Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.01 KB, 111 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 1 - Tiết 1</b>
<i><b>Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về</b></i>
tập hợp. Nhận biết một tập hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.
<i><b>Kỹ năng: Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu </b></i>,.
<i><b>Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.</b></i>
<b>II . Chuẩn bị : </b>
-<i>Giáo viên : Thước thẳng, phiếu học tập.</i>
-<i>Học sinh: Thước thẳng, phiếu học tập.</i>
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
học tập, sách vở cần thiết cho
bộ môn
- GV giới thiệu nội dung của
chương I như SGK.
các đồ vật trên mặt bàn?
(sách, bút) đó gọi là:tập
hợp các đồ vật.
Hãy lấy thêm VD về tập hợp
gần gũi với lớp học.
H1 gồm: Sách, bút
- Tập hợp các quyển
sách .
- Tập hợp các cây bút
<b>1. Các ví dụ:</b>
-Tập hợp HS lớp 6A .
-Tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 10.
-Tập hợp các chữ cái a, b, c, d
<i><b>Hoạt động 3: Cách viết các kí hiệu</b></i>
- Đặt tên các tập hợp
bằng chữ gì ?
- GV đưa ra ba cách viết
tập hợp A.
*Nhận xét xem:
a. Các phần tử của tập hợp
được viết ở đâu ?
b. Giửa các phần tử có dấu
gì?
c. Mỗi phần tử được liệt kê
mấy lần?
Chữ cái in hoa
-Các phần tử được viết trong
hai dấu {}
-Ngăn cách bởi dấu “,” hoặc
dấu “;”
-Một lần
<b>2. Cách viết các kí hiệu.</b>
-Đặt tên tập hợp bằng chữ cái
in hoa .
VD: A={0; 1; 2; 3}
Hay A={1; 2; 3; 0}
Hay A={x N /x<4}
0, 1, 2, 3 là các phần tử của
tập hợp A
d. Thứ tự các phần tử ra sao?
Nêu tính đặc trưng của tập
hợp
Cho tập hợp:
A={x N/ x<4}
Có mấy cách viết một tập
hợp?
-Thứ tự liệt kê tuỳ ý
-Có hai cách
HS đọc trong khung trang 5
-Là tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4
-Có 5 phần tử
SGK)
Nếu sai sửa lại cho đúng
Lưu ý HS có thể viết:
{N, H, A, T, R, A, N, G}
=>mỗi phần tử N và A đã liệt
kê mấy lần?
Hãy ghi các phần tử của tập
hợp trong bài ?1 và bài ?2 vào
hai vịng kín bên
1 HS đọc đề rồi lên bảng HS
dưới lớp làm vào vở .
NX đúng sai?
1 HS đọc đề rồi lên bảng HS
dưới lớp làm vào vở .
Phần tử N,A liệt kê 2 lần
=> sai
<b>3. Củng cố</b>
<b>? 1 D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}</b>
Hay D={x N/ x < 7}
2 D ; 10 D
<b>? 2 {N, H, A, T, R, A, N, G}</b>
Minh hoạ bằng một vịng kín
{T, O, A, N, H, O, C }
Hãy sửa lại cho đúng?
GV yêu cầu HS làm bài 3 tr.6
SGK theo nhóm nhỏ trong
thời gian 2 phút trên phiếu
học tập. Sau đó GV thu đại
diện 3 bài nhanh nhất và nhận
xét bài làm của HS
Đáp: sai vì chữ O liệt kê hai
lần .
Sửa là {T, O, A, N, H, C }
<b>Bài 2</b>
{T, O, A, N, H, C }
<b>Bài 3:</b>
A = {a, b}; B = {b, x, y}
Điền ký hiệu thích hợp vào ô
vuông:
x A; y B;
b A; b B;
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý TR5 SGK.
- Làm bài 5 (SGK) 6, 7, 8(SBT)
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 1 - Tiết 2</b>
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ</b>
tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu
diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
<b>Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết</b>
viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
<b>Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.</b>
<b>II . Chuẩn bị : </b>
-<i>Giáo viên : Phấn màu, mơ hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.</i>
-<i>Học sinh: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng </i>
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1:- Cho VD về tập hợp,
nêu chú ý trong SGK về cách
viết tập hợp.
- Làm bài 7 tr.3 (SBT)
HS2: - Nêu các cách viết một
tập hợp
- Viết tập hợp A các số tự
nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn
10 bằng 2 cách.
- Hãy minh họa tập hợp A
bằng hình vẽ.
HS1: Lấy VD về tập hợp
a) Cam A và cam B.
b) Táo A nhưng táo B
HS2: - Trả lời phần đóng
khung trong SGK
- Làm bài tập:
C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}
C2: A = {x N / 3 < x < 10}
Minh họa tập hợp:
Bài 7 tr.3(SBT).
c) Cam A và cam B.
d) Táo A nhưng táo B
C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}
C2: A = {x N / 3 < x < 10}
- Nêu các số tự nhiên?
- Tập hợp các số tự nhiên
- Vẽ tia Ox.
- Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3,
… trên tia số
- GV giới thiệu tập hợp N*<sub>.</sub>
- 0, 1, 2, 3, … là các số tự
nhiên.
- Hãy viết tập hợp các số tự
nhiên.
- Điền vào ô vuông các ký
hiệu và .
12 N;
4
3
N
<i><b>1. Tập hợp N và tập hợp N</b><b>*</b><b><sub> </sub></b></i>
- Các số 0, 1, 2, 3, … là các số
tự nhiên. Tập hợp các số tự
nhiên ký hiệu là N.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a
- GV gọi HS đọc mục a trong
SGK.
- Gọi tên các điểm 0, điểm 1,
điểm 2, điểm 3.
- Gọi HS lên bảng ghi trên tia
số các điểm 4, 5
- So sánh N và N*
- Tập hợp các số tự nhiên
khác 0 được ký hiệu N*<sub>.</sub>
Tập N = {0, 1, 2, 4, …}
N*<sub>= {1, 2, 3, 4, …}</sub>
điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở
bên trái điểm biểu diễn số lớn
hơn.
- Giáo viên giới thiệu các ký
hiệu và .
- Gọi HS nêu mục b, c (SGK).
- GV giới thiệu số liền trước,
số liền sau của một số tự
nhiên.
- Giới thiệu hai số tự nhiên
liên tiếp
- Trong các số tự nhiên, số
nào nhỏ nhất?
- Số nào lớn nhất? Vì sao?
- Tập hợp các số tự nhiên có
bao nhiêu phần tử.
- Điền ký hiệu > hoặc < vào ô
vuông cho đúng:
3 9 15 7 0 2
- Viết tập hợp
A = {x N / 6 x 8}
bằng cách liệt kê các phần tử
của nó.
- Tìm số liền sau của các số 4,
7, 15?
- Tìm các số liền trước của
các số 9, 15, 20?
- Tìm hai số tự nhiên liên
tiếp?
- Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp
tăng dần?
24, …, …
…, 100, …
- Tìm số tự nhiên nhỏ nhất?
Số tự nhiên lớn nhất?
<i><b>2. Thứ tự trong tập hợp số tự</b></i>
<i><b>nhiên.</b></i>
a) Trong hai số tự nhiên khác
nhau có một số nhỏ hơn số
kia.
- Nếu a nhỏ hơn b, viết a < b
hay b > a.
- a b nghĩa là a < b và a = b
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
c) Mỗi số tự nhiên có một số
liền sau duy nhất.
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ
nhất, khơng có số tự nhiên lớn
nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có
vơ số phần tử.
<b>4. Luyện tập - Củng cố</b>
Cho HS làm bài tập 6, 7 trong
SGK.
Hoạt động nhóm: Bài tập 8, 9
trang 8 (SGK).
Hai HS lên bảng làm bài.
Đại diện nhóm lên làm bài tập
<b>Bài 6: </b>
a). 17, 18; 99, 100; a, a+1 (với
a N)
b). 34, 35; 999, 1000; b-1, b
(với b N*)
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
+ Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 1 - Tiết 3</b>
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập</b>
phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
<b>Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.</b>
<b>Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn.</b>
<b>II . Chuẩn bị : </b>
<i>- Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt</i>
số và chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30.
<i>- Học sinh: </i>
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
GV đưa câu hỏi kiểm tra bài
cũ:
HS1: - Viết tập hợp N; N*<sub>.</sub>
- Viết tập hợp A các số
tự nhiên x mà x N*.
HS2: Viết tập hợp B các số tự
nhiên không vượt quá 6 bằng
2 cách. Sau đó biểu diễn các
phần tử của tập hợp B trên tia
số. Đọc tên các điểm ở bên
trái điểm 3 trên tia số.
Làm bài 10 trang 8 (SGK)
2 HS lên bảng:
HS1: N = {0; 1; 2; 3; …}
N* <sub>= {1; 2; 3; …}</sub>
Sửa bài 11 tr.5 (SBT)
A = {19; 20}; B = {1; 2; 3;
…}
C = {35; 36; 37; 38}
A = {0}
HS2:
C1: B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Các điểm ở bên trái điểm 3
trên tia số là 0; 1; 2.
Bài 10 tr.8 (SGK)
4601; 4600; 4599
a + 2; a + 1; a
N = {0; 1; 2; 3; …}
N* <sub>= {1; 2; 3; …}</sub>
Bài 11 tr.5 (SBT)
A = {19; 20}; B = {1; 2; 3;
…}
C = {35; 36; 37; 38}
A = {0}
Bài 10 tr.8 (SGK)
4601; 4600; 4599
a + 2; a + 1; a
bất kỳ.
- Giới thiệu 10 chữ số để ghi
các số tự nhiên.
- HS làm bài tập 11b.
- Từ bài cũ: ghi số ba trăm hai
lăm (325).
- Mỗi số tự nhiên có thể có
một, hai, ba, … chữ số.
- 7 là số có một chữ số.
<i><b>1. Số và chữ số</b></i>
Với 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số
tự nhiên.
- Chú ý:
+ Khi viết các số tự nhiên
có từ 5
chữ số trở lên ta thường viết
tách
Riêng từng nhóm 3 chữ số kể
+ Cần phân biệt: số với
chữ số; số chục với chữ số
hàng chục
- 312 là số có 3 chữ số.
-15712314
235 = 200 + 30 + 5
<i>ab</i> = 10a + b (a <sub></sub> 0)
222 = ?
<i>abc</i> = ?
Hãy viết số tự nhiên lớn nhất
có ba chữ số?
Số tự nhiên lớn nhất có ba
chữ số khác nhau?
<b>Hoạt động 2: Hệ thập phân</b>
Hãy viết số 32 thành tổng của
các số?
Tương tự, hãy viết 127, <i>ab</i>,
<i>abc</i> thành tổng của các số?
32 = 30 + 2
<i><b>2. Hệ thập phân:</b></i>
<i>Ví dụ: </i>
32 = 30 + 2
= 3.10 + 2
127 = 100 + 20 + 7
= 1.100 + 2.10 + 7
<i>ab</i>= a.10 + b (a0)
<i>abc</i>= a.100 + b.10 + c
Các số tự nhiên được viết theo
hệ thập phân.
<b>Hoạt động 3: Cách ghi số La Mã</b>
- Gọi HS đọc 12 số La Mã
trên mặt đồng hồ.
- Giới thiệu các chữ số I, V, X
và IV, IX.
- Lưu ý: Ở số La Mã có
những chữ số ở vị trí khác
nhau nhưng có giá trị như
nhau.
IV = 4
IX = 9
VII = V + I + I = 7
VIII = ?
Gọi HS lên bảng viết.
<i><b>3. Chú ý: Cách ghi số La</b></i>
<i><b>Mã:</b></i>
Các số La Mã từ 1 đến 10:
I II III IV V VI
1 2 3 4 5 6
VII VIII IX X
7 8 9 10
Nếu thêm vào bên trái mỗi số
trên:
+ Một chữ số X ta được các
số La Mã từ 11 đến 20
+ Hai chữ số X ta được các số
La Mã từ 21 đến 30.
<b>4. Luyện tập - Củng cố</b>
1/. Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVII; XXIX.
2/. Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28.
<i><b>Bài 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000.</b></i>
Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2000.
<i><b>Bài 13a: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số: </b></i>
A = {0, 2}
1000
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
+ Học kĩ bài – Đọc SGK
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 2 - Tiết 4</b>
<b>Kiến thức: </b>
- HS hiểu được một tập hợp cĩ thể cĩ một phần tử, cĩ nhiều phần tử, cĩ thể cĩ vơ số phần tử
cũng cĩ thể khơng cĩ phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp
bằng nhau.
<b>Kỹ năng: </b>
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc
khơng là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho
trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu , Þ.
<b>Thái độ: </b>
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và .
<b>II . Chuẩn bị : </b>
<i>- Giáo viên : Bảng phụ </i>
<i>- Học sinh: </i>
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1:
- Sửa bài 19 tr.5 (SBT)
- Viết giá trị của số <i>abcd</i>
trong hệ thập phân dưới dạng
tổng giá trị các chữ số?
HS2: Đọc các số La Mã:
XVII; XXVII?
- Viết bằng chữ số La Mã các
chữ số sau: 19; 25.
HS lên bảng:
XVII: Mười bảy
XXVII: Hai mươi bảy
19: XIX
25: XXV
Bài 19:
340; 304; 430; 403
Viết:
<i>abcd</i>=1000a + 100b + 10c +
d
(a 0)
19: XIX
25: XXV
A = {bút }
B = {a, b}
C = { xN/ x 50}
N = { 0; 1; 2; …}
- GV cho HS các tập hợp trên
dưới dạng biểu đồ Ven.
- HS nhận xét mỗi tập hợp cĩ
bao nhiêu phần tử?
Cho tập M={xN/ x +5 = 2}.
Viết thaønh tập hợp, nêu số
phần tử của các tập hợp:
Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 51 phần tử
Tập hợp N có vơ số phần tử
<i><b>1. Số phần tử của một tập</b></i>
<i><b>hợp:</b></i>
A = {bút }
B = {a, b}
C = { xN/ x 50}
N = { 0; 1; 2; …}
Tập hợp M cĩ bao nhiêu phần
tử?
Hình thành tập hợp rỗng,
ký hiệu
- GV tổng kết chung số phần
tử của một tập hợp, yêu cầu
HS học phần đĩng khung.
- u cầu học sinh làm bài 16
theo nhóm.
Tập M khơng có phần tử
nào Tập hợp rỗng, ký hiệu
HS giải bài 16/13 (SGK)
a). A = {20} có 1 phần tử
b). B = {0} có 1 phần tử
c). C = N có vơ số phần tử
d). D =
Bài 16/13 (SGK)
a). A = {20} cĩ 1 phần tử
b). B = {0} cĩ 1 phần tử
c). C = N cĩ vơ số phần tử
d). D =
<b>Hoạt động 2: Tập hợp con</b>
- Dùng biểu đồ Ven minh họa
hai tập hợp sau:
K = {cam; quýt, bưởi}
H = {cam}
Cam ? K Cam ? H
Mọi phần tử của tập hợp H
đều là phần tử của tập hợp K
- Tiến hành ví dụ 1
- Từ 2 ví dụ hình thành nhận
xét trong SGK
- Yêu cầu học sinh phân biệt
, .
- GV yêu cầu học sinh làm ví
dụ 2
- Thơng qua ví dụ 2 hình
thành hai tập hợp bằng nhau
Rút ra nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài tập theo
nhĩm nhỏ bài 19, 20 trang 13
GV yêu caàu HS là bài tập <b>?3</b>
trang 13 SGK.
HS viết thành tập hợp
K = {cam; quýt, böởi}
H = {cam}
Cam K; Cam H
H K
- Vẽ hình xác định ví dụ, làm
quen khái niệm tập hợp con.
HS giải bài 19 trang 13 vào
phiếu học tập.
A={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
B={0; 1; 2; 3; 4; 5}
B A
HS giải nhanh bài 20, phân
a) 15 A; b) {15} A;
<i><b>2. Tập hợp con:</b></i>
<i>a.</i> <i>Ví dụ 1:</i>
A = {a, b}
B = {a, b, c, d, e, g, h}
Ký hiệu: A B
A là tập hợp con của A hay A
chứa trong B
<i>* Nhận xét: SGK trang 13</i>
<i>b.</i> <i>Ví dụ 2:</i>
M = {1; 3; 5} ta có M N
N = {3; 5; 1} và N M
Hay N = M
<i>* Chú ý: </i>SGK trang 13
Baøi 19 (SGK- t13)
A={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
B={0; 1; 2; 3; 4; 5}
c) {15; 24} = A
HS tr l i mi ngả ờ ệ
<b>?3</b>
M A; M B; A = B
GV vẽ biểu đồ Ven.
Yêu cầu HS viết thành tập
hợp
- Cĩ bao nhiêu tập hợp?
HS xác định tập hợp.
Yêu cầu học sinh điền vào ơ
trống nhằm luyện tập tổng kết HS đi<sub>đúng hay sai</sub>ền vào ơ trống xác ñònh
E = {a; b; c; 1; 2; 3}
F = {a; b; c}
D = {a; b; c}
E F D F
D F 3 E
C E D F
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
+ Học kĩ bài đã học.
+ BTVN: 17 20 tr.13 (SGK)
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 2 - Tiết 5</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: </b>
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp
được viết dưới dạng dạy số cĩ quy luật).
<b>Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng,
chính xác các ký hiệu , Þ, .
<b>Thái độ: </b>
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
<i>- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập</i>
<i>- Học sinh: </i>
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
a
b c
1
2
3
a
b c
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
<i>Câu 1: Mỗi tập hợp cĩ thể cĩ</i>
bao nhiêu phần tử? Tập hợp
rỗng là tập hợp như thế nào?
Sửa bài 29 tr.7 (SBT)
<i>Câu 2: Khi nào tập hợp A</i>
được gọi là tập hợp con của
tập hợp B.
Sửa bài 32 tr.7 (SBT)
2 HS lên bảng:
HS1: Trả lời phần chú ý tr.12
SGK
HS2: Trả lời như SGK
<b>I/ Chữa bài tập</b>
Bài 29 tr.7 (SBT)
a. A = {18} b. B = {0}
c. C = N d. D = Þ
Bài 32 tr.7 (SBT)
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
A B
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
+ GV gợi ý: A là tập hợp các
số tự nhiên từ 8 đến 20.
+ GV hướng dẫn cách tìm số
phần tử của tập hợp A như
SGK.
Cơng thức tổng quát (SGK)
Gọi 1 HS lên bảng tìm số
phần tử của tập hợp B:
B = {10; 11; 12; … ; 99}
+ GV yêu cầu HS làm bài
theo nhĩm. Yêu cầu của nhĩm:
- Nêu cơng thức tổng quát
tính số phần tử của tập hớp
các số chẵn từ số chẵn a đến
số chẵn b (a < b).
- Các số lẻ từ số lẻ m đến số
lẻ n (m < n).
- Tính số phần tử của tập hợp
D, E.
+ GV gọi một đại diện nhĩm
lên trình bày.
Tập hợp D là tập hợp cĩ tính
chất gì?
Tập hợp E là tập hợp cĩ tính
chất gì?
Áp dụng cơng thức nào để cĩ
HS bằng cách kiệt kê để tìm số
phần tử của tập hợp A.
Áp dụng cơng thức vừa tìm
được, tìm số phần tử của tập
hợp B.
HS làm việc theo nhóm trong
5 phút.
Các nhóm trưởng phân chia
cơng việc cho các thành viên
trong nhóm
<b>II/ Luyện tập</b>
<i><b>Dạng 1: </b>Tìm số phần tử của</i>
<i>một tập hợp cho trước.</i>
Bài 21 tr.14 (SGK)
A = {8; 9; 10; … ; 20}
Cĩ 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
<i>Tổng quát:</i>
Tập hợp các số tự nhiên từ a
- Tập hợp các số chẵn từ số a
đến số b cĩ:
(b – a):2 + 1 (phần tử)
- Tập hợp các số chẵn từ số a
đến số b cĩ:
được số phần tử của tập hợp
D và E.
- Gọi HS nhận xét.
- Kiển tra bài của các nhĩm
cịn lại.
- GV yêu cầu 2 học sinh lên
bảng làm bài.
- Các HS khác làm bài và
bảng phụ.
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét
bài làm của bạn, GV thu bài
của 5 HS nhanh nhất và nhận
- GV yêu cầu thêm: Hãy tính
số phần tử của các tập hợp
vừa viết? Áp dụng cơng thức
nào?
Bài 25 SGK
- GV đưa đề bài số 25 SGK
(đã chuẩn bị sẵn) lên bảng.
Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi một HS lên bảng viết
tập hợp A bốn nước cĩ diện
tích lớn nhất.
- Gọi một HS lên bảng viết
tập hợp A bốn nước cĩ diện
tích nhỏ nhất.
- GV thu 3 bài nhanh nhất của
HS
- GV đưa đề bài tập 39 tr.8
(SBT) chuẩn bị sẵn.
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Nhắc lại tập hợp A được gọi
là tập hợp con của tập hợp B
- Dùng biểu đồ Ven giải thích
bài tập 39 trang 8 SBT
HS nộp bảng nhóm <i><b>Dạng 2: </b>một số tập hợp con của tậpViết tập hợp – Viết</i>
<i>hợp cho trước.</i>
Bài 22 tr.14 (SGK)
a. C = {0,2,4,6,8}
b. L = {11,13,15,17,19}
c. A = {18,20,22}
B = {25,27,29,31}
<i><b>Dạng 3: Bài toán thực tế</b></i>
Bài 25 SGK
A = {Inđơ; Mianma; Thái
Lan, Việt Nam}.
B = {Xingapo, Brunây,
Campuchia}
Bài 39 tr.8 (SBT)
B A; M A; M B
HS đọc đề bài tốn.
- HS lên bảng laøm baøi.
GV yêu cầu lớp chia thành hai
nhĩm. Mỗi nhĩm cử 3 đại diện
lên bảng.
Cả lớp thi xem ai làm nhanh
cùng với 3 bạn trên bảng.
GV sửa baøi trên bảng.
Phân định thắng thua.
HS đọc đề bài tốn và làm
bài vào bảng phụ
HS sửa bài vào vở.
Đáp án:
{1, 3} {3, 5} {5, 7} {7, 9}
{1, 5} {3, 7} {5, 9}
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
+ Học kĩ bài đã học.
+ BTVN: 34 37; 41, 42 tr.8 (SBT)
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 2 - Tiết 6</b>
<b>§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: </b>
- HS nắm vững các tính chất giao hốn, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên;
tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của
các tính chất đĩ.
<b>Kỹ năng: </b>
- HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
<b>Thái độ: </b>
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
<i>- Học sinh: </i>
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
phép toán cơng và phép toán
nhân. Trong phép toán cơng
và phép tốn nhân cĩ các tính
chất cơ bản là cơ sở giúp ta
tính nhẩm, tính nhanh. Đĩ là
nội dung bài hơm nay.
<b>Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên</b>
+ Hãy tính chu vi và diện tích
của một mảnh vườn hình chữ
nhật cĩ chiều dài 32m, chiều
rộng 25m.
- Nêu cơng thức tính chu vi và
+ Gọi một HS lên bảng làm
bài.
- Nếu chiều dài của mảnh
vườn hình chữ nhật là a (m),
chiều rộng là b (m) ta cĩ cơng
thức tính chu vi, diện tích như
thế nào?
+ GV giới thiệu thành phần
phép tính
cộng và nhân: số hạng, dấu +,
tổng, thừa số, dấu x, tích.
+ GV đưa bảng phụ ghi bài ?
<b>1</b>
+ Yêu cầu một HS đứng tại
+HS ñọc kỹ ñề bài và tìm
cách giải.
- Chu vi hình chữ nhật bằng
chiều dài cộng với chiều
rộng, nhaân 2.
- Diện tích của hình chữ nhật
bằng chiều dài nhân với
chiều rộng.
<i>Giải:</i> Chu vi của mảnh vườn
hình chữ nhật là:
(32 + 25) x 2 = 114 (m)
Diện tích của hình chữ nhật
là:
32 x 25 = 800 (m2<sub>)</sub>
- Tổng quaùt:
P = (a + b) . 2
S = a . b
<i><b>1. Tổng và tích 2 số tự nhiên:</b></i>
+ Phép cộng: a + b = c
chỗ trả lời.
