Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

phát triển hệ thống thương mại điện tử Clothing store

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 57 trang )

Đồ án tốt nghiệp đại học

Mục lục

3.2.1. Thiết kế giao diện dành cho khách hàng ............................................... 46
3.2.2.

Thiết kế giao diện dành cho nhân viên, người quản trị ..................... 49

KẾT LUẬN ........................................................................................................... 51
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 52

Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

v


Đồ án tốt nghiệp đại học

Danh mục các bảng

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2-1: Bảng thuật ngữ ........................................................................................ 8
Bảng 2-2: Scenario Khách hàng đăng ký tài khoản ................................................ 12
Bảng 2-3: Scenario Khách hàng đăng nhập............................................................ 13
Bảng 2-4: Scenario Khách hàng tìm kiếm sản phẩm .............................................. 14
Bảng 2-5: Scenario Khách hàng xem chi tiết sản phẩm .......................................... 14
Bảng 2-6: Scenario Khách hàng tạo giỏ hàng ........................................................ 15
Bảng 2-7: Scenario Khách hàng xóa sản phẩm trong giỏ hàng ............................... 16
Bảng 2-8: Scenario Khách hàng sửasản phẩm trong giỏ hàng ................................ 16
Bảng 2-9: Scenario Khách hàng xóa giỏ hàng........................................................ 17


Bảng 2-10: Scenario Khách hàng tạo đơn hàng...................................................... 17
Bảng 2-11: Scenario Nhân viên nhập sản phẩm ..................................................... 18
Bảng 2-12: Scenario Nhân viên sửa thông tin sản phẩm ........................................ 19
Bảng 2-13: ScenarioNhân viên xóa thơng tin sản phẩm ......................................... 20
Bảng 2-14: Scenario Nhân viên xử lý đơn hàng ..................................................... 21
Bảng 2-15: Scenario Nhân viên tìm kiếm khách hàng ............................................ 22
Bảng 2-16: ScenarioQuản lý xem thống kê sản phẩm theo ngày ............................ 22
Bảng 2-17: Scenario Quản lý xem thống kê đơn hàng theo ngày ........................... 23
Bảng 2-18: Scenario Quản lý thêm nhân viên ....................................................... 23
Bảng 2-19: Scenario Quản lý sửa thông tin nhân viên............................................ 25
Bảng 2-20: Scenario Quản lý xóa nhân viên .......................................................... 26
Bảng 2-21: Scenario Quản lý thêm bài viết ........................................................... 27
Bảng 2-22: Scenario Quản lý sửa thông tin bài viết ............................................... 28
Bảng 2-23: ScenarioQuản lý xóa bài viết ............................................................... 29

Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

vi


Đồ án tốt nghiệp đại học

Danh mục các hình vẽ

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2-1: Sơ đồ usecase tổng quan .......................................................................... 9
Hình 2-2: Sơ đồ usecase phía khách hàng .............................................................. 10
Hình 2-3: Sơ đồ usecase nhân viên quản lýdanh mục, quản lý sản phẩm ............... 10
Hình 2-4: Sơ đồ usecase nhân viên xử lý đơn hàng ................................................ 11
Hình 2-5: Sơ đồ usecase nhân viên quản lý khách hàng ......................................... 11

Hình 2-6: Sơ đồ usecase admin xem thống kê........................................................ 11
Hình 2-7: Sơ đồ usecase admin quản lý nhân viên ................................................. 12
Hình 2-8: Sơ đồ usecase admin quản lý tin tức ...................................................... 12
Hình 2-9: Sơ đồ lớp thực thể pha phân tích ............................................................ 30
Hình 2-10: Sơ đồ tuần tự khách hàng đăng ký tài khoản ........................................ 30
Hình 2-11: Sơ đồ tuần tự khách hàng đăng nhập.................................................... 31
Hình 2-12: Sơ đồ tuần tự khách hàng tìm kiếm sản phẩm ...................................... 31
Hình 2-13: Sơ đồ tuần tự khách hàng xem chi tiết sản phẩm .................................. 31
Hình 2-14: Sơ đồ tuần tự khách hàng tạo giỏ hàng................................................. 32
Hình 2-15: Sơ đồ tuần tự khách hàng xóasản phẩm trong giỏ hàng ........................ 32
Hình 2-16: Sơ đồ tuần tự khách hàng xóa giỏ hàng ................................................ 32
Hình 2-17: Sơ đồ tuần tự khách hàng sửa sản phẩm trong giỏ hàng ....................... 33
Hình 2-18: Sơ đồ tuần tự khách hàng tạo đơn hàng................................................ 33
Hình 2-19: Sơ đồ tuần tự nhân viên thêm sản phẩm ............................................... 34
Hình 2-20: Sơ đồ tuần tự nhân viên sửa thông tin sản phẩm .................................. 34
Hình 2-21: Sơ đồ tuần tự nhân viên xóa sản phẩm ................................................. 35
Hình 2-22: Sơ đồ tuần tự nhân viên tạo nhóm khách hàng ..................................... 35
Hình 2-23: Sơ đồ tuần tự nhân viên xử lý đơn hàng ............................................... 36
Hình 2-24:Sơ đồ tuần tự quản lý xem thống kêđơn hàng ....................................... 36
Hình 2-25: Sơ đồ tuần tự quản lý xem thống kê sản phẩm ..................................... 37
Hình 2-26: Sơ đồ tuần tự quản lý thêm nhân viên .................................................. 37
Hình 2-27: Sơ đồ tuần tự quản lý sửa thông tin nhân viên...................................... 38
Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

