Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản trị rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập tài chính quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.8 MB, 114 trang )

TRƯỜNG
ĐẠI
HÓC
NGOẠI
THƯƠNG
KHOA QUẢN
TRỊ KINH
DOANH
CHUYÊN NGÀNH KINH
DOANH QUỐC TẾ
KHOA
LUÂN TÓT
NGHIỆP
Đề
tài:
QUẢN
TRỊ RỦI
RO
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
VIỆT
NAM TRONG
BÔI
CẢNH
HỘI
NHẬP
TÀI CHÍNH
QUỐC



SUÔNG
BAI
hoe/
/NGOẠI
THlỉONaị
MJ£BL
Sinh
viên
thực
hiện
Lớp
Khóa
Giáo viên
hướng
dẫn
NGUYÊN THỊ
HỔNG-NH1MG
Anh 2
K41
-
QTKD
ThS.
PHẠM THU
HƯƠNG

NÔI,
li
-2006
J
MỤC LÚC

MỤC LỤC
i
DANH
MỤC
BẢNG
BIỂU
vii
DANH
MỤC Sơ ĐỒ vii
DANH
MỤC
CÁC
THUẬT
NGỮ
VIẾT TẮT
viii
LỜI
NÓI ĐẦU
Ì
CHƯƠNG
ì:
Cơ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN
TRỊ RỦI
RO CỦA
NGÂN
HÀNG THƯƠNG
MẠI 8
ì.
TỔNG
QUAN VỀ

NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI 8
1. Khái niệm Ngân hàng thương mữi
8
2.
Chức
năng của ngân hàng thương mữi
8
2.1.
Trung
gian
tín
dụng.
8
2.2.
Trung
gian
thanh
toán
9
2.3.
Chức năng
tạo
tiên
9
3.
Những
hoữt
động quản lý chủ yếu của Ngân hàng thương mữi
9

3.1.
Quẩn

nguồn vốn
9
3.2.
Quản

tin
dụng
10
3.3.
Quản
trị rủi ro
10
3.4.
Quản
trị
nguồn nhân
lực
li
3.5.
Quản
trị
công nghệ
li
3.6.
Kiểm
tra và
giám

sát hoạt
động
li
n.
QUẢN
TRỊ RỦI
RO CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI 12
1. Khái niệm về
rủi
ro và quản
trị
rủi
ro
12
1.1.
Khái niệm
về rủi ro
12
1.2.
Khái niệm
về
quản
trị rủi ro
12
2. Các
loữi
rủi
ro của Ngân hàng thương mữi

13
2.1.
Rủi
ro
tín
dụng
(Credit Risk)
13
2.1.1.
Khái
niệm
về
rủi
ro
tín
dụng
13
2.1.2.
Nguyên nhân gây
ra
rủi
ro
tín
dụng
14
2.1.3.
Các
chỉ
tiêu
đánh giá

rủi
ro tín
dụng
14
2.2.
Rủi
ro
lãi suất (Interest Rate Risk)
15
2.2.1.
Khái
niệm về
rủi
ro lãi
suất
15
2.2.2.
Nguyên nhân gây
ra
rủi
ro lãi
suất
15
2.2.3.
Chỉ
tiêu
đánh giá
rủi
ro lãi
suất

16
2.3.
Rủi
ro
thanh
khoản
(Liquidity risk)
16
2.3.1.
Khái
niệm về
rủi
ro
thanh
khoản
16
2.3.2.
Nguyên nhân gây
ra
rủi
ro
thanh
khoản
17
2.3.3.
Chỉ tiêu đánh
giá
rủi
ro
thanh

khoản
17
2.4.
Rủi
ro hối
đoái (Foreign exchange risk)
18
2.4.
Ì.
Khái
niệm về
rủi
ro
hối
đoái 18
2.4.2.
Nguyên nhân gây
ra
rủi
ro
hối
đoái 19
2.5.
Những
rủi ro
khác 19
3.
Quản
trị rủi
ro của ngàn hàng thương mại 20

3.1.
Quẩn
trị
rủi
ro
tín
dụng 20
3.
Ì. Ì.
Đo
lường
rủi
ro
tín
dụng
20
3.1.2.
Các
biện
pháp phòng
ngừa

hạn chế
rủi
ro
tín
dụng
22
3.2.
Quẩn

trị
rủi ro
lãi suất
24
3.2.1.
Đo
lường
rủi
ro lãi
suất
24
3.2.2.
Các
biện
pháp phòng
ngừa
và hạn
chế
rủi
ro lãi
suất
25
3.3.
Quản
trị
rủi
ro
thanh
khoản 27
3.3.1.

Đo
lường
rủi
ro
thanh
khoản
27
3.3.2.
Biện
pháp phòng
ngừa

hạn chế
rủi
ro
thanh
khoản
29
3.4.
Quản
trị
rủi
ro hối
đoái
30
3.4.1.
Đo
lường
rủi
ro

hối
đoái 30
3.4.2.
Các
biện
pháp phòng
ngừa

hạn chế
rủi
ro
hối
đoái 31
3.5.
Quản
trị
những
rủi
ro
khác 33
4. Sự cần
thiết
của quản
trị rủi
ro của các Ngân hàng thương mại
trong
bôi cảnh
hội
nhập
tài

chính quốc
tê.
34
ni.
KINH
NGHIỆM
QUẢN
TRỊ RỦI RO CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI Ở MỘT số
NƯC
35
li
1.
Kinh
nghiệm quản
trị rủi
ro của
Trung
Quốc
35
2.
Kinh
nghiệm quản
trị rủi
ro của
Mỹ 36
3.
Kinh
nghiệm quản
trị rủi

ro của Thái Lan
38
CHƯƠNG
li:
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ
RỦI
RO CỦA CÁC
NGÂN
HÀNG THƯƠNG
MẠI
VIỆT
NAM TRONG
BỐI
CẢNH
HỘI
NHẬP
TÀI
CHÍNH
QUỐC TẾ 41
ì.
TỔNG
QUAN VỀ HOẠT
ĐỘNG
CỦA CÁC
NHTM
VIỆT
NAM TRONG
BỐI
CẢNH
HỘI

NHẬP
TÀI CHÍNH
QUỐC TẾ 41
1.
Nhụng
điểm
mạnh
của hệ
thống
Ngân hàng thương mại
Việt
Nam
42
/./.
Hệ
thông
mạng
lới

khách hàng quen rộng
lớn
42
1.2. Thị
phần
lớn và
Ổn
định
42
2.
Nhụng

điểm
yêu của hệ thông Ngàn hàng thương mại
Việt
Nam 43
2.1.
Năng
lực
tài
chính
yêu
43
2.2.
Chất
lượng
tài
sản
thấp
45
2.3.Trình
độ công
nghệ, kinh
nghiệm

kỹ năng
nghiệp
vụ còn hạn
chê.46
2.4.
Sản phẩm
dịch

vụ nghèo nàn
46
2.5.
Năng
lực
quản
trị
rủi ro
yêu
47
li.
THỰC TRẠNG QUẢN
TRỊ
RỦI RO CỦA CÁC
NGÂN HÀNG
THƯƠNG
MẠI
VIỆT
NAM TRONG
BỐI
CẢNH
HỘI
NHẬP
TÀI CHÍNH
QUỐC
TẾ 48
1.
Quản
trị rủi
ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại

Việt
Nam
48
1.1.
Rủi
ro
tín
dụng và
các
nguyên nhân gây
ra
rủi
ro
tín
dụng của các
Ngăn hàng thương mại
Việt
Nam 48
Ì. Ì. Ì.
Rủi
ro
tín dụng của
các
NHTM
Việt
Nam 48
Ì.
Ì
.2.
Nguyên nhân gây

ra
rủi
ro
tín dụng của
các
NHTM
Việt
Nam 50
1.1.3.
Các
chỉ
tiêu
rủi
ro
tín dụng
SI
1.2.
Quản
trị
rủi ro
tín
dụng của
các
Ngân hàng thương mại
Việt Nam 52
Ì
.2.1.
Đo
lường
rủi

ro tín
dụng
52
1.2.2.
Các
biện
pháp
hạn
chế

phòng
ngừa
rủi
ro
tín dụng
54
iii
2. Quản
trị rủi
ro
lãi
suất
của các Ngân hàng thương
mại
Việt
Nam 56
2.1.
.Rủi ro
lãi
suất

và các
nguyên nhăn gây
ra rủi ro
lãi
suất
của
các
Ngân
hàng thương
mại
Việt
Nam 56
2.1.1.
Rủi ro lãi suất của
các
NHTM
Việt
Nam 56
2.1.2.
Nguyên nhân gây
ra
rủi
ro lãi suất của
các
NHTM
Việt
Nam 58
2.2.
Quản
trị

rủi ro
lãi
suất
của
các
Ngân hàng thương
mại
VN 58
2.2.1.
Đo
lường
rủi
ro lãi suất
58
2.2.2.Các
biện
pháp
hạn chế và
phòng
ngừa
rủi
ro lãi suất
58
3. Quản
trị rủi
ro
thanh
khoản của các
NHTM
Việt

Nam 61
3.1.
Rủi
ro
thanh
khoản và
các
nguyên nhân gây
ra rủi ro
thanh khoản
của
các
Ngân hàng thương mại
Việt
Nam 61
3.1.1 Rủi ro thanh
khoản
của
các
NHTM
Việt
Nam 61
3.1.2Nguyên nhân gây
ra
rủi
ro thanh
khoản
của
các
NHTM

Việt
Nam
.62
3.2.
Quản
trị
rủi ro
thanh
khoản của
các
NHTM
Việt
Nam 63
3.2.1.
Đo
lường
rủi
ro thanh
khoản
63
3.2.2.
Các
biện
pháp
hạn chế và
phòng
ngừa
rủi
ro thanh
khoản

64
4.
Quản
trị rủi
ro
hối
đoái của các Ngân hàng thương
mại
Việt
Nam
64
4.1.
Rủi
ro hối
đoái
và các
nguyên nhân gây
ra rủi ro hối
đoái
của các
ngân hàng thương mại
Việt
Nam 64
4.1.1.
Rủi ro hối
đoái
của
các
NHTM
Việt

Nam 64
4.1.2.
Nguyên nhân gây
ra
rủi
ro hối
đoái
của
các
NHTM
Việt
Nam 65
4.2.
Quản
trị
rủi ro hối
đoái
của
các
ngân hàng thương
mại
Việt
Nam 66
4.2.1.
Đo
lường
rủi
ro hối
đoái
66

4.2.2.
Các
biện
pháp
hạn chế
và phòng
ngừa
rủi
ro hối
đoái
67
5. Quản
trị
những
rủi
ro
khác
của
các Ngân hàng thương mại
VN 70
HI. ĐÁNH
GIÁ
HOẠT
ĐỘNG
QUẢN
TRỊ RỦI
RO CỦA CÁC NHTM
VIỆT
NAM 71
1. Những điểm

mạnh
trong
quản
trị rủi
ro của các
NHTM
Việt
Nam
71
1.1.
Những điểm mạnh
trong
quản
trị
rủi ro
tín
dụng
71
1.2.
Nhũng điểm mạnh
trong
quản
trị
rủi ro
lãi
suất
71
1.3.
Những diêm mạnh
trong

quản
trị
rủi ro
thanh khoản
72
ỉv
1.4.
Nhũng điểm mạnh
trong
quản
trị
rủi ro hối
đoái
72
2.
Những
hạn
chế
trong
quản
trị rủi
ro của các
NHTM
Việt
Nam 72
2.1.
Những hạn chê
trong
quản
trị

rủi ro
tín
dụng
72
2.2.
Nhũng hạn chế
trong
quản
trị
rủi ro
lãi suất
74
2.3.
Những hạn chế
trong
quản
trị
rủi ro
thanh khoản
74
2.4.
Những hạn chế
trong
quản
trị
rủi ro hôi
đoái
75
CHƯƠNG
IU:

MỘT
số GIẢI PHÁP

KIÊN
NGHỊ NHẰM
NÂNG
CAO
KHẢ NĂNG
QUẢN
TRỊ RỦI
RO CỦA
CÁC
NHTM
VIỆT
NAM 77
ì.
ĐỊNH
HƯỚNG
PHÁT TRIỂN
CỦA HỆ
THỐNG
NHTM
VIỆT
NAM 77
Ì
.Định hưậng chiên
lược
hội
nhập
kinh

tế
quế

trong
lĩnh
vực ngân hàng77
2.
Định hưậng phát
triển
của hệ thông
NHTM
Việt
Nam 78
2.1.Phát triển
các
NHTMNN
thành
các tập
đoàn ngân hàng đa năng
78
2.2.

cấu
lại
bộ máy
tổ
chức
của
các
NHTM

78
2.3.Tăng
cường năng
lực
hoạt
động
79
2.4.
Tăng cường năng
lực
quản
trị kinh
doanh ngân hàng
79
2.5.
Tăng cường năng
lực
tài chính
81
li.
MỘT SỐ
GIẢI PHÁP

KIẾN
NGHỊ NHẰM
NÂNG
CAO KHẢ
NĂNG
QUẢN
TRỊ RỦI

RO CỦA
CÁC
NHTM
VIỆT
NAM 82
1.
Về
phía nhà
nưậc
82
1.1.
Hoàn
thiện
hệ
thống thanh tra,
giám
sát
ngân hàng
82
1.2.
Tăng cường công
tác
quản
trị
rủi ro
toàn diện trong toàn
hệ
thống
ngân hàng
84

1.3.
Xây dựng hệ
thống

toán
kiểm
toán theo
chun
mục
toán
quốc
íế.85
1.4.
Xây
dựng,
hoàn
thiện
khung pháp

về
công cụ
tài
chính phái sinh.85
1.5.
Đy nhanh quá
trình
cổ phn hoa
các
NHTM,
tăng

tỷ lệ
nấm
giữa
cố
phần của
các
NHNcN
trong
các
NHTM
86
2.
Về phía các
NHTM
việt
Nam 88
2.1.
Về quản
trị
rủi ro
tín
dụng
88
2.1.1 .Xây
dụng
hệ
thống
phàn
tích,
xếp

hạng
tín
dụng
nội
bộ hỗ
trợ
cho
quản
trị
rủi
ro
88
2.1.2.Chú
trọng
đẩu

công
nghệ
và đào
tạo
nhân
lực
để nâng
cao
khả
năng phân
tích,
đánh
giá
và đo

lường
rủi
ro
89
2.1.3.Lựa chọn
và áp
dụng
biện
pháp phòng
ngừa

hạn chế
rủi
ro
phù
hợp
với
hoạt
động
của
từng
NHÍM và thông
lệ
quốc
tế
90
2.1
ATăng
cường
kiểm

tra,
kiểm
soát
tín dụng
trong
toàn hệ
thống
91
2.1.5.Thực
hiện
minh bạch hoa
thông
tin
91
2.2.
Về
Quản
trị
rủi
ro
lãi suất
92
2.2.1
.Duy
trì
sự cân
đối
kỳ
hạn
giỦa tài

sân
Nợ

tài
sản
Có 92
2.2.2.sử
dụng
chính sách
lãi
suất
linh
hoạt
93
2.2.3SỦ
dụng
công cụ
tài
chính
phái
sinh
để phòng
ngừa,
hạn chế
rủi
ro.93
2.3.
Về
quẩn
trị

rủi
ro
thanh
khoản
94
2.3.1Xác
định
chính xác nhu
cẩu
thanh
khoản
để
thực
hiện
dự
trỦ
họp
lý94
2.3.2.Đa
dạng hoa danh
mục
đẩu
tư một
cách hợp

94
2.3.3.Tăng
cường nguồn vốn dài hạn
95
2.4.

