Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Bài soạn Hinh hoc 6- HKII-

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.42 KB, 34 trang )

Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Ngày 08 tháng 12 năm 2008
CHƯƠNG II - GÓC
---  ---
Tiết 15
♣ 1 . NỬA MẶT PHẲNG


a
A
B
Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phẳng
bờ a chứa điểm B là hai nửa mặt phẳng đối nhau
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Hiểu thế nào là nữa mặt phẳng .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết cách gọi tên nữa mặt phẳng
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
3./ Tư duy :
- Làm quen với việc phủ đònh một khái niệm . Chẳng hạn :
a) Nữa mặt phẳng bờ a chứa điểm M – Nữa mặt phẳng bờ a không
chứa điểm M .
b) Cách nhận biết tia nằm giữa – Cách nhận biết tia không nằm giữa .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước thẳng .
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn đònh : Lớp trưởng báo cáo só số
2./ Kiểm tra bài cũ :
3./ Bài mới
Giáo viên Học sinh Bài ghi


Hoạt động 1 : Hình thành
khái niệm nửa mặt phẳng
-Giới thiệu thế nào là mặt
phẳng,nửa mặt phẳng bờ a,
hai nữa mặt phẳng đối nhau
- Quan sát hình 2 SGK
Tô màu nữa mặt
phẳng (I)
I.- Nửa mặt phẳng bờ a :
(17 phút)
(I)
a
(II)

GV: TrÇn C«ng TiÕn – Trêng THCS NghÜa Th¸i
Ngày soạn : 06 - 02 -
2003
M N
P
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
-Quan sát hình 1 và trả lời
câu hỏi ?
Thế nào là nữa mặt phẳng
bờ a ?
Thế nào là hai nữa mặt
phẳng đối nhau?
- Các cách gọi tên nữa
mặt phẳng
Hoạt động 2 : Củng cố khái
niệm nữa mặt phẳng

- Làm bài tập 2 / 73
- Làm bài tập 4 / 73
Hoạt động 3 : Hình thành
tia nằm giữa hai tia
- Làm bài tập ?2
- Làm bài tập 3 / 73
- Làm bài tập 5 / 73
-Làm bài tập ?1
-Làm bài tập ?2
4 ./ Củng cố : (15phút)
từng phần
5 ./ Dặn dò : (3 phút)
Học bài và làm các bài
tập còn lại ở SGK trang
73
Trang giấy , mặt bảng là hình
ảnh của mặt phẳng . Mặt
phẳng không bò giới hạn về
mọi phía .
Hình gồm đường thẳng a và
một phần mặt phẳng bò chia
ra bởi a được gọi là một nửa
mặt phẳng bờ a .
- Hai nữa mặt phẳng có
chung bờ được gọi là hai nữa
mặt phẳng đối nhau .
- Bất kỳ đường thẳng nào
nằm trên mặt phẳng cũng là
bờ chung của hai nữa mặt
phẳng đối nhau .

II.- Tia nằm giữa hai tia
10phút)
Cho 3 tia Ox ,Oy ,Oz chung
gốc và M ∈ Ox ,N ∈ Oy
Tia Oz cắt đoạn thẳng MN
tại một điểm nằm giữa M và
N , ta nói tia Oz nằm giữa hai
tia Ox và Oy
GV: TrÇn C«ng TiÕn – Trêng THCS NghÜa Th¸i
O
x
z
y
M
N
Ox
M
N
x
x
TrÇn
TiÕn
HH
6
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Ngày 10 tháng 12 năm 2008
Tiết 16
♣ 2 . GÓC




Góc xOy
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết vẽ góc , đọc tên góc , kí hiệu góc
- Nhận biết điểm nằm trong góc
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước thẳng .
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số
2./ Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Thế nào là nữa mặt phẳng bờ a ?
Chỉ rõ cách gọi tên nữa mặt phẳng ?
Khi nào thì tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hoạt động 1 : Đònh nghóa
góc
Quan sát hình 4 SGK và
trả lờ câu hỏi :
_ Góc là gì ?
- Học sinh quan sát
và trả lời
I.- Góc : (13 phút)
- Góc bẹt là gì ?
- Làm bài tập 6 / 75
- Làm bài tập ?
- Học sinh làm bài