vii


Đồ án tốt nghiệp đại học

Danh mục các hình vẽ


Hình 2-28: Sơ đồ tuần tự quản lý xóa nhân viên .................................................... 38
Hình 2-29:Biểu đồ lớp pha thiết kế ........................................................................ 39
Hình 2-30: Lược đồ cơ sở dữ liệu .......................................................................... 42
Hình 3-1:Giao diện trang chủ ................................................................................ 46
Hình 3-2: Giao diệnđăng ký tài khoản ................................................................... 47
Hình 3-3: Giao diện đăng nhập .............................................................................. 47
Hình 3-4: Giao diện xem chi tiết sản phẩm ............................................................ 48
Hình 3-5: Giao diện quản lý giỏ hàng .................................................................... 48
Hình 3-6: Giao diện khách hàng đặt hàng .............................................................. 49
Hình 3-7: Giao diện điều khiển .............................................................................. 49
Hình 3-8: Giao diện nhân viên thêm danh mục ...................................................... 50

Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

viii


Đồ án tốt nghiệp đại học

Danh mục các từ viết tắt

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

1


TMĐT

Thương mại điện tử

2

CSDL

Cơ sở dữ liệu

3

MVC

Model-View-Controller

Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

ix


Đồ án tốt nghiệp đại học

Lời mở đầu

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay sự phát triển bùng nổ của Internet đã giúp ích rất nhiều cho
cuộc sống của con người. Internet giúp con người tìm kiếm và tổng hợp thơng tin trên
tồn thế giới một cách dễ dàng hơn. Internet đang tạo ra một thế giới phẳng, nơi mà sự

tiếp xúc giữa các cá nhân trở nên dễ dàng và chặt chẽ hơn, các giao dịch thương mại
cũng dễ dàng được thực hiện…
Thương mại điện tử (TMĐT) một bước tiến thật dài nhưng cực nhanh của quy trình
kinh doanh hiện đại. TMĐT mang nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp và người tiêu
dùng. TMĐT giúp khách hàng nắm được thông tin phong phú, dễ dàng hơn trong việc
lựa chọn khi mua hàng. Đối với các doanh nghiệp, TMĐT giúp giảm chi phí kinh
doanh và tiếp thị. Qua đó người tiêu dùng có thể mua được hàng hố với giá thấp hơn,
các nhà sản xuất ở các nước đang phát triển có thể mua những linh kiện, bộ phận với
giá rẻ hơn, tăng sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp và mở rộng phạm vi kinh doanh.
Từ những lợi ích, sự phát triển mạnh mẽ của TMĐT mang lại và nhu cầu làm đẹp,
mua bán sản phẩm trong xã hội hiện nay, em chọn đề tài cho đồ án của mình là “Xây
dựng website bán hàng online bằng ngơn ngữ PHP”. Đề tài sẽ tập trung vào các
phần sau:
Phân tích và thiết kế website bán hàng online
 Xây dựng website bán hàng online
Nội dung của đề tài bao gồm 3 chương:
Chương 1: Khảo sát và xây dựng bài toán
Thu thập yêu cầu, trình bày hiện trạng kinh doanh, các vấn đề gặp phải trong hình
thức kinh doanh hiện tại từ đó đặt ra yêu cầu cho hệ thống.
Chương 2: Phân tích và thiết kế
Trình bày tài liệu phân tích thiết kế: các sơ đồ usecase, kịch bản các ca sử dụng, sơ
đồ tuần tự cho các kịch bản, sơ đồ lớp thực thể, lược đồ cơ sở dữ liệu.
Chương 3: Xây dựng website
Xây dựng và phát triển website.
Kết luận
Danh mục các tài liệu tham khảo

Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

1



Đồ án tốt nghiệp đại học

Lời mở đầu

Do thời gian hạn chế nên đồ án của em chắc chắn không thể tránh khỏi những thiết
sót nhất định. Em rất mong nhận được sự đóng góp chân thành từ thầy cơ giáo và bạn
bè để em có thể nâng cao kiến thức kĩ năng của mình.

Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

2


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 1: Khảo sát và xây dựng bài toán

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG BÀI TỐN
Chương này trình bày hiện trạng kinh doanh của các cửa hàng quần áo hiện nay từ
đó đưa ra yêu cầu để xây dựng hệ thống.