+ Gọi 2 HS trả lời ?2
GV chỉ và cột 3 và 5 trên
bảng phụ của ?1
Aùp dụng câu b ?2 giải bài
tập:
Tìm x biết: (x – 34) . 15 = 0
Em hãy nhận xét kết quả của
tích và thừa số của tích.
Vậy thừa số cịn lại phải như
thế nào?
Tìm x dựa trên cơ sở nào?
HS điền vào chỗ trống:
a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a+b <b>17</b> <b>21</b> <b>49</b> <b>15</b>
a.b <b>60</b> <b>0</b> <b>48</b> <b>0</b>
a. Tích của một số với số 0
thì bằng 0.
b. Nếu tích của hai thừa số
mà bằng 0 thì có ít nhất một
thừa số bằng 0.
+ HS trao đổi với nhau tìm ra
cách giải.
- Kết quả tính bằng 0.
- Có một thừa số khác 0.
- Thừa số cịn lại phải bằng 0.
(x – 34) . 15 = 0
=> x – 34 = 0
x = 0 + 34
x = 34
(Số bò trừ = sốtrừ + hiệu)
(x – 34) . 15 = 0
=> x – 34 = 0
x = 0 + 34
x = 34
<i><b>Hoạt đ</b><b>ộ</b><b>ng 3: </b></i><b>Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên</b>
+ GV treo bảng phụ tính chất
của phép cộng và phép nhân.
Yêu cầu HS phát biểu lại các
tính chất.
Tính nhanh: 46 + 17 + 54
+ Phép nhân số tự nhiên cĩ
tính chất gì? Phát biểu các
tính chất đĩ?
Yêu cầu HS phát biểu lại các
tính chất.
Tính nhanh: 4 . 37 . 25
Cả lớp làm vào vở.
+ Tính chất nào liên quan đến
cả phép cộng và nhân? Phát
HS nhìn vào bảng phát biều
thành lời như SGK
HS lên bảng: 46 +17 + 54
= (46 + 54) +17
= 100 + 17 = 117
HS nhìn vào bảng phát biểu
thành lời như SGK
HS lên bảng: 4 . 37 . 25
= (4 . 25) . 37
= 100 . 37 = 3700
Tính chấp phân phối của phép
<i>2. </i>
<i><b> Tính chất của phép cộng</b></i>
<i><b>và phép nhân số tự nhiên:</b></i>
<b>Cộng</b> <b>Nhân</b>
a+b = b+a a.b = b.a
(a+b)+c
= a+(b+c)
(ab)c
= a(bc)
a+0 = 0+a
=a
biểu tính chất?
Aùp dụng tính nhanh: 87 . 36
+ 87 . 64
nhân đối vớp phép cộng
87 . 36 + 87 . 64
= 87.(36 + 64) = 87 . 100
= 8700
GV vẽ hình vào bảng phụ
Muốn đi từ Hà Nội lên Yên
Bái phải đi qua những đâu?
Em hãy tính quãng đường bộ
từ Hà Nội lên Yên Bái.
Em nào cĩ cách tính nhanh
tổng đĩ
Cho HS hoạt động nhĩm.
4 nhĩm làm cả 4 câu và treo
bảng nhĩm cả lớp kiểm tra kết
quả, đánh giá nhanh nhất,
đúng nhất.
- Phép cộng và phép nhân đều
có tính chất kết hợp và giao
hốn.
Muốn đi từ Hà Nội lên n Bái
phải đi qua Vónh n, Việt Trì
1 HS lên bảng trình bày
(54 + 1) + (19 + 81)
= 55 +100 = 155
Bốn nhóm treo baûng.
Caû lớp kiểm tra
Bài 26 tr.16 (SGK)
Quãng đường bộ Hà Nội – n
Bái là:
54 + 19 +82 = 155 (km)
Baøi 27 tr.16 (SGK)
a) 86+ 357+ 14
= (86+14)+357
= 100 + 357 = 457
b) 72+69+128
= (72+128) + 69
= 200 + 69 = 269
c) 25.5.4.27.2
= (25.4).(5.2).27
= 100 . 10 .27 = 27000
d) 28.64 + 28.36
= 28.(64+36)
= 28.100 = 2800
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
+ Học kĩ bài đã học.
+ BTVN: 28 tr.16, 29, 30b tr.17
43, 44, 45, 46 tr.8 (SBT)
+ Tiết sau mỗi HS chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 3 - Tiết 7</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng
một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
<i><b>Thái độ:</b></i>
Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
<i>- Giáo viên : Bảng phụ </i>
<i>- Học sinh: </i>
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
tra.
HS1: a) Phát biểu và viết dạng
tổng qt tính chất giao hốn
của phép cộng?
b) Làm bài 28 tr.16
(SGK).
HS2:
- Phát biểu và viết dạng tổng
quát tính chất kết hợp của phép
cộng.
- Sửa bài 43 (a, b) tr.8
(SBT).
2 HS lên bảng :
HS1: Phát biểu và viết:
a + b = b + a
HS2:
Phát biểu và viết tổng quát:
(a+b) + c = a+ (b+c)
Bài 28 tr.16 (SGK).
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
= 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
C2: (10 + 3)+(11 + 2)+(12 +
1)
= (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7)
= 13.3= 39
Bài 43 (a, b) tr.8 (SBT).
b)168+79+32= (168+132)+79
= 300 + 79
=379
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
Bài 31 (trang 17 SGK)
Gợi ý cách nhĩm: (kết hợp các
số hạng sao cho được số trịn
chục hoặc trịn trăm).
HS làm dưới sự gợi ý của gv
=(135+65)+(360+40)
=200+400 = 600
<i>Dạng 1: Tính Nhanh</i>
<b>Bài 31 (trang 17 SGK)</b>
a) 135 + 360 + 65 + 40
Bài 32 trang 17 (sgk)
Gv cho hs tự đọc phần hướng
dẫn trong sách sau đĩ vận dụng
cách tính.
a) 996 + 45
Gợi ý cách tách số 45=41+4
b) 37 + 198
GV yêu cầu HS cho biết đã
van6 dụng những tính chất nào
của phép cộng để tính nhanh.
Bài 33 trang 17 (SGK)
Hãy tìm quy luật của dãy số
Hãy viết tiếp 4;6;8 số
nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3,
5, 8.
GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ
túi giới thiệu các nút trên máy
tính.
Hướng dẫn HS cách sử dụng
như trang 18 (SGK).
GV tổ chức trị chơi: dùng máy
tính nhanh các tổng (bài 34c
SGK)
Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS, cử
1HS
dùng máy tính lên bảng điền
=(463+137)+(318+22)
=600+340 = 940
= (20+30)+(21+29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 +
25
=50.5 + 25 =275
a)=996+(4+41)
=(996+4)+41 =1000+41
=1041
b)=(35+2)+198
=35+(2+198)=35+200
=235
Đã vận dụng tính chất giao
hốn và kết hợp để tính
nhanh
Gv gọi hs đọc đề bài 33
2 = 1+1 ; 5 = 3+2
3 = 2+1 ; 8 = 5+3
HS1: viết 4 số tiếp theo
1,1,2;3;5;8;13;21;34;55
HS 2: viết tiếp 2 số nữa vào
dãy số mới
1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;89;1
<b>44</b>
HS 3:
1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;
144;233;377
Gọi từng nhóm tiếp sức dùng
máy tính thực hiện các phép
tính.
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
=(463+137)+(318+22)
=600+340 = 940
c) 20+21+22+…+29+30
= (20+30)+(21+29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 +
25
=50.5 + 25 =275
<b>Bài 32 trang 17 (SGK)</b>
=1041
b) 37 + 198 = (35+2) +198
=35+(2+198)=35+200
=235
<i>Dạng 2: Tìm quy luật dãy số</i>
<b>Bài 33 trang 17 (SGK)</b>
1,1,2;3;5;8;13;21;34;55
1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;89;14
<b>4</b>
1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;
144;233;377
<i>Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ</i>
<i>túi</i>
<b>Bài 34c SGK</b>
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
phấn cho HS2 lên tiếp cho đến
kết quả thứ 5.Nhóm nào nhanh
GV đưa tranh nhà tóan học
Đức Gau – Xơ, giới thiệu qua
về tiểu sử: sinh 1777, mất
1855.
Aùp dụng: tính nhanh
A = 26+27+28+ … +33
GV yêu cầu HS nêu cách tính
B = 1+3+5+7+ … +2007
Bài 51 trang 9 (SBT)
Viết các phần tử của tập hợp M
các số tự nhiên x biết rằng x =
a+b.
a25;38 ;b14;23
Tập hợp M có tất cả bao nhiêu
phần tử?
Bài 45 trang 8 (SBT tập 1)
A=26+27+28+29+30+31+32+
33
Bài 50 trang 9 (SBT)
Tính tổng số tự nhiên nhỏ nhất
có ba chữ số khác nhau và số
tự nhiên lớn nhất có ba chữ số
khác nhau.
1534+217+217+217 = 2185
Gọi HS đọc câu chuyện về
“cậu bé giỏi tính tốn” (SGK
trang 18, 19).
Tìm ra quy luật tìm tổng của
dãy số
Từ 26 ->33 có 33 – 26 + 1 =
8 (số)
Có 4 cặp, mỗi cặp có tổng
bằng 26+33 = 59 =>A=59.4
= 236
B có (2007-1):2+1 = 1004
(số)
=> B = (2007=1).1004:2 =
1008016
Cho HS hoạt động nhóm tìm
ra tất cả các phần tử x thỏa
mãn x=a+b.
x nhận giá trị:
1) 25+14=39
2) 38+14=52
3) 25+23=48
4) 38+23=61
M =39;48;52;61.
Hoặc:
M=25+14;25+23;38+14;
38+32}Sau đó thu gọn
Tập hợp M có 4 phần tử
GV gọi HS lên bảng
GV gọi lần lượt hai HS lên
bảng:
HS1 viết số nhỏ nhất có ba
chữ số khác nhau:102
HS2 viết số lớn nhất có ba
chữ
số khác nhau: 987
<i>Dạng 4: Toán nâng cao</i>
<b>Bài 51 trang 9 (SBT)</b>
x nhận giá trị:
5) 25+14=39
6) 38+14=52
7) 25+23=48
8) 38+23=61
M =39;48;52;61.
Hoặc:
M=25+14;25+23;38+14;
38+32
Tập hợp M có 4 phần tử
<b>Bài 50 trang 9 (SBT)</b>
A=
26+27+28+29+30+31+32+33
A=(26+33)+(27+32)+(28+31)
+ (29+30)
HS3 lên làm phép tính:
102+987 = 1089
tốn.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
+ BTVN: 53 (tr9.SBT); 52 (tr9.SBT); 35,36 (tr19.SGK); 47,48 (tr9.SBT)
+ Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 3 - Tiết 8</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: </b>
- HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhận các số tự
nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính
nhanh.
<b>Kỹ năng: </b>
- HS biết vận dụng các tính chất trên vào giải toán.
<b>Thái độ: </b>
GV: Phần màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi, tranh vẽ phóng to các nút máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi.
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
phép nhân các số tự nhiên.
Làm bài 19 (SBT)
HS2: Sửa bài 21(SBT)
Yêu cầu cả lớp cùng làm, sau
đó gọi HS nhận xét.
2 HS lên bảng :
HS 1: trả lời câu hỏi và làm
bài tập
HS2: Sửa bài 21 (SBT)
Bài 19 (SBT)
a) 340; 304; 430; 403.
b)<i>abcd</i>=a.1000+b.100+c.10+
d
Bài 21 (SBT)
a) A = {16; 27; 38; 49} có 4
phần tử.
b) B = {41, 82} có 2 phần tử
c) C = {59, 68} có 2 phần tử
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
+ GV yêu cầu HS tự đọc SGK
bài 36 tr.19.
- Gọi 3 HS làm câu a
GV hỏi: Tại sao lại tách 15 =
3.5, tách thừa số 4 được
khơng? HS tự giải thích cách
làm
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
37 tr.20 (SGK)
Để nhân hai thừa số ta cũng
sử dụng máy tính tương tự
như với phép cộng, chỉ thay
dấu “+” thành dấu “x”.
- Gọi HS làm phép nhân bài
38 trang 20 (SGK).
+ GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm làm bài 39, 40 trang 20
(SGK).
Bài 39: Mỗi thành viên trong
nhóm dùng máy tính, tính kết
a) Áp dụng tính chất kết hợp
của phép nhân.
14 = 3.5.4 = 3(5.4) = 3.20
+60
Hoặc 15.4=15.2.2=30.2=60
Áp dụng tính chất phân phối
của phép nhân với phép cộng.
Ba HS lên bảng điền kết quả
khi dùng máy tính.
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
Bài 39:
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571
142857.4 = 571428
142857.5 = 714285
142857.6 = 857142
<i>Dạng 1: Tính nhẩm</i>
<b>Bài 36 tr.19 (SGK)</b>
+14=3.5.4=3(5.4)=3.20 +60
+ 25.12 = 25.4.3 = (25.4)3
=100.3 = 300
+ 125.16=125.8.2
= (125.8).2
= 1000.2=2000
<b>Bài 37 tr.20 (SGK)</b>
+ 19.16 = (20 – 1).16
=320 – 16 = 304
+ 46.99 = 46(100 – 1)
=4600 – 46 = 4554
+ 35.98 = 35(100 – 2) = 3430
<i>Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ</i>
<i>túi</i>
<b>Bài 38 trang 20 (SGK).</b>
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
Bài 39 trang 20 (SGK).
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571
142857.4 = 571428
quả của một phép tính, sau đó
gộp lại cả nhóm và rút ra
nhận xét về kết quả?
Bài 40 trang 20 (SGK)
Gọi các nhóm trình bày, HS ở
dưới nhận xét.
Bài 59: (Trang 10 SBT)
Xác định dạng của các tích
sau:
a) ab.101
b) abc.7.11.13
Gợi ý dùng phép viết số để
viết ab, abc thành tổng rồi
tính hoặc đặt ghép tính theo
cột dọc.
Nhận xét: đều được tích là
chính 6 chữ số của số đã cho
nhưng viết theo thứ tự khác.
Bài 40:
ab là tổng số ngày trong 2
cd gấp đôi ab là 28
Năm <i>abcd</i> = năm 1428
HS làm dưới lớp, gọi lần lượt
ba HS trả lời.
Gọi 2 HS lên bảng
C1: a) ab.101= (10a+b)101
= 1010a+101b
=1000a+10a+100b+b
=abab
chính 6 chữ số của số đã cho
nhưng viết theo thứ tự khác.
<b>Bài 40 trang 20 (SGK)</b>
ab là tổng số ngày trong 2 tuần
lễ: là 14
cd gấp đôi ab là 28
Năm <i>abcd</i> = năm 1428
<i>Dạng 3: Xác định dạng của</i>
<i>tích</i>
Bài 59 tr.g 10 (SBT)
a) ab.101= (10a+b)101
=1000a+10a+100b+b
=abab
- GV nhắc lại các dạng toán
vừa luyện tập.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
+ Xem lại các bài tập đã chữa. BTVN: Bài 36(b), 52, 53 (SGK) . Bài 9, 10 (SBT)
+ Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 3 - Tiết 9</b>
<b>§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: </b>
- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép
chia là một số tự nhiên.
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia cĩ dư.
<b>Kỹ năng: </b>
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong
phép trừ, phép chia.
<b>*Thái độ: </b>
- Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
GV: Phần màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi,.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết,.
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Hãy xét xem cĩ số tự nhiên x
nào mà
a) 2+x=5 hay khơng?
+ GV khái quát và ghi bảng
cho 2 số tự nhiên a và b, nếu
cĩ số tự nhiên x sao cho
b+x=a thì cĩ phép trừ a-b=x.
+ GV giới thiệu cách xác định
hiệu bằng tia số.
- Xác định kết quả của 5 trừ 2
như SGK
- Đặt bút chì ở điểm 0, di
chuyển trên tia số 5 đơn vị
theo chiều mũi tên (GV dùng
phấn màu).
- Di chuyển bút chì theo chiều
ngược lại 2 đơn vị (phấn
màu).
- Khi đĩ bút chì ở điểm 3 đĩ là
HS trả lời
Ơû câu a tìm được x = 3
Ơû câu b, khơng tìm được giá
trị của x.
HS dùng bút chì di chuyển
trên tia ở hình theo hương dãn
của GV
<i><b>1. Phép trừ hai số tự nhiên: </b></i>
Phép trừ: a – b = c
a: số bị trừ.
b: số trừ
c: hiệu
Điều kiện thực hiện phép trừ:
a b.
hiệu của 5 và 2.
+ GV giải thích 5 khơng trừ
được 6 vì khi di chuyển bút từ
điểm 5 theo chiều ngược mũi
tên 6 đơn vị thì bút vượt
ngồi tia số (hình 16 SGK).
* Củng cố bằng ?1
GV nhấn mạnh
a) số bị trừ=số trừ=>hiệu
bằng 0
b) số trừ=0=>số bị trừ
số bị trừ >= số trừ.
Theo cách trên tìm hiệu của
7 – 3; 5 – 6
<b>?1 HS trả lời miệng</b>
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) đk để cĩ hiệu a–b là a b
<b>?1</b>
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) đk để cĩ hiệu a–b là a b
<i><b>Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia cĩ dư</b></i>
+ GV: xét xem số tự nhiên x
nào mà
a) 3.x = 12 hay khơng?
b) 5.x = 12 hay khơng?
Nhận xét: ở câu a ta cĩ phép
chia
12 : 3 = 4
+ GV: khái quát và ghi bảng:
cho 2 số tự nhiên a và b
(b0), nếu cĩ số tự nhiên x
sao cho:
b.x = a thì ta cĩ phép chia hết
a:b=x
* Củng cố ?2
HS học phần đĩng khung
trong SGK
+ GV giới thiệu 2 phép chia
12 3 14 3
0 4 2 4
+ Hai phép chia trên cĩ gì
khác nhau?
+ GV: giới thiệu phép chia
hết, phép chia cĩ dư (nêu các
thành phần của phép chia).
+ GV ghi lên bảng
a = b.q + r (0<=r<b)
nếu r=0 thì a=b.q: phép chia
hết
nếu r0 thì phép chia cĩ dư.
+ GV hỏi: bốn số: số bị chia,
Gọi HS Trả Lời
a) x = 4 Vì 3.4 = 12
b) Khơng tìm được giá trị
của x vì khơng có số tự nhiên
nào nhân với 5 bằng 12.
<b>?2</b> HS traû lời miệng
a) 0 : a = 0 (a0)
b) a : a = 1 (a0)
c) a : 1 = a
HS: phép chia thứ nhất có số
dư bằng 0, phép chia thứ hai có
số dư khác 0.
HS: đọc phần tổng quaùt trang
22 (SGK).
<i><b>2. Phép chia hết và phép chia</b></i>
<i><b>cĩ dư:</b></i>
Phép chia: a : b = c
a: số bị chia.
b: số chia
c: thương
* Chú ý: SGK trang 21,22
VD: 12 : 4 = 3
14 : 4 = 12 (dư 2)
<b>?2 </b>
a) 0 : a = 0 (a0)
b) a : a = 1 (a0)
c) a : 1 = a
số chia, thương, số dư cĩ quan
hệ gì?
- Số chia cần cĩ điều kiện gì?
- Số dư cần cĩ điều kiện gì?
* Củng cố ?3
Yêu cầu HS làm vào bảng
phụ
GV kiểm tra kết quả.
Số bị chia = số chia x thương
+ Số dư
Số chia 0
Số dư < số chia
HS làm <b>?3</b>
a) thương 35; số dư 5
b) thương 41; số dư 0
c) khơng xảy ra vì số chia
bằng 0
d) khơng xảy ra vì số dư > số
chia
<b>?3</b>
a) thương 35; số dư 5
b) thương 41; số dư 0
c) khơng xảy ra vì số chia
bằng 0
d) khơng xảy ra vì số dư > số
chia
<b>4. Luyện tập - Củng cố</b>
- Nêu cách tìm số bị
chia.
- Nêu cách tìm số bị trừ.
- Nêu điều kiện để thực
hiện được phép trừ trong
N.
- Nêu điều kiện để a chia
hết cho b
- Nêu điều kiện của số
chia, số dư của phép chia
trong N.
Cho HS làm 44 (a,d)
Bài tập 44a, d
Gọi hai HS lên bảng sửa.
GV kiểm tra bài của các bạn
Bài 45 tr.24 SGK
Số bị chia=thương x số
chia+số dư
Số bị trừ=hiệu+số trừ
Số bị trừ>=số trừ.
Cĩ số tự nhiên q sao cho a=b.q
a,b là các số tự nhiên, b0.
Số bị chia=số chia x
thương+số dư
Số chia 0
Số dư < số chia.
HS lên bảng làm bài.
<b>Bài 44 tr.24 SGK</b>
a) Tìm x biết x :
x : 13 = 41
x = 41. 13 = 533
b) Tìm x biết
7x – 8 = 713
7x = 713 +8
7x = 721
x = 721 : 7 = 103
a 392 278 420
b 28 13 14
q 25 12
r 10 0
+ BTVN: 41 -> 45 (SGK)
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 4 - Tiết 10</b>
LUYỆN TẬP
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: </b>
HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện
được.
<b>Kỹ năng: </b>
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài tốn
thực tế
<b>*Thái độ: </b>
Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
GV: Phần màu, bảng.
HS: Học và làm bài tập về nhà
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>Hoạt động 1: Chữa bài tập</b>
+ HS1: cho 2 số tự nhiên a và
b. khi nào ta cĩ phép trừ: a – b
= x.
Ap dụng: tính
425 – 257; 91 – 56
652 – 46 – 46 – 46
HS2: cĩ phải khi nào cũng
thực hiện được phép trừ số tự
nhiên a cho số tự nhiên b
khơng?
Cho ví dụ
HS: phát biểu như SGK (21)
Ap dụng:
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
652 – 46 – 46 –46=606–46-46
=560 – 46 = 514
HS: phép trừ chỉ thực hiện
được khi
a>= b
ví dụ: 91 – 56 = 35
56 khơng trừ được cho 91 vì
56 < 91.
<b>Hoạt động 2:Luy n t pệ</b> <b>ậ</b>
Dạng 1: Tìm x
a) (x -35) –120 = 0
b) 124 + (118 – x) = 217
c) 156 – (x + 61) = 82
Sau mỗi bài GV cho HS thử
HS tự đọc hướng dẫn của bài
48, 49 (tr.24 sgk). Sau đĩ vận
dụng để tính nhẩm.
Cả lớp làm vào vở rồi nhận
xét bài của bạn.
GV đưa bảng phụ cĩ ghi bài.
Gọi 3 HS lên baûng thực hiện
a) x – 35 = 120
x = 120 + 35 = 155
b) 119 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93 = 25
c) x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61 = 13
Baøi 48: Tính nhẩm bằng
cách thêm vào số hạng này và
bớt đi ở số hạng kia cùng một
số thích hợp.
Hai HS lên bảng
Bài 49: Tính nhẩm bằng
cách thêm vào số bị trừ và số
trừ cùng 1 số thích hợp.
Hai HS lên bảng
HS đứng tại chỗ trình bày
<i><b>Dạng 1: Tìm x</b></i>
a) (x – 35) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35 = 155
b) 124 + (118 – x) = 217
119 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93 = 25
c) 156 – (x + 61) = 82
x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61 = 13
* 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
* 46 + 29 = (46 –1) + (29 +1)
= 45 + 30 = 75
<b>Bài 49 (tr.24 sgk)</b>
* 321 – 96 = (321 +4) – (96 +
4)
=325 – 100 = 225
* 1354 –
997=(1354+3)-(997+3)
= 1357 – 1000 =
357
Bài 70 (SBT trang 11)
a) cho 1538 + 3425 = S
Khơng làm tính, hãy tìm giá
trị của
S – 1538 ; S – 3425
Em làm thế nào để cĩ ngay kết
quả.
b) Cho 9142 – 2451 = D
Khơng làm phép tính, hãy
tính giá trị của
D + 2451; 9142 – D
GV hướng dẫn HS cách tính
như bài phép cộng lần lượt
HS đứng tại chỗ trả lời kết
quả.
Hoạt động nhĩm:
Bài 51 trang 25 (SGK)
GV hướng dẫn các nhĩm làm
bài 51
Các nhĩm treo bảng và trình
bày bài của nhĩm mình.
