<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>RỐI LOẠN KINH NGUYỆT</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Định nghĩa kinh nguyệt, các tiêu chuẩn bình thường về kinh nguyệt
Kể được các hình thái của rối loạn kinh nguyệt
Nêu nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh, các thể bệnh lâm sàng của rối loạn kinh
nguyệt theo YHCT
Trình bày nguyên tắc điều trị của RLKN theo YHHĐ và YHCT
Trình bày phương pháp điều trị của RLKN (dùng thuốc và không dùng thuốc
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>I. ĐỊNH NGHĨA KINH NGUYỆT</b>
<b>Kinh nguyệt </b>
là xuất huyết âm đạo có chu kỳ, do lớp màng nội
mạc tử cung tróc ra sau khi chịu tác dụng của nội tiết, xảy ra sau
rụng trứng, có đặc điểm về thời gian, khoảng cách, lượng máu
và triệu chứng đi kèm hầu như cố định với mỗi cá nhân
Đặc điểm của một kỳ kinh nguyệt bình thường:
Chu kỳ kinh
khỏang 24 –
32 ngày
Thời gian
hành kinh từ 3
– 7 ngày
Lượng máu
mất trung bình
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>I. ĐỊNH NGHĨA KINH NGUYỆT</b>
Vịng kinh bình thường có phóng nỗn
Giai đoạn trước
phóng nỗn chịu ảnh
hưởng của estrogen
Giai đoạn trước
phóng nỗn chịu ảnh
hưởng của estrogen
Giai đoạn sau phóng
noãn chịu ảnh
hưởng phối hợp
estrogen và
progesteron
Giai đoạn sau phóng
nỗn chịu ảnh
hưởng phối hợp
estrogen và
progesteron
Kinh nguyệt là dấu hiệu thể hiện hoạt động của buồng trứng
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>II. RỐI LOẠN KINH NGUYỆT</b>
<b>Rối loạn kinh nguyệt </b>
biểu thị những bất thường của kinh nguyệt
về tuổi bắt đầu có kinh, tuổi mãn kinh, chu kỳ kinh, thời gian hành
kinh, số lượng và tính chất máu kinh
Có những trường hợp tuy không biểu hiện bất thường về lâm
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>II. RỐI LOẠN KINH NGUYỆT</b>
Vịng kinh khơng phóng
nỗn
Vịng kinh khơng phóng
nỗn
Thống kinh
Thống kinh
Thiểu kinh – Đa kinh
Vô kinh
Thiểu kinh – Đa kinh
Vô kinh
Rong kinh – cường kinh
Rong huyết
Rong kinh – cường kinh
Rong huyết
<b>RỐI LOẠN </b>
<b>KINH </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>III. VỊNG KINH KHƠNG PHĨNG NỖN</b>
Chu kỳ kinh không đều, khi
dài khi ngắn
Cơ chế hành kinh không cần sự hiện
diện của Progesteron, chỉ cần sự thay
đổi về nồng độ Estrogen
Cơ chế hành kinh không cần sự hiện
diện của Progesteron, chỉ cần sự thay
đổi về nồng độ Estrogen
Hay xảy ra trong những kỳ kinh đầu của tuổi dậy
thì và trong thời kỳ tiền mãn kinh
Hay xảy ra trong những kỳ kinh đầu của tuổi dậy
thì và trong thời kỳ tiền mãn kinh
Chu kỳ kinh khơng phóng nỗn thường
khơng có thống kinh
Chu kỳ kinh khơng phóng nỗn thường
khơng có thống kinh
Đối với bệnh nhân hiếm muộn cần lưu ý phát hiện
những vịng kinh khơng phóng nỗn
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>III. VƠ KINH</b>
Qua tuổi dậy thì vẫn chưa hành kinh
<sub></sub>
Kinh muộn
<b>Những năm sau đó vẫn chưa có kinh </b>
<sub></sub>
