Sở GD&ĐT Nghệ An Trường THPT Đông Hiếu
Ngày dạy
Lớp dạy 12C1 12C2 12C4
Tiết 1 §1. KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là một khối đa diện và hình đa diện.
- Hiểu được các phép dời hình trong không gian
- Hiểu được hai đa diện bằng nhau bằng các phép biến hình trong không gian
-Hiểu được rằng đối với các đa diện phức tạp ta có thể phân chia thành các đa diện đơn giản
2. Về kĩ năng: - Biết nhận dạng được một khối đa diện
-Biết chứng minh hai khối đa diện bằng nhau nhờ phép dời hình
- Biết phân chia và lắp ghép các khối đa diện trong không gian
3. Về tư duy và thái độ: Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế. Biết quy lạ về quen. Chủ
động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi và đồ dùng học tập
- Kiến thức cũ về định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp; các phép biến hình, phép dời hình trong
mặt phẳng ở lớp 11
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: (tiết 1)
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi : Hãy nêu định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp?
HĐ1: (Treo bảng phụ 1) (10')
Trên bảng phụ này có vẽ hình chóp S.ABCDE và hình lăng trụ ABCDE.A'B'C'D'E' (như hình
1.4SGK)
Để dẫn dắt đến khái niệm khối chóp và khối lăng trụ và các khái niệm liên quan
tg Hoạt động cuả Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
5'
3'
2'
HĐ từng phần 1:
Hày chỉ rõ hình chóp S.ABCD là hình
giời hạn những mặt nào?
+Hình chóp chia không gian làm 2
phần phần trong và phần ngoài
dẫn dắt đến khái niệm khối chóp là là
phần không gian giới hạn bởi hình
chóp kể cả hình chóp đó
(tương tự ta có khối lăng trụ
+Hày phát biểu cho khối chóp cụt
HĐ2: Các khái niệm của hình chóp
,lăng trụ vẫn đúng cho khối chóp và
khối lăng trụ
H/s hãy trình bày
+Tên của khối lăng trụ, khói chóp
+Đỉnh,cạnh,mặt bên,mặt đáy,cạnh
bên,cạnh đáy của khối chóp,khối lăng
trụ
+Giáo viên gợi ý về điểm trong và
H/s đánh giá được các
mặt giới hạn của hình
chóp mà giáo viên đã
nêu
+H/s thảo luận và trả
lời cho khối chóp cụt
+Học sinh thảo luận
để hoàn thành các
khái niệm mà giáo
viên đã đặt ra
+H/s phát biểu thé nào
là điểm trong và điểm
I/KHỐI LĂNG TRỤ VÀ
KHỐI CHÓP
khối lăng trụ (khối
chóp) là phần không
gian được giới hạn bởi
một hình lăng trụ (hình
chóp) kể cả hình lăng
trụ (hình chóp) ấy.
+Khối chóp cụt (tương
tự).
+Điểm trong,điểm ngoài
của khối chóp,khói lăng
Giáo viên: Trần Ngọc Tuyến Tổ: Toán Tin1
Sở GD&ĐT Nghệ An Trường THPT Đông Hiếu
điểm ngoài của khối chóp,khối chóp
cụt
ngoài của khối lăng
trụ,khối chóp
trụ (SGK)
HĐ2:(15') (hình thành khái niệm về hình đa diện và khối đa diện)
Dùng bảng phụ như trên và kết hợp sách giáo khoa
tg Hoạt động cuả Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
5'
3'
2'
5'
HĐtp1:Kể tên các mặt của hình
chóp S.ABCDE và hình lăng trụ
ABCDE.A'B'C'D'E'
+Giáo viên nhận xét,đánh giá
+Hình chóp và hình lăng trụ trên
có những nét chung nào?
+HĐtp2:Nhận xét gì về số giao
điểm của các cặp đa giác sau:
AEE
’
A
’
và BCC
’
B
’
; ABB
’
A
’
và
BCC
’
B
’
; SAB và SCD ?
HĐtp3: Mỗi cạnh của hình chóp
hoặc của lăng trụ trên là cạnh
chunh của mấy đa giác
+Từ những nhận xét trên Giáo
viên tổng quát hoá cho hình đa
diện
+Tương tự khối chóp và khối lăng
trụ.Hãy phát biểu khái niệm về
khối đa diện
+Cho học sinh nghiên cứu SGK
để nắm được các khái niệm
điểm trong,điểm ngoài,miền
trong,miền ngoàicủa khối đa diện
+Cách gọi đỉnh, cạnh, mặt, điểm
trong, điểm ngoài của khối đa diện
giống như cách gọi của khối lăng
trụ và khối chóp.
