Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.67 KB, 20 trang )

i

MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt.
Danh mục các bảng và biểu đồ.
Tóm tắt luận văn
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. ....... Error! Bookmark not defined.
1.1

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. ................ Error!

Bookmark not defined.
1.1.1.

Khái niệm Doanh nghiệp vừa và nhỏ. ......... Error! Bookmark not defined.

1.1.2.

Những lợi thế và hạn chế của Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Error! Bookmark

not defined.
1.1.3.

Vai trò của Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế. . Error! Bookmark

not defined.
1.2


HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.Error!

Bookmark

not

defined.

1.3.

1.2.1.

Hoạt động huy động vốn. ......................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2.

Hoạt động tín dụng. ................................. Error! Bookmark not defined.

1.2.3.

Các hoạt động khác. ................................. Error! Bookmark not defined.

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. .
............................................................................. Error! Bookmark not defined.

1.3.1.

Khái niệm và phân loại Tín dụng................. Error! Bookmark not defined.

1.3.1.1.


Khái niệm. ............................................ Error! Bookmark not defined.

1.3.1.2.

Phân loại tín dụng ngân hàng. .............. Error! Bookmark not defined.

1.3.2.

Tín dụng ngắn hạn của các Ngân hàng thƣơng mại.... Error! Bookmark not

defined.
1.3.2.1.

Khái niệm Tín dụng ngắn hạn.............. Error! Bookmark not defined.

1.3.2.2.

Phân loại Tín dụng ngắn hạn. .............. Error! Bookmark not defined.


ii

VAI TRỊ CỦA TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA

1.4.

VÀ NHỎ. ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA


1.5.

VÀ NHỎ. ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.5.1.

Khái niệm chất lƣợng tín dụng ngắn hạn. .... Error! Bookmark not defined.

1.5.2.

Chỉ tiêu đánh giá Chất lƣợng tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN. ..... Error!

Bookmark not defined.
1.5.2.1.

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ................ Error! Bookmark not defined.

1.5.2.2.

Chỉ tiêu phản ánh quy mơ tín dụng. ..... Error! Bookmark not defined.

1.5.2.3.

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của cho vay ngắn hạn đối với Doanh

nghiệp vừa và nhỏ. ................................................... Error! Bookmark not defined.
Các chỉ tiêu khác. ................................. Error! Bookmark not defined.

1.5.2.4.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng ngắn hạn đối với Doanh


1.5.3

nghiệp vừa và nhỏ. ....................................................... Error! Bookmark not defined.
Các nhân tố chủ quan từ phía ngân hàng. ........... Error! Bookmark not

1.5.3.1.
defined.
1.5.3.2.

Các nhân tố khách quan. ...................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM. ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN

NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM. ..................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.

2.1.1.

Hoạt động huy động vốn. ......................... Error! Bookmark not defined.

2.1.2.

Hoạt động tín dụng. ................................. Error! Bookmark not defined.


2.1.3

Các hoạt động khác. ................................. Error! Bookmark not defined.

THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM. ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1.

Tỷ lệ nợ xấu trên dƣ nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ

tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt nam. ..... Error! Bookmark not
defined.


iii

2.2.2.

Các chỉ tiêu phản ánh quy mơ tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp

vừa và nhỏ. ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1.

Doanh số cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ. .. Error!

Bookmark not defined.
2.2.2.2.


Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ. ..
............................................................. Error! Bookmark not defined.

2.2.2.3.

Dƣ nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ......... Error!

Bookmark not defined.
2.2.3.

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa

và nhỏ.

..................................................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.3.1.

Vòng quay vốn và chu kỳ vốn cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp

vừa và nhỏ. ................................... Error! Bookmark not defined._Toc236625758

2.3.

2.2.3.2.

Mức doanh thu thuần của cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa

và nhỏ.


............................................................. Error! Bookmark not defined.

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM. ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1.

Những kết quả đạt đƣợc. .............................. Error! Bookmark not defined.

2.3.2.

Những hạn chế và nguyên nhân. .................. Error! Bookmark not defined.

2.3.2.1.

Những hạn chế. .................................... Error! Bookmark not defined.

2.3.2.2.

Nguyên nhân. ....................................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ........... Error! Bookmark not defined.
3.1.

ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN


NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. ...............
............................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.1.

Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng

Việt nam. ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2.

Định hƣớng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại

thƣơng Việt nam đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ.... Error! Bookmark not defined.


iv

3.2.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM. ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.

Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp đối với khách hàng là Doanh nghiệp

vừa và nhỏ. ................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2.

Ứng dụng phƣơng pháp tính điểm tín dụng trong cho vay đối với các doanh


nghiệp vừa và nhỏ. ....................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3.

Tăng cƣờng công tác marketing và chăm sóc khách hàng. .................. Error!

Bookmark not defined.
3.2.4.

Tổ chức mạng lƣới thu thập, xử lý và phân tích thơng tin tín dụng. .... Error!

Bookmark not defined.
3.2.5.

Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát trƣớc, trong và sau khi cho vay đối

với Doanh nghiệp vừa và nhỏ. ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.6.

