí và
lợng ma.


- GV giảng giải cho HS hiểu về ảnh hởng
của nhiệt độ (<i>chú ý các khái niệm rộng</i>
<i>nhiệt, hẹp nhiệt, nhiệt độ tối u)</i>, độ ẩm và
l-ợng ma tới sự sinh trởng, phát triển của sâu
bệnh hại trên cây trồng.


<b>I. §iỊu kiƯn ph¸t sinh, ph¸t triển của</b>
<b>sâu bệnh hại cây trồng.</b>


<b>1. Nguồn sâu, bệnh hại.</b>


<i><b>- Nguyên nhân:</b></i>


+ Do có sẵn trên đồng ruộng: trong đất,
trong cỏc bi cõy c...


+ Do sử dụng hạt giống, cây con bị nhiễm
sâu bệnh.


<i><b>- Biện pháp ngăn ngừa:</b></i>


+ Lm t, làm vệ sinh đồng ruộng.


+ Xư lÝ vµ sư dơng giống cây trồng sạch


bệnh.


<b>2. iu kin khớ hu v t đai</b>


<b>a. §iỊu kiƯn khÝ hËu.</b>


<i><b>- Nhiệt độ mơi trờng.</b></i>


+ Với sâu hại: Mỗi loài sâu hại chỉ sinh
tr-ởng, phát triển tốt trong một giới hạn nhiệt
độ nhất định(<i>với đa số các lồi sâu hại thì</i>
<i>giới hạn này khoảng từ 10 </i>–<i> 52 </i>0<sub>C)</sub>


+ Với bệnh hại: Nhiệt độ ảnh hởng đến q
trình xâm nhập và lây lan.


<i><b>- §é Èm không khí và lợng ma:</b></i>


+ nh hng trc tip ti sự sinh trởng, phát
dục của côn trùng, nếu độ ẩm của khơng
khí thấp thì cơn trùng có thể bị chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- GV nvđ: Từ những hiểu biết về ảnh hởng
của nhiệt độ, độ ẩm khơng khí và lợng ma
đến sự sinh trởng, phát triển của sâu bệnh
hại, hãy cho biết: <i><b>Khi gặp điều kiện nhiệt</b></i>
<i><b>độ và độ ẩm cao, cần phải làm gì để hạn</b></i>
<i><b>chế sự phát sinh, phát triển của sâu</b></i>
<i><b>bệnh?</b></i>



- HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời câu hỏi
- GV giảng giải: Nhiệt độ và độ ẩm là
những yếu tố tự nhiên chúng ta khơng thể
điều chỉnh đợc. Vì thế khi thấy nhiệt độ và
độ ẩm tăng cao ta cần phải tăng cờng kiểm
tra đồng ruộng để sớm phát hiện ra sâu
bệnh, từ đó đề ra những biện pháp phịng
trừ thích hợp.


- GV hỏi: Điều kiện đất đai có ảnh hởng
nh thế nào đến sự phát sinh, phát triển của
sâu, bệnh hại cây trồng?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi,
GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức.


- GV hi: Ging cõy trng và chế độ chăm
sóc có ảnh hởng nh thế nào đến sự phát
sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây
trồng?


- HS nghiªn cứu SGK và trả lời câu hỏi,
GV nhận xét và chn ho¸ néi dung kiÕn
thøc.


phát triển của sâu, bệnh thơng qua ảnh
h-ởng đến nguồn thức ăn của chúng.


<b>b. Điều kiện đất đai.</b>



<i><b>- Đất thừa dinh dỡng:</b></i> giàu mùn, giàu đạm
 cây trồng sinh trởng, phát triển tốt dễ
mắc bệnh đạo ôn.


<i><b>- Đất thiếu dinh dỡng:</b></i> đất chua  cây
trồng kém phát triển  dễ mắc bệnh tiêm
lửa.


<b>3. Giống cây trồng và chế độ chăm sóc.</b>


<i><b>- Giống cây trồng:</b></i> nếu sử dụng giống cây
trồng đã bị nhiễm sâu bệnh hoặc giống có
khả năng kháng bệnh thấp sẽ tạo điều kiện
cho sâu bệnh phát triển.


<i><b>- Chế độ chăm sóc:</b></i> khi bón phân khơng
hợp lí, để cây trồng bị ngập úng lâu ngày
hoặc gây nhiều vết thơng cơ giới cho cây
trồng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sâu
bệnh phát triển.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về điều kiện để sâu, bệnh phát triển thành dịch.</b></i>


<b>C¸ch tiến hành</b> <b>Kết quả</b>


- GV nv: Chỳng ta bit rng có sâu bệnh
là có hại cho cây trồng. Tuy nhiên tác hại
của sâu bệnh chỉ trở nên nghiêm trọng khi
chúng đã phát triển thành dịch. Vậy trong
những điều kiện nào thì sâu, bệnh phát


triển thành dịch? II


- GV hỏi: để sâu bệnh phát triển thành
dịch cần phải có những điều kiện nào?
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn hoá
kiến thức.


- GV nvđ: Nh vậy khi hội tụ đầy đủ các
điều kiện trên thì sâu bệnh sẽ phát triển
thành dịch. Vậy dịch bệnh phát sinh, phát
triển trên đồng ruộng diễn ra theo những
giai đoạn nh th no? 2


- GV nêu và giảng giải cho HS hiểu về các
giai đoạn phát triển của dịch bệnh trên cây
trồng.


- GV nvđ: Từ những hiểu biết về các giai
đoạn phát triển của dịch bệnh, một em hÃy
cho biết: Để hạn chế thiệt hại do dịch bệnh
gây ra, ta nªn diƯt trõ dÞch bƯnh ë giai


<b>II. Điều kiện để sâu bệnh phát triển</b>
<b>thành dịch.</b>


<b>1. ®iỊu kiƯn.</b>


- Có ổ dịch: nguồn sâu, bệnh hại.
- Có đủ thức ăn cho sâu, bệnh.



- Nhiệt độ, độ ẩm thích hợp cho sõu bnh
sinh trng, phỏt trin.


- Cây trồng kháng sâu, bệnh kém.


- ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng cđa
con ngêi kÐm...


<b>2. C¸c giai đoạn phát triển của dịch</b>
<b>bệnh.</b>


<i><b>- Giai đoạn 1:</b></i>Hình thành ổ dịch.


<i><b>- Giai đoạn 2:</b></i> ổ dịch phát triển: sâu bệnh
lan ra nhanh chóng, cây trồng bắt đầu bị
tàn phá


<i><b>- Giai on 3:</b></i> Cao điểm của ổ dịch: mật
độ sâu bệnh cao nhất, cây trồng bị tàn phá
nghiêm trọng, năng suất cây trng gim


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

đoạn nào? Nhân dân ta thờng diệt trừ sâu
bệnh hại lúa ở giai đoạn nào?


- HS trả lời: diệt trừ sâu bệnh ở giai đoạn
hình thành ổ dịch, GV kết luận: Nh vậy khi
phát hiện có ổ dịch, nếu có biện pháp diệt
trừ kịp thời thì ổ dịch sẽ đợc dập tắt.


do s©u bệnh không còn thức ăn hoặc


chuyển sang dạng trởng thành hay dạng
sinh sản, cây trồng bị tàn phá nặng nề, mùa
màng bị mất trắng


<i><b>HĐ3: Củng cố vµ hoµn thiƯn kiÕn thøc.</b></i>


GV tóm tắt bài: Nh vậy qua bài học ngày hôm nay, chúng ta đã thấy rằng, nguồn
sâu, bệnh hại có ngay trên đồng ruộng. Khi gặp điều kiện thuận lợi, sâu bệnh có thể phát
triển thành dịch, nếu chúng ta khơng chủ động phịng trừ dịch bệnh cho cây trồng thì
thiệt hại do chúng gây ra sẽ là rất lớn. Để hạn chế những thiệt hại do sâu bệnh gây ra,
chúng ta cần phải chủ động áp dụng các biện pháp phòng trừ dịch bệnh cho cây trồng,
giờ học sau chúng ta sẽ tìm hiểu về các biện pháp ny.


<b>4. Hớng dẫn về nhà.</b>


- Trả lời các câu hỏi ci bµi.


- Tìm hiểu thói quen, ý thức phịng trừ sâu, bệnh cho cây trồng của nông dân ở địa
ph-ng.


<b>V. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy.</b>


<i><b>Kí duyệt của tổ trởng</b></i>


<b>Bài 17 </b><b>phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>



Sau khi học xong bài này, HS cần phải:


<b>1. Về kiến thức.</b>


- Hiu c thế nào là phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng.


- Giải thích đợc ngun lí cơ bản của phịng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng.
- Nắm đợc những biện pháp chủ yếu trong phòng trừ tổng hợp dịch hi cõy trng.


<b>2. Về kĩ năng.</b>


- Rèn luyện kĩ năng: phân tích, tổng hợp, làm việc với SGK tài liƯu tham kh¶o.


<b>3. Về thái độ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>II. Chn bị cho bài giảng.</b>
<b>1. Về nội dung.</b>


- Nghiên cứu kÜ néi dung cđa bµi theo SGK vµ SGV.
- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan.


<b>2. Về phơng tiện dạy học.</b>


- Sử dụng các hình 17 SGK.


- Sử dụng hình chụp các loại thiên địch, các loại by b, by ốn...


<b>3. Về phơng pháp dạy học.</b>



- Thuyết trình – nêu vấn đề.
- Vấn đáp – tìm tũi.


- Nghiên cứu SGK tìm tòi.
- Thảo luận nhóm.


- Giảng giải.


<b>III. Bố cục và trọng tâm bài giảng.</b>
<b>1. Bố cục bài giảng: </b>nh SGK.


<b>2. Trọng tâm bài giảng: </b>Trọng tâm của bài là phần II và III.


<b>IV. Tin trỡnh lên lớp.</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Câu 1: Những yếu tố nào của điều kiện khí hậu có ảnh hởng đến sự phát sinh, phát
triển của sâu bệnh hại cây trồng? Hãy làm rõ sự ảnh hng ca nhng yu t ú.


Câu 2: Nguyên nhân nào làm cho sâu, bệnh hại cây trồng phát triển thành dịch? Nêu
hậu quả của dịch hại cây trồng.


<b>3. Dạy bài míi.</b>


<b>3.1. Đặt vấn đề.</b> (có thể sử dụng cách 1 hoặc cách 2)


<b>(1) </b>Qua bài học trớc chúng ta biết rằng sâu bệnh có ngay trên đồng ruộng, trên
cây trồng, khi gặp điều kiện thuận lợi chúng có thể phát triển thành dịch gây thiệt hại
cho mùa màng. Để phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, ngời ta đã đa ra hệ thống gồm


nhiều biện pháp khác nhau. Bài học của chúng ta hơm nay sẽ tìm hiểu về hệ thống
những biện pháp này.


<b>(2) </b>Trong sản xuất nông nghiệp, sâu bệnh là một trong những nguyên nhân chủ
yếu làm giảm năng suất và phẩm chất nông sản. Ngăn ngừa và từng bớc hạn chế tác hại
của sâu bệnh là mối quan tâm lớn của nhà nơng. Vậy để phịng trừ sâu, bệnh hại cho cây
trồng thì nhà nơng có thể sử dụng những biện pháp nào? Trả lời cho câu hỏi này cũng là
nội dung bài học của chúng ta ngy hụm nay.


<b>3.2. Hot ng dy hc.</b>


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu về khái niện phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả</b>


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
trong SGK và trả lời câu hỏi: Thế nào là
phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng?Vì
sao phải phòng trừ tổng hợp dịch hại cho
cây trồng?


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi, GV nhận xét, nhấn mạnh và
chuẩn hoá kiến thức.


- GV hỏi tiếp: Vậy theo em, phòng trừ tổng
hợp dịch hại cây trồng có tác dụng nh thế
nào?


- HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chuẩn


hoá kiến thức


<b>I. Khái niệm và tác dụng của phòng trừ</b>
<b>tổng hợp dịch hại cây trồng.</b>


<b>1. Khái niệm.</b>


Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng là sử
dụng phối hợp các biện pháp phòng trừ
dịch hại một cách hợp lí.


<b>2. Tác dụng.</b>


Làm tăng hiệu quả diệt trừ sâu bệnh cho
cây trồng giảm thiệt hại do sâu bệnh gây
ra.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về nguyên lí cơ bản trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>KÕt qu¶</b>


- GV nvđ: Vậy phịng trừ tổng hợp dịch hại
cây trồng đợc vận hành dựa trên cơ sở của
những nguyên lí nào? II


- GV tb: Nguyên lí phòng trõ tỉng hỵp


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

dịch hại cây trồng gồm 4 điểm cơ bản: (1)
là trồng cây khoẻ; (2) là bảo tồn thiên địch;
(3) là thăm đồng thờng xuyên; (4) là nông


dân trở thành chuyên gia. Chúng ta sẽ lần
lợt làm rõ những điểm này.


- GV hỏi: Em hiểu thế nào là cây khoẻ?
Trồng cây khoẻ có tác dụng nh thế nào?
- HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời câu hỏi,
GV nhận xét và giảng giải cho HS hiểu.
- GV yêu cầu HS kể ra tên của một số loài
thiên địch và cho biết: Thế nào là thiên
địch? Vì sao phải bảo tồn thiên địch?


- HS th¶o ln và trả lời câu hỏi, GV nhận
xét và giảng giải cho HS hiĨu.


- GV có thể giới thiệu cho HS hình ảnh của
một số lồi thiên địch


- GV hỏi: Thăm đồng thờng xuyên có tác
dụng nh thế nào?


- HS thảo luận và trả lời câu hỏi, GV nhận
xét và gi¶ng gi¶i cho HS hiĨu.


- GV nvđ: Hiện nay với sự phát triển của
nền nơng nghiệp sinh thái đã địi hỏi ngời
nơng dân phải trở thành những chun gia
trên chính cánh đồng của họ 4


- GV hỏi: Tại sao cần phải bồi dỡng nông
dân để họ trở thành chuyên gia trên đồng


ruộng?


- HS trả lời: Vì nơng dân là những ngời
trực tiếp sản xuất và thu hoạch nông sản,
nếu họ có đợc những kiến thức về trồng
trọt và bảo vệ thực vật thì họ sẽ chủ động
phịng trống dịch hại có hiệu quả cao.
- GV hỏi tiếp: Vậy để trở thành chun gia
thì nơng dân cần phải lm gỡ?


- HS thảo luận và trả lời câu hỏi, GV nhận
xét và chuẩn hoá kiến thức.


<b>1. Trồng cây khoẻ.</b>


<i><b>- Cây khoẻ:</b></i> Là cây có khả năng sinh trởng,
phát triển tốt, không mang mầm bệnh, có
tính chống chịu cao...


<i><b>- Trồng cây khoẻ có tác dụng:</b></i>


+ Cho nng sut, cht lng nông sản cao.
+ Hạn chế đợc sự phát sinh, phát triển của
sâu bệnh hại trên đồng ruộng.


<b>2. Bảo tồn thiên địch.</b>


<i><b>- Thiện địch: </b></i>Là những loài sinh vật có
khả năng tiêu diệt những sinh vật gây hại
cho mùa màng.



+ MÌo: tiªu diƯt cht


+ Chn chn kim: tiêu diệt bớm hại.
+ Bọ ba khoang: tiêu diệt các loài sâu hại...


<i><b>- Tỏc dng:</b></i> hạn chế sự phát sinh, phát
triển của sâu hại trên đồng ruộng.


<b>3. Thăm đồng thờng xuyên.</b>


- Kịp thời phát hiện những dấu hiệu của sự
thiếu hoặc thừa dinh dỡng ở cây trồng để từ
đó có những biện pháp điều chỉnh hợp lí.
- Kịp thời phát hiện những dấu hiệu của sự
nhiễm sâu bệnh, sự xuất hiện của cỏ dại, sự
phá hại của chuột...để từ đó có những biện
pháp phịng trừ hp lớ.


<b>4. Nông dân trở thành chuyên gia.</b>


Để trở thành chuyên gia thì nông dân cần
phải:


+ Thờng xuyên trau dồi kiến thức về trồng
trọt và bảo vệ thực vật.


+ Vn dụng những kiến thức đã tích luỹ
đ-ợc vào thực tiễn sản xt.



+ Phỉ biÕn kiÕn thøc cho ngêi kh¸c cùng
áp dụng.


<i><b>HĐ3: Tìm hiểu về các biện pháp chủ yếu của phòng trừ tổng hợp dịch hsị cây trồng.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả</b>


- GV nv: Trong phũng tr tng hp dịch
hại cây trồng, nhà nơng có thể áp dụng
nhiều biện pháp khác nhau. Mỗi biện pháp
đều có những u điểm và hạn chế nhất định.
Vậy cụ thể những biện pháp đó là gì? III.
- GV hỏi: Trong phòng trừ tổng hợp dịch
hại cây trồng nhà nông có thể sử dụng
những biện pháp chủ yếu nào?


- HS t×m hiĨu SGK và nêu ra các biện pháp
chủ yếu của phòng trừ tổng hợp dịch hại
cây trồng, GV lần lợt hớng dÉn HS t×m


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

hiĨu vỊ tõng biện pháp trong phòng trừ
tổng hợp dịch hại cây trồng.


- GV tb: Biện pháp kĩ thuật là một trong
những biện pháp phòng trừ chủ yếu nhất.
- GV yêu cầu HS kể ra những biện pháp cụ
thể trong biện pháp kĩ thuật, từ đó cho biết:
Những biện pháp này có tác dụng nh thế
nào và có u, nhợc điểm gì?



- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi, GV nhận
xét và giải thích cho HS hiểu về tác dụng
của từng biện ph¸p kÜ tht cơ thĨ.


- GV tb: Biện pháp sinh học là một trong
những biện pháp tiên tiến nhất để phòng
trừ dịch hại cây trồng


- GV hỏi: Vậy thế nào là biện pháp sinh
học? Biện pháp sinh học có thể đợc sử
dụng theo những hớng nào?


- HS nghiªn cøu SGK và trả lời câu hỏi,
GV nhận xét, chuẩn hoá kiến thøc.


- GV hái tiÕp: BiƯn ph¸p sinh häc cã u và
nhợc điểm gì?


- HS trả lời, GV nhận xét và giảng giải cho
HS hiểu.


- GV tb: Các loại cây trồng có khả năng
kháng sâu bệnh không giống nhau.


- GV hỏi: Vậy khả năng kháng sâu bệnh
của cây trồng do yếu tố nào quy định? Sử
dụng giống cây trồng có khả năng kháng
sâu bệnh có u nhợc điểm gì?


- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi, GV nhận


xét, bổ sung.


- GV hỏi: Thế nào là biện pháp hoá học?
Biện pháp hoá học có u, nhợc điểm gì?
- HS nghiện cứu SGK trả lời câu hỏi, GV
nhận xét, chuẩn hoá kiÕn thøc.


- GV hỏi tiếp: Để khắc phục những nhợc
điểm trên, khi sử dụng biện pháp hoá học
ta cần phải đảm bảo những yêu cầu gì?
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.


- GV hái: ThÕ nµo lµ biƯn pháp cơ giới vật
lí?


- HS trả lời


- GV cã thĨ giíi thiÖu cho HS cách sử
dụng các loại bẫy:


+ By ốn: s dụng ánh sáng để thu hút,
tiêu diệt côn trùng gây hi nh sõu c thõn


<b>1. Biện pháp kĩ thuật.</b>


<i><b>- Những biƯn ph¸p cơ thĨ:</b></i>


+ Làm đất, làm vệ sinh đồng ruộng.
+ Tới tiêu, bón phân, bón vơi hợp lí.



+ Luôn canh cây trồng, gieo trồng đứng
thời v.


<i><b>- u nhợc điểm:</b></i>


+ u im:n gin, d thc hin.


+ Nhợc điểm: Hiệu quả phòng trừ thờng
không cao.


<b>2. BiƯn ph¸p sinh häc.</b>


<i><b>- Khái niệm:</b></i> là biện pháp sử dụng sinh vật
hoặc những sản phẩm của chúng để ngăn
chặn, làm giảm thiệt hai do sâu bệnh gây
ra.


<i><b>- Híng sư dơng:</b></i>


+ Sử dụng thiên địch.


+ Sư dơng c¸c chÕ phÈm sinh häc: chÊt
kh¸ng sinh, chất gây ngán, chất dẫn dụ...


<i><b>- u, nhợc điểm.</b></i>


+ u điểm: Có tác dụng lâu dài và không
gây ô nhiễm môi trờng, ô nhiễm nông sản.
+ Nhợc điểm: Khó sử dụng, tốn kém



<b>3. Sử dụng giống cây trồng có khả năng</b>
<b>kháng sâu bÖnh.</b>


<i><b>- Khả năng kháng sâu bệnh của cây</b></i>
<i><b>trồng do gen quy định.</b></i>


+ Giống Lúa N203: kháng đạo ôn, rầy nâu.
+ Giống Lúa CH5: Kháng khô vằn, bạc lá.
+ Giống Ngô lai LVN4: kháng sâu c
thõn, sõu c bp.


<i><b>- u, nhợc điểm:</b></i>


+ u điểm: Vừa nâng cao năng suất vừa hạn
chế đợc sự phát triển của dịch hại.


+ Hạn chế: khó chọn ra đợc giống cây
trồng thích hp.


<b>4. Biện pháp hoá học.</b>


<i><b>- Khái niệm:</b></i>SGK


<i><b>- u nhợc điểm:</b></i>


+ u điểm: tiêu diệt sâu bệnh nhanh, rộng
+ Nhợc điểm: có thể gây ngộ độc cho ngời
và gây ơ nhiễm mụi trng.


<i><b>- Yêu cầu khi sử dụng:</b></i>



+ Ch c s dụng khi dịch hại đã tới
ng-ỡng gây hại mà các biện pháp khác tỏ ra
khơng có hiệu quả.


+ Chỉ đợc sử dụng những loại thuốc đợc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho
phép sử dụng.


+ Phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy
định về an tồn lao động và vệ sinh mơi
tr-ờng.


<b>5. BiƯn ph¸p c¬ giíi vËt lÝ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

lúa dạng trởng thành, các loại thiêu thân .
+ Bẫy bả: Sử dụng hỗn hợp các chất có mật
hoặc dấm chua pha với thuốc trừ sâu để thu
hút và tiêu diệt côn trùng hại...


- GV hỏi: Thế nào là biện pháp điều hoà?
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi, GV nhận
xét và nhấn mạnh:


- GV kết luận: Nh vậy chúng ta đã tìm hiểu
xong về các biện pháp chủ yếu đợc áp
dụng trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây
trồng. Qua đây chúng ta thấy rằng, để
phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng một
cách có hiệu quả cần phải phối hợp các


biện pháp trên một cách hợp lí, trong đó
cần quan tâm phát triển và bảo vệ các lồi
thiên địch.


<b>6. BiƯn pháp điều hoà.</b>


L bin phỏp gi cho dch hi ch phát triển
ở mức độ nhất định nhằm giữ cõn bng
sinh thỏi.


<i><b>HĐ4: Củng cố và hoàn thiện kiến thức.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả</b>


- GV nêu câu hỏi: Phòng trừ tổng hợp dịch
hại cây trồng có những u điểm gì?


- HS vn dng kin thc ó học, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi, GV nhận xét và
giảng giải cho HS hiểu


- Khai thác mặt u điểm của từng biện pháp,
khắc phục nhợc điểm của các biện pháp
đó.


- Phịng trừ đợc dịch bệnh nhng vẫn bảo vệ
đợc môi trờng, giữ vững sự cân bằng sinh
thái, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Chi phí thấp, hiệu quả kinh tế cao.



<b>4. Hớng dẫn về nhà.</b>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Đọc trớc bài 18 và chuẩn bị những dụng cụ sau:


+ Que tre hoặc que gỗ to bằng ngón tay, dài 30 40 cm: 1 cái/nhóm.
+ Vôi tôi dạng bột: 50 gam/nhóm.


+ Chậu men hoặc chậu nhựa nhỏ: 1 cái/nhóm.


<b>V. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy.</b>


<i><b>Ký duyệt cđa tỉ trëng.</b></i>
<b>Bµi 18 </b>–<b> Thùc hµnh</b>


<b>Pha chế dung dịch Boocụ phũng tr nm hi</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài häc.</b>


Học xong bài này, HS cần phải đạt đợc các mục tiêu sau:


<b>1. VÒ kiÕn thøc.</b>


- Biết đợc tác dụng của dung dịch Boocđơ trong phịng trừ dịch hại.
- Nắm đợc quy trình pha chế dung dịch Boocđơ.



<b>2. VỊ kÜ năng.</b>


- Xỏc nh c cỏc nguyờn liu v cụng thc pha chế dung dịch Boocđô.
- Pha chế đợc dung dịch Boocđơ theo đúng quy trình.


- Phân biệt đợc dung dịch Boocđô tốt và dung dịch Boocđô không tốt.


- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh môi trờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Cã ý thức làm việc khoa học.


<b>II. Chuẩn bị cho bài thực hành.</b>
<b>1. Đối với GV.</b>


- Nghiên cứu kĩ nội dung cđa bµi theo SGK vµ SGV.


- Chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành đủ dùng cho cả lớp.


- Chuẩn bị các phơng pháp dạy học thích hợp: thực hành – nghiên cứu; thuyết trình
– nêu vấn đề; giảng giải; biểu diễn trực quan...


- TiÕn hµnh lµm thư tríc khi híng dÉn cho HS thùc hành.


<b>2. Đối với HS.</b>


- c trc quy trỡnh pha ch dung dịch Boocđô.


- Chuẩn bị những dụng cụ, vật liệu mà GV đã yêu cầu ở tiết học trớc.
- Chuẩn bị báo cáo thực hành.



<b>III. Tiến trình tổ chức thực hành.</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị.</b>


CH1: Thế nào là phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng? Phòng trừ tổng hợp dịch hại
cây trồng có những u điểm gì?


CH2: Giải thích những điểm cơ bản trong nguyên lí phòng trừ tổng hợp dịch hại cây
trồng?


<b>3. Hng dẫn thực hành.</b>
<b>3.1 - Đặt vấn đề.</b>


Để phòng trừ dịch hại cho một số loại cây trồng, ngời ta thờng sử dụng dung
dịch Boocđô, đây là loại dung dịch mà chúng ta có thể tự pha chế đợc. Vậy cách pha chế
dung dịch này nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp cho câu hỏi này.


3.2. Hoạt động dạy học.


<i><b>HĐ1. Tìm hiểu về thành phần v tỏc dng ca dung dch Boocụ.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết qu¶</b>


- GV tb: Dung dịch Booc đơ có hai thành
phần chính là CuSO4 và Ca(OH)2.


- GV tb: Dung dịch này có khả năng diệt
trừ nhiều loại nấm hại cây trồng, đặc biệt
là các loại nấm hại trên trên các loài cây


rau màu nh: Phòng trừ nấm hại trên cà
chua, cải bắp. Phòng trừ bệnh bạc lá trên
mía, bệnh mốc sơng ở khoai tây.


- GV tb: u điểm nổi bật của dung dịch
Booc đô là không gây hại môi trờng và
khơng gây hại cho các lồi thiên địch.


<b>I. Thành phần và tác dụng của dung</b>
<b>dịch Boocđô.</b>


<b>1. Thành phần.</b>


- CuSO4 .
- Ca(OH)2.


<b>2. Tác dụng.</b>


- Phòng trừ nấm hại trên cà chua, cải bắp.
- Phòng trừ bệnh bạc lá trên mía, bệnh mốc
sơng ở khoai tây.


<b>3. u điểm.</b>


- Không gây ô nhiễm môi trờng.


- Khụng gõy hi cho các lồi thiên địch.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về cách pha chế dung dch Booc ụ.</b></i>



<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả</b>


- GV nv: Mặc dù hiện nay Viện Bảo vệ
thực vật nớc ta đã cho ra sản phẩm thuốc
Boocđô đặc, dạng kem sữa màu xanh,
đựng trong bình sứ (<i>khơng đợc đựng trong</i>
<i>bình kim loại vì sẽ xảy ra phản ứng ăn</i>
<i>mòn kim loại), </i>khi sử dụng sản phẩm này
để phòng trừ bệnh hại cho cây trồng, ta chỉ
việc pha thêm nớc đúng liều lợng nh đã
h-ớng dẫn ghi kèm trên sản phẩm là đợc. Tuy
nhiên nếu khơng có sản phẩm này, ta cũng
có thể trực tiếp pha chế đợc dung dịch
Boocđô. Vậy cách pha chế dung dịch Booc
đô nh thế nào? II.


- GV sử dụng phối hợp các phơng pháp:
biểu diễn – trực quan, diễn giảng để giới


<b>II. Cách pha chế dung dịch Booc đơ.</b>
<b>1. Dụng cụ, hố chất.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

thiệu những dụng cụ, hoá chất cần thiết
đ-ợc dùng để pha chế dung dịch Booc đô.


- HS chú ý quan sát, phân biệt các loại
dụng cụ, hoá chất và nắm đợc tác dụng của
chúng.


- GV sử dụng các phơng pháp nh: Biểu


diễn trực quan, diễn giảng để giới thiệu với
HS quy trình pha chế dung dịch Booc đô.
- HS chú ý theo dõi, quan sát và ghi nhớ
các bớc trong quy trình thực hành.


- GV hớng dẫn HS cách kiểm tra chất lợng
sản phẩm:


+ Quan sát màu sắc dung dịch: nếu thấy
dung dịch có màu xanh nớc biển tốt,
ng-ợc lại.


+ Kim tra pH: dung dịch tốt phải có
pH trung tính, pH dao động từ 7 đến 8. Có
thể kiểm tra độ pH của dung dịch bằng
giấy quỳ hoặc máy đo pH. Nếu khơng có
giấy quỳ hoặc máy đo pH, có thể dùng
phép thử đơn giản bằng thanh sắt hoặc
chiếc đinh sắt đã mài sạch cho sáng trắng:
nhúng thanh sắt vào dung dịch, nếu thấy
thanh sắt chuyển màu nâu nhạt đến nâu tức
là dung dịch d thừa CuSO4, cần phải pha
thêm vôi cho đến khi thanh sắt khơng cịn
màu nâu là đạt. Phép thử này chỉ mang tính
chất định tính, nhng cũng đủ để xác định
dung dịch pha cha đạt yêu cầu.


- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày lại
quy trình pha chế dung dịch Booc đô, nếu
HS đã nắm vững quy trình thì chuyển sang


hoạt động 3.


