Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.19 KB, 16 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................Error! Bookmark not defined.
1.1. Một số cơng trình nghiên cứu liên quan tới chất lƣợng tín dụng đối
với KHDN ................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2. Những khoảng trống nghiên cứu .....................Error! Bookmark not defined.
1.3. Hƣớng đi cho bài luận văn ...............................Error! Bookmark not defined.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ......................Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Phương pháp tổng hợp.................................Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ...........................Error! Bookmark not defined.
1.4.4. Phương pháp phân tích số liệu ....................Error! Bookmark not defined.
1.5. Tiến trình nghiên cứu đề tài .............................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI

...................................................................Error! Bookmark not defined.

2.1. Một số vấn đề về tín dụng ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệpError! Bookmark
2.1.1. Khái quát chung về tín dụng ngắn hạn đối với KHDNError! Bookmark not defined.
2.1.2. Vấn đề chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với KHDNError! Bookmark not defined.
2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng ngắn hạn đối với KHDN
tại NHTM ..................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Các nhân tố khách quan ............................Error! Bookmark not defined.


2.2.2. Các nhân tố chủ quan ................................Error! Bookmark not defined.


2.3. Kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng TDNH của một số ngân hàng trong
nƣớc và trên thế giới ................................................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
CHI NHÁNH HÀ NỘI.............................................Error! Bookmark not defined.

3.1. Khái lƣợc về Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà NộiError! Bookmark not define
3.1.1. Quá trình thành lập và phát triển .................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ của các phòng banError! Bookmark not defined.
3.1.3.Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Á Châu chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2014 – 2016 ....................Error! Bookmark not defined.
3.1.3.1.Hoạt động huy động vốn ...........................Error! Bookmark not defined.
3.2. Hoạt động tín dụng ngắn hạn đối với KHDN tại ngân hàng TMCP Á Châu
CN Hà Nội .................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Các quy định pháp lý ...................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Các sản phẩm tín dụng ngắn hạn doanh nghiệpError! Bookmark not defined.
3.2.3. Quy trình tín dụng .....................................Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn đối với KHDN tại ngân hàng TMCP
Á Châu chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2014 – 2016Error! Bookmark not defined.
3.3. Thực trạng chất lƣợng tín dụng ngắn hạn đối với KHDN tại ngân hàng
TMCP Á Châu CN Hà Nội......................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Về mặt định tính ..........................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ...............................Error! Bookmark not defined.
3.4. Đánh giá chất lƣợng tín dụng ngắn hạn đối với KHDN tại Ngân hàng
TMCP Á Châu CN Hà Nội......................................Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Những kết quả đạt được ..............................Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Một số hạn chế.............................................Error! Bookmark not defined.

3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trên .........Error! Bookmark not defined.


CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NGÂN HÀNG TMCP Á
CHÂU CHI NHÁNH HÀ NỘI ................................Error! Bookmark not defined.

4.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu của chi nhánh trong thời gian tớiError! Bookmark not defi

4.1.1. Phương hướng hoạt động chung toàn chi nhánh đến năm 2020Error! Bookmark not de
4.1.2. Mục tiêu của chi nhánh trong 6 tháng cuối năm 2017Error! Bookmark not defined.
4.1.3. Phương hướng hoạt động đối với mảng TDNH đối với KHDN tại chi
nhánh .....................................................................Error! Bookmark not defined.
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn hạn với KHDN tại ngân
hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội ............................Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Phối hợp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, đảm bảo an toàn vốn tại chi
nhánh .....................................................................Error! Bookmark not defined.

4.2.2. Đẩy mạnh việc áp dụng chuẩn mực giao tiếp với khách hàng tại chi nhánhError! Bookma
4.2.3. Tăng cường quản lý món vay doanh nghiệp của chi nhánhError! Bookmark not defined.