Bài 71 trang 11 SBT:
Việt và Nam cùng đi từ Hà
Nội đến Vinh
Tính xem ai đi hành trình đĩ
lâu hơn và lâu hơn mấy giờ,
a) Việt khởi hành trước Nam
2 giờ và đến nơi trước Nam 3
giờ.
b) Việt khởi hành trước Nam
2
giờ và đến nơi sau Nam 1 giờ.
(GV đưa lên bảng phụ hoặc
giấy trong).
Bài 72 trang 11 SBT:
Tính hiệu của số tự
nhiên lớn nhất và số tự nhiên
S – 1538 = 3425
S – 3425 = 1538
Dựa vaøo mối quan hệ của
các thành phần phép tính ta có
ngay kết quả.
D + 2451 = 9142
9142 – d = 2451
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
652 – 46 – 46 – 46 = 514
HS: tổng caùc số ở mỗi hàng,
mỗi cột, mỗi đường chéo đều
bằng nhau (= 15).
u cầu HS đọc kỹ nội dung
đề bài và giải.
a)Nam đi lâu hơn Việt
3 – 2 = 1(giờ)
b)Việt đi lâu hơn Nam
2 + 1 = 3 (giờ)
S – 3425 = 1538
b) D + 2451 = 9142
9142 – d = 2451
<i><b>Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ</b></i>
<i><b>túi</b></i>
<b>Bài 51 trang 25 (SGK)</b>
4 9 2
3 5 7
8 1 6
a)Nam đi lâu hơn Việt
3 – 2 = 1(giờ)
b)Việt đi lâu hơn Nam
<b>2 + 1 = 3 (giờ)</b>
<b>Bài 72 trang 11 SBT:</b>
Số lớn nhất gồm 4 chữ số
5,3,1,0 là: 5310.
Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số
5,3,1,0 là 1035
nhỏ nhất đều gồm 4 chữ số: 5,
3, 1, 0 (mỗi chữ số viết 1
lần).
HS:
Số lớn nhất gồm 4 chữ số
5,3,1,0 laø: 5310.
Số nhỏ nhaát gồm 4 chữ số
5,3,1,0 laø 1035
Hiệu laø: 5310 – 1035 = 4275
<b>4. Luyện tập - Củng cố</b>
GV:
1)Trong tập hợp các số tự
nhiên khi nào phép trừ thực
hiện được.
2)Nêu cách tìm các thành
phần (số trừ, số bị trừ) trong
phép trừ.
HS: khi số bị trừ lớn hơn
hoặc bằng số trừ.
<b>5.</b><i><b> </b></i><b>Höớng dẫn về nhà</b>
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 4 - Tiết 11</b>
LUYỆN TẬP
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: </b>
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia cĩ dư.
<b>Kỹ năng: </b>
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài tốn thực
tế
<b>*Thái độ: </b>
Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
GV: Phần màu, bảng phụ
HS: Học và làm bài tập về nhà
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>Hoạt động 1: Chữa bài tập</b>
a) 6.x – 5 = 613
b) 12.(x – 1) = 0
HS2: khi nào ta nói phép chia
số tự nhiên a cho số tự nhiên
b (b 0) là phép chia có dư.
Bài tập:
Hãy viết dạng tổng quát của
số chia hết cho 3, chia cho 3
dư 1, chia cho 3 dư 2.
a) 6. x – 5 = 613
6. x = 613 + 5
x = 618 : 6
x = 103
b) (x – 1) = 0
x – 1 = 0 : 12
x = 1
HS2:
Số bị chia=số
chia+thương+số dư.
a = b.q + r (0 < r < b)
Bài tập: Dạng tổng quát của
số chia hết cho 3: 3k (k N)
Chia cho 3 dư 1: 3k + 1
Chia cho 3 dư 2: 3k + 2
Bài tập:
a) 6. x – 5 = 613
6. x = 613 + 5
x = 618 : 6
x = 103
b) 12. (x – 1) = 0
x – 1 = 0 : 12
x = 1
Bài tập: Dạng tổng quát của số
chia hết cho 3: 3k (k N)
Chia cho 3 dư 1: 3k + 1
Chia cho 3 dư 2: 3k + 2
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
a)Tính nhẩm bằng cách nhân
thừa số này và chia thừa số
kia cho cùng một số thích
hợp.
Ví Dụ:
26.5= (26:2)(5.2)=13.10=130
-Gọi 2 HS lên bảng làm câu a
14.50 ; 16.25
HS1: 14. 50=(14:2)(50.2)
b)Tính nhẩm bằng cách nhân
cả số bị chia và số chia với
cùng một số thích hợp.
Cho phép tính: 2100:50. ?
Theo em, nhân cả hai số bị
chia và số chia với số nào là
thích hợp.
+ GV: tương tự tính với:
1400:25
c) Tính nhẩm bằng cách áp
dụng tính chất:
(a+b):c=a:c+b:c (trường hợp
chia hết)
Gọi 2 HS lên bảng làm
132:12 ; 96:8
Bài 53 trang 25 (SGK)
+ GV: Đọc đề bài, gọi tiếp 1
HS đọc lại đề bài, yêu cầu 1
HS tóm tắt lại nội dung bài
toán.
Hỏi:
a) Tâm chỉ mua loại I được
nhiều nhất bao nhiêu quyển?
b) Tâm chỉ mua loại II được
nhiều nhất bao nhiêu quyển?
- Yêu cầu HS nêu cách làm
+ GV: Các em đã biết sử
=7.100 = 700
HS2: 16. 25 =(16:4)(25.4)
=4 . 100 = 400
HS: Nhân cả số bị chia và số
chia với số 2
HS laøm:
2100 : 50=(2100.2)(50.2)
= 4200 : 100 = 42
HS2:
1400 :25 = (1400.4): (25.4)
= 5600: 100 = 56
HS1:
132 : 12 =(120 +12) : 12
=120 : 12 + 12: 12
= 10 +1 = 11
HS2:
96 : 8 = (80 + 16):8
= 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2 = 12
HS:
Tóm tắt:
Số tiền Tâm có: 21000đ
Giá tiền 1 quyển loại I:
2000đ
Giá tiền 1 quyển loại
HS: Nếu chỉ mua vở loại I ta
lấy 21000 : 2000đ. Thương
là số vở cần tìm.
HS: làm bài trên bảng
a)14. 50 = (14:2)(50.2)
=7.100 = 700
16. 25 = (16:4)(25.4)
= 4 . 100 = 400
b) 2100 : 50=(2100.2)(50.2)
= 4200 : 100 = 42
1400:25 = (1400.4): (25.4)
= 5600: 100 = 56
c) 132 : 12 =(120 +12) : 12
=120 : 12 + 12: 12
= 10 +1 = 11
96 : 8 = (80 + 16):8
= 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2 = 12
Bài 53 trang 25 (SGK)
21000 : 2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10
vở loại I.
21000 : 1500 = 14
dụng máy tính bỏ túi đối với
phép cộng, nhân, trừ. Vậy
đối với phép chia có gì khác
khơng?
+ GV: Em hãy tính kết quả
các phép chia sau bằng máy
tính:
1683:11 ; 1539:34 ; 3348:12
Bài soá 55 trang 25 (SGK)
-Gọi 1 HS đọc đề bài
- u cầu HS đứng tại
chỗ trả lời miệng
HS: cách làm vẫn giống chỉ
thay nút +, -, . bằng nút
HS dùng máy tính thực hiện
phép chia
1683:11 = 153
1530:34 = 45
3348:12 = 279
1 HS đọc đề bài
HS đứng tại chỗ trả lời kết
<b>Baøi 54 trang 25 (SGK)</b>
Số người mỗi toa chứa nhiều
nhất là
8. 12 = 96 (người)
1000 : 96 = 10 dư 40
số toa ít nhất để chở hết 1000
khách du lịch là 11 toa.
Bài 55 trang 25 (SGK)
Vận tốc của ôtô:
288 : 6 = 48 (km/h)
Chiều dài miếng đất hình chữ
nhật:
1530 : 34 = 45 (m)
<b>Đề bài</b>
<b>Câu 1: Tính nhanh</b>
a) 71 + 242 + 29
b) 158 + 79 + 142
<b>Câu 2: Tìm số tự nhiên x, biết:</b>
a) 6.x - 5 = 613
b) 13.(x - 2) = 0
c) (x - 47) - 115 = 0
d) 315 + (146 - x) = 401
<b>Đáp án và biểu điểm</b>
<b>Câu 1 (4đ-Mỗi câu đúng 1đ)</b>
<b>a) 342</b> <b>b) 379</b> <b>c) 105</b> <b>d) 98</b>
<b>Câu 2 (6đ mỗi câu đúng 1.5đ)</b>
a) 6.x = 613 + 5
6.x = 618
x = 618 : 6
x = 103
b) 13.(x - 2) = 0
x - 2 = 0
x = 2
c) (x - 47) - 115 = 0
x - 47 = 115
x = 115 + 47
x = 162
d) 315 + (146 - x) = 401
146 - x = 401 - 315
146 - x = 86
x = 146 - 86
x = 60
+ Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
+ Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK)
+ BTVN: 76 80, 83 tr.12 (SBT).
+ Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 4 - Tiết 12</b>
<b>§7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN </b>
<b> NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: </b>
HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công
thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
<b>Kỹ năng: </b>
HS biết viết gọn một tích nhiều từa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính
<b>*Thái độ: </b>
HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
- GV: Phần màu, bảng phụ, bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên
đầu tiên.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
+ GV:
HS1: sửa bài 78 trang 12
(SBT)
Tìm thương
<i>aaa</i>: a; <i>abab</i>: <i>ab</i>
<i>abcabc</i>: <i>abc</i>
HS2: Hãy viết các tổng sau
thành tích:
5+5+5+5+5
a+a+a+a+a+a
+ GV: Tổng nhiều số hạng
bằng nhau ta có thể viết gọn
bằng cách dùng phép nhân.
Cịn tích nhiều thừa số bằng
nhau ta có thể viết gọn như
sau:
2.2.2 = 23
a.a.a.a =a4
Ta gọi 23<sub>, a</sub>4<sub> là một lũy thừa.</sub>
Baøi 78 trang 12 (SBT)
<i>aaa</i>: a = 111
<i>abab</i>: <i>ab</i> = 101
<i>abcabc</i>: <i>abc</i> = 1001
5+5+5+5+5 = 5.5
a+a+a+a+a+a = 6.a
<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Lũy thừa với số mũ tự nhiên</b>
+ GV: Tương tự như 2 ví dụ
2.2.2 = 23 <sub>; a.a.a.a = a</sub>4
Em hãy viết gọn các tích
sau:
7.7.7 ; b.b.b.b
a.a … a (n 0)
n thừa số
+ GV hướng dẫn HS cách
đọc 73<sub> đọc là 7 mũ 3 hoặc 7</sub>
lũy thừa 3, hoặc lũy thừa bậc
3 của 7.
7 goïi là cơ số, 3 gọi là số
mũ.
Tương tự em hãy đọc b4<sub>, a</sub>4<sub>,</sub>
an<sub>.</sub>
Hãy chỉ rõ đâu là cơ số của
an<sub>? sau đó GV viết:</sub>
+ GV: Em hãy định nghĩa
lũy thừa bậc n của a.
Viết dạng tổng quát.
+ GV: Phép nhân nhiều thừa
số bằng nhau gọi là phép
nâng lên lũy thừa.
+ GV đưa bảng phụ ghi <b>?1</b>
trang 27 (SGK)
Gọi từng HS đọc kết quả
điền vào ô trống.
+ GV nhấn mạnh: trong một
lũy thừa với số mũ tự nhiên
(0):
- Cơ số cho biết giá trị
HS1: 7.7.7 = 73
HS2: b.b.b.b = b4
a.a … a = an <sub> (n </sub>
0)
n thừa số
Học sinh đọc:
b lũy thừa 4
lũy thừa bậc 4 của b.
an<sub> : a mũ n</sub>
a lũy thừa n
lũy thừa n của a
a là cơ số
n là số mũ
HS: Lũy thừa bậc n của a là
tích của n thừa số bằng nhau,
mỗi thừa số bằng a.
HS: a.a … a (n 0)
n thừa số
HS làm <b>?1</b>
Luõy
thừa Cơsố mũSố của lũyGiá trị
thừa
72
23
34
7
2
3
2
3
4
49
8
81
<i><b>1. Lũy thừa với số mũ tự</b></i>
<i><b>nhiên:</b></i>
<i>a. Khái niệm:SG</i>K tr. 26
<i>b. Ví dụ: </i>
72<sub> = 7.7 = 49</sub>
25<sub> = 2.2.2.2.2 = 32</sub>
33<sub> = 3.3.3 =27</sub>
<i>c. Chú ý:</i>
+ a2<sub> đọc là a bình phương</sub>
+ a3<sub> đọc là a lập phương</sub>
mỗi thừa số bằng nhau.
- Soá mũ cho biết soá
lượng các thừa số bằng
nhau.
+ GV: lưu ý HS tránh nhầm
lẫn
ví dụ: 23
2.3
mà là 23<sub> = 2.2.2 = 8</sub>
<i><b>Hoạt động2: </b></i><b>Nhân hai lũy thừa cùng cơ số</b>
+ GV: Viết tích của hai lũy
thừa thành một lũy thừa .
a) 23<sub>.2</sub>2
b) a4<sub>.a</sub>3
Gợi ý: áp dụng địng nghĩa
lũy thừa để làm bài tập trên.
+ GV: Em có nhận xét gì về
số mũ của kết quả với số mũ
các lũy thừa?
+ GV: Qua hai ví dụ trên em
có thể cho biết muốn nhân
hai lũy thừa cùng cơ số ta
làm thế nào?
+ GV nhấn mạnh: Số mũ
cộng chứ không nhân.
+ GV gọi thêm một vài HS
nhắc lại chú ý đó.
+ GV: Nếu có am<sub>.a</sub>n<sub> thì kết</sub>
quả như thế nào? Ghi cơng
thức tổng quát.
HS1:
a) 23<sub>.2</sub>2<sub> = (2.2.2).(2.2) = 2</sub>5
HS2:
b) a4<sub>.a</sub>3<sub> = (a.a.a.a).(a.a.a) = a</sub>7
HS: Số mũ ở kết quả bằng
tổng số mũ ở các thừa số.
Câu a) Số mũ kết quả:
5=3+2
Câu b) 7=4+3
HS: Muốn nhân hai lũy thừa
cùng cơ số
- Ta giữ nguyên cơ số
- Cộng các số mũ.
HS: am<sub>.a</sub>n<sub> = a</sub>m+n<sub> (m, n </sub>
N* )
<i><b>2. Nhân hai lũy thừa cùng</b></i>
<i><b>cơ số: </b></i>
<i>a. Tổng quát: </i> am<sub>.a</sub>n<sub> = a</sub>m+n
Chú ý: SGK tr.27.
<i>b. Ví dụ:</i> 32<sub>.3</sub>3<sub> = 3</sub>5
a3<sub>.a</sub>4<sub> = a</sub>7
a.a.a.b.b.b.a.a = a3<sub>.b</sub>3<sub>.a</sub>2
= a5<sub>.b</sub>3
1) Nhắc lại định nghĩa lũy
thừa bậc n của a? Viết cơng
thức tổng qt.
HS nhắc lại định nghóa SGK
HS: a2<sub> = 25 = 5</sub>2
Tìm số tự nhiên a biết:
a2<sub> = 25 </sub>
a3<sub> = 27</sub>
2) Muốn nhân hai lũy thừa
cùng cơ số ta làm như thế
nào?
Tính: a3<sub>.a</sub>2<sub>.a</sub>5
a3<sub> = 27 = 3</sub>3
a = 3
HS: Nhắc lại phần chú ý
SGK
HS: a3<sub>.a</sub>2<sub>.a</sub>5<sub> = a</sub>3+2+5<sub> = a</sub>10<sub>.</sub>
+ a2<sub> = 25 = 5</sub>2
=> a = 5
+ a3<sub> = 27 = 3</sub>3
=> a = 3
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
+ Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết cơng thức tổng qt.
+ Khơng được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ.
+ Nắm chắc cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ).
+ BTVN: 57 60 tr.28 (SGK) 86 90 tr.13 (SBT)
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 5 - Tiết 13</b>
LUYỆN TẬP
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: </b>
HS phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
<b>Kỹ năng: </b>
HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.
<b>*Thái độ: </b>
Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
- GV: Phaàn màu, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Chữa bài tập</b>
GV nêu câu hỏi:
HS1: a) Hãy nêu định nghĩa
lũy thừa bậc n của a?
Viết cơng thức tổng
qt?
b) p dụng : Tính: 102
= ?; 53<sub> = ?</sub>
HS2: - Muốn nhân hai lũy
thừa cùng cơ số ta làm như
thế nào? Viết dạng tổng
quát?
- Chữa bài tập 60
33<sub>.3</sub>4<sub> = ?; 5</sub>2<sub>.5</sub>7<sub> = ?; 7</sub>5<sub>.7</sub>
=?
Yêu cầu HS cả lớp nhận xét
bài của 2 HS trên bảng, đánh
giá và cho điểm.
2 HS lên bảng :
HS1: Lũy thừa bậc n của a là
tích n của thừa số bằng nhau,
mỗi thừa số bằng a
an<sub> = </sub><sub></sub> <sub> </sub> <sub> </sub>
hừasố
<i>t</i>
<i>n</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>a</i>. . ...
102<sub> = 10.10 = 100</sub>
53<sub> = 5.5.5 = 125.</sub>
HS2: Khi nhân hai lũy thừa
cùng cơ số ta giữ nguyên cơ
số, công các số mũ.
am<sub>.a</sub>n<sub> = a</sub>m+n<sub> (m, n </sub>
N*) <sub>Bài tập 60 (SGK):</sub>
33<sub>.3</sub>4<sub> = 3</sub>3+4<sub> = 3</sub>7<sub>;</sub>
52<sub>.5</sub>7<sub> = 5</sub>2+7<sub> = 5</sub>9<sub>; </sub>
75<sub>.7 = 7</sub>5+1<sub> = 7</sub>6
<i><b>Hoạt động2: </b></i><b>Luyện tập</b>
Trong các số sai số nào là
lũy thừa của một số tự nhiên:
8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90,
100?
Hãy viết tất cả các cách nếu
có.
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm
mỗi em một câu
+ GV hỏi: Em có nhận xét gì
về số mũ của lũy thừa với số
chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá
trị của lũy thừa?
GV gọi HS đứng tại chỗ trả
lời và giải thích tại sao
đúng? Tại sao sai?
Gọi 4 HS lên bảng đồng thời
thực hiện 4 phép tính.
a) 23<sub>.2</sub>2<sub>.2</sub>4
b) 102<sub>.10</sub>3<sub>.10</sub>5
c) x.x5
d) a3<sub>.a</sub>2<sub>.a</sub>5
GV hướng dẫn cho HS hoạt
động nhóm sau đó các nhóm
treo bảng nhóm và nhận xét
HS lên bảng làm
Số mũ của cơ số 10 là bao
nhiêu thì giá trị của lũy thừa
có bấy nhiêu chữ số 0 sau
chữ số 1.
a) Sai vì đã nhân 2 số mũ
b) Đúng vì giữ nguyên cơ số
và số mũ bằng tổng các số
mũ.
c) Sai vì không tính tổng số
mũ
4 HS lên bảng làm bài.
HS dưới lớp làm vào vở
HS chia theo 6 nhóm làm
việc trong vòng 5 phút. Nộp
bài theo nhóm.
<i><b>dưới dạng lũy thừa</b></i>
<b>Bài 61 trang 28 (SGK)</b>
8 = 23<sub>; 16 = 4</sub>2<sub> = 2</sub>4
27 = 33<sub>; 64 = 8</sub>2<sub> = 4</sub>3<sub> = 2</sub>6
81 = 92<sub> = 3</sub>4<sub>; 100 = 10</sub>2<sub>.</sub>
<b>Baøi 62 trang 28 (SGK)</b>
a). 102<sub> = 100; 10</sub>3<sub> = 100</sub>
104<sub> = 10000; 10</sub>5<sub> = 100000</sub>
106<sub> = 1000000</sub>
b).1000 =103<sub>; 1 tæ = 10</sub>9
1000000 = 106
chữsố
12
0
...
000
1 <sub> = 10</sub>12
<i><b>Dạng 2: Đúng – Sai</b></i>
Câu Đúng Sai
a) 23<sub>.2</sub>2<sub>=</sub>
26
b) 23<sub>.2</sub>2<sub>=</sub>
25
c) 54<sub>.5=5</sub>4
x x
x
<i><b>Dạng 3: Nhân các lũy thừa</b></i>
<b>Bài 64 tr.29 (SGK)</b>
a) 23<sub>.2</sub>2<sub>.2</sub>4<sub>= 2</sub>3+2+4<sub> = 2</sub>9
b) 102<sub>.10</sub>3<sub>.10</sub>5<sub> = 10</sub>2+3+5<sub> = 10</sub>10
c) x.x5 <sub>= x</sub>1+5<sub> = x</sub>6
d) a3<sub>.a</sub>2<sub>.a</sub>5<sub> = a</sub>3+2+5<sub> = a</sub>10
Dạng 4: So sánh hai số
<b>Bài 65 tr.29 (SGK)</b>
a) 23<sub> vaø 3</sub>2
23<sub> = 8;3</sub>2<sub> = 9 => 8<9 hay 2</sub>3<sub><</sub>
32
b) 24<sub> vaø 4</sub>2
24<sub>=16;4</sub>2<sub>=16 =>16=16 hay</sub>
GV hỏi đại diện từng nhóm
HS đọc kỹ đầu bài và dự
đoán: 11112 <sub>= ?</sub>
GV gọi HS trả lời GV cho
HS cả lớp dùng máy tính bỏ
túi kiểm tra lại kết quả bạn
dự đốn
Đại diện nhóm trả lời c) 25<sub> và 5</sub>2
25 <sub>= 32; 5</sub>2 <sub>= 25 => 32 > 25</sub>
hay 25<sub> > 5</sub>2
d) 210<sub> vaø 100</sub>
210<sub>=1024 >100 hay 2</sub>10 <sub> > 100</sub>
<b>Baøi 66 tr.29 (SGK)</b>
11112<sub> = 1234321</sub>
1. Nhắc lại định nghĩa lũy
thừa bậc n của a? Viết công
thức tổng quát.
2. Muốn nhân hai lũy thừa
cùng cơ số ta làm như thế
nào?
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
+ BTVN: 90 93 tr.13 (SBT)
+ Đọc trước bài chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 5 - Tiết 14</b>
<b>§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: </b>
HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0<sub> = 1 (a </sub>
0).
<b>Kỹ năng: </b>
HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.
<b>*Thái độ: </b>
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa
cùng cơ số.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi bài tập
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
GV nêu câu hỏi:
HS: Muốn nhân hai lũy thừa
cùng cơ số ta làm như thế
nào? Nêu tổng quát?
Bài tập: Sửa bài 93 tr.13
(SBT)
Viết kết quả dưới dạng một
lũy thừa:
a) a3<sub>.a</sub>5<sub> b) x</sub>7<sub>.x.x</sub>4
GV (dẫn dắt vào bài):
Ta có: 10 : 2 =?
10 = ?
=> a8 <sub>: a</sub>5<sub> = ?</sub>
- GV cho HS nhận xét. Cho
điểm HS
HS lên bảng :
Muốn nhân hai lũy thừa
cùng cơ số ta giữ ngun cơ
số và cơng các số mũ.
Tổng quát: am<sub>.a</sub>n<sub> = a</sub>m+n
a) a3<sub>.a</sub>5<sub> = a</sub>8<sub> b) x</sub>7<sub>.x.x</sub>4<sub> =</sub>
x12
HS 10 : 2 = 5
10 = 2.5
<i><b>Hoạt động 1</b><b>:</b></i> <b>Ví dụ</b>
+ GV yêu cầu HS đọc và
làm <b>?1</b> tr.29 (SGK)
Goïi HS lên bảng làm và giải
thích.