1.1. Hiện trạng kinh doanh của cửa hàng quần áo
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu làm đẹp của con người ngày càng được
nâng cao. Đáp ứng yêu cầu này, ở Việt Nam nhiều cửa hàng quần áo đã xuất hiện,
nhưng đa số các cửa hàng quần áo hiện nay đều tổ chức kinh doanh theo phương pháp
truyền thống gồm các quy trình cơ bản sau:
- Nhập quần áo từ các nhà cung cấp: lập đơn đặt mua, gửi đơn đặt mua, nhận
sản phẩm từ nhà cung cấp, lưu sản phẩm vào kho, thanh toán, quảng cáo và

trưng bày sản phẩm mới…
- Bán sản phẩm: trưng bày sản phẩm theo các dãy theo từng thể loại.
- Quy trình mua bán cần có nhân viên trực tiếp làm việc với khách hàng tại
quầy thanh toán.
- Thanh toán theo phương thức truyền thống.
Phương thức kinh doanh này đã trực tiếp dẫn đến khó khăn sau:
- Cửa hàng phải tốn diện tích lớn cho việc bày bán sản phẩm.
- Khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm thì thường họ phải mất nhiều thời
gian để tìm kiếm sản phẩm.
- Khó khăn trong việc tiếp thị, giới thiệu các sản phẩm mà khách hàng quan
tâm.
Những khó khăn trên đó trực tiếp làm giảm đáng kể doanh thu của cửa hàng. Đặt
ra cho cửa hàng cần phải có một cách tiếp cận, thu hút mới nhằm đem lại hiệu quả
hơn. Giải pháp áp dụng công nghệ thông tin vào kinh doanh và trong quản lý đang là
một xu thế tất yếu hiện nay.
Một hệ thống quản lý bán hàng trên mạng sẽ giúp giải quyết được các khó khăn
trên và điều quan trọng hơn là đáp ứng được nhu cầu của đơng đảo khách hàng có nhu
cầu xem quần áo, và đây cũng chính là phương tiện quảng cáo sản phẩm cho cửa hàng
tốt nhất, rẻ nhất và hiệu quả nhất. Điều này cũng đồng nghĩa với việc doanh thu của
cửa hàng sẽ tăng lên.

Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

3


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 1: Khảo sát và xây dựng bài toán


1.2. Tổng quan về ứng dụng website:
1.2.1. Ứng dụng website là gì?
Ứng dụng website là một phần mềm mà người dùng có thể tương tác thơng qua
trình ứng dụng để người dùng có thể truy cập thơng qua mơi trường mạng. Ứng dụng
website khơng địi hỏi người dùng phải cài đặt trước khi sử dụng và có thể tương tác
trên bất kỳ hệ điều hành hoặc thiết bị nào miễn là mơi trường đó có thể cài đặt và sử
dụng một trình duyệt website đủ tiêu chuẩn. Ứng dụng website được cài đặt trên máy
chủ và giao tiếp với máy khách thông qua các bản tin HTTP, HTTPS.

1.2.2. Lợi ích của việc ứng dụng website
Sử dụng ứng dụng website mang lại những lợi ích cho người sử dụng như sau:
- Người sử dụng có thể truy nhập vào hệ thống mọi lúc, mọi nơi trên bất kỳ máy
tính, điện thoại hay những thiết bị có thể kết nối mạng mà không cần cài đặt
trước.
- Không chỉ giúp khách hàng tìm được sản phẩm ưng ý mà cịn cung cấp các
dịch vụ chăm sóc khách hàng nhanh chóng và hiệu quả. Những thắc mắc và
câu hỏi của khách hàng về sản phẩm sẽ được phản hồi tích cực.
- Mọi người luôn bận rộn với guồng quay của công việc vì vậy họ có rất ít thời
gian để đi mua sắm. Đó là lý do tại saomua sắm trực tuyến đang dần lên ngôi.
Các trang web là nền tảng tốt để giới thiệu sản phẩm và bán hàng. Điều này
không chỉ phù hợp với khách hàng địa phương mà cịn với khách hàng trên
tồn thế giới.
- Cùng một thời điểm, hệ thống có thể phục vụ được rất nhiều người sử dụng.
- Tích hợp rất tốt với các dịch vụ trực tuyến như email, online payment(Thanh
toán trực tuyến)
- Dễ dàng bảo trì, nâng cấp mà khơng phải phân phối và cài đặt phần mềm trên
các máy tính
- Khơng phụ thuộc vào phần cứng hay hệ điều hành của máy tính của người
dùng
Ứng dụng website cịn mang lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp, cửa hàng:

- Tăng khả năng tiếp cận khách hàng: Nếu doanh nghiệp khơng có trang web
riêng, khách hàng sẽ chỉ có thể mua sản phẩm, nhận dịch vụ và tương tác với
chủ doanh nghiệp trong giờ hành chính ngồi. Điều này khiến các dịch vụ
cũng như hoạt động của doanh nghiệp bị giới hạn. Tuy nhiên, mọi thứ sẽ thay
Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