Về
quản
trị
rủi
ro hối
đoái
96
2.4.
Ì
.Duy
trì
sự
cân
đối tài
sản
nợ và
tài sản
có,
duy
trì
trạng
thái
ngoại hối
ròng
ở mức
hợp

96
2.4.2.SÙ
dụng

các công cụ
tài
chính
phái
sinh
97
2.4.3.Nâng
cao khả
năng phân tích
biến
động
tỷ
giá
97
2.5.
Về
quản
trị
các
rủi
ro
khác
98
KẾT
LUẬN
100
TÀI
LIỆU
THAM KHẢO -1-
vi

DANH
MỤC
BẢNG
BIỂU
Bảng ỉ. Cung và cẩu thanh khoản
28
Bảng 2. Thị phần huy động vốn của hệ thống
NHTM
VN
2000-2005
43
Bàng 3. Thị phần tín dụng của hệ thống
NHTM
Việt
Nam
2000-2005
43
Bảng 4.
Hệ số
an toàn vốn của các
NHTM
VN
giai đoạn 2000-2005
44
Bảng 5. Tỷ lệ nợ quá hạnlTổng dư nợ của các
NHTMNN
2000-2005
SI
Bảng 6. Tỷ trọng vốn trung, dài hạn, hệ
số

rủi ro lãi suất của các
NHTM
VN 57
Bảng
7.
Các chỉ tiêu rủi ro thanh khoản của một
SắNHTM
Việt
Nam
61
DANH
MỤC
Sơ ĐỔ
Sơ đồ Ì: Các vấn
đề
khóa luận cẩn giải quyết
9
Sơ đổ 2:
Quá
trình giải quyết các vấn đề của khóa luận
li
Sơ đồ 3:
Tóm
tắt nội dung Chương ì
40
Sơ đổ 4:
Tóm
tắt nội dung Chương li
76
Sơ đỗ 5:

Tóm
tắt nội dung Chương Hỉ
99

i
DANH
MỤC
CÁC
THUẬT
NGỮ
VIẾT
TẮT
ACB Ngân hàng
thương
mại
cổ
phần
Á
Châu
AGRIBANK
Ngân hàng Nông
nghiệp

Phát
triển
Nông thôn
ALCO
Asset
- Liability
Management

Committee
-
Uy
ban
Quản
lý tài
sản
Nợ
-

ATM
Automated
Teller
Machine
- Máy
rút
tiền
tự
động
Basel
ủy
ban
vẻ
giám
sát
ngân
hàng
quốc
tế
BIDV

Ngân hàng
Đẩu


Phát
triển
Việt
Nam
CAMELS
Hệ
thống chỉ
tiêu
đánh
giá
để
xếp
hạng các
TCTD;
Capital-Assets-Management-Earnings-Liquidity-
Sensitivity.
CAR
Capital
Adequacy
Ratio
- Hệ
số an
toàn
vốn
Eximbank
Ngân hàng

thương
mại
cổ
phần
xuất
nhập khẩu
HSBC
Ngân hàng Hông
Kong
Thượng
Hải
ICB
Ngân hàng Công thương
Việt
Nam
MB
Ngân hàng
thương
mại
cổ
phần
Quân
đội
NHLD
Ngân hàng
Liên
doanh
NHNN
Ngân
hàng

nhà nước
NHNcN
Ngân hàng
nước
ngoài
NHTM
Ngàn
hàng thương
mại
NHTMCP
Ngân
hàng thương
mại cỹ phần
NHTMNN
Ngân hàng
thương
mại
Nhà
nước
NHTW
Ngán hàng
trung
ương
TCTD
Tỹ
chức
tín
dụng
Techcombank
Ngân hàng cổ

phần
kỹ
thương
Việt
Nam
VCB Ngân hàng
Ngoại
thương
Việt
Nam
viii
LỜI
NÓI ĐẦU
Tính cấp
thiết
của
để tài
Hội
nhập
kinh tế
quốc
tế
nói chung

hội
nhập
tài
chính
quốc
tế

nói
riêng

một xu
thế
tất
yếu


một yêu
cẩu
khách
quan
đối
vói
tất
cả các
quốc
gia
trên
thế
giới
hiện nay.
Không
nằm
ngoài xu
thế đó,
Việt
Nam
cũng

đang tích
cực tham
gia
vào các
tổ
chức
kinh
tế,
tài
chính
quốc
tế
và khu vực.
Trong
quá trình
hội
nhập
đó,
hệ
thống
các
ngân hàng thương
mại luôn
giữ
vai
trò là cụu
nối
quan
trọng
nhất

giữa
nền tài
chính
quốc
gia

nền tài
chính
quốc
tế.
Hội nhập tài
chính
quốc
tế
một mặt
đem
lại
những

hội
cho các ngân hàng
thương mại thông qua
việc
tiếp
thu
các công
nghệ tài
chính
hiện đại,
đa

dạng
hóa
danh
mục
đụu
tư,
tiếp
cận
nhiều
nguồn
vốn
đa
dạng,
và mở
rộng
phạm
vi kinh
doanh.
Mặt
khác,
các ngân hàng thương mại
cũng
phải đối
mặt
với nhiều rủi
ro
hơn do
những
thay đổi
của môi trường

kinh
doanh, những
thay đổi
của cấu trúc
trong
hệ
thống
ngân
hàng,
áp
lực
cạnh
tranh từ
các ngân hàng nước
ngoài,
cũng
như
những
rủi
ro
phát
sinh từ
chính quá
trình
đa
dạng
hóa các
sản
phẩm
dịch

vụ và
mở
rộng
phạm
vi
hoạt
động
của
các ngân hàng thương
mại.
Rủi
ro gia
tăng
sẽ
ảnh
hưởng
đến
sự an
toàn và
hiệu
quả
kinh
doanh của
các ngân hàng.
Ngoài
ra, với vai
trò là một định
chế tài
chính
trung gian,

các ngân hàng
thương mại luôn
phải kinh
doanh
tiền
của
người
khác thông qua
hoạt
động huy
động
các
nguồn
vốn nhàn
rỗi
trong

hội,
đi vay
của
các ngăn hàng thương mại
khác
hoặc
vay của Ngân hàng
Trung
ương

cấp tín
dụng
cho các

tổ chức,

nhân có nhu
cụu vay
vốn.
Do
vậy,
một
trong
những
đặc trưng cơ bân
của
hệ
thống
các ngân hàng thương mại là
mang
tính
"lan
truyền ".
Hay
nói cách
khác,
bất
kỳ
một sự sụp
đổ
của
một ngân hàng thương
mại
nào đều có

thể
lây
lan
và kéo
theo
sự
sụp
đổ
của
hàng
loạt
các ngân hàng
cũng
như các chủ
thể kinh
doanh
khác
trong
nền kinh tế,
gây
ảnh
hưởng
tiêu cực đến nền
kinh
tế-xã
hội
của một
quốc
gia.
Chính


vậy,
quản
trị rủi
ro luôn

một
hoạt
động
trung
tâm, là
một yêu cụu
tất
yếu đặt ra trong
quá trình
tổn
tại
và phát
triển
của các ngân hàng thương
mại.

]
không
chỉ
được
sự quan
tâm
của bản
thân các ngân hàng mà còn được

sự quan
tâm

kiểm
soát
chặt
chẽ
từ
phía chính
phủ.
Ngày
nay,
trên
thế
giới,
khoa học
về
quản
trị rủi
ro
trong
hoạt
động
của
các
ngân hàng thương mại đã
đạt
được trình độ
tiên
tiến


hiện đại.