GV yêu cầu HS só sánh số
mũ của số bị chia, số chia
HS:
Số mũ của thương bằng hiệu
số mũ của số bị chia và số
<b>1. Ví dụ</b>
<b>?1</b>
57 <sub>: 5</sub>3<sub> = 5</sub>4<sub> (= 5</sub>7-3<sub>) vì 5</sub>4<sub>.5</sub>3<sub> = 5</sub>7
57 <sub>: 5</sub>4<sub> = 5</sub>3<sub> (= 5</sub>7-4<sub>) vì 5</sub>3<sub>.5</sub>4<sub> = 5</sub>7
a9 <sub>: a</sub>5<sub> = a</sub>4<sub> (= 5</sub>9-5<sub>) vì a</sub>4<sub>.a</sub>5<sub> = a</sub>9
với số mũ của thương.
+ Để thực hiện phép chia a9<sub> :</sub>
a5<sub> vaø a</sub>9<sub> : a</sub>4<sub> ta cần có điều</sub>
kiện gì không? Vì sao?
chia.
HS:
a 0 vì số chia không thể
bằng 0.
<i><b>Hoạt động2: </b></i><b>Tổng quát</b>
+ Nếu có am<sub>: a</sub>n<sub> với m > n thì</sub>
ta sẽ có kết quả như thế nào?
+ Hãy tính : a10<sub> : a</sub>2<sub>?</sub>
+Muốn chia hai lũy thừa
cùng cơ số (khác 0) ta làm
như thế nào?
+ Yêu cầu vài HS phát biểu
lại, GV lưu ý HS: trừ chứ
không chia 2 số mũ.
+ Ta đã xét am<sub> : a</sub>n<sub> với m > n.</sub>
Vậy nếu hai số mũ bằng
nhau thì sao?
+ Thực hiện phép tính: 54<sub> :</sub>
54 <sub>; a</sub>m<sub>:a</sub>m<sub> (a </sub>
0)
+ Giaûi thích vì sao thương
bằng 1?
+ Ta có quy ước: a0<sub> = 1 (a </sub>
0).
+ Vaäy am<sub> : a</sub>n <sub> = a</sub>m-n<sub> (a </sub>
0; m
n)
GV yêu cầu HS nhắc lại
dạng tổng quaùt trong SGK
tr.29
am<sub> : a</sub>n<sub> = a</sub>m-n<sub> (a</sub>
0)
a10<sub> : a</sub>2<sub> = a</sub>10 – 2<sub> = a</sub>8<sub> (a</sub>
0)
- Khi chia hai lũy thừa cùng
cơ số (khác 0) ta giữ nguyên
cơ số và trừ các số mũ.
54<sub> : 5</sub>4 <sub> = 1; </sub>
am<sub>:a</sub>m<sub> = 1 (a </sub>
0)
Vì 1. am<sub> = a</sub>m<sub>; 1.5</sub>4<sub> = 5</sub>4
am<sub> : a</sub>n <sub> = a</sub>m-n<sub> (a </sub>
0; m n)
<b>2. Tổng quát:</b>
Chia hai lũy thừa cùng cơ số:
<b>am<sub> : a</sub>n<sub> = a</sub>m-n</b>
<b> (a 0; m n)</b>
Qui ước: a0<sub> = 1</sub>
<i><b>Hoạt động</b></i><b> 3: Chú ý</b>
+ GV hướng dẫn HS viết số
2475 dưới dạng tổng các lũy
thừa của 10.
2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10
+ 5.1
= 2.103<sub> + 4.10</sub>2<sub> + 7.10</sub>1
+ 5.100
+ GV lưu ý:
<b>3. Chú ý:</b>
- Mọi số tự nhiên đều viết
được dưới dạng các lũy thừa
của 10.
- Ví dụ:
538 = 5.100 + 3.10 + 8.1
= 5.102 <sub>+ 3.10</sub>1 <sub>+ 8.10</sub>0
<i>abcd</i>=a.1000+b.100+c.10+d.
2.103<sub> là tổng của 10</sub>3<sub> + 10</sub>3
4.102<sub> là tổng của 10</sub>2<sub> + 10</sub>2 <sub>+</sub>
102<sub> + 10</sub>2
Sau đó GV cho hoạt động
nhóm <b>?3</b>
Các nhóm trình bày bài giải
của nhóm mình, cả lớp nhận
xét.
Bài làm nhóm:
538 = 5.100 + 3.10 + 8.1
= 5.102 <sub>+ 3.10</sub>1 <sub>+ 8.10</sub>0
<i>abcd</i>=a.1000+b.100+c.10+d.1
=a.103<sub>+b.10</sub>2<sub>+c.10</sub>1<sub>+d.10</sub>0
=a.103<sub>+b.10</sub>2<sub>+c.10</sub>1<sub>+d.10</sub>
0
<b>?3</b>
538 = 5.100 + 3.10 + 8.1
= 5.102 <sub>+ 3.10</sub>1 <sub>+ 8.10</sub>0
<i>abcd</i>=a.1000+b.100+c.10+d.1
=a.103<sub>+b.10</sub>2<sub>+c.10</sub>1<sub>+d.10</sub>0
+ GV đưa bảng phụ có ghi
bài 69 tr.30. yêu cầu HS trả
lời.
a) 33 <sub>. 3</sub>4 <sub>baèng</sub>
b) 55 <sub>: 5 baèng</sub>
c) 23<sub> . 4</sub>2 <sub>bằng</sub>
Tìm số tự nhiên c biết rằng
với mọi n N* ta có:
a) cn<sub> = 1; b) c</sub>n<sub> = 0</sub>
+ Gv giới thiệu cho HS số
như thế nào là số chính
phương, GV hướng dẫn HS
làm bài 72 tr.31 SGK
13<sub> + 2</sub>3<sub> = 1 + 8 = 9 = 3</sub>2
Vậy 13<sub> + 2</sub>3 <sub>là một số chính</sub>
phương
Tương tự học sinh làm câu b
13<sub> + 2</sub>3<sub> + 3</sub>3
HS trả lời bài vào bảng phụ
GV thu ba bảng phụ của học
sinh
Hai HS leân bảng làm
HS đọc phần định nghĩa số
chính phương ở bài 72
HS làm câu b:
<b>Bài 69 tr.30 (SGK)</b>
312 <sub>S 9</sub>12 <sub>S 3</sub>7 <sub>Ñ 6</sub>7 <sub>S</sub>
55 <sub>S 5</sub>4 <sub>Ñ 5</sub>3 <sub>S 1</sub>4 <sub>S</sub>
86 <sub>S 6</sub>5 <sub>S 2</sub>7 <sub>Đ 3</sub>6 <sub>S</sub>
<b>Bài 71 tr.30 (SGK)</b>
a) cn<sub> = 1 => c = 1</sub>
Vì 1n<sub> = 1</sub>
b) cn<sub> = 0 => c = 0</sub>
Vì 0n<sub> = 0 (n </sub>
N*)
<b>Baøi 72 tr.31 (SGK)</b>
13<sub> + 2</sub>3<sub> = 1 + 8 = 9 = 3</sub>2
13<sub> + 2</sub>3<sub> + 3</sub>3<sub> = 1 + 8 + 17 =36</sub>
= 62
=> 13<sub> + 2</sub>3<sub> + 3</sub>3<sub> là một số</sub>
chính phương
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
+ Học kĩ bài đã học.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 5 - Tiết 15</b>
<b>§9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: </b>
HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính.
<b>Kỹ năng: </b>
HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
<b>*Thái độ: </b>
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
Chữa bài tập 70 trang 30
(SGK)
Viết số 987; 2564 dưới dạng
tổng các lũy thừa của 10.
Gọi HS nhận xét bài làm.
1
HS lên bảng.
Bài tập 70 trang 30 (SGK)
987 = 9.102<sub> + 9.10+ 7.10</sub>0
2564=2.103<sub>+5.10</sub>2<sub>+6.10</sub>
+4.100
<i><b>Hoạt động 1</b><b>:</b></i><b>Nhắc lại về biểu thức</b>
+ GV: Các dãy tính bạn vừa
làm là các biểu thức, em nào
có thể lấy thêm ví dụ về
biểu thức?
+ GV: Mỗi số cũng được coi
là một biểu thức, ví dụ số 5.
Trong biểu thức có thể có
các dấu ngoặc để chỉ thứ tự
thực hiện các phép tính.
HS:
5 – 3; 15.6
60 – (13 – 2 – 4) là các biệu
thức.
HS đọc lại phần chú ý trang
31 SGK.
<b>1. Nhắc lại về biểu thức </b>
Các số được nối với nhau
bởi dấu các phép tính làm
thành một biểu thức.
<i>Chú y</i>ù: SGK tr.31
<i><b>Hoạt động2: </b></i><b>Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức</b>
Ơû tiểu học, ta đã biết thực
hiện phép tính. Bạn nào
nhắc lại được thứ tự thực
hiện phép tính?
HS: Trong dãy tính, nếu chỉ
có các phép tính cộng trừ
(hoặc nhân chia) ta thực hiện
từ trái sang phải.
+ GV: Thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức
cũng như vậy. Ta xét từng
a) Đối với biểu thức khơng
có dấu ngoặc.
+ GV: u cầu HS nhắc lại
thứ tự thực hiện các phép
tính.
- Nếu chỉ có cộng trừ hoặc
nhân chia ta làm thế nào?
+ GV: Hãy thực hiện các
phép tính sau:
a) 48 – 32 + 8
b) 60 : 2.5
Gọi 2 HS lên bảng.
+ GV: Nếu có các phép tính
cộng trừ nhân chia, nâng lên
lũy thừa ta làm thế nào?
+ GV: Hãy tính giá trị của
niểu thức:
a) 4 . 32<sub> – 5.6</sub>
b) 33<sub>.10 + 2</sub>2<sub>.12</sub>
+ GV: Đối với biểu thức có
a) 100:252 – (35 – 8)
b) 80 - 130 – (12 – 40)2
Nếu dãy tính có ngoặc ta
thực hiện ngoặc trịn trước
rồi đến ngoặc vng ngoặc
nhọn.
HS: Đối với biểu thức khơng
có dấu ngoặc.
- Nếu chỉ có phép cộng trừ
hoặc nhân chia ta thực hiện
phép tính theo thứ tự từ trái
sang phải.
Hai HS lên bảng.
HS1:
a)48-32+8=16+8=24
HS2:
b) 60 : 2.5 = 30 .5 = 150
HS: Nếu có các phép tính
cộng trừ nhân chia, nâng lên
lũy thừa ta thực hiện phép
Goïi 2 HS lên bảng
HS1:
a)4.32<sub> – 5.6 = 4.9 – 5.6</sub>
= 36 – 30 = 6
b) 33<sub>.10 + 2</sub>2<sub>.12 = 27.10 +</sub>
4.12
=270 +48 = 318
HS phát biểu như trong sách
giáo khoa trang 31.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
hai bài tốn
<i>Ví dụ 1:</i>
a) 48-32+8=16+8=24
b) 60 : 2.5 = 30 .5 = 150
<i>Ví dụ 2:</i>
a)4.32<sub> – 5.6 = 4.9 – 5.6</sub>
= 36 – 30 = 6
b) 33<sub>.10 + 2</sub>2<sub>.12 = 27.10 +</sub>
4.12
=270 +48 = 318
<i>Ví dụ 3:</i>
a) 100:252 – (35 – 8)
= 100:252 – 27
= 100:2.25
= 100 : 50 = 2
GV: Cho HS làm <b>?1</b>. Tính:
a) 62<sub> : 4.3 + 2.5</sub>2
b) 2(5.42<sub> – 18)</sub>
Hoạt động nhóm:
Các nhóm làm <b>?2</b>
Tìm số tự nhiên x biết:
a) (6x – 39) : 3 = 201
b) 23 + 3x = 56<sub> : 5</sub>3
GV cho HS kiểm tra kết quả
Gọi 2 HS lên bảng
Các nhóm
= 80 - 130 – 82
= 80 - 130 – 64
80 – 66 = 14
<b>?2</b>
a) (6x – 39) : 3 = 201
6x – 39 = 201.3
6x = 603 + 39
x = 642:6
x = 107
b) 23 + 3x = 56<sub> : 5</sub>3
23 + 3x = 53
3x = 125 – 23
x = 102 : 3
x = 34
<i>Ghi nhớ: </i> Học SGK tr.32
Nhắc lại thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức
(khơng ngoặc, có ngoặc).
GV treo bảng phụ bài tập 75
trang 32 SGK.
GV cho HS laøm baøi 76 trang
32 SGK.
HS đọc kỹ đầu bài sau đó
GV hướng dẫn câu thứ nhất:
2.2 – 2.2 = 0 hoặc 22– 22 = 0
hoặc 2 – 2 + 2 – 2 =0
Tương tự gọi 4 HS lên bảng
làm bài với kết quả bằng 1,
2, 3, 4.
(Coù thể còn các cách viết
khác).
HS nhắc lại phần đóng
khung SGK (trang 32)
4 HS lên bảng làm bài
Bài75 trang 32 SGK
Bài 76 trang 32 SGK.
22 : 22 = 1
2 : 2 + 2 : 2 = 2
(2+2+2):2 = 3
2 + 2 – 2 + 2 = 4
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
+ Học thuộc phần đóng khung trong SGK.
+ Bài tập: 73, 74, 77, 78 (tr. 32, 33 SGK)
+ Bài 104, 105 tr. 15 SBT tập 1.
+ Tiết sau mang máy tính bỏ tuùi.
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 6 - Tiết 16</b>
LUYỆN TẬP
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: </b>
HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một
phép chia là một số tự nhiên.
<b>Kỹ năng: </b>
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
<b>Thái độ: </b>
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết
trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i><b>Hoạt động 1</b><b>:</b></i> <b>Chữa bài tập</b>
GV: HS1
Nêu thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức
khơng có dấu ngoặc.
Bài tập: Chữa bài 74 (a,c)
SGK
a) 541 + (218 – x) = 735
c) 96 – 3(x + 1) = 42
HS2: Nêu thứ tự thực hiện
HS1: Nếu biểu thức khơng
có dấu ngoặc chỉ có phép
cộng, trừ, hoặc chỉ có phép
nhân, chia ta thực hiện các
phép tính theo thứ tự từ trái
sang phải.
Nếu có phép tính cộng, trừ,
nhân, chia, nâng lên lũy thừa
ta thực hiện phép tính nâng
lên lũy thừa trước rồi đến
nhân chia, cuối cùng đến
cộng trừ.
HS2: Nếu biểu thức có dấu
Bài tập 74 (SGK)
a) 541 + (218 – x) = 735
218 – x = 735 – 541
218 – x = 194
x = 218 – 194
x = 24
c) 96 – 3(x + 1) = 42
3(x + 1) = 96 – 42
3x + 3 = 54
phép tính trong biểu thức có
ngoặc.
Sửa bài tập 77 (b) SGK
b) 12:390:
500-(125+35.7)
HS3: lên bảng sửa bài 78
trang 33.
12000-(1500.2+1800.3+1800.2:3)
GV và HS cả lớp cùng sửa
các bài tập trên bảng, đánh
giá cho điểm.
ngoặc tròn, ngoặc vuông,
ngoặc nhọn ta thực hiện
phép tính trong ngoặc trịn
trước, rồi đến ngoặc vuông,
cuối cùng là ngoặc nhọn.
HS3 lên bảng đồng thời với
HS2 để sửa bài 78.
Bài tập 77 (SGK)
b)12:390:500-(125+35.7)
= 12:390:500-(125+245)
= 12:390:500-370
= 12:390: 130
= 12 : 3 = 4
Bài tập 78 (SGK)
12000-(1500.2+1800.3+1800.2:3)
=12000-(3000+5400+3600:3)
= 12000-(3000+5400+1200)
= 12000 – 9600 = 2400
<i><b>Hoạt động2: </b></i><b>Luyện tập</b>
GV yêu cầu HS đọc đề bài
79 trang 33 (SGK)
Sau đó gọi 1HS đứng tại chỗ
trả lời.
GV giải thích: giá tiền quyển
sách là: 18000.2:3
GV: Qua kết quả bài 78 giá
1 gói phong bì là bao nhiêu?
GV viết sẵn bài 80 vào giấy
trong cho các nhóm (hoặc
bảng nhóm) yêu cầu các
nhóm thực hiện (mỗi thành
viên của nhóm lần lượt thay
nhau ghi các dấu (=; <; >)
thích hợp vào ơ vng). Thi
HS: An mua hai bút chì giá
1500 đồng một chiếc, mua
ba quyển vở giá 1800 đồng
một quyển, mua một quyển
sách và một gói phong bì.
Biết số tiền mua ba quyển
sách bằng số tiền mua hai
quyển vở, tổng số tiền phải
trả là 12000 đồng. Tính giá 1
gói phong bì.
HS: giá một gói phong bì là
2400 đồng.
Kết quả hoạt động nhóm
12<sub> = 1</sub>
22<sub> = 1 + 3</sub>
32<sub> = 1 + 3 +5</sub>
13<sub> = 1</sub>2<sub> - 0</sub>2
23<sub> =3</sub>2<sub> - 1</sub>2
33<sub> = 6</sub>2<sub> - 3</sub>2
<b>Baøi 79 trang 33 (SGK)</b>
An mua hai bút chì giá 1500
đồng một chiếc, mua ba
quyển vở giá 1800 đồng một
quyển, mua một quyển sách
và một gói phong bì. Biết số
tiền mua ba quyển sách bằng
số tiền mua hai quyển vở,
tổng số tiền phải trả là 12000
đồng. Tính giá 1 gói phong
bì.
Giá một gói phong bì là 2400
đồng.
<b>Bài 80 trang 33 (SGK)</b>
12<sub> = 1</sub>
22<sub> = 1 + 3</sub>
32<sub> = 1 + 3 +5</sub>
13<sub> = 1</sub>2<sub> - 0</sub>2
23<sub> =3</sub>2<sub> - 1</sub>2
33<sub> = 6</sub>2<sub> - 3</sub>2
đua giữa các nhóm về thời
gian và số câu đúng.
GV treo tranh vẽ đã chuẩn bị
và hướng dẫn HS cách sử
dụng như trong SGK trang
33.
HS áp dụng tính.
GV gọi HS lên trình bày các
thao tác các phép tính trong
bài 81
HS đọc kỹ đầu bài, có thể
tính giá trị biểu thức
34<sub> – 3</sub>3<sub> bằng nhiều cách kể</sub>
cả máy tính bỏ túi. GV gọi
HS lên bảng trình bày.
43<sub> = 10</sub>2<sub> - 6</sub>2
(0 + 1)2 <sub> = 0</sub>2 <sub>+ 1</sub>2
(1 + 2)2<sub> > 1</sub>2<sub> + 2</sub>2
(2 + 3)2<sub> > 2</sub>2 <sub>+ 3</sub>2
HS1:
(274 + 318).6
274 + 318 x 6 = 2552
HS2: 34.29 + 14.35
34x29M+<sub>14x35M</sub>+<sub>MR1476</sub>
HS3:
49.62 – 35.51
49x62M+<sub>35x51M</sub>-<sub>MR1406</sub>
HS có thể thực hiện phép
tính bằng các cách:
Cách 1: 34<sub> – 3</sub>3<sub> = 81 – 27 =54</sub>
Caùch 2: 33<sub>(3 – 1) = 27.2 = 54</sub>
Cách 3: Dùng máy tính.
Trả lời: Cộng đồng các dân
(0 + 1)2 <sub> = 0</sub>2 <sub>+ 1</sub>2
(1 + 2)2<sub> > 1</sub>2<sub> + 2</sub>2
(2 + 3)2<sub> > 2</sub>2 <sub>+ 3</sub>2
<b>Baøi 81 trang 33 (SGK)</b>
(274 + 318).6
274 + 318 x 6 = 2552
34.29 + 14.35
34x29M+<sub>14x35M</sub>+<sub>MR1476</sub>
<b>Bài 82 trang 33</b>
Cách 1:
34<sub> – 3</sub>3<sub> = 81 – 27 =54</sub>
Caùch 2:
33<sub>(3 – 1) = 27.2 = 54</sub>
Cộng đồng các dân tộc Việt
Nam có 54 dân tộc.
GV nhắc lại thứ tự thực hiện
phép tính
Tránh các sai lầm như:
3+5.28.2
HS nhắc lại như phần kiểm
tra.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
+ Bài tập: 106, 107, 108, 109, 110 trang 15 SBT tập 1
+ Làm câu 1, 2, 3, 4 (61) phần ôn tập chương 1 SGK.
+ Tiết 17 tiếp tục luyện tập, ôn tập.
Ngày soạn:
<b>Tuần 6 - Tiết 17</b>
LUYỆN TẬP
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: </b>
Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia,
nâng lên lũy thừa.
<b>Kỹ năng: </b>
Renø kỹ năng tính tốn.
<b>Thái độ: </b>
Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
GV: Chuẩn bị bảng 1(các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) trang 62
SGK.
HS: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập trang 61 (SGK).
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i><b>Hoạt động 1</b><b>:</b></i><b>Chữa bài tập</b>
GV: Kiểm tra các câu trả lời
của HS đã chuẩn bị ở nhà.
HS1: Phát biểu và viết dạng
tổng quát các tính chất của
phép cộng và phép nhân.
HS2: Lũy thừa mũ n của a là
gì? Viết cơng thức nhân, chia
hai lũy thừa cùng cơ số.
HS3:
+ Khi nào phép trừ các số tự
nhiên thực hiện được?
+ Khi nào ta nói số tự nhiên
HS1: Phát biểu và viết dạng
tổng quát của phép cộng và
phép nhân.
* Phép cộng:
a + b = b + a
(a + b) + c = a + (b + c)
*Phép nhân
a.b = b.a
(a.b).c = a. (b.c)
a.1 = 1.a = a
a.(b + c) = a.b + a.c
HS2:
an<sub> = a.a … a (a</sub>
0)
n thừa số
am<sub>.a</sub>n<sub> = a</sub>m+n
am<sub> : a</sub>n<sub> = a</sub>m – n<sub> (a</sub>
0; m>=n)
HS3:
a chia hết cho số tự nhiên b? Số tự nhiên a chia hết cho số
tự nhiên b nếu có một số tự
nhiên q sao cho a = b.q
<i><b>Hoạt động2: </b></i><b>Luyện tập</b>
GV đưa bảng phụ. Tính số
phần tử của các tập hợp.
a) A = 40;41;42; …;100
b) B = 10;12;14; … ;98
c) C =35;37;39; … ;105
GV: Muốn tính số phần tử
của các tập hợp trên ta làm
thế nào?
GV: Goïi ba HS lên bảng
GV đưa bài tốn trên bảng
phụ.
a) (2100 – 42): 21
b) 26+27+28+29+30+31
+32+33
c) 2.31.12+4.6.42+8.27.3
Gọi ba HS lên bảng làm
HS: Dãy số trong các tập
hợp trên là dãy số cách đều
lên ta lấy số cuối trừ số đầu
chia cho khoảng cách các số
rồi cộng 1 ta sẽ được số phần
tử của tập hợp.
HS1:
Số phần tử của tập hợp A
(100 – 10):1 + 1 =61 (phần
tử)
HS2:
Số phần tử của tập hợp B
Số phần tử của tập hợp C
(105-35):2 + 1 = 36 (phần tử)
HS1:
a) (2100 – 42): 21
= 2100:21 – 42:21
= 100 – 2 = 98
HS2:
b)26+27+28+29+30+31+32+
33
=(26+33)+(27+32)+(28+31)+
(29+30
= 59.4 = 236
HS3:
c) 2.31.12 +4.6.42 +8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.27
<b>Bài 1:</b>
Tính số phần tử của các tập
hợp.
a) A = 40;41;42; … ;100
b) B = 10;12;14; … ;98
c) C = 35;37;39; … ;105
<i>Giaûi:</i>
Số phần tử của tập hợp A
(100 – 10):1 + 1 =61 (phần
tử)
HS2:
Số phần tử của tập hợp B
(98 – 10):2 +1 = 45 (phần tử)
HS3:
Số phần tử của tập hợp C
(105-35):2 + 1 = 36 (phần tử)
<b>Bài 2: Tính nhanh</b>
a) (2100 – 42): 21
b)
26+27+28+29+30+31+32+33
c) 2.31.12 +4.6.42 +8.27.3
<i>Giaûi:</i>
a) (2100 – 42): 21
= 2100:21 – 42:21
= 100 – 2 = 98
b)26+27+28+29+30+31+32+
33
=
Thực hiện các phép tính sau:
a) 3.52<sub> – 16:2</sub>2
b) (39.42 – 37.42): 42
c) 2448: 119 – (23 – 6)
GV yêu cầu HS nhắc lại thứ
tự thựa hiện các phép tính
sau đó gọi 3 HS lên bảng.