4


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 1: Khảo sát và xây dựng bài toán

đổi nếu doanh nghiệp xây dựng một trang web riêng. Không bị giới hạn về
thời gian, không gian, tăng khả năng tiếp cận khách hàng và thực thi những
đãi ngộ một cách kịp thời.
- Tăng phạm vi khách hàng: Một cửa hàng địa phương có thể thu hút được khách
địa phương nhưng lại là hạn chế đối với những khách hàng ở khu vực khác.
Tuy nhiên, khi doanh nghiệp xây dựng một trang web riêng thì phạm vị khách
hàng sẽ không bị giới hạn. Cơ hội nhận được đơn đặt hàng của khách từ khắp
mọi nơi trên đất nước sẽ ngày càng tăng cao.
- Xác định khách hàng tiềm năng: Với sự giúp đỡ của các hình thức trực tuyến,
các cuộc điều tra có sẵn trên web, khách hàng có thể để lại ý kiến của mình,
truy vấn và thể hiện quan điểm về doanh nghiệp. Chi tiết cá nhân của khách
hàng như tên, số điện thoại liên lạc, thu thập thơng tin… thơng qua đó, doanh
nghiệp sẽ tìm được các khách hàng “ruột” đầy tiềm năng.
- Dễ dàng lấy ý kiến phản hồi từ khách hàng: Lấy ý kiến của khách hàng là việc
làm quan trọng giúp doanh nghiệp nắm bắt tâm lý khách hàng và có chiến
lược thay đổi phù hợp. Thơng tin phản hồi từ khách hàng có thể dễ dàng thu
thập được thơng qua trang web. Bởi khách hàng có thể tự do cung cấp thông

tin riêng tư, không bị miễn cưỡng và đặc biệt là khơng mất q nhiều thời
gian.
- Phân tích sản phẩm: Trang web có thể vừa sử dụng để quảng bá sản phẩm
mới, kiểm tra tình hình phát triển của sản phẩm trên thị trường vừa tăng doanh
số bán hàng cho các sản phẩm cũ. Khi những chỉ số thơng tin được hiện thị
trên trang web, doanh nghiệp có thể xác định vị trí sản phẩm của họ đang ở
đâu, được đón nhận hay khơng, hiểu được những ưu nhược điểm để từ đó đề
ra những bước đi đúng đắn.

1.3. Tổng quan về website bán hàng online
Một website bán hàng online dường như khơng cịn q xa lạ với các cửa hàng
hiện nay. Lợi ích một website mang lại khiến ta khơng thể khơng thừa nhận tính hiệu
quả của nó. Một trong những ưu điểm, lợi ích hàng đầu website bán hàng online mang
lại là:

Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

5


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 1: Khảo sát và xây dựng bài tốn

- Lợi ích nghiệp vụ: Đáp ứng được u cầu nghiệp vụ nhanh chóng, tin cậy,
chính xác, an toàn và bảo mật. Khả năng xử lý các tình huống cao.
- Lợi ích kinh tế: Giảm số lượng nhân viên, giảm chi phí hoạt động.
- Lợi ích sử dụng: Nhanh chóng, dễ sử dụng, thuận tiện, tiết kiệm thời gian, các
thơng tin sản phẩm cập nhật nhanh chóng và được lưu trữ theo cấu trúc hợp lý
thuận lợi cho việc tìm kiếm nhanh gọn.

- Khắc phục các khuyết điểm của việc quản lý giấy tờ một cách thủ công.

1.4. Yêu cầu khi xây dựng hệ thốngbán hàng online
Hệ thống phải đáp ứng các yêu cầu chức năng sau:
- Chức năng xem chi tiết sản phẩm: bao gồm việc giới thiệu thông tin chi tiết
về sản phẩm (tên sản phẩm, màu sắc, kích cỡ, giá bán,...)
- Chức năng gợi ý sản phẩm: hiển thị các sản phẩm liên quan tới sản phẩm mà
khác hàng xem chi tiết.
- Chức năng tìm kiếm: tìm kiếm, tra cứu sản phẩm nhanh chóng.
- Chức năng giỏ hàng: Cho phép khách hàng có thể cùng lúc đặt mua nhiều
sản phẩm với các số lượng khác nhau. Hệ thống sẽ tự động tính tốn giá trị giỏ
hàng.
- Chức năng tạo đơn đặt hàng: Quá trình đặt hàng thông qua giỏ hàng cho
phép thu thập đầy đủ các thông tin của khách hàng kèm theo các thơng tin
thanh tốn. Các thơng tin này trợ giúp bộ phận bán hàng trong quá trình quản
trị và xử lý đơn hàng.
- Chức năng quản lý khách hàng: Quản lý các thông tin giao dịch của khách
hàng: thông tin khách hàng, đơn hàng, số lượng mặt hàng khách hàng đã mua.
Từ đó tổ chức khách hàng theo nhóm.
- Chức năng quản lý nhân viên: Cho phép người quản trị thêm, sửa xóa nhân
viên
- Chức năng thống kê: Tiện ích cho phép theo dõi hoạt động của website,
thống kê báo cáo số lượng đơn hàng theo thời gian, thống kế số lượng sản
phẩm bán ra theo thời gian.
- Chức năng quản lý sản phẩm: Cho phép nhân viên thêm, sửa xóa thông tin
sản phẩm.
- Quản lý tin tức: Cho phép người quản trị thêm, sửa, xóa các chương trình, tin
tức của cửa hàng.
Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3