<b> Vơ kinh nguyên phát</b>
Qua tuổi dậy thì vẫn chưa hành kinh
<sub></sub>
Kinh muộn
<b>Những năm sau đó vẫn chưa có kinh </b>
<b> Vơ kinh ngun phát</b>
Vơ kinh thứ phát là tình trạng mất kinh liên tiếp 3 tháng trở lên ở
những người đã hành kinh một thời gian
Vô kinh thứ phát là tình trạng mất kinh liên tiếp 3 tháng trở lên ở
những người đã hành kinh một thời gian
Vô kinh sinh lý: mang thai, đang cho con bú, mãn kinh
Vô kinh sinh lý: mang thai, đang cho con bú, mãn kinh
Vơ kinh giả: cổ tử cung bị bít, khơng có âm đạo,
màng trinh khơng lỗ thốt máu kinh
Vơ kinh giả: cổ tử cung bị bít, khơng có âm đạo,
màng trinh khơng lỗ thốt máu kinh
Vô kinh bệnh lý: do nhiều nguyên nhân thực thể
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>IV. THỐNG KINH</b>
Là hiện tượng đau bụng mỗi khi hành kinh
Là hiện tượng đau bụng mỗi khi hành kinh
Đau từ hạ vị lan lên xương ức, đau lan xuống đùi, có khi đau
khắp bụng.
Đau thường từng cơn
Có khi chỉ là cảm giác trằn bụng dưới
Đau từ hạ vị lan lên xương ức, đau lan xuống đùi, có khi đau
khắp bụng.
Đau thường từng cơn
Có khi chỉ là cảm giác trằn bụng dưới
Thống kinh nguyên phát: xuất hiện sớm sau lần hành kinh đầu tiên
Thống kinh nguyên phát: xuất hiện sớm sau lần hành kinh đầu tiên
Thống kinh thứ phát: xuất hiện muộn, thường do viêm, u xơ, lạc nội
mạc tử cung
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>V. RONG KINH – RONG HUYẾT</b>
<b>Rong kinh và cường kinh</b>
<b>Rong kinh và cường kinh</b>
Rong kinh là hiện tượng có kinh đúng chu kỳ, nhưng kinh kéo dài > 7
ngày, lượng máu kinh có thể nhiều, trung bình hoặc ít
Rong kinh là hiện tượng có kinh đúng chu kỳ, nhưng kinh kéo dài > 7
ngày, lượng máu kinh có thể nhiều, trung bình hoặc ít
Nếu lượng máu nhiều hơn bình thường
<sub></sub>
<b>cường kinh</b>
Thường do cường Estrogen
Nếu lượng máu nhiều hơn bình thường
<sub></sub>
<b>cường kinh</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>V. RONG KINH – RONG HUYẾT</b>
<b>Điều trị Rong kinh và cường kinh</b>
<b>Điều trị Rong kinh và cường kinh</b>
Tuổi dậy thì: dùng progesteron chống lại tình trạng cường Estrogen
trong nửa sau chu kỳ kinh
Tuổi dậy thì: dùng progesteron chống lại tình trạng cường Estrogen
trong nửa sau chu kỳ kinh
Quanh tuổi mãn kinh: cần loại trừ K sinh dục bằng nạo sinh thiết từng
phần trước khi điều trị nội tiết
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>V. RONG KINH – RONG HUYẾT</b>
<b>Rong huyết</b>
<b>Rong huyết</b>
Rong huyết là hiện tượng ra máu khơng có chu kỳ, nhiều khi lầm với
kinh nguyệt khơng đều
<b>Rong huyết có thể xảy ra trên phụ nữ khơng có thai hay đang </b>
<b>mang thai</b>
Rong huyết là hiện tượng ra máu khơng có chu kỳ, nhiều khi lầm với
kinh nguyệt không đều
<b>Rong huyết có thể xảy ra trên phụ nữ khơng có thai hay đang </b>
<b>mang thai</b>
Phụ nữ mang thai: rong huyết có thể do sảy thai, thai trứng, thai ngoài
tử cung,nhau tiền đạo...