Ngăn ngừa những khoản nợ có thể dẫn đến nợ quá hạn và có những biện

pháp xử lý thích hợp đối với những khoản nợ quá hạn. ............. Error! Bookmark not
defined.
3.2.7.
3.3.

Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ. .......... Error! Bookmark not defined.

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ. ........................................ Error! Bookmark not defined.


3.3.1.

Kiến nghị đối với Nhà nƣớc và các Bộ ngành có liên quan. ................ Error!

Bookmark not defined.
3.3.2.

Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc. ............ Error! Bookmark not defined.

3.3.3.

Kiến nghị đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ........ Error! Bookmark not

defined.
3.3.4.

Kiến nghị đối với Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam. .
..................................................................... Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


v

LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt nam, một trong những
ngân hàng chủ yếu phục vụ công tác xuất nhập khẩu và các công ty lớn, ít quan tâm
tới các khách hàng là DNVVN. Do đó, trong một thời gian dài, hầu nhƣ rất ít
DNVVN sử dụng các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng của Vietcombank. Đánh giá

tình hình phát triển của thị trƣờng tiềm năng - DNVVN - trong thời gian qua
Vietcombank đã có những chính sách nhằm phát triển hoạt động đối với DNVVN.
Tuy nhiên, các chính sách này cịn thiếu sự đồng bộ, rời rạc, chƣa thực sự là
một hệ thống trợ giúp cho sự phát triển đối với DNVVN. Chất lƣợng tín dụng đối với
DNVVN của Vietcombank cịn thấp, thể hiện ở các đặc điểm: dƣ nợ cho vay đối với
DNVVN còn thấp chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, cơ cấu cho vay chƣa hợp lý,
phƣơng thức cho vay còn đơn điệu, dƣ nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu cho vay còn cao, khách
hàng còn chƣa hài lòng trong quá trình cho vay.
Xuất phát từ những vấn đề trên tơi đã quyết định lựa chọn đề tài “Nâng cao
chất lượng Tín dụng Ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt nam” để nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ
của mình.
 Bố cục của Luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng chỉ dẫn các chữ viết tắt, lời cảm ơn, tóm
tắt tên các bảng biểu và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng, cụ
thể nhƣ sau:
Chƣơng 1:
Những vấn đề cơ bản của chất lƣợng tín dụng ngắn hạn đối với
Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chƣơng 2:
Thực trạng chất lƣợng tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt nam.
Chƣơng 3.
Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt nam.


vi

CHƢƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG

1.1.

THƢƠNG MẠI.
 Khái niệm Tín dụng ngắn hạn.
Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
Ngân hàng nhà nƣớc về việc ban hành Quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng
đối với khách hàng thì các khoản tín dụng ngắn hạn có thời hạn cho vay đến 12
tháng đƣợc gọi là tín dụng ngắn hạn.
Nhƣ vậy: Tín dụng ngắn hạn là hình thức tín dụng có thời hạn hợp đồng
ngắn tối đa là đến 12 tháng và có thể đƣợc chia thành các khoảng thời gian là 3
tháng, 6 tháng hoặc đến 12 tháng.
Nhu cầu vốn ngắn hạn của nền kinh tế xuất phát từ những nhu cầu trong chu
kỳ sản xuất kinh doanh để mua nguyên vật liệu, trả lƣơng, dự trữ hàng hóa. Nhìn
chung tín dụng ngắn hạn đóng vai trò quan trọng trong vốn lƣu động của doanh
nghiệp.
 Phân loại Tín dụng ngắn hạn.
Tín dụng ngắn hạn nhằm tài trợ cho tài sản lƣu động hoặc nhu cầu sử dụng
vốn ngăn hạn của doanh nghiệp, do đó cho vay là hình thức cấp tín dụng quan trọng
nhất đối với nhu cầu vốn của các doanh nghiệp. Vì vậy trong phần này tôi tập trung
vào nghiêm cứu vào các hình thức cho vay ngắn hạn trong hoạt động của NHTM.
Ngân hàng có thể cho vay trực tiếp hoặc gián tiếp, cho vay theo món hoặc
theo hạn mức, có hoặc khơng cần đảm bảo, dƣới hình thức thấu chi hoặc luân
chuyển. Hoạt động cho vay của NHTM bao gồm những hình thức sau:
 Dựa vào phương thức cho vay.
-


Thấu chi.

-

Cho vay trực tiếp từng lần.


vii

-

Cho vay theo hạn mức tín dụng.

 Dựa vào mục đích của khoản cho vay.

1.2.

-

Cho vay trên tài sản.

-

Cho vay ngắn hạn các cơng trình.

-

Cho vay kinh doanh chứng khốn.

-


Cho vay kinh doanh bán lẻ.

VAI TRỊ CỦA TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

VỪA VÀ NHỎ.
-

Tín dụng ngắn hạn đáp ứng nhu cầu về vốn của DNVVN, giúp các

doanh nghiệp này duy trì và mở rộng quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao khả
năng cạnh tranh đồng thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tồn tại và phát triển
trong q trình hội nhập với thế giới.
-

Tín dụng ngắn hạn thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất

của DNVVN đối với nền kinh tế.
-

Tín dụng ngắn hạn góp phần tác động đến việc tăng cƣờng chế độ

hạch tốn kinh tế của các DNVVN.
1.3.