Việt
Nam, mặc
dù các ngân hàng thương mại đã
nhận
thục
được
tầm quan
trọng
của quản
trị rủi
ro
trong
hoạt
động
của
mình và
cũng
đã có
những
biện
pháp,
công cụ để phòng
ngừa,
hạn chế

kiểm
soát

rủi ro,
nhưng do
những
hạn chế về trình
độ,
kinh
nghiệm
cũng
như
khả
năng
tiếp
thu

vận dụng
các kỹ
thuật,
công
nghệ
tiên
tiến
còn yếu
nên
hiệu
quả
của
hoạt
động
quản
trị rủi

ro
chưa
cao.
Chính bài
vậy,
việc
nghiên
cụu
về
hoạt
động
quản
trị rủi
ro
của
các ngân hàng thương
mại
Việt
Nam
trở
thành
một vấn đề cấp
thiết.
Vói
mong
muốn
góp
phẩn
nâng
cao khả

năng
quản
trị rủi ro,
tạo
tiền
đề để
nâng
cao
hiệu
quả
kinh
doanh

vị
thế
cạnh
tranh
của
các ngân hàng thương mại
trong
bối
cảnh
hội
nhập tài
chính
quốc
tế hiện
nay,
em đã
chọn

đề
tài:
"Quản
trị
rủi
ro của các ngăn hàng thương mại
Việt
Nam
trong
bối cảnh hội nhập
tài
chính
guốc
tế",
cho khoa
luận
tốt
nghiệp
của
mình.
mục đích nghiên cứu của đề tài
Do
thời
gian
nghiên cụu có hạn nên mục đích nghiên cụu
của
đề
tài
này
chỉ

nhằm đưa
ra
những

sở khoa học chung
nhất
về quản
trị rủi
ro
của
các ngân hàng
thương
mại,
đánh giá khái quát về khả năng
quản
trị rủi
ro của các ngân hàng
thương mại
Việt
Nam và đưa
ra
một số
giải
pháp,
kiến
nghị
nhằm nâng cao hơn
nữa khả
năng
quản

trị rủi
ro
của
các ngân hàng thương mại
Việt
Nam để thích ụng
với
bối
cảnh
hội
nhập tài
chính
quốc
tế hiện
nay.
Phạm
vi
nghiên cứu của đề tài
Hoạt
động
quản
trị
rủi
ro của
các ngân hàng thương mại thường bao gồm 4
nội
dung
là:
nhận
biết

rủi
ro;
đo
lường,
đánh giá
rủi
ro;
phòng
ngừa,
hạn
chế
rủi
ro

theo dõi, kiểm
soát
rủi
ro.
Tuy
nhiên,
do
thời
gian
nghiên cụu có
hạn,
nên
luận
văn này
chỉ
tập

trung
nghiên
cụu
hai nội
dung của quản
trị rủi
ro

đo
lường,
đánh
2
đánh giá
rủi
ro
và phòng
ngừa,
hạn
chế
rủi
ro.
Với
hai nội
dung
nghiên cứu chính
này,
luận
văn sẽ
chỉ
đề cập đến các phương pháp và

biện
pháp phổ
biến
được áp
dụng
để đo
lường,
đánh giá
rủi
ro
và phòng
ngừa,
hạn
chế
rủi
ro
trong
các ngân
hàng thương mại
của
Việt
Nam. Khoa
luận
không đi sâu phân tích
quản
trị
rủi
ro
của
các ngân hàng thương mại nước

ngoài.
Sỏ
liệu
trong
phần
phân tích
thực
trạng

từ
năm
2000
đến năm
2005.
Các vấn đề khóa
luận
cần
giải
quyết
Với
mục đích nghiên cứu như
trên,
khóa
luận
này
tập
trung
giải
quyết
câu

hỏi
chính được đưa
ra là:
"làm
thế nào
để nàng cao khả năng quản
trị
rủi ro
của
các ngăn hàng thương mại
Việt
Nam
trong
bối
cảnh
hội
nhập
tài
chính
quốc

hiện
nay?"
Sơ đồ
1:
Các
vấn
đề khóa
luận
cần

giải
quyết
Câu hỏi chính: ì
Làm
thế
nào để nâng
cao khả
năng
quản
trị rủi
ro của
các Ngân

hàng thương mại
Việt
Nam
trong bỏi
cảnh
hội
nhập
tài
chính
quỏc
tế hiện
nay?

I 7.
ị : , I
Các câu
hỏi

phụ
cần
giải
quyết
Làm
thế
Làm
thê
Làm
thê
Làm
thê
Làm thế
nào
để nào để
nào
để nào để
nào đề
nâng nâng
nâng năng
nâng
cao
khả
cao
khả
cao
khả
cao
khả
cao

khả
năng
năng năng
năng
năng
quản
trị
quản
trị
quản
trị
quẩn
trị
quản
trị
rủi ro rủi ro
rủi ro
rủi ro
các
loại
tin dụng
lãi
suất
thanh
hôi
đoái
rủi ro
của các
của
các

khoản
của các
khác
NHTM
NHTM
của các
NHTM
của
các
Việt
Việt
NHTM Việt
NHTM
Nam?
Nam?
Việt
Nam?
Nam?
Việt
Nam?
3
Hoạt
động
quản
trị rủi
ro
của các ngân hàng thương mại
thường
bao gồm
năm

nội
dung
chính
là:
quản
tri
rủi
ro
túi
dụng,
quản
trị rủi
lãi
suất,
quản
trị rủi
ro
thanh
khoản,
quản
trị rủi
ro
hối
đoái và
quản
trị rủi
ro
khác.
Do
đó,

để
trả
lời
được
câu
hỏi
chính,
khoa
luận
cần
phải
lẩn
lượt
đi
vào
giải
quyết
năm câu
hỏi
phụ như
đã nêu
trong
sơ đồ
trên.
Khi

tất
cả các câu
hỏi
phụ

được
giải
quyết thoa
đáng
thì
đồng
thời
câu
hỏi
chính
cũng
được
giải
quyết.
Phương pháp
giải
quyết
vấn đề
Tẻ
nhũng
cơ sở
khoa
học
chung
nhất
vẻ
hoạt
động
quản
trị rủi

ro
của các
ngân hàng thương
mại, kết
hợp
vói
việc
phân tích và
tổng
hợp các
tài
liệu
thu thập
được
tẻ
sách,
báo,
tạp chí,
Intemet ,
người
viết
đã đưa
ra
nhũng
nhận
xét,
đánh
giá về khả năng
quản
trị rủi

ro của
các ngân hàng thương mại
Việt
nam và có so
sánh
với
kinh
nghiệm
của các ngân hàng thương mại
nước
ngoài.
Qua
đó,
người
viết
đã
lần
lượt
giải
quyết
các câu
hỏi
phụ
nhằm
hướng
tới trả lời
câu
hỏi
chính của
khóa

luận.
Các
bước
tiến
hành nghiên
cứu
theo
trình
tự
như
sau:
Bước
Ì:
Xem
xét
lại
phần cơ sở khoa học đề
có cái
nhìn khái
quát về
hoạt
động quản
trị
rủi
ro
của
các
ngân hàng
thương
mại.

Bước
2:
Tiến
hành
thu
thập
tài
liệu.
Bước
3:
Tổng hợp

phân
tích
tài
liệu
thu
thập được.
Bước
4:
Kết hợp những
kết
quả
tổng
hợp và phân
tích
với
kiến thức, kinh
nghiệm của bản
thăn

để
đua
ra những đánh
giá
chung
nht
về khả
năng quản
trị
rủi
ro
của các ngân hàng
thương
mại
Việt
Nam.
Bước
5:
Ln
lượt giải quyết
5 vn đế cơ bản của
hoạt
động quản
trị
rủi
ro
của các ngân hàng
thương
mại.
Bước

ố:
Kiểm
tra
lại
các
vn đề được
giải quyết
xem đã hướng
tới
mục
đích
cuối
cùng của khóa
luận
chưa
4
Sơ đồ
2:
Quá trình
giải
quyết
các
vấn
đề
của
khóa
luận
Xem xét
lại
phần


sở khoa
học

Thu
thập
tài
liệu
ì
Kiểm tra lại
5
cấu
trúc của khoa
luận
Cấu
trúc
của khoa
luận
này
gồm
3
chương.
Trong
đó,
chương
ì
đưa
ra
những
cơ sở

khoa
học
chung
nhất
để
giải
quyết
các
vấn
đề đưa
ra
trong
khoa
luận.
Chương
n
lần
lượt
phân tích
thực
trạng
quản
trị
rủi
ro của
các ngân hàng thương
mại
Việt
Nam
theo