GV u cầu HS hoạt động
nhóm.
Tìm x biết
a) (x – 47) – 115 = 0
b) (x – 36): 18 = 12
c) 2x<sub> = 16</sub>
d) x50<sub> = x</sub>
GV cho các nhóm làm cả 4
câu, sau đó gọi 1 nhóm lên
= 24(31 + 42 + 27)
= 24. 100 = 2400
HS1:
a) 3.52<sub> – 16:2</sub>2
= 3.25 – 16:4
= 75 – 4 = 71
HS2:
a) (39.42 – 37.42): 42
= 42.(39 – 37) : 42
= 42.2:42 = 2
HS3:
c ) 2448: 119 – (23 – 6)
= 2448 : 119 - 17
= 2448 : 102 = 24
Bài giải của nhoùm
a) (x – 47) – 115 = 0
x – 47 = 115 + 0
x = 115 + 47
b) (x – 36): 18 = 12
x – 36 = 12.18
x – 36 = 216
x = 216 + 36
x = 252
c) 2x<sub> = 16</sub>
2x<sub> = 2</sub>4
x = 4
d) x50<sub> = x</sub>
x 0;1
= 59.4 = 236
c) 2.31.12 +4.6.42 +8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.27
= 24(31 + 42 + 27)
= 24. 100 = 2400
<b>Bài 3:</b> Thực hiện các phép
tính sau:
a) 3.52<sub> – 16:2</sub>2
b) (39.42 – 37.42): 42
c) 2448: 119 – (23 – 6)
<i>Giaûi:</i>
a)3.52<sub> – 16:2</sub>2
= 3.25 – 16:4
= 75 – 4 = 71
b) (39.42 – 37.42): 42
= 42.(39 – 37) : 42
= 42.2:42 = 2
c ) 2448: 119 – (23 – 6)
= 2448 : 119 - 17
= 2448 : 102 = 24
<b>Bài 4: Tìm x bieát</b>
a) (x – 47) – 115 = 0
b) (x – 36): 18 = 12
c) 2x<sub> = 16</sub>
d) x50<sub> = x</sub>
<i>Giaûi:</i>
a) (x – 47) – 115 = 0
b) (x – 36): 18 = 12
x – 36 = 12.18
x – 36 = 216
x = 216 + 36
x = 252
c) 2x<sub> = 16</sub>
2x<sub> = 2</sub>4
bảng trình bày - > cả lớp
nhận xét.
x 0;1
GV yeâu cầu HS nêu lại:
- Các cách để viết một tập hợp.
- Thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức (khơng có ngoặc, có ngoặc).
Cách tìm một thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Ôn tập lại các vài đã học,
- Chuẩn bị giờ sau làm bài KT 1 tiết
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 6 - Tiết 18</b>
KIỂM TRA 45 PHÚT
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: </b>
Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS..
<b>Kỹ năng: </b>
Rèn khả năng tư duy
Rèn kỹ năng tính tốn chính xác, hớp lý
<b>Thái độ: </b>
Biết trình bày rõ ràng mạch lạc
<b>II . Chuẩn bị : </b>
GV: Chuẩn bị đề kiểm tra
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Đề bài:</b>
<i><b>I/ Phần A (2.5 điểm): Chọn câu trả lới đúng rồi khoanh trịn:</b></i>
1. Nếu có a = 15.32 + 11, thì ta nói:
2. Cho tập hợp A = { x N, x là số lẻ, 5 < x 77}. Số phần tử của tập hợp A là:
a. 36 b. 72 c 71
3. 13<sub> + 2</sub>3<sub> + 3</sub>3<sub> có giá trị là:</sub>
a. 63<sub> b. 6</sub>9<sub> c. 6</sub>2<sub>.</sub>
4. a + 1 có số tự nhiên liền sau là: a N*
a. a -1 b. a + 2 c. a
5. Cho tập hợp A = {0}. Tập hợp A là:
a. Tập hợp có 1 phần tử là số 0
b. Tập hợp rỗng
c. Tập hợp có 1 phần tử là tập hợp rỗng.
6. Trong tập hợp N :
a. Số tự nhiên nhỏ nhất là 1.
b. Số tự nhiên lớn nhất là 999 999 999.
c. Số tự nhiên nhỏ nhất là 0 và khơng có số tự nhiên lớn nhất.
7. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức khơng có dấu ngoặc là:
a. Nâng lên lũy thừa nhân hoặc chia cộng hoặc trừ.
b. Nhân hoặc chia nâng lên lũy thừa cộng hoặc trừ.
c. Cộng hoặc trừ nâng lên lũy thừa nhân hoặc chia.
8. 73<sub>. 7</sub>2<sub>. 7. 7</sub>0<sub> có giá trị là:</sub>
a. 75 <sub>b. 7</sub>6<sub> c.1</sub>
9. Cho A = {1; 2; 5; c; h} vaø B = {2; 5; c}. Ta có thể kết luận:
a. A = B b. B A c. A B
10. m9 <sub>: m</sub>3<sub> (m </sub>
0) có giá trị là:
a. m3<sub> b. m</sub>11<sub> c. m</sub>6
<i><b>II/ Phần B (2.5 điểm): Các câu sau đúng hay sai:</b></i>
STT Câu Đúng Sai
1 Tập hợp các số tự nhiên x mà x + 4 = 0 là tập hợp
rỗng.
2 am<sub> . a</sub>n<sub> = a</sub>m+n
3 am<sub> : a</sub>n<sub> = a</sub>m:n<sub> (a </sub>
0; m n)
4 100000000000 = 1011
5 Số tự nhiên lớn hơn 4 nhỏ hơn 6 là 5
6 Tập hợp rỗng là tập hợp có 1 phần tử là 0
7 20037<sub> : 2003</sub>7<sub> = 2003</sub>7:7<sub> = 2003</sub>1<sub> = 2003</sub>
8 A = {0, 1, 3,7} có 5 phần tử
9 A = { cam, quýt} và B = {cam}. Vaäy BA
10 Tập hợp N* <sub>là tập hợp các số tự nhiên khác 1.</sub>
<i><b>III/ Phần C (5.0 điểm): Tự luận:</b></i>
a) 4.52<sub> – 3.2</sub>3<sub> b) 28.76 + 24.28</sub>
Bài 2 (2 điểm): Tìm số tự nhiên x biết:
b) (x+15) – 72 = 113.
Baøi 3 (1 ñieåm): Cho A = 2.(5 + 8) – 4 vaø B = 2.5 + (8 – 4).
Khơng tính giá trị của mỗi biểu thức, hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên.
Bài 4 (1 điểm): Tính tổng:
S = 1001 + 1002 + 1003 + ………+ 1999
<b>Đáp án và biểu điểm:</b>
<i><b>I/ Phần A (2.5 điểm): Mỗi câu đúng được 0.25 điểm:</b></i>
1a; 2a; 3c; 4b; 5a; 6c; 7a; 8b; 9b; 10c.
<i><b>II/ Phần B (2.5 điểm): Mỗi câu đúng được 0.25 điểm:</b></i>
1. Đúng 2. Đúng 3. Sai 4. Đúng 5. Đúng
6. Sai 7. Sai 8. Sai 9. Đúng 10. Sai
<i><b>III/</b></i>
a/. (0.5 ñieåm): 4.52<sub> – 3.2</sub>2<sub> = 4.25 – 3.4 </sub>
= 4. (25 – 3)
= 4 . 22
= 88
b/. (0.5 điểm) 28.76 + 24.28 = 28. (76 + 24)
<i><b>Bài 2: </b></i>(2 điểm): Tìm số tự nhiên x biết:
a/. (1 ñieåm) 86 – 5(x + 3) = 6
5(x + 3) = 86 – 6
5(x + 3) = 80
x + 3 = 80 : 5
x + 3 = 16
x = 16 – 3
x = 13
b/. (1 điểm) (x +15) – 72 = 113.
x + 15 = 113 – 72
x + 15 = 41
x = 41 – 15
x = 26
<i><b>Baøi 3</b></i> (1 điểm): Ta có: 2.(5 + 8) – 4 = 2.5 + 2.8 – 4
B = 2.5 + (8 – 4).
Nên A > B
<i><b>Bài 4</b></i> (1 điểm): Tính tổng:
S = 1001 + 1002 + 1003 + ………+ 1999
S = (1001 + 1999) + (1002 + 1998) + ………
S = 3000 + 3000 + …………
S = (3000 . 999) : 2
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
<b>4. Luyện tập - Củng cố</b>
- GV thu bài, nhận xét thái độ và ý thức làm bài kiểm tra của cả lớp.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 7 - Tiết 19</b>
<b>§10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: </b>
Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
Học sinh biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hayk
<b>Kỹ năng: </b>
Biết sử dụng các ký hiệu chia hết hoặc không chia hết.
<b>Thái độ: </b>
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
GV: Phần màu, bảng phụ
HS:.
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
GV đặt câu hỏi:
+ Khi nào ta nói số tự nhiên
a chia hết cho số tự nhiên b
khác 0?
+ Khi nào số tự nhiên a
không chia hết cho số tự
nhiên b khác 0?
Cho ví dụ mỗi trường hợp
một ví dụ
+ Chúng ta đã biết quan hệ
chia hết giữa hai số tự nhiên.
Khi xem xét 1 tổng có chia
hết cho 1 số hay khơng, có
những trường hợp khơng tính
tổng hai số mà vẫn xác định
được tổng đó có chia hết hay
khơng chia hết cho một số
nào đó.
=> Bài mới
HS trả lời:
+ Số tự nhiên a chia hết cho
số tự nhiên b khác 0 nếu có
số tự nhiên k sao cho a = b.k
Ví dụ:
6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3
+ Số tự nhiên a không chia
hết cho số tự nhiên b khác 0
nếu
a = b.q + r (với q, r N và 0
< r < b)
15 không chia hết 4 vì
15 : 4 = 3 (dö 3)
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> Nhắc lại về quan hệ chia hết</b>
Khi nào ta có phép chia hết?
Cho ví dụ
Gọi học sinh đọc định nghĩa
về chia hết?
a chia hết cho b, ký hiệu
Gọi hai học sinh đọc định
nghĩa chia hết
<i><b>1. Nhaéc lại về quan hệ chia</b></i>
<i><b>hết:</b></i>
+ Số tự nhiên a chia hết cho
số tự nhiên b khác 0 nếu có
số tự nhiên k sao cho:
a = b.k
+ Ký hiệu: a b hoặc a b
(a không chia hết cho b)
<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Tính chất 1</b>
- êu cầu HS làm <b>?1</b> Viết
hai số chia hết cho 6
Xét tổng có chia hết cho 6
không?
Viết hai số chia hết cho 7
Xét tổng có chia hết cho 7
không?
=> Nhận xét
Trong cách ghi tổng quát a, b
thuộc N, m 0 ta có thể viết
a + b m hoặc (a+b) m.
Cho ví dụ tính chất chia hết
của một hiệu.
=> Kết luận
Nêu tính chất 1
Gọi học sinh làm bài tập
36, 42
Nếu mỗi số hạng của tổng
đều chia hết cho cùng một số
thì tổng chia hết cho số đó.
<i><b>2. Tính chất 1:</b></i>
<i>a. Ví dụ:</i>
<i>a b m</i>
<i>b m</i>
<i>b. Chú ý: </i>Học SGK trang 34
<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Tính chất 2</b>
Cho HS hoạt động nhóm làm
<b>?2</b>
Xét xem tổng sau có chia hết
cho 4 không?
(32+13) chia hết cho 4?
HS hoạt động nhóm làm <b>?2</b>
32 4
13 4
=> (32 + 13) 4
<i><b>3. Tính chất 2:</b></i>
<i>a. Ví dụ:</i>
cho 5 không?
(25+37) chia hết cho 5?
Xét xem các hiệu sau có
chia hết cho 7 không?
(35 – 12) chia hết cho 7?
Xét tổng sau chia hết cho 3
không?
(7 + 12 + 24) chia hết cho 3?
Nêu nhận xét thông qua các
ví dụ?
Phát biểu tính chất 2?
Cảø lớp nhận xét các ví dụ
của tất cả các nhóm
HS: Nêu nhận xét
Nhận xét: Nếu trong một
tổng hai số hạng có một số
hạng khơng chia hết cho một
số nào đó cịn số hạng kia
chia hết cho số đó thì tổng
khơng chia hết cho số đó
Ta có:
( )
<i>a m</i>
<i>a b</i> <i>m</i>
<i>b m</i>
<i>b. Chú ý: </i>Học SGK tr.35
Nhắc lại tính chất 1 và 2?
Cho HS làm <b>?3</b>: Khơng tính
tốn xét xem các tổng, hiệu
sau có chia hết cho 8 không?
a/ 80 + 16
80 8
15 8
=> (80 + 16) 8
b/ 80 - 16
80 8
16 8
=> (80 – 16) 8
c/ 32 + 40 + 24
32 8
40 8
24 8
<b>?3</b>
a/ 80 + 16
80 8
16 8
=> (80 + 16) 8
b/ 80 - 16
80 8
16 8
<b>?4</b> Cho hai ví dụ hai số a, b
trong đó a không chia hết
cho 3, b không chia hết cho 3
nhưng a + b chia hết cho 3.
VD:
19 3
17 3
=> (19 + 17)=36 3
Neáu 13 5; 12 5, 25 5.
Kết luận như thế nào 13 + 12
+ 25
Nhận xét?
=> (32 + 40 + 24) 8
d/ 32 8
40 8
12 8
=> (32 + 40 + 12) 8
13 + 12 + 25 5
Học sinh tự cho một ví dụ
nữa.
Nếu tổng có 3 số hạng trong
đó có hai số hạng khơng chia
hết cho một số nào đó, số
cịn lại chia hết cho số đó thí
chưa thể kết luận tổng có
chia hết cho số đó khơng
40 8
24 8
=> (32 + 40 + 24) 8
d/ 32 8
40 8
12 8
=> (32 + 40 + 12) 8
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 7 - Tiết 20</b>
<b>§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu
hiệu đó.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số,
một tổng, một hiệu có chia hoặc khơng chia hết cho 2, cho 5.
<i><b>Thái độ:</b></i>
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho
2, cho 5.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
GV: Phần màu, bảng phụ
HS:
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
GV nêu câu hỏi:
Xét biểu thức: 186 + 42.
Không làm phép cộng hãy
cho biết tổng trên có chia hết
cho 6 khơng?
Nêu tính chất 1
186 + 42 + 14 chia hết cho 6
không? Phát biểu tính chất
Gọi HS lên bảng làm:
HS phát biểu tính chất 1.
am và bm <sub></sub> (a+b) m
HS phát biểu tính chaát 2.
<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Nhận xét mở đầu</b>
102 ? 105 ? vì sao?
90 = 9 . 10 chia hết cho 2 102; 105 vì 10 có chữ số
<i><b>1. Nhận xét mở đầu:</b></i>
khoâng? chia heát cho 5
không?
1240 = 124 . 10 chia hết cho
2 không? chia hết cho 5
không?
nhận xét?
Tím một vài số vừa chia hết
cho 2 vừa chia hết cho 5
tận cùng bằng 0.
902; 905
12402; 12405
HS tìm ví dụ
0 đều chia hết cho 2 và chia
hết cho 5.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b> Dấu hiệu chia hết cho 2</b>
Dấu hiệu chia hết cho 2
Trong các số có 1 chữ số số
nào chia hết cho 2?
Ví dụ: Cho n = 43<i>x</i> (x là
chữ số)
Viết 43<i>x</i> dưới dạng tổng
các lũy thừa của 10.
Dấu hiệu chia hết cho 2
Trong các số có 1 chữ số số
nào chia hết cho 2?
Ví dụ: Cho n = 43<i>x</i> (x laø
chữ số)
Viết 43<i>x</i> dưới dạng tổng
các lũy thừa của 10.
Để tổng 400 + 30 + x chia
hết cho 2 thì x có thể bằng
chữ số nào?
x có thể bằng chữ số nào
khác? Vì sao?
Vậy những số như thế nào
thì chia hết cho 2? Kết
luaän 1
Nếu thay x bằng chữ số nào
thì n khơng chi hết cho 2?
Kết luận. Một số như thế
nào thì không chia hết cho 2?
Dấu hiệu chia hết cho 2
0, 2, 4, 6, 8
<i>x</i>
43 = 400 + 30 + x
0, 2, 4, 6, 8
<i>x</i>
43 = 400 + 30 + x
4002
302
Thay x = 4
x có thể bằng một trong các
chữ số 0; 2; 4; 6; 8
Các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 là
các chữ số chẵn.
Các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 là
các chữ số lẻ.
<i><b>2. Dấu hiệu chia hết cho 2.</b></i>
(Học SGK)
<b>?1</b> Trong các số sau đây số
nào chia hết cho 2, số nào
không chia hết cho 2.
<i><b>328, 435, 240, 137</b></i>
Số chia hết cho 2 là:
328, 240.
Số không chia hết cho 2 là:
435; 137.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Dấu hiệu chia hết cho 5</b>
Gọi HS đứng dậy đọc dấu
hiệu chia hết cho 2.
Xét số n = 43<i>x</i>
Thay x bởi chữ số nào thì n
chia hết cho 5? Vì sao?
+ Số như thế nào thì chia hết
cho 5
Kết luận 1
Nếu thay x bởi 1 trong các
chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
thì số đó chia hết cho 5?
Kết luận 2
Dấu hiệu chia hết cho 5
<b>?2</b> Điền chữ số thích hợp
Thay x bởi chữ số 5 hoặc 0
thì n chia hết cho 5 vì cả hai
số hạng đều chia hết cho 5.
Không chia hết cho 5 vì có
một số hạng khơng chia hết
cho 5
(Hoïc SGK)
<b>?2</b>
370 hoặc 375.
<b>4.</b>
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.
+ n có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 <=> n 2
+ n có chữ số tận cùng là 0; 5 <=> n 5
+ Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
<i><b>Bài 92:</b></i> Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
a. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5? (234)
b. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2? (1345)
d. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5? (2141).
<i><b>Bài 93:</b></i> Tổng hiệu sau có chia hết cho 2; cho 5 khoâng?
a. (420 – 136) 2 b. (625 – 450) 5
c. (1.2.3.4.5.6 + 42) 2 d. (1.2.3.4.5.6 – 35) 5
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
+ Học kĩ bài đã học.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 7 - Tiết 21</b>
LUYỆN TẬP
<b>I . Mục tiêu : </b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
HS khơng tính tốn mà nhận biết được một số chia ht cho 2, cho 5.
<i><b>Kyừ naờng:</b></i>
Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
<i><b>Thái độ:</b></i>
Rèn luyện cho HS tính chính xác, cẩn thận khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
GV: bảng phụ
HS:
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i><b>Hot ng 1:</b></i><b> Chữa bài tập</b>
GV gọi 2 em HS lên bảng:
1- Chữa bài tập 94(SGK).
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 5
- Giải thích cách làm (trả lời
miệng sau khi làm xong bài
2- Chữa bài tập 95 (SGK).
GV: Hỏi thêm c) Chia hết cho
2 và 5?
GV: Các em có nhận xét gì vè
cách làm của bạn ? Về cách
trình bày lời giải?
GV cho điểm 2 HS
HS cả lớp theo dõi 2 bạn làm
bài.
HS 1: Chữa bài tập 94(SGK).
HS 2: Chữa bài tập 95 (SGK)
HS nhËn xÐt
Bµi tËp 94(SGK).
Sè d khi chia 813, 264, 736,
6547 cho 2 lÇn lợt là 1, 0, 0, 1
Số d khi chia mỗi số trên cho
5 lần lợt là 3, 4, 1, 2
(Tìm số d chỉ cần chia chữ số
tận cùng cho 2, cho 5.
Kết quả của số d tìm đợc
chính là số d mà đề bài yêu
cầu phải tìm).
Bµi tËp 95 (SGK)
a) 0, 2, 4, 6, 8
b) 0, 5
c) 0
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <b>LuyƯn tËp</b>
* để được số *85 thoả mãn
điều kiện:
a. Chia hết cho 2.
b. Chia heát cho 5.
Thảo luận nhóm: So sánh
điểm khác với bài 95? Cịn
trường hợp nào khác?
GV tóm lại: Dù thay dấu * ở
vị trí nào cũng phải quan tâm
đến chữ số tận cùng xem có
chia hết cho 2, 5 khơng?
Bài 97: Dùng 3 chữ số 4, 0, 5
ghép thành số tự nhiên có 3
a. Chia heát cho 2.
b. Chia heát cho 5.
Làm thế nào để ghép thành
các số tự nhiên có 3 chữ số
chia hết cho 2, cho 5?
Bài 98: hướng dẫn HS làm
(BP)
Bài 99: tìm số tự nhiên có 2
chữ số, các chữ số giống
nhau biết số đó chia hết cho
2 và cho 5 dư 3.
GV dẫn dắt HS tìm số tự
nhiên đó nếu quá thời gian
ch-a có em nào làm rch-a.
Bài 100: ô tô đầu tiên ra đời
vào năm nào ? năm n =
<i>abbc</i> trong đó n 5 và a, b,
c {1; 5; 8} (a, b, c khaùc
nhau)
saùnh:
Bài 95 chữ số cuối cùng
Bài 96 chữ số đầu tiên
Chia hết cho 2: Chữ số tận
cùng là: 0, 4
Chia hết cho 5: Chữ số tận
cùng là: 0, 5
Gọi HS lên bảng làm.
a. đúng b. sai
c. đúng d. sai
Giải: n 5 thì chữ số tận
cùng c = 0 hoặc 5 mà c {1;
5; 8}
Neân c = 5, b = 8, a =1.
a) Khơng có chữ số nào
b) * = 1, 2, 3, … , 9
<b>Baøi 97 tr.39 SGK</b>
a) Chia heát cho 2: 540, 504.
b) Chia heát cho 5: 405, 540,
450
<b>Baøi 98 tr.39 SGK (BP)</b>
<b>Baøi 99 tr.39 SGK</b>
Số có hai chữ số giống
nhau chia hết cho 2, chia hết
cho 5 dư 3 số đó là 88
<b>Bài 100 tr.39 SGK</b>
n 5 thì chữ số tận cùng
c = 0 hoặc 5 mà c{1;5; 8}
Vậy số cần tìm là 1885.
BT thêm: tìm tập hợp các số
tự nhiên vừa chia hết cho 2,
cho 5 và 136 < n < 182 “một
số như thế nào vừa chia hết
cho cả 2 và 5”
- GV cho HS thống nhất KQ.
- HS suy nghó, nêu cách làm <b>Bài tập thêm:</b>
136 < n < 182.
n chia hết cho cả 2 và 5.
Gọi A là tập hợp các số tự
nhiên n :
A ={140, 150, 160, 170, 180}
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
+ Học kĩ bài đã học.
+ BTVN: 126, 127, 128, 130, 131, 132 / 41 SBT
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 8 - Tiết 22</b>
<b>§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số
có hay không chia hết cho 3, cho9.
- HS hiểu được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho
3 thì chưa chắc chia hết cho 9.
<i><b>Thái độ:</b></i>
Rèn luyện cho HS tính chất xác định khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết
cho 3, cho 9.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
GV: bảng phụ
HS:
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
GV chuẩn bị đề bài tập vào
bảng phụ:
Cho các số: 2001, 2002,
2003, 2004, 2005, 2006,
2007, 2008, 2009, 2010.
- Số nào chia hết cho 2?
- Số nào chia hết cho 5?
- Số nào chia hết cho 2 và
chia hết cho 5?
Xét 2 số a = 2124; b = 5124
* NX: a 9; b 9 ta thaáy
hai số đều có chữ số tận
cùng là 4 nhưng 9 a 9; b
9. dường như dấu hiệu
chia hết cho 9 không liên
quan đến chữ số tận cùng.
Vậy liên quan đến yếu tố
nào?
HS lên bảng trả lới câu hỏi
của GV.
- Số chia hết cho 2: 2002,
2004, 2006, 2008, 2010.
- Số chia hết cho 5: 2005,
2010.
