Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.38 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tieát 57: </b>
<b>Văn bản MỘT THỨ QUAØ CỦA LÚA NON: CỐM</b>
<i><b>Thạch Lam</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i><b>Giúp học sinh</b></i>
1. Kiến thức
- Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc đáo và giản
dị của dân tộc.
- Thấy và chỉ ra được sự inh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tùy bút của Thạch
Lam.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, kỹ năng tìm hiểu, cảm nhận văn học.
3. Thái độ tình cảm: học sinh có thái độ trân trọng, yêu quý nét đẹp truyền thống về văn
hóa ẩm thực của dân tộc Việt Nam.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: giáo án, stk.
HS: học, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (15ph)
<i><b>Kiểm tra 15 phút</b></i>
<i><b>MA TRẬN ĐỀ:</b></i>
Mức độ
Noäi dung TN TL TN TL TN TL TN TLNB TH VD TỔNG
Cảnh
khuya
Hồn cảnh sáng tác C1 1
Nghệ thuật C2 C3 2
Nội dung C4 1
Cộng Số câu<sub>Số điểm</sub> <sub>2.0</sub>2 <sub>1.0</sub>1 <sub>7.0 3.0 7.0</sub>1 3 1
<i><b>A. ĐỀ:</b></i>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)</b>
<i> Chọn và ghi ra giấy kiểm tra chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng.</i>
<b>TUAÀN 16</b>
<b>Tiết 57: Một thứ quà của lúa non: Cốm</b>
<b>Tiết 58: Ôn tập Tiếng việt</b>
Câu 1: Bài “Cảnh khuya” được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
C. Những năm tháng hồ bình ở miền Bắc sau kháng chiến chống pháp.
D. Những năm kháng chiến chống chống đế quốc Mĩ xâm lược.
Câu 2: Vẻ đẹp của hai câu thơ đầu của bài “Cảnh khuya” là:
A. Sử dụng có hiệu quả phép so sánh và nhân hoá.
B. Miêu tả âm thanh tinh tế và hình ảnh sinh động.
C. Vận dụng sáng tạo những hình ảnh quen thuộc của Đường thi.
D. Kết hợp miêu tả và biểu cảm trực tiếp.
Câu 3: Trong những cụm từ so sánh sau, cụm từ nào không phải so sánh với “tiếng suối”?
A. tiếng hát xa.
B. nước ngọc tuyền.
C. cung đàn cầm.
D. tiếng hạc bay qua.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>
Câu 4: Ghi nguyên văn bài thơ“Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh và nêu nội dung của bài
thơ?
<i><b>B. ĐÁP ÁN:</b></i>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)</b>
CÂU 1 2 3
ĐÁP ÁN B B D
ĐIỂM 1.0 1.0 1.0
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>
Câu 4:
<i><b>Bài thơ “Cảnh khuya”:</b></i>
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
1947
(Hồ Chí Minh *<sub>)</sub>
<i><b>Nội dung của bài thơ:</b></i>
Thể hiện tình cảm gắn bó với thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và
phong thái ung dung, lạc quan của Bác Hồ.
3. Bài mới: (1ph)
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Gọi học sinh đọc chú thích.
? Giới thiệu vài nét về
? Thạch Lam thường viết
về đề tài nào?
? Thạch Lam có sở trường
viết về thể loại nào?
? Bài “Một thứ quà của lúa
non: Cốm” được rút từ tập
truyện nào? Thuộc thể loại
nào?
(thể văn xi tùy bút: giàu
tính biểu cảm, gần với thơ,
khơng có cốt truyện)
<b>Hoạt động 2: (10ph)</b>
Giáo viên đọc mẫu, hướng
dẫn học sinh đọc.
Gọi học sinh đọc một số
chú thích.
? Chỉ ra phương thức biểu
đạt trong bài văn trên?
(trong bài có những đoạn
miêu tả, kể, nhận xét,bình
luận nhưng nổi bật nhất vẫn
? Bài văn có thể chia làm
mấy đoạn? Chỉ ra giới hạn
của từng đoạn?
? Nêu nội dung chính của
đoạn 2?
- Thạch Lam (1910 – 1942)
là cây bút văn xi đặc sắc.
