Tải bản đầy đủ (.pdf) (661 trang)

Luận văn kỷ yếu hội thảo khoa học “áp dụng basel II trong quản trị rủi ro của các NHTM việt nam cơ hội, thách thức và lộ trình thực hiện”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.75 MB, 661 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HC QUC GIA

áp dụng basel ii trong quản trị rủi ro
của các ngân hàng th-ơng mại việt nam:
cơ hội - thách thức và lộ trình thực hiện

NH XUT BN ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
HÀ NỘI - 2017

1


2


HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC GIA
BAN CHỈ ĐẠO
TT

Họ và tên

1

GS.TS. Trần Thọ Đạt

2

TS. Nguyễn Đức Hưởng


3

PGS.TS. Trần Thị Vân Hoa

4

PGS.TS. Đặng Ngọc Đức

Đơn vị/Chức vụ
Hiệu trưởng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chủ tịch HĐQT, Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt
Phó Hiệu trưởng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Viện trưởng Viện NH - TC,
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Nhiệm vụ
Trưởng ban
Đồng
Trưởng ban
Phó
Trưởng ban
Ủy viên

BAN TỔ CHỨC
TT

Họ và tên


Đơn vị/Chức vụ
Phó Viện trưởng Viện NH - TC,
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Nhiệm vụ

1

TS. Đặng Anh Tuấn

Trưởng ban

2

ThS. Đặng Thị Thu Thủy

Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt

Đồng
Trưởng ban

3

PGS. TS. Đào Minh Phúc

Tổng Biên tập, Tạp chí Ngân hàng

Đồng
Trưởng ban


4

PGS. TS. Trần Đăng Khâm

Phó Viện trưởng Viện NH - TC,
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Phó
Trưởng ban

5

PGS. TS. Bùi Đức Thọ

Trưởng phòng QLKH
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Ủy viên

6

PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

Trưởng phịng TCKT
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Ủy viên

7


TS. Nguyễn Đình Trung

Trưởng phịng QTTB
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Ủy viên

8

TS. Vũ Trọng Nghĩa

Trưởng phịng Truyền thơng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Ủy viên

9

Ơng Đồn Đức Cường

Trưởng phòng Bảo vệ
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Ủy viên

10

ThS. Bùi Đức Dũng


Trưởng phòng Tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Ủy viên

3


BAN BIÊN TẬP KỶ YẾU
TT

Họ và tên

Đơn vị/Chức vụ

Nhiệm vụ

1

PGS. TS. Lê Thanh Tâm

Viện Ngân hàng - Tài chính
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Trưởng ban

2

ThS. Đặng Thị Thu Thủy


Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt

Ủy viên

3

TS. Lương Thái Bảo

Viện Ngân hàng - Tài chính
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Ủy viên

4

PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Huệ

Viện Ngân hàng - Tài chính
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Ủy viên

5

PGS. TS. Cao Thị Ý Nhi

Viện Ngân hàng - Tài chính
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Ủy viên


6

PGS. TS. Vũ Duy Hào

Viện Ngân hàng - Tài chính
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Ủy viên

BAN THƯ KÝ HỘI THẢO

4

TT

Họ và tên

1

TS. Hoàng Thị Lan Hương

2

TS. Nguyễn Thị Diệu Chi

3

ThS. Khúc Thế Anh


4

ThS. Nguyễn Nhất Linh

5

GV. Đinh Hương Thảo

6

Trịnh Ngọc Thắng

7

Nguyễn Hà Phương

Đơn vị
Viện Ngân hàng - Tài chính
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Viện Ngân hàng - Tài chính
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Viện Ngân hàng - Tài chính
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Viện Ngân hàng - Tài chính
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Viện Ngân hàng - Tài chính
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Viện Ngân hàng - Tài chính
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt


Nhiệm vụ
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên


MỤC LỤC
Stt

Tên bài viết và tác giả

Trang

PHẦN 1
ÁP DỤNG BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
         


1

2

3


TS. Đặng Anh Tuấn
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi
ThS. Khúc Thế Anh
ThS. Nguyễn Nhất Linh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI BASEL II TẠI VIỆT NAM TỪ GIỮA
NĂM 2014 ĐẾN NAY: KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC VÀ GIẢI PHÁP
TRONG THỜI GIAN TỚI
TS. Phan Hữu Việt
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ÁP DỤNG BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Thiếu tướng, Tiến sĩ Lê Cơng
Phó Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Qn đội (MB)


13

41

53

           
4

5

6

7



PGS.TS. Đào Minh Phúc
TS. Nguyễn Khương
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
AS L II VÀ ÀI T ÁN V
ẢN TRỊ DỮ LIỆ HIỆ

TR NG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM
TS. Ngu ễn Thị An nh
ThS. Ph m Thị T ung Hà
Ngân hàng TMCP Quân độ
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH TỚI TỶ LỆ AN T ÀN VỐN CỦA
NGÂN HÀNG: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TỪ VIỆT NAM
PGS.TS. Lê Thanh Tâm
Nguyễn Diệu Linh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
ÁP DỤNG BASEL II TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TẠI AGRIBANK - NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC
GS.TS. Nguyễn Văn Nam
Trường Đạ học K nh tế Quốc dân
TS. Ngu ễn Thị Thanh Hương

63

73

83

107


5


Stt

Tên bài viết và tác giả

Trang

ThS. Ngu ễn Thị Thu Hà
Agribank

8

CÁC HIỆP ƯỚC VỐN CỦA ỦY BAN BASEL: AS L II VÀ VIỆC
TRIỂN KHAI BASEL II TẠI VIỆT NAM
TS. Khuất Duy Tuấn
TS. ùi Văn Hải
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
          

123

          

9

10


11

12

13

14

6

TS. Ph m ích Liên
Ngân hàng TMCP Bưu đ ện L ên V ệt
ThS. Ngu ễn Văn Đ m
Ngân hàng TMCP V ệt Nam Thịnh Vượng
ThS. T ần Thị nh Ngu ên
Ngân hàng TMCP Bưu đ ện L ên V ệt
GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG VỐN TỰ CÓ TR NG CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM HIỆN NAY
Hoàng Văn Cương
Ph m Phú Minh
Viện Ngh ên cứu quản lý k nh tế Trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Ph m Như Phương
Cục Xuất Nhập khẩu, Bộ Cơng Thương
Y TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐẦY ĐỦ VỐN NỘI BỘ THEO
BASEL II - KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ GỢI Ý CH VIỆT NAM
TS. Nguyễn Thù Dương
ThS. Đỗ Thu Hằng
Học viện Ngân hàng
KIỂM S ÁT CƠ CẤ TÀI SẢN NHẰM TĂNG CƯỜNG AN T ÀN
VỐN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