+ Giới thiệu cách nhận dạng
những khối nào đgl khối đa diện,
những khối nào không phải là
những khối đa diện (VD SGK –
tr.7)
+Thảo luận HĐ3 sgk trang 8
+Thảo luận và thực hiện
hoạt động trên
+Học sinh thảo luận phát
hiện các hình trên đều có
chung là những hình
không gian được tạo bởi
một số hửu hạn đa giác
+Thảo luận và đi đến
nhận xét:: không có điểm
chung; có 1 cạnh chung;
có 1 điểm chung
+Kết luận:là cạnh chung
của hai đa giác
+H/s phát biểu lại khái
niệm hình đa diện
+Trả lời: Khối đa diện là
phần không gian được
giới hạn bởi một hình đa
diện, kể cả hình đa diện
đó.
H/s thảo luận vì sao các
hình trong ví dụ là
những khối đa diện
+Thảo luận HĐ3(sgk)
Có một cạnh là cạnh
chung của bốn đa giác nên
không thoả là hình tứ
diên vậy không phải khối
đa diện
II/KHÁI NIỆM VỀ
HÌNH ĐA DIỆN VÀ
KHỐI ĐA DIỆN
1/Khái niệm về hình đa
diện
+các hình trên đều có
chung là những hình
không gian được tạo bởi
một số hữu hạn đa giác
+Hai đa giác phân biệt
chỉ có thể hoặc không có
điểm chung nào hoặc
chỉ có một điểm chung
hoặc chỉ có một cạnh
chung
+Mỗi cạnh của đa giác
nào cũng là cạnh chung
của hai đa giác
+Hình đa diện (đa
diện)là hình được tạo
bởi hữu hạn đa giác
thoả mãn hai tính chất
trên
2/Khái nệm về khối đa
diện
(sgk)
Giáo viên: Trần Ngọc Tuyến Tổ: Toán Tin2
Sở GD&ĐT Nghệ An Trường THPT Đông Hiếu
HĐ3 (10')
Tiếp cận phép dời hình trong không gian
tg Hoạt động cuả Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
5'
5'
HĐtp1:4 phiếu học tập
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua
các
v
T
;
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua
các Đ
o
;
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua
các Đ
d
+Tìm2 điểm A'B' sao mặt phẳng (P)
là mặt phẳng trng trực của đoạn
AA';BB'
Hđộng này thông qua 4 phiếu học
tập giao cho 8 nhóm học tập
+Giáo viên nhận xét kết quả của các
nhóm
+Giáo viên giới thiệu 3 phép
v
T
;Đ
o;
Đ
d
trên là phép dời hình trong mặt
phẳng
+H/s nhắc lại khái niệm phép dời
hình trong mặt phẳng
+Giáo viên hình thành khái niệm
phép dời hình trong không gian
+Hãy cho ví dụ về phép dời hình
trong không gian
+Tương tự các phép dời hình trong
mặt phẳng ta có hai nhận xét về
phép dời hình trong không gian
+Các nhóm làm việc và
đại diện của mỗi nhóm
lên treo kết quả của
nhóm mình lên bảng
+H/s sẽ phát hiện đó là
các phép
-Tịnh tiến theo
v
;
-Phép đối xứng qua
mặt phẳng (P)
-Phép đối xứng tâm O
-Phép đối xứng qua
mặt đường thẳng d
III/HAI ĐA DIỆN
BẰNG NHAU
1/Phép dời hình trong
không gian
Trong không gian, quy
tắc đặt tương ứng mỗi
điểm M với điểm M
’
xác
định duy nhất đgl một
phép biến hình trong
không gian
* Phép biến hình trong
không gian đgl phép dời
hình nếu nó bảo toàn
khoảng cách giữa hai
điểm tuỳ ý
+Các phép dời hình
trong không gian(Xem
sách giáo khoa)
a/ Thực hiện liên tiếp các
phép dời hình sẽ được
một phép dời hình
b) Phép dời hình biến
đa diện H thành đa diện
H
’
, biến đỉnh, cạnh, mặt
của H thành đỉnh, cạnh,
mặt tương ứng của H
’
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:(10')
- Về nhà các em nắm lại các kiến thức trong bài, vận dụng thành thạo để giải các bài tập 1; 2; 3; 4
trang 12 trong SGK
Giáo viên: Trần Ngọc Tuyến Tổ: Toán Tin3
Sở GD&ĐT Nghệ An Trường THPT Đông Hiếu
Ngày dạy
Lớp dạy 12C1 12C2 12C4
Tiết 2 §1. KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là một khối đa diện và hình đa diện.