- Viết về những điều bình
dị, những con người bình
thường cả những người
nghèo khổ với sự cảm
thương sâu sắc.
- Truyện ngắn
- Rút từ tập “Hà Nội băm
sáu phố phường” – 1943.
thuộc thể tùy bút.
Học sinh đọc
- Văn biểu cảm (biểu hiện
trực tiếp cảm xúc của tác
giả)
- 3 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu đến “chiếc
thuyền rồng” Từ hương
thơm của lúa non gợi nhớ
đến cốm và sự hình thành
hạt ccốm từ những tinh túy
của thiên nhiên và sự khéo
léo của con người.
+ Đ2: Tiếp đó đến “kín đào
và nhũn nhặn” Phát hiện
và ca ngợi giá trị của cốm –
<b>phẩm.</b>
1. Tác giả
- Thạch lam là cây bút văn
xi đặc sắc. Thường viết về
những con người bình thường
với tinh thần nhân đạo và sự
thơng cảm.
- Thạch Lam có lối văn nhẹ
nhàng, trong sáng, thấm thía.
2. Tác phẩm
- Bài thơ rút từ tập “Hà Nội
băm sáu phố phường”
- Viết về cảnh sắc và phong
- Tùy bút là một thể văn thể
hiện cảm xúc, tình cảm, suy
nghó của tác giả.
<b>II. Tìm hiểu chung</b>
1. Đọc
2. Chú thích.
3. Bố cục: 3 đoạn
? Nêu nội dung chính của
đoạn 3?
<b>Hoạt động 3: (20ph)</b>
? Tác giả mở đầu bài viết
về “Cốm” bằng những hình
ảnh và chi tiết nào?
? Tìm những từ ngữ miêu tả
tinh tế hương vị và cảm
giác của tác giả
? Tác giả nói về nghề làm
cốm như thế nào?
? Nhận xét về câu mở đầu
? Tác giả đã nhậm xét gì về
tục dùng cốm?
? Phân tích sự hòa hợp
tương xứng của việc dùng
hồng cốm?
? Tác giả đã phân sự hòa
hợp ấy trong những phương
diện nào?
thức dâng đặc biệt của dất
trời trỏ thành sản phẩm
chứa đựng giá trị văn hóa
gắn liền với phong tục sêu
tết của dân tộc.
+ Đ3: Còn lại Bàn về sự
thưởng thức cốm. Ý nghĩa
sâu sa trong việc hưởng thụ
một thứ sản phẩm kết tinh
nhiều giá trị lời đề nghị
của tác giả đối với những
người mua và thưởng thức
cốm.
- Hương thơm của lá sen
gợi nhắc đến hương vị của
- Tính từ lướt qua, nhuần
thấm, thanh nhã, trắng
thơm, phảng phất, trong
sạch miêu tả tinh tế
hương vị và cảm giác
(khướu giác)
- Nghề làm cốm nổi tiếng ở
làng Vịng cơng sức và
sự khéo léo của con người.
- Câu đầu tác giả đã khái
quát những giá trị đặc sắc
chứa đựng trong hạt cốm.
- Gắn liền với tục lệ sêu
tết.
- Cốm sánh cùng hồng
hòa hợp, tốt đơi: biểu trưng
cho sự gắn bó hài hịa trong
tình dun đơi lứa.
- Hai phương diện:
+ Màu sắc: (so sánh hình
ảnh: hồng - màu ngọc lựu;
cốm- màu ngọc thạch hai
- Đ3: Bàn về sự thưởng thức
cốm. Ý nghĩa sâu sa trong
việc hưởng thụ một thứ sản
phẩm kết tinh nhiều giá trị
lời đề nghị của tác giả đối
với những người mua và
thưởng thức cốm.
<b>III. Tìm hiểu văn bản </b>
1. Đoạn 1:
- Từ hương thơm của lá
sen,lúa non Tác giả gợi
nhớ đến cốm.
- Cốm là tinh túy của thiên
nhiên.
- Cốm được làm bởi sự khéo
léo của con người.
2. Đoạn 2:
- Giá trị chứa đựng trong hạt
cốm.
- Cốm mang hương vị tất cả
cái mộc mạc giản dị, thanh
khiết của đồng quê Việt
Nam.