THEO BASEL II
TS. T ương Thị Hoài Linh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
T ÂN THỦ HỆ SỐ AN T ÀN VỐN THEO CHUẨN MỰC BASEL:
VẤN Đ ĐẶT RA ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM
TS. Nguyễn Thị Hoài Phương
ThS. Lê Vân Chi
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
 



137

159

177

191

201

217


Tên bài viết và tác giả

Stt


15

16

ThS. Ph m Thành Đ t
ThS. Ph m Đan Khánh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
TĂNG CƯỜNG
ẢN TRỊ RỦI R TÍN DỤNG TH
CH ẨN MỰC
AS L II NHẰM NÂNG CA HIỆ
Ả KINH D ANH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
PGS.TS. Ngu ễn Hữu Tài
Trường Đại học K nh tế Quốc dân
NCS.ThS. Ngu ễn Thu Nga
Trường Đại học K nh tế & QTK Th Ngu ên


NCS. Đặng

uang Tu ến
BIDV
  


Trang

227


245


Hoàng Văn Cương
Đỗ Thị Lê Mai
Lê Mai Anh
Viện Ngh ên cứu quản lý k nh tế Trung ương

17

259

18

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRƯỚC
NHỮNG YÊ CẦ CỦA AS L II
TS. Đoàn Phương Thảo
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

287

19

PHÁT TRIỂN GIA DỊCH PHÁI SINH TR NG
ẢN TRỊ
RỦI R NGÂN HÀNG HƯỚNG TỚI CH ẨN AS L II
PGS.TS. Nguyễn Hữu Tài
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
NCS.ThS. Đặng Hương Giang
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công ngh ệp


299

20

21

NHỮNG THÁCH THỨC GIẤU MẶT CỦA VIỆC ÁP DỤNG BASEL
II VÀ
ẢN TRỊ CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
ThS. Lê uốc Anh
Lê Thị T âm Anh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
         
   
Kh

22

TÁC ĐỘNG CỦA

ThS. Ngu ễn Thị Thu T ang
Ngân hàng, Học v ện Ngân hàng

AS L II LÊN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG 10

317

331


341

7


Stt

Tên bài viết và tác giả

Trang

NGÂN HÀNG ĐƯỢC THÍ ĐIỂM TẠI VIỆT NAM
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi
Nguyễn Thị Thu Hằng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


23

24

25

26

ThS. Nguyễn Ngọc Linh
LienVietPostBank
NCS.ThS. Nguyễn Văn Thọ
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
ÁP DỤNG 11 NG YÊN TẮC VÀNG CỦA BASEL II TRONG 

          


357

367

TS. Ngô Đức Tiến
Học viện Tà chính
          

385
ThS. Trần Ngọc Minh
LienVietPostBank


Kh

ThS. Nguyễn Diệu Hương
Ngân hàng, Học viện Ngân hàng

399

PHẦN 2
CÁC NGHIÊN CỨU KHÁC TRONG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG VÀ TÀI CHÍNH
CÁC YẾU TỐ XÁC ĐỊNH LÃI S ẤT KHOẢN VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
TS. Đặng Anh Tuấn
27
413

ThS. Đặng Ngọc iên
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

28

MỘT SỐ VẤN Đ ĐẶT RA ĐỐI VỚI TÁI CƠ CẤU CÁC TỔ CHỨC
TÍN DỤNG TRONG THỜI GIAN TỚI
TS. Hoàng Việt Trung
Cơ qu n th nh tr g m s t ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước
ThS. Đường Thị Thanh Hải
Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công ngh ệp

425

29

NGHIÊN CỨ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI THANH
KH ẢN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
PGS.TS. Phan Thị Thu Hà
Ngơ Thù Linh
Nguyễn Hồng Yến
Vũ á uang

433

8


Tên bài viết và tác giả


Stt

30

31

Lê T ọng Nghĩa
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH LOGISTIC TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG
TS. Đặng Thị Thu Hằng
Kh Ngân hàng - Học viện Ngân hàng
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG
LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN
TS. Nguyễn Thị Thu Đông
Trường C đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng

Trang

443

453



ThS. Khúc Thế Anh
Tống Khánh Linh
Lý Minh T í
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


32

469

33

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO
THANH KHOẢN TR NG NHÓM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM
ThS. Lê Phong Châu
Nguyễn Duy Anh
Ph m Ngọc Hải
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

489

34

VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TR NG ƯƠNG TR NG HỆ THỐNG
GIÁM SÁT TÀI CHÍNH: KINH NGHIỆM THẾ GIỚI VÀ HÀM Ý
CHÍNH SÁCH CH VIỆT NAM
ThS. Phan Thu Trang
ThS. T Nhật Linh
ThS. Lê Vân Chi
Viện Ngân hàng Tà chính - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

503

          


35

36

ThS. Nguyễn Thị Phong Lan
T Thị Thù Ngân
Nguyễn Thị Hoàng Hiệp
Đào M nh Tuấn
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân



519

533

9


Tên bài viết và tác giả

Stt

Trang

PGS.TS. Phan Thị Thu Hà
Trần Trọng uý
Trần Thị Minh Thu
Lê Thị Hồng Vân
Ph m Thị Hoàng Anh

Đặng Xuân ách
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
          
          
37



547
Đinh Hương Thảo
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

           
38

39


NCS.ThS. Dương Thú Hà
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
ỨNG DỤNG BIỂ ĐỒ H LSAT ĐỂ Đ LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
TS. Nguyễn Thị Nguyệt Dung
Trường Đại học Công ngh ệp Hà Nội

565

581




40



597
ThS. Trần Thị Thu Hà
NHTM Cổ phần Bưu điện L ên V ệt


        