- Hiểu được các phép dời hình trong không gian
- Hiểu được hai đa diện bằng nhau bằng các phép biến hình trong không gian
-Hiểu được rằng đối với các đa diện phức tạp ta có thể phân chia thành các đa diện đơn giản
2. Về kĩ năng: - Biết nhận dạng được một khối đa diện
-Biết chứng minh hai khối đa diện bằng nhau nhờ phép dời hình
- Biết phân chia và lắp ghép các khối đa diện trong không gian
3. Về tư duy và thái độ: Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế. Biết quy lạ về quen. Chủ
động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi và đồ dùng học tập
- Kiến thức cũ về định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp; các phép biến hình, phép dời hình trong
mặt phẳng ở lớp 11
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: (tiết 1)
HĐ1: (treo bảng phụ 2)
Tìm ảnh của hình chóp S.ABC bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép dời hình phép đối xứng trục
d và phép tịnh tiến
v
tg Hoạt động cuả Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
5'
3'
+Từ kết quả của học sinh giáo
viên nhận xét có một phép dời
hình biến hình chóp S.ABC
thành hình chóp S''A''B''C''
+Tương tự như trong mặt
phẳng giáo viên nhắc lại
Hai hình được gọi là bằng
nhau nếu có một phép dời
hình biến hình này thành
hình kia
+Các nhóm làm việc và
đại diện của mỗi nhóm
lên treo kết quả của
nhóm mình lên bảng
2/Hai hình bằng nhau
+Định nghĩa (sgk)
+đặc biệt:hai đa diện được gọi
là bằng nhau nếu có một phép
dời hình biến đa diện này thành
đa diện kia
Giáo viên: Trần Ngọc Tuyến Tổ: Toán Tin4
Sở GD&ĐT Nghệ An Trường THPT Đông Hiếu
HĐ2: (7') Thực hiện hoạt động 4 SGK trang 10
tg Hoạt động cuả Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
7'
+Giáo viên gợi ý: Phát
hiện phép dời hình nào
biến lăng trụ
ABD.A'B'D'thành lăng
trụ BCDB'C'D'
+nhận xét gì về điểm O
là giao điểm của các
đường chéo
+các nhóm làm việc
+Nhận xét :Gọi O là giao
điểm các dường chéo
A'C,AC' thì O chính là
trung điểm của các đoạn
A'C,AC',B'D,BD'
Gọi O là giao điểm các dường chéo
A'C,AC' thì O chính là trung điểm
của các đoạn
A'C,AC',B'D,BD'
Như vậy có một phép đối xứng tâm
O biến hình lăng
trụ ABD.A'B'D'thành lăng trụ
BD.B'C'D'
HĐ3 :(5')(Phân chia và lắp ghép các khối đa diện)
Quan sát Hình 1.13 SGK trang 11 và phát biểu về phân chia hay lắp ghép các khối đa diện lại với
nhau
tg Hoạt động cuả Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
Cho h/s quan sát 3 hình
(H),(H
1
);(H
2
)
+(H) là hợp của (H
1
)và (H
2
)
+(H
1
)và (H
2
) không có điểm
chung trong nào
hai khối đa diện H
1
và H
2
không có chung điểm trong
nào ta nói có thể chia được
khối đa diện H thành hai khối
đa diện H
1
và H
2
hay có thể lắp
ghép hai khối đa diện H
1
và H
2
với nhau để được khối đa diện
H
HĐ4 (15')
Dùng các mặt phẳng chia khối lập phương ABCD.A'B'C'D' thành sáu khối tứ diện
tg Hoạt động cuả Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
+Gợi ý:
-Chia khối lập phương thành
hai khối lăng trụ tam giác
-Chia mỗi khối lăng trụ tam
giác thành 3 khối tứ diện
+Giáo viên nhận xét
+Phân tích và chỉ rõ hơn
bằng ví dụ SGK
+Các nhóm thực hiện theo
gợi ý của giáo viên
+các nhóm trình bày cách
chia của nhóm mình
+Nhận xét: Một khối đa diện
bất kỳ luôn có thể phân chia
thành những khối tứ diện
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:(10')
Bài tập: Cho khối chóp Tứ giác đều S.ABCD
a/Lấy 2 điểm M,N với M thuộc miền trong của khối chóp N thuộc miền ngoài của khối chóp
b/Phân chia khối chóp trên thành bốn khối chóp sao cho 4 khối chóp đó bằng nhau
Giáo viên: Trần Ngọc Tuyến Tổ: Toán Tin5
O
D'
C'
B'
A'
D
C
B
A
Sở GD&ĐT Nghệ An Trường THPT Đông Hiếu
Ngày dạy
Lớp dạy 12C1 12C2 12C4
Tiết: 3 KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
I. Mục tiêu:
+Về kiến thức: Làm cho học sinh nắm được đn khối đa diện lồi,khối đa diện đều
+Về kỉ năng: Nhận biết các loại khối đa diện
+ Về tư duy thái độ: Tư duy trực quan thông qua các vật thể có dạng các khối đa
diện,thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+GV: Giáo án ,hình vẽ các khối đa diện trên giấy rôki.