5
câu
hỏi

khoa
luận
đặt
ra.
Chương in đưa
ra
mớt số
kiến
nghị

giải
pháp nhằm nâng cao khả năng
quản
trị rủi
ro của
các
ngân hàng
thương
mại
Việt
Nam
trong
bối
cảnh
hới
nhập

tài
chính
quốc
tế.
Chương
ì:
"Cơ
sở
khoa học
về
quản
trị
rủi ro
của các ngăn hàng thương
mại".
Chương
ì
đưa
ra
mớt
cái
nhìn khái quát
nhất
về quản
tri
rủi
ro
của
các ngân
hàng thương

mại,
sự
cần
thiết
quản
trị
rủi
ro
trong
hoạt
đớng của các ngân hàng
thương mại
trong
bối
cảnh
hới
nhập
tài chính
quốc
tế
hiện
nay

kinh
nghiệm
Quản
trị rủi
ro
của
mớt

số
nước
trẽn
thế
giói.
Chương
li:
"Thực
trạng
quản
trị
rủi
ro
của
các ngăn hàng thương
mại
Việt
Nam
trong
bối
cảnh
hội
nhập
tài
chính
quốc
tế".
Chương
n
được

chia
làm 3
phần
lớn:
• Tổng quan về
hoạt
động của các ngân hàng
thương
mại
Việt
Nam
trong
thời gian
gần
đây:
đánh giá khái quát về
những
điểm
mạnh

điểm
yếu
của
hệ
thống
ngân hàng thương mại
Việt
Nam
• Quẩn
trị

rủi
ro của các ngân hàng
thương
mại
Việt
Nam:
đánh giá khả
năng Quản
trị rủi
ro tín
dụng,
Quản
trị rủi
ro lãi
suất,
Quản
trị rủi
ro
thanh
khoản,
Quản
trị rủi
ro hối
đoái và Quản
trị
các
loại rủi
ro
khác của
các ngân hàng thương

mại
Việt
Nam
• Đánh
giá
quản
trị
rủi
ro
của các ngăn hàng
thương
mại
Việt
Nam:
đưa
ra
những
nhận xét,
đánh giá
chung
về
những
điểm
mạnh

những
hạn chế
về
Quản
trị rủi

ro
của
các ngân hàng thương
mại
Việt
Nam
6
Chương HI: "Một số
giải
pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng
quản
trị
rủi
ro của các ngăn hàng thương mại
Việt
Nam
trong
bối cảnh hội
nhập
tài
chính
quốc
tế"
Đưa
ra
một số
giải
pháp và
kiến
nghị

cơ bản
nhất
đối
với
Nhà nước
cũng
nhu
đối với
các ngân hàng thương mại để nâng
cao
hơn nữa
khả
năng Quản
trị
rủi
ro
của các ngân hàng thương mại
Việt
Nam
trong
điểu
kiện hội
nhập
tài chính
quốc
tế hiện
nay.
Do
thời
gian


hạn,
cùng vói
kiến
thức

kinh
nghiệm
còn hạn
chế
nên
phạm
vi
phân
tích,
nghiên
cứu phục
vụ
cho khoa
luận
còn hạn
hẹp.

vậy,
những
đánh giá đưa
ra
trong
khoa
luận

này chưa hoàn toàn đây đủ và chính xác. Rất
mong
nhận
đưầc
sự
góp ý và phê bình
từ
phía
các
thầy
cô và
bạn đọc.
Em
xin
chân thành cảm ơn
sự
giúp
đỡ,
hướng
dẫn

chỉ
bảo
hết
sức
tận
tình
của
Th.s.
Phạm

Thu Hương và các
thầy
cô giáo khác
trong
suốt
quá trình hoàn
thành
khoa
luận
này.
Sinh viên
nguyễn
Thị
lịồng
Khung
7
CHƯƠNG
ì

SỞ KHOA HỌC VẾ QUẢN
TRỊ RỦI
RO CỦA NHTM
ì.
TỔNG
QUAN VẾ
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1. Khái niệm ngân hàng thương mại

nhiều

cách
hiểu
khác
nhau
về ngân hàng thương
mại
(NHTM):
Theo
David
Begg

Standley Fisher:
"NHTM

trung
gian
tài chính

giấy
phép
kinh
doanh của
chính phủ để cho
vay
tiền

mở
các
tài khoản
tiền

gửi,
kể cả
các
khoản
tiên
gửi
mà dựa vào đó có
thể
dùng các
tờ
séc""'
Theo
David
Cox thì
"mọi
NHÍM đều
hoạt
động
với
ba
chức
năng cơ
bản:
nhận

giữ
các
khoản
tiền gửi,
cho phép rút

tiền
và vận hành hệ
thổng
chuyển
tiền,
cho vay
các
khoản
tiền
gửi

thừa
tới
các khách hàng có nhu
cầu vay
vổn".
0)
Theo
pháp
lệnh
"higân hàng,
hợp
tác

tín
dụng và công
ty
tài
chính
"

ban
hàng ngày
24/5/1990:
"NHÍM

tổ
chức
kinh
doanh
tiền
tệ

hoạt
động
chủ
yếu
và thường xuyên là
nhận
tiền
gửi
của
khách hàng
với
trách
nhiệm
hoàn
trả
và sử
dụng
sổ

tiền
đó
để cho
vay, thực hiện nghiệp
vụ
chiết
khấu
và làm phương
tiện
thanh
toán"
Nhu vậy, ngân hàng thương
mại
là doanh nghiệp
đặc
biệt,
kinh doanh
trên Xĩnh
vục
tiền
tệ,
với
mục
tiêu
chính là thu
lợi
nhuận.
2.
Chức
năng

của
ngân hàng thương mại
3
2.1.
Trung
gian tín
dụng
Ngân hàng, thông qua các
nghiệp
vụ của mình, huy động một
lượng
vổn
nhàn
rỗi
trong
nền
kinh
tế,
chuyển vổn
từ
nơi
thừa
sang
nơi
thiếu

thoa
mãn nhu
cầu
vổn cho quá trình đẩu tư và sản

xuất
kinh
doanh. Hoạt
động của ngân hàng
gắn
liền
với
quá trình huy
động,
tập
trung
và phàn
phổi
vổn
dựa
trên
nguyên
tắc

bản
của tín
dụng
là hoàn
trả
cả vổn
lẫn
lãi sau một
thời
gian
sử

dụng
được
thoa
thuận
trước.
Chu kỳ
kinh
doanh của
NHTM
bắt
đầu
từ
việc
huy động các
nguồn
vổn
trong
nền
kinh
tế
bằng những
hình
thức
khác
nhau
như
nhận
tiền gửi,
đi vay


phát hành
chứng
khoán NHÍM. Sau
đó,
ngân hàng dùng sổ
vổn
này để
tiến
hành
'•
David
Begg

Standley
Fisher
-
Kinh lé học
lập
Ị.
li
-
NXB
Giáo Dục,
ĐH
KTQD,
1992,
Tr.335
2
David
Cox