? Cốm có giá trị văn hóa
như vậy nên tác giả đã phê
phán điều gì để làm nổi bật
giá trị của cốm?
? Em có nhận xét gì về cốm
qua đoạn văn bàn luận về
sự thưởng thức cốm?
? Tìm những từ ngữ thể
hiện sự thưởng thức cốm?
? Nhà văn đã dùng các từ
nào để diễn tả chất thần
tiên của cốm?
? Tìm những tính từ chỉ cảm
giác khi thưởng thức cốm?
? Bàn về cách thưởng thức
cốm tác giả cịn đưa ra điều
gì?
? Qua việc bàn về cách ăn
cốm và lời đề nghị đối với
người mua cốm tác giả đã
bày tỏ thái độ của mình như
thế nào?
? Qua việc giới thiệu nguồn
thứ sản vật trở nên cao
quý).
+ Hương vị: một thứ thanh
đạm; một thứ ngọt ngào
2 vị nâng đỡ nhau.
- Phê phán thói chuộng
ngoại, bắt chước của những
kể giàu có, vơ học, khơng
biết thưởng thức và trân
trọng những sản vật cao
quý, nhũnc nhặn của dân
tộc.
- Cốm là một thứ q bình
dị khơng cầu kỳ ăn cốm
là sự thưởng thức nhiều giá
trị được kết tinh ở đó.
- “Ăn cốm phải ăn từng
chút ít … lồi thảo mộc”
- Tác giả có cái nhìn tinh tế
trong văn hóa ẩm thực.
- Cốm là “cái lộc của
Trời”; cái “khéo léo của
- “Cái mùi thơm phức của
lúa mới”… “cái tươi mát của
lá non”; “cái ấm áp của
những ngày mùa hạ”…”từng
lá cốm sạch sẽ, tinh khiết…”
- Tác giả đưa ra lời đề nghị
với những người mua cốm.
- Thái độ trân trọng, ca
ngợi.
- Tác giả là người tỉ mỉ, kỹ
càng tinh tế trong quan sát
là người am hiểu văn hóa
ẩm thực, am hiểu Hà Nội.
- Tác giả phê phán thói
chuộng ngoại.
3. Đoạn 3:
- Cốm là thức q bình dị,
khơng cầu kỳ.
- Tác giả bàn về sự thưởng
thức cốm.
naøo?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ
sgk.
Học sinh đọc ghi nhớ. 4 Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: (1ph)
- Về nhà đọc lại văn bản, học kỹ phần tìm hiểu văn bản, thuộc ghi nhớ.
- Nêu cảm nghĩ của em về văn hóa ẩm thực của dân tộc Việt Nam.
5. Dặn dò : (1ph)
- Soạn trước bài: Chơi chữ.
<b>Tiết 58: </b>
<i><b>Giúp học sinh</b></i>
1. Kiến thức
- Củng cố và nắm vững hơn về từ phức, lấy được ví dụ cho mỗi loại.
- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ.
2. Kỹ năng:
- Nắm vững hơn về đại từ, chức năng và nhiệm vụ của đại từ, lấy được ví dụ và đặt câu.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: giáo án, stk.
HS: học, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp: (1ph)
2. Kieåm tra bài cũ: (5ph)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: (1ph)
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Cho học sinh lần lượt trình
bày khái niệm, cho vẽ sơ
đồ như SGK vào vở.
Hướng dẫn học sinh lấy ví
dụ cho từng laọi từ ghép.
? Có mấy loại từ ghép, lấy
ví dụ cho mỗi loại?
Học sinh trình bày khái
niệm.
VD từ láy: nho nhỏ, xinh
xắn …
VD từ ghép: rau muống …
- Có 2 loại từ ghép: ghép
chính phụ và ghép đẳng
lập.
<i><b>1. Từ phức</b></i>
? Thế nào là đại từ, có mấy
loại đại từ?
Cho học sinh vẽ sơ đồ vào
vở và lấy ví dụ.
Hướng dẫn cho học sinh lập
bảng so sánh.
Học sinh vẽ sơ đồ vào vở
và lấy ví dụ, điền vào các ơ
trống.
Học sinh lập bảng so sánh.