41

PGS.TS. Vũ Du Hào
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
NCS.ThS. ùi Thị Thu Loan
Trường Đại học Cơng ngh ệp Hà Nội

613

42

PHỊNG NGỪA VÀ XỬ LÝ RỦI RO TRONG QUẢN LÝ TH Ế Ở
VIỆT NAM HIỆN NAY
TS. Nguyễn Thị Thù Dương
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

625


43

CHỨNG KH ÁN HÓA TÀI SẢN THẾ CHẤP
GIẢI PHÁP VÀ X THẾ

637

10

ẤT ĐỘNG SẢN:


Stt

Tên bài viết và tác giả

Trang

TS. Ngu ễn Thanh Hu ền
Ủy ban Chứng kh n Nhà nước
            
44

    
NCS.ThS. T ương Thị Thu Hương
Trường Đạ học Công ngh ệp Hà Nộ

649

PHẦN 1

BASEL II TRONG
QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG

11


PHẦN 1
ÁP DỤNG BASEL II
TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

12


13


BÁO CÁO TỔNG THUẬT HỘI THẢO “ÁP DỤNG BASEL II
TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM: CƠ HỘI, THÁCH THỨC VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN”
TS. Đặng Anh Tuấn
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi1
ThS. Khúc Thế Anh
ThS. Nguyễn Nhất Linh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

1. Tổng quan về Basel II
1.1. Basel II2
Vào năm 1988, Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã công bố khung rủi ro
tín dụng (Basel I), qua đó xác định các tiêu chuẩn về vốn nhằm hạn chế rủi ro kinh

doanh của các ngân hàng, góp phần tăng cường sự hoạt động ổn định của hệ thống
tài chính. Cùng với sự phát triển của hệ thống tài chính tồn cầu và quá trình hội
nhập và phát triển của ngành ngân hàng, các quy định của Basel I đã được xem xét,
sửa đổi, bổ sung thêm các quy định mới. Tháng 6/2004, Basel II đã chính thức được
ban hành.
Mục tiêu của Basel II là: (1) Nâng cao chất lượng và sự ổn định của hệ thống
ngân hàng quốc tế; (2) Tạo lập và duy trì một sân chơi bình đẳng cho các ngân hàng
hoạt động trên thị trường tài chính quốc tế; (3) Đẩy nhanh việc chấp nhận các thông
lệ nghiêm ngặt hơn trong lĩnh vực quản lý rủi ro… Và để thực hiện được những mục
tiêu này, Uỷ ban Basel đã đề xuất khung đo lường với 3 trụ cột chính trong Basel II:
Trụ cột thứ I: liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc; tỷ lệ vốn bắt buộc tối
thiểu (CAR) vẫn là 8% của tổng tài sản có rủi ro như Basel I. Tuy nhiên, rủi ro được
tính tốn theo 3 yếu tố chính mà ngân hàng phải đối mặt như rủi ro tín dụng, rủi ro
vận hành (hay rủi ro hoạt động) và rủi ro thị trường.
Trụ cột thứ II: liên quan tới việc hoạch định chính sách ngân hàng, Basel II
cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách những “cơng cụ” tốt hơn so với Basel I.
Trụ cột này cũng cung cấp một khung giải pháp cho các rủi ro mà ngân hàng đối mặt
như rủi ro hệ thống, rủi ro chiến lược, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản và rủi ro
pháp lý, mà hiệp ước tổng hợp lại dưới cái tên rủi ro cịn lại.

1
2

Email nhóm tổng hợp:
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi, “Tác động của Basel II lên chất lượng tín dụng 10 ngân hàng được thí điểm tại Việt Nam”

14


Basel II đưa ra những nguyên tắc rà soát, giám sát như sau:

(1) Các ngân hàng cần có một quy trình đánh giá được mức độ đầy đủ vốn nội bộ
theo danh mục rủi ro và cần có một chiến lược đúng đắn nhằm duy trì mức vốn đó.
(2) Các giám sát viên nên rà soát và đánh giá việc xác định mức độ vốn nội bộ
và chiến lược của ngân hàng, cũng như khả năng giám sát và đảm bảo tuân thủ tỷ lệ
vốn tối thiểu. Giám sát viên nên thực hiện một số hành động giám sát phù hợp nếu
họ khơng hài lịng với kết quả của quy trình này.
(3) Giám sát viên khuyến nghị các ngân hàng duy trì mức vốn cao hơn mức tối
thiểu theo quy định.
(4) Giám sát viên nên can thiệp ở giai đoạn đầu để đảm bảo mức vốn của ngân
hàng không giảm dưới mức tối thiểu theo quy định và có thể yêu cầu sửa đổi ngay
lập tức nếu mức vốn không được duy trì trên mức tối thiểu. Theo nghiên cứu của
Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (BIS), khi tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu tăng từ 7% lên
8% thì xác suất xảy ra khủng hoảng ngân hàng giảm đi khoảng 25-30%.
Trụ cột thứ III: Các ngân hàng cần công khai thơng tin một cách thích đáng
theo ngun tắc thị trường.
Việc với áp dụng và thực thi theo Basel II, khung quản trị rủi ro của các ngân
hàng tại các quốc gia sẽ tiến dần và phù hợp với các tiêu chuẩn của ngân hàng quốc
tế, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh và khả năng chống đỡ trước những biến
động của thị trường tài chính.
1.2. Nhận diện cấu trúc ngân hàng thương mại theo chuẩn Basel II3
Về cấu trúc NHTM theo Basel II, Ủy ban Basel (2004) chỉ ra ngân hàng phải
có định nghĩa về vốn và các quy định giới hạn tỷ lệ vốn cấp 1, 2, 3 theo yêu cầu của
Basel II. Tái thiết lập công thức xác định tỷ lệ an toàn vốn CAR từ cơng thức tính
theo hướng dẫn của Basel I và một số cơng thức tính nội bộ khác sang cơng thức tính
theo hướng dẫn của Basel II trên cơ sở ba loại rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động và rủi
ro thị trường. Để áp dụng được công thức xác định tỷ lệ an toàn vốn CAR này theo
Basel II thì các ngân hàng phải xây dựng một cấu trúc khung, các nguyên tắc hướng
dẫn, các phương pháp xác định rủi ro theo các phương pháp của Basel II.
Bên cạnh đó, ngân hàng nên có một bộ nguyên tắc, quy trình quản trị rủi ro
NHTM theo Basel II; cấu trúc lại mơ hình quản trị rủi ro, mơ hình kiểm tra giám sát