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.
 Khái niệm về chất lượng tín dụng ngắn hạn.


Đứng dƣới mỗi góc độ, nhƣ là một ngân hàng, một khách hàng, hay cả một
nền kinh tế thì chất lƣợng tín dụng ở mỗi góc độ có một cách đánh giá khác nhau.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học: “Con đƣờng để đạt tới chất lƣợng
tín dụng khơng có điểm tận cùng mà chỉ có sự liên tục, năng động và khơng ngừng
cải thiện và đổi mới chất lƣợng tín dụng mới vƣơn tới điểm mốc vô cùng mà thôi”.
Theo quan điểm khách hàng: “Chất lƣợng của một sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ có thể đƣợc hiểu là năng lực sản phẩm hàng hóa đó trên cơ sở mức độ đáp ứng
nhu cầu ngƣời sử dụng”.


viii

Cịn theo tơi, Chất lƣợng tín dụng ngắn hạn là các khoản tín dụng ngắn hạn
phải đáp ứng yêu cầu của khách hàng, phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và
đảm bảo sự tồn tại cùng với sự phát triển bền vững của ngân hàng.
 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN.
Chất lƣợng tín dụng nhƣ đã đƣợc nêu ở trên nó vừa mang tính cụ thể lại vừa
mang tính trừu tƣợng. Để có thể đánh giá đƣợc chất lƣợng này các nhà kinh tế nói
chung và các ngân hàng nói riêng đã nghiên cứu và đƣa ra chỉ tiêu tổng quát để
đánh giá chất lƣợng đó là: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ. Dựa vào chỉ tiêu này các
nhà quản trị ngân hàng đã đƣa ra hàng loạt các chỉ tiêu khác để đánh giá và tìm ra
nguyên nhân làm gia tăng tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng trong một thời kỳ và từ đó
đƣa ra các giải pháp để khắc phục nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng nói chung và
chất lƣợng tín dụng ngắn hạn nói riêng.
(a)

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 22/04/2005 và đƣợc

sửa đổi bổ sung theo Quyết định 18/2007/NĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống

đốc Ngân hàng nhà nƣớc: Về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, định nghĩa: Nợ xấu
là các khoản nợ thuộc các nhóm 3,4 và 5 quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 tại quy
định này.
Ta có:
Tổng dƣ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu

=

--------------------------------

X 100%

Tổng dƣ nợ cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ dƣ nợ xấu trong tổng dƣ nợ. Đây là chỉ tiêu quan
trọng phản ánh chất lƣợng tín dụng. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ số dƣ nợ xấu càng
lớn trong tƣơng quan với tổng dƣ nợ, chất lƣợng cho vay càng thấp.


ix

Do đó, để đánh giá chất lƣợng tín dụng nói chung và chất lƣợng tín dụng
ngắn hạn đối với DNVVN nói riêng, các nhà quản trị ngân hàng đƣa ra các tiêu chí
ảnh hƣởng trực tiếp đến tỷ lệ nợ xấu nhƣ:
Các chỉ tiêu định tính làm gia tăng nợ xấu nhƣ: Quy chế; quy trình

-

nghiệp vụ; thẩm định khách hàng và dƣ án vay; trình độ của cán bộ nhân viên…

Các chỉ tiêu này là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến nợ xấu.
Các chỉ tiêu định lƣợng nhƣ: Quy mơ tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng. Chỉ
tiêu này ảnh hƣởng trực tiếp đến tổng dƣ nợ của ngân hàng
(b)

Chỉ tiêu phản ánh quy mơ tín dụng.
Doanh số cho vay ngắn hạn: là tổng số tiền đã cho vay của ngân hàng

-

với các khách hàng trong một thời kỳ. Doanh số này tăng theo thời gian là tốt.
Doanh số thu nợ ngắn hạn: chính là số tiền ngân hàng thu nợ của các

-

khách hàng trong một thời kỳ. Ngân hàng chỉ có thể có đƣợc doanh số thu nợ cao
nếu họ cho vay đƣợc nhiều và đó là các khoản tín dụng có chất lƣợng tốt.
Dƣ nợ tín dụng ngắn hạn: là chỉ tiêu quan trọng, phản ánh số tiền mà

-

khách hàng cịn vay ngân hàng tính đến một thời điểm cụ thể nào đó. Dƣ nợ ngắn
hạn tăng trƣởng ổn định qua các năm chứng tỏ ngân hàng đang có chiến lƣợc mở
rộng thị phần hợp lý.
Dƣ nợ
ngắn hạn

=

Dự nợ ngắn

hạn đầu kỳ

+

Doanh số cho vay
ngắn hạn trong kỳ

-

Doanh số thu nợ
ngăn hạn trong kỳ

Chỉ tiêu về tăng trƣởng dƣ nợ cho vay:
Mức tăng trƣởng dƣ
nợ cho vay

Dƣ nợ cho vay năm nay – Dƣ nợ cho vay năm trƣớc
= -------------------------------------------------------------- X 100%
Dƣ nợ cho vay năm trƣớc

Chỉ tiêu về dƣ nợ cho vay tuyệt đối và tƣơng đối phản ánh mức tăng trƣởng
trong hoạt động cho vay của ngân hàng, thể hiện chất lƣợng hoạt động cho vay xét
theo quy mô.


x

(c)

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của cho vay ngắn hạn đối với Doanh


nghiệp vừa và nhỏ.
-

Vòng quay vốn cho vay ngắn hạn đối với DNVVN.