Góc là hình gồm hai tia chung
gốc
Gốc chung của hai tia là đỉnh của
góc .
GV: TrÇn C«ng TiÕn – Trêng THCS NghÜa Th¸i
O
x
y
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
- Vài học sinh khác nhắc
lại
Hoạt động 2 : Vẽ góc
Vẽ hai tia chung gác trong
một số trường hợp - Đặt
tên góc và viết ký hiệu
các góc tương ứng .
Hoạt động 3 : Quan sát
hình 6 và trả lời câu hỏi :
- Khi nào thì điểm M
nằm bên trong góc xOy
- Làm bài tập 9 SGK
4 ./ Củng cố : (10 phút)
từng phần
5 ./ Dặn dò : (2 phút)
Học bài và làm các bài
tập còn lại ở SGK trang
75
tập 6 SGK (đứng tại
chổ đọc)
- Vài học sinh khác

nhắc lại
- Học sinh làm bài
tập 8 SGK
- Vẽ góc tUv > Vẽ
điểm N nằm bên
trong góc tUv . Vẽ tia
UN
Hai tia là hai cạnh của góc
Trên hình vẽ
• Điểm O là đỉnh
• Ox , OY là hai cạnh của
góc xOy
• Ký hiệu : xOy hay yOx
hay O
II.- Góc bẹt : (5 phút)
Góc bẹt là góc có hai cạnh là
hai tia đối nhau
x O y
III.- Vẽ góc : (10 phút)
Để vẽ góc ta cần vẽ đỉnh và hai
cạnh của góc
Khi cần phân biệt góc chung đỉnh
ta vẽ thêm một hay nhiều vòng
cung nhỏ nối hai cạnh và đánh số
1 , 2 . . .
x y
1
2
O z
Ký hiệu : O

1
O
2
IV.- Điểm nằm bên trong góc :
Khi hai tia Ox , Oy không đối
nhau ,điểm M là điểm nằm bên
trong góc xOy nếu tia OM nằm
giữa Ox ,Oy
Khi đó ta nói tia OM nằm
trong góc xOy
x

O y
GV: TrÇn C«ng TiÕn – Trêng THCS NghÜa Th¸i
M
TrÇn
TiÕn
HH
6
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Ngày 04 tháng 02 năm 2009
Tiết 17 ♣ 3 . SỐ ĐO GÓC

t
x 0 y
Góc vuông : tOy = 90
0
Góc bẹt : xOy = 180
0
I.- Mục tiêu :

1./ Kiến thức cơ bản :
- Công nhận mỗi góc có một số đo xác đònh .
- Biết đònh nghóa góc vuông , góc nhọn , góc tù .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết đo góc bằng thước đo góc .
- Biết so sánh hai góc
3./ Thái độ :
- Đo góc cẩn thận , chính xác .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước đo góc , ê ke , com pa , kim đồng hồ .
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số
2./ Kiểm tra bài cũ : (8 phút)
- Thế nào là góc , nêu các thành phần của góc ?
- Thế nào là góc bẹt .
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Vẽ hai góc lên bảng học
sinh nhận xét về hai góc ?
t
x
O y U v

Làm thế nào biết được
góc nào lớn hơn trong các
-Học sinh nhận xét về
hai góc GV vẽ trên
bảng
-Trả lời (góc tUv lớn
hơn góc xOy)

-Vẽ một góc xOy bất
I.- Đo góc : (12 phút)
-Muốn đo góc người ta dùng
thước đo góc .
-Thước đo góc là một nữa hình
tròn được chia thành 180 phần
bằng nhau và ghi từ 0 (độ) đến
180 (độ)
Cách đo : Để đo góc xOy
GV: TrÇn C«ng TiÕn – Trêng THCS NghÜa Th¸i
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
góc đã cho ?
Giới thiệu thước đo góc .
Hướng dẫn cách đo .
Vẽ một góc xOy bất kỳ
Mô tả thước đo góc , Vì
sao các số từ 0
o
đến 180
o