- V«i bét: 30 gam/nhãm.


- Que tre hoặc que gỗ to bằng ngón tay, dài
30 – 40 cm: 1 c¸i/nhãm.


- Cốc chia độ, dung tích 1000ml: 2
cái/nhóm.


- ChËu nhùa nhá: 1 cái/nhóm.
- Cân kĩ thuật: 4 cái/lớp.


- Nc sch: dựng cho các nhóm.


- Giấy quỳ, máy đo pH hoặc thanh sắt đã
đợc mài sạch.


<b>2. Quy tr×nh pha chÕ.</b>


<i><b>- Bíc 1</b>:</i> Cân 10 gam CuSO4.5H2O và 15
gam vôi bột.


<i><b>- Bc 2</b>:</i> Hồ tan 15 gam vơi bột với 200ml
nớc sạch vào 1 cốc chia độ, để lắng cặn,
sau đó đổ nớc vơi vào chậu, <i>(dung dịch có</i>
<i>màu trắng sữa)</i>.


<i><b>- Bớc 3</b>:</i> Hoà tan 10 gam CuSO4.5H2O với
800 ml nớc sch vo 1 cc chia khỏc



<i>(dung dịch có màu xanh nh¹t)</i> .


<i><b>- Bớc 4</b>:</i> Đổ từ từ dung dịch đồng sunphat
vào chậu đựng dung dịch nớc vôi, vừa đổ
vừa dùng que tre hoặc que gỗ khuấy đều.


<i><b>- Bíc 5</b>:</i> KiĨm tra chất lợng sản phÈm


<i>(kiểm tra màu sắc và độ pH của sản</i>
<i>phẩm)</i>


<i><b>HĐ3: Thực hành pha chế dung dịch Booc đô.</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động ca HS</b>


- Phân nhóm, giao dụng cụ, hoá chất cho
các nhãm.


- Lu ý HS: Nhất thiết phải làm đúng trình
tự các bớc, đặc biệt chú ý chỉ đợc đổ dung
dịch đồng sunphat vào chậu đựng dung
dịch vôi và khuấy đều chứ không đợc làm
ngợc lại.<i>(tại sao?)</i>


- Quan sát, hớng dẫn, nhắc nhở HS cần làm
cẩn thận, tránh đổ vỡ, tránh để hoá chất
v-ơng vãi ra chân tay, quần áo, sách vở, bàn
ghế, giữ gìm vệ sinh nơi thực hành, lớp
học.



- Cử đại diện lên nhận dụng cụ, hoá chất và
chuẩn bị thực hành.


- Tiến hành pha chế dung dịch Booc đơ
theo quy trình GV đã hớng dẫn, lu ý các
thao tác:


+ Cân chính xác khối lợng theo yêu cầu.
+ Đong đủ lợng nớc để pha.


+ Đổ dung dịch đồng Sunfát vào nớc vôi
(không làm ngợc lại), vừa đổ vừa khuấy
đều.


+ Tránh đổ vãi ra ngồi.


- Ghi nhí lu ý của GV trong quá trình thực
hành.


<i><b>H4: Tng kt ỏnh giỏ.</b></i>


<b>Hot động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

cña c¸c nhãm.


- Yêu cầu HS ghi thu hoạch và tự đánh
thực hành vào vở.


- GV đánh giá kết quả thực hành cho lớp


về các mặt:


+ Thực hiện quy trình.
+ Sản phẩm thu đợc.


+ An tồn lao động và vệ sinh mơi trờng.
- Yêu cầu HS đổ tất cả các dung dịch Booc
đô thu đợc vào 1 xô lớn để phun cho cây ở
vờn trờng (nếu có) hoặc đổ đi và thu dọn
vệ sinh, lau rửa các dụng cụ thực hành.


GV kiÓm tra.


- Ghi thu hoạch về chất lợng của dung dịch
Booc đô ( màu sắc và độ pH của dung
dịch) và tự đánh giá kết quả thực hành vào
vở theo mẫu bảng trong SGK.


- Thu dọn vệ sinh, lau rửa các dụng cụ thực
hành.


<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ.</b>


- Tìm hiểu về cách sử dụng dung dịch Booc đơ trong trồng trọt ở gia đình và địa
ph-ơng và trả lời các câu hỏi sau:


+ Câu 1: Trong quy trình pha chế dung dịch Booc đơ thì bớc nào quyết định đến
chất lợng của dung dịch? Tại sao?


+ Câu 2: Tại sao sau khi pha xong dung dịch booc đô ta phải dùng ngay và tại


sao khi pha không đợc sử dụng chậu sắt hoặc chậu nhơm?


 Gỵi ý:


* Khi pha xong dung dịch Booc đơ ta phải dùng ngay vì nếu để lâu sẽ có hiện
t-ợng kết tủa, mất tác dụng, khi phun có thể tắc vịi bơm. Kết tủa là do phản ứng sau:
CuSO4 + Ca(OH)2 Cu(OH)2 + CaSO4.


* Khi pha dung dich Booc đô không đợc sử dụng chậu sắt hoặc chậu nhôm là để
tránh cho sắt hoặc nhôm phản ứng với CuSO4 làm dung dịch mất tác dụng, gây hỏng
chậu.


- Ôn lại các bài 15 và 17, đọc trớc bài 19.


- Su tầm một số mẫu bao bì, nhãn mác, ghi rõ thành và cách sử dụng một số loại
thuốc hoá học bảo vệ thực vật đang đợc sử dụng ở địa phơng.


<b>IV. NhËn xÐt, rót kinh nghiƯm giảng dạy.</b>


<i><b>Kí duyệt của tổ trởng.</b></i>


<b>Bài 19 - ảnh hởng cđa thc ho¸ häc</b>


<b>Bảo vệ thực vật đến quần thể sinh vt v mụi trng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Sau khi hc xong bi ny, HS cn phải đạt đợc các mục tiêu sau:



<b>1. VỊ mỈt kiÕn thøc.</b>


- Hiểu đợc những ảnh hởng xấu của thuốc hoá học bảo vệ thực vật đến quần thể sinh
vật và môi trờng.


- Nêu đợc các biện pháp hạn chế những ảnh hởng xấu của thuốc hoá học bảo vệ thực
vật.


<b>2. Về kĩ năng.</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, liên hệ thực tiễn.


<b>3. V thỏi .</b>


- Cú ý thức sử dụng thuốc hoá học bảo vệ thực vật đúng liều lợng, đúng chủng loại,
đúng cách để phát huy mặt có lợi, hạn chế mặt có hại của nó.


- Tuyên truyền vận động mọi ngời nên hạn chế dùng thuốc hố học bảo vệ thực vật
trong nơng nghiệp.


<b>II. Chuẩn bị cho bài gảng.</b>
<b>1. Về nội dung.</b>


- Nghiên cứu kÜ néi dung cđa bµi theo SGK vµ SGV.


- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung của bài.


- Su tầm các tài liệu, bài báo nói về mức độ ơ nhiễm của việc sử dụng thuốc hố học
bảo vệ thực vật trong trồng trọt.



<b>2. VỊ phơng tiện dạy học.</b>


- Sử dụng bao bì, nhÃn mác có ghi thành phần và cách sử dụng 1 số loại thuốc hoá học
bảo vệ thực vật.


- Sử dụng phiếu học tập.


<b>3. Về phơng pháp dạy học.</b>


- Thuyt trỡnh nêu vấn đề.
- Vấn đáp – tìm tịi.


- Nghiªn cøu SGK tìm tòi.
- Thảo luận nhóm.


<b>III. Bố cục và trọng tâm bài giảng.</b>


<b>1. B cc bi ging. </b>bi hc nên đợc bố cục lại theo các phần nh sau
I. Khái niệm về thuốc hoá học bảo vệ thực vật.


II. Những ảnh hởng xấu của thuốc hoá học bảo vệ thực vật.


III. Biện pháp khắc phục những ảnh hởng xấu của thuốc hoá học
bảo vệ thực vật.


<b>2. Trọng tâm bài giảng: </b>Phần II và III.


<b>IV. Tin trỡnh lờn lp.</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>CH: </b>ThÕ nào là biện pháp hoá học? Biện pháp này những u, nhợc điểm gì?


<b>3. Dạy bài mới.</b>


<b>3.1 - t vn đề. </b>(có thể dùng cách 1 hoặc cách 2)


<b>(1) </b>Qua bài học số 17 chúng ta đã biết rằng sử dụng thuốc hố học bảo vệ thực
vật có mặt tích cực là tiêu diệt đợc sâu, bệnh, làm giảm thiệt hại do chúng gây ra. Tuy
nhiên việc sử dụng thuốc hố học bảo vệ thực vật cũng có những hạn chế nhất định. Vậy
những hạn chế đó là gì? Bài học của chúng ta hôm nay sẽ làm rõ những mặt hạn chế của
thuốc hoá học bảo vệ thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

3.2 Hot ng dy hc.


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm thuốc hoá học bảo vệ thực vật.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả</b>


- GV yêu cầu HS kể ra một số loại thuốc
hoấ học bảo vệ thực vật.


- HS kÓ ra: Ridomil MZ, Supracide 40EC,
Actara 25WG, Selecron 500EC...


- GV hỏi: Vậy em hiểu thế nào là thuốc hoá
học bảo vệ thực vật?


- HS thảo luận và trả lời câu hỏi, GV nhận


xét và chuẩn hoá kiến thức.


- GV nv: Nh vậy, chúng ta đã hiểu đợc thế
nào là thuốc hoá học bảo vệ thực vật và đã
kể ra đợc một số loại thuốc hoá học bảo vệ
thực vật. Vậy thuốc hoá học bảo vệ thực vật
đợc phân thành mấy nhóm đó là những
nhóm nào? 2


- GV thông báo và ghi lên bảng: Căn cứ
vào đặc điểm và tính chất của sinh vật hại
cây trồng, thuốc hố học bảo vệ thực vật
đ-ợc phân thành các nhóm nh:


<b>I. Kh¸i niƯm vỊ thc hoấ học bảo vệ</b>
<b>thực vật.</b>


<b>1. Định nghÜa.</b>


Thuốc hoá học bảo vệ thực vật là các loại
hoá chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc đợc
tổng hợp bằng con đờng công nghiệp, đợc
sử dụng để diệt trừ những sinh vt gõy hi
cõy trng nụng, lõm nghip.


<b>2. Phân loại.</b>


<i><b>- Thuèc trõ s©u:</b></i> Actara 25WG, Selecron
500EC, Supracide 40EC...



<i><b>- Thuốc trừ bệnh hại:</b></i> Ridomil MZ, Booc
đô..


<i><b>- Thuèc trõ chuét:</b></i>
<i><b>- Thuèc trõ cỏ dại:</b></i>
<i><b>- ...</b></i>


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về những ảnh hởng xấu của thuốc hoá học bảo vệ thực vật.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>KÕt qu¶</b>


- GV nvđ: Trong những năm gần đây, lợng
thuốc hố học BVTV đợc dùng trong nơng
nghiệp ở nớc ta là khoảng 20000 – 25000
tấn. Bình quân trên 1ha gieo trồng, ngời ta
sử dụng khoảng 0,4 – 0,5 kg; cá biệt, ở
những vùng trồng rau, trồng cây công
nghiệp, lợng thuốc hoá học BVTV đợc sử
dụng lên tới 13,5kg/1ha. Việc sử dụng
thuốc hoá học BVTV với lợng lớn nh trên
đã gây ra những ảnh hởng xấu nghiêm
trọng tới sinh vật, môi trờng và sức khoẻ
con ngời. II.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK để hon
thnh phiu hc tp sau:


<b>ảnh hởng xấu</b> <b>Nguyên nhân gây ¶nh hëng xÊu</b>


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và


hoàn thành phiếu học tập, GV gọi một số
học sinh đứng tại chỗ báo cáo kết quả, sau
đó chuẩn hố kiến thức.


- GV hỏi: Phổ độc rộng của thuốc hoá học
có u, nhợc điểm gì?


- HS tr¶ lêi:


+ u điểm: tiêu diệt đợc nhiều loài sõu
bnh trờn nhiu i tng cõy trng.


+ Nhợc điểm: gây hại cho cây trồng, tiêu
diệt những sinh vật có ích...


- GV hỏi: Sử dụng thuốc hoá học bảo vệ
thực vật nh thế nào là không hợp lí?


- HS trả lời, GV nhận xét và nhấn mạnh
- GV tb: Theo kết quả điều tra của nhóm


<b>II. Những ảnh hởng xấu của thuốc hoá</b>
<b>học bảo vệ thực vật.</b>


<b>1. Đối với quần thể sinh vật.</b>


<i><b>- Những ảnh hởng xấu:</b></i>


+ Gõy ra hiu ứng cháy, táp lá, thân, làm
ảnh hởng xấu đến sinh trởng, phát triển


của cây dẫn đến giảm năng suất và chất
l-ợng nơng sản.


+ Có tác động xấu đến quần thể sinh vật
có ích trên đồng ruộng, trong đất, trong
n-ớc, làm phá vỡ thế cân bằng đã ổn định
của quần thể sinh vật.


+ Lµm xt hiƯn các quần thể dịch hại
kháng thuốc.


<i><b>- Nguyên nhân gây ảnh hởng xấu:</b></i>


+ Do thuốc hố học có phổ độc rất rộng:
Một loại thuốc có thể dùng cho nhiều lồi
cây trồng, nhiều lồi sõu, bnh hi...


+ Do sử dụng không hợp lí:


S dụng với nồng độ hoặc tổng lợng
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

nghiên cứu thuộc Bộ Tài nguyên và Mơi
tr-ờng thì trong 368 hộ nơng dân có tới 37,2%
số hộ sử dụng thuốc hoá học BVTV trong
danh mục cấm, 29,1% số hộ sử dụng thuốc
ngoài danh mục, 21,7% sử dụng thuốc đã
hết hạn sử dụng. Điều này đã cho thấy sự
hiểu biết về sử dụng thuốc hoá học BVTV
của nơng dân cịn rất hạn chế.



- GV u cầu HS nghiên cứu mục II SGK để hoàn
thành phiếu hc tp sau:


<b>ảnh hởng xấu</b> <b>Nguyên nhân gây ảnh hởng xÊu</b>


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và
hồn thành phiếu học tập, GV gọi một số
học sinh đứng tại chỗ báo cáo kết quả, sau
đó chuẩn hố kiến thức.


- GV tb: Đã có nhiều trờng hợp bị ngộ độc
do ăn phải thực phẩm có d lợng lớn thuốc
hố học bảo vệ thực phẩm, các hoá chất
bảo quản..(<i>Có thể su tầm và đa ra một số</i>
<i>VD)</i>


nhau.


 Sư dụng các loại thuốc bị cấm, không
rõ nguồn gốc hoặc không có hớng dẫn sử
dụng...


<b>2. Đối với môi trờng và sức khoẻ con </b>
<b>ng-ời. </b>


<i><b>- Những ảnh hởng xấu:</b></i>


+ Gõy ô nhiễm môi trờng đất, nớc, không
khí và nông sản.



+ Gây tác động xấu đến sức khoẻ của con
ngời và nhiều loài vật nuôi nh gây ngộ
độc, gây ra một số bệnh hiểm nghèo...


<i><b>- Nguyªn nhân gây ảnh hởng xấu:</b></i>


+ Do s dng khụng hp lí: nồng độ, liều
lợng quá cao, thời gian cách li ngắn...
+ Do thuốc đợc tích luỹ trong lơng thực,
thực phẩm.


<i><b>H§3: Tìm hiểu về những biện pháp hạn chế những ảnh hởng xấu của thuốc hoá học</b></i>
<i><b>bảo vệ thực vật.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả</b>


- GV nv: Qua ni dung ca phn II, thầy
trò chúng ta đã làm rõ đợc những ảnh hởng
xấu của thuốc hoá học BVTV. Vậy để hạn
chế những ảnh hởng xấu đó, khi sử dụng
thuốc hố học BVTV ta cần tuân thủ theo
những nguyên tắc nào? III


- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục III SGK
và nêu ra những nguyên tắc hạn chế những
ảnh hởng xÊu cña thuèc hoá học bảo vệ
thực vËt.


- HS nghiên cứu SGK và nêu ra 4 nguyên


tắc đợc áp dụng để hạn chế những ảnh hởng
xấu của thuốc hoá học bảo vệ thực vật.
- GV nhận xét, giảng giải cho HS hiểu về
các nguyên tắc đợc nêu ra trong SGK


<b>III. Biện pháp hạn chế những ảnh hởng</b>
<b>xấu của thuốc hoá học bảo vệ thực vật.</b>


- Chỉ dùng thuốc hoá học bảo vệ thực vật
khi dịch hại tới ngỡng gây hại.


- S dng cỏc loi thuc cú tớnh chọn lọc
cao; phân huỷ nhanh trong môi trờng.
- Sử dụng đúng thuốc, đúng thời gian,
đúng nồng độ và liều lợng.


- Trong quá trình bảo quản, sử dụng thuốc
hoá học bảo vệ thực vật cần tuân thủ về an
tồn lao động và vệ sinh mơi trờng


<i><b>H§4: Cđng cố và hoàn thiện kiến thức.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả</b>


- GV nêu ra các câu hỏi, yêu cầu HS vận
dụng những kiên thức đã học, thảo luận
nhóm để trả lời:


+ C©u 1: V× sao có hiện tợng sâu bệnh
kháng thuốc? Khi sâu bệnh hại cây trồng


trở nên kháng thuốc ta cần phải làm gì?


<b>- Câu 1:</b>


+ Nguyên nhân: Do sử dụng một số loại
thuốc liên tục hoặc nhiều loại thc có
tính năng gần giống nhau trong thời gian
dài làm phát sinh các dạng dịch hại đột
biến có khả năng chịu đựng cao với thuốc.
+ Biện pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

+ Câu 2: Những nguyên nhân nào làm cho
con ngời bị ngộ độc thuốc hoá học bảo vệ
thực vật? Nêu những biện pháp bảo đảm an
toàn lao động cho ngời đi phun thuốca hoá
học bảo vệ thực vật.


- HS vận dụng những kiến thức đã học, thảo
luận nhóm để trả lời câu hỏi, GV nhận xét,
giảng giải cho HS hiểu.


 ¸p dơng c¸c biƯn ph¸p diƯt trừ khác.
Sử dụng loại thuốc khác có tính năng
diệt trừ mạnh hơn.


<b>- Câu 2: </b>


+ Nguyên nhân:


Do ăn phải những loại lơng thực, thực


phẩm có d lợng lớn thuốc hoá học bảo vệ
thực vật.


Do q trình sử dụng, bảo quản khơng
tn thủ các quy định về an tồn lao động,
vệ sinh mơi trờng.


+ Biện pháp đảm bảo an toàn khi phun
thuốc hoá học BVTV:


 Khi phun thuốc, ngời phun phải đứng ở
đầu luồng gió, hớng vịi phun về phía cuối
luồng gió và di chuyển ngợc hớng với
luồng gió để hơi thuốc không ảnh hởng
nhiều đến ngời phun.


 Ngời phun phải đeo khẩu trang, đi ủng
và găng tay b¶o hé...


 Khơng đợc dùng miệng để cắn hoặc
mở các gói hoặc trai thuốc, nếm thuc...


<b>4 H</b> <b>ớng dẫn về nhà.</b>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Tỡm hiu v cỏc loi thuốc hoá học bảo vệ thực vật đang bày bán tại các cửa hàng
vật t nông nghiệp ở địa phơng.


- Tìm hiểu về triệu trứng của những ngời bị ngộ độc thuốc hoá học bảo vệ thực vật và


biện pháp cấp cứu.


- Phát động phong trào thu lợm các loại bao bì, trai lọ đựng thuốc hố học bảo vệ thực
vật đã sử dụng đợc bỏ lại tại các bờ rung, kờnh mng...


- Đọc trớc bài 20 và tìm hiểu về các loại thuốc trừ sâu sinh học có bán trên thị trờng.


<b>V. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy.</b>


<i><b>Kí duyệt của tổ trởng.</b></i>


<b>Bài 20 </b><b> ứng dụng công nghệ vi sinh trong</b>
<b>S¶n xt chÕ phÈm b¶o vƯ thùc vËt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Sau khi hc xong bài này, HS cần phải đạt đợc các mục tiêu sau:


<b>1. VÒ kiÕn thøc.</b>


- Nêu đợc khái niệm về chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật.


- Nắm đợc cơ sở khoa học và quy trình sản xuất các chế phẩm vi khuẩn, virut và nấm
trừ sâu.


<b>2. VÒ kÜ năng.</b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, làm viƯc víi SGK.



<b>3. Về thái độ.</b>


- Có ý thức sử dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn sản xut nụng, lõm nghip.


<b>II. Chuẩn bị cho bài gảng.</b>
<b>1. Về nội dung.</b>


- Nghiên cứu kĩ nội dung của bài theo SGK vµ SGV.


- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung của bài nh: Giáo trình Vi
sinh vật học công nghiệp, PGS.TS Nguyễn Xuân Thành (chủ biên), 2005, NXB Giáo
dục, Hà Nội; Giáo trình Cơng nghệ sinh học và ứng dụng vào phát triển nông nghiệp
nông thơn, 2001, NXB Thanh niên, Hà Nội.


<b>2. VỊ ph¬ng tiƯn dạy học.</b>


- Sử dụng tranh phóng to các hình 20.1, 20.2 và 20.3 SGK.


- Sử dụng bao bì, nhÃn mác có ghi thành phần và cách sử dụng 1 số loại chế phẩm
sinh học bảo vệ thực vật.


- Sử dụng phiếu học tập.


<b>3. Về phơng pháp dạy học.</b>


- Thuyt trỡnh – nêu vấn đề.
- Vấn đáp – tìm tịi.


- Nghiªn cứu SGK tìm tòi.


- Thảo luận nhóm.


<b>III. Bố cục và trọng tâm bài giảng.</b>


<b>1. B cc bi ging. </b>bi học nên đợc bố cục lại theo các phần nh sau
I. Khái niệm và phân loại về chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật.
II. Các loại chế phẩm trừ sõu vi sinh.


<b>2. Trọng tâm bài giảng: </b>Phần II.


<b>IV. Tin trình lên lớp.</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. KiĨm tra bài cũ. </b>Sử dụng ba câu hỏi cuối bài 19


<b>3. Dạy bài mới.</b>


<b>3.1 - t vn .</b>


Hin nay vic s dụng các loại chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng, gọi tắt là
thuốc trừ sâu sinh học đợc coi là một biện pháp tiên tiến vừa diệt trừ đợc sâu bệnh hại
cây trồng, vừa không gây độc cho con ngời và môi trờng. Vậy thế nào là thuốc trừ sâu
sinh học? Quy trình sản xuất các loại thuốc trừ sâu sinh học đợc tiến hành nh thế nào?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời cho các cõu hi ny.


<b>3. 2 -</b> Hot ng dy hc.


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm, phân loại thuốc trừ sâu sinh học.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả</b>



- GV yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết:
Thế nào là thuốc trừ sâu sinh học?


- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm và trả lời
câu hái, GV nhËn xÐt, chuÈn ho¸ kiÕn
thøc.


- GV tb: ChÕ phÈm sinh häc b¶o vƯ thùc
vËt hay thuèc trõ s©u sinh häc hiện có
bán trên thị trờng gồm có các nhóm sau
(<i>tham khảo thông tin bæ sung trong</i>
<i>SGV</i>):


<b>I. Khái niệm, phân loại thuốc trừ sâu sinh</b>
<b>học.</b>


<i><b>1. Khái niệm.</b></i>


L những chế phẩm diệt trừ sâu, bệnh hại
cây trồng có nguồn gốc từ sinh vật không
gây độc cho con ngi v mụi trng.


<i><b>2. Phân loại.</b></i>


- Hooc môn chống lét x¸c.
- ChÊt dÉn dơ sinh dơc.
- Thc trừ sâu vi sinh.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về các loại chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- GV nvđ: Trên cơ sở những ứng dụng
của công nghệ vi sinh, con ngời đã sản
xuất ra đợc một số loại chế phẩm trừ sâu
vi sinh sinh nh: Chế phẩm vi khuẩn trừ
sâu, chế phẩm Virut trừ sâu, Chế phẩm
Nấm trừ sâu. Chúng ta chuyển sang phần
II để tìm hiểu về các loại chế phẩm này.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK
và cho biết: Thành phần chính của chế
phẩm Vi khuẩn trừ sâu là gì?


- HS nghiªn cứu SGK và trả lời câu hỏi,
GV nhận xét, chính xác hoá và ghi lên
bảng.


- GV hi tip: Tinh th prơtêin độc của
những vi khuẩn này có đặc điểm gì?
- HS nghiên cứu SGK và trả lời: Tinh thể
prôtêin độc có hình quả trám hoặc hình
lập phơng, tinh thể này rất độc đối với 1
số loài sâu bọ nhng khơng độc đối với
nhiều lồi khác.


- GV nvđ: Với những đặc điểm của tinh
thể prôtêin độc vừa nêu, hãy cho biết:
Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu sẽ diệt trừ sâu
theo phơng thức nh thế nào?


- HS tr¶ lêi, GV nhËn xÐt, chÝnh xác hoá


và ghi bảng.


- GV nvđ: Từ loài <i>Baccillus thuringiensis</i>


ngi ta đã sản xuất ra chế phẩm Bt. Vậy
chế phẩm Bt đợc sản xuất theo quy trình
nh thế nào và chế phẩm này có thể diệt
trừ đợc những lồi sâu hại gì? c


- GV treo sơ đồ phóng to H20.1 lên bảng
và giảng giải cho HS hiểu về quy trình
sản xuất chế phẩm Bt.


- HS chó ý quan s¸t, lắng nghe và ghi
chÐp bµi.


- GV hỏi: Chế phẩm Bt đợc sử dụng để
diệt trừ những đối tợng sâu hại nào?
- HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và ghi
bảng.


- GV yªu cầu HS nghiên cứu mục II SGK
và cho biết: Thành phần chính của chế
phẩm virut trừ sâu là gì?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi,
GV nhận xét, chính xác hoá và ghi lên
bảng.


- GV tb: Hin nay ngời ta đã phát hiện


hơn 250 bệnh virut ở 200 loài sâu bọ.
Trong số đó thì những lồi sâu bọ thuộc
các bộ nh: Bộ Cánh vảy <i>(Lepidoptera)</i>,
Bộ Cánh màng <i>(Hymenoptera)</i>, Bộ Hai
cánh <i>(Diptera) ...</i>dễ bị nhiễm Virut nhất.
- GV hỏi: Chế phẩm virut trừ sâu sẽ diệt
trừ sâu theo phng thc nh th no?


<b>II. Các loại chế phẩm trõ s©u vi sinh.</b>
<b>1. ChÕ phÈm Vi khuÈn trõ s©u.</b>


<b>a. Thành phần chính.</b>


- Gm nhng loài vi khuẩn có tinh thể
prơtêin độc ở giai đoạn bào tử nh<i> Baccillus</i>
<i>thuringiensis</i>


- Tinh thể prôtêin độc có hình quả trám hoặc
hình lập phơng, tinh thể này rất độc đối với 1
số lồi sâu bọ nhng khơng c i vi nhiu
loi khỏc.


<b>b. Phơng thức diệt trừ sâu.</b>


Lm cho sâu bọ bị tê liệt và bị chết sau 2 - 4
ngày khi chúng ăn phải những bào tử có tinh
thể prơtêin độc.


<b>c. ChÕ phÈm Bt.</b>



<i><b>- Quy trình sản xuất:</b></i> theo công nghệ lên
men hiếu khí H20.1 SGK trang 61.


<i><b>- Đối tợng sâu diệt trừ:</b></i> sâu róm thông, sâu
tơ, sâu khoang hại rau cải, suplơ...


<b>2. Chế phẩm Virut trừ sâu.</b>
<b>a. Thành phần chính.</b>


Gồm những loài virut kí sinh, gây bệnh cho
sâu bọ.


<b>b. Phơng thức diệt trừ sâu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi,
GV nhận xét, chính xác hoá và ghi lên
bảng.


- GV nv: Mt trong nhng loi virut gây
bệnh cho sâu bọ đợc nghiên cứu nhiều
nhất là virut nhân da diện <i>(Nuclea</i>
<i>polyhedrin Virus </i>–<i> NPV)</i>, từ loài virút
này ngời ta đã sản xuất ra chế phẩm NPV


 c để tìm hiểu về chế phẩm này.


- GV sử dụng sơ đồ phóng to H20.2 SGK
để giảng giải cho HS hiểu về quy trình
sản xuất chế phẩm NPV.



- HS chó ý quan s¸t, lắng nghe và ghi
chép bµi.


- GV hỏi: Chế phẩm NPV có thể diệt trừ
đợc những đối tợng sâu hại nào?


- HS nghiªn cøu SGK và trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS nghiên cøu mơc III
SGK vµ cho biết: Thành phần chính của
chế phẩm nấm trừ sâu là gì?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi,
GV nhận xét, chính xác hoá và ghi lên
bảng.


- GV hỏi tiếp: Vậy nấm túi và nấm phấn
trắng diệt trừ sâu hại theo phơng thức nh
thế nào?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi,
GV nhận xét, chính xác hoá và ghi lên
bảng.


- GV nhn mnh: Nm tỳi cú thể diệt trừ
đợc một số loài sâu bọ, đặc biệt là rệp hại
cây, cịn nấm phấn trắng có khả năng gây
bệnh cho khoảng 200 loài sâu bọ. Nh vậy
dối tợng gây bệnh của nấm phấn trắng
rộng hơn nấm túi.



- GV nv®: Tõ loµi nÊm phÊn tr¾ng


<i>Beauveria bassiana </i>ngời ta đã sản xuất
ra chế phẩm<i> Beauveria bassiana </i>để trừ
sâu hại cho cây trồng c để tìm hiểu về
chế phẩm này.


- GV sử dụng sơ đồ phóng to H20.3 SGK
để giảng giải cho HS hiểu về quy trình
sản xuất chế phẩm <i>Beauveria bassiana</i>.
- GV hỏi: Chế phẩm <i>Beauveria bassiana</i>


có thể diệt trừ đợc những đối tợng sâu hại
nào?


- HS tr¶ lêi c©u hái


mỊm nhịn ra råi chÕt.


<b>c. ChÕ phÈm NPV.</b>


<i><b>- Quy trình sản xuất:</b></i> H20.2 SGK


<i><b>- Đối tợng sâu diệt trừ:</b></i> sâu róm thông, sâu
đo, sâu xanh hại bông, đay, thuốc lá...