Ngoài thai kỳ, có thể do các nguyên nhân như: U xơ tử cung,
carcinoma, polyp CTC…
Phụ nữ mang thai: rong huyết có thể do sảy thai, thai trứng, thai ngoài
tử cung,nhau tiền đạo...
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>VI. MỘT SỐ HÌNH THÁI KHÁC CỦA RLKN</b>
<b>Kinh ít: </b>
lượng máu kinh rất ít.
NN: NMTC kém phát triển, hoạt động nội tiết BT kém, dính lịng TC
<b>Kinh ít: </b>
lượng máu kinh rất ít.
NN: NMTC kém phát triển, hoạt động nội tiết BT kém, dính lịng TC
Kinh thưa: chu kỳ > 35 ngày.
NN: Giai đoạn phát triển nang noãn kéo dài
Kinh thưa: chu kỳ > 35 ngày.
NN: Giai đoạn phát triển nang noãn kéo dài
Đa kinh (kinh mau): chu kỳ < 21 ngày
NN: nang noãn sớm trưởng thành
Đa kinh (kinh mau): chu kỳ < 21 ngày
NN: nang noãn sớm trưởng thành
$ tiền kinh: Trước hành kinh vài ngày bị căng thẳng, nhức đầu,
cương vú, phù...
$ tiền kinh: Trước hành kinh vài ngày bị căng thẳng, nhức đầu,
cương vú, phù...
Lạc nội mạc TC: có tình trạng chảy máu ở những ổ nội mạc lạc
ngoài buồng TC
<sub></sub>
đau
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>VII. RỐI LOẠN KINH NGUYỆT THEO YHCT</b>
RLKN gọi là bệnh Nguyệt kinh
Gồm các chứng: Thống kinh, Bế kinh, Băng lậu, Kinh trở, kinh trễ,
kinh loạn...
<b>BÀO CUNG</b>
<b>BÀO CUNG</b>
<b>MẠCH NHÂM</b>
<b>MẠCH NHÂM</b>
<b>MẠCH XUNG</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>VII. RỐI LOẠN KINH NGUYỆT THEO YHCT</b>
Nội nhân (tình chí thất điều)
Ngoại cảm lục dâm, bất nội ngoại nhân
Nội thương (Can, tỳ thận)
Nội nhân (tình chí thất điều)
Ngoại cảm lục dâm, bất nội ngoại nhân
Nội thương (Can, tỳ thận)
Khí huyết của mạch Nhâm, Xung và Bào cung mất điều
hịa
Khí huyết của mạch Nhâm, Xung và Bào cung mất điều
hòa
<b>RỐI LOẠN KINH NGUYỆT</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>NGUN NHÂN GÂY BỆNH</b>
<b>NHIỆT</b>
•
<sub>Thích đồ cay nóng, hút thuốc, uống </sub>
rượu, cảm nhiệt tà
•
<sub>Thường gặp kinh sớm và nhiều</sub>
•
<sub>Thích đồ cay nóng, hút thuốc, uống </sub>
rượu, cảm nhiệt tà
•
<sub>Thường gặp kinh sớm và nhiều</sub>
HUYẾT NHIỆT
HUYẾT NHIỆT
•
<sub>Chân âm hao tổn, lo nghĩ, thất tình, </sub>
ngũ chí hóa hỏa làm âm huyết kém
•
<sub>Kinh sớm, lượng ít</sub>
•
<sub>Chân âm hao tổn, lo nghĩ, thất tình, </sub>
ngũ chí hóa hỏa làm âm huyết kém
•
<sub>Kinh sớm, lượng ít</sub>
HƯ NHIỆT