được

ghi trên thước đo
theo hai chiều ngược nhau
.
kỳ
-Đo góc xOy vừa vẽ
-Nói cách đo
-Làm bài tập ?1

-Làm bài tập 11 SGK
-Học sinh đo góc xOy
và tUv rồi so sánh ?
-Đặt thước sao cho tăm của
thước trùng với đỉnh O của góc .
-Một cạnh Ox của góc trùng với
vạch số 0 của thước
-Cạnh Oy đi qua vạch nào của
thước thì đó là số đo của góc
xOy
Nhận xét :
-Mỗi góc có một số đo .
-Số đo của góc bẹt là 180
o
.
-Số đo của mỗi góc không vượt
qua 180
o
.
II.- So sánh hai góc : (15 phút)
-Dựa vào số đo góc ta có thể so
sánh hai góc
-Góc nào có số đo lớn hơn thì
góc đó lớn hơn
-Hai góc bằng nhau nếu số đo
của chúng bằng nhau
Ví dụ : x t
O y U v
xOy = 35
o

; tUv = 123
o

xOy < tUv
4 ./ Củng cố : (8 phút)
- Trình bày cách đo một góc .
- Thế nào là hai góc bằng nhau .
- Làm thế nào để so sánh hai góc
- Thế nào là góc vuông , góc nhọn , góc tù
- Làm bài tập 12, 13 SGK- Tr 29
5 ./ Dặn dò : - Học bài và làm các bài tập 14 , 15 , 16 SGK(2 phút)
RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
GV: TrÇn C«ng TiÕn – Trêng THCS NghÜa Th¸i
TrÇn
TiÕn
HH
6
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Ngày 11 tháng 02 năm 2009
Tiết 18 ♣ 3 . SỐ ĐO GÓC(Tiếp)

t
x 0 y
Góc vuông : tOy = 90
0
Góc bẹt : xOy = 180
0
I.- Mục tiêu :

1./ Kiến thức cơ bản :
- Củng cố cách đo góc, biết cách so sánh các góc.
- Biết đònh nghóa góc vuông , góc nhọn , góc tù .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết đo góc bằng thước đo góc .
- Biết so sánh hai góc
3./ Thái độ :
- Đo góc cẩn thận , chính xác .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước đo góc , ê ke , com pa , kim đồng hồ .
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn đònh : Lớp trưởng báo cáo só số
2./ Kiểm tra bài cũ : (10 phút)
- Nêu dụng cụ và cách đo góc .
-Muốn so sánh hai góc chúng ta phải làm như thế nào?
3./ Bài mới :
-GV dùng Ê ke vẽ
một góc vuông
- GV giới thiệu Góc
vuông ký hiệu , góc
nhọn , góc tù
Đo góc vuông và
trả lời góc vuông
bằng bao nhiêu
độ .
Làm bài tập 14
SGK
III.- Góc vuông , góc nhọn , góc tù :
(15 phút)
-Góc có số đo bằng 90

o
gọi là góc vuông : ký
hiệu 1v
-Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn .
-Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc
bẹt là góc tù
GV: TrÇn C«ng TiÕn – Trêng THCS NghÜa Th¸i
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
4 ./ Luyện tập -Củng cố : (18 phút)
Bài 1: a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt.
Dùng góc vuông ê ke để kiểm tra lại.
b)Dùng thước đo góc để kiểm tra lại. Hai HS nhận xét và đo các góc .
Bài 2: Cho hình vẽ. Đo các góc có Cho HS hoạt động nhóm làm bài 2 và bài 3.
trong hình.
So sánh các góc đó.
Bài 3: Điền vào ô trống trong bảng sau để được hình vẽ và khẳng đònh đúng.
Loại góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt
GV: TrÇn C«ng TiÕn – Trêng THCS NghÜa Th¸i
O
2
O
3
O
4
O
5
A
B
C
A