<b>3. Chế phẩm Nấm trừ sâu.</b>
<b>a. Thành phần chính.</b>


Gồm các nhóm nấm gây bệnh cho sâu bọ nh


nấm túi và nấm phấn trắng.


<b>b. Phơng thức diệt trừ sâu.</b>


<i><b>- Với nấm túi:</b></i> sau khi lây nhiễm vào cơ thể
sâu, nấm phát triển làm cho cơ thể sâu bị
tr-ơng lên, sâu yếu dần rồi chết.


<i><b>- Với nÊm phÊn tr¾ng:</b></i> sau khi lây nhiễm
vào cơ thể sâu, nấm phát triển làm cho cơ thể
sâu bị cứng lại, trắng ra nh bị r¾c bét råi
chÕt.


<b>c. ChÕ phÈm </b><i><b>Beauveria bassiana.</b></i>
<i><b>- Quy trình sản xuất:</b></i> H20.3 SGK


<i><b>- i tng sâu diệt trừ:</b></i> sâu róm thơng, sâu
đục thân ngơ, rầy nâu hại lúa, bọ cánh cứng
hại khoai tây...


<i><b>H§3: Cđng cố và hoàn thiện kiến thức.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả</b>


- GV nêu câu hỏi củng cố và yêu cầu HS
trả lời:


+ Câu1: Thành phần và phơng thức diệt
trừ sâu của các chế phÈm Bt, NPV và



<i>Beauveria bassiana</i> có gì khác nhau<i>?</i>


+ Câu 2: So sánh thuốc hoá học bảo vệ
thực vật với chế phẩm sinh học bảo vệ
thực vật?


<b>- Câu 1:</b>


Các chế phẩm Thành phần Phơng thức diệt trừ sâu
Chế phẩm Bt


Chế phÈm NPV
ChÕ phÈm Bb


<b>- C©u 2:</b>


<i><b>+ Giống nhau:</b></i> đều có tác dụng diệt trừ sâu
hại, bảo vệ cây trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời
câu hỏi.


- Căn cứ vào kết quả trả lời câu hỏi của
HS, GV đánh giá giờ học.


 Thành phần của thuốc hố học BVTV là
các loại hố chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc
đợc con ngời tổng hợp bằng con đờng cơng
nghiệp; cịn thành phần chính của chế phẩm
sinh học bảo vệ thực vật là những VSV hoặc


sản phẩm của chúng.


 Thuốc hoá học BVTV có phổ độc rộng
đối với nhiều lồi sâu hại, cịn chế phẩm sinh
học BVTV có độc tính chọn lọc đối với các
lồi sâu hại.


 Thuốc hố học BVTV có thể gây ô nhiễm
môi trờng, tác động xấu đến sức khoẻ của
con ngời và vật nuôi, cịn chế phẩm sinh học
BVCT khơng gây ô nhiễm môi trờng và
không gây độc cho con ngi


<b>4 H</b> <b>ớng dẫn về nhà.</b>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Nghiờn cu s h thống hoá kiến thức và lập dàn ý trả lời cho các câu hỏi ở bài
21 (<i>GV chú ý phân cơng nhóm HS trả lời câu hỏi ơn tập chơng</i>).


<b>V. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy.</b>


<i><b>Kí duyệt của tổ trởng</b></i>


<b>Bài 21 - Ôn tập chơng I</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>1. Về kiến thức.</b>


- H thống và khăc sâu đợc một số kiến thức phổ thông, cơ bản nhất về giống cây
trồng, đất trồng, phân bón và bảo vệ cây trồng nơng, lâm nghiệp.


- Nêu đợc mối quan hệ giữa các yếu tố: giống – đất – phân bón và bảo vệ cây trồng.


<b>2. VỊ kĩ năng.</b>


- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hoá.


<b>3. V thỏi .</b>


- Cú ý thc sử dụng các biện pháp kĩ thuật liên hoàn nhằm tăng sản lợng và chất lợng
sản phẩm cây trồng nơng, lâm nghiệp ở gia đình và địa phơng.


<b>II. Chn bị cho bài gảng.</b>
<b>1. Về nội dung.</b>


- Nghiên cứu lại toàn bộ nội dung kiến thức của các bài trong chơng I.


<b>2. Về phơng tiện dạy học.</b>


- Sử dụng bảng hệ thống hoá kiến thức chơng I.
- Đáp án cho các câu hỏi ôn tập chơng I.


<b>3. Về phơng pháp d¹y häc.</b>


- Thuyết trình – nêu vấn đề.


- Vấn đáp – tái hiện thơng báo.
- Nghiên cứu SGK – tìm tũi.
- Tho lun nhúm.


<b>III. Bố cục và trọng tâm bài giảng.</b>
<b>1. Bố cục bài giảng. </b>nh SGK


<b>2. Trọng tâm bài giảng: </b>Phần II.


<b>IV. Tin trỡnh lờn lp.</b>
<b>1. n nh t chc lp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>Sử dụng ba câu hỏi cuối bài 20


<b>3. Dạy bài mới.</b>


<b>3.1 - t vn đề.</b>


Nh vậy thầy trò chúng ta đã nghiên cứu xong chơng thứ nhất của môn CN 10.
Qua chơng này các em đã nắm đợc những kiến thức cơ bản nhất về giống cây trồng, đất
trồng, phân bón và bảo vệ cây trồng. Hơm nay thầy trị chúng ta sẽ cùng nhau hệ thống
hố lại những kiến thức đó qua bài học số 21: Ôn tập chơng I.


<b>3.2 -</b> Hoạt động dạy học.


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu sơ đồ hệ thống hố kin thc chng I </b></i><i><b> phn I.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết qu¶</b>


- GV tb: Trớc tiên chúng ta vào phần I


để điểm qua những kiến thức cơ bản
nhất trong chơng I.


- GV hỏi: Mục tiêu chính của hoạt động
trồng trọt là gì:


- HS trả lời: Có đợc năng suất và chất
l-ợng cây trồng cao.


- GV hỏi tiếp: Vậy theo em, năng suất
và chất lợng cây trồng đợc quyết định
bởi những yếu tố chủ yếu nào?


- HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh và
ghi lên bảng 4 yếu tố: Giống cây trồng,
đất trồng, phân bón và bảo vệ cây trồng.
- GV hỏi: 4 yếu tố: giống cây trồng, đất
trồng, phân bón và bảo vệ cây trồng có
mối quan hệ với nhau nh thế nào?


- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi


- GV giải thích cho HS hiểu về mối
quan hệ giữa 4 yếu tố: giống cây trồng,
đất trồng, phân bón và bảo vệ cây trồng;
sau đó hớng dẫn HS tái hiện những kiến
thức cơ bản nhất có liên quan n tng
yu t.


<b>I.Hệ thống hoá kiến thức chơng I </b><b> phần I.</b>



Năng
suất và
chất
l-ợng cây
trồng


Giống
cây
trồng


- Khảo nghiệm GCT
- Sản xuất GCT
Đất


trồng


- mt s tớnh chất cơ bản
của đất trồng


- Biện pháp cải tạo và s
dng mt s loi t ch
yu.


Phân
bón


- Đặc ®iĨm, kÜ tht sử
dụng.



- Sản xuất phân bón bằng
công nghệ vi sinh


Bảo vệ
cây
trồng


- Điều kiện ph¸t sinh,
ph¸t triĨn cđa sâu bệnh
hại cây trồng.


- Phòng trừ tổng hợp dịch
hại cây trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

của thuốc hoá học BVTV.
- Sản xuất chế phẩm sinh
học bảo vệ cây trồng


<i><b>HĐ2: Hớng dẫn trả lời các câu hỏi ôn tập chơng I.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả</b>


- GV nv: Nh vy thầy trò ta vừa điểm
qua những kiến thức cơ bản nhất của
chơng 1. Vận dụng những kiến thức này
các em suy nghĩ, thảo luận tìm phơng
án trả lời cho thầy các hỏi ở phần II.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm độc lập suy nghĩ, tìm phơng
án trả lời các câu hỏi ơn tập chơng I.


+ Nhóm 1: trả lời các câu hỏi 1,2,3.
+ Nhóm 2: trả lời các câu hỏi 4,5,6,7.
+ Nhóm 3: trả lời các câu 8,9.


+ Nhóm 4: trả lời các câu 10, 11,12,13.
- Các nhóm thảo luận, ghi đáp án trả lời
cho các câu hỏi ra giấy nháp trong thời
gian khoảng 15 phút.


- GV lần lợt gọi đại diện của các nhóm
trình bày phần trả lời cho các câu hỏi,
sau đó GV cùng các HS khác bổ sung
để hồn chỉnh phần trả lời cho các câu
hỏi (<i>lu ý do số lợng câu hỏi với khối </i>
<i>l-ợng kiến thức nhiều, GV có thể khơng</i>
<i>cần kết luận một số câu hỏi nh: cõu 1,</i>
<i>4,5,6,9,11)</i>.


<b>II. Câu hỏi ôn tập chơng I.</b>


Xem phn ỏp ỏn tr li cho cỏc cõu hi ụn
tp.


<i><b>Đáp án trả lời cho các câu hỏi ôn tập</b></i>


<i><b>Câu 1: Vì sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trớc khi đa giống mới vào sản xuất?</b></i>
<i><b>Đáp án:</b></i>


- Khái niệm về khảo nghiệm giống cây trồng.



- Gii thớch: Cỏc tớnh trng và đặc điểm của cây trồng nh năng suất, chất lợng, khả năng
chống chịu....do kiểu gen của giống quy định và đợc bộc lộ sau khi đã tơng tác với môi
trờng. Trong những điều kiện cụ thể của từng vùng sinh thái, các tính trạng của giống có
thể có những biến thiên khác nhau. Vì vậy khảo nghiệm giống cây trồng là để đánh giá
khách quan, chính xác đặc điểm của giống có phù hợp với điều kiện tự nhiên và hệ thống
luân canh của vùng sản xuất hay không, từ đó mà có hớng sử dụng giống mới sao cho
thu đợc năng suất cao, chất lợng tốt và giảm bớt rủi ro cho ngời sản xuất.


<i><b>Câu 2: Vẽ và giải thích sơ đồ quy trình sản xuất giống cây trồng nông nghiệp.</b></i>
<i><b>Đáp án:</b></i>


- Dựa vào phơng thức sinh sản, cây trồng nơng nghiệp đợc chia thành ba nhóm là cây
trồng tự thụ phấn, cây trồng thụ phấn chéo và cõy trng sinh sn vụ tớnh.


- Quy trình sản xuất giống cây trồng nông nghiệp:


+ HS cú th v và giải thích sơ đồ quy trình nhân giống ở cả ba nhóm cây trồng nơng
nghiệp.


+ GV cần lu ý HS: Quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì ở cây trồng tự thụ phấn
(hình 3.2) và quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo (hình 4.1) thực chất chỉ
là một. Điểm khác nhau cơ bản là ở chỗ với cây trồng thụ phấn chéo phải thực hiện cách
li nghiêm ngặt và chọn lọc chặt chẽ vì có thể xảy ra sự thụ phấn bởi hạt phấn ở cây kém
chất lợng. Trong sơ đồ sản xuất giống theo sơ đồ phục tráng ở cây trồng tự thụ phấn, sau
khi chọn lọc cá thể qua 2 năm, sang đến năm thứ 3 còn thực hiện chọn lọc hỗn hợp qua
thí nghiệm so sánh giống.


+ GV có thể thành sơ đồ chung nh sau:


Nh©n gièng Nh©n gièng Nh©n gièng



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Câu 3: Nêu những ứng dụng của công nghệ sinh học trong sản xuất giống cây trồng</b></i>
<i><b>nông, lâm nghiệp.</b></i>


<i><b>Đáp ¸n:</b></i>


- Dựa vào tính tồn năng của tế bào thực vật, các nhà khoa học đã dùng các biện pháp
thích hợp tác động theo một trình tự nhất định làm cho tế bào thực vật phân chia, phân
hoá tạo thành cây hồn chỉnh. Đây chính là ngun lí cơ bản của quy trình cơng nghệ
nhân giống cây trồng bằng ni cấy mơ tế bào, một trong những hớng chính của CNSH.
- Quy trình cơng nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào đợc tiến hành theo
các bớc sau:


+ Chän vËt liƯu nu«i cÊy.
+ Khư trïng mÉu nu«i cấy.


+ Tạo chồi trong môi trờng nhân tạo.


+ Tạo rễ trong môi trờng nhân tạo có bổ sung thêm các chất kích thích sinh trởng.
+ Cấy cây vào môi trờng thích ứng.


+ Trồng cây trong vờn ơm.


- Những thành tựu trong nh©n gièng c©y trång b»ng CNSH:


+ ứng dụng cơng nghệ nuôi cấy mô tế bào, ngời ta đã nhân nhanh đợc nhiều giống cây
l-ơng thực, thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây hoa nh: lúa, khoai tây, bạch đàn,
keo lai, mía, cà phê, chuối, dứa, dâu tây, hoa lan, cẩm chớng...


+ ứng dựng công nghệ lai tế bào trần ngời ta đã tạo đợc các giống cây lai nh cây lai giữa


khoai tây và cà chua...


<i><b>Câu 4: Nêu định nghĩa và cấu tạo của keo đất.</b></i>
<i><b>Đáp án:</b></i>


- Khái niệm về keo đất: Keo đất là những phần tử nhỏ có kích thớc khoảng dới 1
micrơmet, khơng hồ tan trong nớc mà ở trạng thái huyền phù.


- Cấu tạo của keo đất. Keo đất đợc phân thành 2 loại là keo âm và keo dơng<b>, </b>Cấu tạo
chung của keo đất, gồm:


+ 1 nh©n keo ë trung t©m


+ 2 líp ion mang điện trái dấu bao quanh nhân keo.


Lp ion quyết định điện: mang điện âm hoặc dơng và quyết định điện tích của keo
đất.


 Lớp ion bù: chia thành 2 lớp nhỏ là lớp ion bất động và lớp ion khuếch tán, đều mang
điện trái dấu với lớp ion quyết định điện.


<i><b>Câu 5: Thế nào là phản ứng của dung dịch đất? Đất có những loại độ chua nào?</b></i>
<i><b>Đáp án</b></i>


- Phản ứng của dung dịch đất là phản ứng chỉ tính chua, kiềm tính hoặc trung tính của
dung dịch đất.


- Phản ứng của dung dich đất do nồng độ H+<sub> và nồng độ OH</sub>- <sub>trong dung dịch đất quyết</sub>
định.



+ Nếu nồng độ H+ <sub>> nồng độ OH</sub>- <sub></sub> <sub> đất có phản ứng chua.</sub>
+ Nếu nồng độ H+<sub>= nồng độ OH</sub>- <sub></sub> <sub> đất có phản ứng trung tính.</sub>
+ Nếu nồng độ H+<sub>< nồng độ OH</sub>- <sub></sub> <sub> đất có phản ứng kiềm tính.</sub>


- Trong đất có hai loại ion là H+<sub> và Al</sub>3+<sub>, căn cứ vào trạng thái của 2 ion này mà ngời ta</sub>
chia độ chua của đất ra thành 2 loại là:


+ Độ chua hoạt tính: là độ chua do H+<sub> trong dung dịch đất gây nên và đợc biểu thị bằng</sub>
nồng pHH2 O.


+ Độ chua tiềm tàng: là độ chua do H+<sub> và Al</sub>3+<sub> trên bề mặt keo đất gây nên.</sub>


<i><b>Câu 6 Thế nào là độ phì nhiêu của đất?Để làm tăng độ phì nhiêu của đất ngời ta </b></i>
<i><b>th-ờng sử dụng những bin phỏp no?</b></i>


<i><b>Đáp án:</b></i>


- phỡ nhiờu ca t l khả năng của đất cung cấp đồng thời và không ngừng n ớc, chất
dinh dỡng, không chứa các chất độc hại cho cây, đảm bảo cho cây đạt năng suất cao.
- Có nhiều yếu tố quyết định độ phì nhiêu của đất nh: kết cấu đất, chất dinh dỡng, nớc
trong đất và hoạt động sản xuất của con ngời. Do đó để làm tăng độ phì nhiêu của đất
cần phải áp dụng các biện pháp kĩ thuật sau:


 Chèng sói mòn, rửa trôi.
Tới tiêu hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Bón phân, bón vôi hợp lí.


<i><b>Cõu 7: Trỡnh by sự hình thành, tính chất, biện pháp cải tạo và hớng sử dụng đất</b></i>
<i><b>xám bạc màu, đất xói mịn trơ si ỏ, t mn v t phốn.</b></i>



<i><b>Đáp án: </b></i>


<b>Nội dung</b> <b>Đất xám bạc màu</b> <b>Đất xói mòn mạnh</b>


<b>Sự hình thành</b> - Địa hình dốc<sub>- Rửa trôi mạnh</sub> - Địa hình dốc<sub>- Ma lớn làm xói mòn, rửa trôi</sub>


<b>Tính chất</b>


- Tng t mt mng.


- Thành phần cơ giới nhẹ, tỉ lệ cát
lớn, sét và keo ít.


- Chua n rt chua.
- Nghốo dinh dỡng


- Vi sinh vật ít, hoạt động yếu


- PhÉu diện không hoàn chỉnh
- Cát sỏi chiếm u thế


- Chua đến rất chua


- Nghèo dinh dỡng, nghèo mùn
- Vi sinh vt t ớt, hot ng yu


<b>Biện pháp cải </b>
<b>tạo</b>



- Xây dựng bờ vùng, bờ thửa tới
tiêu hợp lí


- Cày sâu dần


- Bón phân NPK hợp lí, tăng phân
hữu cơ


- Bón vôi


- Luân canh cây họ Đậu với cây
phân xanh


- Làm ruộng bậc thang
- Thềm cây ăn quả


- Canh tỏc theo ng ng mc
- Trng cõy thnh bng


- Bón vôi


- Luân canh, xen canh gối vụ cây
trồng


- Nông, lâm kết hợp


- Trồng cây bảo vệ đất, bảo v
rng


<b>Nội dung</b> <b>Đất mặn</b> <b>Đất phèn</b>



<b>Sự hình thành</b>


- Do nớc biĨn trµn vµo


- Do níc ngÇm cã chøa nhiều
muối hoà tan dâng nên theo các
mao quản


- Do sự phân huỷ của xác SV
chứa lu huỳnh trong điều kiện
yếm khí và thống khí đã tạo ra
H2SO4 làm cho đất chua trm
trng


<b>Tính chất</b>


- Thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ
sét cao


- Đặt chặt khã thÊm níc, khi ớt
thì dẻo, dính, khi khô thì nứt nẻ,
rắn chắc.


- Cha nhiều muối hồ tan, do đó
áp suất thẩm thấu lớn.


- Trung tÝnh hc kiỊm


- Vi sinh vật ít hoạt ng yu



- Thành phần cơ giới nặng
- Rất chua


- Độ phì nhiêu thấp


- Vi sinh vt ớt hot ng yu


<b>Biện pháp cải </b>
<b>tạo</b>


- p ờ ngn nc bin


- Xây dựng hệ thống mơng máng
tới tiêu hợp lí


- Tháo nớc rửa mặn thờng xuyên
- Trồng cây chịu mặn


- Xây dựng hệ thống mơng máng
tới tiêu hợp lí


- Lên liếp rửa phèn


- Bón vơi khử chua, giảm độc
tính của Al3+


- Bãn phân hoá học hợp lí
- Cày sâu phơi ải, rửa phÌn



<i><b>Câu 8: Nêu đặc điểm và cách sử dụng của phõn hoỏ hc, phõn hu c v phõn vi</b></i>
<i><b>sinh vt.</b></i>


Đáp án:


Loại phân Phân hoá học Phân hữu cơ Phân Vi sinh vËt


Kh¸i niƯm


Phân hố học là loại
phân bón đợc sản xuất
theo quy trình cơng
nghiệp, trong q trình
sản xuất có sử dụng một
số nguyên liệu tự nhiên
hoặc tổng hợp.


Phân hữu cơ là tất cả
các chất hữu cơ vùi
vào trong đất để duy
trì và nâng cao độ phì
nhiêu của đất, đảm
bảo cho cây trồng có
năng suất cao, chất
l-ợng tốt.


Phân vi sinh vật là loại
phân có chứa các vi
sinh vật cố định đạm,
vi sinh vật chuyển hoá


lân, vi sinh vật phân
giải chất hữu cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

dìng nhng tØ lÖ chÊt
dinh dìng cao.


- PhÇn lín dễ hoà tan
nên c©y trång dƠ hÊp
thơ vµ cho hiƯu qu¶
nhanh.


- Dễ làm cho đất hoá
chua, trai cứng khi sử
dụng nhiều.


dinh dỡng đa lợng và
vi lợng.


- Cú thnh phn v t
l chất dinh dỡng
không ổn định.


- Thêi gian ph©n hủ
l©u, cho hiệu quả
chậm vì .


- Khụng làm hại đất
khi sử dụng nhiều,
liên tục



vËt sèng nên thời hạn
sử dụng ngắn.


- Mỗi loại phân chỉ
thích hợp với một hoặc
một nhóm cây trồng
nhất định.


- Bón liên tục trong
nhiều năm khơng làm
hại đất.


C¸ch sư
dơng


- Với phân đạm và phân
kali:


+ Dùng để bón thúc là
chính.


+ Có thể dùng để bón
lót nhng phải bón với
l-ợng nhỏ.


+ Khi dùng nhiều năm
liên tục, cần phải bón
vơi để cải tạo đất.


- Với phân lân: dùng để


bón thúc.


- Với phân hỗn hợp
NPK: có thể dùng để
bón thúc hoặc bón lót.


- Dùng để bón lót là
chính nhng trớc khi
bón phải ủ cho hoai
mục.


- Khi sử dụng cần
phải mang khẩu trang
và đeo găng tay.


- Có thể trộn hoặc tẩm
vào hạt, rễ c©y tríc khi
gieo trång.


- Bón trực tiếp vào đất
để tăng s lng vi sinh
vt cú ớch cho t.


<i><b>Câu 9: Nêu ứng dụng của công nghệ sinh học trong sản xuất phân bón.</b></i>
<i><b>Đáp án:</b></i>


ng dng cụng ngh sinh hc, c bit là công nghệ vi sinh ngời ta đã sản xuất ra các
loại phân bón nh phân vi sinh vật cố định đạm, phân vi sinh vật chuyển hoá lân, phân vi
sinh vật phân giải chất hữu cơ.



- Phân vi sinh vật cố định đạm đợc sản xuất từ những loài vi sinh vật cố định nitơ sống
cộng sinh với rễ cây họ đậu<i> (Rhizobium)</i> hoặc sống tự do trong đất, trong nớc hay sống
hội sinh với rễ cây lúa


- Phân vi sinh vật chuyển hoá lân đợc sản xuất từ vi sinh vật có khả năng chuyển hố lân
hữu cơ thành lân vơ cơ hoặc vi sinh vật chuyển hố lân khó tan thành lân dễ tan.


- Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ đợc sản xuất từ những vi sinh vật có khả năng
phân giải các chất hữu cơ có trong xác sinh vật thành các chất khoỏng cho cõy hp th


<i><b>Câu 10: Trình bày điều kiện phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại cây trồng nông,</b></i>
<i><b>lâm nghiệp.</b></i>


<i><b>Đáp án:</b></i>


Để sâu bệnh phát sinh, phát triển thành dịch gây hại cho cây trồng nông, lâm nghiệp cần
phải có các điều kiện sau:


- Có ổ dịch: nguồn sâu bƯnh, h¹i


- Nhiệt độ và độ ẩm thích hợp cho sự sinh trởng và phát triển của sâu bệnh.


- Điều kiện đất đai và chế độ chăm sóc khơng hợp lí có thể làm tăng khả năng nhiễm sâu
bệnh của cây trồng.


- Sử dụng giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh kém cũng là một nguyên nhân
làm cho sâu, bệnh phát sinh, phát triển trên đơng ruộng.


<i><b>C©u 11: Thế nào là phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng? Nêu những biện pháp chủ</b></i>
<i><b>yếu của phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng.</b></i>



<i><b>Đáp án: </b></i>HS tự trả lời


<i><b>Câu 12: Nêu những ảnh hởng xấu của thuốc hoấ học bảo vệ thực vật và biện pháp</b></i>
<i><b>hạn chế.</b></i>


<i><b>Đáp án:</b></i>


- Những ảnh hởng xấu của thuốc hoá học bảo vệ thực vật:
+ Đối với quần thể sinh vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

+ Đối với con ngời và vật nuôi
- Biện pháp hạn chế:


<i><b>Câu 13: Nêu cơ sở khoa học và quy trình sản xuất các chế phẩm vi khuẩn, virut và</b></i>
<i><b>nấm trừ sâu.</b></i>


<i><b>Đáp án:</b></i>


- Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu:


+ C sở khoa học: Bào tử của vi khuẩn có tinh thể prơtêin độc đối với nhiều lồi sâu hại
nhng khơng c i vi nhiu loi khỏc.


+ Quy trình sản xuất: SGK
- Chế phẩm Viruts trừ sâu:


+ Cơ sở khoa học: khi virut xâm nhập vào cơ thể sâu virut sẽ phá huỷ các tế bào của cơ
thể sâu làm cho các mô trong cơ thể sâu bị tan rÃ, cơ thể sâu bị mềm nhũn và chết.



+ Quy trình sản xuất: SGK
- Chế phẩm nấm trừ sâu:


+ Cơ sở khoa học: Khi nấm xâm nhập vào cơ thể sâu, nấm sẽ sinh trởng làm các tế bào
của cơ thể sâu bị phá huỷ và sâu sẽ bị chết.


+ Quy trình s¶n xuÊt: SGK


<i><b>HĐ3: Tổng kết đánh giá giờ học.</b></i>


GV căn cứ vào kết quả chuẩn bị và trả lời của các nhóm để đánh giá kết quả giờ ơn tập.
- HS lắng nghe nhận xét đánh giá của GV.


<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ.</b>


- Ơn tập các nội dung trọng tâm của chơng để chuẩn bị cho kiểm tra 1 tit.


<b>V. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy.</b>


<i><b>Kí duyệt của tổ trởng</b></i>
<b>Kiểm tra học kì I</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu cđa bµi kiĨm tra.</b>
<b>1. VỊ kiÕn thøc.</b>


- Giúp HS tái hiện lại những kiến thức cơ bản đã học ở chng I.



<b>2. Về kĩ năng.</b>


- Giỳp HS rốn luyn k năng vận dụng những kiến thức đã học để giải đáp cho những
vấn đề, những câu hỏi đa ra trong bi kim tra.


<b>3. V thỏi .</b>


- Giúp HS hình thành ý thức làm bài tự giác, nghiêm túc.


<b>II. Chuẩn bị cho bµi kiĨm tra.</b>


<b>1. Đối với GV.</b> Chuẩn bị đề kiểm tra và đáp án, thang điểm cho bài kiểm tra.


<b>2. Đối với HS. </b>Chuẩn bị bút, giấy nháp.


<b>III. Hình thøc kiÓm tra.</b>


Kiểm tra 1 tiết kết hợp trắc nghiệm và tự luận, trong đó trắc nghiệm chiếm 30%, tự
luận chiếm 70% tổng số điểm trong bài kiểm tra.


<b>IV. TiÕn tr×nh kiĨm tra.</b>


<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Phổ biến những yêu cầu đối với HS khi làm bài kiểm tra.</b>
<b>3. Kiểm tra.</b>


- GV phát đề kiểm tra cho từng HS.


- HS nhận đề và tiến hành làm bài một cách tự giác, nghiêm túc.


- GV quan sát, nhắc nhở HS .


- Ba phút trớc khi trống hết giờ, GV yêu cầu tất cả HS nộp bài ra đầu bàn sau đó yêu
cầu lớp trởng đi thu bài làm của cả lớp để nộp cho GV.


- GV nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra cho lớp.


<b>4. Híng dÉn vỊ nhµ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>V. Nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra.</b>


<i><b>KÝ dut cđa tỉ trëng</b></i>


<b>Ch ơng II Chăn ni, thuỷ sản đại c</b>– <b> ơng</b>


<b>Bµi 22 quy luật sinh tr</b> <b>ởng, phát dục của vật nuôi.</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Học xong bài này HS cần ph¶i:


<b>1. VỊ kiÕn thøc.</b>


- Hiểu đợc khái niệm và mối quan hệ của sinh trởng và phát dục.


- Hiểu đợc nội dung cơ bản và ý nghĩa của các quy luật sinh trởng và phát dục.
- Hiểu đợc các yếu tố ảnh hởng đến quá trình sinh trởng và phát dc.



<b>2. Về kĩ năng.</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, làm việc với SGK, liên hệ thực tế s¶n xt.


<b>3. Về thái độ.</b>


- Có ý thức chăn ni một cách khoa học để thu đợc năng xuất cao ng thi bo v
c mụi trng.


<b>II. Chuẩn bị bài giảng.</b>
<b>1.Về nội dung.</b>


- Nghiên cứu kĩ nội dung của bài theo SGK vµ SGV.


- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học nh Giáo trình Giống
vật ni. TS. Văn Lệ Hằng, 2006, NXB Giáo dục, Hà Nội .


<b>2. VỊ ph¬ng tiƯn dạy học.</b>


- Sử dụng các hình 21.1; 21.2 và 21.3 SGK.


- Sư dơng c¸c vÝ dơ vỊ sù sinh trëng và phát dục ở vật nuôi.
- Sử dụng phiếu học tập cho phần II


<b>3. Về phơng pháp dạy học.</b>


- Thuyt trình – nêu vấn đề.
- Vấn đáp – tìm tịi.



- Nghiên cứu SGK tìm tòi.


<b>III. Bố cục và trọng tâm bài giảng.</b>
<b>1. Bố cục bài giảng:</b> Theo SGK


<b>2. Trọng tâm bài giảng: </b>Phần II và III


<b>IV. Tin trỡnh lờn lớp.</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3. Dạy bài mới.</b>


<b>3.1. Đặt vấn đề.</b>


Nh vậy, thầy trò chúng ta đã nghiên cứu xong chơng thứ nhất của chơng trình
mơn Cơng nghệ 10, hơm nay chúng ta chuyển sang tìm hiểu chơng tiếp theo đó là <b></b>
<b>ch-ơng 2 </b>–<b> Chăn nuôi, thuỷ sản đại cơng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

và phát dục? Sự sinh trởng và phát dục của vật nuôi đợc diễn ra theo những quy luật
nào? Con ngời có thể điều khiển sự sinh trởng và phát dục của vật nuôi đợc không? Trả
lời cho những câu hỏi này cũng là nội dung của bài học số 22 – Quy luật sinh trởng và
phát dục của vật nuôi.


