Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>C</b>
<b>AB</b>
<b>A</b>
<b>A</b> <b>BB</b> <b>C<sub>C</sub></b>
<b>Góc lớn nhất là</b>……….……...…
<b>Cạnh lớn nhất là</b>…..
……….
<b>HB là hình chiếu của </b>
<b>AB trên đường thẳng </b>
<b>d</b>
<b>góc vng AHB</b>
<b>Trong tam giác vng AHB:</b>
<b>cạnh huyền AB</b>
<b>AH là đường </b>
<b>vng góc</b>
<b>AB là đường xiên</b>
<b>AB là đường xiên</b>
<b>d</b>
<b>B</b>
Tuần 28
Tiết 49
<b>B</b>
<i><b> </b><b>Cho điểm A không </b></i><i><b> đường thẳng d.</b></i>
<i><b>Hãy dùng êke để vẽ và tìm hình chiếu của điểm A </b></i>
<i><b>trên d. </b></i> <i><b>Vẽ 1 đường xiên từ A đến d, tìm hình </b></i>
<i><b>chiếu của đường xiên này trên d</b></i>
<b>H</b> <b>B</b>
<b>d</b>
<b>A</b>
<b>Từ 1 điểm A không nằm trên đường </b>
<b>thẳng d, ta có thể kẻ được bao nhiêu </b>
<b>đường vng góc và bao nhiêu đường </b>
<b>xiên đến đường thẳng d ?</b>
<b>Từ 1 điểm A không nằm trên đường </b>
<b>thẳng d, ta có thể kẻ được </b> <b>1 </b> <b>đường </b>
<b>vuông </b> <b>góc, và </b> <b>vơ số </b> <b>đường xiên đến </b>
<b>đường thẳng d</b>
<b>GT</b>
<b>KL</b>
<i><b>Chứng minh:</b></i>
<b>AH < AB</b>
<b>Ad</b>
<b>AH là đường vng góc</b>
<b>AB là đường xiên</b>
<b>Hãy dùng định lí Pytago để so sánh đường </b>
<b>vng góc AH và đường xiên AB kẻ từ điểm A </b>
<b>đến đường thẳng d</b>
<b>B</b>
<b>H</b>
<b>d</b>
<b>A</b>
<b>A</b>
<b>A</b> <b>BB</b> <b>CC</b>
<b>B</b>
<b>A C</b>
<b>H</b>
<b>d</b>
<b>H</b> <b>C</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
<b>a) Nếu HB > HC thì AB > AC</b>
<b>b) Nếu AB</b> <b>> AC thì HB > HC</b>
<b>c) Nếu HB = HC thì AB = AC, và ngược lại, nếu AB = AC thì HB = HC</b>
<b>AB2 <sub>> AC</sub>2</b>
<b>AB > AC</b>
<b>HB2 <sub>> HC</sub>2</b>
<b>HB > HC (gt)</b>
<b>AB2<sub>=</sub><sub>AH</sub>2<sub>+HB</sub>2</b> <b><sub>AC</sub>2<sub>=</sub><sub>AH</sub>2<sub>+HC</sub>2</b>
<b>CM: a)</b> <b>Nếu HB > HC thì AB > AC</b>
<b>C</b>
<b>Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngồi một </b>
<b>đường thẳng đến đường thẳng đó :</b>
<b>a) Đường xiên nào có </b>………..<b>thì lớn hơn </b>
<b>b) Đường xiên nào lớn hơn thì có </b>………<b> lớn hơn</b>
<b>c) Hai đường xiên bằng nhau thì </b>………....…..
<b>Và ngược lại </b>……...
………
<b>Điền từ thích hợp vào chỗ ……</b>
<i><b>Hình chiếu lớn hơn</b></i>
<i><b>Hình chiếu </b></i>
<b>2. Quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên:</b>
Trong các đường xiên và đường vng góc kẻ từ một điểm ở ngoài 1
đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vng góc là đường ngắn nhất.
<b>1. Khái niệm đường vng góc, đường xiên, hình chiếu của đ. xiên:</b>
Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến
đường thẳng đó:
a) Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn.
b) Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn.
c) Nếu 2 đường xiên bằng nhau thì 2 hình chiếu bằng nhau, và ngược lại,
nếu 2 hình chiếu bằng nhau thì 2 đường xiên bằng nhau.
<i><b>VỀ NHÀ:</b></i>
•<b><sub> Trình bày chứng minh câu ?4 (b, c) vào </sub></b>
<b>vở bài tập.</b>
•<b><sub> Học thuộc định lí 1 và 2.</sub></b>
•<b><sub> Làm các bài tập </sub></b>
<b>Bài tập 8/ 59 SGK:</b> <b>Cho hình sau. Biết rằng AB < AC. </b>
<b>Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng ? Tại sao ?</b>
<b>a) HB = HC</b>
<b>b) HB > HC</b>
<b>c) HB < HC</b>
<b>SAI</b>
<b>vì AB < AC</b>
<b>Bài tập 9/ 59 SGK:</b> Để tập bơi nâng dần khoảng cách, hàng
ngày bạn Nam xuất phát từ M, ngày thứ nhất bạn bơi đến A,
ngày thứ 2 bạn bơi đến B, ngày thứ 3 bạn bơi đến C,…
Hỏi rằng bạn Nam tập như thế có đúng mục đích khơng (ngày
hơm sau có bơi được xa hơn ngày hôm trước hay không) ? Vì
sao ?
<b>D ...</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
<b>M</b>
<i><b>Giải:</b></i>
<b> Do AB < AC < AD <…</b>
<b> MA < MB < MC < MD…(định lí </b>
<b>1;2) </b>
<b>Vậy ngày hôm sau bạn Nam bơi </b>
<b>được xa hơn ngày hôm trước</b>
<b>Hình 15</b>
<b>Hình 14</b>
<b>b</b>
<b>a</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
•<b><sub> Muốn đo chiều rộng của tấm gỗ, ta phải đặt thước </sub></b><sub> với </sub>
<b>2 cạnh // của nó, vì chiều rộng của tấm gỗ là đoạn </b> giữa 2
<b>cạnh này. </b>
•<b><sub> Cách đặt thước như hình 15 là sai</sub></b>
<b>Bài tập 12/ 60 SGK: Cho hình sau. Ta gọi độ dài đoạn </b>
<b>thẳng AB là khoảng cách giữa 2 đường thẳng // a và b</b>
•<b><sub> Một tấm gỗ xẻ có 2 cạnh //. Chiều rộng của tấm gỗ là </sub></b>
<b>khoảng cách giữa 2 cạnh đó.</b>
•<b><sub> Muốn đo chiều rộng của tấm gỗ, ta phải đặt thước như </sub></b>
<b>thế nào ? Tại sao ? </b>
•<b><sub> Cách đặt thước như hình 15 có đúng không ?</sub></b>
<b>THẢO LUẬN </b>
<b>NHÓM(3’)</b>
<b>Cho </b> ABC, điểm D nằm giữa A và C (BD không vuông
<b>E</b>
<i><b> Giải:</b></i>
<b>Xét ADE vng tại E, có: </b>
<b>AE < AD (1)</b>
<b>Xét CDF vng tại F, có: </b>
<b>CF < CD (2) </b>
<b>Từ (1) và (2) : AE + CF < AD + CD</b>
<b> AE + CF</b> <b>< AC</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
<b>F</b>
<b>Cho </b> ABC, điểm D nằm giữa A và C (BD