(mơ hình kiểm tra giám sát theo 3 tuyến phịng ngự), hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ, cấu trúc hệ thống thông tin, truyền thông (các thông tin công bố minh bạch theo
13 bảng hướng dẫn của Basel II), cấu trúc lưu trữ cơ sở dữ liệu lịch sử của ngân hàng
3

PGS.TS. Đào Minh Phúc, “Cấu trúc Ngân hàng theo chuẩn Basel II: Phân tích các tiền đề và điều kiện Basel II
tại Ngân hàng thương mại Việt Nam”

15


theo chuẩn Basel II. Về việc lựa chọn phương pháp áp dụng, Basel II khuyến cáo
rằng các ngân hàng nên lựa chọn mục tiêu, cách tiếp cận phù hợp với đặc điểm, quy
mô của ngân hàng và một nguyên tắc là các ngân hàng hoạt động càng phức tạp thì
phải áp dụng phương pháp có độ phức tạp cao hơn; đồng thời không cho phép các
ngân hàng chuyển ngược trở lại phương pháp đơn giản một khi đã được chấp thuận
sử dụng các phương pháp nâng cao.
Theo hướng dẫn của Ủy ban giám sát ngân hàng Basel (2004) cùng với các kết
quả nghiên cứu được tiến hành phân tích nhân tố dựa trên số liệu khảo sát nghiên cứu
tại 34 ngân hàng Việt Nam có hội sở chính tại Hà Nội của nhóm tác giả đã cho kết
quả phân tích chỉ ra rằng cấu trúc NHTM theo Basel II được chia thành hai nhóm là:
(i) Cấu trúc chức năng NHTM theo Basel II và (ii) Cấu trúc quản trị NHTM theo
Basel II như trên Hình 1.
H nh 1. Cấu t úc NHTM theo asel II và kết quả khảo sát

Trong Hình 1 này, CT1 là định nghĩa vốn và quy định giới hạn tỷ lệ vốn cấp
1, 2, 3 theo yêu cầu của Basel II; CT2 là công thức xác định tỷ lệ an toàn vốn
(CAR) theo quy định của Basel II; CT3 là phương pháp xác định rủi ro tín dụng
theo quy định của Basel II; CT4 là phương pháp xác định rủi ro hoạt động theo quy
định của Basel II; CT5 là phương pháp xác định rủi ro thị trường theo quy định của

Basel II; CT6 là mô hình quản trị rủi ro của NHTM phù hợp với quy định của Basel
II; CT7 là hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp với quy định của Basel II;
CT8 là mơ hình kiểm tra, giám sát của NHTM phù hợp với Basel II; CT9 là NHTM
công bố thông tin đáp ứng yêu cầu của Basel II; CT10 là cơ sở lưu trữ dữ liệu lịch
sử của NHTM theo Basel II.
Mười cấu phần CT1~CT10 trên là các cấu phần chính có tính phổ qt; các
cấu phần chi tiết khác nêu cụ thể trong Hiệp ước Basel II. Các NHTM căn cứ vào
điểm mạnh, điểm yếu, khả năng nội tại của mình để lựa chọn một trong các phương
pháp, mơ hình phù hợp quy định trong Hiệp ước Basel II làm mục tiêu để thực hiện
quá trình tái cấu trúc NHTM theo các chuẩn mực Basel II.

16


1.3. Lợi ích và ưu thế của việc áp dụng Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng4
Việc triển khai Basel giúp chuẩn hóa, cải thiện và lành mạnh hóa lĩnh vực ngân
hàng thơng qua việc áp dụng các chuẩn mực toàn cầu. Basel được xây dựng trên
nguyên tắc cơ bản nhằm đảm bảo các ngân hàng duy trì đủ nguồn vốn bù đắp cho các
khoản lỗ có thể phát sinh từ những rủi ro mà ngân hàng đang nắm giữ. Basel II phương pháp tiêu chuẩn được chuẩn hóa và được xem là bước đầu tiến tới phương
pháp đánh giá theo độ nhạy cảm rủi ro.
Ngoài mục tiêu ban đầu tạo nên thước đo chuẩn mực để đo lường sức khỏe của
các định chế tài chính, Basel đã tổng hợp tạo nên các khung quản lý rủi ro theo thơng
lệ chung. Theo đó, việc quản lý rủi ro tại các tổ chức tín dụng (TCTD) đã được
chuyển hóa từ việc quản lý riêng lẻ các nhóm rủi ro (Cấu trúc Silo – ví dụ: Tín dụng,
Thị trường, Hoạt động, Thanh khoản,…) nay đã trở thành một thể thống nhất với ba
trụ cột (3 Pillars) và lượng hóa rủi ro qua khái niệm “tài sản có rủi ro” (Risk
Weighted Assets – RWA). Chuẩn mực Basel là bước chuyển hóa cơ bản đầu tiên để
TCTD có nhận thức cơ bản nhằm thay đổi phương thức điều hành, đưa ra quyết định
kinh doanh tiếp cận từ khía cạnh rủi ro (risk based-approach), phương thức đang
được phổ biến rộng rãi trên thế giới sau cuộc khủng hoảng tài chính 2007.