-
Nghiệp vụ ngân hàng
kiện
dại
-
NXB
Thống
kê,
1998,
Tr.26.
'Trịnh
Thị Hoa Mai - Giáo ưình
Kinh

học Tiền
tệ-Ngân
hàng-NXB
Đại
học
Quốc
gia

Nội,
2002,
Tr.
88-91.
8
cho vay
và đầu
tư. Cuối

chu
kỳ,
ngân hàng
thu
hồi
các
khoản
nợ

thực
hiện
nghĩa
vụ
chi
trả
của
mình
đối
với
người
gửi
tiền

người
cho vay.
2.2.
Trung
gian
thanh
toán

Trước đây, khi chưa có ngân hàng, các nhà buôn thường
phải
gặp gỡ
trực
tiếp
để
thực
hiện
nghĩa
vụ
thanh
toán.
Điều
này đã
trộ
thành
vật
cản trên con
đường
phát
triển
của
thương
mại
khi
nó ngày càng mộ
rộng
vượt
ra
ngoài biên

giới
quốc
gia.
Các thương nhân ộ
những
nước khác
nhau
khó có
thể
biết
được
khả
năng
thanh
toán
của
phía
đối
tác và
cũng
khó có
điều
kiện
để
thu hồi
các
khoản
nợ
của
mình,

hoạt
động
thanh
toán
trộ
nên khó khăn và
nhiều
rủi
ro
hơn.
Khó khăn này đã
được
giải
quyết với
sự
ra đời
của
ngân hàng
với
chức
năng
trung gian
thanh
toán.
Đại
bộ
phận
chi
trả
về

hàng hoa
của
các
doanh
nghiệp,
thậm chí cả
một bộ
phận

nhân được
chuyển
giao
cho
ngân hàng
thực
hiện.
2.3.
Chức năng
tạo
tiền
Thế
kỷ
19,
hệ
thống
ngân hàng
hai
cấp được hình thành, các ngân hàng
không còn
hoạt

động riêng
lẻ

tạo
nên một hệ
thống
trong
đó ngân hàng
Trung
ương đóng
vai
trò
độc
quyền
phát hành
tiền,
còn NHÍM chuyên
kinh
doanh
tiền
tệ
trong
mối
quan
hệ
với
các
doanh
nghiệp
và cá

nhân.
Nhờ
hoạt
động có hệ
thống
mà các NHÍM đã
tạo ra
tiền
chuyển khoản
thay
thế
cho
tiên
mặt.
Đây

sáng
kiến
quan
trọng
làm cho ngân hàng
trộ
thành
trung
tâm
của
đời
sống
kinh
tế.

Quá trình
"tạo
tiền"
của
ngân hàng được
thực
hiện
thòng qua
hoạt
động tín
dụng

tổ
chức
thanh
toán
trong
ngân hàng.
Đó là ba
chức
năng chính
của
NHÍM. Ngoài
ra,
ngân hàng thương mại còn

thể
có thêm các
chức
năng:

cung
cấp
dịch
vụ uy
thác,
bảo
quản tài
sản có giá
trị,
cung cấp dịch
vụ mua bán
chứng
khoán
cho
khách
hàng,
tạo
điều
kiện
cho
hoạt
động
ngoại
thương phát
triển.
3. Những
hoạt
động
quản


chủ yếu của
ngân hàng thương mại
3.1.
Quản
lý nguồn vốn
NHTM
là một
tổ
chức cung
ứng vốn chủ yếu và hữu
hiệu
cho nền
kinh
tế.
Do
vậy,
việc
quản

nguồn vốn của
NHÍM là một
trong
những vấn
đề được
quan
tâm hàng
đầu,
không
chỉ vì
lợi

ích
riêng
của
bản thân ngân hàng mà còn

sự phát
9
triển
chung của
nền
kinh
tế.
Nguồn vốn của NHTM

toàn
bộ các nguồn
tiền
tệ
mà ngân hàng
tạo lập,
huy động được để
cho
vay,
đầu


thực hiện
các
dịch
vụ

ngăn
hàng
4
'.
Nguồn
vốn của
ngân hàng gồm:
vốn chủ
sở
hữu,
vốn huy
động,
vốn
đi vay
và một
số vốn
khác.
Việc
quản lý nguồn vốn của
ngân hàng nhằm mục đích
khai
thác
tối
đa
nguồn
vốn nhàn
rỗi
trong

hội,

đảm bảo sự tăng trưởng
nguồn
vốn
ổn
định,
bền
vững,
đảm bảo khả năng
thanh
toán và nâng cao
hiệu
quả
kinh
doanh của
ngân hàng.
Quản lý
nguồn vốn của
các NHÍM gồm các
nội
dung chủ yếu
là:
xây dựng
kế
hoạch
nguồn
vốn;
thực hiện
công
tác
điều

hành vốn
trong
toàn bộ hệ
thống;
phân
tích,
đánh
giá
tình hình thực hiện
kế
hoạch
nguồn vốn;
theo
dõi
việc thực
hiện
lãi
suất,
chênh
lệch
lãi
suất bình
quân cho vay và hoạt động của
từng
chi
nhánh cũng như
trên toàn
hệ
thống.
3.2.

Quản lý
tín
dụng
Tín
dụng
là quan
hệ
vay
mượn
lấn
nhau
trên nguyên
tắc
có hoàn
trả (cả
vốn
lấn
lãi)
sau một
thời
gian
nhất
định.
Trong
nền
kinh tế thị
trường,
cung
cấp tín
dụng


chức
năng
kinh tế
cơ bản của ngân hàng.
Nghiệp
vụ tín
dụng
cũng

nghiệp
vụ
phức
tạp
và gặp
nhiều
rủi
ro
nhất,
vì vậy ngân hàng
phải
quản
lý túi
dụng.
Quản

tín
dụng là quá trình xây
dựng


thực
thi
các chính sách và
biện
pháp
quản

tín
dụng
nhằm
đạt
mục
tiêu
an
toàn,
hiệu
quả
và phát
triển
bền vững.
Nội
dung của quản

tín
dụng
bao gồm: xây
dựng
quy
trình,
chính sách tín

dụng;
thực
hiện
các quy
trình,
chính sách
tín dụng;
phân
tích,
đánh giá và
kiểm
soát các
quy
trình và chính sách
tín dụng.
3.3.
Quản
trị
rủi
ro
Trong
nền
kinh tế thị
trường,
mọi
hoạt
động
kinh
doanh
đều

chứa
đựng
những
rủi
ro tiềm ẩn.
Hoạt
động
kinh
doanh của
các
NHTM
cũng
không
thể
tránh
khỏi
những
rủi
ro.
Hơn
nữa,
do đặc
điểm
về
đối
tượng
kinh
doanh
nên
trong kinh

doanh
ngân hàng
rủi
ro
cao
hơn gấp
bội
so
với
các
lĩnh
vực
khác.
Rủi
ro trong kinh
doanh
ngàn hàng còn có tính
lan truyền
và để
lại
hậu quả
to lớn,
không
chỉ
bao
gồm
rủi
ro nội
tại
của

ngành,
mà còn
của
tất
cả các ngành khác
trong
nền
kinh tế.
4
PGS.
TS.
Nguyên Thị Mùi - Quán
trị
Ngân hàng
thương
mại
- NXB
Tài
chính,
2006,
Tr.
5
10
Do
đó, quản
trị rủi
ro
luôn

hoạt

động
trung
tâm
trong
các
tổ
chức tài
chính nói
chung

trong
các NHÍM nói
riêng.
Mặt
khác,
trong
nền
kinh
tế
thị
trường,
nếu
không
chấp nhận
rủi
ro
thì
không
thể tạo ra


hội
đầu tư và
kinh
doanh
mới.
Như
vậy,
quản
trị
rủi
ro là
một yêu cầu
tất
yếu
đặt ra
trong
quá
trình
tồn
tại

phát
triển
của các NHTM.
Nội dung
cụ
thể
của quản
trị rủi
ro

trong
hoạt
động
của
các
Ngân hàng thương
mại sẽ
được phân tích
chi
tiết
hơn ọ
những
phân
sau.
3.4.
Quản
trị
nguồn nhân
lực
Kinh
doanh
ngân hàng là ngành
kinh
doanh dịch
vụ nên con
người

nhân
tố
quan

trọng,
quyết
định sự
tồn
vong của
mỗi ngân
hàng.
Do
vậy,
việc
xây
dựng
chiến
lược
tuyển
dụng,
đào
tạo

sử dụng nguồn
nhân
lực
là vấn
đề được các ngân
hàng đặc
biệt
quan
tâm và
coi
đó vừa là mục

tiêu,
vừa là động
lực
phát
triển
của
mình.
Quản
trị
nguồn nhân
lực
bao gồm
những
nội
dung
chủ
yếu
là:
xây
dựng

