Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.97 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ba mặt phẳng đôi một song song chắn ra trên hai
cát tuyến bất kỳ các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
<b>A</b>
<b>A '</b>
<b>B</b> <b>B '</b>
<b>C</b> <b><sub>C '</sub></b>
<b>B 1</b>
Giả sử trên hai đường thẳng chéo nhau <i>a </i>
và <i>a’ lần lượt lấy các điểm A, B, C và A’, B’, C’ </i>
sao cho
Cho tứ diện ABCD. Các điểm M,
<i>N theo thứ tự chạy trên các cạnh AD </i>
và BC sao cho .
Chứng minh rằng <i>MN luôn song </i>
song với một mặt phẳng cố định.
<i>NC</i>
<i>NB</i>
<i>MD</i>
<i>MA</i>
<i>NC</i>
<i>NB</i>
Do nên
<i>BC</i>
<i>AD</i>
<i>NC</i>
<i>MD</i>
<i>NB</i>
<i>MA</i>
Vậy theo định lý Ta-lét đảo, các đường thẳng <i>MN, AB, </i>
<i>AC cùng song song với một mặt phẳng (P) cố định</i> nào đó
(ví dụ mp<i>(P)</i> đi qua <i>A</i> cố định và song song với <i>AB</i> và <i>CD</i>).
<b>A '1</b>
<b>A '2</b> <b>A '3</b>
<b>A 1</b>
<b>A 2</b>
<b>A 3</b>
<b>A 4</b>
<b>A 5</b>
<b>P</b>
<b>P '</b>
Có nhận xét gì?
+ Về các mặt bên?
+ Về các cạnh bên?
Bằng nhau
Là các hình bình hành
Song song và bằng nhau
+ Về hai đa giác đáy?
Hình hợp bởi các hình bình
hành <i>A<sub>1</sub>A<sub>2</sub>A’<sub>2</sub>A’<sub>1</sub></i>, <i>A<sub>2</sub>A<sub>3</sub>A’<sub>3</sub>A’<sub>2</sub></i>,
…, <i>A<sub>n</sub>A<sub>1</sub>A’<sub>1</sub>A’<sub>n</sub></i> và hai đa giác
<i>A<sub>1</sub>A<sub>2</sub>…A<sub>n</sub></i>, <i>A’<sub>1</sub>A’<sub>2</sub>…A’<sub>n</sub></i> gọi là
<b>hình lăng trụ</b> hoặc <b>lăng trụ</b>,
và kí hiệu là
A<i><sub>1</sub>A<sub>2</sub>…A<sub>n</sub>.A’<sub>1</sub>A’<sub>2</sub>…A’<sub>n</sub></i>.
<b>A '1</b>
<b>A '2</b> <b>A '3</b>
<b>A '4</b>
<b>A '5</b>
<b>A 1</b>
<b>A 2</b>
<b>A 3</b>
<b>A 4</b>
<b>A 5</b>
<b>P</b>
<b>P '</b>
* Mỗi hình bình hành gọi là một <b>mặt bên</b>.
* Hai đa giác A<i><sub>1</sub>A<sub>2</sub>…A<sub>n</sub>, A’<sub>1</sub>A’<sub>2</sub>…A’<sub>n</sub></i> gọi là hai <b>mặt đáy</b>.
* Các cạnh của đa giác gọi là các <b>cạnh đáy</b>.
Lăng trụ tam giác Lăng trụ tứ giác Lăng trụ ngũ giác
<b>A '</b> <b>B '</b>
<b>C '</b>
<b>D '</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
Hình lăng trụ có đáy là
hình bình hành được gọi là
<b>hình hộp</b>.
Định nghĩa hình hộp:
* Hai mặt phẳng song song
* Hai đỉnh không cùng nằm
trên một mặt phẳng nào của
hình hộp được gọi là <b>hai đỉnh </b>
<b>đối diện</b>.
* Đoạn thẳng nối hai đỉnh đối diện được gọi là <b>đường chéo</b>.
* Hai cạnh song song nhưng không cùng nằm trên một mặt
phẳng nào của hình hộp được gọi là <b>hai cạnh đối diện</b>.
<b>A '</b> <b><sub>B '</sub></b>
<b>C '</b>
<b>D '</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>O</b>
Định nghĩa:
Hình hợp bởi thiết diện <i>A’<sub>1</sub>A’<sub>2</sub>…A’<sub>n</sub></i> và đáy <i>A<sub>1</sub>A<sub>2</sub>…A<sub>n</sub></i> của
hình chóp cùng với các tứ giác <i>A’<sub>1</sub>A’<sub>2</sub>A<sub>2</sub>A<sub>1</sub></i>, <i>A’<sub>2</sub>A’<sub>3</sub>A<sub>3</sub>A<sub>2</sub></i>, …,
<b>A 1</b>
<b>A 2</b> <b><sub>A 3</sub></b>
<b>A 4</b>
<b>A 5</b>
<b>S</b>
<b>P</b>
<b>A 1</b>
<b>A 2</b> <b>A 3</b>
<b>A 4</b>
<b>A 5</b>
<b>A '1</b> <b>A '5<sub>A '2</sub></b> <b>A '4</b> <b><sub>A '3</sub></b>
a) Hai đáy là hai đa giác có
cạnh tương ứng song song và tỉ
số các cạnh tương ứng bằng
b) Các mặt bên là những hình thang.
c) Các đường thẳng chứa các cạnh bên đồng quy
tại một điểm.
<b>A 1</b>
<b>A 2</b> <b>A 3</b>
<b>A 4</b>
<b>A 5</b>
<b>S</b>
Cho hình lăng trụ tam giác <i>ABC.A’B’C’. Trong </i>
các mệnh đề sau mệnh đề nào sai?
A. Các mặt bên của hình lăng trụ là các
hình bình hành.
B. AA’ // mp(BCC’B’)
C. BC // mp(AB’C’)
D. B’C’ // mp(A’AC)