<b>3.2. Hot ng dy hc.</b>


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm sinh trởng và phát dục.</b></i>


<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Kt quả</b>


- GV nvđ: Trong chăn nuôi, khái niệm sinh


trởng và phát dục đợc sử dụng để chỉ hai
mặt của quá trình phát triển của vật ni.
Vậy thế nào là sự sinh trởng và phát dục
của vật nuôi? I


- GV yêu cầu HS kể ra một số giống vật
nuôi đang đợc ni ở gia đình và địa
ph-ơng.


- HS kĨ ra nh: gà, vịt, trâu, bò, lợn...


- GV hi: Theo em, kể từ khi đợc sinh ra
cho đến khi đợc một năm tuổi, vật ni có
sự biến đổi nh thế nào về khối lợng và kích
thớc?


- HS trả lời: có sự tăng về khối lợng và kích
thớc GV nhấn mạnh: đó chính là sự sinh
trởng của vật ni


- GV hái: VËy em hiĨu thÕ nµo lµ sù sinh
trëng cđa vËt nuôi?


- HS trả lời, GV nhận xét và chính xác ho¸
néi dung kh¸i niƯm vỊ sù sinh trëng


- GV tb: Nguyên nhân của sự sinh trởng là
do sự phân chia của các tế bào và sự tích
luỹ các hợp chất hữu cơ của các tế bào
trong cơ thể vật nuôi.



- GV hi: Cùng với sự tăng về khối lợng và
kích thớc thì các cơ quan, bộ phận trong cơ
thể vật ni có sự biến đổi nh thế nào về
cấu tạo và chức năng sinh lí?


- HS trả lời: các cơ quan, bộ phận trong cơ
thể vật ni có sự hồn thiện về cấu tạo và
chức năng sinh lí GV nhấn mạnh: đó
chính là sự phát dục của vật ni


- GV hỏi: Vậy em hiểu thế nào là sự phát
dục của vật nuôi?


- HS trả lời, GV nhận xét và chÝnh x¸c ho¸
néi dung kh¸i niƯm vỊ sù ph¸t dơc


- GV yêu cầu HS nêu các ví dụ minh hoạ
về sự sinh trởng, phát dục và giải thích tại
sao ví dụ đó đợc gọi là sự sinh trởng hoặc
phát dục.


- GV hỏi: Từ khái niệm về sự sinh trởng và
phát dôc, h·y cho biÕt: Sù sinh trởng và
phát dục có mối quan hệ với nhau nh thÕ


<b>I. Kh¸i niƯm vÒ sù sinh trởng và phát</b>
<b>dục.</b>


<b>1. Khái niệm về sinh trởng</b>



Sinh trởng là sự tăng về khối lợng và kích
thớc các chiều của cơ thể vật nuôi


<b>2. Khái niƯm vỊ sù ph¸t dơc</b>


Ph¸t dơc là sự hình thành, hoàn thiện về
cấu tạo và chức năng sinh lÝ cđa c¸c cơ
quan, bộ phận trong cơ thể vật nuôi


<b>3. Mèi quan hÖ gi÷a sinh trëng và</b>
<b>phát dục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

nào?


- HS trả lời, GV nhận xét và nhấn mạnh


tạo và chức năng sinh lí


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về các quy luật sinh trởng và phát dục cđa vËt nu«i</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả</b>


- GV nvđ: Q trình phát triển của vật ni
là q trình biến đổi liên tục cả về chất và
lợng. Vậy sự biến đổi này đợc diễn ra theo
những quy luật nào? Sự hiểu biết về những
quy luật này có vai trị nh thế nào đối với
ngời chăn ni? II



- GV hỏi: Sự sinh trởng và phát dục của vật
nuôi đợc diễn ra theo những quy luật nào?
- HS trả lời: Sự sinh trởng và phát dục của
vật nuôi đợc diễn ra theo 3 quy luật là: sinh
trởng, phát dục theo giai đoạn; sinh trởng,
phát dục không đồng đều và sinh trởng,
phát dục theo chu kì.


- GV nv®: VËy c¸c quy luËt nµy cã néi
dung vµ ý nghÜa nh thế nào? HÃy nghiên
cứu thông tin trong SGK, thảo luận nhóm
và hoàn thành phiếu học tập sau <i>(PH sè 1)</i>:


Tªn quy lt VÝ dơ Néi dung ý nghÜa
Sinh trëng,


phát dục theo
giai đoạn
Sinh trởng,
phát dục
không đồng
u


Sinh trởng,
phát dục theo
chu kì


- HS tự lực nghiên cứu SGK, thảo luận
nhóm để hồn thành phiếu học tập, sau khi
các nhóm hồn thành xong, GV gọi đại


diện của 1 số nhóm đứng tại chỗ để báo
cáo kết quả, GV cùng các nhóm khác bổ
sung để chuẩn hoá kiến thức


- GV nêu kết luận: Nh vậy sự sinh trởng,
phát dục của vật nuôi luôn diễn ra theo ba
quy luật là: quy luật sinh trởng, phát dục
theo giai đoạn; quy luật sinh trởng, phát
dục không đồng đều và quy luật sinh trởng,
phát dục theo chu kì. Các quy luật này gắn
bó chặt chẽ với nhau, diễn ra kế tiếp nhau,
có lúc đan xen nhau và thống nhất trong
một cơ thể hoàn chỉnh là con vật mà ta
đang nuôi. Sự hiểu biết các quy lut ny


<b>II. Quy luật sinh trởng và phát dục.</b>
<b>1. Quy luật sinh trởng, phát dục theo</b>
<b>giai đoạn</b>


<b>- Ví dụ:</b>


+ Các giai đoạn phát triển của gia súc và
gia cầm


+ Các giai đoạn phát triển của cá


<b>- Ni dung:</b> Trong quá trình phát triển,
mỗi cá thể vật nuôi đều phải trải qua những
giai đoạn nhất định. ở mỗi giai đoạn cần
phải có chế độ dinh dỡng và chăm sóc


thích hợp thì vật ni mới có thể sinh
tr-ởng, phát dục tốt cho nhiều sản phẩm


<b>- ý nghÜa:</b> gióp cho viƯc chăm sóc và nuôi
dỡng vật nuôi phù hợp với từng giai đoạn
phát triển


<b>2. Quy lut sinh trởng, phát dục</b>
<b>không đồng đều</b>


<b>- VÝ dô:</b> Giai đoạn đầu của thời kì phôi
thai, quá trình phát dục mạnh, nhng cuối
giai đoạn phôi thai thì quá trình phát dục
chậm và sinh trởng nhanh hơn


<b>- Nội dung: </b>Trong q trình phát triển của
vật ni, sự sinh trởng và phát dục diễn ra
đồng thời nhng không đồng đều. Tuỳ từng
thời kì có lúc sinh trởng nhanh, phát dục
chậm và ngợc lại


<b>- ý nghĩa: </b>giúp cho việc chăm sóc, ni
d-ỡng, khai thác sức sản xuất của vật ni đạt
hiệu quả cao


<b>3. Quy lt sinh trëng, ph¸t dơc theo</b>
<b>chu k×.</b>


<b>- Ví dụ: </b>ở vật ni cái trứng chín và rụng
cùng với hiện tợng động dục diễn ra theo


chu kì nhất định về thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

giúp ngời chăn ni có thể điều khiển đợc
q trình sinh trởng và phát dục của vật
ni theo hớng có lợi nhất bằng các biện
pháp ni dỡng và chăm sóc thích hợp


c¸i.


<b>- ý nghĩa: </b>giúp điều khiển quá trình sinh
sản của vật ni để thu đợc nhiều lợi ích
kinh tế


<i><b>HĐ3: Tìm hiểu về các yếu tố ảnh hởng đến sinh trởng, phát dục.</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kết quả</b>


- GV nvđ: Có rất nhiều yếu tố ảnh hởng
đến sự sinh trởng và phát dục của vật nuôi


 III


- GV giới thiệu: Hình 22.3 cho chúng ta
thấy sơ đồ các yếu tố ảnh hởng đến sự sinh
trởng và phát dục của vật nuôi và của cá.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và cho
biết: Các yếu tố ảnh hởng đến sự sinh trởng
của vật ni và cá có thể đợc chia thành
mấy nhóm đó là những nhóm nào?



- HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
Chia thành hai nhóm là nhóm các yếu tố
bên trong và nhóm các yếu tố bên ngoài
- GV yêu cầu HS kể ra các yếu tố bên
trong và các yếu tố bên ngồi có ảnh hởng
đến sự sinh trởng và phát dục của vật nuôi
- GV hỏi tiếp: Theo em để vật nuôi và cá
sinh trởng và phát dục tốt cần tác động vào
những yếu tố nào? Vì sao?


- HS th¶o ln và trả lời câu hỏi


<b>III. Cỏc yu t nh hng đến sự sinh </b>
<b>tr-ởng, phát dục</b>


<b>1. Nhãm c¸c yÕu tè bên trong</b>


- Đặc tính di truyền của giống
- Tính biệt, tuổi


- Đặc điểm của cá thể
- Trạng thái sức khoẻ


<b>2. Nhóm các yếu tố bên ngoài</b>


- Thc ăn: có ảnh hởng trực tiếp đến sự
sinh trởng và phát dục, có thể thúc đẩy
hoặc kìm hãm sự sinh trởng và phát dục
của vật nuôi



- Điều kiện chăm sóc, quản lí: có ảnh
h-ởng không nhỏ đến sự sinh trh-ởng và phát
dục


- Điều kiện môi trờng sống: các yếu tố của
môi trờng nh nhiệt độ, ánh sáng, O2, CO2,
NH3 ...có ảnh hởng rất lớn đến sự sinh
tr-ởng và phát dục của vật ni, đặc biệt là cá
và các lồi thuỷ sn khỏc nh tụm, cua...


<i><b>HĐ4: Củng cố và hoàn thiện kiÕn thøc.</b></i>


- GV nêu kết luận toàn bài: Nh vậy trong chăn nuôi, việc nắm đợc đặc điểm và các yếu
tố ảnh hởng đến quá trình sinh trởng và phát dục của vật ni có ý nghĩa cực kì quan
trọng, vì có thể giúp ngời chăn ni đề ra đợc những biện pháp kĩ thuật thích hợp tác
động vào quá trình sinh trởng, phát dục của vật ni, tạo điều kiện cho vật nuôi sinh
tr-ởng, phát dục thuận lợi nhất, từ đó mà thu đợc năng suất và chất lợng sản phẩm cao nhất.
Đây chính là mục đích cuối cựng ca ngi chn nuụi.


- HS nắm vững những nội dung quan träng nhÊt cđa bµi häc.


<b>4. Híng dÉn vỊ nhà.</b>


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Tp theo dõi sự sinh trởng và phát dục của những vật ni đợc ni ở gia đình và địa
phơng.


- §äc tríc bài số 23.



<b>V. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Thông tin bổ sung cho bài 22</b>


<i><b>I </b></i><i><b> Khái niệm về sinh tr</b><b>ởng và phát dục.</b></i>


Trong chn nuụi, khái niệm sinh trởng và phát dục đợc sử dụng để chỉ hai mặt của quá
trình phát triển của vật nuụi, trong ú:


<i><b>1. Sinh trởng.</b></i>


Sinh trởng thể hiện sự tăng vỊ kÝch thíc, thĨ träng, tøc lµ con vËt lín lên về khối lợng,
thể tích và các chiều đo của từng bộ phận cũng nh toàn bộ cơ thể trong toàn bộ quá trình
phát triển.


Vớ d: Quỏ trỡnh tng lờn về khối lợng và thể tích của dạ cỏ của nghé từ lúc mới sinh
ra cho đến thời điểm có đầy đủ vi sinh vật cộng sinh là quá trình sinh trng.


Nguyên nhân của sự sinh trởng là do sự phân chia của các tế bào và sự tích luỹ các
hợp chất hữu cơ của các tế bào trong cơ thể vật nuôi.


Trong cụng tỏc ging vt nuụi, ngi ta có thể đo đợc sự sinh trởng của vật ni bằng
cách đo kích thớc các chiều cơ thể hoặc cân khối lợng cơ thể. Sự tăng khối lợng và kích
thớc của cơ thể có thể diễn ra khơng đồng đều nh chiều dài thân tăng nhanh, khối lợng
lại tăng chậm, dẫn đến con vật dài mảnh khảnh. Ngợc lại dài thân tăng chậm, khối lợng
tăng nhanh, làm cho con vật ngắn, béo tròn. Dựa vào đặc điểm này, con ngời có thể điều
khiển đợc sự sinh trởng của vật ni sao cho phù hợp với mục đích chăn ni của mình.


<i><b>2. Ph¸t dơc.</b></i>



Phát dục là sự thay đổi bản chất, sự thay đổi về chất lợng, quá trình này xảy ra liên
tiếp nhau trong cơ thể vật nuôi kể từ lúc hợp tử đợc hình thành cho đến khi các cơ quan
và hệ cơ quan của con vật đợc tạo thành, hoàn thiện cấu tạo và thực hiện tốt chức năng
sinh lí.


Nguyên nhân của sự phát dục là sinh trởng và phân hoá tế bào, nghĩa là sự thay đổi về
chất trong tế bào. Dấu hiệu bản chất của phát dục là sự xuất hiện hay hoàn thiện một cơ
quan mới, dẫn đến sự thay đổi về hình thái và xuất hiện một chức năng mới của cơ thể.
Cần tránh nhầm lẫn giữa sự xuất hiện cơ quan mới hay chức năng mới với sự hoàn thành
cơ quan hay chức năng mới, vì sự hồn thành cơ quan hay chức năng nào đó thuộc về
khái niệm thành thục. Ví dụ khi gà trống biết gáy, ta nói nó đã trởng thành, cơ quan sinh
dục đã hồn thiện, có khả năng thụ tinh cho gà mái...là hiện tợng thành thục.


<i><b>3. Sinh trởng và phát dục có mối quan hệ mật thiÕt víi nhau.</b></i>


Sinh trởng và phát dục là hai quá trình sinh lí có bản chất khác nhau nhng thống nhất
với nhau, hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau. Sự sinh trởng tạo điều kiện cho phát dục, trên cơ
sở sinh trởng, phát dục ở giai đoạn trớc làm cơ sở cho cơ thể vật nuôi tiếp tục sinh trởng,
phát dục ở giai đoạn tiếp theo, cứ thể, cơ thể vật ni liên tục phát triển từ khi cịn là bào
thai cho đến lúc trởng thành rồi già cỗi.


Trong quá trình phát triển của vật ni, sự sinh trởng và phát dục diễn ra xen kẽ với
nhau, tuỳ từng giai đoạn của đời sống cá thể mà sự sinh trởng có tốc độ lớn hơn, bằng
hay nhỏ hơn phát dục. Thời kì bào thai: sinh trởng yếu hơn phát dục; thời kì trớc trởng
thành: sinh trởng và phát dục đều mạnh; thời kì trởng thành: sinh trởng mạnh hơn phát
dục; thời kì già cỗi: sinh trởng và phát dục đều yếu. Trong chăn ni, nếu một con vật có
q trình sinh trởng mạnh nhng phát dục lại yếu đó là những con vật bị “ sổi”, khả năng
sinh sản kém, chất lợng giống không tốt. Ngợc lại, một con vật sinh trởng kém, phát dục
mạnh là những con vật còi cọc, có khối lợng nhỏ, phẩm chất giống cũng khơng tốt.
Muốn chăn ni có năng suất cao, ngời chăn ni phải điều khiển sự sinh trởng và phát


dục của vật ni diễn ra theo đúng các quy luật của nó.


<i><b>II </b></i>–<i><b> C¸c quy lt sinh tr</b><b>ëng, ph¸t dơc cđa vËt nu«i.</b></i>


Sự sinh trởng, phát dục của vật ni diễn ra theo ba quy luật là: quy luật sinh trởng,
phát dục theo giai đoạn; quy luật sinh trởng, phát dục không đồng đều và quy luật sinh
trởng, phát dục theo chu kì. Các quy luật này ở gia súc, gia cầm và cá có sự khác nhau
do q trình phát triển phôi, môi trờng sống của chúng khác nhau. Các quy luật này gắn
bó chặt chẽ với nhau, quy luật này là tiền đề cho quy luật kia, thể hiện kế tiếp nhau, có
lúc đan xen nhau và thống nhất trong một cơ thể hoàn chỉnh là con vật mà ta đang ni.


<i><b>1 </b></i>–<i><b> Quy lt sinh tr</b><b>ëng, ph¸t dơc theo giai đoạn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

trong thc tin sn xut, ú là giúp cho việc chăm sóc và ni dỡng vật ni sao cho phù
hợp với từng thời kì nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.


Do cã sù kh¸c nhau vỊ quá trình phát triển phôi và môi trờng sống nên các giai đoạn
phát triển của gia súc, gia cầm và c¸ cã sù kh¸c nhau:


<i><b> a. Q trình phát triển của gia súc và gia cầm thờng đợc chia thành cỏc giai on</b></i>
<i><b>nh sau:</b></i>


<i><b>* Giai đoạn phôi thai: </b></i>


- Giai đoạn này đợc tính từ khi trứng đợc thụ tinh trở thành hợp tử cho đến khi con vật
đợc sinh ra và đợc chia thành các thời kì nhỏ là: thời kì tiền phơi, thời kì phơi và thời kì
thai.


- Đặc điểm đặc trng của giai đoạn này là tế bào hợp tử phân chia, phân hoá tạo ra các
loại tế bào khác nhau để hình thành nên các cơ quan và hệ cơ quan của con vật nh xơng,


cơ, hệ tuần hồn, hệ tiêu hố, hệ hơ hấp, hệ thần kinh...ở gia súc, giai đoạn này phôi thai
đợc ni dỡng hồn tồn bằng các chất dinh dỡng lấy từ máu của vật ni mẹ qua nhau
thai. Cịn ở gia cầm, phôi thai đợc nuôi dỡng bằng các chất dinh dỡng có sẵn trong trứng
(nỗn hồng, nỗn bạch).


<i><b>* Giai đoạn sau phôi thai:</b></i>


- Giai on ny c tính từ lúc con vật đợc sinh ra cho đến khi già cỗi. Đặc điểm đặc
trng của giai đoạn này là con vật chịu ảnh hởng trực tiếp của điều kiện ngoại cảnh, chất
dinh dỡng đợc cung cấp thông qua hoạt động của bộ máy tiêu hoá.


- Với gia súc, giai đoạn sau phôi thai đợc chia thành các thời kì sau:


<i>+ Thời kì bú sữa:</i>Thời kì này đợc tính từ khi con vật đợc sinh ra cho đến khi cai
sữa. Đặc điểm đặc trng của thời kì này là con vật cịn rất non nớt, cha quen với mơi
tr-ờng bên ngoài, thức ăn chủ yếu của con vật là sữa mẹ, tuỳ lồi vật ni mà thời gian của
thời kì này là dài hay ngắn. Ví dụ: với Lợn thời kì này kéo dài khoảng 2 tháng, với Trâu,
bò là sáu tháng, với Thỏ khoảng 1 tháng...


+ <i>Thời kì sau bú sữa: </i>Đợc tính từ lúc con vật thôi không bú sữa nữa cho đến khi
con vật già cỗi, thời kì này đợc chia thành ba thời kì nhỏ là:


<i>Thời kì trớc thành thục</i>: đợc tính từ khi cai sữa đến khi con vật bắt đầu thành
thục về tính dục. Thời kì này q trình sinh trởng diễn ra mạnh mẽ, tuỳ lồi, tuỳ giới tính
mà thời kì này có thời gian dài hay ngắn khác nhau. Ví dụ: với Lợn thời kì này kéo dài
khoảng 7 – 8 tháng; với dê, cừu khoảng 6 – 8 tháng; với bò cái khoảng 5 – 12 tháng,
bò đực khoảng 12 – 18 tháng....


<i> Thời kì trởng thành: </i>đợc tính từ lúc con vật có biểu hiện về tính dục đến lúc
chức năng sinh dục hoàn thiện, cơ thể vật ni phát triển hồn chỉnh, trao đổi chất ổn


định. Đây là thời kì khai thác mạnh nhất sức sản xuất ca vt nuụi.


<i> Thời kì già cỗi: </i>Khả năng sản xuất giảm, cơ thể vật nuôi yếu dần và chết.


<i><b>b. Các giai đoạn phát triển của cá đợc chia thành các thời kì sau:</b></i>


-<i> Thời kì phơi</i>: Từ lúc trứng thụ tinh đến khi cá đợc nở ra, thời kì này sự phát triển xảy
ra hồn tồn trong màng trứng, phôi đợc nuôi dỡng bằng các chất dinh dỡng có sẵn
trong trứng (nỗn hồng, nỗn bạch).


-<i> Thời kì cá bột</i>: từ khi cá nở cho đến khi cá đợc 3 -5 ngày tuổi, kích thớc khoảng 0,8
– 1 cm (tuỳ lồi), đặc điểm đặc trng của thời kì này là hình dạng ngồi và cấu tạo trong
của cá cha mang những đặc tính của cá trởng thành, cá bắt đầu tìm mồi và sử dụng
những thức ăn có kích thớc nhỏ, dễ tiêu hố.


-<i> Thời kì cá hơng</i>: kích thớc khoảng 2,5 – 3 cm (tuỳ lồi), thời gian ơng nuôi khoảng
21 – 25 ngày. Đặc điểm đặc trng của thời kì này là hình thái, cấu tạo và sự dinh dỡng
của cá đã gần giống với cỏ trng thnh.


-<i> Thời kì cá giống</i>: Lúc đầu cơ quan sinh dơc ph¸t triĨn u, dÊu hiƯu sinh dơc phụ
ch-a rõ, cuối thời kì cơ quch-an sinh dục bắt đầu phát triển hoàn thiện. Thời kì này cá sinh
tr-ởng nhanh về chiều dài, cá sử dụng nguồn thức ăn nh cá trtr-ởng thành.


-<i> Thi kỡ trng thnh</i>: bắt đầu từ lúc cá đẻ lứa đầu tiên, cá tăng nhanh về khối lợng,
sức sản xuất của cá đợc khai thác mạnh nhất vào thời kì này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Bài 23: Chọn lọc giống vật nuôi</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:



<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Sau khi học xong bài này, HS cần ph¶i:


<b>1 </b>–<b> VỊ kiÕn thøc.</b>


- Nắm đợc khái niệm và mục đích của chọn lọc giống vật ni.


- Giải thích đợc các tiêu chí cơ bản đợc sử dụng để đánh giá, chọn lọc giống vật ni
và cho ví dụ minh hoạ.


- Phân biệt đợc phơng pháp chọn lọc hàng loạt với phơng pháp chọn lọc cá thể về khái
niệm, đối tợng, điều kiện, phạm vi tiến hành, cách tiến hnh v u nhc im.


<b>2. Về kĩ năng.</b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hƯ thùc tiƠn s¶n xt.


<b>3. Về thái độ.</b>


- Thấy đợc tầm quan trọng của chọn lọc giống vật ni, có ý thức quan tâm đến giá trị
của giống và việc chọn lọc giống khi tiến hành chăn ni.


<b>II. Chn bÞ bài giảng.</b>
<b>1. Về nội dung.</b>


- Nghiên cứu kỹ nội dung cđa bµi theo SGK vµ SGV.


- Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung của bài nh Giáo trình Giống


vật ni, TS Văn Lệ Hằng, NXB GD, H Ni, 2006...


<b>2. Về phơng tiện dạy học.</b>


- Sử dụng tranh, ảnh về các giống vật nuôi có hớng sản xuất khác nhau nh: Bò sữa Hà
Lan, bò Vàng Việt Nam, gà Lơgor, gà Tam hoàng, lợn Móng cái, lợn Landrat...


- Sử dụng phiếu học tập cho phần II


<b>3. Về phơng pháp dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Vn ỏp tỡm tũi.


- Nghiên cứu SGK tìm tòi.
- Thảo luận nhóm.


<b>III. Bố cục và trọng tâm bài giảng.</b>


<b>1. Bố cục bài giảng:</b> Bài giảng gồm hai phần sau:


I. Cỏc tiêu chí cơ bản để đánh giá chọn lọc giống vật nuôi.
II. Một số phơng pháp chọn lọc giống vật nuụi.


<b>2. Trọng tâm bài giảng:</b> phần II là trọng tâm


<b>IV. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


CH: Thế nào là sự sinh trởng và phát dục của vật nuôi? Sự sinh trởng và phát dục


của vật ni có mối quan hệ với nhau nh thế nào và đợc diễn ra theo những quy luật
nào?


<b>3. Dạy bài mới</b>
<b>3.1. Đặt vấn đề.</b>


Muèn cã nh÷ng vËt nuôi tốt, ngời chăn nuôi cần phải tiến hành một khâu kỹ thuật
rất quan trọng là chon lọc giống vật nuôi. Vậy khi chọn lọc giống vật nuôi, ta phải làm
nh thế nào? Trả lời cho những câu hỏi này cịng lµ néi dung cđa bµi häc sè 23.


3.2. Hoạt động dạy học.


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu về các tiêu chí cơ bản để đánh giá chọn lọc vật ni </b></i>


<b>C¸ch tiÕn hành</b> <b>Kết quả</b>


- GV nv: Chn lc ging vt nuụi là q
trình lựa chọn những vật ni theo những
tiêu chí nhất định do con ngời thực hiện
nhằm giữ lại những vật nuôi tốt để phục vụ
cho sản xuất. Vậy có những tiêu chí nào
đ-ợc sử dụng để đánh giá chọn lọc vật nuôi?


 I


- GV hái: Khi chọn lọc vật nuôi ta phải dựa
vào những chỉ tiêu nào?


- HS trả lời: Cần phải dựa vào các chỉ tiêu
nh: ngoại hình, thể chất, sinh trởng, phát


dục và sức sản xuất.


- GV tb: Chúng ta sẽ lần lợt tìm hiểu về
các chỉ tiêu này


- GV treo tranh và giới thiệu về ngoại hình
của 2 giống lợn: Landrat và Móng cái
+ Lợn Landrat: có lông trắng, tai to cụp
xuống, lng thẳng, mình dài, chân cao


+ Lợn Móng cái : đầu đen, giữa trán có
một đốm trắng hình tam giác hoặc hình
thoi, bụng và bốn chân trắng, lng võng và
có mảng đen hình n ngựa kéo dài từ vai
tới mơng..


- GV yªu HS suy nghĩ và cho biết: Thế nào
là ngoại hình? Ngoại hình có vai trò nh thế
nào trong quá trình chọn lọc vật nuôi?
- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi,
GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức


- GV gii thiệu hình 23, sau đó u cầu HS
quan sát hình 23 và cho biết: Ngoại hình
của bị hớng sữa và bị hớng thịt có những
đặc điểm gì liên quan đến hng sn xut
ca chỳng?


- HS quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời
câu hỏi, GV nhận xét và nhấn mạnh:



+ Bò hớng thịt: toàn thân giống hình chữ


<b>I. Cỏc chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn</b>
<b>lọc vật nuôi</b>


<b>1. Ngoại hình, thể chất</b>
<b>a. Ngoại hình</b>


<i><b>- Khỏi nim</b></i>: Ngoi hỡnh là hình dáng bên
ngồi của con vật, mang đặc điểm c trng
ca ging


<i><b>- Vai trò của ngoại hình: </b></i>


+ Phõn biệt giống này với giống khác.
+ Nhận định đợc tình trạng sức khoẻ, cấu
trúc và hoạt động của các bộ phận bên
trong cơ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

nhật, thân sâu và rộng, cơ phát triển


+ Bị hớng sữa: tồn thân giống hình cái
nêm, phần sau to hơn phần trớc, vú phát
triển, tĩnh mạch vú nổi rõ, cơ ít phát triển
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết: Thể chất là gì? Thể chất đợc hình
thành bởi những yếu tố nào?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi,


GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức


- GV hi tip: Th cht có mối quan hệ với
những yếu tố nào của bản thân vật ni?
Hãy làm rõ mối quan hệ đó


- HS suy nghĩ và trả lời, GV nhận xét và
nhấn mạnh


- GV có thể thơng báo thêm: Trong chăn
ni, tuỳ theo một số đặc điểm mà ngời ta
chia thể chất của vật ni thành bốn loại
chính là <i><b>thể chất thơ, thể chất thanh, thể</b></i>
<i><b>chất săn, thể chất sổi</b></i>. Tuy nhiên, trong
thực tế ta rất ít gặp loại vật nuôi thuần tuý
chỉ thuộc một loại thể chất mà ta thờng gặp
các loại thể chất phối hợp nh <i><b>thô săn, thô</b></i>
<i><b>sổi, thanh săn hay thanh sổi</b></i>. Trong đó
loại hình thể chất thanh săn phù hợp với
vật nuôi hớng sữa hoặc hớng trứng; loại
hình thể chất thanh sổi phù hợp với vật
ni hớng thịt; loại hình thể chất thơ săn
phù hợp với vật ni cày kéo; cịn loại hình
thể chất thô sổi thờng thể hiện sức khoẻ
yếu, không phù hợp với hớng sản xuất nào.
- GV kết luận: Việc đánh giá ngoại hình,
thể chất có ý nghĩa quan trọng trong công
tác chọn giống. Do vậy, khi chọn giống,
con vật đợc chọn làm giống phải mang đầy
đủ các nét đặc trng về ngoại hình của


giống, có thể chất khoẻ mạnh và phù hợp
với hớng sản xuất.


- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại khái niệm và
mối quan hệ giữa sinh trởng và phát dục
- Sau khi HS nhắc lại xong, GV hỏi: Vậy
em có nhận xét gì về vai trò của sinh trởng
và phát dơc trong qu¸ trình chọn lọc vật
nuôi?


- HS trả lời, GV nhận xét và nhấn mạnh
- GV hỏi tiếp: Để đánh giá đợc khả năng
sinh trởng, phát dục của vật ni ta có thể
dựa vào những chỉ tiêu nào?