Vòng quay vốn cho vay
(vòng)

Doanh số thu nợ ngắn hạn
=

--------------------------------Dƣ nợ cho vay ngắn hạn bình qn

Chỉ tiêu này cho biết ngƣời vay có trả nợ thƣờng xuyên, đúng kỳ hạn và
nhanh chóng hay khơng. Vịng quay vốn cho vay lớn với mức dƣ nợ bình qn
khơng đổi, doanh số trả nợ lớn chứng tỏ chất lƣợng cho vay lớn hơn so với vòng
quay nhỏ, doanh số trả nợ thấp.
-

Chu kỳ cho vay ngắn hạn đối với DNVVN.

Chu kỳ cho vay ngắn
hạn đối với DNVVN

360 ngày
=

(ngày)


------------------------------------------------------Vòng quay vốn cho vay ngắn hạn đối với DNVVN

Chỉ tiêu này phản ánh thời gian trung bình của một vịng quay vốn cho vay
ngắn hạn đơi với DNVVN. Thời gian luân chuyển vốn càng ngắn thì tốc độ luân
chuyển vốn cho vay ngắn hạn đối với DNVVN càng nhanh. Chu kỳ vốn vay ngắn
hạn đối với DNVVN phụ thuộc vào đặc điểm từng ngành nghề, lĩnh vực hoạt động
sản xuất kinh doanh vay vốn.
-

Chỉ tiêu mức doanh thu của đồng vốn cho vay ngắn hạn đối với

DNVVN.
Mức doanh thu của đồng
vốn cho vay.

Doanh thu từ cho vay ngắn hạn
=

-----------------------------Dƣ nợ cho vay bình quân

x 100%


xi

Chỉ tiêu này đánh giá hoạt động cho vay ở khía cạnh là hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu thu đƣợc trên một đồng vốn
cho vay.
(d)


Các chỉ tiêu khác.
Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng trên cơ sở pháp lý; việc

tuân thủ các quy chế; quy trình nghiệp vụ; việc thực hiện theo đúng cam kết trong
hợp đồng tín dụng.
-

Trên cơ sở pháp lý.

-

Trên quy chế cho vay của NHTM.

-

Trên cơ sở hợp đồng tín dụng.

 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với Doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
(a)

(b)

Các nhân tố chủ quan từ phía ngân hàng.
-

Chính sách tín dụng.

-


Quy trình tín dụng.

-

Tình hình huy động vốn.

-

Thơng tin tín dụng.

-

Chất lƣợng cán bộ.

Các nhân tố khách quan.
-

Về phía DNVVN.

-

Mơi trƣờng kinh doanh.

-

Mơi trƣờng pháp lý.


xii


CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM.
2.1.

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGĂN HẠN ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM.
Trong những năm qua, với sự gia tăng mạnh mẽ về số lƣợng DNVVN, thị
trƣờng tín dụng đối với DNVVN đã trở thành một lĩnh vực đầy tiềm năng phát
triển. Nắm bắt kịp xu hƣớng của thị trƣờng, Vietcombank đã xây dựng và triển khai
đa dạng hóa khách hàng, trong đó mở rộng nhóm khách hàng DNVVN là một trọng
tâm kinh doanh.
Để thấy rõ thực trạng chất lƣợng cho vay ngắn hạn của Vietcombank đối với
DNVVN chúng ta xem xét qua các chỉ tiều để đánh giá nhƣ sau:
 Tỷ lệ nợ xấu trên dƣ nợ cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt nam.
Trong những năm qua, nợ xấu cho vay ngăn hạn đối với DNVVN của
Vietcombank đã không ngừng tăng lên một cách mạnh mẽ. Năm 2007, nợ xấu tăng
54,36% so với năm 2006 đạt 1.258 tỷ đồng chiếm 5,2% trong tổng dƣ nợ cho vay
ngắn hạn đối với DNVVN. Năm 2008, nợ xấu cho vay ngắn hạn đối với DNVVN
tăng 43,16% so với năm 2007 đạt 1.801 tỷ đồng chiếm 5,54% trong tổng dƣ nợ cho
vay ngắn hạn đối với DNVVN. Qua đây chúng ta thấy tình hình kinh tế xã hội trong
nƣớc không ổn định đã làm cho hoạt động của các doanh nghiệp trở nên khó khăn.
Vì vậy, các doanh nghiệp đã không thể thực hiện đƣợc cam kết của mình đối với
ngân hàng. Do đó, nợ xấu tại các ngân hàng nói chung và Vietcombank nói riêng đã
tăng mạnh qua các năm.
 Các chỉ tiêu phản ánh quy mơ tín dụng ngắn hạn đối với Doanh nghiệp

vừa và nhỏ.
 Doanh số cho vay ngắn hạn đối với DNVVN.


