Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.42 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Tần đánh chiếm các nước</b>
<b>230 – 229 TCN</b>
<b>229 – 228 TCN</b>
<b>226 </b>
<b>TC</b>
<b>N</b>
<b>222 TC</b>
<b>N</b>
<b>22</b>
<b>1 T<sub>C</sub></b>
<b>N</b>
<b>225 TC<sub>N</sub></b>
<b>224 – 2<sub>23 TC</sub></b>
<b>N</b>
<b>Nhà Tần: 221 </b><b> 206 TCN</b>
<b>Nhà Hán: 206 TCN </b><b> 220</b>
<b>Thời Tam Quốc: 220 </b><b> 280</b>
<b>Thời Tây Tấn: 265 </b><b> 316</b>
<b>Thời Đông Tấn: 317 </b><b> 420</b>
<b>Thời Nam – Bắc Triều: 420 </b><b> 589</b>
<b>Nhà Tuỳ: 581 </b><b> 618</b>
<b>Nhà Đường: 618 </b><b> 907</b>
<b>Thời Ngũ đại: 907 </b><b> 960</b>
<b>Nhà Tống: 960 </b><b> 1279</b>
<b>Nhà Nguyên: 1271 </b><b> 1368</b>
<b>Nhà Minh: 1368 </b><b> 1644</b>
<b>Nhà Thanh: 1644 </b><b> 1911</b>
<b>Tần Thuỷ Hoàng</b>
<b>Vạn Lý Trường Thành</b>
<b>Câu 1: Biểu hiện chủ yếu của sự hình thành </b>
<b> quan hệ phong kiến ở Trung Quốc?</b>
<b>A. Nhà Tần đánh chiếm 6 nước lớn thời Chiến quốc</b>
<b>B. Quý tộc tăng cường bóc lột đối với nơng dân cơng xã</b>
<b>C. Địa chủ bóc lột địa tơ đối với nông dân lĩnh canh</b>
<b>D. Một bộ phận nông dân giàu lên và chiếm hữu nhiều</b>
<b> ruộng đất</b>
<b>Câu 2: Nhà nước thời Tần là:</b>
<b>A. nhà nước phong kiến tản quyền</b>
<b>B. nhà nước phong kiến trung ương tập quyền</b>
<b>C. chịu ảnh hưởng sâu sắc tư tưởng Nho giáo</b>
<b>D. gồm ý của cả 2 câu B và C</b>
<b>Câu 3: Nhà Tần và nhà Hán đều:</b>
<b>A. quan tâm củng cố bộ máy nhà nước phong kiến</b>
<b> trung ương tập quyền</b>
<b>B. có những chính sách nhằm phát triển kinh tế nông</b>
<b> nghiệp, thủ công và thương nghiệp</b>
<b>C. phát động những cuộc</b> <b>chiến tranh xâm lược các</b>
<b> nước khác</b>
<b>D. gồm ý của cả 3 câu A, B và C</b>
<b>Câu 4: </b><i><b>“ …Vai khiêng trái đất mong phò chúa</b></i>
<i><b> Giáp gột sơng trời khó vạch mây</b></i>
<i><b> Thù trả chưa xong đầu đã bạc</b></i>
<i><b> Gươm mài bóng nguyệt biết bao rày ” </b><b>(Phan Kế Bính dịch)</b><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<b>Đoạn trích trên trong bài thơ “Cảm Hoài” của Đặng Dung, </b>
<b>danh tướng thời Hậu Trần, thể hiện rõ:</b>
<b>A. Chữ “ Nhân” trong Ngũ thường của Nho giáo </b>
<b>B. Chữ “ Nghĩa” trong Ngũ thường của Nho giáo</b>
<b>C. Chữ “ Lễ” trong Ngũ thường</b> <b>của Nho giáo</b>
<b>D. Chữ “ Trung” trong Tam cương</b> <b>của Nho giáo</b>
<b>Tại sao nói “ Nho giáo là cơng cụ tinh thần để bảo vệ chế độ </b>
<i><b>phong kiến” ? (SGK trang 37)</b></i>
<b>Tại sao triều đại nhà Đường được xem là giai đoạn phát </b>
<b>triển cao của chế độ phong kiến Trung Quốc ?</b>