Lợi ích của việc áp dụng Basel II vào hoạt động quản trị trong ngân hàng có
thể kể tới gồm:
Đ nh g t àn diện hoạt động của ngân hàng: Áp dụng Basel cho phép TCTD
định lượng được rủi ro cho mọi hoạt động, mọi giao dịch đã và đang phát sinh.
Lượng hóa được rủi ro sẽ giúp TCTD lượng hóa được vốn cần thiết cho mỗi giao
dịch. Kết quả kinh doanh sẽ được so sánh đối chiếu với mức vốn cần thiết để đảm
bảo an tồn, các ngân hàng từ đó có cái nhìn rõ hơn tỷ suất lợi nhuận tương ứng với
mức độ rủi ro cho các hoạt động đã phát sinh.
Hoạch định kinh doanh theo khẩu vị rủi ro: Với Basel, mọi rủi ro đều phải
được lượng hóa bằng con số cụ thể và con số này sẽ chỉ ra rằng ngân hàng cần bao
nhiêu vốn để có thể bù đắp được cho rủi ro. Như vậy, nếu như hiện nay việc hoạch
định chiến lược kinh doanh chủ yếu dựa vào lợi nhuận mà hoạt động kinh doanh ấy
mang lại, yếu tố rủi ro chỉ tác động ở một mức độ khiêm tốn, thì sau khi Basel được
áp dụng, vai trò của rủi ro sẽ trở nên mạnh mẽ hơn. Đây thực sự là điều rất cần thiết
cho các nhà quản trị. Basel không chỉ định lượng rủi ro trong hiện tại mà quan trọng
hơn là định lượng rủi ro cho tương lai với một xác suất chính xác đã được các TCTD
trên thế giới chấp nhận. Như thế, các nhà quản trị ngân hàng, tùy thuộc vào nhận
4

Hoàng Văn Cương, ”Áp dụng chuẩn Basel II: Giải pháp để đẩy nhanh tái cấu trúc hệ thống ngân hàng thương
mại Việt Nam”

17


định chung, kinh nghiệm và khẩu vị rủi ro sẽ chủ động đánh giá mức độ rủi ro nào
được chấp nhận và rủi ro nào cần được điều chỉnh. Các quyết định kinh doanh không
chỉ với kỳ vọng từ thị trường mà cịn ở chính mức độ rủi ro đã được lượng hóa ngay
tại thời điểm đưa ra quyết định kinh doanh. Nói một cách khác, Basel vẽ nên một bức
tranh toàn diện với đầy đủ mảng sáng, mảng tối về hoạt động kinh doanh cho các nhà

quản trị, giúp cho các nhà quản trị đưa ra quyết định phù hợp.
Phòng tr nh rủi ro trong tương lai: Sau cuộc khủng hoảng tài chính 2007, vấn
đề các ngân hàng có thể tồn tại hay không trong giai đoạn thị trường khắc nghiệt đã
trở thành mối quan tâm lớn. Basel đã bổ sung các đánh giá sức chịu đựng của ngân
hàng qua các kiểm nghiệm sức chịu đựng (Stress test). Với các cuộc kiểm nghiệm
định kỳ, các nhà quản lý hoàn tồn nắm rõ sức chịu đựng của ngân hàng mình dưới
tác động của thị trường trong tình trạng khắc nghiệt. Như thế, với nhận thức về rủi
ro, các thành viên của thị trường tài chính sẽ phản ứng có trách nhiệm hơn cho tính
ổn định của thị trường.

2.1. Lộ trình áp dụng Basel II tại các ngân hàng thương mại Việt Nam5
NHNN Việt Nam đã đưa ra lộ trình triển khai Basel II trong hệ thống NHTM
theo 2 giai đoạn cụ thể:
G đ ạn 1: Thí điểm áp dụng Basel II tại 10 ngân hàng bao gồm Vietcombank,
VietinBank, BIDV, MB, Sacombank, Techcombank, ACB, VPBank, VIB và Maritime
Bank. Chương trình thí điểm bắt đầu từ tháng 2/2016, mục tiêu là đến cuối năm 2018 các
ngân hàng này phải cơ bản đáp ứng các yêu cầu của Basel II.
G đ ạn 2: Đến năm 2020 cơ bản các NHTM có mức vốn tự có theo chuẩn
mực của Basel II, trong đó có ít nhất 12 - 15 NHTM áp dụng thành công Basel II
(theo nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 2020 ngày 8/11/2016).
2.2. Công tác triển khai áp dụng Basel II tại các ngân hàng thương mại Việt Nam6
Về chủ trương thực hiện Basel II: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNNVN) ban
hành công văn số 1601/NHNN-TTGSNH ngày 17/3/2014 về việc triển khai thực hiện quy
định an toàn vốn theo Basel II; trong đó yêu cầu các ngân hàng triển khai Basel II ở mức
độ tiêu chuẩn, riêng 10 ngân hàng Vietcombank, Vietinbank, BIDV, VPBank,
Techcombank, VIB, Maritime Bank, MB, Sacombank, ACB thực hiện ở mức độ cao hơn.
5

TS. Nguyễn Thị Diệu Chi, “Tác động của Basel II lên chất lượng tín dụng 10 ngân hàng được thí điểm tại Việt Nam”
PGS.TS. Đào Minh Phúc, “Cấu trúc Ngân hàng theo chuẩn Basel II: Phân tích các tiền đề và điều kiện Basel II

tại Ngân hàng thương mại Việt Nam”
6

18


Về cơ sở ph p lý: NHNNVN đã ban hành nhiều văn bản hỗ trợ các ngân hàng
trong nước nâng cao năng lực quản trị rủi ro hướng tới Hiệp ước Basel II như: (i)
Hướng tới Trụ cột I bao gồm Thông tư 36/2014/TT-NHNN (TT36) quy định các giới
hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngồi; Thơng tư 02/2013/TT-NHNN (TT02) quy định phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong
hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi; Thơng tư
12/2013/TT-NHNN, Thơng tư 09/2014/TT-NHNN sửa đổi một số nội dung của
TT02 và gần đây là Thông tư 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 (TT41) quy định
tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. (ii) Hướng tới
Trụ cột II bao gồm Thông tư 44/2011/TT-NHNN ngày 29/12/2011 quy định hệ thống
kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngồi; Thơng tư 07/2013/TT-NHNN quy định về kiểm sốt đặc biệt đối với các tổ
chức tín dụng; Thơng tư 10/2012/TT-NHNN quy định xử lý sau thanh tra, giám sát
đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; (iii) Hướng tới Trụ
cột III bao gồm Quyết định 51/2007/QĐ-NHNN ngày 31/12/2007 ban hành quy chế
thơng tin tín dụng; Thông tư 16/2010/TT-NHNN hướng dẫn thi hành Nghị định
10/2010/NĐ-CP về hoạt động thơng tin tín dụng; TT41 (thơng tư có quy định về nội
dung cơng bố thơng tin). Bên cạnh đó một số tổ chức quản lý ngành liên quan đến
việc thực hiện Basel II cũng được hoàn thiện dần về cơ cấu tổ chức, chức năng
nhiệm vụ như NHNNVN, Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng, Trung tâm thơng
tin tín dụng ngân hàng – CIC, Cơng ty VAMC giúp các NHTM xử lý nợ xấu, tái cấu
trúc hệ thống ngân hàng để nâng cao năng lực hoạt động kinh doanh và một số cơ
quan khác có liên quan.