<i><b>2. Đại từ</b></i>
- Đại từ để trỏ
- Đại từ để hỏi
3. <i><b>Lập bảng so sánh quan hệ</b></i>
<i><b>từ với danh từ, động từ, tính</b></i>
<b>BẢNG SO SÁNH</b>
<b> TỪ LOẠI</b>
<b>ÝN VÀ C.NĂNG</b>
<b>DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH</b>
<b>TỪ</b> <b>QUAN HỆ TỪ</b>
<i><b>Ý NGHĨA</b></i>
Biểu thị người, sự vật, hoạt
động, tính chất Biểu thị ý nghĩaquan hệ
<i><b>CHỨC NĂNG</b></i>
Có khả năng laøm thaønh
phần của câu, cụm từ Liên kết các thànhphần câu, cụm từ
? Giải nghĩa các yếu tố
“bạch cầu; bức tượng bán
thân”?
Lần lượt cho học sinh giải
? Giải nghĩa từ “đại” trong
nghĩa “đại lộ, đại thắng”?
? Giải nghĩa từ “điền chủ,
công điền”?
- Bạch cầu: huyết cầu
không mầu, bào vệ cơ thể
chống lại khuẩn bệnh.
- Bức tượng bán thân: bức
tượng nửa người.
- Cô độc: chỉ có một mình.
- Cư trú: nơi ở.
- Cửu chương: bảng cửu
chương: 9
- Dạ hương: chỉ một loài
hoa nở tỏa hương vào đêm.
- Dạ hội: cuộc vui tổ chức
vào buổi tối.
- Đại lộ, đại thắng: to
- Điền chủ: người chiếm
hữu nhiều ruộng đất, bóc
lột địa tơ hoắc công nhân.
<b>4 </b><i><b>. Giải nghóa các yếu tố Hán</b></i>
<i><b>Việt</b></i>
- Bạch (bạch cầu): trắng
- Bán (bức tượng bán thân):
nửa
- Cô (cô độc): chỉ có một
mình.
- Cư (cư trú): nơi ở.
- Cửu (cửu chương): bảng cửu
chương: 9
- Daï (dạ hương, dạ hội):
đêm.
Tương tự cho học sinh giải
nghĩa các từ Hán Việt khác.
? Nghĩa của từ “hữu” trong
“hữu ích”?
? Nghĩa của “lực” trong
“nhân lực”?
Tương tự giáo viên cho học
? Giải nghĩa các từ: Thiếu
niên, thiếu thời, thư viện,
tiền đạo, tiểu đội, tiếu lâm,
vấn đáp?
? Nhắc lại thế nào là từ
đồng nghĩa, lấy ví dụ?
? Nêu khái niệm về từ trái
nghĩa? Lấy ví dụ?
? Tìm một số từ đồng nghĩa
và trái nghiã với từ “bé”
thời phong kiến.
Học sinh giải nghĩa.
- Hữu (hữu ích): có
- Lực (nhân lực): sức người
- Mộc (thảo mộc, mộc nhó):
cây
- Nguyệt (nguyệt thực):
trăng
- Nhật (nhật ký): ngày
- Quốc (quốc gia): nước
- Tam (tam giác): ba
- Tâm (yên tâm): lòng dạ
- Thảo (thảo nguyên): cây
- Thiên (thiên niên kỷ):
nghìn
- Thiết (thiết giáp): vỏ bọc
bằng thép
- Thơn (thơn xã, thơn nữ):
khu vực dân cư ở nông thôn
gồm nhiều xóm và một
phần của làng hoặc xã
- Thiếu (thiếu niên, thiếu
thời): ít
- Thư (thư viện): sách
- Tiền (tiền đạo): trước
- Tiểu (tiểu đội): nhỏ
- Tiếu (tiếu lâm): cười
- Vấn (vấn đáp): hỏi
Học sinh nhắc lại KN
VD: tử = chết; heo = lợn
Học sinh nêu khái niệm
VD: dài > < ngắn;
- Hà (sơn hà): sông
- Hậu (hậu vệ): sau
- Hồi (hồi hương, thu hồi): trở
lại, về.
5. <i><b>Từ đồng nghĩa</b></i>
6. <i><b>Từ trái nghĩa</b></i>
(về mặt kích thước, khối
lượng)
? Tìm từ đồng nghĩa và trái
nghĩa với từ “thắng”;
“chăm chỉ”?
