Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Sinh học 8 năm 2019-2020 - Trường THCS - THPT Mỹ Việt có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.81 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS - THPT MỸ VIỆT </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA ÔN TẬP HỌC KỲ 1 </b>


<b> NĂM HỌC MỚI 2019-2020 </b>


<b>MÔN: SINH HỌC LỚP: 8 </b>


<i><b>(Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề) </b></i>


<i><b>Câu 1. Phản xạ là gì? Cho một số ví dụ ? </b></i>


Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích của mơi trường.
Ví dụ:


Thức ăn chạm vào lưỡi thì tiết nước bọt
Ánh sáng chiếu vào mắt nhắm lại.


<i><b>Câu</b></i><b> 2</b><i><b>. Cung phản xạ là gì? Vịng phản xạ là gì? Phân biệt</b></i>?


Cung phản xạ: là con đường mà luồng xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần
kinh đến cơ quan phản ứng.


Vòng phản xạ: luồng xung thần kinh và và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ.
Phân biệt:


Cung phản xạ Vòng phản xạ


- Chi phối một phản ứng
- Mang nhiều tính năng
- Thời gian ngắn



- Chi phối nhiều phản ứng


- Có thể có sự tham gia của ý thức
- thời gian kéo dài


<i><b>Câu 3. Cấu tạo và chức năng của nơron? </b></i>


Cấu tạo: bao gồm thân, nhân, sợi trục, sợi nhánh, bao mielin và cúc ximap.
Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền.


<i><b>Câu 4. Bộ xương người được chia thành các phần nào? chức năng bộ xương người? Đặc </b></i>
<i><b>điểm của từng loại</b><b>khớp? </b></i>


- Bộ xương người chia thành 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi. Các xương liên
hệ nhau bởi khớp xương.


- Chức năng bộ xương: nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ.
- Đặc điểm của từng loại khớp:


+ Khớp bất động: là loại khớp không thể cử động được.
+ Khớp bán động là loại khớp cử động hạn chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Câu 5. Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài? </b></i>


<b>Các phần của xương </b> Cấu tạo Chức năng


<b>Đầu xương </b> - Sụn bọc đầu xương


- Mô xương xốp: gồm các nan


xương


- Giảm ma sát


- Phân tán lực + Tạo các ô
chứa tuỷ đỏ


<b>Thân xương </b> - Màng xương


- Mô xương cứng
- Khoang xương


- Giúp xương to ra về bề
ngang


- Chịu lực


- Chứa tuỷ đỏ ở trẻ em và tuỷ
vàng ở người lớn


<i><b>Câu 6. Thành phần hoá học của xương? Xương to ra do đâu? Dài ra do đâu? </b></i>
Thành phần hoá học của xương bao gồm hai phần chính:


- Cốt giao: làm cho xương có tính mềm dẻo
- Muối khống: Làm cho xương bền chắc.
Xương to ra là do sự phân chia tế bào ở màng xương


Xương dài ra là do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.


<i><b>Câu 7. Trình bày cấu tạo và tính chất của cơ? Thế nào là sự co cơ? Ý nghĩa? </b></i>


Cấu tạo:


Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ
cơ gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày.


Tính chất:


- Tính chất cơ bản của cơ là co và giãn.


- Cơ co khi có sự kích thích từ mơi trường ngồi.


Sự co cơ là khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho cơ ngắn lại.
Ý nghĩa: Làm cho xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể.


<i><b>Câu 8. Phân tích những đặc điểm của bộ xương và hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng </b></i>
<i><b>thẳng và lao</b><b>động? </b></i>


- Hộp sọ phát triển


- Lồng ngực nở rộng sang hai bên.
- Cột sống cong ở 4 chổ


- Xương chậu nở, xương đùi lớn.


- Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.
- Bàn chân hình vịm, xương gót chân phát triễn.


- Chi trên có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với các ngón cịn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Câu 9. Giải thích vì sao xương người già dễ gãy và chậm phục hồi? </b></i>



Giải thích : ở người già tỷ lệ chất hữu cơ giảm, xương giảm tính chất dẽo dai và bền chắc đồng
thời trở nên xốp giòn nên khi bị va chạm xương dễ bị gãy và khi gãy thì chậm phục hồi
<i><b>Câu 10. Giải thích vì sao xương động vật được hầm lâu thì bở? </b></i>


Giải thích : Khi xương hầm lâu phần cốt giao bị phân hủy , phần xương cịn lại là chất vơ cơ
khơng liên kết với cốt giao nên bở <b> </b>


<i><b>Câu 11. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết </b></i>
<i><b>tương? </b></i>


Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu bao gồm: Hồng cầu, bạch
cầu và tiểu cầu.


Vai trò của huyết tương


- Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thơng dễ dàng trong mạch


- Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
Vai trò của hồng cầu : Vận chuyển oxy và cacbonic


<i><b>Câu 12. Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Vai trị của mơi trường trong </b></i>
<i><b>cơ thể? </b></i>


- Môi trường trong cơ thể gồm: Máu, nước mô và bạch huyết.