thực
hiện
các chính sách
tuyển
dụng,
đào
tạo

sử dụng

nhân viên đã qua đào
tạo;
xây
dựng

thực
hiện
chính sách
tiên
lương và các chính sách
khuyến
khích nhân
viên cả về
vật chất

tinh
thần,
xây
dựng
hệ
thống
đánh giá nhân viên nhằm
tạo
động
lực
để họ làm
việc hiệu
quả.
3.5.
Quản

trị
công nghệ
Đối
với
kinh
doanh
ngân
hàng,
công
nghệ cũng
được
coi

một nhân
tố
góp
phần
duy
trì
và nâng cao
hiệu
quả
hoạt
động
kinh
doanh.
Do
vậy,
quản
lý công

nghệ
là một
nội
dung quan
trọng trong
các
hoạt
động
quản
lý của các
NHTM.
Quản lý công
nghệ là
việc
xây
dựng

triển
khai
các
kế hoạch
phát
triển,
đổi
mới
công
nghệ
hiện
đại
để duy

trì hoạt
động
cũng
như
phát
triển
các
dịch
vụ ngân hàng
mới. Trong
những
năm gần
đây,
các ngân hàng đã
tập
trung

rộng
và nâng cao
hiệu
quả
hoạt
động
bằng những khoản
đầu tư
khổng
lồ
vào
lĩnh
vực công

nghệ
thông
tin
và cơ sờ hạ
tầng
công
nghệ.
Điển
hình

việc
thiết
lập
mạng
ATM, xây
dựng
các
Trung
tâm
thanh
toán bù
trừ
tự
động
(Automated
Clearing
House),
mạng
lưói
điện

tín
thanh
toán và
chuyển
tiền
3.6. Kiểm
tra
và giám sát
hoạt
động
Kiểm
tra
và giám
sát
hoạt
động là nhân
tố
quan
trọng
để đảm bảo cho
hoạt
động
của ngân hàng phát huy được
hiệu
quả
mong
muốn.
Kiểm
tra
và giám sát

li
được
thực
hiện
với
tất
cả các
hoạt
động.
Tuy
nhiên,
tuy theo
tầm
quan
trọng,
tính
phức
tạp
cũng
như
đặc
trung
riêng,
các ngân hàng
sẽ
xây
dựng
các quy trình
kiểm
tra,

giám sát
riêng
để đảm bảo sự an toàn và
hiệu
quả
trong
các
hoạt
động.
Nội
dung của
kiểm
tra,
giám
sát
bao gồm
việc
theo dõi,
phân
tích
và đánh giá các
hoạt
động
để có
những
điều
chốnh kịp
thời,
hợp
lý. Việc kiểm

tra,
giám sát được
thực
hiện
thõng
qua hệ
thống kiểm
toán
nội
bộ,
các bộ
phận chức
năng,
Ban
kiểm
soát.
n.
QUẢN
TRỊ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Khái niệm
rủi
ro và quản
trị rủi
ro
1.1. Khái niệm về
rủi
ro
Trong
cuộc sống
hàng ngày

cũng
như
trong
các các
hoạt
động
kinh
tế,
con
người
luôn
phải đối đối
mặt
với
những
rủi
ro.

nhiều
quan
niệm
khác
nhau về
rủi
ro.
Theo
quan
điểm
quản
trị rủi

ro
tổ
chức
(Organisational
Risk
Management)
thì
rủi
ro

sự
biến
động
tiêm
ẩn ở
kết
quả
(5>
. Nguy cơ
rủi
ro sẽ
phát
sinh
bất
cứ
khi
nào một hành động dẫn đến khả năng được hay mất mà không
thể
đoán trước
được.

Cũng
theo
quan
điểm
này
thì
rủi
ro
được
chia
làm
hai
loại:
rủi
ro
thuần
túy

rủi
ro dự
đoán.
Rủi ro
thuần
túy

những
rủi
ro

chố


thể
dẫn
tới
những
thiệt
hại,
mất mát mà không có cơ
hội
kiếm
lời,

dụ như
thiên
tai,
tai
nạn Còn
rủi
ro suy
đoán là
những
rủi
ro
tồn
tại

hội kiếm
lời
cũng
như

nguy

tổn
thất,

dụ như
đầu tư
vào một dự án
kinh
doanh.
Ngoài
ra
còn
nhiều
quan
điểm
khác về
rủi
ro,
như
"rủi
ro
là sự
bất
trắc
gây
ra
mất mát
thiệt
hại",

"rủi
ro
là sự
tổng
hợp
của
những ngẫu
nhiên có
thể
đo
lường
được
bằng
xác
suất".
Như
vậy,
ta

thể
hiểu
rủi
ro
nói
chung

khả năng có thể xảy ra những sự
kiện
bất
lợi,

bất
ngờ

gây
tổn
thất
cho con
người.
Những
tổn
thất
đó có
thể

tổn
thất
về sức
khoe,
tinh
thần,
tài sản hoặc
lợi
mất
hưởng.
1.2. Khái niệm về quản
trị rủi
ro
Quản
trị rủi
ro đã

ra
đòi và phát
triển
trải
qua
nhiều
giai
đoạn, bắt
đầu từ
quản
trị rủi
ro
không chính
thức
cho
đến
quản
trị rủi
ro
chính
thức.
Quấn
trị
rủi
ro
không chính thức
là những
biện
pháp riêng
biệt,

không đồng bộ
trong việc
quản
lý,
phòng
chống
và hạn
chế những
tổn
thất
do
rủi
ro
gây
ra.
Còn quản
trị
rủi
ro
chinh
5
Ngô
Quang
Hân-Võ Thị Quý
-
Quàn
trị
rủi
ro
-

NXB Giáo Dục, 1998,
Tr.
35
12
thức

tổng
hợp các
hoạt
động có
tổ
chức
chặt
chẽ
nhằm phát
hiện
nguy cơ,
xây
dựng
các
biện
pháp phòng
chống,
kiểm
tra,
xử


khắc phục
hậu quả

cấa
rấi
ro.
Hiện
nay,
vẫn
tổn
tại
nhiêu
quan
điểm
khác
nhau về quản
trị rấi ro,
nhung
hai
quan
điểm
được
chấp nhận
phổ
biến
nhất
đó là
quan
điểm
quản
trị
rủi
ro

tổ
chức và
quan
điểm
quản
trị
rủi
ro hệ
thống.
Theo
quan
điểm
Quản
trị rấi
ro
tổ
chức
thì
"Quản
trị
rủi
ro

một
chức
năng quản
trị
chung
để nhận
dạng,

đánh
giá,
đối
phó
với
những
nguyên
nhân và hậu quả của
tính
bất
định

rủi
ro
của
tổ
chức
Còn
theo
quan
điểm
Quản
trị rấi
ro hệ
thống
thì "Quản
trị
rủi
ro


quá
trình
đo
lường,
đánh
giá
và xây dựng các
chiến lưục
đề
ngăn ngừa,
kiểm
soát
và hạn chế
rủi
ro "
t7>
.
Như
vậy,
có thể
hiểu
quản
trị
rủi
ro

quá
trình
nhận
dạng,

đo
lường,
đối
phó và kiểm
soát
rủi
ro,
nhằm ngăn
ngừa,
hạn chế nhũng
tổn
thất
do
rủi
ro
gây
ra.
2.
Các
loại rấi
ro cấa
ngân hàng thương mại
2.1.
Rấi
ro
tín
dụng
(Credit
Risk)
2.1.1.