6


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 2: Phân tích và thiết kế

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
Chương này trình bày tài liệu phân tích yêu cầu, tài liệu thiết kế hệ thống, các kịch
bản, sơ đồ tuần tự, sơ đồ quan hệ các lớp thực thể, sơ đồ thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế
giao diện.

2.1. Phân tích yêu cầu
2.1.1. Phân tích yêu cầu hệ thống
a. Yêu cầu của khách hàng
- Giao diện dễ sử dụng và có tính thẩm mỹ cao.
- Cho phép khách hàng đăng ký thành viên và đảm bảo bí mật thơng tin.
- Xem và thay đổi các thông tin cá nhân và thông tin về tài khoản.
- Hình thức thanh tốn phải đảm bảo chính xác.
- Thơng tin sản phẩm chi tiết, đầy đủ.
- Luôn cập nhật, giới thiệu những sản phẩm mới.
- Cho phép khách hàng tìm kiếm sản phẩm nhanh chóng, chính xác theo nhiều
tiêu chí.
- Cho phép xem danh sản phẩm các đơn hàng đã đặt, hủy bỏ các đơn hàng chưa
được xử lý

b. Yêu cầu của nhân viên
- Quản lý sản phẩm: Tìm kiếm sản phẩm, thêm, sửa, xóa thông tin sản phẩm và
danh mục.
- Quản lý khách hàng: Tạo nhóm khách hàng, tìm kiếm khách hàng.

- Quản lý đơn hàng: Xử lý đơn đặt hàng, xem đơn hàng đã hủy hoặc đã được xử
lý.
- Quản lý khuyến mãi: Thêm, sửa, xóa, áp dụng khuyến mãi cho từng sản phẩm

c. Yêu cầu của người quản lý
Ngoài các yêu cầu giống như của nhân viên, thì hệ thống phải đảm bảo những yêu
cầu sau của người quản lý:

Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

7


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 2: Phân tích và thiết kế

- Quản lý nhân viên: Thêm nhân viên, sửa thơng tin nhân viên, xóa nhân viên,
tìm kiếm nhân viên.
- Xem thống kê hoạt động của hệ thống.
- Xem thống kê số lượng đơn hàng, sản phẩm theo từng ngày.
- Quản lý tin tức: Thêm, sửa, xóa tin tức cho website.

2.1.2. Xác định và mô tả các tác nhân
Một tác nhân (actor) là một người hay một đối tượng giữ vai trị nào đó trong
nghiệp vụ như một bộ phận hay một hệ phần mềm riêng biệt.
Từ yêu cầu hệ thống ta có các tác nhân liên quan như sau:
- Khách Hàng: Đăng ký thành viên, đăng nhập, tìm kiếm sản phẩm, xem chi
tiết sản phẩm, xem các sản phẩm liên quan, đặt hàng, mua hàng, thanh toán
đơn hàng, xem đơn hàng.

- Nhân Viên: Quản lý sản phẩm, quản lý khách hàng, quản lý đơn hàng, quản lý
danh mục.
- Quản trị viên: Quản lý nhân viên, xem thống kê sản phẩm, xem thống kê đơn
hàng, quản lý tin tức.

2.1.3. Xây dựng bảng thuật ngữ
Bảng 2-1: Bảng thuật ngữ
STT

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Giải thích nội dung

1

Khách hàng

Customer

Người truy cập hệ thống với
mục đích tìm kiếm hoặc
mua sản phẩm

2

Nhân viên

Employee


Nhân viên của cửa hàng

3

Quản lý

Admin

Quản lý cửa hàng hoặc
những người có quyền hạn
cao hơn nhân viên

4

Sản phẩm

Product

Sản phẩm trong cửa hàng

5

Giỏ hàng

Cart

Chứa các sản phẩm mà
khách hàng chọn mua


6

Đơn hàng

Order

Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

Danh sản phẩm các sản

8


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 2: Phân tích và thi
thiết kế
phẩm
m khách hàng đặt
đ mua