Về công t c thực hiện: NHNN đã thành lập Ban chỉ đạo triển khai Basel II tại
NHNN và tại Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng; đến nay bước đầu đã thực hiện
đánh giá thực trạng, khoảng cách về quản trị rủi ro của NHTM với các quy định của
Basel II. Mở rộng, nâng cao vai trò của CIC theo hướng hỗ trợ NHTM thực hiện
Basel II như xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia, cung cấp kịp thời thơng tin cho tổ chức
tín dụng, nâng cấp bộ máy xếp hạng tín dụng… Bên cạnh đó, việc nâng cao năng lực
giám sát hệ thống cũng được chú trọng thực hiện; cụ thể như việc ban hành Quyết
định 1976/QĐ-NHNN (2007) để tiến hành cải cách tổ chức hoạt động của thanh tra;
chuyển hướng từ thanh tra tuân thủ sang thanh tra trên cơ sở rủi ro, xây dựng quy
trình, phương pháp thanh tra phù hợp với thơng lệ Basel II.
Về việc triển khai p dụng Basel II tạ 10 ngân hàng thí đ ểm: kết quả ban đầu
cho thấy hầu hết các ngân hàng đã thành lập Ban QLDA Basel II; thuê đơn vị tư vấn
triển khai thực hiện dự án phân tích độ lệch cơ sở dữ liệu (Data Gap), nghiên cứu
19


thực hiện quy trình đánh giá vốn rủi ro (ICAAP), lập kế hoạch triển khai thực hiện
Basel II; lập báo cáo đánh giá tác động định lượng (QIS) theo hướng dẫn tại TT41;
thực hiện các dự án xây dựng hệ thống khởi tạo các khoản vay (LOS - Loan
Origination System), dự án nâng cấp hệ thống xếp hạng nội bộ (Credit Rating
System), dự án hoàn thiện khung quản lý rủi ro thị trường; dự án tính tốn tài sản có
rủi ro (RWA) theo Basel II; dần hồn thiện mơ hình quản lý rủi ro theo 3 tuyến
phòng ngự… Riêng Techcombank thực hiện chiến lược đầu tư hệ thống ngân hàng
lõi T24 của Thụy Sĩ phù hợp với thông lệ quốc tế.
Về hoạt động th nh tr g m s t: Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng được
thành lập theo Quyết định số 83/QĐ-TTg ngày 27/5/2009 với mục tiêu hình thành
nên bộ máy thanh tra giám sát có chất lượng, đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng,
đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Ở Việt Nam, trong bối cảnh ngành ngân hàng thực
hiện tái cấu trúc, chức năng của Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng được đổi mới
theo hướng chuyển từ thanh tra giám sát tuân thủ sang kết hợp với thanh tra, giám sát

trên cơ sở rủi ro. Hiện nay, báo cáo giám sát của thanh tra giám sát đã từng bước theo
thông lệ quốc tế; cụ thể như việc đưa khung đánh giá CAMELS vào nội dung báo
cáo thanh tra giám sát hay việc đưa thêm các yêu cầu tuân thủ theo quy định về thanh
tra, giám sát của Basel II (29 nguyên tắc giám sát của Basel II). Tuy nhiên, hoạt động
thanh tra vẫn còn nhiều thách thức như: chưa tuân thủ được hết 29 nguyên tắc thanh
tra giám sát của Basel II; phương pháp giám sát mới đang tiếp cận thanh tra giám sát
trên cơ sở rủi ro; việc tiếp cận thơng tin phục vụ cơng tác thanh tra cịn nhiều khó
khăn; các mơ hình định lượng phụ vụ thanh tra, giám sát cịn thiếu; hạ tầng cơng
nghệ thơng tin mới ở mức đơn giản; thiếu và yếu về nhân lực thực hiện.
Về hoạt động công bố thông t n tại NHTM theo Basel II: NHNN chuẩn hóa
kiện tồn hoạt động của Trung tâm Thơng tin tín dụng (CIC), đa dạng hóa sản phẩm,
dịch vụ thơng tin của CIC, tập trung vào định hướng hỗ trợ việc thực thi các quy định
của Basel II đối với các tổ chức tín dụng như việc xây dựng cơ sở dữ liệu thơng tin
tín dụng quốc gia đầy đủ, phản ánh được chính xác, kịp thời dữ liệu từ các đơn vị
trong và ngoài ngành, đáp ứng tốt nhu cầu về dữ liệu cho các NHTM thực hiện Basel
II; cung cấp thông tin kịp thời cho NHTM, phục vụ xây dựng mơ hình xếp hạng tín
dụng, chấm điểm tín dụng và xây dựng các báo cáo phân tích ngành; cung cấp thơng
tin cho cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng để tăng cường công tác thanh tra giám
sát NHTM; nâng cấp hệ thống xếp hạng tín dụng của CIC; triển khai hoạt động đăng
ký tín dụng… Bên cạnh đó, hầu hết các NHTM đều đã triển khai công bố thông tin
minh bạch với cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại. Mặc dù sự ra đời của
TT41 đã hướng việc công bố thông tin của NHTM phù hợp với chuẩn mực quốc tế
Basel II nhưng do TT41 mới ban hành trong thời gian ngắn nên số liệu đánh giá thực
trạng công bố thơng tin của NHTM cịn hạn chế.
20