B

C

I
O
1
O
a
b
Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt

x
O y
xOy = 90
o

x
α
O y
0
o
< α < 90
o

x

O y
90

o
< α < 180
o
x O y
xOy = 180
o
O
x
y
z
O
x
y
z
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Hình vẽ
Số đo
α
0
o
< α < 90
o

Gv vµ HS kiĨm tra bµi vµi nhãm.
5 ./ Dặn dò : (2 phút)
-HS cần nắm vững cách đo.
-Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
-Bài tập 16, 17, 18 SGK- Bài 14, 15 SBT.
Ngày 17 tháng 02 năm 2009
Tiết 19

♣ 4 . KHI NÀO THÌ
ˆ ˆ ˆ
xOy yOz xOz
+ =
?

XOy và yOz là hai góc kề nhau
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox , Oz thì xOy + yOz = xOz .
- Biết đònh nghóa hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , hai góc kề bù .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Nhận biết hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù .
- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại .
3./ Thái độ :
- Vẽ , đo cẩn thận , chính xác .
II.- Phương tiện dạy học :
GV:- Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III.- Hoạt động trên lớp :
1./Ổn đònh : Lớp trưởng báo cáo só số
2./Kiểm tra bài cũ:(10 phút) HS: lên bảng thực hiện, cả lớp làm
a/ Vẽ góc xOz vào vở
b/Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz
GV: TrÇn C«ng TiÕn – Trêng THCS NghÜa Th¸i
O
x
y
z
Gi¸o ¸n H×nh häc 6

c/ Dùng thước đo góc đo các góc trong hình.
d/ So sánh
ˆ ˆ
xOy yOz
+
với
ˆ
xOz
Qua kết quả trên em có nhận xét gì?
GV và HS nhận xét bài làm của bạn.
ˆ
xOy
=
GV cho điểm.
ˆ
yOz
=


ˆ
xOz
=

ˆ ˆ ˆ
xOy yOz xOz
+ =

3./ Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (15 phút)

1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz
GV: Qua kết quả đo vừa thực hiện, em nào
trả lời được câu hỏi trên?
Ngược lại nếu:
ˆ ˆ ˆ
xOy yOz xOz
+ =
thì tia Oy
nằm giữa hai tia Ox và Oz.
GV: Đưa nhận xét lên bảng phụ.
Bài 1: Cho hình vẽ:
Với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét
trên như thế nào?
Bài 2: (Bài 18-SGK)
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm để giải
-Vẽ ba tia chung gốc Ox , Oy , Oz sao cho tia
Oy nằm giữa Ox , Oz Phải làm thế nào mà
chỉ đo hai lần mà biết được số đo của cả ba
góc xOy , yOz , xOz
HS: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
thì :
ˆ ˆ ˆ
xOy yOz xOz
+ =
Hai HS nhắc lại nhận xét.
HS: vẽ hình vào vở
Hoạt động 2:
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. (15 phút)
GV yêu cầu HS đọc các khái niệm ở mục 2
SGK, Tr 81 trong thời gian 3 phút.

Sau đó GV đưa câu hỏi in sẵn trên phiếu học
tập của các nhóm:
Nhóm 1: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ
hình minh hoạ, chỉ rõ hai góc kề nhau trên
hình.
Nhóm 2: Thế nào là hai góc phụ nhau? Tính
số đo của góc phụ với góc 30
0
, 45
0
?
HS: Đọc SGK để hiểu được các khái niệm:
Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
Sau đó hoạt động nhóm, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
GV: TrÇn C«ng TiÕn – Trêng THCS NghÜa Th¸i
O
A
B
C
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Nhóm 3: Thế nào là hai góc bù nhau?
Cho
0 0
ˆ
ˆ
105 ; 75A B= =
hai góc A, B có bù nhau
không? Vì sao?
Nhóm 4: Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc

kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu? Vẽ hình
minh hoạ?
GV đưa câu hỏi bổ sung cho cả lớp:
1/ Em hiểu thế nào là hai góc kề nhau?
Quay lại ban đầu : hai góc xOy, xOz có kề
nhau không? Vì sao?
2/ Muốn kiểm tra xem hai góc có phụ nhau
hay không ta làm như thế nào?
3/ Hai góc bù nhau là hai góc thoả mãn điều
kiện gì?
4/ Hai góc A
1
; A
2
kề bù nhau khi nào?
Sau 3 phút thảo luận các nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét
HS trả lời :
1/ Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh
chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa
mặt phẳng có bờ chứa cạnh chung.
Hai góc xOy, xOz ở hình ban đầu không kề
nhau.
2/ Muốn kiểm tra hai góc có phụ nhau hay
không ta tìm tổng số đo hai góc. Nếu tổng đó
bằng 90
0
là hai góc phụ nhau. Nếu tổng # 90
0
thì hai góc không phụ nhau.

3/ Hai góc bù nhau phải thoả mãn điều kiện
tổng số đo của hai góc phải bằng 180
0
.
4/ Hai góc A
1
; A
2
kề bù nếu vừa kề nhau, vừa
bù nhau. Chúng có một cạnh chung, hai cạnh
còn lại là hai tia đối nhau.
4 ./ Củng cố : (15 phút)
Bài tập: (Đưa lên bảng phụ) Cho các hình vẽ, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong
từng hình.
Ba học sinh thực hiện.
Bài tập: (Đưa lên bảng phụ)
1/ Điền tiếp vào dấu ……
a/ Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì : ……+…………=……………
b/ Hai góc ………có tổng số đo bằng 90
0
.
c/ Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng….
2/ Một bạn viết như sau đúng hay sai?
GV: TrÇn C«ng TiÕn – Trêng THCS NghÜa Th¸i
A
B
40
0
50
0

H×nh 1
D
C
80
0
100
0
H×nh 2
Ox
y
x
,
H×nh 3
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
“Hai góc có tổng số đo bằng 180
0
là hai góc kề bù”
Các HS lần lượt lên bảng điền vào chỗ trống và trả lời câu hỏi Đ, S. Nếu sai thì sửa lại cho
đúng.
5 ./ Dặn dò : (3 phút)
- Học bài và làm các bài tập 20 , 21 , 22 SGK
Ngày 25 tháng 02 năm 2009
Tiết 20
♣ 5 . VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO

Hãy vẽ góc xOy có số đo bằng 50
o
!
I.Mơc tiªu:
+ KiÕn thøc: HS hiĨu trªn nưa mỈt ph¼ng x¸c ®Þnh cã bê chøa tia Ox, bao giê còng vÏ ®ỵc

mét vµ chØ mét tia Oy sao cho x¤y = m
o
(0<m<180).
+ Kü n¨ng:HS biÕt vÏ gãc cã sè ®o cho tríc b»ng thíc th¼ng vµ thíc ®o gãc.
+Th¸i ®é: §o vÏ gãc cÈn thËn, chÝnh x¸c
II.Chn bÞ:
• GV: Thíc ®o gãc to, thíc th¼ng, phÊn mµu, b¶ng phơ.
• HS: Thíc ®o gãc, thíc th¼ng, giÊy trong, bót d¹.
III.Tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
GV: TrÇn C«ng TiÕn – Trêng THCS NghÜa Th¸i
TrÇn
TiÕn
HH
6
Giáo án Hình học 6
GV: Trần Công Tiến Trờng THCS Nghĩa Thái
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra(7 ph).
-Yêu cầu: 1 HS làm trên bảng:
+ Khi nào thì xÔy + yÔz =
xÔz
+Chữa BT 20/82 SGK
Biết tia OI nằm giữa 2 tia OA,
OB. AÔB = 60
o
, BÔI =1/4
AÔB
Tính BÔI, AÔI?
-GV và HS nhận xét bài làm
-Một học sinh lên bảng theo