- HS tr¶ lêi, GV nhËn xÐt và chuẩn hoá
kiến thức


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết: Thế nào là sức sản xuất của vật nuôi?
Sức sản xuất của vật nuôi phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi,
GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức


<b>b. Thể chất</b>


<i><b>- Kh¸i niƯm</b></i>: ThĨ chÊt lµ chÊt lợng bên
trong của vật nuôi



<i><b>- Các yếu tố hình thành thể chất:</b></i>


+ Di truyn: do gen quy nh


+ Điều kiện phát triển cá thể: do chế độ
dinh dỡng, chăm sóc, mơi trờng sống quy
định


<i><b>- Nhận xét:</b></i> Thể chất có liên quan đến sức
sản xuất và khả năng thích nghi với điều
kiện mơi trờng sống của con vật


+ ThĨ chất tốt (con vật khoẻ mạnh)sức
sản xuất và khả năng thích nghi của con
vật sÏ tèt


+ ThÓ chÊt kÐm (con vËt èm yÕu) søc sản
xuất và khả năng thích nghi kém


<b>2. Khả năng sinh trëng, ph¸t dơc</b>


<i><b>- Vai trị:</b></i> là căn cứ quan trọng để đánh giá
chọn lọc vật nuôi, vật nuôi đợc chọn làm
giống phải có khả năng sinh trởng và phát
dục tốt.


<i><b>- Các chỉ tiêu đánh giá:</b></i>


+ Tốc độ tăng khối lợng cơ thể (tính bằng


g/ngày hay kg/tháng) và mức tiêu tốn thức
ăn (số kg thức ăn để tăng 1 kg khối lợng cơ
thể)


+ Cơ thể phát triển hoàn thiện, sự thành
thục tính dục biểu hiện rõ, phù hợp với độ
tuổi của từng giống


<b>3. Søc s¶n xuÊt</b>


<i><b>- Khái niệm:</b></i> Sức sản xuất của vật nuôi là
mức độ sản xuất ra các sản phẩm của
chúng nh khả năng làm việc, khả năng cho
thịt, trứng, sữa...


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- GV tb: Do các giống vật ni khác nhau
có sức sản xuất khác nhau, cho nên ta cần
phải có những chỉ tiêu phù hợp để đánh giá
sức sản xuất của chúng, ví dụ:


+ Các chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất sữa
của gia súc gồm: Năng suất sữa, số ngày
trong một chu kì tiết sữa, tỉ lệ mỡ sữa...
+ Các chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất trứng
của gia cầm gồm: năng suất trứng, khối
l-ợng trứng, tuổi đẻ quả trứng đầu tiên


+ Các chỉ tiêu đánh giá sức sinh sản của
gia súc cái gồm: tuổi động dục lần đầu,
tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách lứa đẻ, số


con/lứa...


- GV nhấn mạnh: Trong công tác chọn
giống vật nuôi, các số liệu về sức sản xuất
là cơ sở để so sánh giữa các cá thể, giữa
các giống và làm căn cứ để tiến hành chọn
lọc, cải tạo, nâng cao phẩm chất của giống.


+ Giống và đặc điểm cỏ th
+ Ch chm súc, nuụi dng


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về một số phơng pháp chọn lọc giống vật nuôi.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả</b>


- GV nv: Nh vy ỏnh giá chọn lọc vật
ni, ta phải dựa vào ngoại hình, thể chất,
khả năng sinh trởng, phát dục và sức sản
xuất của con vật. Vậy khi chọn lọc giống
vật nuôi theo những tiêu chí này ta có thể
sử dụng những phơng pháp nào?II


- GV tb: Trong thùc tÕ s¶n xt, cã rÊt
nhiỊu ph¬ng pháp chọn lọc giống vật nuôi,
nhng hiện nay ngời ta thờng sử dụng hai
phơng pháp là chọn lọc hàng loạt và chọn
lọc cá thể.


- GV yêu cầu HS nghiên cøu SGK, th¶o
luËn nhãm vµ hoµn thµnh phiếu học tập


sau:


<b>Các phơng </b>


<b>pháp chọn lọc</b> <b>Chọn lọc hàng </b>


<b>loạt</b> <b>Chọn lọc cá thể</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Khái niệm</b>


<b>i tng chn</b>
<b>lc</b>


<b>Phạm vi áp</b>
<b>dụng</b>


<b>Điều kiện chọn</b>
<b>lọc</b>


<b>Cách tiến hành</b>
<b>u nhợc điểm</b>


- HS nghiờn cu SGK, tho lun nhóm để
hồn thành phiếu học tập trong thời gian
15 phút


- Sau khi HS hoàn thành xong, GV gọi địa
diện của một số nhóm đứng tại chỗ báo
cáo kết quả, GV cùng các nhóm khác bổ


sung để hoàn thiện nội dung đáp án của
phiếu học tập


<b>II. Mét số phơng pháp chän läc gièng</b>
<b>vËt nu«i.</b>


<b>1. Chän lọc hàng loạt</b>


<i><b>- Khỏi nim:</b></i> l phng phỏp cựng một lúc
hay trong thời gian ngắn có thể chọn ra đợc
một số lợng lớn vật nuôi phù hợp với mục
tiêu chọn lọc


<i><b>- Đối tợng chọn lọc:</b></i> Vật nuôi cái sinh sản,
đặc biệt là các giống tiểu gia súc và gia
cầm


<i><b>- Ph¹m vi áp dụng:</b></i> Đợc áp dụng khi chọn
nhiều vật nuôi cùng lúc


<i><b>- Điều kiện chọn lọc: </b></i>Đợc tiến hành ngay
trong ®iỊu kiƯn cđa các cơ sở sản xuất,
nhân giống


<i><b>- Cách tiến hành:</b></i> theo 2 bíc


+ Đặt ra những tiêu chuẩn cụ thể về các chỉ
tiêu chọn lọc đối với con vật giống


+ Chọn ra những cá thể đạt tiêu chuẩn để


nuôi dỡng, làm giống


<i><b>- u nhợc điểm:</b></i>


+ u im: nhanh, n gin, khụng tn kém
và dễ thực hiệnđợc áp dụn rộng rãi


+ Nhợc điểm: hiệu quả chọn lọc khơng cao
(<i>vì chỉ dựa vào kiểu hình để đánh giá con</i>
<i>vật)</i>


<b>2. Chän läc c¸ thĨ</b>


<i><b>- Khái niệm:</b></i> Là phơng pháp chọn ra
những cá thể vật nuôi tốt nhất phù hợp với
mục tiêu chọn läc


<i><b>- Đối tợng chọn lọc:</b></i> thờng là đực giống


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- GV hỏi: Vì sao phơng pháp chọn lọc cá
thể lại đạt hiệu quả chọn lọc cao hơn
ph-ơng phỏp chn lc hng lot?


- HS suy nghĩ và trả lêi c©u hái


- GV nhấn mạnh để HS hiểu sâu sắc hơn về
sự khác nhau cơ bản nhất giữa hai phơng
pháp chọn lọc là: <i><b>chọn lọc hàng loạt chỉ</b></i>
<i><b>dựa trên kiểu hình của bản thân cá thể,</b></i>
<i><b>trong khi đó chọn lọc cá thể kiểm tra đợc</b></i>


<i><b>cả kiểu di truyền của cá thể về các tính</b></i>
<i><b>trạng chọn lọc. </b></i>Chính vì vậy mà chọn lọc
hàng loạt chỉ có hiệu quả với những tính
trạng có hệ số di tryền cao nh màu lông,
chân, đầu, mặt, hình dáng con vật; cịn
chọn lọc cá thể khơng chỉ có hiệu quả đố
với những tính trạng có hệ số di truyền cao
mà cịn có hiệu quả với những tính trạng có
hệ số di truyền thấp nh năng suất sa,
trng...


chọn ra những vật nuôi có chất lợng gièng
cao


<i><b>- §iỊu kiƯn chän lọc:</b></i> Đợc tiến hành tại
các trung tâm giống, trong những điều kiện
tiêu chuẩn về chuồng trại, chăm sóc, nuôi
dỡng


<i><b>- Cách tiến hµnh:</b></i> theo 3 bíc


+ Thơng qua tổ tiên: cá thể nào có tổ tiên
tốt về nhiều mặt là cá thể có triển vọng tốt
+ Thơng qua bản thân con vật: Những cá
thể có kết quả kiểm tra tốt nhất sẽ đợc
chọn làm giống


+ Thông qua đời sau: căn cứ vào phẩm chất
của đời con để quyết định có tiếp tục sử
dụng bố hoặc mẹ chúng làm giống hay


không


<i><b>- u nhợc điểm:</b></i>


+ u điểm: Đạt hiệu quả chọn lọc cao


+ Nhợc điểm: Mất nhiều thời gian, cơng
sức; địi hỏi phải có cơ sở vật chất và trình
độ khoa học - kĩ thuật cao<sub>khó áp dụng</sub>


réng rÃi


<i><b>HĐ3: Củng cố và hoàn thiện kiến thức.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>KÕt qu¶</b>


- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức trong
bài học và những kiến thức thực tiến để trả
lời câu hỏi: Trong chăn ni gia đình, khi
chọn gà giống, lợn giống, bò giống... ta
phải chọn nhng con nh th no?


- HS thảo luận và trả lêi c©u hái


- GV có thể u cầu HS nhớ và đọc ra một
số bài ca dao, tục ngữ nói về kinh nghiệm
chọn giống vật ni của nhân dân ta.


<i><b>- Chọn giống vật ni để ni trong gia</b></i>
<i><b>đình:</b></i>



+ Chọn gà giống ở đàn gà con mới nở: phải
chọn những con lông bông, nhanh nhẹn, to
khoẻ, biểu hiện rõ những u điểm của
giống; không chọn những con vẹo mỏ,
khoèo chân, bụng sệ, lông bết, cánh rã
+ Chọn lợn con làm giống: phải chọn
những con mặt thanh, mắt sáng, mõm bẹ,
trịn mình, lng thẳng, bụng khơng sệ, bốn
chân cứng cáp, móng chân gọn, da mỏng,
lông mịn...


+ Chọn bê con làm giống: phải chọn bê
đầu thanh, mặt nhẹ, trán dô, tai to, yếm
phát triển, có u vai cao, chân cao, mình
trịn, phần mơng nở nang, bộ phận sinh dục
nổi rõ, lông đặc trng cho giống...


<i><b>- Một số bài ca dao, tục ngữ nói về kinh</b></i>
<i><b>nghiệm chän gièng vËt nuôi của nhân</b></i>
<i><b>dân ta:</b></i>


<i><b>+ Kinh nghiệm chọn trâu:</b></i>


Chọn Trâu tốt chọn làm giống:
Đầu thanh, mặt nhẹ, chân khô
Vai cao, mình thẳng, mặt gân, sờn tròn


D bình vơi, tai lá mít, đít lồng bàn
Đố ai biết c trõu cũn im chi?



Bốn chân một vó ai bì


Mông tròn bát úp khi đi vững vàng
Sờn mau, sừng ná hiên ngang
Yêu trâu thêm tính khoẻ làm siêng ăn


Trõu xu không chọn làm giống
Chân to, bản nặng kéo cày đợc sao


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>+ Kinh nghiệm chọn gà:</b></i>


Mua gà phải chän gièng gµ
Gµ Ri tuy bÐ nhng mµ lín mau


NhÊt to là giống gà nâu


Lụng nhiu tht bộo, ngy sau nhiu...


<b>4. Hớng dẫn về nhà</b>


- Trả lời các câu hái ci bµi


- Tìm hiểu và tham gia chọn giống vật ni phục vụ cho chăn ni gia đình và a
ph-ng.


- Su tầm thêm một số bài ca dao, tục ngữ nói về kinh nghiệm chọn giống vật nuôi của
nhân dân.


- Thu thập tranh, ảnh và tập mô tả ngoại hình của các giống vật nuôi phổ biến nh trâu,


bò, lợn, gà, vịt, ngan...(tối thiểu mỗi giống có một tranh hoặc ảnh)


- Đọc trớc bài 24.


<b>V. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy.</b>


<i><b>Kí duyệt của tổ trởng</b></i>
<b>Bài 24 thực hành</b>


<b>Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


Sau khi học xong bài này, HS cần phải:


<b>1. Về kiến thức.</b>


- Nm c những đặc điểm đặc trng về ngoại hình các giống vật ni có hớng sản
xuất khác nhau.


- Thấy đợc vai trị của ngoại hình trong việc đánh giá, chọn lọc ging vt nuụi.


<b>2. Về kĩ năng.</b>


- Bit quan sỏt, so sánh đặc điểm ngoại hình của các giống vật ni có hớng sản xuất
khác nhau.



- Nhận dạng đợc một số giống vật nuôi đợc nuôi phổ biến trong nớc hoặc sẵn có ở địa
phơng và hớng sản xuất của chúng.


- Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an tồn lao động và vệ sinh môi trờng.


<b>3. Về thái độ</b>


- Nhận thức đợc vai trị, vị trí của các giống vật ni nhập nội và địa phơng trong sản
xuất.


- Có ý thức tìm hiểu đặc điểm của giống vật ni để tập chọn ra những giống vật nuôi
tốt phục vụ cho việc chăn ni ở gia đình và địa phơng.


<b>II. Chn bị cho bài thực hành.</b>
<b>1. Chuẩn bị của GV.</b>


- Về néi dung:


+ Nghiên cứu kỹ nội dung của bài trong SGK và SGV, đặc biệt lu ý phần “ Những
điều cn lu ý trong SGV.


+ Tham khảo Giáo trình Giống vật nuôi của TS. Văn Lệ Hằng NXB Giáo dục
Hà nội 2006 hoặc tài liệu giới thiệu về các giống vật nuôi trong nớc và nhập nội của níc
ta.


- VỊ ph¬ng tiƯn:


+ Các t liệu mơ tả về ngoại hình, hớng sản xuất, năng suất, hình thức ni dỡng của
một số giống vật nuôi phổ biến trong nớc, đặc biệt là các giống vật nuôi đợc giới thiệu
trong bìa thực hành và các giống vật ni sẵn có ở địa phơng.



+ Nếu có điều kiện đến các trang trại chăn nuôi để cho HS trực tiếp quan sát, nhận
dạng ngoại hình của vật ni thật là trực quan nhất.


+ Nếu thực hành tại lớp học, giáo viên có thể chuẩn bị băng hình, tranh ảnh ghi lại
hình ảnh, hoạt động của các giống vật nuôi đợc chọn giới thiệu trong bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

+ Thùc hµnh – nhËn biÕt.
+ Th¶o luËn nhãm.


+ Cần tiến hành quan sát và nhận xét đặc điểm ngoại hình của các giống vật nuôi
trớc khi hớng dẫn cho HS thực hành.


<b>2. Chn bÞ cđa HS</b>


- Nắm vững khái niệm và vai trị của ngoại hình trong việc đánh giá, chọn lọc vật nuôi
- Tranh ảnh, t liệu về các giống vật ni phổ biến nh trâu, bị, lợn, gà, vịt...


- GiÊy, bút, thớc kẻ, bản tờng trình thực hành


<b>III. Tin trỡnh tổ chức thực hành</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị.</b>


CH: Nêu những chỉ tiêu cơ bản đợc sử dụng để đánh giá chọn lọc giống vật nuôi?
Trong những chỉ tiêu đó thì chỉ tiêu nào đợc sử áp dụng rộng rãi nhất? Vì sao?


<b>3. Hớng dẫn thực hành.</b>
<b>3.1. Đặt vấn đề.</b>



Trong các chỉ tiêu cơ bản đợc sử dụng để đánh giá, chọn lọc vật ni thì ngoại hình
là chỉ tiêu đợc ngời chăn ni áp dụng rộng rãi nhất. Nhng vấn đề đặt ra là khi quan sát,
nhận dạng ngoại hình của các giống vật ni thì ta làm nh thế nào? Giải đáp vấn đề này
cũng là nội dung bài học của chúng ta ngày hụm nay.


<b>3. 2. Hot ng dy hc.</b>


<i><b>HĐ1: Giới thiệu bài thực hành.</b></i>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả</b>


- GV nờu mc ớch, yêu cầu của bài thực
hành


- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ mục đích,
yêu cầu của bài thực hành


- GV kiĨm tra sù chn bÞ cđa HS


- GV giíi thiệu nội dung, quy trình thực
hành.


- HS chỳ ý lng nghe sự hớng dẫn của GV
để nắm vững qui trình thực hành


- GV kiểm tra, nếu HS nắm vững quy trình
thực hành thì chuyển sang hoạt động 2


<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>



- BiÕt c¸ch quan s¸t, so s¸nh ngoại hình
của các giống vật nuôi có hớng sản xuất
khác nhau


- Nhn dạng đợc một số giống vật nuôi
trong nớc và ở địa phơng


- Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an
toàn lao động v v sinh mụi trng


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Tranh ảnh về các giống vật nuôi phổ biến
- T liệu về khả năng sản xuất, hình thức
nuôi dỡng của các giống vật nuôi


- Bản tờng trình thực hành


<b>III. Qui trình thực hành</b>


<i><b>1. Bc 1</b></i>. Quan sát hình ảnh một số giống
vật ni và rút ra các đặc điểm đặc trng về
ngoại hình cùng các đặc điểm có liên quan
đến hớng sản xuất của con vt.


- Đối với các giống trâu, bò:
+ Màu sắc lông, da
+ Đầu, cổ, sừng, yếm
+ Khuôn hình



+ Tầm vóc
+ Bầu vú


- Đối với các giống lợn:
+ Màu sắc lông, da
+ Khuôn hình
+ Đầu, tai, mõm
+ Tầm vóc
+ Lng


- Đối với các giống gà:
+ Màu săc lông
+ Khuôn hình
+ Đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

+ Chân


- Đối với các giống vịt:
+ Màu sắc lông
+ Khuôn hình
+ Đầu


+ Cổ
+ Mỏ


<i><b>2. Bớc 2:</b></i> NhËn xÐt vµ trình bày kết quả
theo mẫu bảng 24 SGK trang 73


<i><b>HĐ2: Tổ chức phân công nhãm.</b></i>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Ph©n nhãm: mỗi bàn tạo thành một nhóm
thực hành


- Yêu cầu các nhãm tù cö ra nhãm trëng,
th ký cho nhãm


- Nêu vai trò, vÞ trÝ cho các thành viên
trong nhóm


+ Nhãm trëng phơ tr¸ch điều hành quy
trình thực hành của nhóm


+ Th ký chịu trách nhiệm ghi lại bản tờng
trình thực hành cho nhóm


+ Các thành viên khác kÕt hỵp cïng víi
nhãm trëng vµ th ký thực hiện quy trình
thực hành


- Lắng nghe sự phân công của GV


- Nắm vững vai trò và vị trí của mình trong
nhóm thực hành


<i><b>HĐ3: Thực hành</b></i>


<b>Hot ng ca GV</b> <b>Hot ng ca HS</b>



- Nêu yêu cầu cho các nhóm khi tiến quy
trình thực hành:


+ Mỗi nhãm quan s¸t 4 gièng vËt nuôi
thuộc 4 nhóm giống khác nhau ( tuỳ chọn )
+ Các thành viên trong nhóm ghi thu hoạch
vào vở.


+ Khi hết giờ thực hành mỗi nhóm nộp 1
bản tờng trình thùc hµnh


- Theo dõi, hớng dẫn, nhắc nhở và trả lời
những vấn đề nảy sinh trong quá trình thực
hành của cỏc nhúm


- Ghi nhớ yêu cầu của GV


- T giỏc, tích cực thực hiện theo nội dung
và quy trình đã đợc hớng dẫn


- Các nhóm có thể trao đổi t liệu, tranh ảnh
cho nhau để nghiên cứu hoàn thiện bảng
nhận xét v trỡnh by kt qu


<i><b>HĐ4: Thảo luận.</b></i>


<b>Hot ng ca GV</b> <b>Hot ng ca HS</b>


- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực


hành trớc lớp


- Nhận xét, chính xác hoá kết quả cho các
nhóm


- Cỏc nhúm c i din trỡnh bày kết quả
thực hành trớc lớp


- Các nhóm nhận xét, bổ sung để hoàn
chỉnh đáp án


<i><b>HĐ5. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành.</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Tổng kết, nhận xét, đánh giá kết quả thực
hành cho các nhóm và cả lớp


+ Các căn cứ đánh giá:


 KÕt qu¶ thùc hành và khả năng thuyết
trình báo cáo kết quả thực hành của các
nhóm


ý thức tổ chức kỉ luật


Tinh thần chuẩn bị t liệu
+ Cách đánh giá


 BiĨu d¬ng, cho điểm những nhóm làm


tốt


Phê bình, rót kinh nghiƯm những
nhóm làm cha tốt..


- Lng nghe GV nhn xột, đánh giá, tự giác
rút kinh nghiệm những mặt làm đợc và
những mặt cịn thiếu xót để khắc phục
trong những bài học sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

 XÕp lo¹i giê häc


- Yêu cầu các nộp bản tờng trình thực hành
và thu dọn vệ sinh nơi thực hành để chuẩn
bị cho tiết học tiếp theo


<b>2. Híng dÉn vỊ nhµ.</b>


- Vận dụng quy trình thực hành trên các đối tơng vật nuôi thật.


- Mỗi cá nhân s u tầm ảnh chụp cùng t− μi liệu mô tả nguồn gốc, ngoại hình, năng
suất của hai giống vật nuôi khác nhau. Cả lớp biên tập thμnh một tμi liệu giới thiệu đặc
điểm các giống vật ni có ở n c ta.


- Chuẩn bị bài học sau.


<b>IV. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy.</b>


- Ni dung bi ny là nghiên cứu sâu về chỉ tiêu ngoại hình thơng qua việc quan sát, mơ
tả, vì vậy GV cần hớng cho HS chú ý đến những đặc điểm dễ nhận biết, dễ mơ tả để HS


có thể phân biệt giống này với giống khác, đồng thời phán đoán đợc hớng sản xuất của
giống. Ví dụ: Lợn Landrace và lợn Yorkshire cùng có lơng da màu trắng nhng Landrace
có tai to và rủ về phía trớc, cịn lợn Yorkshire có tai đứng...


- Để nhận biết giống có giá trị thực tiễn, GV cần cung cấp thông tin để HS biết đ ợc tính
năng sản xuất của từng giống. Hiểu biết điều này, HS có thể t vấn cho gia đình khi lựa
chọn giống vật ni để ni ở gia đình.


- Tuỳ từng vùng miền khác nhau, GV có thể chọn những giống vật nuôi gần gũi, phù hợp
với điều kiện của địa phơng mình để cho HS quan sát và nhận dạng thì hiệu quả sẽ cao
hơn.


<i><b>KÝ dut cđa tỉ trởng</b></i>


<b>Bản tờng trình thực hành</b>


Ngày... tháng...năm...
Lớp:...trờng:...


Các thành viên trong nhóm thùc hµnh:


1 ... Nhãm trëng
2 ... Th kÝ


3 ... Tỉ viên
4 ... Tổ viên
5 ... Tổ viên


<b>1. Tên bài thực hành:</b>...



2. Bảng kết quả thực hành.


STT Tên giống<sub>vật nuôi</sub> Nguồn gốc Đặc điểm ngoại hình dễ nhận<sub>biết</sub> Hớng sản xuất


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

3


4


<b>3. Nhận xét, đánh giá của GV.</b>


NhËn xÐt §iĨm


<b>Phơ lơc bµi 24</b>


<b>Nguồn gốc, đặc điểm, tính năng sản xut </b>
<b>ca mt s ging vt nuụi</b>


<b>I. Các giống bò</b>


<b>1. Bò vàng Việt Nam</b>


<i><b>- Nguồn gốc:</b></i> Là giống nội, gồm nhiều nhóm bò và nuôi ở nhiều vùng khác nhau nh
Thanh Hoá, Nghệ An, Lạng Sơn, Hà Giang...


<i><b>- Đặc điểm ngoại hình:</b></i>


Lông màu vàng, có thể vàng nhạt hoặc vàng
đậm<i><b>. </b></i>Thân hình chữ nhật, ngắn và thấp<i><b>. </b></i>Tầm


vóc nhỏ, mình lép, mông lép, hệ cơ kém phát
triển, khối lợng trởng thành của các nhóm bò
nh sau: bò Thanh Hoá: 200 – 250kg, bß
NghƯ An: 200 275kg, bò Lạng Sơn: 180
230kg, bò Hà Giang (bò Mèo): 220 280kg<i><b>.</b></i>


Sừng ngắn, đầu thanh, trán lõm<i><b>.</b></i> Bầu vú kém
phát triển


<i><b>- Tớnh nng sn suất: </b></i>Khả năng sản xuất thấp về mọi mặt nên khơng dùng làm nền
để lai tạo với các giống bị chuyên dụng thịt, sữa đợc. Tỉ lệ thịt xẻ thấp, khoảng 40 –
45%<i><b>.</b></i> u điểm nổi bật là thành thục sớm, mắn đẻ, khả năng thích nghi cao, chịu đựng
kham khổ tốt, ít bệnh tật, đợc ni để lấy sức kéo


<b>2. Bß Lai sind</b>


<i><b>- Nguồn gốc:</b></i> Là giống nội, đợc hình thành từ kết quả lai tạo giữa bò Sin đỏ
(Red-Sindhi) của Pakistan với bò Vàng Việt Nam. Hiện nay, đàn bò này chiếm khoảng 30%
tổng số đàn bị nội, đợc ni chủ yếu ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, An Giang,
Long An, Nam Định, Hi Dng...


<i><b>- Đặc điểm ngoại hình:</b></i>


Mu lụng vng hoc sẫm<i><b>. </b></i>Thân hình nêm, phần sau
nhỏ hơn phần trớc, ngực sâu, mông dốc<i><b>.</b></i> Đầu hẹp, trán
gồ, tai to, yếm da ở dới cổ và rốn rất phát triển, u vai
nổi rừ<i><b>.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>- Tính năng sản xuất:</b></i> Tỉ lệ thịt xẻ: 50%<i><b>. </b></i>Năng suất sữa xấp xỉ 1000kg/chu kì (270
290 ngày)<i><b>. </b></i>Khả năng cày kéo tốt hơn bò Vàng Việt Nam.



<b>3. Bò Hà lan (Holstein Friesian)</b>


<i><b>- Ngun gc:</b></i> Là giống nhập nội, có nguồn gốc từ Hà Lan, đợc tạo ra ở đỉnh Fulixon
ở Bắc Hà Lan từ thế kỉ XIV. Ngày nay giống bò này đợc phân bố rộng trên thế giới. ở
n-ớc ta giống bò này đợc nuôi nhiều ở Mộc Châu (Sơn La), Đức Trng(Lõm ng) v Ba
Vỡ(H Tõy c)


<i><b>- Đặc điểm ngoại hình: </b></i>


Màu lơng lang trắng đen, trắng đỏ hoặc đen
tuyền<i><b>. </b></i>Bị cái đầu thanh, nhẹ, tai to, trán phẳng
có đốm trắng, sừng thanh và cong hớng về
phía trớc. Cổ dài cân đối, da dới cổ có nhiều
nếp gấp, khơng có yếm. Vai, lng, hơng, mơng
thẳng. Ngực sâu; bụng to; bốn chân thẳng, dài,
khoẻ, cự li chân rộng. Bầu vú phát triển to,
tĩnh mạch vú nổi rõ. Toàn thân nhìn giống
hình cái nêm do phần thân sau phát triển
mạnh hơn phần thân trớc. Tầm vóc rất to, khối
lợng trởng thành: đực (750 – 1100kg), cái
(450 – 750kg)


<i><b>- Tính năng sản xuất:</b></i> là giống bị chun sữa, năng suất sữa bình quân: 5000kg/chu
kì(290 – 300 ngày), tỉ lệ mỡ sữa đạt 3,42%. ở nớc ta năng suất sữa của giống bị này
đạt 4500 – 5000kg/chu kì


<b>4. Bò lai hớng sữa(bò sữa Việt Nam)</b>


<i><b>- Ngun gc:</b></i> L giống nội, đợc tạo ra từ kết quả lai tạo giữa bò đực Hà Lan và bò cái


Lai Sind


<i><b>- Đặc điểm ngoại hình: </b></i>tơng tự bị Hà Lan, thờng phân biệt với bị Hà Lan qua đặc
điểm: có yếm và rốn khá phát triển.


<i><b>- Tính năng sản xuất:</b></i> Là giống bò hớng sữa, năng suẫt sữa khoảng từ 1800 –
4500kg/chu kì tuỳ mức độ lai, có con cao sản đạt 6500kg/chu kì. Giống bị này a khí hậu
mát mẻ, khơ ráo, nhiệt độ 180<sub>C- 20</sub>0<sub>C, ni ở vùng đồng bằng nóng ẩm, nhiệt độ cao thì</sub>
thích nghi kém, dễ mắc bệnh.


<b>II. C¸c giống lợn</b>
<b>1. Lợn Móng Cái</b>


<i><b>- Ngun gc:</b></i> L ging ni, có nguồn gốc từ huyện Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Hiện
nay, giống lợn này đợc nuôi rộng rãi khắp các tỉnh miền Bắc, miền Trung và một số tỉnh
Tây Nguyên.


<i><b>- Đặc điểm ngoại hình:</b></i>


Cú mu lụng lang trng đen rất ổn định. Đầu đen, giữa
trán có đốm trắng hình tam giác hoặc hình thoi. Mõm,
vai, bụng và bốn chân trắng. Lng hơi võng; lng, mơng
có mảng đen hình yên ngựa kéo dài xuống ngang
bụng. Đờng ranh giới giữa vùng đen và trắng rộng
khoảng 2 – 3cm có da đen, lơng trắng. Tầm vóc trung
bình, ni chín tháng có trọng lợng khoảng 60 – 65kg


<i><b>- Tính năng sản xuất:</b></i> Thể chất yếu. Hớng sản xuất: hớng mỡ. Sinh sản 10 – 16
con/lứa, trọng lợng sơ sinh đạt 0,5 – 0,8kg/con nên lợn cái đợc sử dụng làm nền để lai
với lợn đực ngoại cho con lai ni lấy thịt.



<b>2. Lỵn Ø.</b>


<i><b>- Nguồn gốc:</b></i> Là giống nội và có nguồn gốc từ Nam Định, đợc nuôi rộng rãi ở các
tỉnh đồng bằng sông Hồng.Giống lợn này đợc chia thành hai nhóm chính là: ỉ mỡ và ỉ
pha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Nhìn chung, lợn có tầm vóc nhỏ, to n thân màu đen,μ
đầu v tai nhỏ, mắt híp, má béo xệ, mõm ngắn vμ μ
cong, l ng võng, chân ngắn v nhỏ th ờng đi bằng− μ −
b n, bụng to, lợn nái chửa th ờng có bụng xệ kéo lêμ −
sát đất. Lợn ỉ mỡ: trán có nhiều nếp nhăn hằn sâu làm
mũi có vẻ cong lên, mặt nhăn lại; lợn ỉ pha có chân
cao, bụng gọn hơn lợn ỉ mỡ, mõm thẳng, mặt khơng
nhăn.