Cho học sinh nhắc lại khái
niệm về từ đồng âm, thành
ngữ, cho lấy ví dụ.
? Tìm thành ngữ thuần Việt
đồng nghĩa với thành ngữ
Hán Việt?
? Em hãy thay thế những từ
? Thế nào là điệp ngữ, nêu
tác dụng của điệp ngữ, có
mấy dạng điệp ngữ?
Thế nào là chơi chữ, nêu
các lối chơi chữ?
TN: to, lớn
ĐN: được
Thắng:
TN: thua
ĐN:s. năng
Chăm chỉ:
TN:lười biếng
Học sinh làm
- Bách chiến bách thắng =
trăm trận trăm thắng;
- Bán tín bán nghi = Nửa tin
nửa ngờ;
- Kim chi ngọc diệp = Cành
vàng lá ngọc;
- Khẩu phật tâm xà =
Miệng nam mô bụng bồ
dao găm;
(1 )Đồng không mông
quạnh
(2) Phải cố gắng đến cùng
– còn nước còn tát.
(3) Con dại cái mang.
(4) Giàu nứt đố đỏ vách.
Học sinh nhắc lại KN và
nêu tác dụng của điệp ngữ.
- Có 3 dạng điệp ngữ:
+ ĐN cách qng;
+ ĐN nối tiếp;
+ ĐN vịng
Học sinh lấy ví dụ
Bé = nhỏ > < to = lớn.
Thắng = được > < thua
Chăm chỉ = siêng năng > <
lười biếng.
8. <i><b>Từ đồng âm</b></i>
9. <i><b>Thành ngữ</b></i>
10. <i><b>Tìm thành ngữ thuần</b></i>
<i><b>Việt đồng nghĩa.</b></i>
11. <i><b>Thay thế những từ ngữ</b></i>
<i><b>in đậm bằng những từ ngữ</b></i>
<i><b>có ý nghĩa tương ứng.</b></i>
12. <i><b>Điệp ngữ</b></i>
13. <i><b>Chơi chữ</b></i>
4. Củng cố: (1ph)
- Về nhà học kỹ lại các phần lý thuyết đã ôn tập.
- Xem, làm lại các bài tập ở từng bài đã học.
5. Dặn dò : (1ph)
- Chuẩn bị trước bài: Chương trình địa phương (phần tiếng Việt).
<b>Tiết 59:</b>
<i><b>Giúp học sinh</b></i>
1. Kiến thức
- Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết làm văn bản biểu cảm.
- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt văn sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: giáo án, stk.
HS: học, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp: (1ph)
2. Kieåm tra bài cũ: (5ph)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: (1ph)
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: (8ph)</b>
Trên cơ sở học sinh đã
chuẩn bị ở nhà, giáo viên
cho học sinh nhắc lại khái
niệm về thể loại.
? Văn miêu tả khác văn
biểu cảm như thế nào?
? Trong văn biểu cảm
thường sử dụng những biện
pháp tu từ nào?
<b>Hoạt động 2: (10ph)</b>
? Thế nào là văn tự sự?
- Văn miêu tả: Tái hiện đối
tượng (người, vật, cảnh vật)
giúp người khác cảm nhận
được đối tượng.
- Văn biểu cảm: Miêu tả
đối tượng, mượn đặc điểm,
phẩm chất đối tượng để nói
lên cảm xúc, suy nghĩ của
mình.
- Ẩn dụ, so sánh, nhân hóa.
- Văn tự sự nhằm kể lại 1
câu chuyện (sự việc) có
<b>1. Phân biệt văn miêu tả,</b>
<b>văn biểu cảm.</b>
- Miêu tả: Tái hiện đối tượng
cảm nhận được đối tượng.
- Biểu cảm: Có miêu tả để
nói cảm xúc, suy nghĩ của
<b>2. Văn biểu cảm khác văn</b>
<b>tự sự.</b>
? Văn biểu cảm khác văn
sự ở điểm nào?
<b>Hoạt động 3: (8ph)</b>
? Tự sự và miêu tả trong
văn biểu cảm đóng vai trị
gì?
? Nếu trong bài văn biểu
cảm mà thiếu đi yếu tố tự
sự và miêu tả thì bài văn đó
sẽ như thế nào?