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH</b>
<b>HÀN</b>
•
<sub>Dương khí kém, hàn tà đọng lâu </sub>
ngày, khí huyết suy kém
•
<sub>Kinh muộn và ít</sub>
•
<sub>Dương khí kém, hàn tà đọng lâu </sub>
ngày, khí huyết suy kém
•
<sub>Kinh muộn và ít</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>NGUN NHÂN GÂY BỆNH</b>
<b>HƯ</b>
KHÍ HƯ
KHÍ HƯ
Chính khí suy,
đói khát, mạch
Xung Nhâm
không kiên cố
Kinh sớm và
nhiều
HUYẾT HƯ
HUYẾT HƯ
Sinh đẻ nhiều,
mất máu dai
dẳng, hao tổn
tâm huyết
Kinh muộn và
ít
TỲ HƯ
TỲ HƯ
Khơng vận hóa
thủy cốc, huyết
dịch thiếu <sub></sub> kinh
muộn
Khí hãm,
khơng đủ sức
cai quản
<sub></sub>
kinh
sớm
CAN THẬN HAO
TỔN
CAN THẬN HAO
TỔN
Tàng huyết kém <sub></sub>
kinh muộn, ít
Thâu nạp kém <sub></sub>
kinh sớm, nhiều
Lo lắng, uất
ức
<sub></sub>
kinh không
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b>NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH</b>
<b>THỰC</b>
HUYẾT Ứ
HUYẾT Ứ
•
<sub>Sau đẻ hay hành kinh, huyết ứ đọng lại </sub>
<sub></sub>
<sub>kinh rối loạn</sub>
KHÍ UẤT
KHÍ UẤT
•
<sub>Tức giận lo nghĩ, tình chí khơng thoải mái </sub>
<sub></sub>
<sub> khí nghịch lên </sub>
<sub></sub>
<sub> huyết kết lại </sub>
<sub></sub>
<sub> kinh </sub>
khơng đều
ĐÀM THẤP
ĐÀM THẤP
•
<sub>Huyết mạch không thông </sub>
<sub></sub>
<sub> kinh trệ không hành </sub>
<sub></sub>
<sub> kinh bế</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>VIII. CÁC THỂ LÂM SÀNG CỦA RLKN THEO YHCT</b>
<b>1. KINH TRƯỚC KỲ (KINH TẢO)</b>
<b>THỂ HUYẾT NHIỆT</b>
<b>THỂ KHÍ HƯ</b>
<b>THỂ HƯ NHIỆT</b>
Lượng nhiều, sắc đỏ tía, kinh
đặc, huyết cục
Sắc mặt đỏ, mơi đỏ, tình chí
cáu găt
Mạch hoạt sác
Lượng nhiều, sắc nhạt loãng
Sắc mặt trắng, tinh thần uể
oải
Mạch hư nhược
Lượng ít, sắc đỏ, trong, khơng
huyết cục
Sắc da khơng nhuận, táo bón,
tiểu vàng, tâm phiền
Mạch tế sác
Thanh nhiệt, lương huyết, điều
kinh
Bổ khí cố kinh
Dưỡng âm thanh nhiệt lương
huyết điều kinh
TỨ VẬT CẦM LIÊN THANG
Hoàng liên 20g
Hoàng cầm 20g
Bạch thược 10g
Thục địa 10g
Đương quy 10g
Xun khung 10g
±Tri mẫu 6g
BỔ KHÍ CỐ KINH HỒN
Đảng sâm 16g
Hoàng kỳ 12g
Bạch linh 4g
Bạch truật 8g
Sa nhân 4g
LƯƠNG ĐỊA THANG
Sinh địa 40g
Mạch mơn 20g
Huyền sâm 40g
Địa cốt bì 12g
Bạch thược 20g
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<b>VIII. CÁC THỂ LÂM SÀNG CỦA RLKN THEO YHCT</b>