+HS: Kiến thức về khối đa diện
III. Phương pháp: Trực quan, gợi mở,vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học :
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
+Nêu đn khối đa diện
+Cho học sinh xem 5 hình vẽ gồm 4 hình là khối đa diện(2 lồi và 2 không lồi), 1 hình
không là khối đa diện.Với câu hỏi: Các hình nào là khối đa diện?Vì sao không là khối
đa diện?
Khối đa diện không lồi
3.Bài mới
Tg Nội dung ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động HS
13’ I.ĐN khối đa diện lồi:(SGK) +Từ các hình vẽ của KTBC
Gv cho học sinh phân biệt sự
khác nhau giữa 4 khối đa diện
nói trên từ đó nãy sinh đn(Gv
vẽ minh hoạ các đoạn thẳng
trên các hình và cho hs nhận
xét)
+Thế nào là khối đa diện
không lồi?
Xem hình vẽ ,
nhận xét,
phát biểu đn
+HS phát biểu ý
kiến về khối đa
diện không lồi.
Giáo viên: Trần Ngọc Tuyến Tổ: Toán Tin6
Sở GD&ĐT Nghệ An Trường THPT Đông Hiếu
25’ II.Đn khối đa diện đều:
(SGK)
N
E
M
F
I
A
D
B
C
J
+Cho học sinh xem một số
hình ảnh về khối đa diện đều.
+HD hs cũng cố định lý bằng
cách gắn loại khối đa diện đều
cho các hình trong hình 1.20
+Cũng cố kiến thức bằng cách
hướng dẫn học sinh ví dụ sau:
“Chứng minh rằng trung
điểm các cạnh của một tứ
diện đều cạnh a là các đỉnh
của một bát diện đều.”
HD cho học sinh bằng hình vẽ
trên rô ki.
+ Cho học sinh hình dung
được khối bát diện.
+HD cho học sinh cm tam
giác IEF là tam giác đều cạnh
a.
Hỏi: +Các mặt của tứ diện đều
có tính chất gì?
+Đoạn thẳng EF có tính chất
gì trong tam giác ABC.
Tương tự cho các tam giác còn
lại.
Xem hình vẽ 1.19
sgk
+Hình dung
được hình vẽ và
trả lời các câu hỏi
để chứng minh
được tam giác IEF
là tam giác đều.
V. Cũng cố và dặn dò: 2phút
+Phát biểu đn khối đa diện lồi, khối đa diện đều.
+Làm các bài tập trong SGK.
+Đọc trước bài khái niệm về thể tích của khối đa diện.
Giáo viên: Trần Ngọc Tuyến Tổ: Toán Tin7
Sở GD&ĐT Nghệ An Trường THPT Đông Hiếu
Ngày dạy
Lớp dạy 12C1 12C2 12C4
Tiết: 4 KHÔÍ ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
I-Mục tiêu:
+Về kiến thức:
- Khắc sâu lại định nghĩa và các tính chất chảu khối đa diện lồi, khối đa diện đều.
- Nhận biết được các loại khối đa diện lồi, khối đa diện đều.
+ Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh khối đa diện đều và giải các bài tập về khối đa diện lồi và khối
đa diện đều
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình không gian
+ Về tư duy và thái độ:
- Rèn luyện tư duy trực quan.
- Nhận biết được các loại khối đa diện lồi và khối đa diện đều
- Tích cực hoạt động. Biết quy lạ về quen
II-Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: chuẩn bị các bài tập giải tại lớp và các hình vẽ minh hoạ trên bảng phụ của các bài tập đó
- HS: Nắm vững lý thuyết.Chuẩn bị bài tập ở nhà. Thước kẻ
III-Phương pháp giảng dạy: gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV-Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1/ Phát biểu định nghĩa khối đa diện lồi, khối đa diện đều và các tính chất của chúng?
2/ Nêu các loại khối đa diện đều? Cho ví dụ về một vài khối đa diện đều trong thực tế?
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Giải bài tập 2 sgk trang 18
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
10’ +Treo bảng phụ hình
1.22 sgk trang 17
+Yêu cầu HS xác định
hình (H) và hình (H’)
+Hỏi:
-Các mặt của hình (H)
là hình gì?
-Các mặt của hình
(H’) là hình gì?
-Nêu cách tính diện
tích của các mặt của
hình (H) và hình (H’)?
-Nêu cách tính toàn
phần của hình (H) và
hình (H’)?
+GV chính xác kết
quả sau khi HS trình
bày xong
+Nhìn hình vẽ trên bảng
phụ xác định hình (H) và
hình (H’)
+HS trả lời các câu hỏi
+HS khác nhận xét
*Bài tập 2: sgk trang 18
Giải :
Đặt a là độ dài của hình lập
phương (H), khi đó độ dài cạnh
của hình bát diện đều (H’) bắng
2
2a
-Diện tích toàn phần của hình
(H) bằng 6a
2
-Diện tích toàn phần của hình
(H’) bằng
3
8
3
8
2
2
a
a
=
Vậy tỉ số diện tích toàn phần của
hình (H) và hình (H’) là
32
3
6
2
2
=
a
a
*Hoạt động 2: Khắc sâu khái niệm và các tính chất của khối đa diện đều
Giáo viên: Trần Ngọc Tuyến Tổ: Toán Tin8
Sở GD&ĐT Nghệ An Trường THPT Đông Hiếu
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
10’ +GV treo bảng phụ
hình vẽ trên bảng
+Hỏi:
-Hình tứ diện đều
được tạo thành từ
các tâm của các
mặt của hình tứ
diên đều ABCD là
hình nào?
-Nêu cách chứng
minh G
1
G
2
G
3
G
4
là
hình tứ diện đều?
+GV chính xác lại
kết quả
+HS vẽ hình
+HS trả lời các câu
hỏi
+HS khác nhận xét
*Bài tập 3: sgk trang 18
Chứng minh rằng các tâm của các mặt
của hình tứ diện đều là các đỉnh của một
hình tứ diện đều.
Giải:
Xét hình tứ diện đều ABCD có cạnh
bằng a. Gọi M, N, K lần lượt là trung
điểm của cạnh BC, CD, AD. Gọi G
1
, G
2,
G
3,
G
4
lần lượt là trọng tâm của các mặt
ABC, BCD, ACD, ABD.
Ta có:
33
1
3
2
3
2
31
3
1
31
a
BDMNGG
AN
AG
AM
AG
MN
GG
===⇒
===
Chứng minh tương tự ta có các đoạn
G
1
G
2
=G
2
G
3
=
G
3
G
4
= G
4
G
1
= G
1
G
3
=
3
a
suy ra hình tứ diện G
1
G
2
G
3
G
4
là hình tứ
diện đều .
Điều đó chứng tỏ tâm của các mặt của
hình tứ diện đều ABCD là các đỉnh của
một hình tứ diện đều.
*Hoạt động 3: Giải bài tập 4 sgk trang 18
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
15’ +Treo bảng phụ hình
vẽ trên bảng
+HS vẽ hình vào vở *Bài tập 4: sgk trang 18
Giải:
Giáo viên: Trần Ngọc Tuyến Tổ: Toán Tin9
G
4
A
C
D
M
B
G
1
G
2
G
3
K
N
D
A
B
C
F
E
I
Sở GD&ĐT Nghệ An Trường THPT Đông Hiếu
a/GV gợi ý:
-Tứ giác ABFD là
hình gì?
-Tứ giác ABFD là
hình thoi thì AF và
BD có tính chất gì?