Khái niệm
vế
rủi
ro
tín
dụng
Tín
dụng
là quan
hệ
vay
mượn
lẫn
nhau
trên nguyên
tắc
có hoàn
trả
(cả
vốn
lẫn
lãi) sau
một
thời
gian nhất
định.
Đây là
hoạt
động chính
cấa

ngân hàng được
thực
hiện
thông qua
việc
huy động
vốn
nhàn
rỗi,
rồi
cho vay
lại
những
người
đang
có nhu cầu
tiền
để
hoạt
động sản
xuất
kinh
doanh,
hay nói cách khác là
chuyển
vốn từ
nơi
thừa
sang
nơi

thiếu.
Trong
quá trình này ngân hàng thường xuyên
phải
đối
mặt
vói
một
loại rấi
ro
được
gọi

rấi
ro
tín dụng.
Rủi ro
tín
dụng
là rủi
ro phát
sình
khi một hoặc các bên tham gùi hụp
đồng tín dụng không có khả năng thanh toán cho các bên còn
lạí
s>
.
Đối với
ngân hàng thương
mại,

rấi
ro
tín
dụng
phát
sinh trong
trường
hợp ngân hàng không
thu
được đẩy đấ cả gốc và
lãi cấa
các
khoản
cho
vay,
hoặc

việc
thanh
toán nợ
gốc

lãi vay cấa
khách hàng không đúng
hạn.
2.1.2.
Nguyên nhăn gây
ra
rủi
ro

tín
dụng
6
Ngô
Quang
Hân-Võ Thị Quý
-
Quản
trị
rủi
ro
-
NXB Giáo Dục, 1998,Tr. 46
' Ngô
Quang
Hân-Võ Thị Quý
-
Quàn
trị
rủi
ro
-
NXB Giáo Dục, 1998,
Tr.
49
* PGS.
TS.
Nguyên Thị Mùi - Quản
trị
Ngăn hàng

thương
mại
- NXB
Tai
chính,
2006,
Tr.
290
13
Rủi
ro túi
đụng
bắt
nguồn
từ
lỗi
của
cả
hai
bên
tham
gia
quan
hệ
túi dụng:
ngăn hàng và
khách
hàng
đi vay.
• Từ phía ngân hàng

9

rất
nhiều
nguyên nhân
trong
đó có
những
nguyên nhân
chủ yếu sau:
- Đánh giá
sai
năng
lực
tài
chính và
sản
xuất
kinh
doanh của người vay
do
không
thu
thập
đầy đủ thông
tin
về
hoạt
động và mục đích
của

người
vay.
-
Việc
cho vay có lúc còn
chạy
theo
lỏi
nhuận

doanh số
mà không chú
trọng
đến
chất
lưỏng
và an toàn
vốn
vay,
buông
lỏng việc
kiểm
tra,
kiểm
soát
trong
quá trình sử
dụng vốn vay

thu hồi vốn,

không nắm
bắt
đưỏc tình hình tín
dụng
của
khách
hàng,
quá
tin
tưởng
vào
vật thế
chấp,
coi
đó là tiêu
chuẩn
số một
khi
xem xét cho
vay.
Khi
đã có
thế
chấp,
cán bộ tín
dụng
chủ
quan
không giám sát
chặt

chẽ
các
khoản vay.
-
Việc
lập
quỹ dự phòng
túi dụng
chưa đưỏc
thực
hiện
nghiêm
túc;
trình độ
của đội
ngũ cán bộ còn
yếu
kém, công tác
tổ
chức
cán bộ còn
thiếu
hỏp
lý,
phân
định
chức
năng
mỗi
bộ

phận
không rõ ràng.
- Tài
sản
đảm
bảo tín dụng bị giảm
giá do
biến
động giá cả
thị
trường,
chất
lưỏng
tài sản
thế
chấp giảm sút.
•> Từ phía khách hàng
- Doanh
nghiệp
làm ăn không
hiệu quả, tụt
hậu
trong
cạnh
tranh,
ứ đọng
vốn,
sản
phẩm làm
ra

không bán
đưỏc.
Do
đó, doanh
nghiệp
không có
tiền
trả
nỏ
ngân hàng.
- Khách hàng có tư cách kém,
vay
nỏ
lớn
rồi
không
trả
hoặc

khai
tài
sản
thế
chấp
gian
dối,
dùng một
tài
sản
thế

chấp vay
nhiều
nơi.
- Sử
dụng vốn
sai
mục đích vào các
hoạt
động có
rủi
ro
cao dẫn
tới
thua
lỗ,
không
trả
nỏ đưỏc
cho
ngân hàng đầy
đủ,
đúng
thời
hạn.
• Nguyên nhân khác
- Sự
biến
động
của nền
kinh tế

như
suy
thoái
kinh
tế,
sự không ổn định của
nền kinh tế,
lạm phát
gia
tăng,
sự
biến
động
tỷ
giá ảnh
hưởng
tới
hoạt
động ồ
doanh
nghiệp
gây
ra
rủi
ro
tín dụng
- Hành
lang
pháp lý còn chưa đồng
bộ,

đầy
đủ,
còn
những
kẽ hồ dẫn
tới
không
kiểm
soát đưỏc
hết
các
đối
tưỏng
lừa
đảo
trong việc
quản
lý vốn tín
dụng,
'
Tham
kháo Quán
trị
Ngân hàng
thương
mại,
PGS.
TS.
Nguyên
Thị Mùi,

NBX Tài
chính,
2006,
Tr.
290 - 291
14
gây
khó
khăn cho ngân hàng
trong
quá
trình cho
vay, thu hồi nợ,
phát
mại tài
sản
tài
chính.
-
Do
những
nguyên nhân
bất khả
kháng
như
thiên
tai,

lụt,
động

đất
2.1.3.
Các
chỉ
tiêu
đánh
giá rủi ro
tín
dụng
•>
Tỷ
lệ
rủi ro
tín
dụng
Tỷ lệ rủi ro tín dụng = Nợ quá hạn/ Tổng dư Nợ
Chỉ
tiêu
này
phản
ánh
quy

các
khoản
vay

vấn
đề
của

ngân
hàng.
Chỉ
tiêu
này
cao thể
hiện
chất
lượng
tín
dụng
thấp

rủi
ro tín
dụng
sẽ cao.

Chỉ
tiêu
Tỷ
lệ tổn
thất
tín
dụng
10
Tỷ lệ tổn thất tín dụng = Tổng giá trị tổn thất trong kỳ/ Doanh số cho vay
Chỉ
tiêu
này

phản
ánh
giá
trị
bằng
tiền
bị tổn
thất
trong
kỳ do
hoạt
động tín
dụng
gây
nên.

cho
biết
trong
một đổng cho
vay
trong
kỳ
thì

bao nhiêu đồng
bị tổn
thất.
2.2. Rủi ro
lãi

suất
(Interest
Rate
Risk)
2.2.1.
Khái niệm
về rủi ro
lãi
suất
Lãi
suất là
giá cả
của sản
phậm ngân hàng
nên nó có
thể
tác động
trực
tiếp
đến
giá
trị
tài sản
Có và
tài sản
Nợ
của
ngân
hàng.
Mọi

sự thay đổi của lãi suất
đều

thể tác
động đến
việc
tăng hay
giảm
chi phí

thu
nhập
của
ngân
hàng.
Nếu
thu
nhập
về lãi suất
không
lớn
hơn
chi phí về lãi suất thì
ngân hàng
sẽ
gặp
rủi
ro
vẻ
lãi

suất.
Như
vậy, rủi ro
lãi
suất
là rủi ro
của một
ngăn hàng
do sụ
biến
động
của
lãi
suất
gây
nên"
2.2.2.
Nguyên nhân gây
ra rủi ro
lãi
suất
12
Nguyên nhân chính
gây
ra
rủi
ro lãi suất là
do
sự không cân xứng
giũa

các
kỳ
hạn của
tài
sản
Nợ

tài
sản Có.

hai
trường
hợp
xảy ra
như
sau:
10
PGS.
TS.
Nguyễn
Thị
Mùi -
Quàn
trị
Ngân hàng
thương
mại - NXB
Tài chính
2006
Tr.

291.
11
PGS.
TS.
Nguyễn
Thị
Mùi -
Quàn
trị
Ngân hàng
thương
mại - NXB
Tài
chính,
2006,
Tr.
293.
12
PGS.
TS.
Nguyễn Vãn
Tiến
-
Quản
trị
rủi ro
trong kinh
doanh ngàn hàng
- NXB
Thống

kê 2005
Tí.
33-36
15

×