<b>Hoạt động 4: (10ph)</b>
? Đối với đề: “Cảm nghĩ
mũa xuân” em sẽ thực hiện
qua các bước nào? Em phải
tìm ý và sắp xếp ý như thế
nào?
? Gợi ý: sắp xếp các ý theo
vì trong văn biểu cảm
thường sử dụng phép tu từ
nên ngôn ngữ văn biểu cảm
có tính chất thơ.
đầu có đi, có nguyên
nhân, diễn biến, kết quả.
- Văn biểu cảm: Yếu tố tự
sự trong biểu cảm làm nền
nói cảm xúc qua sự việc;
yếu tố tự sử trong biểu cảm
thường là nhớ lại sự việc
trong quá khứ để lại ấn
tượng sâu đậm chứ không
đi sâu vào nguyên nhân,
kết quả.
- Làm giá đỡ cho tình cảm,
cảm xúc của tác giả được
bộc lộ.
- Thiếu miêu tả, tự sự
tình cảm mơ hồ, khơng cụ
thể, vì tình cảm, cảm xúc
của con người nảy sinh từ
sự việc cảnh vật cụ thể,
- Thực hiện qua 4 bước:
+ Tìm hiểu đề, tìm ý
+ Viết bài
+ Kiểm tra lại, sửa.
- Tìm ý bắt đầu từ ý nghĩa
của mùa xuân đối với con
người.
+ Mùa xuân đem lại cho
mỗi người một tuổi trong
đời.
+ Mùa xuân đâm chồi nảy
lộc, sinh sơi của mn lồi…
+ Mùa xuân mở đầu cho
một năm mới.
đuôi, có nguyên nhân, diễn
biến, kết quả.
- Văn biểu cảm: Yếu tố tự sự
trong biểu cảm làm nền nói
cảm xúc qua sự việc; yếu tố
tự sử trong biểu cảm thường
là nhớ lại sự việc trong quá
khứ để lại ấn tượng sâu đậm
chứ không đi sâu vào nguyên
nhân, kết quả.
<b>3. Vai trò tự sự và miêu tả</b>
<b>trong văn biểu cảm.</b>
Tự sự và miêu tả giữ vai trị
quan trọng khơng thể thiếu
trong văn biểu cảm.
<b>4. Các bước đối với đề văn</b>
<b>biểu cảm.</b>
- Thực hiện qua 4 bước:
+ Tìm hiểu đề, tìm ý
+ Lập dàn ý
+ Viết baøi
+ Kiểm tra lại, sửa.
4. Củng cố : (1ph)
- Tiếp tục ôn tập tập làm văn.
- Từ dàn ý đã làm về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh cho đề: Cảm nghĩ về mùa xuân.
5. Dặn dò : (1ph)
- Soạn trước bài: Sài Gịn tơi u.
<b>Tiết 60: </b>
<b>Văn bản MÙA XUÂN CỦA TÔI</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i><b>Giúp học sinh</b></i>
1. Kiến thức
- Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được
tái hiện trong bài tùy bút.
- Thấy được tình yêu quê hương, đất nước thiết tha, sâu đậm của tác giả được thể hiện
qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, kỹ năng cảm thụ một tác phẩm văn học.
3. Thái độ tình cảm: Giáo dục tình yêu q hương, đất nước con người.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
3. Bài mới: (1ph)
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: (6pp)</b>
Gọi học sinh đọc chú thích
? Bài văn được sáng tác
trong hoàn cảnh nào?
? Bài văn viết về đề tài
nào?
? Qua đó em hãy nhận xét
Học sinh đọc
- Vũ Bằng (1913 – 1984) là
nhà văn, nhà báo từ trước
cách mạng tháng Tám. Ơng
có sở trường viết truyện
ngắn, tùy bút, bút ký.
- Khi đất nước bị chia cắt
tác giả sống trong vùng
kiểm soát của Mỹ ngụy
- Tái hiện khơng khí và
cảnh sắc mùa xn đất Bắc
trong những ngày đầu tháng
giêng.
- Là người biết trân trọng
<b>I. Giới thiệu tác giả, tác</b>
1. Tác giả:
- Vũ Bằng là văn, nhà báo từ
trước cách mạng tháng Tám.