yêu cầu của GV.
-Trả lời câu hỏi.
-Các HS nhận xét bài làm của
bạn
Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng (10 ph).
-Khi có 1 góc, ta có thể xác
định đợc số đo của nó bằng th-
ớc đo góc. Ngợc lạI nếu biết số
đo của 1 góc, làm thế nào để
vẽ đợc góc đó. Ta xét qua ví dụ
sau.
VD 1:
Cho tia Ox, vẽ góc xÔy sao
cho xÔy = 40
o
-Yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ
vào vở.
-Gọi 1 HS lên trình bày.
-GV thao tác lại cách vẽ góc
-Cho làm ví dụ 2
-Yêu cầu nêu cách vẽ
-Hỏi: trên nửa mf bờ chứa tia
BA, ta vẽ đợc mấy tia BC sao
cho ABC = 135
o
?
-Tơng tự, trên nửa mf bờ ..
Bài 2 ( BT 18 SGK):
-Đa đầu bài lên bảng phụ.
-Cho áp dụng nhận xét giải

-Quan sát hình vẽ áp dụng tính
BÔC ?
-Đa bài giải mẫu lên bảngphụ
1 HS đọc ví dụ 1 SGK.
-HS cả lớp đọc SGK và vẽ góc
40
o
vào vở.
-1 HS vừa trình bày vừa vẽ.
-Đọc ví dụ 2
-HS trình bày cách vẽ góc
ABC
-Trả lời: Chỉ vẽ đợc 1 tia BC
sao cho ABC = 135
o
-Rút ra nhận xét: SGK
-Đọc cách to đề bài .
-HS giải miệng.
-HS nêu nhận xét và ghi chép.
1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
Ví dụ 1:
Vẽ xÔy = 40
o
x

40
o

O y
Ví dụ 2:

Vẽ góc ABC
biết ABC =135
o
C
135
o
B A
Nhận xét: SGK
BT 18/82 SGK:
Tia OA nằm giữa hai tia OB,
OC nên:
BÔC = BÔA + AÔC
BÔA =45
o
; AÔC = 32
o
BÔC = 45
o
+ 32
o

BÔC = 77
o
Nhận xét: SGK
Hoạt động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng(13ph).
-Yêu cầu tự đọc các khái niệm
trong thời gian 3 phút.
-Hỏi các nhóm:
+Thế nào là 2 góc kề nhau? Vẽ
hình minh hoạ , chỉ rõ tên 2

góc kề nhau.
+Thế nào là 2 góc phụ nhau?
Tìm số đo góc phụ với góc 30
o
,
45
o
?
+Thế nào là 2 góc bù nhau?
Cho  = 105
o
; B =75
o
Chúng
có bù nhau không ? vì sao?
+Thế nào là 2 góc kề bù ? Hai
góc kề bù có tổng số đo bằng
bao nhiêu?
-HS tự đọc SGK hiểu các khái
niệm
-Hoạt động nhóm trao đổi và
trả lời câu hỏi trên giấy trong.
-Sau 3 phút đại diện các nhóm
đứng lên trình bày ý kiến.
-HS cả lớp nhận xét và bổ
sung.
2.Vẽ hai góc trên nửa mặt
phẳng:
Ví dụ 3: SGK
Vẽ xÔy = 30

o
xÔz = 45
o
trên cùng nửa mf
BT 1:
a)Vẽ xÔy = 30
o
xÔz = 75
o
trên cùng nửa mf
b)Có nhận xét gì về vị trí của 3
tia Ox; Oy; Oz? giải thích?
BT 2:
a)Vẽ aÔb = 120
o
aÔc = 145
o
trên cùng nửa mf
bờ chứa tia Oa
b)Cho nhân xét về vị trí của tia
Oa, Ob, Oc.
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài (5 ph)
Bài 3:Cho tia ã, vẽ tia Ay sao
-3 HS trả lời
Bài 3:
Trần
Tiến
HH
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×