7

Danh mục

Category

Danh mục sảnn ph
phẩm


8

Sản phẩm kếtt hhợp

ConbinedProduct

Các sản phẩmm
mmặc cùng sản
phẩm đã chọn

9

Kích cỡ

Size

Kích cỡ của sảản phẩm

10

Chi tiếtt đơn hàng

OrderDetail

Chi tiết củaa đơn hàng

11

Tin tức


News

Tin tức, bài viếết của cửa
hàng

12

Hóa đơn

Bill

Hóa đơn

2.1.4. Sơ đồ Usecase
a. Sơ đồ Usecase tổng
ng quan

Hình 2-1: Sơ đồ usecase tổng quan

Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

9


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 2: Phân tích và thi
thiết kế

b. Sơ đồ Usecase phân rã:

 Sơ đồ Usecase phía khách hàng:

Hình 2-2: Sơ đồ usecase phía khách hàng

 Sơ đồ Usecase phía nhân viên:

Hình 2-3: Sơ đồ usecase nhân viên quản
qu lý danh mục, quản
n lý ssản phẩm
Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

10


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 2: Phân tích và thi
thiết kế

Hình 2-44: Sơ đồ usecase nhân viên xử lý đơn hàng

Hình 2-5:: Sơ đồ usecase nhân viên quản
n lý khách hàng

 Sơ đồ Usecase phía ngư
người quản trị:

Hình 2-6: Sơ đồ usecase admin xem thống kê
Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3


11


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 2: Phân tích và thi
thiết kế

Hình 2--7: Sơ đồ usecase admin quản lý nhân viên

Hình 2-8:
2 Sơ đồ usecase admin quản lý tin tức

2.1.5. Kịch bản các ca sử
ử dụng
a. Scenario Khách hàng
Bảng 2--2: Scenario Khách hàng đăng ký tài khoản
Tên ca sử dụng

Đăng ký tài khoản

Tác nhân chính

Khách hàng

Tiền điều kiện

Truy cập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu


Cho phép đăng ký lại

Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

12


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 2: Phân tích và thiết kế
Đăng ký thành cơng

Hậu điều kiện
Chuỗi sự kiện chính

1. Khách hàng truy cập vào hệ thống và chọn nút “Đăng ký”
2. Hệ thống hiển thị trang đăng ký với các ô nhập:
- Tên
- Họ
- Email
- Mật khẩu
- Nhập lại mật khẩu
- Địa chỉ
- Chọn giới tính
3. Khách hàng nhập đầy đủ thông tin và click vào nút “Đăng ký”
4. Hệ thống thông báo đăng ký thành công và chuyển tới trang chủ
Ngoại lệ
4.1 . Hệ thống thông báo đăng ký lỗi
4.1.1. Khách hàng nhập lại thông tin đăng ký và click nút đăng ký

4.1.2. Hệ thống thông báo đăng ký thành công
Bảng 2-3: Scenario Khách hàng đăng nhập
Tên ca sử dụng

Đăng nhập

Tác nhân chính

Khách hàng

Tiền điều kiện

Truy cập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu

Cho phép đăng nhập lại

Hậu điều kiện

Đăng nhập thành cơng

Chuỗi sự kiện chính
1. Khách hàng truy cập vào hệ thống và chọn nút “Đăng nhập”
2. Hệ thống hiển thị trang đăng nhập với các ô nhập:
- Email
- Mật khẩu
Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

13



Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 2: Phân tích và thiết kế

3. Khách hàng nhập đầy đủ thông tin và click vào nút “Đăng nhập”
4. Hệ thống thông báo đăng nhập thành công và chuyển tới trang chủ
Ngoại lệ
4.1.Hệ thống thông báo đăng nhập không thành công
4.1.1. Khách hàng nhập lại thông tin đăng nhập và click nút “Đăng nhập”
4.1.2. Hệ thống thông báo đăng nhập thành công
Bảng 2-4: Scenario Khách hàng tìm kiếm sản phẩm
Tên ca sử dụng

Tìm kiếm sản phẩm

Tác nhân chính

Khách hàng

Tiền điều kiện

Truy cập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu

Thơng báo lỗi tìm kiếm

Hậu điều kiện


Danh sản phẩm kết quả tìm kiếm

Chuỗi sự kiện chính
1. Khách hàng truy cập vào hệ thống rồi chọn biểu tượng tìm kiếm.
2. Khách hàng nhập sản phẩm cần tìm kiếm rồi click vào biểu tượng tìm
kiếm.
3. Hệ thống hiển thị danh sản phẩm các kết quả tìm kiếm.
Ngoại lệ
3.1. Khơng có kết quả tìm kiếm
3.1.1 Hệ thống hiển thị thơng báo khơng có kết quả tìm kiếm
Bảng 2-5: Scenario Khách hàng xem chi tiết sản phẩm
Tên ca sử dụng

Xemchi tiết sản phẩm

Tác nhân chính

Khách hàng

Tiền điều kiện

Truy nhập vào hệ thống

Hậu điều kiện

Xem được thông tin sản phẩm

Chuỗi sự kiện chính
1. Người dùng chọn vào sản phẩm từ các trang trên hệ thống

2. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm đó với các thơng tin:
Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