xiii

Qua các bảng 2.7 và bảng 2.8 chúng ta thấy: Nhìn chung doanh số cho vay
ngắn hạn đối với DNVVN tại Vietcombank có sự tăng trƣởng qua các năm. Năm
2007, tăng 30,97% so với năm 2006 đạt 102.425 tỷ đồng và năm 2008 tăng 20,1%
so với năm 2007 đạt 123.012 tỷ đồng. Xét theo cơ cấu về thành phần kinh tế thì
DNNQD đã ln chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số doanh số cho vay ngắn hạn đối
với DNVVN (luôn chiếm trên 65% ) và theo cơ cấu về ngành thì Thƣơng mại dịch
vụ ln chiếm tỷ trọng lớn nhất và ln có một tốc độ tăng trƣởng ổn định.
Điều đó cho thấy uy tín và khơng ngừng phát triển của Vietcombank trên thị
trƣờng tài chính trong nƣớc, khơng chỉ phục vụ các khách hàng lớn mà
Vietcombank đã chú trọng nhiều vào khách hàng là DNVVN.
 Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn đối với DNVVN.
Qua phân tích các bảng 2.9 và bảng 2.10 chúng ta thấy: Trong năm 2007,
doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn đối với DNVVN tăng rất mạnh lên 116,34% so
với năm 2006 đạt 93.492 tỷ đồng. Nhƣng sang năm 2008, các khoản vay này khơng
duy trì đƣợc mức tăng trƣởng cao nhƣ năm 2007 mà chỉ tăng 22.70% đạt 114.712 tỷ
đồng. Kết quả này phản ánh đúng thực trạng khó khăn chung của nền kinh tế khi
lạm phát và khủng hoảng tài chính toàn cầu gia tăng mạnh trong thời gian qua.
 Dư nợ cho vay ngắn hạn đối với DNVVN
Qua phân tích các bảng 2.11 và 2.12 chúng ta thấy: Cùng với sự mở rộng
chung về hoạt động cho vay của Vietcombank thì dƣ nợ cho vay đối với các
DNVVN đã có sự gia tăng đáng kể. Trong năm 2007, dƣ nợ cho vay ngăn hạn đối
với DNVVN tăng 58,6% so với năm 2007 đạt 24.178 tỷ đồng. Năm 2008, dƣ nợ
cho vay ngắn hạn đối với DNVVN cũng duy trì đƣợc mức tăng trƣởng cao khi nền
kinh tế có nhiều biến động, trong năm nay dƣ nợ cho vay ngắn hạn tăng 34,33% so

với năm 2007 và đạt 32.478 tỷ đồng.
Kết luận: Qua phân tích về các chỉ tiêu phản ánh quy mơ tín dụng ngắn hạn
đối với DNVVN chúng ta thấy, các chỉ tiêu đã có tăng trƣởng mạnh qua các năm.
Điều đó cho thấy, các khoản cho vay ngắn hạn đối với DNVVN của Vietcombank
đã có chất lƣợng và mang lại hiệu quả cho cả phía ngân hàng và khách hàng. Ngân


xiv

hàng cũng đã ngày càng quan tâm nhiều hơn đến đối tƣợng khách hàng là DNVVN,
cùng với nó các DNVVN ngày càng khẳng định đƣợc sự năng động và hiệu quả
kinh doanh của mình.
 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay ngắn hạn đối với Doanh nghiệp
vừa và nhỏ.
 Vòng quay vốn và chu kỳ vốn cho vay ngắn hạn đối với DNVVN.
Qua tính tốn và phân tích theo bảng 2.13 chúng ta thấy, trong năm 2007
vòng quay vốn cho vay ngắn hạn đối với DNVVN tại Vietcombank trung bình đạt
rất cao 4,74 vịng/năm tƣơng đƣơng với chu kỳ vốn là 76 ngày sẽ đƣợc một vòng
quay vốn. Nhƣng năm 2008, vòng quay vốn giảm đi khi chỉ đạt đạt 3,78 vịng/năm
và có chu kỳ vốn là 95 ngày, tuy đã giảm nhƣng tỷ lệ này là cao so với các ngân
hàng khác. Nguyên nhân chủ yếu đối với việc Vietcombank có vịng quay vốn cao
nhƣ vậy trong những năm qua là do Vietcombank chú trọng vào phát triển khách
hàng thuộc nhóm ngành thƣơng mại, dich vụ. Đây là ngành có vịng quay vốn
nhanh, vì vậy dẫn đến vòng quay vốn cho vay của ngân hàng cũng lớn.
 Mức doanh thu thuần của cho vay ngắn hạn đối với DNVVN.
Qua tính tốn và phân tích bảng 2.14 chúng ta thấy: Năm 2008 Vietcombank
cho DNVVN vay ngắn hạn 1 đồng thì thu đƣợc doanh thu thuần là 0,047 đồng hay
nói các khác là Vietcombank sẽ thu đƣợc 4,7% doanh thu thuần khi cho vay ngắn
hạn đối với DNVVN. Còn năm 2008 là 4,5%. Tỷ lệ này là cao so với hoạt động của
các ngân hàng khác. Điều đó cho thấy,


hoạt động cho vay ngắn hạn của

Vietcombank đối với DNVVN nếu xét về doanh thu thuần là có hiệu quả cao đối
với Vietcombank.
2.2.