- Số chia hết cho 5 và chia
hết cho 2 là: 2010.
Giải: a 9; b 9
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <b>Nhận xét mở đầu</b>
-GV: cho một số bất kỳ, trừ
đi tổng các chữ số của nó,
xét xem hiệu chia hết cho 9
hay không ?
nhận xét mở đầu.
VD: 378 =?
Yêu cầu HS làm bài và từ đó
khẳng định nhận xét mở đầu
Nh vậy số 378 viết đợc dới
dạng tổng các chữ số của nó
( là 3 + 7 + 8) cộng với một
số chia hết cho 9 là ( 3.11.9 +
7. 9)
- GV yêu cầu HS cả lớp làm
t-¬ng tù víi sè 253.
HS làm bài và từ đó khng
nh nhn xột m u
HS cả lớp làm tơng tự víi sè
253.
<i><b>1. Nhận xét mở đầu:</b></i>
* Nhận xét:
VÝ dơ:
378 = 3. 100 + 7. 10 + 8
= 3 (99 + 1) + 7(9 +1 ) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= (3 + 7 + 8) + (3.11.9 +
7.9)
= (Tổng các chữ số) + (Số 9
)
253 = 2. 100 + 5. 10 + 3
= 2(99 + 1) + 5(9 +1) + 3
= 2. 99 + 2 + 5. 9 + 5+ 3
= (2.99 + 5.9)+ (2+ 5+ 3)
= (sè chia hÕt cho 9) + (tỉng
c¸c ch÷ sè)
<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b> Dấu hiệu chia hết cho 9</b>
Ví dụ: Dựa vào nhận xét mở
378 = (3 + 7 + 8) + (sè chia
<i><b>2. Dấu hiệu chia heát cho 9: </b></i>
VD:
hết cho 9)
Vậy không cần thực hiện phép
chia giải thích xem t¹i sao 378
chia hÕt cho 9?
- Từ đó đi đến kết luận.
- Cũng hỏi nh trên với số 253
để đi đến kết luận 2.
253 = (2 + 5 + 3) + (Sè chia
hÕt cho 9)
= 10 + (Sè chia hết cho 9)
- GV đa kết luận chung và đa
lên máy chiếu dấu hiệu chia
hết cho 9 (SGK).
- Củng cố: cả lớp làm bài <b>?1</b>
Yêu cầu giải thích ?
HÃy tìm thêm 1 vài số cũng
9
Vỡ c hai số hạng của tổng
đều chia hết cho 9.
- HS ph¸t biĨu kÕt ln (SGK)
Sè h¹ng 253 kh«ng chia hÕt
cho 9 vì có 1 số hạng của tổng
không chia hết cho 9, còn số
hạng kia 9
- HS phát biểu kết luận (SGK)
- HS làm <b>?1</b>
621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9
1205 9 v× 1+2+0 +6 = 8
9
1327 9 v× 1 + 3 + 2 + 7 =
13 9
6354 9 v× 6 + 3 + 5 + 4 = 18
9
hÕt cho 9) = 18 + (sè chia hÕt
cho 9)
Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai
số hạng của tổng đều chia hết
cho 9.
* KL 1: (SGK)
253 = (2 + 5 + 3) + (Sè chia
hÕt cho 9)
= 10 + (Sè chia hÕt cho 9)
253 9 <sub>vì có 1 số hạng của</sub>
tổng kh«ng chia hÕt cho 9,
còn số hạng kia 9
* KL 2: (SGK)
<b>?1</b>
* Soá chia heát cho 9: 621;
6354.
* Số không chia hết cho 9:
1205; 1327.
<b>Hoạt động 3: </b><i><b> Dấu hiệu chia hết cho 3</b></i>
- GV tổ chức các hoạt động
t-ơng tự nh trên để đi đến
KH1 và KL2
- GV cho hai dãy HS xét 2 ví
dụ áp dụng nhận xét mở
đầu (một dãy làm một câu
sau đó kiểm tra trên giấy
trong – trên bảng ch ghi
kt qu cui)
- Giải thích tại sao mét sè chia
hÕt cho 9 th× chia hÕt cho 3?
- Yêu cầu HS làm <b>?2 </b>hoạt
động theo nhóm trong 5
phút.
GV xem xét HS làm nhóm.
GV sửa bài cho từng nhóm
* Một số chia hết cho 3 thì
có chia hết cho 9 không?
Cho ví dụ?
- HS nêu 1 vài giá trị và đi đến
lời giải hồn chỉnh
- HS: Vì 9 là bội của 3
Các nhóm làm bài. Sau đó
treo bài của nhóm lên bảng
HS trả lời: khơng và cho ví
dụ: 6 3 nhưng 6 9
<i><b>3. Dấu hiệu chia hết cho 3:</b></i>
VÝ dơ 1:
2031 = (2+ 0 + 3+ 1)+ (Sè
chia hÕt cho 9)
= 6 + (Sè chia hÕt cho 9)
= 6 + (Sè chia hÕt cho 3)
VËy 2031 3 vì cả hai sè
hạng đều chia hết cho 3
<b>* KÕt luËn 1</b>
VÝ dô 2:
3415 = (3+ 4+ 1+5) + (Sè chia
hÕt cho 9)
= 13 +( Sè chia hÕt cho 9)
= 13 + (Sè chia hÕt cho 3
VËy 3415 kh«ng chia hÕt cho
3 v× 133
<b>*KÕt luËn 2</b>
<b>?2</b>157*3 (157*)3
3
*)
13
(
(12 + 1 + *) 3
V× 12 3 nªn
a) DÊu hiÖu chia hÕt cho
3, cho 9 có gì khác víi dÊu
hiƯu chia hÕt cho 2, cho 5?
<i>Bµi tËp 101</i> trang 41 SGK
- Yªu cầu HS làm việc cá
nhân trả lời
<i>Bài 104</i> SGK
GV t chức cho HS thi giữa
các tổ điền nhanh vào dấu *
thoả mãn yêu cầu. Tổ nào
điền nhanh và đúng đợc khen
thởng (khơng cần trình bày li
gii).
HS trả lời miệng
Dấu hiệu 2,5phụ thuộc chữ
số tận cùng.
Dấu hiệu 3,9phụ thuộc vào
tổng các chữ số
HS làm việc cá nhân trả lời
<b>Bài tập 101 trg 41 SGK</b>
Số 3 lµ: 1347, 6534,93258
Sè 9 lµ 6534, 93258
<b>Bµi tËp 104 trg 42 SGK</b>
a) *2;5;8
b) *0;9
c) * 5
d) 9810
<b>5. Hướng dn v nh</b>
Hoàn chỉnh lời giải bài: 104 (SGK), 103, 105 (SGK).
Sách bài tập 137, 138.
Ngy ging: 6A: 6B:
<b>Tuần 8 - Tiết 23</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
- HS hiểu và vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
- HS khơng cần tính tốn mà nhận biết được một số chia hết cho 3, cho 9.
<i><b>Thái độ:</b></i>
- Rèn luyện phẩm chất tư duy, suy nghĩ tích cực để tìm cách giải quyết vấn đề một
cách thơng minh, nhanh nhất, hợp lí nhất.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
- GV: Phần màu, bảng phụ
- HS:
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <b>Chữa bài tập</b>
- GV gọi 1HS làm baøi 103
SGK
- GV (ghi đề bài tập trên
bảng phụ) và u cầu 1HS
khác:
1. Nêu dấu hiệu chia hết cho
3, cho 9?
2. Các câu sau đúng hay sai?
a). Một số chia hết cho 9 thì
chia hết cho 3.
b). Một số chia hết cho 3 thì
chia hết cho 9.
- Cho HS nhận xét
- GV kết luận cho điểm HS
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài
GV lưu ý HS: Trong một số
có nhiều dấu *, các dấu *
1HS lên bảng làm bài tập
103.
1HS khác nêu dấu hiệu như
trong SGK
a) Đúng
b) Sai
HS nhận xét bài làm và câu
trả lời của bạn.
4 HS lên bảng làm:
a) 5*8 3
5 + * + 8 3
<b>I. Chữa bài tập:</b>
c) 1.2.3.4.5.6 = 1.2.3.4.5.
(2.3)
= 1.2.2.4.5.3.3 = (1.2.2.4.5).9
9 vaø 3
279 vaø 3
=> 1.2.3.4.5.6 + 27 3 vaø
9
không nhất thiết thay bởi
những chữ số giống nhau)
- GV theo dõi bài làm của
HS và sửa chữa sai sót.
13 + * 3
* {2; 5; 8}
b) * {0, 9}
c) 435
* = 0 thì 4+3+* 3
* = 5 thì 4+3+*3
Vậy * = 5 => 435
d) 9810
a) 5*8 3 <sub></sub> 5 + * + 8 3
13 + * 3
* {2; 5; 8}
b) 6*39 6*39
<=> 9 + * 9
=> * {0, 9}
c)
*=5
* = 0 thì 4+3+* 3
* = 5 thì 4+3+*3
Vậy * = 5 =>
* = 0
*8109 thì cũng 3
* +8+1+0 = * + 93
* = 9
Vaäy
<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b> Luyện tập</b>
- Yêu cầu 1HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài ra
nháp
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- GV cùng Hs nhận xét
- Yêu cầu 1HS đọc đề bài.
Tìm số dư khi chia mỗi số
sau cho 9, cho 3.
1546, 1527, 2468, 1011
HS đọc đề bài
HS làm bài ra nháp
2 HS lên bảng làm bài
HS nhận xét, sửa sai(nếu có)
Hai HS lên bảng làm bài 106
a) Chia hết cho 3
10002
b) Chia heát cho 9
10008
Hs đọc và điền vào ơ thích
hợp.
Tương tự, học sinh tìm số dư
<b>II. Luyện tập:</b>
<b>Bài 105 tr.42 SGK</b>
a) Chia hết cho 9: 450, 540,
405, 504
b) Chia hết cho 3 mà không
chia hết cho 9: 453, 435, 543,
354, 345.
<b>Bài 106 tr.42 SGK:</b>
a) Chia hết cho 3
10002
b) Chia hết cho 9
10008
<b>Bài 108 tr.42 SGK:</b>
Tìm số dư khi chia mỗi số
sau cho 9, cho 3.
Một số có tổng các chữ số
chia cho 9 (cho 3) dư m thì số
đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư
m.
của mỗi số sau: 1527, 2468,
1011<sub> chia cho 9, cho 3.</sub> số 16
9
dư 7
16 3 dö 7
Số dư khi chia 1527, 2468,
1011<sub> cho 9 lần lượt là 6, 2, 1.</sub>
- GV nhắc lại các dạng bài
tập đã làm.
- Củng cố dấu hiệu chia hết
cho 3, cho 9.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài, xem các bài tập đã sửa,
- BTVN 133,134,135, 136 SBT.
- Thay x bởi chữ số nào để:
a) 12 + 2<i>x</i>3 chia heát cho 3
b) 5<i>x</i>793<i>x</i>4 chia heát cho 3
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 8 - Tiết 24</b>
<b>§13. ƯỚC VAØ BỘI </b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
- Học sinh hiểu được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các
bội của một số.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
- Học sinh biết kiểm tra một số có hay khơng là ước hoặc là bội của một số cho trước
- Tìm đước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
<i><b>Thái độ:</b></i>
- Học sinh rèn tính cẩn thận chính xác khi tìm ước và bội.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
- GV: Phần màu, bảng phụ
- HS:
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
GV ghi đề kiểm tra lên bảng
phụ:
Cho các tổng sau:
1263 + 564 (1)
432 + 1278 (2)
1263 + 561 (3)
a) Toång nào chia hết cho 3?
Vì sao?
b) Tổng nào chia hết cho 9?
Vì sao?
c) Tổng nào chia hết cho 3
nhưng không chia hết cho 9?
Vì sao?
u cầu HS dưới lớp nhận
xét bài của HS trên bảng?
GV nhận xét bài làm của HS
trên bảng và thu chấm hai
bài của HS dưới lớp
HS lên bảng trả lời câu hỏi:
HS dưới lớp làm vào bảng
phụ
a) Tổng chia hết cho 3:
2643.
* 432 + 1278 vì 4323 và
12783
* 1263 + 261 vì 12633 và
5613
b) Tổng chia hết cho 9:
* 1263 + 264 vì 12639 và
2649
* 432 + 1278 vì 4329 và
12789
c) Tổng chia hết cho 3 nhưng
không chia hết cho 9:
* 1263 + 261 vì 12633, 9
và 5613, 9
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <b>Ước và bội</b>
- Khi chia a cho b ta có cơng
thức tổng qt nào?.
- Vai trò của a, b, q, r?
- Số tự nhiên a chia hết cho
số tự nhiên b (b 0) khi
naøo?
Trường hợp a chia hết cho b
ta có khái niệm mới là ước
và bội.
Giáo viên giới thiệu ước và
bội: Nếu có số tự nhiên a
chia hết cho số tự nhiên b thì
ta có a là bội của b, cịn b
gọi là ước của a
ab b là ước của a hay a
là bội của b
a = b.q + r
a: số bị chia;
b: số chia; q: thương;
r: số dư.
- HS: Khi r = 0
HS đứng tại chỗ làm <b>?1</b>
<i><b>1.Ước và bội:</b></i>
* Nhận xét:
GV yêu cầu HS làm <b>?1</b>
+ Số 18 có là bội của 3
không? Có là bội của 4
không?
+ 4 có là ước của 12? Là ước
của 15?
18 là bội của 3 vì 18 3
18 không là bội của 4 vì 18
4
4 là ước của 12 vì 12 4
4 khơng là ước của 15 vì 15
4
và 3 là ước của 18
30 6 thì 30 là bội của 6
và 6 là ước của 30
<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b> Cách tìm ước và bội</b>
Giáo viên giới thiệu ước của
a và kí hiệu là Ư(a) và bội
của a và kí hiệu là B(a)
Ví dụ: Tìm các bội nhỏ hơn
30 của 7
- Nêu cách tìm bội tổng quát
của một số a khác 0?
<b>?2</b> <i><b> </b></i>? Tìm các số tự nhiên x
mà x B(8) và x < 40?
- Tìm tất cả các ước của 8?
- Hãy chỉ rõ cách tìm các ước
như thế nào?
Vậy ta có thể tìm các ước
của a như thế nào?
- GV keát luận.
? Tìm B (1)=? Ư(1)=? (<b>?4</b> )
Nêu các chú ý về ước và bội
của số 1?
Tìm B (0)=? Ư(0)=?
Nêu các chú ý về ước và bội
của số 0?
- GV kết luận
Ta lần lượt nhân 7 với 0, 1,
2, 3, 4
B(7) = {0, 7, 14, 21, 28}
- Nhân a lần lượt với 0, 1, 2,
3,… đước các số 0, a, 2a, 3a,
… là các bội của a
- HS thực hiện, tìm các bội
nhỏ hơn 40 của 8
- Tất cả các ước của 8 là: 1,
2, 4, 8.
Cách tìm ước của 8: Lần lượt
chia 8 cho 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8. Ta thấy 8 chỉ chia hết cho
- HS trả lời
- HS làm bài và trả lời. 1HS
lên bảng viết.
Ư (1) = 1
Số 1 chỉ có một ước là 1
Số 1 là ước của bất kỳ số tự
nhiên nào
Số 0 là bội của mọi số tự
nhiên khác 0.
Số 0 không là ước của bất kỳ
số tự nhiên nào.
<i><b>2. Cách tìm ước và bội:</b></i>
Ước của a kí hiệu là Ư(a
Bội của a kí hiệu là B(a)
Ví dụ 1: Các bội nhỏ hơn 30
của 7:
B(7) = {0, 7, 14, 21, 28}
<b>* Nhận xét: (SGK)</b>
<b>?2</b> <i><b> </b></i>x {0; 8; 16; 24; 32}
Ví dụ 2: Ư(8) ={1, 2, 4, 8}
<b>* Nhận xét (SGK)</b>
<b>?3 </b>Ö(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
<b>?4</b>Ö (1) = 1
a) Tìm các bội của 4 trong
các số 8, 14, 20, 25.
b) Viết tập hợp các bội của 4
nhỏ hơn 30.
c) Vieát dạng tổng quát các
số là bội của 4.
GV u cầu 2 HS lên bảng
làm bài tập 111 tr.44 SGK
GV yêu cầu HS dưới lớp làm
vào vở.
GV uốn nắn sai sót
HS lên bảng làm bài
2 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm vào vở
<b>Baøi 111 tr.44 SGK</b>
a) Các bội của 4: 8, 20.
b) Tập hợp các bội của 4 nhỏ
hơn 30.
B(4)= {0,4,,12,16,20,24,28}
c) 4k (k N)
<b>Bài 112 tr.44 SGK</b>
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ö(6) = {1; 2; 3; 6}
Ö(9) = {1; 3; 9}
Ö(13) = {1, 13}
Ö(1) = {1}
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài trong SGK và trong vở ghi.
- BTVN: 113, 114 tr.7 (SGK) + 142, 144, 145 (SBT)
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>§13. SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ – BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
- Học sinh hiểu được định nghĩa số nguyên tố, hợp số, và biết cách kiểm tra một số có phải
là số ngun tố khơng dựa vào bảng số nguyên tố.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
- Học sinh nhận biết đúng số nguyên tố và hợp số trong các trường hợp đơn giản.
Học sinh vận dụng hợp lý các kiến thức chia hết để nhận biết hợp số, số nguyên tố
<b>II . Chuẩn bị : </b>
- GV: Phần màu, bảng phụ có ghi các số tự nhiên từ 1 đến 100
- HS: Bảng ghi sẵn các số tự nhiên từ 1 đến 100..
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
HS1:Thế nào là ước, là bội
của 1 số? Chữa bài 114
(SGK)
- HS2: Nêu cách tìm các bội
của một số ? Cách tìm các
ước của một số?
Làm bài tập: Tìm các ước
của a trong bảng sau:
<i>Số a</i> 2 3 4 5 6
<i>Các</i>
<i>ước</i>
<i>của</i>
<i>a</i>
GV gọi HS nhận xét bài làm
của bạn và GV cho điểm hai
HS.
HS1 lên bảng trả lời câu
hỏi và chữa bài 114
(SGK)
HS 2 điền vào bảng
sau khi trả lời câu hỏi của
GV
HS dưới lớp cùng làm bài
trên giấy nháp
Bài 114 SGK
(Các cách chia thứ nhất, thứ hai,
thứ tư thực hiện được
<i>Số</i>
<i>a</i> 2 3 4 5 6
<i>Cá</i>
<i>c</i>
<i>ướ</i>
<i>c</i>
<i>của</i>
<i>a</i>
1;2 1;3 1;2;4 1;2 1;2;
3;6
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1</b><b>:</b></i> Sè nguyªn tè, hỵp sè
- GV dựa vào kết quả của HS
thứ 2 đặt câu hỏi:
- Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu
ước?
- Mỗi số 4, 6 có bao nhiêu
ước?
- GV giới thiệu số 2, 3, 5 gọi
là số nguyên tố, số 4, 6 gọi
là hợp số.
Vậy thế nào là số nguyên tố,
hợp số?
Gọi vài HS phát biểu lại
Mỗi số có hai ước là 1 và
chính nó
M- Mỗi số có nhiều hơn 2 ước
HS: Trả lời
HS c nh ngha trong phn
úng khung
<b>1.</b> <b>Số nguyên tố, hợp sè</b>:
-Yêu cầu HS làm ?1
-Gọi 1 HS trả lời
-HS khác nhận xét
- GV hỏi: Số 0 và số 1 có là
số ngun tố khơng? Có là
hợp số không?
- GV giới thiệu số 0 và số 1 là
2 số đặc biệt.
- Em hãy liệt kê các số
nguyên tố nhỏ hơn 10.
- GV giới thiệu đó là nội dung
phần chú ý
-Gọi 1 HS đọc chú ý
HS: cá nhân làm ?1
1 HS trả lời
HS khác nhận xét
HS: Số 0 và số 1 không là số
nguyên tố không là hợp số vì
khơng thoả mãn định nghĩa số
ngun tố, hợp số.
(0 < 1; 1 = 1)
HS: 2, 3, 5, 7
- 1 HS đọc chú ý
- 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và
7 chỉ có 1 ước là 1 và 7
- 8 là hợp số vì 8 > 1 có nhiều
hơn 2 ước là 1, 2, 4, 8
- 9 là hợp số vì 9 > 1 và co 3
ước là 1, 3, 9
* Chú ý: (SGK)
<i><b>Hoạt động 2</b><b>: </b></i> Lập bảng số nguyên tố không vợt quá 100
GV treo bảng phụ ghi các số
tự nhiên từ 2 đến 100.
-GV:Tại sao trong bảng
không có số 0 và số 1?
GV: Bảng này gồm các số
nguyên tố và hợp số. Ta sẽ đi
loại các hợp số và giữ lại các
số nguyên tố. Em hãy cho biết
trong dịng đầu có các số
nguyên tố nào ?
- GV hướng dẫn HS làm
bội của 2 mà lớn hơn 2.
+ Giữ lại số 3, loại các số là
bội của 3 mà lớn hơn 3.
+ Giữ lại số 5, loại các số là
bội của 5 mà lớn hơn 5.
+ Giữ lại số 7, loại các số là
bội của7 mà lớn hơn 7.
GV: Các số cịn lại trong bảng
khơng chia hết cho mọi số
nguyên tố nhỏ hơn 10 đó
là các số nguyên tố nhỏ hơn
100.
- GV kiểm tra bài làm của
1vài em HS
HS: Vì chúng không là số
nguyên tố, cũng không là hợp
số.
HS: 2, 3, 5, 7
-1 HS loại các hợp số trên
bảng lớn. Các HS khác loại
các hợp số trên bảng cá nhân
- GV: có số nguyên tố nào là
số chẵn?
Đó là số nguyên tố chẵn duy
nhất.
- GV : trong bảng này các số
nguyên tố lớn hơn 5 có tận
cùng bởi các chữ số nào ?
- GV: Tìm hai số nguyên tố
hơn kém nhau 2 đơn vị ?
1 đơn vị ?
- GV giới thiệu bảng số
nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở
cuối sách giáo khoa.
Số 2
1; 3; 7; 9
3 và 5; 5 và 7; 11 và 13;...
2 và 3
<i>Bài tập 115: Các số sau là</i>
số nguyên tố hay hợp số .
213, 213, 435, 417, 3311,
67
GV yêu cầu HS giải thích?
<i>Bài 116 trang 47 SGK</i>
- 2 HS lên bảng làm bài
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
2 HS lên bảng làm bài
Bài 115(SGK)
-Số nguyên tố: 67
- Hợp số : 213, 213, 435, 417, 3311
83
Các số nguyên tố 131; 313; 647.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài trong SGK và trong vở ghi.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 9 - Tiết 26</b>
LUYỆN TẬP
<b>I . Mục tiêu : </b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i><b>-</b></i>HS đợc củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
<i><b>-</b></i>HS có kĩ năngnhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép
chia hết đã học
<i><b>Thái độ:</b></i>
<i><b>-</b>.</i>HS vận dụng hợp lý các kiến thức về nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
- GV: Bảng số nguyên tố không vợt quá 100
HS:
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
- Phát biểu định nghĩa số
nguyên tố, hợp số?
? So s¸nh xem sè nguyên tố
và hợp số có điểm gì giống và
khác nhau.
-HS: S nguyờn tố và hợp số
giống nhau đều là số tự nhiên
lớn hơn 1.
Kh¸c nhau : Số nguyên tố chỉ
có 2 ớc là 1 và chính nó còn
hợp số có nhiều hơn hai ớc sè
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bng</b>
<i><b>Hot ng 1:</b></i><b> Chữa bài tập</b>
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
tập 117(SGK)
- Gọi HS nhận xét
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- 1 HS lên bảng chữa bài tập
117(SGK)
1 HS lên bảng chữa bài tập
119 SGK.
Bài tập 117(SGK- T47)
- Số nguyên tố: 131, 313, 647.