<i><b>- Tính năng sản xuất: </b></i>Lợn ỉ th nh thục tính dục sớm: con cái lúc 3 - 4 tháng tuổi (12μ
- 18 kg), con đực lúc 1,5 - 2 tháng tuổi. Khối l ợng lúc tr ởng th nh con đực 40 - 50− − μ
kg, con cái 60 - 80 kg. Khả năng sinh sản t ơng đối khá (đẻ 10 - 11 con/lứa). Lợn thịt−
có tốc độ sinh tr ởng chậm (300 - 350 g/ng y), tiêu tốn nhiều thức ăn (5 - 5,5 kg thức− μ
ăn/kg tăng trọng), nhiều mỡ ít nạc (tỷ lệ nạc 32 - 35 %). Hiện nay lợn ỉ gần nh bị tuyệt−
chủng, số l ợng lợn thun cũn rt ớt.


<b>3. Lợn Ba Xuyên.</b>


<i><b>- Nguồn gốc:</b></i> Là giống nội, có nguồn gốc từ vùng Vị Xuyên, tỉnh Sóc Trăn cũ, nay là
tỉnh Hậu Giang


<i><b>- c im ngoại hình: </b></i><b>Màu lơng đốm đen trắng nên cịn gọi là heo bơng. Tầm</b>
<b>vóc to hơn lợn Móng Cái, khối lợng trởng thành 120 </b>–<b> 150kg</b>



<i>Lợn Ba Xuyên là giống lợn đợc hình thành trên cơ sở</i>
<i>lai tạo giữa lợn địa phơng ở vùng Nam Bộ với lợn địa</i>
<i>phơng ở đảo Hải Nam (Trung Quốc), lợn Craonaise</i>
<i>(Pháp) tạo ra lợn Bồ Xụ. Lợn Bồ Xụ đợc lai với lợn</i>
<i>Bekshire (Anh) hình thành ra lợn Ba Xun.</i>


<i><b>- Tính năng sản xuất:</b></i> Nuôi lấy thịt, hớng mỡ – nạc hoặc sử dụng con cái làm nền
để lai kinh tế với các giống lợn ngoại.


<b>4. Lỵn Yỗc sai.</b>


<i><b>- Nguồn gốc:</b></i> Là giống nhập nội, đợc hình thành ở
vùng Yc sai của nớc Anh và đợc nhập vào nớc ta từ
năm 1964 qua Liên Xô cũ.


<i><b>- Đặc điểm ngoại hình: </b></i>Lơng màu trắng có ánh
vàng, đầu cổ hơi nhỏ và dài, mõn ngắn, mặt gẫy, tai
to hớng về phía trớc. Mình dài, lng hơi cong, bụng
gọn, bốn chân chắc chắn và khoẻ. Tầm vóc lớn, khối
lợng trởng thành: lợn đực nặng 350 – 380kg, lợn cái
nặng 250 – 280kg


<i><b>- Tính năng sản xuất:</b></i> Khả năng sinh sản và cho thịt đều tốt. Lợn cái phối giống lần
đầu lúc 8 – 9 tháng tuổi, trung bình mỗi lứa đẻ từ 11 – 12 con. Lợn thịt tăng trọng
trung bình khoảng 700 – 750g/ngày, tỷ lệ nạc khoảng 50 – 55%, tiêu tốn khoảng 2,2
– 2,4kg thức ăn/kg tăng trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>- Nguån gèc:</b></i> Lµ gièng nhập nội, có nguồn
gốc từ Đan Mạch.



<i><b>- c im ngoi hình:</b></i> Màu lơng trắng, đầu
to vừa phải; tai to, dài, rủ xuống có khi che
kín cả mắt. Thân dài, ngực nơng, mình hơi
lép, bốn chân chắc chắn, phần mơng rất phát
triển. Tầm vóc to, ở tuổi trởng thành, lợn đực
nặng 300 – 320kg, lợn cái ngặng 200
250kg.


<i><b>- Tính năng sản xuất:</b></i> Là giống lợn nạc nổi tiếng thế giới. Lợn thịt tăng trọng 700
750g/ngày, tỷ lệ nạc trên 55%, tiêu tố khoảng 2,3 2,5kg thức ăn/kg tăng trọng.


<b>6. Lợn Duroc</b>


<i><b>- Ngun gc:</b></i> L giống nhập nội, có nguồn gốc từ Mỹ
đợc nhập vào nớc ta từ trớc năm 1975.


<i><b>- Đặc điểm ngoại hình:</b></i> To n thân mầu nâu (tuy nhiênμ
cũng có dòng Duroc mầu trắng), tai nhỏ dựng thẳng.
thân dài, bụng gọn, bốn chân to, chắc khoẻ; phần mông
rất phát triển; đuôi xoắn lại. Tầm vóc lớn, khối lợng
tr ởng th nh: lợn đực nặng 300 - 320 kg, lợn nái nặng− μ
220 - 250 kg.


<i><b>- Tính năng sản xuất:</b></i> Hớng nạc – mỡ. Lợn thịt tăng trọng trung bình 650 - 700
g/ngμy, tỷ lệ nạc 50 - 55%, tiêu tốn 2,4 - 2,6 kg thức ăn/kg tăng trọng. Có khả năng
thích nghi tốt với khí hậu nhiệt đới, tuy nhiên khả năng sinh sản hơi thấp (trung bình 7
– 8 con/lứa).


<b>II. Các giống gà</b>



1. Gà Ri


<i><b>- Ngun gc:</b></i> L ging g nội đợc nuôi rộng rãi khắp cả
n-ớc.


<i><b>- Đặc điểm ngoại hình: </b></i>G Ri có dáng thanh; đầu nhỏ;μ
mỏ v ng; mào đơn hoặc nụ; cổ v l ng d i, chân nhỏμ μ − μ
mầu v ng; lông pha tạp, phổ biến nhất l g trống có bộμ μ μ
lơng mầu nâu sẫm, g mái lơng mầu v ng nhạt. Tầm vócμ μ
nhỏ, khối lợng trởng thành: trống: 1,5 – 2kg, mái:1,1 –
1,6kg


<i><b>- Tính năng sản xuất:</b></i> G Ri th nh thục về tính t ơng đối sớm (4,5 - 5 tháng tuổi).μ μ −
Sản l ợng trứng 70 - 100 quả/mái/năm, khối l ợng trứng nhỏ (45 - 50g), g mái có− − μ
tính ấp bóng cao, ấp trứng v ni con khéo. Ni thịt có tốc độ tăng tr ởng chậm, thịtμ −
thơm ngon. G Ri thích hợp với nuôi chăn thả hoặc bán chăn thả. μ


<b>2. Gµ Tµu vµng</b>


<i><b>- Nguồn gốc: </b></i>Là giống gà nội đợc ni phổ biến ở các tỉnh mìên Nam, đặc biệt là
miền Đơng Nam Bộ.


<i><b>- Đặc điểm ngoại hình:</b></i> Màu lông vàng hay pha tạp; mào đơn hay hạt đậu; chân có
lơng ở bàn, có khi ở cả ngón; tầm vóc to, trởng thành: trống nặng khoảng 3kg, mái nặng
khoảng: 2kg.


<i><b>- Tính năng sản xuất:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>- Nguồn gốc:</b></i> G Đông Tảo có nguồn gốc từ thôn Đông


Tảo thuộc huyện Khoái Châu (H ng Yên).


<i><b>- Đặc điểm ngoại hình:</b></i> G cã tÇm vãc lớn, đầu to,
m o nụ, cổ v mình ngắn, ngực nở, l ờn d i, bơngμ μ − μ
gän, ngùc v bơng Ýt l«ng, chân m u v ng, to xù xì.
G trống có bộ lông mầu nâu sẫm tía, con cái lông mầu
v ng nhạt. G con mọc lông chËm. Khi tr ëng th nh,μ μ − μ
con trèng nặng 3,5 - 4 kg, con mái nặng 2,5 - 3 kg.


<i><b>- Tính năng sản xuất:</b></i> Khả năng sinh sản kém, g mái đẻ trứng muộn, sản l ợngμ −
trứng 55 - 65 quả/mái/năm, trứng to (50 - 60 g), tỷ lệ ấp nở thấp, g mái ấp trứng vμ μ
ni con vụng.


4. Gµ Hå


G Hồ có nguồn gốc từ thôn Song Hồ thuộc huyệnμ
Thuận Th nh (Bắc Ninh). Tầm vóc, hình dáng v mầuμ μ
sắc của g Hồ t ơng tự g Đông Tảo. μ − μ ở tuổi tr ởng−
th nh con trống nặng 3,5 - 4 kg, con mái nặng 3 - 3,5μ
kg. G mái đẻ trứng muộn, sản l ợng trứng 50 -60μ −
quả/mái/năm, trứng to (50 - 60 g), tỷ lệ ấp nở thấp, gμ
mái ấp trứng v ni con vụng. μ


<b>5</b>. Gµ Tam Hoµng


<i><b>- Nguån gèc: </b></i>Lµ gièng nhËp néi, cã nguồn gốc từ
Quảng Đông Trung Quốc, gồm hai dòng là Jiangcun
và 882.


<i><b>- c điểm ngoại hình:</b></i> Gà trống có màu lơng cánh dán,


gà mái có lơng màu vàng tơi hoặc có vài chấm đen ở
vùng lông cổ và lông đuôi; chân thấp màu vàng; mào
đơn; mỏ và lá tai vàng; cơ ngực khá phát triển.


<i><b>- Tính năng sản xuất: </b></i>Kiêm dụng thịt trứng, g mái đẻ 130 - 160 quả/mái/năm, khối μ
l ợng trứng 45 - 58 g. G thịt dòng 882 ở 91 ng y tuổi đạt 1,7 - 1,9 kg, tiêu tốn 2,8 - − μ μ
3,0 kg cho mỗi kg tăng trọng. G có sức kháng bệnh cao, thích hợp với ni chăn thả μ
hoặc bán chăn th.


<b>6. Gà Lơng Phợng</b>


<i><b>- Nguồn gốc: </b></i>Lµ gièng nhËp néi, cã nguån gèc từ
Quảng Tây Trung Quốc.


<i><b>- c im ngoi hình:</b></i> g có hình dáng bên ngo iμ μ
gần giống với g Ri, mầu lông v ng hoặc v ng đốmμ μ μ
hoa, đen đốm hoa, da chân v mỏ m u v ng, mào cờ.μ μ μ
Khi tr ởng th nh, g trống nặng 2,7 kg, g mái nặng− μ μ μ
2,1 kg.


<i><b>- Tính năng sản xuất: </b></i>Kiêm dụng thịt – trứng. G mái đẻ bắt đầu đẻ trứng lúc 24μ
tuần tuổi, tới 66 tuần tuổi đạt 170 quả/mái. G thịt 65 ng y tuổi đạt 1,5 -1,6 kg, tiêu tốnμ μ
2,4 - 2,6 kg thức ăn/kg tăng trọng.


<b>7. Gà Ha lai: </b>Là giống gà nhập nội, có nguồn gốc từ Mỹ. Cái có màu lơng trắng,
trống có màu lông đỏ. Khối lợng 18 tuần tuổi: 1,3 – 1,4kg. Thể hình hớng trứng, năng
suất trứng: 250 – 260 quả/mái/năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Là giống gà nhập nội, có nguồn gốc từ Mỹ. Màu
lông trắng, mào đơn, đứng. Khối lợng 24 tuần tuổi:


mái: 2 -2,2kg, trống: 2,6 – 2,8kg. Thể hình hớng
thịt, tiêu tốn thức ăn: 2,2 – 2,4kg thức ăn/kg tăng
trọng.


<b>9</b>. Gµ Kabir


Do hãng Kabir (Israel) cung cấp, gồm nhiều dòng. Gμ mái
ở tuổi tr ởng th− μnh nặng 2,2 - 2,3 kg, khả năng sinh sản
cao hơn gμ Tam Hoμng hoặc L ơng Ph ợng, 24 tuổi bắt− −
đầu đẻ trứng, tới 52 tuần tuổi đạt 150 - 180 quả/mái. Gμ
thịt th ơng phẩm có khả năng tăng trọng nhanh, 9 tuần−
tuổi đạt 2,1 - 2,3 kg, tiêu tốn 2,2 -2,4 kg thức ăn/kg tăng
trọng, da vμng, thịt chắc gần giống với gμ Ri.


<b>10</b>. Gµ Leghorn


L giống g chuyên cho trứng có nguồn gốc từ Italia, g mầuμ μ μ
lông trắng, m o đơn rất phát triển. μ Gμ có tầm vóc nhỏ, con trống
2,2 - 2,5 kg, con mái 1,6 - 1,8 kg. Tuổi đẻ quả trứng đầu 140 ngμy
tuổi, sản l ợng trứng 240 - 260 quả/mái/năm, khối l ợng trứng− −
50 - 55 g, vỏ trứng mầu trắng. Hai dịng gμ Leghorn thuần chủng
BVX vμ BVY ni tại Ba Vì đã đ ợc cơng nhận l− μ giống quốc
gia ca Vit Nam.


<b>IV. Các giống vịt</b>
<b>1. Vịt cỏ</b>


<i><b>- Ngun gốc:</b></i> Là giống vịt nội đợc nuôi phổ biến khắp
cả nớc



<i><b>- Đặc điểm ngoại hình:</b></i> Đầu thanh, cổ dài, mắt sáng
tinh nhanh; mỏ dài và dẹt, con cái mỏ vàng, con đực mỏ
màu xanh lá cây nhạt hoặc vàng; màu lông đa dạng
nh-ng phổ biến nhất là màu cánh sẻ sẫm, nh-ngồi ra cịn có
màu trắng tuyền, màu cánh sẻ nhạt hoặc xám đá; tầm
vóc nhỏ bé, ở tuổi tr ởng th nh con trống 1,5 - 1,7 kg,− μ
con mái 1,4 - 1,5 kg.


<i><b>- Tính năng sản xuất:</b></i> Khả năng sản xuất thịt thấp(75 ngày tuổi chỉ đạt sấp sỉ 1kg)
nhng khả năng sinh sản tơng đối tốt: tuổi đẻ quả trứng đầu tiên 130 - 140 ng y tuổi, sảnμ
l ợng trứng 200 - 210 quả/mái/năm, khối l ợng trứng 60 - 65 g. Vịt chụi đựng kham− −
khổ tốt, kiếm mồi giỏi, thích hợp với phơng thức nuôi chăn thả truyền thống ở Việt
Nam, nuôi ch yu ly tht v trng.


<b>2. Vị Bầu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>- Đặc điểm ngoại hình:</b></i> Đầu hơi to, cổ dài trung bình;
con cái mỏ vàng, con đực mỏ màu xanh lá cây, lơng cổ
màu xanh biếc với vịng trịn trắng giữa cổ; màu lông
khá đa dạng nhng phổ biến là màu cà cuống; mình dài
rộng, bụng sâu; đùi to và dài trung bình, chân vàng,
một số có đốm nâu đen; dáng đi lạch bạch, lúc lắc
sang hai bên; tầm vóc lớn: ở tuổi tr ởng th nh con− μ
trống nặng 2,0 - 2,5 kg, con mái 1,7 - 2,0 kg.


<i><b>- Tính năng sản xuất:</b></i> Khả năng sinh sản thấp hơn vịt cỏ: tuổi đẻ trứng quả trứng đầu
muộn hơn vịt cỏ (154 - 160 ng y tuổi), sản l ợng trứng cũng thấp hơn (165 - 175μ −
quả/mái/năm), tuy nhiên khối l ợng trứng lớn hơn vịt cỏ (62 - 70 g). Tốc độ sinh−
tr ởng nhanh v khả năng cho thịt tốt hơn vịt Cỏ: nuôi theo ph ơng thức chăn thả giết− μ −
thịt lúc 65 -72 ng y tuổi vịt nặng 1,4 - 1,6 kg. μ



<b>3. VÞt Kha ki ( Khaki Campbell)</b>


<i><b>- Nguồn gốc:</b></i> Giống nhập nội, đợc tạo ra ở Anh do lai tạo giữa vịt mái ấn Độ với vịt
địa phơng.


<i><b>- Đặc điểm ngoại hình:</b></i> Lơng vàng nhạt, mịn, mợt,
bóng(vịt đực có màu lơng sẫm hơn, lơng cổ và đầu màu
xanh biếc), mỏ con trống có màu xanh lá cây sẫm, mỏ
con cái có màu xám đen; chân có màu vàng da cam sẫm;
tầm vóc nhỏ vừa phải (lúc trởng thành, con trống nặng
2,2 – 2,4kg, con mái nặng 2 – 2,2kg); đi ngắn, nhỏ,
hơi vểnh lên; mình dài vừa phải, dáng thanh, hoạt động
nhanh nhẹn.


<i><b>- Tính năng sản xuất:</b></i> Vịt thích nghi tốt với điều kiện Việt Nam, tỉ lệ ni sống cao,
có thể ni nhốt hay chăn thả. Vịt mái bắt đầu đẻ trứng lúc 140 - 150 ng y tuổi, năngμ
suất trứng 280 - 320 quả/mái/năm. Khối l ợng trứng 65 - 75 g. −


<b>4. VÞt siêu thịt - Vịt CV Super M. (Cherry Valley Super Meat)</b>


<i><b>- Nguồn gốc:</b></i> Giống nhập nội, đợc tạo ra ở Anh, do hãng
Cherry Valley cung cấp


<i><b>- Đặc điểm ngoại hình:</b></i> Lông trắng tuyền, mỏ và chân
màu vàng da cam; thân hình chữ nhật; ngực sâu; đầu to;
cổ dài đặc trng.


<i><b>- Tính năng sản xuất:</b></i> Đây là giống vịt có năng suất cao nhất hiện nay. Vịt mái bắt
đầu đẻ trứng lúc 26 tuần tuổi, sản l ợng trứng nuôi tại Anh đạt 220 quả/mái/40 tuần đẻ,−


nuôi tại Việt Nam đạt 170 - 180 quả/mái/năm. Vịt thịt th ơng phẩm nuôi theo ph ơng− −
thức công nghiệp tại Anh đạt 3 - 3,2 kg lúc 49 ng y tuổi, tiêu tốn 2,8 kg thức ăn/1 kgμ
thịt hơi, nuôi chăn thả tại Việt Nam đạt 2,8 - 3 kg lúc 75 ng y tui.


<b>Bài 25 các ph</b> <b>ơng pháp </b>


<b>nhân giống vật nuôi và thuỷ sản</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>1. Về mặt kiến thøc.</b>


- Phân biệt đợc nhân giống thuần chủng với lai giống (nhân giống tạp giao) về khái
niệm, mục đích và kết quả.


- Phân biệt đợc một số phơng pháp lai giống thờng đợc sử dụng trong chăn nuôi và
thuỷ sản.


<b>2. Về kĩ năng.</b>


- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng: quan sát, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm, làm
việc víi SGK.


<b>3. Về thái độ.</b>


- Hình thành t duy khoa học, có định hớng về sử dụng các biện pháp nhân giống vào
thực tiễn chăn ni của gia đình và a phng.



<b>II. Chuẩn bị cho bài giảng.</b>
<b>1. Về nội dung.</b>


- Nghiên cứu kĩ nội dung của bài theo SGK và SGV.


- Tham khảo một số tài liệu có liên quan đến nội dung của bài nh: giáo trình Giống
vật ni của NXB GD (phần nhân giống vật ni).


<b>2. VỊ ph¬ng tiện dạy học.</b>


- Sử dụng các hình 25.2, 25.3, 25.4 và 25.5 SGK.


- Sử dụng phiếu học tập cho phần I, phần II và phần củng cố cuối bài.


<b>3. Về phơng pháp dạy học.</b>


- Thuyt trỡnh nờu vn .
- Vn ỏp tỡm tũi.


- Nghiên cứu SGK tìm tòi.
- Thảo luận nhóm.


- Giải thích minh hoạ.


<b>III. Bố cục và trọng tâm bài giảng.</b>


<b>1. Bố cục bài giảng: </b>Bài giảng gồm hai phần:
I. Nhân giống thuần chủng.



II. Lai giống (nhân giống tạp giao)


<b>2. Trọng tâm bài giảng:</b> Phần II là trọng tâm.


<b>IV. Tin trỡnh lờn lp.</b>
<b>1. n nh tổ chức lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>3. Dạy bài mới.</b>


<b>3.1. Đặt vấn đề.</b>


Qua bài học số 23 và 24, chúng ta đã biết: kết quả của khâu chọn giống chính xác
là chọn ra đợc những con giống tốt. Vậy sau khi đã chọn ra đợc những con giống tốt rồi
thì ngời chăn ni cần phải làm gì để chúng sản sinh ra những thế hệ con phù hợp với
mục đích sản xuất? Trả lời cho câu hỏi này cũng là nội dung bài học của chúng ta ngày
hơm nay.


PhÇn phô lôc



<b>Phụ lục 1: kiểm tra, đánh giá kết quả học tập</b>



<b>A Một số vấn đề lí luận về kiểm tra, đánh giá kết quả học</b>–


<b>tËp.</b>


<b>I. Khái quát chung về kiểm tra, đánh giá.</b>
<b>1. Một số quan niệm về kiểm tra, đánh giá.</b>


<b>2. Công cụ, phơng tiện chủ yếu của kiểm tra, đánh giá.</b>
<b>3.1. Câu hỏi tự luận</b>



<b>3.2. Câu hỏi trắc nghiệm</b>


<b>3. Nhng chc nng c bn ca kiểm tra, đánh giá.</b>


Việc kiểm tra, đánh giá HS chỉ có thể phát huy đợc đầy đủ tác dụng khi nào
những chức năng cơ bản của nó đợc thể hiện đúng đắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

+ Phát hiện thực trạng của việc lĩnh hội những kiến thức, kĩ năng cơ bản và việc
hình thành những phẩm chất, năng lực cần thiết của từng HS; đồng thời phát hiện hiệu
quả và chất lợng giáo dục và giảng dạy của chính thầy giáo và cơ giáo.


+ Trên cơ sở đó, xác định phơng hớng tiếp tục việc giáo dục và giảng dạy của
thầy cô giáo cũng nh việc học tập, rèn luyện của HS cho sát thực tế; điều chỉnh nội
dung, phơng pháp và tổ chức giáo dục và dạy học nhằm đạt chất lợng cao hơn.


- Chức năng cơ bản thứ hai của việc kiểm tra, đánh giá là củng cố và bổ sung:
+ Đợc kiểm tra có nghĩa là đợc học lại để nắm vững hơn nữa kiến thức và kĩ
năng đã học, đợc luyện lại để củng cố những phẩm chất và năng lực đã hình thành.


+ Đợc kiểm tra cịn có ý nghĩa khác nữa đó là đợc học thêm, đợc luyện thêm
nhằm bổ sung một số kiến thức, kĩ năng và phẩm chất, năng lực mà HS cha nắm vững,
cha hình thành.


- Việc kiểm tra, đánh giá cịn có một chức năng quan trọng nữa, đó là phát triến
nhân cách của HS.


+ Một mặt, việc kiểm tra, đánh giá phải có tác dụng giúp cho HS dần dần nhận
rõ đợc những năng khiếu của mình, đồng thời thúc đẩy HS phát triển những năng khiếu
đó.



+ Mặt khác, việc kiểm tra, đánh giá HS còn là một biện pháp giáo dục có tác
dụng rất lớn đối với việc rèn luyện t tởng và đạo đức cho HS. Nếu biết tiến hành kiểm ta,
đánh giá đúng với những yêu cầu s phạm và tâm lí, GV sẽ bồi dỡng đợc cho HS ý thức,
thái độ và động cơ học tập đúng đắn, thói quen làm việc có hệ thống, có kế hoạch, tinh
thần kỉ luật tự giác trong học tập và lao động, lòng tự tin và hứng thú trong việc học các
mơn...Kiểm tra, đánh giá đúng đắn cịn góp phần quan trọng vào việc xây dựng mối
quan hệ tốt đẹp giữa GV và HS: Thầy thơng yêu trò, tin tởng ở trị và trị kính mến, tin
t-ởng ở thầy.


Ba chức năng cơ bản nói trên của việc kiểm tra, đánh giá HS gắn bó mật thiết với
nhau thành một thể hồn chỉnh và địi hỏi phải đợc thực hiện một cách đầy đủ, trọn vẹn.


<b>4. Các tiêu chí và những yêu cầu s phạm </b>–<b> tâm lí của kiểm tra, đánh giá.</b>


<i><b>4.1. Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá.</b></i>


Đánh giá kết quả học tập của HS thực chất là việc xem xét mức độ đạt đợc của
hoạt động “học” của HS so với mục tiêu đề ra đối với từng môn học. Để đánh giá khách
quan, chính xác kết quả học tập cần phải có các tiêu chí cụ thể. Mục tiêu của mỗi mơn
học đợc cụ thể hoá thành các chuẩn kiến thức, kĩ năng; từ các chuẩn này khi tiến hành
kiểm tra để đánh giá kết quả học tập môn học cần phải thiết kế thành những tiêu chí
nhằm kiểm tra đợc đầy đủ cả về số lợng và chất lợng kết quả học tập của HS. Những tiêu
chí đó là:


- Đảm bảo tính toàn diện: Đánh giá đợc các mặt kiến thức, kĩ năng, năng lực,
thái độ, hành vi của HS.


- Đảm bảo độ tin cậy: Tính chính xác, trung thực, minh bạch, khách quan,
công bằng trong đánh giá, phản ánh đợc chát lợng thực của HS, của các cơ sở giáo dục.



- Đảm bảo tính khả thi: Nội dung, hình thức, phơng tiện tổ chức kiểm tra, đánh
giá phải phù hợp với điều kiện HS, cơ sở giáo dục, đặc biệt là phù hợp với mục tiêu theo
từng môn học.


- Đảm bảo u cầu phân hố: Phân loại đợc chính xác trình độ, năng lực HS,
cơ sở giáo dục. Dải phân hoá càng rộng càng tốt.


- Đảm bảo hiệu quả cao: đánh giá đợc tất cả các lĩnh vực cần đánh giá HS, cơ
sở giáo dục, thực hiện đợc đầy đủ các mục tiêu đề ra.


<i><b>4.2. Những yêu cầu s phạm </b></i>–<i><b> tâm lí của kiểm tra, đánh giá.</b></i>


Trong q trình tiến hành việc kiểm tra và đánh giá HS theo đúng các chức
năng vốn có của nó, GV cần phải quan tâm đầy đủ tới một số yêu cầu s phạm và tâm lí
sau:


- Trớc hết việc kiểm tra và đánh giá HS phải phục vụ cho việc thực hiện mục
tiêu, nội dung và phơng pháp giáo dục xã hội chủ nghĩa.


Việc kiểm tra và đánh giá HS, kể từ việc hỏi miệng trong các giờ lên lớp cho
đến việc thi tốt nghiệp trờng phổ thông, đều phải quán triệt mục tiêu, nội dung và phơng
pháp giáo dục của nhà trờng xã hội chủ nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

đã tham gia theo yêu cầu của việc rèn luyện và học tập trong nhà trờng phổ thông. Kinh
nghiệm cho thấy rằng những môn học không đợc kiểm tra, những hoạt động không đợc
đánh giá đều bị HS và cả GV coi nhẹ.


Về mặt phơng pháp, việc kiểm tra và đánh giá HS trong nhà trờng xã hội chủ
nghĩa phải đảm bảo phát huy cao độ tinh thần làm chủ – làm chủ xã hội, làm chủ tự


nhiên, là


làm chủ bản thân – của thế hệ trẻ. Phơng pháp kiểm tra và đánh giá đúng đắn nhất,
khoa học nhất phải là phơng pháp có tác dụng góp phần xây dựng con ngời mới, hình
thành nhân cách độc lập, tự do chân chính. Phơng pháp đó phải dựa trên cơ sở của sự tin
yêu giá trị con ngời, theo đúng tinh thần của chủ nghĩa nhân văn cộng ssản chủ nghĩa.


- Thứ hai, việc kiểm tra và đánh giá HS còn đòi hỏi phải thật khách quan và
công bằng, thông cảm sâu sắc với tâm trạng của HS.


Việc đánh giá con ngời đòi hỏi phải có thái độ “ thực sự cầu thị”. Một số GV
coi việc đánh giá kiến thức và kĩ năng của HS nh là công việc “ kĩ thuật thuần tuý”. Họ
cho rằng kiến thức và kĩ năng tồn tại trong đầu óc của trẻ giống nh “chữ in trên giấy”, đã
rõ là rõ, đã mờ là mờ, khi đợc kiểm tra lại thì cứ thế mà hiện lên, bất kể trong tình huống
nào. Tuỳ mức độ hiện lên rõ hay mờ mà cứ “lạnh lùng” đánh giá, cho điểm. Sự thật
khơng phải nh vậy. Q trình tái hiện những hình ảnh, biểu tợng, khái niệm, những kiến
thức và kĩ năng khơng bao giờ tách khỏi bối cảnh tâm lí của con ngời, trong đó đáng chú
ý là các trạng thái tâm lí của con ngời nảy sinh những tình huống nhất định. Chỉ vì hồi
hộp mà một HS giỏi có thể trả lời sai. Ngợc lại, phấn khởi và tự tin vì đợc thầy giáo động
viên, một HS “trung bình” có thể làm bài đạt kết quả khá. Chính vì vậy mà đã từ lâu,
những nhà giáo dục tiến bộ đều cho rằng sự đánh giá bằng cách kiểm tra đều đặn suốt
quá trình học tập bao giờ cũng có giá trị cao hơn sự đánh giá đột xuất trong kì thi; sự kết
hợp giữa hỏi miệng, kiểm tra viết và quan sát hàng ngày bao giờ cũng đảm bảo đánh giá
chính xác hơn là chỉ dùng một hình thức kiểm tra nào đó mà thơi. Chẳng hạn chỉ thi viết
một số mơn nh hiện nay thì khơng thể nào đánh giá đúng đắn đợc trình độ của HS.