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM.
 Những kết quả đạt đƣợc.
Qua việc phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN
ở trên, có thể nhận thấy rằng hoạt động tín dụng ngăn hạn đối với DNVVN tại


xv

Vietcombank ngày càng đƣợc chú trọng, chất lƣợng tín dụng cũng ngày đƣợc nâng
cao. Điều đó thể hiện qua các mặt sau:
-

Xét về Quy mơ tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN: Vietcombank

ln duy trì đƣợc một tốc độ tăng trƣởng doanh số cho vay, doanh số thu nợ và tổng
dƣ nợ của các khoản cho vay ngắn hạn đối với các DNVVN ở một mức cao và ổn
định qua các năm.
-

Hoạt động cho vay đối với DNVVN đã và đang mang lại một phần


thu nhập không nhỏ trong tổng thu nhập của Vietcombank.
-

Trong những năm qua số lƣợng các DNVVN nhận đƣợc các khoản

vay của Vietcombank ngày càng nhiều.
-

Vietcombank ln đặt lợi ích của khách hàng lên trên hết, luôn đáp

ứng các nhu cầu về vốn cho khách hàng một cách nhanh nhất và thuận tiện nhất.
-

Vietcombank luôn chủ động tiếp thu và thực hiện kịp thời các chính

sách hỗ trợ tín dụng nhƣ hồn thiện quy trình cho vay, quy trình thẩm định, giám sát
tín dụng… nhằm hỗ trợ tối đa cho khách hàng vay vốn.
-

Những năm qua, tỷ lệ nợ xấu của khách hàng là DNVVN tăng lên

nhƣng vẫn nằm trong khả năng kiểm soát của Vietcombank và vẫn bảo đảm an toàn
trong hoạt động kinh doanh của Vietcombank
 Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế.
 Những hạn chế.
-

Tỷ trọng dƣ nợ cho vay ngắn hạn đối với DNVVN có tăng trƣởng


trong các năm qua nhƣng vẫn chƣa chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động tín dụng tại
Vietcombank.
-

Về số lƣợng khách hàng của Vietcombank là các DNVVN chƣa

nhiều, mặc dù có tăng lên trong những năm qua nhƣng nó chỉ chiếm một phần nhỏ
trong số các DNVVN.
-

Mặc dù tỷ lệ nợ xấu đối với dƣ nợ cho vay ngắn hạn của DNVVN

đang trong tầm kiểm soát của Vietcombank nhƣng nó vẫn đang ở mức cao và có xu
hƣớng gia tăng nhanh trong các năm qua.


xvi

-

Về cơ cấu cho vay theo thời hạn đối với DNVVN tại Vietcombank

tƣơng đối không hợp lý. Cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng quá lớn so với tổng cho
vay đối với DNVVN thƣờng chiếm trên 70% tổng dƣ nợ đối với DNVVN.
-

Mức lãi suất áp dụng đối với DNVVN cịn cao, chƣa khuyến khích

đƣợc các DNVVN tham gia vay vốn tại Vietcombank.
 Những nguyên nhân hạn chế.

-

Vietcombank chƣa thực sự chú trọng tiếp cận và tìm hiểu nhu cầu của

khách hàng là DNVVN, chƣa chú ý đến việc quảng bá, tiếp thị dịch vụ của ngân
hàng đến với khách hàng là DNVVN
-

Vietcombank chƣa đa dạng hóa đƣợc loại hình dịch vụ đối với các

DNVVN mà mới chỉ áp dụng phƣơng thức cho vay có tài sản đảm bảo. Đối với việc
bảo đảm cho khoản vay đối với DNVVN còn nhiều khắt khe.
-

Chi phí cho việc thẩm định các khoản tín dụng của DNVVN là một

trong số những rào cản.
-

Lãi suất cho vay đối với DNVVN còn tƣơng đối cao, vẫn chƣa thực

sự mềm dẻo và hấp dẫn đối với DNVVN.
-

Chiến lƣợc kinh doanh và chính sách tín dụng của Vietcombank tuy

đã và đang quan tâm tới khách hàng là DNVVN nhƣng cịn nhiều hạn chế. Việc xây
dựng chính sách tín dụng và thực hiện chính sách tín dụng đối với DNVVN chƣa rõ
ràng và triệt để
-


Thơng tin tín dụng đối với DNVVN cịn có nhiều hạn chế, thiếu chính

xác và khơng kịp thời dẫn đến khó khăn trong việc quyết định cho vay.
-

Đối với DNVVN, Vietcombank chƣa thực sự chú trọng đến cơng tác

kiểm tra, kiểm sốt khi cho vay. Chất lƣợng kiểm tra và sửa chữa sai sót chƣa cao.
Việc khắc phục không dứt điểm trong thời gian qua chính là nguyên nhân dẫn đến
các khoản nợ xấu làm giảm chất lƣợng của Ngân hàng.
-

Gia tăng tỷ lệ nợ xấu của Vietcombank trong thời gian qua là do cơ

cấu cho vay của vietcombank tập trung quá nhiều vào lĩnh vực thƣơng mại dịch vụ
và sản xuất chế biến.
-

Cán bộ tín dụng ngân hàng đều có trình độ đại học và trên đại học, tuy

nhiên chƣa đồng đều.


xvii

CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM

3.1.

Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp đối với khách hàng là Doanh

nghiệp vừa và nhỏ.
Một trong những nguyên nhân chính kiến tỷ trọng dƣ nợ cho vay ngắn
hạn đối với DNVVN trên tổng dƣ nợ của Vietcombank cũng nhƣ thị phần khách
hàng là DNVVN của Vietcombank trong thời gian qua còn thấp là do vẫn chƣa có
những chính sách cụ thể hƣớng tới đối tƣợng khách hàng này. Vì vậy để tạo điều
kiện thuận lợi cho các DNVVN tiếp cận đƣợc vốn cũng nhƣ sử dụng vốn có hiệu
quả, Vietcombank cần xây dựng một chính sách tín dụng linh hoạt, phù hợp với các
DNVVN.
3.2.

Ứng dụng phƣơng pháp tính điểm tín dụng trong cho vay đối với các

doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Hệ thống tính điểm tín dụng là một phƣơng pháp thống kê tự động nhằm
đánh giá rủi ro khơng có khả năng thanh toán. Hệ thống này bao gồm việc phân tích
một số lƣợng lớn các dữ liệu quá khứ của ngƣời đi vay nhằm xác định các đặc tính
có thể tiên đốn khả năng ngƣời đi vay tiền có thể mất khả năng chi trả vào một thời
điểm nào đó trong tƣơng lai. Các dữ liệu này có thể bao gồm lĩnh vực kinh doanh,
năm hoạt động và quy mô tài sản. Sử dụng kết quả từ phân tích nói trên, ngân hàng
có thể thiết kế một thẻ tính điểm để đánh giá rủi ro gắn liền với mỗi hồ sơ tín dụng.
Sử dụng phƣơng pháp tính bình qn hoặc các phƣơng pháp khác, ngân hàng có thể
tính tốn từ thẻ tính điểm một con số định lƣợng duy nhất hoặc một chỉ số tính điểm
tín dụng để đánh giá hồ sơ tín dụng.
3.3.

Tăng cƣờng cơng tác marketing và chăm sóc khách hàng.

Các biện pháp để có đƣợc khách hàng mới nhƣ sau:
-

Ngân hàng có thể liệt kê danh sách các khách hàng là DNVVN đã mở

tài khoản tiền gửi tại ngân hàng. Từ đó xác định rõ doanh nghiệp nào đã có quan hệ
tín dụng với ngân hàng, doanh nghiệp nào chƣa có quan hệ.


xviii

Ngoài ra, các Hiệp hội DNVVN đang hoạt động rất có hiệu quả trong

-

vai trị trợ giúp cho các DNVVN hiện nay. Tại đây, ngân hàng sẽ có đƣợc thơng tin
về các DNVVN đang cần vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
-

Bên cạnh đó, ngân hàng thƣờng xuyên tổ chức các cuộc hội nghị

khách hàng, lấy ý kiến của họ trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng, từ đó đƣa ra
những điều chỉnh cần thiết, nhằm đáp ứng tốt hơn những yêu cầu từ phía doanh
nghiệp.
-

Quảng bá các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng tới các DNVVN. Hiện

nay, có nhiều kênh quảng bá để có thể ngân hàng chọn lựa nhƣ: các phƣơng tiện
báo, tạp chí, truyền hình, internet… đây là những hình thức quảng cáo tƣơng đối

hiệu quả và có chi phí thấp.
3.4.

Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, giám sát trƣớc, trong và sau khi cho vay

đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Để nâng cao năng lực kiểm sốt hoạt động tín dụng ngân hàng có thể thực hiện các
biện pháp sau:
-

Xác định lại quy mô, cơ cấu tổ chức thực hiện hoạt động tín dụng phù

hợp với yêu cầu của công tác quản lý và chiến lƣợc phát triển của ngân hàng.
-

Nên tổ chức rà soát, đánh giá lại chất lƣợng và hiệu quả của việc tăng

trƣởng tín dụng cũng nhƣ chất lƣợng tín dụng. Trên cơ sở đó, xác định lại quy mơ
và cơ cấu tổ chức thực hiện hoạt động tín dụng của ngân hàng đã phù hợp hay chƣa,
nếu chƣa phù hợp phải thay đổi sao cho quy mô và tổ chức bộ máy thực hiện hoạt
động tín dụng phải phù hợp với khả năng quản lý và kiểm soát hoạt động tín dụng.
-

Cán bộ tín dụng có ý nghĩ quyết định trong hoạt động tín dụng của

ngân hàng. Vì vậy, cần phân loại cán bộ tín dụng theo cấp độ phù hợp với yêu cầu
công việc. Việc phân loại cán bộ tín dụng theo các chuẩn mực, cấp độ phù hợp cùng
với việc xác định các đối tƣợng cho vay vốn sẽ giúp đƣa ra đƣợc quyết định cho vay
hợp lý.
3.5.