<b>1. KINH TRƯỚC KỲ (KINH TẢO)</b>
<b>THỂ ĐÀM NHIỆT</b>
Lượng nhiều, sắc đỏ, đới hạ vàng trắng lẫn lộn
Bụng chướng, ngực phiền, hoa mắt chóng mặt uể oải, miệng nhớt
Mạch hư hoạt sác
Tiêu đàm khử ứ điều kinh
TINH KHUNG HOÀN
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<b>VIII. CÁC THỂ LÂM SÀNG CỦA RLKN THEO YHCT</b>
<b>1. KINH TRƯỚC KỲ (KINH TẢO)</b>
<b>BT: TỨ VẬT CẦM LIÊN THANG</b>
<b>VỊ THUỐC</b>
<b>TÁC DỤNG</b>
<b>VAI TRÒ</b>
Đương quy
Dưỡng huyết, hoạt huyết, điều kinh
Quân
Sinh địa
Tư âm bổ huyết
Thần
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<b>VIII. CÁC THỂ LÂM SÀNG CỦA RLKN THEO YHCT</b>
<b>2. KINH SAU KỲ (KINH SỤT)</b>
<b>THỂ HƯ HÀN</b> <b>THỂ HUYẾT HƯ</b> <b>THỂ HUYẾT Ứ</b> <b>THỂ ĐÀM THẤP</b>
Lượng ít, sắc nhạt, kinh
lỗng
Sắc da xanh, mơi nhạt,
chóng mặt, sợ lạnh
Mạch trầm trì
Lượng ít, sắc nhạt
lỗng
Sắc mặt trắng, khơ,
táo bón, chóng mặt
Mạch tế sác, hư tế
Lượng ít, sắc tím đen,
huyết cục
Sắc da sạm, bụng
trướng, xoa nắn đau
Mạch trầm tế sác
Lượng nhiều/ ít, sắc
nhợt, dính, đới hạ nhiều
Ngực bụng căng trướng,
buồn nơn
Mạch huyền hoạt
Ơn kinh trừ hàn Bổ huyết điều kinh Hoạt huyết khử ứ Hóa đàm bổ hư
NGẢI TIỄN HỒN
Thục địa 12g
Đương quy 10g
Xuyên khung 10g
Bạch thược 8g
Ngô thù du 8g
Đảng sâm 16g
Ngải cứu 12g
Trần bì 8g
Thạch xương bồ 8g
THẬP TỒN ĐẠI BỔ
Đảng sâm 12g
Xuyên khung 8g
Phục linh 8g
Đương quy 8g
Bạch truật 12g
Thục địa 8g
Cam thảo 4g
Bạch thược 12g
Hoàng kỳ 12g
Quế nhục 4g
TỨ VẬT ĐÀO HỒNG
Đương quy 12g
Xích thược 12g
Sinh địa 12g
Xuyên khung 8g
Đào nhân 8g
Hồng hoa 6g
LỤC QUÂN TỬ THANG
KHUNG QUY NHỊ TRẦN
THANG
Xuyên khung 12g
Nhân sâm 12g
Bạch truật 12g
Phục linh 8g
Đương quy 12g
Cam thảo 6g
Bán hạ chế 8g
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
<b>VIII. CÁC THỂ LÂM SÀNG CỦA RLKN THEO YHCT</b>
<b>3. KINH KHÔNG ĐỊNH KỲ (KINH LOẠN)</b>
<b>CAN KHÍ UẤT KẾT</b> <b>THỂ TỲ KHÍ HƯ</b> <b>THỂ CAN THẬN ÂM HƯ</b>
Lượng ít, khơng thơng,
sắĐƠN Cc đỏ tía, có cục
Đau bụng trước/ lúc hành
kinh, tinh thần u uất
Mạch huyền tế
Lượng ít
Sắc da vàng xanh, chân tay
lạnh, ăn kém, tiêu lỏng
Mạch trì hư nhược
Lượng ít, xuống nhiều về
đêm, sắc nhợt, dẻo
Sắc mặt xám đen, ù tai, đau
lưng, tiểu đêm
Mạch trầm sác
Sơ can lý khí giải uất Bổ tỳ, ích khí điều kinh Bổ can thận, cố kinh
ĐƠN CHI TIÊU DAO THANG QUY TỲ THANG CỐ ÂM TIỄN
Sài hồ 12g, Trần bì 6g