14


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 2: Phân tích và thiết kế

-

Hình ảnh

-

Tên sản phẩm

-

Màu sắc

-

Size

-

Giá


-

Nút “Add to cart”

Và gợi ý danh sản phẩm các sản phẩm mặc cùng cho khách hàng.
Bảng 2-6: Scenario Khách hàng tạo giỏ hàng
Tên ca sử dụng

Tạo giỏ hàng

Tác nhân chính

Khách hàng

Tiền điều kiện

Truy nhập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu

Cho phép tạo lại giỏ hàng

Hậu điều kiện

Tạo giỏ hàng thành cơng

Chuỗi sự kiện chính
1. Khách hàng truy cập vào hệ thống
2. Khách hàng chọn xem chi tiết sản phẩm
3. Khách hàng chọn size sản phẩm, số lượng ban đầu là 1 và nhấn vào nút

“Add to cart” trên thông tin của từng sản phẩm
4. Hệ thống thêm sản phẩm khách hàng đã chọn vào giỏ hàng và hiển thị
thông tin giỏ hàng gồm các cột:
-

Hình ảnh

-

Tên sản phẩm

-

Màu sắc

-

Size

-

Gía

-

Số lượng

-

Thành tiền


-

Biểu tượng “Edit”

Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

15


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 2: Phân tích và thiết kế

-

Biểu tượng “Delete”

-

Nút ”Thanh toán”

-

Nút “Tiếp tục mua hàng”

-

Nút “Xóa sản phẩm”


Bảng 2-7:Scenario Khách hàng xóa sản phẩm trong giỏ hàng
Tên ca sử dụng

Xóa sản phẩm trong giỏ hàng

Tác nhân chính

Khách hàng

Tiền điều kiện

Đã tạo giỏ hàng

Đảm bảo tối thiểu

Cho phép tạo lại giỏ hàng

Hậu điều kiện

Xóa bỏ sản phẩm trong giỏ hàng thành cơng

Chuỗi sự kiện chính
1. Khách hàng truy cập vào trang giỏ hàng
2. Hệ thống hiển thị chi tiết giỏ hàng
3. Khách hàng click vào biểu tượng “Delete” của sản phẩm cần xóa
4. Hệ thống tự động loại bỏ sản phẩm đó ra khỏi giỏ hàng
Bảng 2-8: Scenario Khách hàng sửa sản phẩm trong giỏ hàng
Tên ca sử dụng

Sửa sản phẩm trong giỏ hàng


Tác nhân chính

Khách hàng

Tiền điều kiện

Đã tạo giỏ hàng

Đảm bảo tối thiểu

Cho phép tạo lại giỏ hàng

Hậu điều kiện

Sửa sản phẩm trong giỏ hàng thành cơng

Chuỗi sự kiện chính
1. Khách hàng truy cập vào trang giỏ hàng
2. Hệ thống hiển thị chi tiết giỏ hàng
3. Khách hàng chọn sản phẩm cần sửa và click vào biểu tượng “Edit”
4. Hệ thống sửa sản phẩm đó rồi hiển thị lại giỏ hàng

Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

16


Đồ án tốt nghiệp đại học


Chương 2: Phân tích và thiết kế

Bảng 2-9: Scenario Khách hàng xóa giỏ hàng
Tên ca sử dụng

Xóa giỏ hàng

Tác nhân chính

Khách hàng

Tiền điều kiện

Đã tạo giỏ hàng

Đảm bảo tối thiểu

Cho phép tạo lại giỏ hàng

Hậu điều kiện

Xóa giỏ hàng thành cơng

Chuỗi sự kiện chính
1. Khách hàng truy cập vào trang giỏ hàng
2. Hệ thống hiển thị chi tiết giỏ hàng
3. Khách hàng click vào nút“Xóa giỏ hàng”
4. Hệ thống hiển thị thông báo thành công cho người dùng
Bảng 2-10: Scenario Khách hàng tạo đơn đặt hàng
Tên ca sử dụng


Tạo đơn hàng

Tác nhân chính

Khách hàng

Tiền điều kiện

Truy cập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu

Cho phép tạo lại đơn hàng

Hậu điều kiện

Xem chi tiết đơn hàng

Chuỗi sự kiện chính
1. Khách hàng truy cập vào hệ thống và click chọn giỏ hàng
2. Hệ thống hiển thị sản phẩm đã có trong giỏ hàng
3. Hệ thống hiển thị thơng tin giỏ hàng, thông tin liên hệ, chi tiết giao
hàng bao gồm các cột sau:
- Tên
- Họ
- Email
- Số điện thoại
- Địa chỉ người nhận hàng
- Ghi chú

Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

17


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 2: Phân tích và thiết kế

- Ngày chuyển hàng
- Nút “Đặt hàng ngay”
4. Khách hàng điền lại thông tin giao hàng và nhấn nút “Đặt hàng ngay”
5. Hệ thống hiển thị chi tiết đơn hàng của khách hàng
6. Khách hàng click vào nút “Xong” và quay lại trang chủ
7. Khách hàng xác nhận đơn hàng qua email hoặc nhân viên sẽ gọi điện
để khách hàng xác nhận
Ngoại lệ
4.1. Khách hàng nhập thiếu hoặc nhập sai thông tin liên hệ, chi tiết giao
hàng
4.1.1. Hệ thống hiển thị thông báo các ôsai hoặc ô trống để khách hàng
nhập lạithông tin liên hệ, chi tiết giao hàng
4.1.2. Khách hàng nhập thông tin giao hàng và nhấn nút “Đặt hàng
ngay”

b. Scenario Nhân viên
Bảng 2-11: Scenario Nhân viên nhập sản phẩm
Tên ca sử dụng

Thêm sản phẩm


Tác nhân chính

Nhân viên

Tiền điều kiện

Đã đăng nhập vào hệ thống

Đảmbảo tối thiểu

Không thay đổi dữ liệu nếu xảy ra lỗi

Hậu điều kiện

Thêm sản phẩm thành cơng

Chuỗi sự kiện chính
1. Nhân viên chọn chức năng thêm sản phẩm trong mục quản lý sản phẩm từ
giao diện chính
2. Hệ thống hiển thị các trường để nhập thông tin sản phẩm gồm:
- Tên sản phẩm
- Danh mục sản phẩm
- Hình ảnh
- Màu sắc
Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

18


Đồ án tốt nghiệp đại học


Chương 2: Phân tích và thiết kế

- Số lượng
- Giá tiền
- New, discount, hot
- Discription
3. Nhân viên nhập thông tin sản phẩm vào từng ô trên giao diện sau đó nhấn
nút “Lưu”
4. Hệ thống thơng báo thêm sản phẩm thành công và trở về giao diện sản
phẩm.
Ngoại lệ
3.1. Nhân viên nhập thông tin sản phẩm không hợp lệ
3.1.1. Hệ thống hiển thị thông báo các ô nhập sai hoặc trống để nhân viên
nhập lại thông tin
4.1. Hệ thống thông báo thêm sản phẩm không thành công và trở về giao
diện quản lý sản phẩm
Bảng 2-12: Scenario Nhân viên sửa thông tin sản phẩm
Tên ca sử dụng

Sửa thơng tin sản phẩm

Tác nhân chính

Nhân viên

Tiền điều kiện

Đã đăng nhập vào hệ thống


Đảm bảo tối thiểu

Không thay đổi dữ liệu nếu xảy ra lỗi

Hậu điều kiện

Cập nhật thông tin sản phẩm thành cơng

Chuỗi sự kiện chính
1. Nhân viên chọn chức năng sửa thông tin sản phẩm trong mục quản lý sản
phẩm từ giao diện chính
2. Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm sản phẩm với ơ nhập dữ liệu cần tìm
3. Nhân viên nhập thơng tin sản phẩm cần sửa vào ơ tìm kiếm và chọn nút
tìm kiếm
4. Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm và nút sửa thông tin sản phẩm cho từng
sản phẩm
5. Nhân viên chọn “sửa thông tin sản phẩm”

Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

19


Đồ án tốt nghiệp đại học

Chương 2: Phân tích và thiết kế

6. Hệ thống hiển thị giao diên sửa thông tin sản phẩm gồm các thông tin
- Tên sản phẩm
- Danh mục sản phẩm

- Hình ảnh
- Màu sắc
- Số lượng
- Giá tiền
- New, discount, hot
- Discription
7. Nhân viên cập nhật thông tin mới cho sản phẩm và nhấn nút “Cập nhật”
8. Hệ thống thông báo cập nhật thông tin sản phẩm thành công và trở về giao
diện quản lý sản phẩm
Ngoại lệ
4.1. Khơng có kết quả tìm kiếm
4.1.1. Hệ thống thơng báo khơng có kết quả tìm kiếm và trở lại giao diện
tìm kiếm sản phẩm.
8.1. Nhân viên cập nhập thông tin sản phẩm không hợp lệ
8.1.1. Hệ thống thông báo thông tin nhập vào không hợp lệ và trở về giao
diện sửa sản phẩm
Bảng 2-13: Scenario Nhân viên xóa thơng tin sản phẩm
Tên ca sử dụng

Xóa sản phẩm

Tác nhân chính

Nhân viên

Tiền điều kiện

Đã đăng nhập vào hệ thống

Đảm bảo tối thiểu


Không thay đổi dữ liệu nếu xảy ra lỗi

Hậu điều kiện

Xóa sản phẩm thành cơng

Chuỗi sự kiện chính
1. Nhân viên chọn chức năng xóa thơng tin sản phẩm trong mục quản lý
sản phẩm từ giao diện chính
2. Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm sản phẩm với ơ nhập dữ liệu cần
Nguyễn Thị Thu Trang – D13CNPM3

20


×