Ngăn ngừa những khoản nợ có thể dẫn đến nợ quá hạn và có những

biện pháp xử lý thích hợp đối với những khoản nợ quá hạn.


xix

 Phịng ngừa các khoản cho vay có thể dẫn tới nợ quá hạn.
Một số giải pháp có thể sử dụng nhƣ sau:
-

Bắt doanh nghiệp giải trình về những vấn đề đang gặp phải. Dựa vào

đó để đƣa ra những lời khuyên dƣới hình thức cố vấn cho doanh nghiệp để giải
quyết những vấn đề mà doanh nghiệp đang vƣớng mắc.
-

Tạo mọi điều kiện cho các doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh

bằng cách gia tăng khối lƣợng khoản vay nếu vì lý do vốn vay ngân hàng lần đầu
không đủ để sản xuất kinh doanh và phƣơng án đó vẫn khả thi đảm bảo đƣợc việc
thực hiện nghĩa vụ đối với khoản vay hoặc có thể cho doanh nghiệp vay thêm vốn
dƣới hình thức vay có bảo lãnh, vay có tài sản cầm cố, thế chấp bổ sung… Mặt
khác, nhờ vào mối quan hệ của ngân hàng, ngân hàng có thể giới thiệu cho doanh
nghiệp đối tác để hợp tác sản xuất kinh doanh, đảm bảo sự tồn tại của doanh nghiệp
và thực hiện đƣợc nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.
 Đối với các khoản vay đã quá hạn.
Ngân hàng có thể đƣa ra các biện pháp xử lý nhƣ sau:
-


Ngân hàng điều chỉnh lại thời hạn trả nợ cũng nhƣ lịch trả lãi. Ngân

hàng có thể điều chỉnh lại các khoản vay bằng cách kéo dài thêm kỳ hạn hoặc giảm
bớt mức chi trả lãi trong khoảng thời hạn nợ cho khách hàng.
-

Tƣ vấn, giúp đỡ cho doanh nghiệp trong việc tổ chức quản lý lại

doanh nghiệp theo chiều hƣớng giảm bớt những kế hoạch phát triển dài hạn, giảm
hàng tồn kho và thanh lý các tài sản đã khơng cịn giá trị sử dụng, tăng cƣờng cung
ứng vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh…


xx

KẾT LUẬN
Qua q trình phân tích và đánh giá trên đây liên quan đến quan hệ giữa các
yếu tố cho việc nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN tại
Vietcombank thời gian qua, chúng ta có thể kết luận nhƣ sau:
Thứ nhất: Các DNVVN Việt Nam trong thời gian qua đã khẳng định vị trí và
vai trị của mình trong nền kinh tế quốc dân với đặc thù năng động, linh hoạt và
thích ứng nhanh với các thay đổi của thị trƣờng. Các doanh nghiệp này cũng đã tạo
số lƣợng việc làm đáng kể góp phần giải quyết các vấn đề xã hội và xố đói - giảm
nghèo.
Tuy nhiên, bên cạnh đó các DNVVN cũng có rất nhiều hạn chế để có thể tiếp
cận nguồn vốn ngân hàng nhƣ: Năng lực quản trị tài chính cịn thấp. Việc lập, thẩm
định các dự án đầu tƣ và kế hoạch kinh doanh không rõ ràng, cụ thể và khoa học.
Thiếu kỹ năng trong việc tiếp cận nguồn vốn ngân hàng.
Thứ hai: Trong thời gian qua, Vietcombank đã không ngừng nâng cao chất

lƣợng tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng và hồn thiện các quy trình
cho vay để phù hợp với loại hình doanh nghiệp này. Nhằm đáp ứng tốt và hiệu quả
nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp. Đồng thời, tạo nguồn thu và giảm rủi ro trong
hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Bên cạnh nhƣng kết quả đạt đƣợc thì cũng tồn tại nhiều hạn chế nhƣ: Tỷ
trọng dƣ nợ cho vay ngắn hạn đối với DNVVN chƣa chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt
động tín dụng tại Vietcombank cũng nhƣ tỷ trọng cho vay của hệ thống NHTM. Về
số lƣợng khách hàng của Vietcombank là các DNVVN chƣa nhiều. Tỷ lệ nợ xấu
trên tổng dƣ nợ cho vay ngăn hạn đối với DNVVN vẫn cao và có xu hƣớng gia
tăng.
Thứ ba: Từ những hạn chế cịn tồn tại tơi đã mạnh dạn đƣa ra những giải
pháp trực tiếp và gián tiếp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn hạn đối với
DNVVN tại Vietcombank.



×