4.2.4. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng của chi nhánhError! Bookmark not d
4.3. Các kiến nghị .....................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Á Châu Việt NamError! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ...............................................................Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

“Báo cáo tài chính

CBTD

Cán bộ tín dụng”

CN

“Chi nhánh”

DNNNN

“Doanh nghiệp ngoài nhà nước

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp”

KQKD


“Kết quả kinh doanh”

NHNN

“Ngân hàng Nhà nước

NHTM
SXKD

Ngân hàng thương mại”
“Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDNH

Tín dụng ngắn hạn”

TMCP

Thương mại cổ phần

TPKT

“Thành phần kinh tế”

TSĐB


Tài sản đảm bảo


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG

Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà
Nội năm 2014 - 2016 ...........................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.2:
Cơ cấu huy động vốn theo TPKT của ngân hàng TMCP Á Châu CN
Hà Nội năm 2014 - 2016 .....................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3:
Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn của ngân hàng TMCP Á Châu CN
Hà Nội năm 2014 - 2016 .....................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.4:
Cơ cấu huy động vốn theo đồng tiền của ngân hàng TMCP Á Châu
CN Hà Nội năm 2014 - 2016 ..............Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5:
Tình hình dư nợ tín dụng ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội năm
2014 - 2016 ..........................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.6:
Cơ cấu dư nợ tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội năm
2014 - 2016 ..........................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.7:
Kết quả hoạt động SXKD của ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội
năm 2014 - 2016 ..................................Error! Bookmark not defined.
Bảng3.8:
Các sản phẩm tín dụng ngắn hạn cho doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Á Châu triển khai tại chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2014 –

2016 .....................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9 : Tình hình dư nợ đối với KHDN ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội
năm 2014 - 2016 ..................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.10: Tình hình dư nợ tín dụng ngắn hạn KHDN ngân hàng TMCP Á
Châu CN Hà Nội năm 2014 - 2016 .....Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.11: Kết quả điều tra đánh giá chất lượng tín dụng đối với các KHDN tại
Ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà NộiError! Bookmark not defined.
Bảng 3.12: Kết quả điều tra về chất lượng tín dụng đối với các KHDN tại Ngân
hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội .........Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.13: Cơ cấu dư nợ ngắn hạn đối với KHDN theo khu vựcKT tại ngân hàng
TMCP Á Châu CN Hà Nội năm 2014 - 2016Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.14: Cơ cấu dư nợ tín dụng ngắn hạn đối với KHDN theo ngành kinh tế
ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội năm 2014 - 2016Error! Bookmark not def
Bảng 3.15: Cơ cấu dư nợ tín dụng ngắn hạn đối với KHDN theo hình thức đảm bảo
tiền vay ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội năm 2014 - 2016Error! Bookmark n
Bảng 3.16: Tình hình nợ quá hạn của hoạt động tín dụng ngắn hạn đối với
KHDN ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội năm 2014 - 2016Error! Bookmar
Bảng 3.1:


Bảng 3.17:

Bảng 3.18:
Bảng 3.19:
Bảng 3.20:
Bảng 3.21:

Bảng 3.22:

Cơ cấu nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng ngắn hạn đối với KHDN

theo thành phần kinh tế ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội năm
2014 - 2016 ........................................Error! Bookmark not defined.
Cơ cấu nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng ngắn hạn đối với KHDN
theo kỳ hạn ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội năm 2014 - 2016Error! Bookmar
Hệ số vịng quay vốn tín dụng ngắn hạn của ngân hàng TMCP Á
Châu CN Hà Nội năm 2014 - 2016 .....Error! Bookmark not defined.
Hệ số thu nợ của ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội năm 2014 2016 .....................................................Error! Bookmark not defined.
Kết quả điều tra đánh giá chất lượng tín dụng đối với các KHDN tại
Ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội tại Ngân hàng TMCP Á Châu
CN Hà Nội .......................................... Error! Bookmark not defined.
Kết quả điều tra đánh giá chất lượng tín dụng đối với các KHDN tại
Ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội Error! Bookmark not defined.