- Hợp số: 117, 469
Bài 119
- Vi s
Có thể chọn * là 0, 5 để
là 0, 2, 4, 6, 8 để
Hoặc có thể chọn * là: 0, 3,
6, 9 để
chọn * là 0, 5 để
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <b>LuyƯn tËp</b>
<i>Bµi 149 (SBT)</i>
HS cả lớp làm bài. Sau đó GV
gọi 2 em lên bảng chữa
GV ph¸t phiÕu häc tËp cho HS
Điền dấu
2 em HS lªn bảng chữa bài
HS hot ng nhúm
<i>Bài 149 (SBT)</i>
a) 5.6.7 + 8.9 = 2.(5.3.7 +
49) 2
Vậy tổng trên là hợp số vì
ngoài 1 và chính nó còn có
ớc là 2
b) Lập luËn t¬ng tù nh trên
thì b còn có ớc là 7
c) 2(Hai số lẻ tổng chẵn)
d) 5(tổng có tận cùng là 5)
<i>Bài tập 122(SGK)</i>
Câu Đ S
đ Ví dụ 2 và 3
đ 3; 5; 7
S Ví dụ 2 là số nguyên tố
chẵn
S Vớ d 5
a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số
nguyªn tè
b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là
một trong các chữ số 1, 3, 7, 9
GV yêu cầu HS sửa câu sai
thành câu đúng. Mỗi câu cho
1 ví dụ minh hoạ.
a) Muốn tìm số tự nhiên k để
3. k là số nguyên tố ta làm
thế nào?
b) Híng dẫn HS làm tơng tự
câu a, k =1.
HS sửa câu sai thành câu
đúng. Mỗi câu cho 1 ví dụ
minh hoạ.
HS đọc đề bài
Sửa câu c. mọi số nguyên tố
lớn hơn 2 đều là số lẻ
Sửa câu d, mọi số nguyên tố
lớn hơn 5 đều có tận cùng bởi
1 trong các chữ số 1, 3, 7,9.
<i>Bµi 121 (SGK)</i>
a) Lần lợt thay k = 0; 1; 2 để
kiểm tra 3. k
Víi k = 0 thì 3.k = 0 không
là số nguyên tố, không là
hợp số.
Với k = 1 thì 3.k = 3 là số
nguyên tố
Với k 2thì 3.k là hợp số
Vậy với k = 1 th× 3. k là số
nguyên tố.
<i>Bài 123 (SGK)</i>
GV giíi thiƯu c¸ch kiĨm tra
một số là số nguyên tố (SGK
trang 48).
Bài tËp: Thi ph¸t hiƯn nhanh
sè nguyªn tè, hợp số (Trò
chơi).
Yờu cõu: Mi i gồm 10 em
Sau khi em thứ nhất làm xong
lại truyền phấn cho em thứ hai
để làm, cứ nh vậy cho đến em
cuối cùng. Lu ý em sau có thể
sửa sai của em trớc nhng mỗi
em chỉ có thể làm một câu.
Đội thắng cuộc là đội làm
nhanh nhất và đúng.
Néi dung: Điền vào « dÊu
thÝch hỵp.
GV động viên kịp thời đội làm
nhanh, đúng. Sau đó khắc sâu
trọng tâm của bài.
- HS thùc hiƯn
GV tổ chức cho 2 đội HS thi
<i>Số</i>
<i>ngun</i>
<i>tè</i>
<i>Hỵp</i>
<i>sè</i>
0
2
97
110
125 + 3255
1010<sub>+ 24</sub>
5.7 – 2.3
1
23.(15.3 –
6.5)
<i>Bài tập 124</i> (SGK): Máy bay
cú ng c ra đời năm nào.
GV : ở <b>Đ</b> 11 các em đã đợc
biết ô tô đầu tiên ra đời năm
1885 Vật với chiếc máy bay
có động cơ ở hình 22 ra đời
năm nào ta làm BT 124
Nh vậy máy bay có động co ra
đời sau chiếc ô tô đầu tiên là
18 năm.
HS thùc hiÖn.
Máy bay có động cơ ra đời
năm abcd
a là số có đúng 1 ớc a = 1
b là hợp s le nh nht b =
9
c không phải là số nguyên tố,
không phải là hợp số và c 1
c= 0
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhÊt
d = 3
VËy abcd= 1903.
Năm 1903 là năm chiếc máy
bay có động cơ ra đời.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Häc bµi .
- BT 156
Ngy son:
Ngy ging: 6A: 6B:
<b>Tuần 9 - Tiết 27</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
- HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích
khơng phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố,
biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số ngun tố.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
<i><b>Thái độ:</b></i>
- HS rèn tính cẩn thận, chính xác.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
GV:Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Thước thẳng
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b>Phân tích một số ra thừa số</b>
- Yêu cầu HS đọc thơng tin
trong SGK.
- Số 300 có thể viết được dưới
dạng một tích của hai thừa số
- GV với mỗi thừa số trên, có
viết được dưới dạng một tích
của hai thừa số lớn hơn 1 hay
không ? Cứ làm như vậy cho
đến khi mỗi thừa số không
viết được dưới dạng 1 tích 2
thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.
- Các số 2, 3, 5 là các số
nguyên tố. Ta nói rằng 300
được phân tích ra thừa số
nguyên tố.
- Thế nào là phân tích một số
ra thừa số nguyên tố.
- GVyêu cầu HS đọc nội dung
chú ý.
- HS đọc thông tin trong
SGK.
300 = 6.50
Hoặc 300 = 3.100
Hoặc 300 = 2.150 …
300
3
10 10
2 5
100
2
5
- Phân tích một số tự nhiên
lớn hơn 1 ra thừa số nguyên
tố là viết số đó dưới dạng một
tích các thừa số nguyên tố.
<b>1. Phân tích một số ra thừa </b>
<b>số:</b>
Ví dụ: SGK/48
300
6 50
2 <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>25</sub>
5 5
300 = 6.50=2.3.2.25
* Chú ý: SGK/49
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <b>Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố </b>
- HS chuẩn bị thước, phân
<b>2. Cách phân tích một số ra </b>
<b>thừa số nguyên tố:</b>
- Hướng dẫn HS phân tích
theo cột.
GV lưu ý HS:
- Nên lần lượt xét tính chia
hết cho các số 2, 3, 5, 7, 11,...
- Trong quá trình xét tính chia
hết nên vận dụng các dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5, cho 3 đã
học.
- Các số nguyên tố được viết
bên phải cột, các thương được
viết bên trái cột.
- GV hướng dẫn HS viết gọn
bằng lũy thừa và viết các ước
nguyên tố của 300 theo thứ tự
- Qua các cách phân tích em
có nhận xét gì về kết quả phân
tích ?
* Củng cố:
- Yeu cầu HS làm ?
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân làm ?
tích theo sự hướng dẫn của
GV.
- Dù phân tích bằng cách nào
ta cũng được cùng một kết
quả.
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng trình bày
- Nhận xét chéo
- Hồn thiện vào vở.
Do đó 300 = 2.2.3.5.5
= 22<sub>.3.5</sub>2
* Nhận xét: SGK/50
?
420 = 2. 2.3.5.7=22<sub>.3.5.7</sub>
- GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm làm bài 126.
- GV treo bảng phụ nội dung
bài tập 126.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét và hoàn thiện vào
vở.
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện 1 nhóm lên bảng
trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
Bài tập 125: SGK/50
a) 60 = 22<sub>. 3.5</sub>
b) 84 = 22<sub>.3.7</sub>
c) 285 = 3.5.19
d) 1035 = 32<sub> .5.23</sub>
e) 400 = 24<sub>.5</sub>2
g) 1000000 = 26<sub>.5</sub>6
Bài tập 126: SGK/50
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài theo SGK
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 10 - Tiết 28</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
- HS củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- HS vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số ngun tố.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
<i><b>-HS</b></i>rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố
<i><b>Thái độ:</b></i>
- Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số
nguyên tố để giải các bài toán liên quan.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
GV:Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Thước thẳng
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b>Chữa bài tập</b>
HS1:
- Thế nào là phân tích một số
ra thừa số nguyên tố ?
- Phân tích các số ra thừa số
nguyên tố : 400, 1035.
HS2:
- Nêu cách phân tích một số
ra thừa số nguyên tố
- Làm bài tập 127. SGK a-b.
- GV cho HS nhận xét bài làm
của bạn.
2HS lên bảng.
Bài tập 127. SGK
225 = 32.52 có các ước là 1; 3;
5; 3; 25; 45; 75; 225.
1800 = 23.32.52 có các ước là
1, 2, 4, 8, 3, 9, 5, 25, ...
<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <b>Luyện tập </b>
- Yêu cầu HS làm bài tập 128.
- Yêu cầu HS làm bài 129
- Các số a, b, c đã được viết
dưới dạng gì?
- Em hãy viết tất cả các ước
- Tương tự tìm các ước của b,
c.
- GV hướng dẫn HS cách tìm
tất cả các ước của một số.
- Tìm các ước dựa vào việc
viết mỗi số dưới dạng tích các
thừa số nguyên tố
- Nhận xét các tích và rút ra
các ước là mỗi thừa số hoặc
tích của các thừa số nguyên tố
trong mỗi tích.
- Với bài tập 130, GV cho HS
làm dưới dạng tổng hợp dưới
dạng bảng sau.
- Yêu cầu HS hoạt động
nhóm.
- HS làm bài
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Các ước của a là: 1, 5, 13,
65.
- HS làm bài.
- Nghe hướng dẫn của GV
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng
trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Hồn thiện lời giải.
a = 23<sub>.5</sub>2<sub>.11 có các ước là 4, 8,</sub>
11, 20.
Bài tập 29: SGK/50
a. Các ước của a là 1, 5, 13,
65.
b. Các ước của b là 1, 2, 4, 8,
16, 32.
c. Các ước của c là 1, 3, 9, 7,
21, 63.
cầu của bài tốn.
- Tích của hai số tự nhiên
bằng 42. Vậy mỗi thừa số của
tích quan hệ như nào với 42?
- Muốn tìm Ư(42) em làm
như thếnào?
- Làm tương tự phần a, đối
chiếu với điều kiện
a < b.
- Yêu cầu HS đọc đề. Nêu yêu
cầu của bài toán.
- Tâm xếp số bi đều vào các
- Đọc đề
- Mỗi số là ước của 42.
- HS làm bài.
- Đại diện HS lên bảng trình
bày.
- Đọc đề
- Suy nghĩ lời giải.
<b>Bài tập 131: SGK/50</b>
a) Mỗi thừa số của tích đều là
ước của 42.
Vậy ta có 1 và 42 ; 2 và 21 ; 3
và 14 ; 6 và 7.
b) Ta có a và b là ước của 30
a = 1 và b = 30; a = 2 và b =
15; q = 3 và b = 10;
a = 5 và b = 6.
túi. Như vậy số túi như thế
nào với tổng số bi?
- Số túi là ước của 28.
- 1 HS lên bảng trình bày lời
giải.
đều nhau.
- GV giới thiệu cách tìm số
lượng các ước của 1 số như
SGK.
- HS nghe GV giới thiệu
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Làm bài tập 133: SGK/51.
- Bài tập 165, 166, 167: SBT.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 10 - Tiết 29</b>
- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập
hợp.
- HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các
bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
- Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài tốn đơn giản.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
<i><b>-HS</b></i>rèn kỹ năng tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số
<i><b>Thái độ:</b></i>
- HS rèn ý thức giải tốn cẩn thận, chính xác
<b>II . Chuẩn bị : </b>
GV:Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Thước thẳng
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
HS1:
- Nêu cách tìm các ước của 1
số?
- Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12).
HS2:
- Nêu cách tìm các bội của 1
số?
- Tìm B(4); B(6) ; B(3).
- GV cho HS nhận xét
2HS trả lời
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Ước chung</b>
- GV chỉ vào phần tìm ước
của HS1:
Ư(4) =
Ư(6) =
- Nhận xét trong Ư(4) và Ư(6)
có các số nào giống nhau?
- Khi đó ta nói chúng là ước
chung của4 và 6.
- GV giới thiệu ký hiệu tập
hợp các ước chung của 4 và 6.
- GV nhấn mạnh:
x Ư(a; b) nếu <i>a x</i>M<sub> và </sub><i>b x</i>M<sub>.</sub>
* Củng cố :
- Yêu cầu HS làm ?1
- Trở lại phần KTBC của
- Các số 1, 2
- HS nghe và ghi vào vở.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu giải thích.
<b>1. Ước chung:</b>
* Tập hợp ước chung của4 và
6 kí hiệu ƯC(4,6).
Vậy ƯC (4,6) =
x Ư(a; b) nếu <i>a x</i>M và <i>b x</i>M.
?1
8 <sub>ƯC</sub>
HS1. Em hãy tìm ƯC(4, 6,
12)
- GV giới thiệu tương tự
ƯC(a, b, c).
28 8M
<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b> Bội chung</b>
- GV chỉ vào phần tìm bội của
HS1:
B(4)=
B(6) =
- Số nào vừa là bội của 4, vừa
là bội của 6?
- Các số 0 ; 12 ; 24 … vừa là
bội của 4, vừa là bội của 6.
Khi đó ta nói chúng là bội
chung của4 và 6.
- Vậy thế nào là bội chung
của hai hay nhiều số ?
- GV giới thiệu ký hiệu tập
hợp các bội chung của 4 và 6.
- GV nhấn mạnh:
x BC(a; b) nếu <i>x a</i>M<sub> và </sub><i>x b</i>M<sub>.</sub>
* Củng cố :
- Yêu cầu HS làm ? 2
- Trở lại phần KTBC của
HS2. Tìm BC(3, 4, 6)
- GV giới thiệu BC(a,b,c).
- Sè 0; 12; 24; ...
- HS đọc phần đóng khung
trong SGK.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Giải thích.
(3,4,6)
0;12;24;...
<i>BC</i>
<b>2. Bội chung</b>
* Tập hợp các bội chung của
4 và 6 được kí hiệu BC(4, 6)
x BC(a; b) nếu <i>x a</i>M<sub> và </sub><i>x b</i>M<sub>.</sub>
? 2 <sub> </sub>
6 BC(3,1) hoặc 6
BC(3,2)
hoặc 6 BC(3,3)
hoặc 6 BC(3,6)
x BC(a; b ; c) nếu <i>x a</i>M<sub> ;</sub>
<i>x b</i>M<sub>và </sub><i>x c</i>M
<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Chĩ ý</b>
- Cho HS quan sát ba tập hợp
Ư(4); Ư(6); ƯC(4, 6).
- Tập hợp ƯC(4, 6) tạo thành
bởi các phần tử nào của tập
hợp Ư(4) và Ư(6).
- Giới thiệu giao của hai tập
hợp Ư(4) và Ư(6).
- Giao của hai tập hợp là gì ?
1 ; 2
- Giao của hai tập hợp là một
tập hợp gồm các phần tử
- GV giới thiệu ký hiệu <sub>.</sub>
chung của hai tập hợp đó.
¦C(4, 6) ¦(4)
¦(4)
4 6
1
2
3
* Định nghĩa: SGK/52.
* Ta kí hiệu giao của hai tập
hợp A và B là AB.
Vậy:
Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)=
- BP: Điền tên một tập hợp
suy ra a ...
b) 100 M x và 40 M x suy ra x
...
c) m M 3 ; m M 7 suy ra
m ...
d)
...
<i>A</i> <i>B</i>
<i>A B</i>
- HS làm bài
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Các HS khác nhận xét.
Bài tập 134: SGK/53
- Điền kí hiệu vào các câu:
a,b,c,g,i.
- Điền kí hiệu vào các câu
còn lại.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 135, 136: SGK/53.
- Bài tập 170, 171, 172: SBT.
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 10 - Tiết 30</b>
LUYỆN TẬP
<b>I . Mục tiêu : </b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
- HS được củng cố định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai
tập hợp.
- HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các
bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
- HS rèn kĩ năng tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số, tìm giao của hai tập
hợp.
<i><b>Thái độ:</b></i>
- Giáo dục HS ý thức giải tốn, có ý thức vận dụng vào các bài toán thực tế
<b>II . Chuẩn bị : </b>
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Thước thẳng
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
HS1: Ước chung của
hai hay nhiều số là gì ? Viết
Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6,9).
HS2: Bội chung của
hai hay nhiều số là gì ? Viết
B(8); B(12); BC(8, 12).
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
và làm bài tập
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Chữa bài tập</b></i>
Yêu cầu HS đọc đề.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm ý a
- 1 HS lên bảng làm ý b
I. Chữa bài tập:
Bài tập 136: SGK/53
a)
0;6;12;18;24;30;36 ;
0;9;18; 27;36
0;18;36
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>M</i> <i>A B</i>
<i>M</i>
b)
;
<i>M</i> <i>A M</i> <i>B</i>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập </b></i>
- GV đưa nội dung bài tập - HS làm bài cá nhân.
<b>II. Luyện tập: </b>
Bài tập 137: SGK/53-54
) ,
137 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài.
? Tìm giao của hai tập hợp N
và N*
- Yêu cầu HS làm bài tập 172.
- GV đưa nội dung bài tập
138 lên bảng phụ.
- Nêu yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- 1 HS lên bảng làm phần a,b.
- 1 HS lên bảng làm phần c,d.
* *
<i>N</i><i>N</i> <i>N</i>
- HS làm việc cá nhân
- 1 HS lên bảng trình bày lời
giải.
- Các HS khác nhận xét, bổ
xung.
- HS đọc đề
- Các nhóm thảo luận
)
<i>b A</i><i>B</i> là tập hợp các HS
vừa giỏi Văn, vừa giỏi Toán
của lớp.
)
)
<i>c A B B</i>
<i>d A B</i>
Bài tập 172: SBT/23
)
) 1;4
)
<i>a A B</i>
<i>b A B</i>
<i>c A B</i>
mÌo
Bài tập 138: SGK/54
Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng
a 4
b 6
c 8
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Bài tập 164, 168, SBT.
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 11 - Tit 31</b>
Đ16. Ước chung lớn nhất
<b>I . Mc tiờu : </b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
- HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số
nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số gnun
tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm ước chung lớn nhất một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận
dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài tốn đơn giản.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
<i><b>-HS</b></i>rèn kỹ năng tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.
<i><b>Thái độ:</b></i>
- HS rèn ý thức giải tốn cẩn thận, chính xác
<b>II . Chuẩn bị : </b>
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Thước thẳng
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
? ViÕt ¦(12), ¦(30), ¦C(12,
30).
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét cho điểm
1HS lên bảng ¦(12) =
¦(30) =
Vậy:¦C (12,30) =
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất</b>
? Số lớn nhất trong tập hợp
ước chung của 12 và 30 là số
nào ?
- Số lớn nhất trong tập hợp
ƯCLN(12,30)=6.
? Vậy ước chung lớn nhất của
hai hay nhiều số là gì?
- ? Em có nhận xét gì về quan
hệ giữa Ư(12,30) và
ƯCLN(12,30).
- Số 6
- Nêu định nghĩa
- Nêu nhận xét.
Tất cả các ước chung của 12
và 30 (là 1, 2, 3, 6) đều là ước
của ƯCLN(12,30).
<b>1. Ước chung lớn nhất:</b>
* Ví dụ 1: SGK/54
ƯC (12,30) =
? Số 1 có mấy ước?
? Ước chung lớn nhất của các
- Nhận xét về cách tìm Ước
chung lớn nhất của các số
trong đó có số 1. lấy 1-2VD
* Chú ý: SGK/55
<i><b>Hoạt động 2</b><b>: </b></i>Tìm ớc chung lớn nhất bằng cách phân tích các sè ra thõa sè nguyªn tè.
? Hãy phân tích các số
36,84,168 ra thừa số nguyên
tố.
? Số 2 và số 3 có là ước chung
của các số trên khơng ? Vì
sao?
?Vậy tích của 22<sub>.3 có là ước </sub>
chung ....
?Như vậy khi tìm ước chung
lớn nhất của hai hay nhiều số
ta thực hiện qua mấy bước?
- Gọi 2 HS lần lượt đọc quy
tắc( SGK)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
làm ?1
- Gọi 1 nhóm lên bảng trình
bày
- Cho HS nhận xét chéo
- Yêu cầu HS hoạt động cá
nhân làm ?2
Gọi 3HS lên bảng làm bài
- GV cùng HS nhận xét
- Giới thiệu về hai số nguyên
tố cùng nhau, ba số nguyên tố
cùng nhau.
- ƯCLN của hai hay nhiều số
nguyên tố cùng nhau bằng
bao nhiêu ?
* Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài tập 139
- Một số HS đọc kết quả phân
tích.
- Có. Vì nó có mặt trong dạng
phân tích của cả ba số.
- Qua 3 bước
-HS đọc quy tắc( SGK)
- Làm ?1SGK theo nhóm vào
giấy nháp
- Cử đại diện trình bày trên
bảng
- Nhận xét bài chéo giữa các
nhóm.
- Làm ?2 theo cá nhân, từ đó
lưu ý cách tìm ước chung
trong các trường hợp đặc biệt.
- 3HS lên bảng trình bày.
2. Tìm ước chung lớn nhất
<b>bằng cách phân tích các số </b>
<b>ra thừa số ngun tố:</b>
Ví dụ 2:
Tìm ƯCLN(36,84,168)
<i>- Phân tích các số ra thừa số </i>
nguyên tố:
36 = 22<sub>.3</sub>2
84 = 22<sub>.3.7</sub>
168 = 23<sub>.3.7</sub>
- Chọn các thừa số nguyên tố
ƯCLN(36, 84, 168)=
22<sub>.3=12.</sub>
* Quy tắc: SGK/55
?1
12 = 22<sub>.3</sub>
30 = 2.3.5
ƯCLN(12,30)=2.3=6
?2
của hai nhiều số lớn hơn 1 ta
làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập 139(
SGK)
+ Dãy 1: làm ý a
+ Dãy 2: làm ý b
+ Dãy 3: làm ý c
- Gọi đại diện 3 dãy lên bảng
trình bày bài
- GV cùng HS nhận xét chéo
- HS nêu quy tắc
- HS làm bài ra nháp
HS ở 3 dãy lên bảng
- HS nhận xét
Bài tập 139:SGK/56
a) ƯCLN(56, 140) = 28
b) ƯCLN(24, 84, 180) = 12
c) ƯCLN(60, 180) = 60
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài theo SGK
- Lµm các bài tập 140, 141: SGK/56
- Xem trớc nội dung phần 3 chuẩn bị cho tiết sắp tới.
Ngy son:
Ngy ging: 6A: 6B:
<b>Tuần 11 - Tiết 32</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
- HS đợc củng cố khái niệm ớc chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số
nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên
tố, từ đó biết cách tìm các ớc chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm ớc chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trờng hợp cụ thể, biết
vận dụng tìm ớc chung lớn nhất trong các bài tốn đơn giản.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
<i><b>-HS</b></i> tiÕp tơc rèn kỹ năng tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, tìm ước chung
qua ước chung lớn nhất.
<i><b>Thái độ:</b></i>
- RÌn cho HS biết quan sát, tìm tòi .
<b>II . Chun bị : </b>
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Thước thẳng
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Chữa bài tập</b></i>
HS1:
- Phát biểu cách tìm ước
chung lón nhất bằng cách
phân tích ra thừa số nguyên
tố.
- Tìm ƯCLN (16, 80, 176)
HS2: - Ước chung lón nhất
của hai hay nhiều số là gì ?
- Tìm ƯCLN( 18, 30, 77)
- Yêu cầu HS làm bài tập 142
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV cho HS nhận xét. Cho
điểm HS
3 HS lên bảng
HS nhận xét
B
b)
c)
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập </b></i>
- HS đọc đề và nêu yêu cầu
bài toán
- HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm cử đại
- Làm bài trên nháp
- Cử đại diện báo cáo
<i>Bài tập. Tìm các số tự nhiên a</i>
<i>biết rằng 56 </i><sub>:</sub>.<i>a và 140</i><sub>:</sub>.<i>a</i>
Giải.
diện báo cáo
- HS đọc đề và nêu yêu cầu
bài toán
- Yêu cầu cá nhân báo cáo
- Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm.
- Làm bài trên giấy nháp theo
cá nhân
- Cá nhân báo cáo
- Làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng
trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
ƯCLN(12,30)=22<sub>.7=28</sub>
a
<b>Bài tập 143:SGK/56</b>
Theo đề bài ta có a là ước
chung lớn nhất của 420 và
700
ƯCLN(420,700)=140
Vậy a = 140
Bài tập 144: SGK/56
Theo đề bài ta có:
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài theo SGK
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài tập 177, 178 SBT.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 11 - Tiết 33</b>
LUYỆN TẬP
<b>I . Mục tiêu : </b>
- HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số
nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên
tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể,
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
<i><b>-HS</b></i> tiÕp tơc rèn kỹ năng tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, tìm ước chung
qua ước chung lớn nhất.