- Sở trường viết truyện ngắn,
tùy bút, bút ký.
2. Tác phẩm
- Bài văn trích từ tập tùy bút
“Tháng giêng mơ về trăng
non rét ngọt”.
về Vũ Bằng, tác giả là
người như thế nào?
<b>Hoạt động 2: (10ph)</b>
Hướng dẫn học sinh đọc
? Nêu đại ý của bài văn?
? Bài văn có thể chia làm
mấy đoạn? Nêu nội dung
chính của từng đoạn?
<b>Hoạt động 3: (20ph)</b>
? Cảnh sắc mùa xuân H.Nội
và MB được tác giả gợi tả
? Khơng khí mùa xn còn
được tác giả gợi tả như thế
nào?
? Mùa xuân đã khơi gợi sức
sống trong thiên nhiên và
con người như thế nào?
? Em có nhận xét gì về
và biết tận hưởng những vẻ
đẹp, phong vị của đời sống,
thiên nhiên ngòi bút tài
hoa, tinh tế của tác giả.
Học sinh đọc
Đọc 1 số từ khó
- Bài tùy bút tái hiện cảnh
sắc thiên nhiên và khơng
khí mùa xn trong thàng
giêng ở Hà Nội và miền
Bắc qua nỗi nhớ thương da
diết của tác giả.
3 đoạn
- Đ1: Từ đầu đến “mê
- Đ2: Tiếp đó đến “mở hội
liên hoan” cảnh sắc và
khơng khí mùa xuâ ở đất
trới và lòng người.
- Đ3: Còn lại Cảnh sắc
riêng của đất trười mùa
xuân từ khoảng sau rằm
tháng giêng ở miền Bắc.
- Gợi tả cảnh sắc thiên
nhiên: thời tiết, khí hậu đặc
biệt của mùa xuân có cái
lạnh “mưa riêu riêu”; gió
lành lạnh ấm áp nồng nàn
của khí hậu thấm vào lịng
người, âm thanh …
- Khung cảnh gia đình: Bàn
thờ đèn nến, hương … tình
cảm gia đình yêu thương.
- “ Nhựa sống ở trong người
… li ti” hình ảnh gợi cảm
và so sánh.
- Giọng điệu sôi nổi, tha
<b>II. Tìm hiểu chung</b>
1. Đọc
2. Đại ý
3. Chia đoạn: 3 đoạn
<b>III. Tìm hiểu văn bản</b>
1. Cảm nhận chung về cảnh
sắc thiên nhiên và không khí
mùa xuân.
- Cảnh sắc thiên nhiên thời
tiết, khí hậu.
- Khung cảnh gia đình đầm
ấm u thương.
giọng điệu của tác giả trong
đoạn 2?
? Khơng khí và cảnh sắc
thiên nhiên từ sau ngày rằm
tháng giêng được tác giả
miêu tả như thế nào?
? Tác giả đã sử dụng nghệ
? Em thấy hình ảnh, câu
văn nào đặc sắc nhất trong
đoạn?
? Nêu cảm nhận của em về
cảnh sắc mùa xuân?
Giáo viên kết luận.
cho đoạn văn.
- “Đào hơi phai … man
mác” mọi vật đẹp, thơ
mộng.
- Miêu tả thời tiết “mưa
xuân … sáng sủa”
- Nghệ thuật so sánh
- Cảm nhận tinh tế, nhạy
cảm am hiểu kỹ càng về
đất Bắc.
Học sinh thảo luận
con người trong mùa xn.
2. Cảnh sắc riêng của đất
trời, thiên nhiên.
- Miêu tả sự thay đổi chuyển
biến của màu sắc và khơng
khí bầu trời mặt đất, cỏ cây
trong khoảng thời gian ngắn.
- Tác giả am hiểu kỹ càng về
đất Bắc.
<b>IV. Tổng kết</b>
<i><b>* Ghi nhớ: SGK</b></i>
4. Củng coá: (1ph)
- Củng cố lại thể loại hai bài văn.
5. Dặn dò : (1ph)
- Học thuộc các phần trong bài, đọc lại văn bản, học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 2, 3, soạn trước bài: Luyện tập sử dụng từ.