- Môi trường trong cơ thể giúp tế bào thường xun liên hệ với mơi trường ngồi trong quá
trình trao đổi chất.


<i><b>Câu 13. Miễn dịch là gì? Thế nào là miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo? </b></i>



<b>- </b>Miễn dịch là khả năng của cơ thể khơng bị mắc một bệnh nào đó mặc dù sống ở mơi trường có
nhiều vi khuẩn , vi rút gây bệnh


- Miễn dịch tự nhiên : tự cơ thể có khả năng không mắc một số bệnh ( miễn dịch bẩm sinh) hoặc
một lần mắc bệnh đó (miễn dịch tập nhiễm )


- Miễn dịch nhân tạo : do con người tạo ra cho cơ thể bằng tiêm chủng phòng bệnh hoặc tiêm
huyết thanh.


<i><b>Câu 14. Để đề phịng cảm nóng, cảm lạnh trong lao động và sinh hoạt hàng ngày, chúng ta </b></i>
<i><b>cần chú ý những điều gì? </b></i>


<b>- </b>Đề phịng cảm nắng: đội mũ nón khi làm việc dưới nắng ; khi mồ hôi ra nhiều thì khơng được
tắm ngay, khơng ngồi nơi lọng gió


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Câu 15. Các nhóm máu ở người? Nguyên tắc truyền máu? </b></i>
- Ở người có các nhóm máu sau:


+ Nhóm máu O
+ Nhóm máu A
+ Nhóm máu B
+ Nhóm máu AB


- Nguyên tắc truyền máu: Khi truyền máu cần chú ý:


+ Xét nghiệm để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp ( Kháng nguyên trong hồng cầu
của người cho và kháng thể trong huyết tương của người nhận)


+ Tránh nhận máu đã nhiễm các tác nhân gây bệnh.



<i><b>Câu 16. Mơ tả đường đi của máu trong vịng tuần hồn lớn và nhỏ? Vai trị? </b></i>


- Vịng tuần hồn nhỏ: máu đỏ thẩm đi từ tâm thất phải đi theo động mạch phổi đến phổi,
thải CO2 và nhận O2, máu trở thành máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.


- Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến các cơ quan.
Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng, nhận CO2 và chất bã, máu trở thành máu đỏ thẩm theo


tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới trở về tâm nhĩ phải.


- Vai trị: thực hiện chu trình ln chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ
thể.


<i><b>Câu 17. Chu kì co giãn của tim? </b></i>


Tim co giãn theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 3 pha: Pha nhĩ co, pha thất co, pha giãn chung. sự phối
hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo tim qua ba pha làm cho máu được bơm theo một chiều
từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.


<i><b>Câu 18. Cấu tạo tim? </b></i>


Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim và các van tim (van nhĩ
thất, van động mạch)


<b>Các ngăn tim co </b> <b>Nơi máu được bơm tới </b>


Tâm nhĩ trái co Tâm thất trái
Tâm nhĩ phải co Tâm thất phải
Tâm thất trái co Vịng tuần hồn lớn


Tâm thất phải co Vịng tuần hồn nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Các loại mạch
máu


Cấu tạo Chức năng


Động mạch - Thành gồm 3 lớp với lớp mô liên kết
và lớp cơ trơn dày


- Lòng hẹp hơn lòng tĩnh mạch


Dẫn máu từ tim đến các cơ quan với
vận tốc cao và áp lực lớn


Tĩnh mạch - Thành cũng có 3 lớp nhưng lớp mơ
LK và cơ trơn mỏng hơn động mạch
- Lòng rộng hơn ĐM


- Có van một chiều ở TM chủ dưới


Dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ
thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.


Mao mạch - Nhỏ phân nhánh nhiều


- Thành mỏng chỉ gồm một lớp biểu
bì.


- Lịng hẹp



Toả rộng đến từng tế bào của các
mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi
chất với các tế bào.


<i><b>Câu 20. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch: </b></i>


Nhờ 1 sức đẩy do tim tạo ra (tâm thất co). Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu, gọi là
huyết áp ( huyết áp tối đa khi tâm thất co và tối thiểu khi tâm thất dãn) và vận tốc máu trong
mạch.


<i><b>Câu 21. Vệ sinh tim mạch: </b></i>


- Cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp khơng mong
muốn


- Tiêm phịng các bệnh có hại cho tim
- Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch


- Cần rèn luyện tim mạch thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức thể dục, thể
thao


<i><b>Câu 22. Huyết áp là gì? Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim </b></i>
<i><b>mạch? </b></i>


<b>- </b>Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch


<b>Biện pháp: </b>


- Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mỡ động vật…


- Môi trường sống sạch giúp cơ thể không bị nhiễm bệnh.
- Sống sao cho vui vẻ, tránh lo âu, sợ hãi.