<i><b>Thái độ:</b></i>
- RÌn cho HS biÕt quan sát, tìm tòi .
<b>II . Chun b : </b>
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Chữa bài tập</b></i>
HS1:
- Phát biểu cách tìm ước
chung lón nhất bằng cách
- Làm bài 189 SBT.
HS2:
- Ước chung lón nhất của hai
hay nhiều số là gì ?
- Làm bài 177: SBT
ƯCLN(90,126)=18 ;
ƯC(90,126)=
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập </b></i>
- HS đọc đề. Nêu yêu cầu của
bài toán.
- Độ dài của cạnh hình vng
có quan hệ gì với 75 và 105 ?
- Để độ dài cạnh hình vng
là lớn nhất ta phải làm thế nào
?
- Vậy độ dài cạnh hình vng
là bao nhiêu ?
- HS đọc đề và nêu yêu cầu
- Độ dài của cạnh hình vng
là ước chung của 75 và 105
- Cạnh hình vng phải là
ƯCLN(75,105)
- ƯCLN(75,105)=15 nên độ
dài cạnh hình vng lớn nhất
có thể là 15.
- Các nhóm làm việc khoảng
<b>Bài tập 145 : SGK/56</b>
Cạnh hình vng (tính bằng
cm) là ƯCLN(75,105) = 15cm
của bài tốn.
- u cầu làm việc theo nhóm
- Cử đại diện trình bày trên
bảng.
- Nhận xét và chỉnh sủa lời
giải
- Hồn thiện vào vở
- Số bút có quan hệ gì với 28,
36 và 2 ?
- Tìm a
- Lan và Mai mua bao nhiêu
hộp bút ? Làm phép tính gì ?
5 phút
- Trình bày lời giải trên bảng.
- Nhận xét chéo giữa các
nhóm
- Làm vào trong vở
- Trả lời câu hỏi
- Làm việc cá nhân
- 1 HS lên bảng trình bày.
10 < x < 20
112 = 24<sub>.7</sub>
140 = 22<sub>.5.7</sub>
ƯCLN(112,140)=22<sub>.7=28</sub>
ƯC (112,140)=
Vì 10 , x, 20 nên
x
<b>Bài tập 147: SGK/57</b>
a) a phải là ƯC(28,36) và a >
b) ƯCLN(28,36) = 4
vì a > 2 nên a = 4.
c) Vì mỗi hộp mà hai bạn mua
có 4 bút nên:
Mai mua 28:4 = 7 (hộp)
Lan mua 36:4 = 9 (hộp)
-GV tóm tắt các dạng bài tập
thường gặp và các kiến thức
trọng tâm của bài.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Hướng dẫn bài 148. SGK
- Làm các bài tập 184, 185, 186, 187 SBT
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 12 - Tiết 34</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số ngun
tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trờng hợp cụ thể, biết
vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
<i><b>-HS</b></i>rèn kỹ năng tìm béi chung nhá nhÊt của hai hay nhiều số
<i><b>Thái :</b></i>
- Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi .
<b>II . Chuẩn bị : </b>
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>Bội chung nhỏ nhất
- GV nêu yêu cầu của VD
?Số nhỏ nhất khác trong tập
hợp bội chung của 4 và 6 là số
nào ?
- Giới thiệu khái niệm bội
chung nhỏ nhất.
- Số nhỏ nhất khác 0 trong tập
hợp béi chung cđa 4 vµ 6 lµ
12. Ta nãi BC lín nhÊt cđa 4
vµ 6 lµ 12, kÝ hiệu
<i>BCNN</i>(4,6)=12.
? Nhận xét về quan hệ giữa
BC(4,6) và BCNN(4,6)?
- Gíi thiƯu chó ý SGK.
- Sè 12
- Tất cả các bội chung của 4
và 6 (là 0,12,24,36) đều là ớc
của BCNN(4,6).
- Nhận xét về cách tìm Bội
chung nhỏ nhất của các số
<b>1. Bội chung nhỏ nhất</b>
* Ví dụ1: SGK/57
BC(4,6) =
<b>0;12;24;36;...</b>* NhËn xÐt: SGK/57
* Chó ý: SGK/58
BCNN(a, 1) = a
BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)
<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>T×m béi chung nhá nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.</b>
- Có cách nào tìm BCNN
nhanh hơn không ?
- HÃy phân tích các số ra thừa
số nguyên tè.
- §Ĩ chia hÕt cho 8, BCNN
cđa ba sè 8, 18, 30 phải chứa
thừa số nguyên tố nào ?
- Để chia hết cho 8, 18, 30 thì
BCNN cđa ba sè ph¶i chøa
- Tìm hiểu cách tìm ớc bằng
cách phân tích một số ra thừa
số nguyên tố trong SGK.
- Một số HS đọc kết quả phõn
tớch.
- Đáp: 23
- Đáp: 2, 3, 5
<b>2. Tìm bội chung nhỏ nhất </b>
<b>bằng cách phân tích các số </b>
<b>ra thừa số nguyên tố.</b>
Ví dụ 2. Tìm ƯCLN(8,18,30)
<i>Bớc 1</i>. Phân tích các số ra thừa
số nguyên tố:
8 = 23
18 = 2.32
30 = 2.3.5
<i>Bíc 2</i>. Chän c¸c thõa sè
nguyên tố chung và riêng với
số mũ lớn nhất:
Các thừa số nguyên tố chung
và riêng là 2, 3, 5
thừa số nguyên tố nào ? Cần
lÊy víi sè mị nh thÕ nµo ?
- Nh vËy khi tìm bội chung
nhỏ nhất ta lập tích các thừa
số nguyên tố chung và riêng
với số mũ lớn nhất.
- Giới thiệu về cách tìm
BCNN của hai sè nguyªn tè
cïng nhau, ba sè nguyªn tè
cïng nhau.
- Cho HS làm bài tập ?
Gọi 3HS lên bảng làm bài
- GV cho HS nhận xét, thống
nhất kết quả
- BCNN của hai hay nhiều số
nguyên tố cïng nhau b»ng
bao nhiªu ?
- Làm ? theo cá nhân, từ đó
lu ý cách tìm ớc chung trong
cỏc trng hp c bit.
3HS lên bảng làm bài
HS nhận xét
nguyên tố chung và riêng vừa
chọn với số mũ lớn nhất. Đó
chính là BCNN cần tìm:
BCNN(8,18,30)=23<sub>.3</sub>2<sub>.5 =360</sub>
* Quy tắc: SGK/58
?
BNNN(8,12)=24
BCNN(5,7,8)=5.7.8=280
BCNN(16,12,48)=48
* Chú ý: SGK/58
<i><b>Hot ng 2:</b><b> Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN.</b></i>
- Phát biểu nhận xét ở mục 1.
- Theo nhận xét để tìm các bội
chung của 4 và 6 ta cú th lm
th no ?
- Để tìm bội chung của các số
thông qua tìm BCNN của các
sè nh thÕ nµo ?
- GV híng dÉn HS rót ra nhËn
xÐt
- Tất cả các bội chung của 4
BCNN(4,6).
- Trả lời câu hái
- Béi chung cđa 8, 18, 30 lµ
béi cđa 360.
- Trả lời câu hỏi.
<i><b>3. Cách tìm bội chung thông </b></i>
<i><b>qua tìm BCNN.</b></i>
<i>Ví dụ 3:</i>
Ta có x BC(8;18;30) và
x < 1000
BCNN(8,18,30)=360
Lần lợt nhân 360 với 0, 1, 2, 3
ta đợc 0, 360, 720, 1080.
Vậy A =
- Yêu cầu HS làm bài tập 149
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Gv nhËn xÐt.
- Goi 1HS đọc lại Quy tắc Tìm
bội chung nhỏ nhất bằng cách
phân tích các số ra tha s
nguyờn t.
HS làm bài tập 149
3 HS lên bảng làm bài
<b>Bài tập 149</b> <b>: SGK/59</b>
a) 60 = 22<sub>.3.5</sub>
280 = 23<sub>.5.7</sub>
BCNN(60,280)=23<sub>.3.5.7=840</sub>
b) BCNN(84, 108) = 756
c) BCNN(13, 15) = 195
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Häc bµi theo SGK
- Bµi tËp 150, 151: SGK
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 12 - Tiết 35</b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
- HS đợc củng cố khái niệm BCNN của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên
tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trờng hợp cụ thể, biết
vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài tốn đơn giản.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
<i><b>-HS</b></i>rèn kỹ năng tìm béi chung nhá nhÊt của hai hay nhiều số
<i><b>Thái độ:</b></i>
- RÌn cho HS biết quan sát, tìm tòi .
<b>II . Chun bị : </b>
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hot ng ca trũ</b> <b>Ghi bng</b>
<i><b>Hot ng 1: </b></i>Chữa bài tập
HS1:
- Phát biểu cách tìm bội chung
nhỏ nhất bằng cách phân tích
ra thừa số nguyên tố.
Chữa bài tập 150a (SGK) T×m
BCNN (10,12,15)
HS2:
- Béi chung lãn nhÊt của hai
hay nhiều số là gì ?
Chữa bài tập 151a Tìm
BCNN( 30,150)
- GV nhận xét, cho điểm HS.
HS1 trả lời và làm bài tập
HS2 trả lời và lµm bµi tËp
- HS díi líp nhËn xÐt
<b>Bµi tËp 150a SGK</b>
10 = 2.5
12 = 22<sub>.3</sub>
15 = 3.5
BCNN(10,12,15) = 22<sub>.3.5 =60</sub>
<b>Bµi tËp 151a SGK</b>
BCNN( 30,150) = 150
<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>LuyÖn tập</b>
- GV đa nội dung bài tập
- Yêu cầu HS lµm viƯc theo
nhãm.
- u cầu các nhóm cử đại
din bỏo cỏo.
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân
- Gi 1HS c
- Yêu cầu HS làm việc theo cá
nhân.
- Yêu cầu cá nhân báo cáo
- GV đa nội dung bài tập 155
lên bảng phụ
- Yêu cầu HS lµm bµi theo
- Làm việc theo nhóm.
- Cử đại diện báo cáo
- C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt và
hoàn thiện vào vở.
- Làm bài theo cá nhân
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào
vở.
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng trình bày lời
giải.
- Nhận xét và hoàn thiện vào
vở.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét và
hoàn thiện lời giải.
<i><b>Bài tập</b></i><b>.</b><i>Tìm các số tự nhiên </i>
Giải.
Theo đề bài ta có a là bội
chung của 60 và 280
BCNN(60,280)= 840
Lần lợt nhân 840 với 0, 1, 2 ta
đợc 0, 840, 1680
a
<b>Bµi tËp 152 SGK/59</b>
Theo đề bài ta có a là bội
chung nhỏ nhất của 15 và 18
BCNN(15,18)=90
VËy a = 90
Bài tập 153: SGK/59
Theo đề bài ta có:
BCNN(30,45) = 90
Lần lợt nhân 90 với 0, 1, 2, 3,
4, 5 ta đợc các bội chung nhỏ
hơn 500 của 30 và 45 là 0, 90,
180, 270, 360, 450
<b>Bµi tËp 155 SGK/60</b>
- GV nhắc lại các dạng bài tập
đã chữa trong giờ. Khắc sâu
cách làm của từng dạng để HS
nhớ
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Häc bµi theo SGK
- Xem lại các bài tập ó cha.
- Bi tp 155. SGK
- Làm các bài tập 189, 190 SBT
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 12 - Tiết 36</b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
- HS củng cố và khắc sâu những kiến thức về tìm BCNN và BC thơng qua BCNN.
- HS biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bi toỏn thc t n gin.
<i><b>K nng:</b></i>
- Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong tõng trêng hỵp cơ thĨ.
<i><b>Thái độ:</b></i>
- RÌn cho HS biÕt quan sát, tìm tòi .
<b>II . Chun b : </b>
GV: Bảng phụ, tấm bìa ( bài tập145 )
HS: Ơn tập kiến thức cũ
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trũ</b> <b>Ghi bng</b>
<i><b>Hot ng 1: </b></i>Chữa bài tập
Kiểm tra HS 1:
- Phát biểu quy tắc tìm BCNN
của hai hay nhiều số lớn hơn
1.
- Chữa bài tập 189 (SBT)
Kiểm tra HS 2:
- So sánh quy tắc tìm BCNN
vàƯCLN của hai hay nhiều
số lớn hơn 1?
Chữa bài tập 190 (SBT)
- GV cho HS nhËn xÐt.
- Cho ®iĨm HS
- HS 1 trả lời và chữa bài tập.
Cả lớp mở vở bài tập đã làm ở
nhà, so sánh bài làm của hai
bạn
- HS 2trả lời và chữa bài tập.
- HS nhận xét câu trả lời và lời
giải các bài tập của các bạn
trên bảng
<b>Bài tập 189 (SBT)</b>
ĐS: a = 1386
<b>Bài tập 190 (SBT)</b>
<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>LuyÖn tËp</b>
- Gọi 1HS đọc đề
? Sè HS líp 6C cã quan hƯ g×
víi 2, 3, 4, 8 ?
? Sè HS líp 6C còn có điều
kiện gì ?
? Để tìm các BC(2,3,4,8)
ta lµm thÕ nµo ?
- GV cho HS thèng nhÊt kÕt
qu¶
- Gọi 1HS đọc đề bài
? x cã quan hƯ g× víi 12, 21,
28 ? quan hƯ g× với 150, 300 ?
- Gọi 1HS đọc đề bài
x cã quan hƯ g× với 12 và 15 ?
- Muốn tìm x ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm nhóm và
gọi bất kì một thành viên lên
trình bày.
- GV cho HS thèng nhÊt kÕt
qu¶
- Gọi 1HS đọc đề
- So sánh nội dung bài tập 158
và bài tập 157 khác nhau ở
điểm nào?
- Yờu cu HS phõn tớch tỡm
li gii.
- GV cho HS thống nhất kết
quả
- Là BC cđa 2, 3, 4, 8
35 <i>x</i> 60
- T×m BCNN(2,3,4,8) rồi tìm
các bội của nó
- 1 HS lên bảng trình bày
x BC(12, 21, 28) và
150 < x< 300
- Tìm BCNN(12,21,28)
- Tìm các bội của nó
- 1 HS lên bảng trình bày.
x = BCNN(12,15)
- Tìm BCNN(12,15)
- Các nhóm khác nhận xét
chéo và hoàn thiện vào vở.
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng trình bày
- Các HS khác nhận xét và
hoàn thiện lời giải.
<b>Bài tập 154</b> <b>SGK/59</b>
Gäi sè HS cđa líp 6C lµ x
(HS)
Theo bi thỡ x
BC(2,3,4,8)
Và 35 <i>x</i> 60.
BCNN(2,3,4,8) = 24
Vì 35 <i>x</i> 60nªn x = 48.
VËy sè HS líp 6C lµ 48 HS.
<b>Bµi tËp 156 SGK/156</b>
Theo đề bài ta có:
x BC(12, 21, 28) và
150 < x< 300. Ta có:
BCNN(12, 21, 28) = 84
Vì 150 < x < 300
Vậy x
Gäi sè ngµy mà hai bạn lại
trực nhật cùng nhau sau lần
đầu tiên là x (ngày).
Theo bài thì x là
BCNN(12,15).
BCNN(12,15) = 60.
Nªn x = 60.
VËy sau Ýt nhÊt 60 ngày hai
bạn lại cùng trực nhật
<b>Bài tập 158 SGK/60</b>
Gi số cây mỗi đội phải trồng
là a. Ta có a BC(8, 9) v
100 <i>x</i> 200
Vì 8 và 9 nguyên tố cùng
nhau
=> BCNN(8, 9) = 8.9 = 81
Mà 100 <i>x</i> 200 => a = 144
- GV nhắc lại các dạng bài tập
đã chữa trong giờ. Khắc sâu
cách làm của từng dạng để HS
nhớ
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- VỊ nhµ häc bµi :nắm chắc cách tìm ƯCLN, BCNN và các bài tập có liên quan.
- Làm bài tập191, 192, 195, 196. SBT
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tun 13 - Tit 37</b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
- Học sinh đợc ôn tập các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng
lên luỹ thừa.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
- Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập thực hiện phép tính, tìm số cha biết.
<i><b>Thái độ:</b></i>
- RÌn t×nh cÈn thận khi làm toán.
<b>II . Chun b : </b>
GV: Bảng 2 và bảng 3 SGK ( nh SGK), bảng phụ.
HS: Ôn tập các câu hỏi từ 5 10: SGK
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt ng 1: </b></i>Ôn tập lý thuyết
Quan sát bảng 1 SGK và
trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4
phần ôn tập.
<i><b>Hot ng 2: </b></i><b>Bài tập</b>
- Nờu điều kiện để a trừ đợc
cho b.
- Nêu điều kin a chia ht
cho b.
- Yêu cầu HS trả lời miệng
- Nhận xét và ghi kết quả vào
vở
- Làm vào nháp theo cá nhân
- Một HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
a b
- Cã mét sè tù nhiªn q sao cho
a = b.q
- Tìm kết quả của các phép
tính
- Hoàn thiện vào vở
- Một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm ra nháp
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS1: làm a,c
- HS2: làm b, d.
- Nhận xét cách lµm
- Hoµn thiƯn vµo vë
<b>Bµi tËp 159: SGK/63</b>
a) 0
a) 1
c) n
d) n
e) 0
g) n
h) n
<b>Bµi tËp 160: SGK/63</b>
a. 204 – 84:12
= 204 - 7
= 197
b. 15.23 <sub>+ 4.3</sub>2<sub>-5.7</sub>
= 15.8 +4.9-35
= 120 +36-36
= 121
- Qua bài này GV lu ý HS:
+ Thứ tự thực hiện phép tính
+ Thực hiện đúng quy tắc
nhân và chia hai lũy thừa cùng
cơ số.
+ Tính nhanh bằng cách áp
dụng tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng.
- Lµm vào nháp theo cá nhân
- 2 HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân
- 2 HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân
- 2 HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân
- 2 HS lên trình bày
- HS1: làm a,d.
- HS2: làm b,c
- NhËn xÐt
- Hoµn thiƯn vµo vë
d. 164.53+47.164
= 164.(53+47)
= 164.100
=16400
<b>Bµi tËp 161: SGK/63</b>
a) 219 – 7(x + 1) = 100
7(x + 1) = 219 – 100
7(x + 1) = 119
x + 1 = 119 : 7
x + 1 = 17
x = 17 – 1
b) 3x - 6 = 33
3x = 27 + 6
3x = 33
x = 33:3
x = 11
<b>Bµi tËp 164: SGK/63</b>
a) (1000 + 1):11
= 1001:11
= 91 = 7.13
b) 142<sub> + 5</sub>2<sub> + 2</sub>2
= 196 + 25 + 4
= 225 = 32<sub>.5</sub>2
c) 29.31 + 144:122
= 899 + 1
= 900 = 22<sub>.3</sub>2<sub>.5</sub>2
d) 333:3 + 225:152
= 111 + 1
= 112 = 24<sub>.7</sub>
- GV củng cố lại lý thuyết và
các dạng bài tập đã học để HS
ghi nhí - HS lÊy vÝ dô minh häa.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Về nhà chuẩn bị các câu hỏi từ 5 đến 10
- Làm bài tập 162, 163, 165: SGK/63.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tun 13 - Tit 38</b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
- Học sinh đợc ôn tập các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng
lên luỹ thừa.
<i><b>Kỹ năng:</b></i>
<i><b>Thái độ:</b></i>
- RÌn t×nh cÈn thËn khi làm toán.
<b>II . Chun b : </b>
GV: Bảng 2 và bảng 3 SGK ( nh SGK), bảng phụ.
HS: Ôn tập các câu hỏi từ 5 10: SGK
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>Ôn tập lý thuyết
Quan sát bảng 2, 3 SGK và
trả lời các câu hỏi 5, 6, 7, 8, 9,
10 phần ôn tập.
<i><b>Hot ng 2: </b></i><b>Bài tập</b>
- GV đa nội dung bài tập 165
lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS trả lời miệng.
- Yêu cầu HS giải thích.
- Nhận xét và ghi kết quả vào
vở
- HS c .
- Làm vào nháp theo cá nhân .
- 2 HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- HS đọc đề bài.
- Gọi số sách cần tìm là a:
theo đề bài a có mối quan hệ
nh thế nào với 10, 12, 15?
- Làm vào nháp theo cá nhân
- Một HS lên trình bày
- NhËn xÐt
- Hoµn thiện vào vở
- Một HS trình bày
- Cả lớp làm ra nháp
- Nhận xét cách làm
- Hoàn thiện vào vở
- 2 HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
a BC(10,12,15) và 100a
150
- Làm vào nháp theo cá nhân
- Một HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiƯn vµo vë
<b>Bµi tËp 165: SGK/63</b>
a) 747 P
235 P
97 P
b) 835.123 + 318, a P
c) 5.7.9 + 13.17, b P
d) 2.5.6 – 2.29 = 2 P
<b>Bµi tËp 166: SGK/63</b>
a. Theo đề bài ta có:
x ƯC(84,180) và x > 6
CLN(84,180) = 12
ƯC(84, 180) =
1;2;3; 4;6;12Vì x > 6 => A =
b. Theo đề bài ta có:
x BC(12,15,18) và
BCNN(12,15,18) = 180
BC(12, 15, 18) =
V× 0 < x < 300
=> B =
<b>Bµi tËp 167: SGK/63</b>
Gọi số sách cần tìm là a
(quyển)
Theo ta có: a
BC(10,12,15) vµ 100a150
BCNN(10,12,15) = 60
=> a
Vì 100a150 nên a = 120
Vậy số sách đó là 120 quyển.
GV giíi thiƯu HS mơc nµy rÊt
hay sư dơng khi lµm bµi tËp
chia hÕt cho BCNN(m, n)
2. NÕu tÝch a.b M c mà (b, c) =
1 thì a M c
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Về nhà ôn tập các kiến thức chơng I.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- Bài tập 168, 169 SGK
- TiÕt sau kiÓm tra 1 tiÕt.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A: 6B:
<b>Tuần 13 - Tiết 39</b>
KIỂM TRA CHƯƠNG I
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: </b>
-Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS..
<b>Kỹ năng: </b>
-Rèn khả năng tư duy
-Rèn kỹ năng tính tốn chính xác, hớp lý
<b>Thái độ: </b>
- HS có tính tự giác, cẩn thận khi trình bày bài.
<b>II . Chuẩn bị : </b>
GV: Chuẩn bị đề kiểm tra
HS: Chuẩn bị giấy kiểm tra.
<b>III . Tiến trình dạy học </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:...; 6B:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>Đề bài:</b>
Câu 1: ( 1 điểm ): Điền số thích hợp vào chỗ ba chấm trong các câu sau:
A. Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố là: ...
B. Có ba số tự nhiên lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố là: ...
C. Có một số nguyên tố chẵn là: ...
D. Số nguyên tố nhỏ nhất là: ...
Câu 2: ( 1
Câu Đúng Sai
a. Nếu tổng của hai số chia hết cho 4 và một trong hai số đó chia hết cho 4
thì số còn lại chia hết cho 4.
b. Nếu mỗi số hạng của tổng khơng chia hết cho 3 thì tổng khơng chia hết
cho 3.
c. Nếu một thừa số của tích chia hết cho 6 thì tích chia hết cho 6
d. Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.
II. Phần tự luận
Câu 3 : ( 2 điểm ) : Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x = 28 <sub>:2</sub>4<sub> + 3</sub>2<sub>.3</sub>3
b) 6x – 39 = 5628 :28
Câu 4: ( 4 điểm )
Tìm số tự nhiên chia hết cho 8, cho 10, cho 15. Biết rằng số đó nhỏ hơn 500.
Câu 5: ( 1 điểm )
Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n + 4)(n + 7) là một số chẵn.
<b>Đ</b>
<b> áp án và biểu điểm:</b>
<b>4. Luyện tập - Củng cố</b>
- GV thu bài, nhận xét thái độ và ý thức làm bài kiểm tra của cả lớp.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>