Bạc hà 8g, Đương quy 6g
Bạch truật 12g
Cam thảo 4g
Bạch linh 8g
Đơn bì 8g
Bạch thược 8g
Chi tử 8g
Gừng 2 lát
Đảng sâm 12g, long nhãn 6g
Hoàng kỳ 8g, táo nhân 8g
Bạch truật 12g
Phục thần 8g
Đương quy 12g
Viễn chí 6g
Bạch linh 12g
Đại táo 3 trái
Thục địa 12g, hoài sơn 10g
Nhân sâm 6g
Thỏ ty tử 8g sơn thù 8g
Viễn chí 8g
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
<b>VIII. CÁC THỂ LÂM SÀNG CỦA RLKN THEO YHCT</b>
<b>4. KINH NGUYỆT NHIỀU</b>
<b>THỂ HUYẾT NHIỆT</b> <b>THỂ KHÍ HƯ</b> <b>THỂ ĐÀM TRỞ</b>
Lượng nhiều, hồng thẫm, đặc, mùi tanh, có
huyết cục
Sắc mặt đỏ, môi hồng khô, miệng đắng
khô, lưỡi đỏ, rêu vàng, ngực bụng đầy, khó
chịu, bứt rứt, cáu gắt
Táo bón, tiểu vàng đục, có hồng bạch đới
Mạch hoạt sác
Lượng nhiều, sắc nhạt
Sắc da trắng bóng, lưỡi
hồng, rêu mỏng, uể oải,
đoản hơi
Mạch hư nhược
Lượng nhiều, sắc nhợt, dẻo
Cơ thể mập, bứt rứt, bụng
đầy trướng, ăn ít, đàm
nhiều, đới hạ
Mạch huyền hoạt
Lương huyết, bổ huyết Bổ khí nhiếp huyết Hóa đàm tiêu thũng
TAM BỔ HỒNG CỬ NGUN TIỄN LỤC QUÂN TỬ THANG
Hoàng liên sao 12g
Hoàng cầm sao 12g
Hoàng bá sao 12g
Sơn chi 08g
Nhân sâm 16g
Ngải diệp 8g
Hoàng kỳ 16g
Ơ tặc cốt 6g
Chích thảo 8g
A giao 6g
Thăng ma 12g
Bạch truật 12g
Nhân sâm 12g
Bạch truật 12g
Bạch linh 12g
Cam thảo 8g
Trần bì 8g
Bán hạ 8g
Sinh khương 3 lát
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
<b>VIII. CÁC THỂ LÂM SÀNG CỦA RLKN THEO YHCT</b>
<b>5. KINH NGUYỆT ÍT</b>
<b>THỂ HUYẾT HƯ</b> <b>THỂ HUYẾT Ứ</b> <b>THỂ ĐÀM TRỞ</b>
Lượng ít, sắc nhạt, người gầy
Sắc da xanh bạc, khô, ù tai
chóng mặt
Mạch hư tế
Lượng ít, màu tím, có cục
Trước hành kinh bụng dưới đau
cự án, ra kinh giảm đau
Táo bón, mơi khơ
Mạch trầm sác
Lượng ít, sắc nhợt, dẻo
Cơ thể mập, bứt rứt, bụng đầy
trướng, ăn ít, đàm nhiều, đới hạ
Mạch hoạt
Bổ huyết, ích tỳ khí Hoạt huyết khử ứ Tiêu đàm, khử ứ điều kinh
NHÂN SÂM TƯ HUYẾT THANG
Nhân sâm 12g
Đương quy 12g
Hoài sơn 8g
Phục linh 6g
Xuyên khung 10g
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
<b>VIII. CÁC THỂ LÂM SÀNG CỦA RLKN THEO YHCT</b>
<b>5. ĐIỀU TRỊ BẰNG CHÂM CỨU CÁC THỂ RLKN</b>
Điều khí huyết: chủ huyệt trên mạch Nhâm và 3 kinh âm ở chân:
Can, Tỳ, Thận
Huyệt đặc hiệu:
+ Khí hải, tam âm giao: Qn bình khí huyết
+ Thiên xu, Quy lai: Cho kỳ kinh sớm
+ Thái xung, thái khê: Cho kỳ kinh muộn
</div>
<!--links-->