Về cơ sở dữ liệu, công nghệ thông t n: NHNN đã phối hợp với các ngân hàng
trong nhóm 10 ngân hàng nêu trên thực hiện đánh giá mức độ chênh lệch GAP tổng
thể, chênh lệch về dữ liệu và công nghệ thông tin, và kế hoạch thu hẹp chênh lệch khi

thực hiện Basel II. Đồng thời, triển khai thực hiện các giải pháp, kế hoạch thu hẹp
khoảng cách.
Về công t c đà tạ và xâ dựng nguồn nhân lực: NHNN đã xây dựng kế
hoạch đào tạo tổng thể cho cán bộ NHNN và các NHTM. Phối hợp cùng với các dự
án hỗ trợ kỹ thuật, các ngân hàng nước ngồi, đơn vị tư vấn tổ chức chương trình đào
tạo, hội thảo, tọa đàm,… theo các chủ đề được gắn với kế hoạch triển khai Basel II
để từng bước phát triển đội ngũ cán bộ phục vụ cho việc triển khai Basel II phù hợp
với lộ trình được Thống đốc phê duyệt7.
2.3. Thực trạng áp dụng Basel II trong quản trị rủi ro của các ngân hàng thương
mại Việt Nam
2.3.1. Thực trạng hệ số n t àn vốn củ c c ngân hàng thương mại Việt Nam thời
gian qua
Các văn bản pháp lý tại các thời điểm khác nhau đã đề cập đến một số điều
khoản của Hiệp định Basel gồm các mốc chính quan trọng như sau:
Bảng 1. Các mốc chính t ong qu định CAR t i các NHTM Việt Nam
Các văn bản pháp lý

Năm
ban hành

Năm
thực hiện

Quyết định số
457/2005/QĐ-NHNN

19/4/2005

6/5/2005


Tóm tắt qu định về CAR

CAR ≥ 8%

CAR ≥ 9%
Thơng tư số 13/2010/
TT-NHNN

20/5/2010

1/10/2010

Các nhóm tài sản có rủi ro
0%, 20%, 50%, 100%, 150%
và 250%
CAR ≥ 9%

Thơng tư số 36/2014/TTNHNN

20/11/2014

1/2/2015

Các nhóm tài sản có rủi ro
0%, 20%, 50%, 100% và
150%

7

TS. Khuất Duy Tuấn và cộng sự, “Các hiệp ước vốn của Ủy ban Basel: Basel II và việc triển khai Basel II tại

Việt Nam”

21


Các văn bản pháp lý

Năm
ban hành

Năm
thực hiện

Tóm tắt qu định về CAR
CAR ≥ 9%

Thông tư số 06/2016/
TT-NHNN

Thông tư số 41/2016
/TT-NHNN

27/5/2016

30/12/2016

1/6/2016

1/1/2020


Hệ số tài sản có rủi ro trong
bất động sản tăng từ 150%
đến 200%
CAR ≥ 8%, bao gồm cả rủi
ro tín dụng, hoạt động và thị
trường

Nguồn: Tóm tắt từ QĐ số 457, TT số 13, 36, 06, 41
Như vậy, mức độ áp dụng Basel I hoàn toàn, và một phần Basel II trong tính
CAR đã được thể hiện trong các Thơng tư 13, 36, 06. Đến thông tư 41, các yêu cầu
về tính CAR đã được xác định gần nhất theo Basel II8.
Xét trên giác độ quản lý của NHNN Việt Nam, tình hình thực hiện CAR tối
thiểu của các NHTM Việt Nam có thể chia thành ba giai đoạn như sau9:
-G

đ ạn trước năm 2005

Trước khi Basel II công bố, tại Việt Nam đã tiếp cận những chuẩn mực quốc tế
về đảm bảo hệ số an tồn vốn. Theo đó NHNN đã ban hành Quyết định số
297/1999/QĐ-NHNN ngày 25/8/1999 quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong
hoạt động của tổ chức tín dụng (TCTD), trong đó CAR phải duy trì tối thiểu ở mức
8%. Sau khi Basel II công bố, nhằm khắc phục hạn chế của Quyết định số
297/1999/QĐ-NHNN, NHNN đã thay thế bằng Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN
ngày 19/4/2005 quy định CAR là tỷ lệ một phần của vốn cấp 1 trên tổng tài sản “Có”
điều chỉnh rủi ro. Tuy vậy, về phương pháp tính theo hướng dẫn của Quyết định
457/2005/QĐ-NHNN chỉ đạt đến mức tiếp cận phần lớn các yêu cầu theo Basel I
(Phan Thị Linh, 2016).

8


PGS.TS. Lê Thanh Tâm và cộng sự, “Các yếu tố quyết định tới tỷ lệ an toàn vốn của ngân hàng: Bằng chứng
thực nghiệm từ Việt Nam
9
TS. Nguyễn Thị Hoài Phương, “Tuân thủ hệ số an toàn vốn theo chuẩn mực Basel: Vấn đề đặt ra đối với các
NHTM Việt Nam”

22


Bảng 2. CAR của hệ thống NHTM Việt Nam thời điểm 31/12/2005
Đơn vị: Tỷ VND
Các định chế tài chính

Tổng nguồn vốn

Vốn tự có

CAR (%)

NHTM Nhà nước

617.786

23.581

4,1

NHTM CP đơ thị

156.140


11.198

8,0

NHTM CP nơng thơn

3.043

667

24,0

NH liên doanh

13.192

1.522

12,0

Chi nhánh NH nước ngồi

81.899

7.059

9,2

Hệ thống NHTM


872.062

44.030

5,5

Nguồn: Nguyễn Đức Trung, 2015
Số liệu Bảng 2 cho thấy: trong thời kỳ này, hầu như các NHTM Nhà nước đều
không đạt yêu cầu CAR tối thiểu 8% theo quy định quốc tế (trừ MHB), trong khi đó
CAR khối các NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi nhánh các ngân hàng nước
ngoài đều vượt mốc. Tuy nhiên, do thị phần hoạt động của 5 NHTM Nhà nước chiếm từ
70-75%, điều này khiến cho CAR trung bình tồn hệ thống giảm xuống chỉ còn 5,5%.
-G