- Không sử dụng các chất kích thích: rượu, bia, thuốc lá, hêrơin, đôping


- Rèn luyện hệ tim mạch bằng cách: Tập thể dục, thể thao thường xuyên, vữa sức, làm tăng khả
năng hoạt động của tim mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn.
- Cần kiểm tra sức khoẻ định kì và điều trị kịp thời khi phát hiện có dấu hiệu về bệnh tim mạch.
<i><b>Câu 23. Hơ hấp là gì? Hơ hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? </b></i>


- Hô hấp là q trình khơng ngừng cung cấp Oxy cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do


tế bào thải ra khỏi cơ thể.


- Quá trình hơ hấp bao gồm : sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở các tế bào.


- Khơng khí ở phổi cần thường xun thay đổi thì mới có đủ Oxy cung cấp liên tục cho máu
đưa đến các tế bào. Hít vào và thở ra nhịp nhàng giúp cho phổi được thơng khí.


- Cử động hơ hấp gồm một lần hít vào + một lần thở ra. Số cử động hô hấp trong một phút
gọi là nhịp hô hấp.


- Hít vào và thở ra được thực hiện nhờ lồng ngực và các cơ hô hấp.
<i><b>Câu 24. Sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào? ý nghĩa? </b></i>


- Q trình trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo nguyên lí khuếch tán từ nơi có nồng độ phân tử
cao tới nơi có nồng độ phân tử thấp



- Trao đổi khí ở phổi gồm sợ khuếch tán của O2 từ khơng khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ


máu vào khơng khí phế nang)


- Nhờ q trình trao đổi này mà tế bào thực hiện quá trình chuyển hố , cung cấp năng lượng cho
tế bào


<i><b>Câu</b></i><b> 25</b>. <i><b>Vệ sinh hô hấp: </b></i>


Các tác nhân gây hại đường hô hấp :Bảng 22 (trang 72)
Vệ sinh hô hấp (trang 72,73)


<i><b>Câu 26. Thức ăn và sự tiêu hoá: </b></i>


Hoạt động tiêu hoá thực chất là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ
được qua thành ruộc và thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ được.


<i><b>Câu 27. Tiêu hoá ở khoang miệng </b></i>


- Thức ăn được đưa vào miệng sẽ diễn ra các hoạt động sau:
- Tiết nước bọt


- Nhai


- Đảo trộn thức ăn


- Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt
- Tạo viên thức ăn


Biến đổi hoá học:



Tinh bột (chín)


kiềm, 370


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Câu 28. Tiêu hoá ở ruột non: </b></i>


-Thức ăn xuống đến ruột non được biến đổi tiếp về mặt hoá học là chủ yếu .Nhờ có nhiều tuyến
tiêu hố hỗ trợ như gan,tuy, các tuyến ruột , nên ở ruột non có đủ các loại enzim phân giải các
phân tử phức tạp của thức ăn (gluxit , lipit , protêin) thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ
được (đường đơn , glixêrin và axít béo , axít amin.


<i><b>Câu 29. Nêu những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trị hấp thụ chất </b></i>
<i><b>dinh dưỡng? </b></i>


.- Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trị hấp thụ chất dinh dưỡng
là:


- Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp vàc các lơng ruột và lơng cực nhỏ làm cho diện tích bề
mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngồi


- Ruột non rất dài (2,8 – 3 m ở người trưởng thành), là bộ phận dài nhất trong các cơ quan tiêu
hoá.


- Mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lơng ruột


<i><b>Câu 30.Sự đóng mở mơn vị chuyển chuyển thức ăn từ dạ dày xuống ruột non nhờ cơ chế nào? </b></i>
- Ở dạ dày thức ăn thấm đẫm dịch vị (có axit) thì mơn vị mở, thức ăn chuyển xuống tá tràng
- -Khi thức ăn từ dạ dày xuống tá tràng làm môi trường kiềm trong tá tràng ( dịch mật, dịch tuỵ,
dịch ruột ở trạng thái kiềm ) chuyển sang axit gây phản xạ đóng mơn vị. Sau đó mơi trường ở tá


tràng trở lại kiềm, môn vị lại mở, thức ăn lại từ dạ dày xuống. Cứ như vậy thức ăn được chuyển
hết


<i><b>Câu 31 Sự hấp thụ chất dinh dưỡng: </b></i>


<i><b>- </b></i>Chủ yếu diễn ra ở ruột non. Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lơng ruột và lơng
cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng khỗng 600 lần so với diện tích mặt
ngồi. Ruột non đạt tới 400-500 m2


* Hai con đường hấp thụ:


 Đường máu : đường mantôzơ , axit amin , 30% lipit , một số chất độc.
 Đường bạch huyết : các vitamin tan trong dầu , 70% lipit .


Các chất được hấp thụ tuy đi theo hai đường nhưng cuối cùng vẫn được hoà chung và phân phối
đến các tế bào cơ thể


<i><b>Câu 32. Vệ sinh hệ tiêu hoá: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.



- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường


Chuyên khác cùng <i>TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS </b>
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai




Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia


</div>

<!--links-->

×