Thái độ của GV có ảnh hởng trực tiếp đến trạng thái tâm lí của HS trong lúc
kiểm tra, thi cử; do đó gián tiếp chi phối kết quả tái hiện kiến thức và kĩ năng cũng nh
kết quả t duy và t tởng sáng tạo của các em. Vì vậy, thầy giáo, cơ giáo cần phải giữ thái
độ thật bình tĩnh và thơng yêu HS; đồng thời khi đánh giá, cho điểm, phải thật khách


quan và cơng bằng, phải có thái độ sử lí thật hợp tình, hợp lí, phải tuyệt đối tránh lối
dùng việc kiểm tra, cho điểm nh là một vũ khí để đe doạ và trừng phạt HS. Thái độ tuỳ
tiện, tự do chủ nghĩa, thành kiến, cố chấp...đều có hại cho việc kiểm tra và đánh giá trình
độ về các mặt của HS. Địi hỏi q cao, cho điểm quá chặt sẽ tạo nên một thứ “uy tín
giả” cho việc kiểm tra, thi cử, khiến cho HS mất hứng thú học tập, mất lòng tin, sợ hãi
và xa lánh. Thái độ thiên vị, nh là có thiện cảm đối với HS này, có ác ý với HS kia, sẽ
dẫn đến tình trạng “yêu nên tốt, ghét nên xấu” do đó sẽ đánh giá sai sự thật và sẽ mất uy
tín đối với HS.


- Sau cùng còn một yêu cầu quan trọng nữa cần chú ý đó là: phải tiêu chuẩn
hố cao và quy định rõ ràng nội dung kiểm tra đánh giá HS.


Trong quá trình hình thành và hồn thiện nhân cách của mình, mỗi HS đợc
trải qua quá trình giáo dục bao gồm các mặt giáo dục trí tuệ, đạo đức, thể chất, thẩm mĩ.
Vì vậy, chất lợng học tập của HS đối với mỗi môn học thể hiện số lợng đơn vị kiến thức
theo yêu cầu môn học mà HS nắm đợc ở các mức độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu,
vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá); đồng thời, chất lợng học tập cũng biểu hiện ở
kĩ năng và thái dộ của HS sau khi có đợc những vốn kiến thức môn học. Đánh giá chất
l-ợng học tập các môn học của HS thực chất là xem xét mức độ hoàn thành các mục tiêu
giáo dục đã đặt ra cho q trình giáo dục ở các mơn học, trong đó chủ yếu là xem xét
những năng lực về mặt trí tuệ mà HS đã đạt đợc sau mỗi giai đoạn học tập.


Tham gia vào q trình học tập, HS có nhiệm vụ chiếm lĩnh những tri thức
của môn học mà những tri thức này đợc mục tiêu của mỗi môn học định ra và yêu cầu
HS phải đạt đợc. Trong quá trình dạy học, GV phải đặt ra kế hoạch để kiểm tra HS đạt
đ-ợc những yêu cầu về các mặt ở mức độ nào và hoàn thành đđ-ợc đến đâu so với mục tiêu
đề ra. Để đạt đợc mục tiêu đó, q trình kiểm tra, đánh giá cần phải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

câu trả lời có thể có của HS cần đợc xây dựng công phu, tỉ mỉ. Hệ thống chuẩn kèm theo
hớng dẫn này cũng cần đợc xây dựng cho các hình thức đánh giá khác, ví dụ qua việc


phỏng vấn HS hoặc yêu cầu HS giải thích các suy nghĩ của mình, lúc mà kiến thức đ ợc
bộc lộ rất rõ rệt. Việc xây dựng các hớng dẫn và quy trình cho điểm cần phải có đủ độ
linh hoạt và mềm dẻo cần thiết để có thể tính tới những câu trả lời của HS mà GV không
thể lờng trớc đợc. Một cách bổ sung khác nữa là nên có nhiều cách khác nhau để HS có
thể trình bày hoặc bộc lộ những gì chúng biết và có thể làm đợc, nhằm tăng khả năng
tiếp cận cho HS và giảm tới mức tối thiểu những khác biệt trong cơ hội đợc bộc lộ sự
hiểu biết của mình.


<i>+ Sử dụng các nguồn chứng cứ khác nhau.</i> Việc sử dụng nhiều nguồn chứng
cứ sẽ làm tăng giá trị hoặc độ tin cậy của các suy đoán trong đánh giá. Việc sử dụng đa
nguồn chứng cứ sẽ cho phép bù đắp những khiếm khuyết, yếu kém của một nguồn nào
đó bằng những điểm mạnh và u thế của những nguồn khác. Điều này giúp cho GV có
khả năng đánh giá một cách đầy đủ việc học của HS, tin vào sự đánh giá chun mơn
của mình về HS. Trong q trình kiểm tra, đánh giá có thể xuất hiện những nguồn chứng
cứ không trung thực chẳng hạn nh sự thành kiến, thiên vị, các kiểu cho điểm..., do đó để
có đợc những kết luận có giá trị về việc học của HS, GV cần phải dựa trên những chứng
cứ trung thực, khơng có thành kiến hoặc thiên vị dù các bằng chứng đó lấy đợc từ giáo
viên khác hay từ những nguồn khác.


Việc kiểm tra chất lợng học tập sẽ giúp cho các nhà quả lí giáo dục, các giáo
viên và bản thân học sinh có những thơng tin xác thực, tin cậy để có những tác động kịp
thời nhằm điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện sản phẩm trong quá trình dạy học. Sự điều
chỉnh bổ sung kiến thức, kĩ năng, thái độ cịn cha hồn thiện giúp cho chất lợng học tập
trở thành những tri thức bền vững cho mỗi học sinh.


Nh vậy, vấn đề cốt lõi nhất trong việc kiểm tra, đánh giá sức học, chất lợng
học tập của HS là vấn đề đơn vị kiến thức. Không giải quyết đợc vấn đề này thì việc
kiểm tra, đánh giá vẫn thiếu cơ sở chắc chắn và việc ra đề thi, chấm thi càng trở nên
phức tạp, thiếu chính xác và không khách quan. Đã đến lúc, đi đôi với chơng trình dạy
học bộ mơn, cần xây dựng thêm chơng trình kiểm tra bộ mơn, để quy định rõ ràng và


công khai khối lợng kiến thức và kĩ năng mà HS cần nắm vững để làm bài kiểm tra và
thi.


<b>5. Vị trí và vai trị của kiểm tra, đánh giá trong nhà trờng.</b>


Bản chất của kiểm tra, đánh giá không phải là một hoạt động dộc lập trong giáo
dục mà nố có liên hệ mật thiết với các vấn đề khác trong nhà trờng. Nếu chỉ giới hạn
trong phạm vi xem xét vai trò của kiểm tra (đợc hiểu gồm các hình thức thi và kiểm tra
nói chung) đối với ngời học và ngời dạy, có thể đạt ra những vấn đề sau: Kiểm tra có
liên quan nh thế nào đến việc xây dựng mục tiêu môn học? Mối tơng quan giữa phơng
pháp giảng dạy và kiểm tra là gì? Kiểm tra có tác động nh thế nào đến quá trình đào tạo?


<i><b>5.1. Kiểm tra với vấn đề xây dựng mục tiêu môn học.</b></i>


ở mỗi cấp đào tạo, ở mỗi trờng cụ thể cũng nh ở mỗi chuyên nghành trong
một trờng đại học, cao đẳng, hoặc chuyên nghiệp đều xây dựng cho mình hệ thống các
mục tiêu đào tạo. Trên cơ sở các mục tiêu đào tạo này, từng môn học trong nhà trờng cần
xây dựng đợc cho mình những mục tiêu cụ thể cho mơn học đó. Những mục tiêu này
bao gồm ba loại: Mục đích mơn học, u cầu chung của mơn học, các kĩ năng cụ thể.


Chất lợng của việc xây dựng mục tiêu mơn học sẽ có tác động khơng những
đến phơng pháp dạy, phơng pháp học mà còn tạo ra một sự ràng buộc có tính ngun tắc
đến việc kiểm tra học tập. Nhà trờng ở mọi cấp đôi khi nhận đợc sự phàn nàn từ phía
ng-ời học hoặc ở gia đình họ rằng, bài kiểm tra địi hỏi quá cao hoặc cho quá dễ; một số
câu hỏi kiểm tra nằm ngồi chơng trình; đề kiểm tra khơng thể hiện đúng yêu cầu của
môn học...Tất cả những điều này phần lớn là hệ quả của việc thiếu xây dựng các mục
tiêu của mơn học và sự gắn bó giữa nó với các nội dung kiểm tra cụ thể. Có thể nói rằng,
mục tiêu của mơn học quyết định nội dung và hình thức kiểm tra; hay nói cách khác, nội
dung và hình thức kiểm tra cần phải bám sát mục tiêu của môn học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

bắt những mục tiêu này sẽ làm cho ngời học tự điều chỉnh phơng pháp học tập thích hợp
cũng nh hình dung đợc yêu cầu và mức độ từng vấn đề trong chơng trình liên quan đến
việc kiểm tra về sau.


Bản thân kiểm tra cũng có sự tác động ngợc đến q trình xây dựng mục tiêu
mơn học. Thơng thờng mục tiêu mơn học đợc hồn chỉnh dần thơng qua q trình giảng
dạy và kiểm tra. Chính kết quả kiểm tra sẽ giúp cho việc xây dựng mục tiêu môn học
ngày càng cụ thể, rõ ràng và bám sát hơn với u cầu của mơn học, với trình độ của ngời
học.


<i><b>5.2. Mối tơng quan giữa phơng pháp giảng dạy và kiểm tra.</b></i>


Các nhà trờng càng lúc càng đặt ra những yêu cầu gay gắt đối với việc nâng
cao chất lợng dạy học, trong đó vai trị của phơng pháp giảng dạy giữ yếu tố quyết định.
Tuy nhiên, việc điều chỉnh hoặc đổi mới phơng pháp giảng dạy mà không gắn với vấn đề
kiểm tra, hoặc không xem xét tới mối quan hệ qua lại giữa chúng thì sự điều chỉnh hoặc
đổi mới này khó mang lại hiệu quả mong đợi. Một phơng pháp giảng dạy tích cực tất
nhiên sẽ mong đợi mang lại những phơng pháp học tập hiệu quả hơn, từ đó dẫn tới chất
lợng học tập cao hơn từ phía ngời học; nhng kết quả này xem chừng khó đạt đợc nếu
khơng gắn nó với những hình thức và nội dung kiểm tra phù hợp.


Mặt khác, kết quả của kiểm tra (định kì và cuối khố) cũng là một thực tế để
ngời dạy đánh giá lại phơng pháp giảng dạy của mình cần phát huy hoặc điều chỉnh nó
nh thế nào cho phù hợp với t duy của ngời học. Chính vì mối quan hệ này mà khi xem
xét đánh giá việc áp dụng một phơng pháp giảng dạy không thể tách rời khỏi kết quả
kiểm tra của ngời học theo phơng pháp giảng dạy đó.


<i><b>5.3. Tác động của kiểm tra đến quá trình đào tạo.</b></i>


Kiểm tra đợc thừa nhận là một hoạt động giữ vai trò động lực thúc đẩy cho quá


trình đào tạo và tự đào tạo của ngời học. Nói nh vậy khơng có nghĩa là sự học chỉ diễn ra
một khi có sự hiện diện cảu kiểm tra; mà chính q trình kiểm tra có thể giúp ng ời học
đánh giá đợc mức độ tiếp thu của họ đối với mơn học đó. Vấn đề là ở chỗ, bản thân việc
kiểm tra có đáp ứng đợc những yêu cầu nh vậy hay không.


Trớc hết, việc lựa chọn hình thức kiểm tra sẽ có tác động trực tiếp đến phơng
pháp học của ngời học. Chẳng hạn hình thức vấn đáp thờng làm cho ngời học chịu khó
động não để hiểu thấu bản chất của vấn đề đợc học, suy nghĩ về những ứng dụng thực
tiễn của nó và hạn chế đợc tâm lí của việc học tủ, hoặc trông cậy vào “những hành vi
tiêu cực” trong lúc kiểm tra. Hình thức đánh giá thơng qua hoạt động semina, thảo luận
sẽ thúc đẩy ngời học rèn luyện những kĩ năng nghiên cứu khoa học nh đọc tài liệu tham
khảo, khả năng lập luận giải quyết vấn đề, khả năng tổ chức báo cáo khoa học...Hình
thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan làm cho ngời học quan tâm đến mọi vấn đề trong
chơng trình, tuy nhiện lại hạn chế phần nào đến việc rèn luyện khả năng phân tích, đánh
giá của ngời học. Tất nhiên, khơng có những hình thức kiểm tra nào mà khơng có những
hạn chế nhất định. Vấn đề là ngời dạy biết phối hợp sử dụng các hình thức khác nhau để
đạt đợc các mục tiêu mà môn học đã đề ra.


Tơng tự, yêu cầu của nội dung kiêm tra cũng có tác động mạnh mẽ đến phơng
pháp học tập. Trong giáo dục, ngời ta thờng xây dựng các mục tiêu cụ thể của môn học
theo thang kĩ năng từ thấp đến cao nh sau: Nhận biết – Hiểu – áp dụng – Phân tích
– Tổng hợp - Đánh giá. Tuỳ theo mức độ yêu cầu của kiểm tra trên thang kĩ năng này
mà ngời học sẽ lựa chọn phơng pháp học tập thích hợp. Chẳng hạn, nếu ngời dạy đặt ra
yêu cầu từ kĩ năng áp dụng trở lên đối với một vấn đề nào đó trong chơng trình, thì ngời
học tự biết không thể giới hạn tầm suy nghĩ của họ trong phạm vi thuộc lòng và hiểu
một cách đơn giản về vấn đề đợc đặt ra.


Tần số kiểm tra, hay nói cách khác là số lần kiểm tra của một môn học, cũng
đóng vai trị tích cực cho q trình giảng dạy và học tập đối với một môn học. Việc kiểm
tra thờng xuyên sẽ giúp cho ngời dạy có đủ thông tin để điều chỉnh kịp thời về nội dung,


tiến độ của môn học, về phơng pháp giảng dạy của mình. Mặt khác, việc kiểm tra thờng
xuyên cũng làm cho ngời học càng có điều kiện củng cố kiến thức và tự đánh giá năng
lực học tập của mình đều đặn hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

mình một hành trang bớc vào một môi trờng học tập cao hơn, hoặc bớc vào đời. Sản
phẩm trong giáo dục cũng lớn nh sản phẩm của một dây chuyền cơng nghệ, nó phải là
sự kết tinh của tất cả những yếu tố, bộ phận trong dây chuyền đó. Kiểm tra chất lợng sản
phẩm trong cơng nghiệp, cũng nh kiểm tra học tập trong giáo dục, là những hoạt động
quan trọng góp phần tạo ra những sản phẩm đạt chất lợng cao.


<b>II. Các hình thức kiểm tra, đánh giá.</b>


Có thể kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua bài kiểm tra, thông
qua quan sát hành động của họ hoặc thông qua con dờng phỏng vấn trao đổi. Trong đó,
phơng pháp kiểm tra, đánh giá phổ biến trong nhà trờng hiện này là thông qua các bài
kiểm tra, bài thi và đợc thực hiện theo hai hình thức là kiểm tra thờng xun (KTtx) và
kiểm tra định kì (KTđk).


<b>1. KiĨm tra thêng xuyªn.</b>


Kiểm tra thờng xuyên (KTtx) đợc thực hiện qua quan sát, tiếp nhận một cách có hệ
thống hoạt động của mỗi học sinh, mỗi nhóm, mỗi lớp học trong các khâu ôn tập bài cũ,
củng cố, tiếp thu bài mới bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn. Kiểm tra thờng xuyên giúp giáo viên có thơng tin kịp thời về nhận thức
của học sinh để điều chỉnh ngay cách dạy, học sinh điều chỉnh cách học, tạo điều kiện
tối u để quá trình dạy học chuyển tiếp sang những bớc tiếp theo.


Kiểm tra thờng xuyên có: kiểm tra miệng (kiểm tra bằng hỏi đáp); kiểm tra viết dới
1 tiết và kiểm tra thực hành dới 1 tiết; trong đó thơng dụng nhất là kiểm tra miệng và
kiểm tra viết 15 phút.



- KiÓm tra miƯng


<b>2. Kiểm tra định kì</b>


<b>III. Thiết kế đề kiểm tra để đánh giá kết quả dạy và học</b>
<b>1. Các bớc thiết kế đề kiểm tra</b>


<b>2. Những yêu cầu cơ bản của việc ra đề kiểm tra.</b>
<b>2.1. Những yêu cầu cơ bản đối với câu hỏi tự luận</b>
<b>2.2. Những yêu cầu cơ bản đối với câu hỏi trắc nghiệm</b>
<b>IV. Trách nhiệm của giáo viên trong việc kiểm tra, đánh giỏ.</b>


<b>1. Trách nhiệm của giáo viên bộ môn.</b>


<i><b>1.1. Thc hin đầy đủ số lần kiểm tra, cho điểm, ghi nhận xét vào bài kiểm tra</b></i>
<i><b>từ một tiết trở lên và trực tiếp ghi điểm vào sổ gọi tên và ghi điểm.</b></i>


<i><b>a. Sè lÇn kiĨm tra.</b></i>


- Số lần kiểm tra định kì (KTđk) đợc quy định trong phân phối chơng trình từng
môn học, bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn.


- Số lần kiểm tra thờng xuyên (KTtx): trong mỗi học kỳ, một học sinh phải có số
lần KTtx của từng môn học, bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn, nh sau:


+ Môn học có từ một tiết trở xuống trong một tuần: ít nhất 2 lần;
+ Mơn học có từ một tiết đến dới 3 tiết trong một tuần: ít nhất 3 lần;
+ Mơn học có từ 3 tiết trở lên trong một tuần: ít nhất 4 lần.



- Số lần kiểm tra đối với mơn chun: ngồi số lần KTtx và KTđk nh quy định ở
trên, hiệu trởng trờng THPT chuyên có thể quy định thêm một số bài kiểm tra cho môn
chuyên.


<i><b>b. Cách cho điểm.</b></i>


- im cỏc bi KTtx theo hỡnh thc tự luận cho điểm số nguyên; điểm KTtx theo
hình thức trắc nghiệm hoặc có phần trắc nghiệm và điểm KTđk đợc lấy đến một chữ số
thập phân sau khi đã làm tròn số.


- Cho điểm các bài kiểm tra theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, nếu sử
dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm này khi ghi kết quả đánh giá, xếp
loại.


<i><b>c. Kiểm tra, cho điểm môn học tự chọn và chủ đề tự chọn thuộc các môn học.</b></i>


- Đối với môn học tự chọn: việc kiểm tra, cho điểm, tính điểm trung bình mơn
học và tham gia tính điểm trung bình các mơn học đối với môn học tự chọn thực hiện
nh môn học khác.


- Đối với chủ đề tự chọn thuộc các môn học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

+ Điểm kiểm tra các loại chủ đề tự chọn của mơn học nào thì tham gia tính
điểm trung bình của mơn học đó.


<i><b>d. Kiểm tra bù:</b></i> Những học sinh khơng có đủ số bài kiểm tra theo quy định thì
phải đợc kiểm tra bù. Bài kiểm tra bù phải có hình thức, mức độ kiến thức, kỹ năng và
thời lợng tơng đơng với bài kiểm tra bị thiếu. Học sinh không dự kiểm tra bù thì bị điểm
0. Thời điểm tiến hành kiểm tra bù đợc quy định nh sau:



+ Nếu thiếu bài KTtx mơn nào thì giáo viên mơn học đó phải bố trí cho học
sinh kiểm tra bù kịp thời;


+ Nếu thiếu bài kiểm tra viết, bài kiểm tra thực hành từ một tiết trở lên của
môn học ở học kỳ nào thì kiểm tra bù trớc khi kiểm tra học kỳ mơn học đó;


+ Nếu thiếu bài KThk nào thì tiến hành kiểm tra bù ngay sau khi kiểm tra học
kỳ ú.


<i><b>1.2. Tính điểm trung bình môn học theo học kỳ, cả năm của học sinh và trực</b></i>
<i><b>tiếp ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm, vào học bạ.</b></i>


<i><b>a. Hệ số ®iĨm kiĨm tra:</b></i>


- HƯ sè 1: ®iĨm kiĨm tra thêng xuyên;


- Hệ số 2: điểm kiểm tra viết, kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên;
- Hệ số 3: điểm kiểm tra học kỳ.


<i><b>b. Điểm trung bình môn học, xếp loại trung bình môn học:</b></i>


- im trung bỡnh mụn của học kỳ, cả năm đối với các môn học c ỏnh giỏ
bng im:


+ Điểm trung bình môn của học kỳ (ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm các
bài KTtx, KTđk và KThk với các hệ số tơng ứng ở trên:


ĐKTtx + 2 x ĐKTđk + 3 x ĐKThk
ĐTBmhk =



Tỉng c¸c hƯ sè


+ Điểm trung bình mơn học cả năm (ĐTBmcn) là trung bình cộng của ĐTBmhkI
với ĐTBmhkII , trong đó ĐTBmhkII tính theo hệ số 2:


§TBmhkI + 2 x §TBmhkII
§TBmhk =


3


- Xếp loại trung bình mơn học của học kỳ, cả năm đối với các môn học đánh
giá bằng nhận xét: Xếp loại trung bình mơn học của học kỳ, của cả năm học là mức độ
đánh giá chung kết quả của cả quá trình học tập, mức đánh giá chung đợc xác định từ
kết quả nhận xét các bài KTtx , KTđk , KThk và xem xét mức độ tiến bộ đạt đợc về kiến
thức, kỹ năng, thái độ học tập của học sinh trong cả học kỳ hoặc c nm hc.


<b>2. Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm líp.</b>


<i><b>2.1. Thực hiện đầy đủ số lần kiểm tra, cho điểm, ghi nhận xét vào bài kiểm tra</b></i>
<i><b>từ một tiết trở lên và trực tiếp ghi điểm vào sổ gọi tên và ghi điểm đối với mơn học mà</b></i>
<i><b>mình phụ trỏch ging dy.</b></i>


<i><b>2.2. Tính điểm trung bình môn học theo học kỳ, cả năm của học sinh và trực</b></i>
<i><b>tiếp ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm, vào học bạ.</b></i>


<i><b>2.3. Tính điểm trung bình các môn từng học kỳ, cả năm học; xác nhận việc sửa</b></i>
<i><b>chữa điểm của giáo viên bộ môn trong sổ gọi tên và ghi điểm, trong học bạ.</b></i>


<i><b>a. Hệ số điểm môn học khi tham gia tính điểm trung bình các môn học kỳ và</b></i>
<i><b>cả năm học.</b></i>



- Đối với THCS:


+ Hệ số 2: môn Toán, môn Ngữ văn;


+ H s 1: cỏc mụn cũn li, tr các môn đợc đánh giá bằng nhận xét kết quả
học tp.


- Đối với THPT:


* Ban Khoa học tự nhiên (KHTN):


+ Hệ số 2: các môn Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh häc;


+ Hệ số 1: các mơn cịn lại, trừ môn Thể dục nếu đợc đánh giá bằng nhận
xét kết qu hc tp.


* Ban Khoa học xà hội và Nhân văn (KHXH NV):


+ Hệ số 2: các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngữ thứ nhất;


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

* Ban Cơ bản:


+ H s 2 tớnh theo quy định dới đây:


Nếu học 3 hoặc 2 môn học nâng cao (học theo sách giáo khoa nâng cao
hoặc theo sách giáo khoa biên soạn theo chơng trình chuẩn cùng với chủ đề tự chọn
nâng cao của mơn học đó) thì tính cho cả 3 hoặc 2 mơn học nâng cao đó;


Nếu chỉ học 1 mơn nâng cao là Tốn hoặc Ngữ văn thì tính thêm cho mơn


cịn lại trong 2 mơn Tốn, Ngữ văn; nếu chỉ học 1 mơn nâng cao mà mơn đó khơng phải
là Tốn hoặc Ngữ văn thì tính thêm cho 1 trong hai mơn Tốn, Ngữ văn;


Nếu khơng học mơn nâng cao nào thì tính cho 2 mơn Tốn và Ngữ văn.
+ Hệ số 1: các mơn cịn lại, trừ mơn Thể dục nếu đợc đánh giá bằng nhận
xét kết quả học tập.


- §èi víi học sinh THPT chuyên:
+ Hệ số 3: môn chuyên;


+ Hệ sè 2: nÕu häc ban KHTN vµ ban KHXH – NV thì tính cho các môn
học nâng cao, trừ môn chuyên; nếu học ban Cơ bản thì thực hiện nh trên, trừ môn
chuyên;


+ H s 1: cỏc mụn cũn li, trừ môn Thể dục nếu đợc đánh giá bằng nhận xét
kết quả học tập.


- Đối với học sinh THPT kỹ thuật, điểm hệ số 2: các mơn Tốn, Kỹ thuật nghề;
điểm hệ số 1; các mơn cịn lại, trừ mơn Thể dục nếu đợc đánh giá bằng nhận xét kết qu
hc tp.


<i><b>b. Điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm học.</b></i>


- Điểm trung bình các môn học kỳ (ĐTBhk) là trung bình cộng của điểm trung
bình môn học kỳ của tất cả các môn với hệ số (a, b...) của từng môn học:


a x ĐTBmhk Toán + b x §TBmhk VËt lÝ + ....
§TBhk =


Tỉng c¸c hƯ sè



- Điểm trung bình các môn cả năm (ĐTBcn) là trung bình cộng của điểm trung
bình cả năm của tất cả các môn học, với hệ số (a, b ...) của từng môn học:


a x ĐTBmhk Toán + b x ĐTBmhk Vật lí + ....
ĐTBhk =


Tổng các hệ số


- im trung bình các mơn học kỳ hoặc cả năm học là số nguyên hoặc số thập
phân đợc lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi đã làm tròn số.


- Đối với các môn chỉ dạy trong một học kỳ thì lấy kết quả đánh giá của học kỳ
đó làm kết quả đánh giá, xếp loại cả năm học.


<i><b>2.4. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của từng học kỳ, cả năm học của</b></i>
<i><b>học sinh. Lập danh sách học sinh đề nghị cho lên lớp, không đợc lên lớp; học sinh </b></i>
<i><b>đ-ợc công nhận là học sinh giỏi, học sinh tiên tiến; học sinh phải kiểm tra lại các môn</b></i>
<i><b>học, học sinh phải rèn luyện về hạnh kim trong k ngh hố.</b></i>


<i><b>a. Đánh giá, xếp loại hạnh kiÓm.</b></i>


<i><b>- Căn cứ đánh giá, xếp loại và các loại hạnh kiểm:</b></i>


+ Đánh giá hạnh kiểm của học sinh phải căn cứ vào biểu hiện cụ thể về thái
độ và hành vi đạo đức; ứng xử trong mói quan hệ với thầy giáo, cô giáo, với bạn bè và
quan hệ xã hội; ý thức phấn đấu vơn lên trong học tập; kết quả tham gia lao động, hoạt
động tập thể của lớp, của trờng và hoạt động xã hội; rèn luyện thân thể, giữ gìm vệ sinh
và bảo vệ mơi trờng.



+ Hạnh kiểm đợc xếp thành 4 loại: tốt (viết tắt: T), khá (viết tắt: K), trung
bình (viết tắt: Tb), yếu (viết tắt: Y) sau khi kết thúc học kỳ, năm học. Việc xếp loại hạnh
kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ vào kết quả xếp loại hạnh kiểm hc k 2.


<i><b>- Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm:</b></i>


* Loại tèt:


+ Ln kính trọng ngời trên, thầy giáo, cơ giáo, cán bộ và nhân viên nhà
tr-ờng; thơng yêu và giúp đỡ các en nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết với các
bạn, đợc các bạn tin yêu;


+ Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, trung thực,
giản dị, khiêm tốn;


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

+ Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trờng; chấp hành tốt luật pháp, quy
định về trật tự, an tồn xã hội, an tồn giao thơng; tích cực tham gia đấu tranh, phòng
chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tiêu cực trong học tập, kiểm tra, thi c;


+ Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìm vệ sinh và bảo vệ môi trờng;


+ Tham gia y các hoạt động giáo dục quy định trong Kế hoạch giáo
dục, các hoạt động chính trị, xã hội do nhà trờng tổ chức; tích cực tham gia các hoạt
động của Đội Thiếu niên tiền phong, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; chăn lo
giúp đỡ gia đình.


* Loại khá: thực hiện đợc những quy định nh loại tốt nhng cha đạt đến mức
của loại tốt; đơi khi có thiếu sót nhng sửa chữa ngay khi thầy cơ giáo và các bạn góp ý.


* Loại trung bình: có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định ở


loại tốt nhng mức độ cha nghiêm trọng; sau khi đợc nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu, sửa
chữa nhng tiến b cũn chm.


* Loại yếu: nếu có một trong những khuyết điểm sau đây:


+ Cú sai phm vi tớnh cht nghiêm trọng hoặc lập lại nhiều lần trong việc
thực hiện quy định ở loại tốt, đợc giáo dục nhng cha sa cha;


+ Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên,
nhân viên nhà trờng;


+ Gian lËn trong häc tËp, kiĨm tra, thi cư;


+ Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của ngời khác; đánh nhau,
gây rối trật tự, trị an trong nhà trờng hoặc ngoài xã hội;


+ Đánh bạc; vận chuyển, tàng trữ, sử dụng ma tuý, vũ khí, chất nổ, chất độc
hại; lu hành văn hoá phẩm độc hại, đồi tru hoc tham gia cỏc t nn xó hi.


<i><b>b. Đánh giá, xếp loại học lực.</b></i>


<i><b>- Cn c ỏnh giỏ, xp loại và các loại học lực.</b></i>


* Căn cứ đánh giá hc lc ca hc sinh:


+ Hoàn thành chơng trình các môn học trong Kế hoạch giáo dục cấp THCS,
cấp THPT;


+ Kết quả đạt đợc của các bài kiểm tra.



* Học lực đợc xếp thành 5 loại: loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K),
loại trung bình (viết tắt: TB), loại yếu (viết tắt: Y), loại kém (viết là: Kộm).


<i><b>- Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm.</b></i>


* Loi gii, nu cú cỏc tiờu chun dới đây:


+ Điểm trung bình các mơn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh
THPT chun thì điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT
khơng chun thì có 1 trong 2 mơn Tốn, Ngữ văn từ 8,0 trở lên;


+ Khơng có mơn học nào điểm trung bình dới 6,5 hoặc nhận xét dới loại K.
* Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn dới đây:


+ Điểm trung bình các mơn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh
THPT chun thì điểm mơn chun từ 6,5 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT
khơng chun thì có 1 trong 2 mơn Tốn, Ngữ văn từ 6,5 trở lên;


+ Khơng có mơn nào điểm trung bình dới 5,0 hoặc nhận xét dới loại Tb.
* Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn dới đây:


+ Điểm trung bình các mơn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh
THPT chun thì điểm mơn chun từ 5,0 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT
khơng chun thì có 1 trong 2 mơn Tốn, Ngữ văn từ 5,0 tr lờn;


+ Không có môn nào điểm trung bình dới 3,5 hoặc nhận xét loại Y.