+GV hướng dẫn cách
chứng minh và chính
xác kết quả
+GV yêu cầu HS nêu
cách chứng minh AF,
BD và CE cắt nhau tại
trung điểm của mỗi
đường
+Yêu cầu HS nêu
cách chứng minh tứ
giác BCDE là hình
vuô
+HS trả lời các câu hỏi
+HS trình bày cách chứng
minh
+HS trình bày cách chứng
minh
a/Chứng minh rằng: AF, BD và
CE đôi một vuông góc với nhau
và cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường
Do B, C, D, E cách đều điểm A
và F nên chúng cùng thuộc mặt
phẳng trung trực của đoạn thẳng
AF. Tương tự A, B, F, D cùng
thuộc một phẳng và A, C, F, E
cũng cùng thuộc một mặt phẳng
Gọi I là giao điểm của BD và EC.
Khi đó AF, BD, CE đồng quy tại
I
Ta có: tứ giác ABFD là hình thoi
nên: AF⊥BD
Chứng minh tương tự ta có:
AF⊥EC, EC⊥BD.
Vậy AF, BD và CE đôi một
vuông góc với nhau
*Tứ giác ABFD là hình thoi nên
AF và BD cắt nhau tại trung điểm
I của mỗi đường
-Chứng minh tương tự ta có: AF
và EC cắt nhau tại trung điểm I,
BD và EC cũng cắt nhau tại trung
điểm I
Vậy các đoạn thẳng AF, BD, CE
cắt nhau tai trung điểm của mỗi
đường
b/Chứng minh: ABFD,AEFC,
BCDE là những hình vuông
Do AI⊥(BCDE) và
AB = AC = AD = AE nên
IB = IC = ID = IE
Suy ra BCDE là hình vuông
Chứng minh tương tự ta có :
ABFD, AEFC là những hình
vuông
4. Củng cố toàn bài : (3’)
Cho khối chóp có đáy là n-giác. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?
Giáo viên: Trần Ngọc Tuyến Tổ: Toán Tin10
Sở GD&ĐT Nghệ An Trường THPT Đông Hiếu
a/ Số cạnh của khối chóp bằng n+1
b/ Số mặt của khối chóp bằng 2n
c/ Số đỉnh của khối chóp bằng 2n+1
d/ Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh của nó
Đáp án : d
5. Hướng dẫn và ra bài tập về nhà : (1’)
- Nắm vững lại các định nghĩa về khối đa diện lồi, khối đa diên đều và các tính chất của nó
- Làm lại các bài tập 1,2,3,4 sgk trang 18
- Đọc bài và tìm hiểu bài mới trước ở nhà
V-Phụ lục : bảng phụ các hình vẽ của các bài tập
Giáo viên: Trần Ngọc Tuyến Tổ: Toán Tin11
Sở GD&ĐT Nghệ An Trường THPT Đông Hiếu
Ngày dạy
Lớp dạy 12C1 12C2 12C4
Tiết: 5 Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về thể tích khối đa diện
- Nắm được các công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối
chóp.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích
khối hộp chữ nhật, khối chóp, khối lăng trụ.
- Kỹ năng vẽ hình, chia khối chóp thành các khối đa diện.
3. Về tư duy, thái độ:
- Vận dụng linh hoạt các công thức vào các bài toán liên quan đến thể tích.
- Phát triển tư duy trừu tượng.
- Kỹ năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị phiếu học tập
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức hình chóp, lăng trụ... đã học ở lớp 11.
- Đọc trước bài mới ở nhà.
III. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, dẫn dắt đến công thức, phát vấn gợi mở, xây dựng công thức
- Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh
IV. Tiến trình bài học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
H
1
: Phát biểu định nghĩa khối đa diện, khối đa diện đều và các tính chất của chúng.
H
2
: Xét xem hình bên có phải là hình đa diện không? Vì sao?
3. Bài mới.
HĐ1: Khái niệm về thể tích khối đa diện
Thời
gian
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
Ghi bảng
- Đặt vấn đề: dẫn dắt đến khái
niệm thể tích của khối đa diện
- Giới thiệu về thể tích khối đa
diện:
+ Học sinh suy
luận trả lời.
I.Khái niệm về thể
tích khối đa diện.
1.Kháiniệm(SGK)
Giáo viên: Trần Ngọc Tuyến Tổ: Toán Tin12