đ ạn 2005 - 2009

Trong giai đoạn này, vốn tự có của các NHTM đã gia tăng nhanh chóng
nhờ sự thuận lợi của mơi trường kinh doanh cũng như sự bùng nổ của thị trường
chứng khoán năm 2006 - 2007. Nhìn vào Hình 2 có thể thấy hầu hết các NHTM lớn
đã đạt được yêu cầu về vốn tối thiểu. Tuy nhiên CAR của các NHTM lớn trong giai
đoạn 2005 - 2009 có sự thay đổi khơng ổn định. Đặc biệt sau khủng hoảng năm
2008, với những khó khăn chung của hệ thống tài chính, CAR tại các ngân hàng
này đều giảm xuống.
H nh 2. CAR của một số NHTM lớn từ 2005 - 2009 (%)

Nguồn: Tổng hợp từ b

c


23


-G

đ ạn 2010 - 201610

Trong giai đoạn này, yêu cầu về mức vốn tối thiểu được đặt ra chủ yếu bởi sự
lo ngại rằng một số ngân hàng (NH) có thể sẽ giữ ít hơn số vốn cần thiết nhằm đảm
bảo sự an tồn trong hoạt động của mình. Tại Việt Nam, trải qua một số thay đổi,
hiện nay, các NH tuân thủ theo quy định về an toàn vốn tại Thông tư 36/2014/TTNHNN quy định về các tỷ lệ an tồn đối với các tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là
Thông tư 36). Mặc dù được đánh giá là đã tiếp cận khá gần với quy định trong Basel
II của Ủy ban Basel song Thông tư 36 mới chỉ tính đến vốn cấp 1 và vốn cấp 2 trong
vốn tự có và tính đến rủi ro tín dụng trong tài sản có điều chỉnh rủi ro (TSCĐCRR).
Căn cứ theo quy định này, tình hình an tồn vốn của hệ thống NH Việt Nam thời
gian qua được phản ánh dưới đây:
H nh 3. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của hệ thống ngân hàng Việt Nam
thời k 2010 - 2016

Nguồn: B

c

thường n ên của NHNN

Với mức quy định là 9%, tất cả các loại hình NH đều có tỷ lệ an tồn vốn vượt
u cầu. Nhóm NH thương mại (NHTM) nước ngồi và liên doanh có CAR cao nhất
do mức độ đa dạng tài sản của nhóm NHTM này thấp trong khi vốn tự có khá cao,
thêm nữa do các NH này áp dụng cả theo quy định của Việt Nam và theo yêu cầu của
quốc gia nơi đặt Hội sở chính nên CAR đã được tính toán để đáp ứng các tiêu chuẩn

của Basel II.
Bên cạnh đó, nhóm NHTM nhà nước có hệ số CAR trung bình thấp nhất song
vẫn đạt trên 10%. Tuy nhiên, tỷ lệ này đang có xu hướng giảm ở cả khối NHTM nhà
nước và NHTM cổ phần đã làm cho CAR của cả hệ thống duy trì ở mức xấp xỉ
11,5% trong 3 năm gần đây. Mặc dù quy mô tài sản và quy mô cho vay của hệ thống
10

TS. Trương Hồi Linh, “Kiểm sốt cơ cấu tài sản nhằm tăng cường an toàn vốn của hệ thống ngân hàng thương
mại Việt Nam theo Basel II”

24


tăng nhanh trong thời kì 2010 - 2016 nhưng khơng tác động tích cực đến CAR của hệ
thống NH là do sự suy giảm trong chất lượng cho vay nói riêng và chất lượng tín
dụng nói chung. Bên cạnh đó, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), Cơng ty
quản lí tài sản của các TCTD Việt Nam (VAMC) đã nỗ lực trong việc xử lý hậu quả
của các khoản nợ xấu này với mong muốn khơi thơng nguồn vốn tín dụng, thúc đẩy
sự phát triển của nền kinh tế và duy trì sự an tồn về vốn của hệ thống NH.
Bảng 3. So sánh hệ số CAR của các tổ chức tài chính Việt Nam và một số
quốc gia trong khu vực
Đơn vị: %
Quốc gia

2009

2010

2011


2012

2013

2014

2015

Việt Nam

12

11,3

12,9

11,8

13,4

11,8

12,8

Thái Lan

15,8

16,1


14,8

16,2

15,5

16,5

17,1

Indonesia

17,8

16,2

16,1

17,3

19,8

18,7

21,3

Malaysia

18,2


17,5

17,7

17,6

14,6

15,4

16,3

Philippines

15,5

16,7

17,1

17,8

17

16,1

15,3

Trung Quốc 13,2


12,2

12,7

13,3

12,2

13,2

13,5

Nguồn: B

c

IMF, 2009-2015

Qua Bảng 3, có thể thấy rằng tỷ lệ an tồn vốn của các tổ chức tín dụng Việt
Nam tương đối thấp so với các tổ chức tín dụng tại các quốc gia khác trong khu vực.
Nhiều hệ thống ngân hàng của các quốc gia khác có hệ số an toàn vốn cao hơn dưới
sự tuân thủ theo Basel II và đang bắt đầu áp dụng Basel III11.
2.3.2. Thực trạng p dụng Basel II tạ c c ngân hàng thương mại Việt Nam
Trong số 10 NHTM đang thực hiện thí điểm Basel II, Vietcombank đang có hệ
số CAR trung bình ở mức 11,29% theo cách tính thơng thường (CAR = Vốn tự
có/Tài sản rủi ro), tương đương khoảng 8% theo cách tính của Basel II (CAR = Vốn
tự có/Tài sản rủi ro + 12,5 x hệ số rủi ro). Hiện nay Vietcombank đã tìm được đối tác
Singapore để thực hiện bán vốn, đồng thời ngân hàng này cũng đã lên kế hoạch phát
hành 2.000 tỷ đồng trái phiếu. Nếu việc huy động vốn thành cơng CAR của
Vietcombank có thể nâng lên mức 12,7% theo cách tính thơng thường, tương đương

9,5% theo cách tính của Basel II. Vì vậy ngân hàng này có thể nâng hệ số CAR lên
rất cao trong năm 201712.
11

PGS. TS. Lê Thanh Tâm và cộng sự, “Các yếu tố quyết định tới tỷ lệ an toàn vốn của ngân hàng: Bằng chứng
thực nghiệm từ Việt Nam”
12
TS. Trương Hồi Linh, “Kiểm sốt cơ cấu tài sản nhằm tăng cường an toàn vốn của hệ thống ngân hàng thương
mại Việt Nam theo Basel II”

25


×