* Loại yếu: điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học
nào điểm trung bình dới 2,0 hoặc nhận xét loại kém.



* Loại kém: các trờng hợp còn lại.


* Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức quy định cho từng loại giỏi, khá hoặc trung
bình nhng do ĐTB hoặc nhận xét của 1 môn học thấp hơn mức quy định cho loại đó cho
nên học lực bị xếp thấp xuống thì đợc điều chỉnh nh sau:


+ Nếu điểm ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhng do ĐTB hoặc nhận xét
của 1 mơn học phải xuống loại Tb thì đợc điều chỉnh xếp loại K;


+ Nếu điểm ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhng do ĐTB hoặc nhận xét
của 1 mơn học phải xuống loại Y hoặc kém thì đợc điều chỉnh xếp loại Tb;


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

+ Nếu điểm ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhng do ĐTB hoặc nhận xét
của 1 môn học phải xuống loại kém thì đợc điều chỉnh xếp loại Y;


+ Nếu điểm ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại Tb nhng do ĐTB hoặc nhận xét
của 1 môn học phải xuống loại kém thì xếp loại kém, khơng điều chỉnh xếp loại.


<i><b>c. Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại.</b></i>
<i><b>- Xét cho lên lớp hoặc khơng đợc lên lớp.</b></i>


* Học sinh có đủ các điều kiện dới đây thì đợc lên lớp:
+ Hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên;


+ NghØ không quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc
không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).


* Hc sinh thuc mt trong cỏc trng hợp dới đây thì khơng đợc lên lớp:
+ Nghỉ q 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc không
phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại);



+ Học lực cả năm loại kém hoặc học lực và hạnh kiểm cả năm loại yếu;
+ Sau khi đã đợc kiểm tra lại một số mơn học có điểm trung bình dới 5,0
hoặc nhận xét dới loại trung bình để xếp loại lại học lực cả năm nhng vẫn khơng đạt loại
trung bình;


+ Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nhng khơng hồn thành nhiệm vụ rèn
luyện trong kỳ nghỉ hè nên vẫn không đợc xếp loại lại về hạnh kiểm.


<i><b>- Kiểm tra lại các môn học: </b></i> Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm học từ trung
bình trở lên nhng học lực cả năm học loại loại yếu, đợc chọn một số trong các mơn học
có điểm trung bình cả năm học dới 5,0 hoặc nhận xét dới trung bình để kiểm tra lại.
Điểm kiểm tra lại hoặc nhận xét kết quả kiểm tra lại đợc lấy thay thế cho điểm trung
bình cả năm học hoặc nhận xét kết quả cả năm học của mơn học đó để tính lại điểm
trung bình các mơn cả năm học và xếp loại lại về học lực; nếu đạt loại trung bình thì đợc
lên lớp.


<i><b>- Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè:</b></i> Học sinh xếp loại học lực cả năm từ
trung bình trở lên nhng hạnh kiểm cả năm học xếp loại yếu thì phải rèn luyện thêm hạnh
kiểm trong kỳ nghỉ hè, hình thức rèn luyện do hiệu trởng quy định. Nhiệm vụ rèn luyện
trong kỳ nghỉ hè đợc thơng báo đến chính quyền, đồn thể xã, phờng, thị trấn (gọi chung
là cấp xã) nơi học sinh c trú. Cuối kỳ nghỉ hè, nếu đợc Uỷ ban nhân dân cấp xã cơng
nhận đã hồn thành nhiệm vụ thì giáo viên chủ nhiệm đề nghị hiệu trởng cho xếp loại lại
về hạnh kiểm; nếu đạt loại trung bình thì đợc lên lớp.


<i><b>- XÐt c«ng nhËn häc sinh giái, häc sinh tiªn tiÕn</b></i>


+ Cơng nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt
hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.



+ Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả năm học, nếu
đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.


<b>B Một số đề kiểm tra th</b>– <b>ờng xuyên và định kì.</b>


<b>I. Các đề kiểm tra 15 phút</b>
<b>II. Các đề kiểm tra 1 tiết</b>


<b>III. Các đề kiểm tra học kì và cả năm</b>


<b>Phơ lơc 2: Mét sè s¸ng kiÕn kinh nghiƯm</b>



<b>A. Một số vấn đề lí luận về viết sáng kiến kinh nghiệm.</b>
B. Một số sáng kiến kinh nghiệm


PhÇn mét



Một số quan điểm về viết sáng kiến kinh nghiệm



<b>Mt s vn c bn v </b>


<b>phơng pháp viết sáng kiến kinh nghiệm</b>


(biên soạn Phan Phúc Tuy, khoa CBQL & Nghiệp vụ, trờng CĐSP Bình Dơng)<b>.</b>
<b>1. Sáng kiến kinh nghiệm là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Kinh nghim l nhng tri thức do quy nạp và thực nghiệm đem lại, đã đợc chỉnh
lý và phân loại để lập thành cơ sở khoa học. Nh vậy, nói tới kinh nghiệm là nói đến
những việc đã làm, đã có kết quả, đã đợc kiểm nghiệm trong thực tế, không phải là
những việc dự định hay còn trong suy nghĩ.



- Sáng kiến kinh nghiệm là những tri thức, kỹ năng, kỹ sảo mà ngời viết tích luỹ
đợc trong thực tiễn cơng tác giảng dạy và giáo dục, bẵng những hoạt động cụ thể đã
khắc phục đợc những khó khăn mà với những biện pháp thơng thờng khơng thể giải
quyết đợc, góp phần nâng cao hiệu quả rõ rệt trong công tác của ngời giáo viên.


<b>2. Những yêu cầu cơ bản đối với một sáng kiến kinh nghiệm.</b>


Khi viết một sáng kiến kinh nghiệm, tác giả cần chỉ rõ tính mục đích, tính thực
tiễn, tính sáng tạo khoa học và khả năng vận dụng, mở rộng SKKN đó nh thế nào? Sau
đây là những biểu hiện cụ thể cần đạt đợc của những yêu cầu trên:


<i><b>2.1. Tính mục đích.</b></i>


- Đề tài đã giải quyết đợc những mâu thuẫn, những khó khăn gì có tính chất thời
sự trong công tác giảng dạy, giáo dục học sinh, trong cơng tác phụ trách Đội TNTP,
TNCS Hồ Chí Minh...


- Tác giả viết SKKN nhằm mục đích gì? (nâng cao nghiệp vụ công tác của bản
thân, để trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp, để tham gia nghiêm cứu khoa học...)


<i><b>2.2. TÝnh thùc tiƠn.</b></i>


- Tác giả trình bày đợc những sự kiện đã diễn ra trong thực tiễn cơng tác giảng
dạy, giáo dục của mình, cơng tác Đội TNTP nơi mình cơng tác.


- Những kết luận đợc rút ra trong đề tài phải là sự khía qt hố từ những sự thực
phong phú, những hoạt động cụ thể đã tiến hành (cần tránh việc sao chép sách vở mang
tính lý thuyết đơn thuần, thiếu tính thực tiễn)



<i><b>2.3. TÝnh sáng tạo khoa học.</b></i>


Tớnh khoa hc ca mt ti SKKN đợc thể hiện rõ trong cả nội dung lẫn hình
thức trình bày đề tài, vì thế khi viết SKKN, tác giả cần chú ý các điểm cơ bản dới đây:


- Trình bày đợc cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn làm chỗ dựa cho việc giải quyết vấn
đề đã nêu ra trong đề tài.


- Trình bày một cách rõ ràng, mạch lạc các bớc tiến hành trong SKKN.
- Các phơng pháp tiến hành mới mẻ, độc đáo.


- Dẫn chứng các t liệu, số liệu và kết quả chính xác làm nổi bật tác d ụng, hiệu
quả của SKKN ó ỏp dng.


<i><b>2.4. Khả năng vận dụng và mở réng SKKN.</b></i>


- Trình bày, làm rõ hiệu quả khi áp dụng SKKN (có dẫn chứng các kết quả, các số
liệu để so sánh hiệu quả của cách làm mới so với cách làm cũ)


- Chỉ ra đợc những điều kiện căn bản, những bài học kinh nghiệm để áp dụng có
hiệu quả SKKN, đồng thời phân tích cho thấy triển vọng trong việc vận dụng và phát
triển SKKN đã trình bày (Đề tài có thể vận dụng trong phạm vi nào? Có thể mở rộng,
phát triển đề tài nh thế nào?)


Tóm lại, để đảm bảo đợc bốn yêu cầu trên, địi hỏi ngời viết SKKN:


- Phải có thực tế (đã gặp những mâu thuẫn, khó khăn cụ thể trong thực tiễn công
tác giảng dạy, giáo dục học sinh, trong việc giải quyết những vấn đề thực tiễn của công
tác Đội TNTP, TNCS Hồ Chí Minh ở địa phơng, cơ sở nơi mình cơng tác...)



- Phải có lý luận làm cơ sở cho việc tìm tịi biện pháp giải quyết vấn đề.
- Có phơng pháp, biết trình bày SKKN khoa học, rõ ràng, mạch lạc:


+ Nắm vững cấu trúc của một đề tài, biết cân nhắc, chọn lọc đặt tên các đề mục
phù hợp với nội dung, thể hiện tính lơgic của đề tài.


+ Nắm vững các phơng pháp nghiên cứu khoa học. Khi xác định một phơng
pháp nào đó đợc sử dụng trong việc nghiên cứu đề tài, tác giả cần phải xác định đợc các
yếu tố cơ bản sau: Mục tiêu của việc thực hiện phơng pháp là gì? Phơng pháp đợc áp
dụng đối với những đối tợng nào? Nội dung thông tin cần thu đợc qua phơng pháp đó là
gì? Những biện pháp cụ thể để tiến hành phơng pháp nghiên cứu có hiệu quả?


+ Thu thập đầy đủ các t liệu, số liệu liên quan đến kinh nghiệm trình bày. Các
số liệu đợc chọn lọc và trình bày trong những bảng thống kê thích hợp, có tác dụng làm
nổi bật vấn đề mà tác giả muốn chứng minh, dẫn chứng.


<b>3. Mức độ và cách giới thiệu SKKN.</b>


Có thể chia SKKN thành hai mức độ nh sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

ở mức độ này tác giả kể lại những suy nghĩ, những việc đã làm, những cách đã
làm mang lại những kết quả nh thế nào? Do đó, ở mức độ này tác giả cần:


- Làm nổi bật các biện pháp có tính chất sáng tạo, có tác dụng tốt đã giúp tác
giả khắc phục khó khăn, mang lại kết quả trong công tác giảng dạy, giáo dục ở cơ sở
(moo tả công việc tiến hành theo trình tự lơgic)


- Mơ tả các kết quả đã đạt đợc từ việc áp dụng các biện pháp đã tiến hành.
- Chỉ ra những bài học kinh nghiệm cần thiết.



- Cần tránh việc kể lể dài dòng, dàn trải, biến bản SKKN thành một bản báo cáo
thành tích hoặc một bản báo cáo tổng hợp đơn thuần. Điều này sẽ làm cho bản SKKN
kém giá trị, thiếu tính thuyết phục.


<i><b>3.2. Ph©n tÝch kinh nghiƯm</b></i>


ở mức độ này, tác giả cần thực hiện đợc các yêu cầu nh ở mức độ tờng thuật
kinh nghiệm. Ngoài ra cần nhận xét, đánh giá những u điểm, tác động và những mặt còn
hạn chế của SKKN đã thực hiện, hớng phát triển nâng cao của đề tài (nêu \s có thể).
Trong việc phân tích, tác giả cần phải:


- Mơ tả các biện pháp đã tiến hành trong đề tài và giải thích ý nghĩa, lý do lựa
chọn những biện pháp và tác dụng của chúng.


- Nêu đợc mối quan hệ giữa các biện pháp với đặc điểm đối tợng, với những
điều kiện khách quan.


- Rút ra những kết luận khái quát hớng dẫn cho việc áp dụng có hiệu quả SKKN
(những điều kiện cần đảm bảo, những bài học kinh nghiệm) và mở rng, phỏt trin kinh
nghim.


<b>4. Các bớc tiến hành viết một SKKN.</b>


<i><b>4.1. Chọn đề tài (đặt tên đề tài).</b></i>


Các vấn đề có thể chọn để viết SKKN rất phong phú, đa dạng, bao gồm nhiều lĩnh
vực nh:


- Kinh nghiƯm trong c«ng tác giảng dạy (một chơng, một bài, một nội dung kiÕn
thøc cơ thĨ...).



- Kinh nghiƯm trong gi¸o dơc häc sinh.


- Kinh nghiệm trong việc bồi dỡng, phụ đạo học sinh.


- Kinh nghiệm trong việc tổ chức một hoạt động giáo dục cụ thể cho học sinh nh
hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp, cơng tác xã hội...


- Kinh nghiệm giải quyết những vấn đề khó khăn, phức tạp trong khi tiến hành các
hoạt động, các phong trào của Đội TNTP, TNCS Hồ Chí Minh nh: Tổ chức hoạt động
ssao nhi đồng, bồi dỡng phụ trách sao, bồi dỡng năng lực tự quản cho đội viên, bồi dỡng
BCH Đội, Đoàn; bồi dỡng phụ trách chi đội; triển khai chơng trình rèn luyện đội viên;
xây dựng một mơ hình hoạt động Đội; tổ chức bồi dỡng một số kỹ năng cụ thể cho phụ
trách chi đội, BCH đội, phụ trách sao...


Khi tiến hành công việc viết SKKN, công việc đầu tiên của tác giả là cần suy nghĩ,
lựa chọn một tên đề tài phù hợp. Trong nghiện cứu khoa học hoặc viết SKKN việc xác
định tên đề tài có ý nghĩa quan trọng số một, đơi khi nó còn quan trọng hơn cả việc giải
quyết đề tài. Việc xác định tên đề tài chính xác có tác dụng định hớng giải quyết vấn đề
cho tác giả, giúp cho tác giả biết tập trung sự nghiên cứu vào vấn đề cần giải quyết,
tránh đợc sự lan man, lạc đề.


Tên đề tài chính là một mâu thuẫn, một vấn đề trong thực tiễn giảng dạy, giáo dục
mà tác giả còn đang phân vân, trăn trở, tìm cách giải quyết, làm sáng tỏ. Tên đề tài
mang tính chủ thể, địi hỏi ngời viết phải có sự hứng thú với nó, phải kiên trì và quyết
tâm với nó. Về mặt ngơn ngữ, tờn ti phi t cỏc yờu cu:


- Đúng ngữ ph¸p.


- Đủ ý, rõ nghĩa, khơng làm cho ngời đọc có thể hiểu theo ý khác.



- Xác định đợc phạm vi, nội dung nghiên cứu cụ thể của đề tài, cần tránh vấn đề
quá chung chung hoặc có phạm vi quá rộng khó có thể giải quyết trọn vẹn trong một đề
tài.


<i><b>4.2. Viết đề cơng chi tiết.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Xây dựng đợc một dàn bài chi tiết với các đề mục rõ ràng, hợp lôgic, chỉ ra đợc
những ý cần viết trong từng đề mục cụ thể. Việc này cần đợc cân nhắc kỹ lỡng sao cho
đủ phản ánh nội dung đề tài, không thừa và cũng không thiếu.


- Thiết kế các bảng thông kê số liệu phù hợp, các mẫu phiếu điều tra, khảo sát, hình
ảnh...phục vụ thiết thực cho việc minh hoạ, dẫn chứng cho đề tài.


- Kiên quyết loại bỏ những đề mục, những bảng thông kê, những thông tin không
cần thiết cho đề tài.


<i><b>4.3. Tiến hành thực hiện đề tài.</b></i>


- Tác giả tìm đọc các tài liệu có liên quan đến đề tài, ghi nhận những công việc đã
thực hiện trong thực tiễn (biện pháp, các bớc tiến hành, những kết quả cụ thể), thu thập
các số liệu để dẫn chứng. Tác giả nên lu trữ các tài liệu thu đợc theo từng loại. Nên sử
dụng các túi hồ sơ riêng cho từng vấn đề để thuận tiện cho việc tìm kiếm, tổng hợp
thơ-thơng tin.


- Trong q trình thu thập tài liệu cần tiếp tục xem xét chỉnh sửa đề cơng chi tiết
cho phù hợp với tình hình thực tế.


<i><b>4.4. Viết bản thảo SKKN theo đề cơng đã chuẩn bị.</b></i> Khi viết SKKN tác giả cần
chú ý đây là loại văn bản báo cáo khoa học cho nên ngôn ngữ viết cần ngắn gọn, xúc


tích, chính xác. Cần tránh sử dụng ngơn ngữ nói hoặc kể lể dài dịng nhng khơng diễn
đạt đợc thơng tin cần thiết.


<i><b>4.5. Hồn chỉnh bản SKKN,</b><b>đánh máy, in ấn.</b></i>


<b>5. KÕt cÊu cđa mét SKKN.</b>


5.1. CÊu tróc cđa một SKKN.


Các phần chính Ghi chú


1. t vn (Lý do chọn đề tài)


2. Giải quyết vấn đề (Nội dung của sáng kiến kinh
nghiệm)


2.1. Cơ sở lý luận của vấn đề
2.2. Thực trạng vấn đề


2.3. Các biện pháp tiến hành giải quyết vấn đề
2.4. Hiệu quả của SKKN (Kết quả đạt đợc)
3. Kết luận


- Trớc phần lý do chọn đề
tài nên có các trang nh


<i>môc lôc, danh mục các</i>
<i>chữ viết tắt.</i>


- Qua trang mới sau mỗi


phần chính 1, 2, 3


- Sau phần kết luận nên có
danh mục tài liƯu tham
kh¶o


<i><b>5.2. Gợi ý về nội dung các phần chính của SKKN.</b></i>
<i><b>a. Đặt vấn đề (lý do chọn đề tài).</b></i>


Phần này tác giả chủ yếu trình bày lý do chọn đề tài, cụ thể tác giả cần trình
bày đợc các ý chính sau đây:


- Nêu rõ hiện tợng (vấn đề) trong thực tiễn giảng dạy, giáo dục, cơng tác Đội,
Đồn mà tác giả đã chọn để viết SKKN.


- ý nghĩa và tác dụng (về mặt lý luận) của hiện tợng (vấn đề) đó trong cơng tác
giảng dạy, giáo dục, cơng tác Đồn, Đội.


- Những mâu thuẫn giữa thực trạng (có những bất hợp lý, có những điều cần cải
tiến sửa đổi...) với yêu cầu mới đòi hỏi phải đợc giải quyết.


Từ những ý chính trên, tác giả khảng định lý do mình chọn vấn đề để vit
SKKN.


<i><b>b. Gii quyt vn .</b></i>


Đây là phần quan trọng, cốt lõi nhất của một SKKN, theo chúng tôi, tác giả nên
trình bày theo bốn mục chính sau đây:


<i><b>- C s lý luận của vấn đề:</b></i> Trong phần này tác giả cần trình bày tóm tắt những


lý luận, lý thuyết đã đợc tổng kết, bao gồm những khái niệm, những kiến thức cơ bản về
vấn đề đợc chọn để viết SKKN. Đó chính là những cơ sở lý luận có tác dụng định hớng
cho việc nghiên cứu, tìm kiếm những giải pháp, biện pháp nhằm khắc phục những mâu
thuẫn, khó khăn tác giả đã trình bày trong phần đặt vấn đề.


<i><b>- Thực trạng của vấn đề:</b></i> Tác giả trình bày những thuận lợi, khó khăn mà tác
giả đã gặp phải trong vấn đề mà tác giả đã chọn để viết SKKN. Điều quan trọng trong
phần này là mô tả, làm nổi bật những khó khăn, những mâu thuẫn mà tác giả đang tìm
cách giải quyết, cải tiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b>- Hiệu quả của SKKN:</b></i> Trong mục này cần trình bày đợc các ý:
+ Đã áp dụng SKKN cho đối tợng cụ thể nào?


+ Trình bày rõ kết quả cụ thể khi áp dụng SKKN (có đối chiếu so sánh với kết
quả khi tiến hành công việc theo cách cũ)


Việc đặt tiêu đề cho các ý chính trên đây cần đợc cân nhắc, chọn lọc sao chop phù
hợp với đề tài đã chọn và diễn đạt đợc nội dung chủ yếu mà tác giả muốn trình bày trong
đề tài.


<i><b>c. KÕt luËn.</b></i>


Phần này tác giả cần trình bày đợc:


- ý nghĩa của SKKN đối với công tác giảng dạy, giáo dục, trong việc tiến hành
các hoạt động Đoàn, Đội hoặc thực hiện các nhiệm vụ của ngời giáo viên, ngời phụ
trách Đoàn, Đội.


- Những nhận định chung của tác giả về việc áp dụng và khả năng phát triển của
SKKN.



- Những bài học kinh nghiệm đợc rút ra từ quá trình áp dụng sáng kiến kinh
nghiệm của bản thân.


- Những ý kiến đề xuất (với Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, Lãnh đạo
trờng...tuỳ theo từng đề tài) để áp dụng SKKN có hiệu quả.


Tóm lại, cơng việc viết SKKN thực sự là một công việc khoa học, nghiêm túc, địi
hỏi ngời viết phải kiên nhẫn, phải có sự đầu t trí tuệ, cơng sức và thời gian. Việc viết
SKKN hồn tồn khơng phải là một cơng việc dễ dàng. Hy vọng rằng với một số gợi ý
trên đây có thể giúp các bạn đồng nghiệp một số ý tởng chính trong cơng việc viết
SKKN, góp phần nâng cao chất lợng giảng dạy và giáo dục của quý đồng nghiệp.


<b>CÁCH VIẾT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM</b>


(Biên soạn Nguyễn Lương Phùng - THPT Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An)
Việc đúc rút và viết sáng kiến kinh nghiệm dạy học đã trở thành một phong trào có ý
nghĩa thiết thực đối với việc nâng cao chất lượng dạy học ở các trường phổ thơng.Đã có
nhiều kinh nghiệm q được phổ biến. Nhiều trường đến kì kết thúc một năm học , viết
SKKN đã trở thành yêu cầu đối với mọi giáo viên. Trong quá trình viết sáng kiến kinh
nghiệm đã có khơng ít giáo viên băn khoăn về cách viết. Bản thân tơi đã có dịp tìm hiểu
các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và cũng đã có một số SKKN đạt yêu cầu xin
được nêu ra đây để trao đổi cùng các bạn


<b>I. Một số yêu cầu cơ bản của SKKN</b>


<i><b>1. Tính sáng tạo.</b></i>


- Tính sáng tạo là thể hiện cách làm mới của riêng mình mang lại hiệu quả tốt
hơn những cách làm thông thường trước đây của bản thân và các tài liệu sách vở đã


viết. Tuy nhiên chúng ta đừng nghĩ: sáng tạo là một cách làm rất độc đáo, rất đặc biệt.
Trong giảng dạy khơng có chuyện đó. Nếu nghĩ và u cầu như vậy chúng ta không
bao giờ viết được SKKN. Những điều mà chúng ta trăn trở, tìm tịi tâm đắc rút ra một
phương án giảng dạy có hiệu quả làm giải tỏa được các khó khăn, các vướng mắc trong
q trình giảng dạy, có khi chỉ là cách hình thành một khái niệm thì đó chính là kinh
nghiệm, là điều các đồng chí nên viết, nên ghi lại đồng thời trao đổi với bạn bè đồng
nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

như vậy thật là khơng đúng. Đó chỉ là tài liệu sưu tầm. Có đồng chí viết theo cách thức
đó thành cả quyển sách hàng trăm trang. Khi xét người ta chỉ có thể ghi nhận đồng chí
là người dành nhiều thời gian và công sức cho công tác chuyên môn chứ không thể xếp
được vào danh mục SKKN. Lưu ý rằng, có thể dựa vào những điều tài liệu đã viết
nhưng phải đưa ra được cách vận dụng của bản thân có những điểm mới mang lại hiệu
quả hơn so với cách làm đã trình bày trong tài liệu thì đó chính là sáng tạo, là SKKN.


<i><b>2. Tính khoa học.</b></i>


Những điều trình bày phải đảm bảo tính chính xác về mặt khoa học, phải có
những cứ liệu tin cậy được kiểm nghiệm qua các tài liệu và những thực nghiệm kỹ
lưỡng của bản thân. Những điều rút ra phải phù hợp vơi nhận thức của loài người hiện
nay, phải làm cho những người tìm hiểu tin tưởng, thừa nhận.


<i><b>3. Tính sư phạm.</b></i>


Bài viết cần có ngơn ngữ giản dị, dễ hiểu, ngắn gọn, súc tích. Cách trình bày
phải phù hợp với yêu cầu của việc viết SKKN, phù hợp với nhận thức của người nghe
và học sinh. Kinh nghiệm viết ra khơng chỉ cho mình mà chủ yếu để đồng nghiệp tham
khảo, vì thế việc trình bày phải phù hợp với quá trình dạy học và dễ áp dụng.


<i><b>4.Tính thực tiễn.</b></i>



SKKN là những điều đã được kiểm nghiệm có hiệu quả qua nhiều năm giảng
dạy trên những đối tượng học sinh cụ thể như: khá, giỏi, trung bình.


Những điều mới rút ra từ thực tiễn giảng dạy ở một vài lớp, một vài năm hãy
chưa nên viết vội, cần phải có thêm thời gian kiểm nghiệm nữa thì độ tin cậy sẽ lớn hơn,
chúng ta sẽ cân chỉnh được nhiều, chất lượng SKKN chắc chắn sẽ tốt, dễ cơng nhận
hơn. Các đồng chí cũng biết rằng có những điều mới tìm ra ta cảm thấy rất hài lòng, tâm
đắc nhưng nếu áp dụng thêm một thời gian nữa có thể có nhận thức khác. Chúng ta làm
việc khẩn trương nhưng cũng cần bình tĩnh, khơng nóng vội, sốt ruột. Điều quan trọng
là chúng ta đã rất để tâm đến nhiệm vụ của mình. Việc ln trăn trở tìm tịi, có phương
pháp làm việc khoa học, chắc chắn chúng ta sẽ rút ra được những kinh nghiệm quý cho
bản thân và đồng nghiệp.


<b>II. Về cách trình bày một sáng kiến kinh nghiệm.</b>


Theo qui định về đại thể SKKN được trình bày theo các mục:
<i><b>1. Nhận thức cũ, giải pháp cũ.</b></i>


Những quan niệm, những hiểu biết, những giãi pháp mà bản thân đã làm trước đây
về vấn đề đang trình bày đã cho kết quả khơng cao. Phần này chỉ trình bày có tính khái
qt


<i><b>2. Nhận thức mới, giải pháp mới.</b></i>


Những nhận thức mới và giải pháp mới được áp dụng đã mang lại hiệu quả cao
hơn rõ rệt so với giải pháp cũ. Các giải pháp mới cần được trình bày cụ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Kết quả của giải mới đối với công tác giảng dạy, nêu các khảo sát cụ thể ở các khối
lớp về tỉ lệ học sinh hiểu và vận dụng tốt nội dung mà mình đang trình bày có đối chứng


giữa giải pháp cũ và giải pháp mới. Nêu lên phạm vi áp dụng của sáng kiến kinh nghiệm
đối với đối tượng là khá , giỏi hay trung bình


<b>III. Về quy mơ một sáng kiến kinh nghiệm.</b>


<i><b>1. Thực tế của việc viết SKKN hiện nay:</b></i>


Phần lớn SKKN viết bao quát cho nhiều nội dung kiến thức. Ví dụ: kinh nghiệm giảng


dạy một chương, một giáo trình…


- Về thuận lợi: việc viết kinh nghiệm lớn như vậy có nhiều dẫn liệu dễ viết.


- Về nhược điểm: thực ra tính hiệu quả, tính hữu ích của những kinh nghiệm loại đó
khơng cao, chủ yếu có tính chất trình diễn, cịn để đồng nghiệp áp dụng quả có ít ý nghĩa.
Chúng ta biết rằng việc giảng dạy được thực hiện qua từng tiết lên lớp. Mỗi tiết dạy có
những nội dung riêng, cách thức làm việc và phương án giải quyết riêng. Việc lấy kinh nghiệm
mang tính chất bao quát để soi vào từng bài cụ thể chúng ta sẽ thấy loại đó mang nhiều màu
sắc lí thuyết rất khó áp dụng, nói cách khác giá trị thực tiễn không cao.


<i><b>2.Kinh nghiệm về dạy một bài một khái niệm cụ thể:</b></i>


Loại kinh nghiệm này thường ít được đề cập tới.


- Mặt ưu điểm: như đã nói trên hiệu quả của công việc giảng dạy được thực hiện qua từng


tiết lên lớp. Kinh nghiệm dạy một bài, một khái niệm cụ thể phù hợp với thực tế giảng dạy làm
đồng nghiệp dễ áp dụng và mang lại hiệu quả thiết thực.


- Mặt khó khăn: việc viết kinh nghiệm giảng dạy một bài là rất khó vì dung lượng kiến



thức và các vấn đề được trình bày trong một tiết học khơng nhiều làm người ta khó viết và băn
khoăn vì những điều trình bày ra q ít. Việc tìm ra một phương án giảng dạy mang lại hiệu
quả vượt trội so với bạn bè đồng nghiệp thật không dễ chút nào.


Theo tôi để viết kinh nghiệm loại này nên chọn các loại bài sau:


- Loại bài dài có nhiều nội dung kiến thức. Tìm ra phương án để giải quyết thấu đáo nội


dung của bài trong một tiết dạy.


- Loại bài khó áp dụng phương pháp nêu vấn đề. Đưa ra phương án chuyển đổi nội dung


bài dạy thành các tình huống có vấn đề phát huy tốt tính tích cực của học sinh mang lại hiệu
quả cao cho giờ dạy.


- Loại bài có nội dung kiến thức khó, phức tạp. Đưa ra phương án trình bày những nội


dung kiến thức khó và phức tạp đó một cách tương đối đơn giản giúp học sinh dễ hiểu, dễ vận
dụng.


- Kinh nghiệm giải các dạng bài tập


</div>

<!--links-->

×