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của ngân hàng TMCP Á
Châu CN Hà Nội năm 2014 - 2016 .....Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo TPKT tại ngân hàng TMCP Á Châu
CN Hà Nội năm 2014 – 2016 ..............Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.3: Tỷ trọng nguồn vốn huy động theo đồng tiền ngân hàng TMCP Á
Châu CN Hà Nội năm 2014 - 2016 .....Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.4: Tình hình tăng trưởng dư nợ tín dụng ngân hàng TMCP Á Châu CN
Hà Nội năm 2014 - 2016 .....................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.5: Tăng trưởng dư nợ tín dụng ngắn hạn đối với KHDN ngân hàng
TMCP Á Châu CN Hà Nội năm 2014 - 2016Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.6: Cơ cấu dư nợ ngắn hạn đối với KHDN theo khu vực kinh tế tại ngân
hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội năm 2014 - 2016Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.7: Cơ cấu dư nợ tín dụng ngắn hạn đối với KHDN theo ngành kinh tế tại
ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội năm 2014 - 2016Error! Bookmark not def
Biểu đồ 3.8: Tình hình dư nợ ngắn hạn đối với KHDN theo hình thức đảm bảo tiền
vay ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà Nội năm 2014 - 2016Error! Bookmark not

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Tiến trình nghiên cứu...........................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà NộiError! Bookmark no
Sơ đồ 3.2: Quy trình xét duyệt cho vay ngân hàng TMCP Á Châu CN Hà NộiError! Bookma


TĨM TẮT LUẬN VĂN
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1.“Một số cơng trình nghiên cứu liên quan tới chất lượng tín dụng đối với
KHDN”
Tín dụng đối với KHDN tại các NHTM mang một ý nghĩa cực kỳ cần thiết đối với
sự tiến triển ngân hàng và kinh tế hiện nay. Không chỉ tác động đến kết quả kinh doanh
của bản thân các NHTM, tín dụng đối với KHDN còn ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD
của các“doanh nghiệp”và rộng ra là tác động đến toàn bộ nền kinh tế. Xuất phát từ ý
nghĩa to lớn đó đã có rất nhiều cơng trình đi sâu tìm hiểu về vấn đề này, theo nhiều
hướng tiếp cận khác nhau và cũng tạo được những thành công nhất định. Tác giả đã
nghiên cứu một số cơng trình liên quan tới chất lượng tín dụng đối với KHDN.
1.2. Những khoảng trống nghiên cứu
Thứ nhất, phần đánh giá chỉ tiêu của các ngân hàng về chất lượng TDNH khơng
chỉ mang mang tính lý thuyết mà cần được cụ thể bằng các phép tính.
“Thứ hai, đưa ra các căn cứ pháp lý trong gian đoạn hiện tại về hoạt động tín dụng
ngắn hạn.”
“Thứ ba, chỉ ra được những định hướng phát triển cụ thể cho chi nhánh để qua đó đề
ra giải pháp cụ thể hơn, hiệu quả tín dụng ngắn hạn tốt hơn.”
Thứ tư, tính tốn chính xác được các chỉ tiêu rủi ro trong cơng tác cho vay và phân
tích hiện trạng tín dụng để từ đó đánh giá hiệu quả TDNH ở chi nhánh và đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng TDNH.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu

1.3.1. Phƣơng pháp thu nhập số liệu
Trong phạm vi nghiên cứu, luận văn đưa ra cách thức thu thập số liệu như sau:
+ Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp thu thập được do Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội
cung cấp bao gồm:
Tài liệu về quá trình hình thành và phát triển, sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng –


nhiệm vụ của các phòng ban lấy từ số liệu lưu trữ tại phịng Tổ chức hành chính của
Ngân hàng.
Doanh số về hoạt động cho vay, huy động vốn và kết quả hoạt động kinh
doanh, số liệu dư nợ phân theo từng nhóm, các khoản nợ quá hạn, nợ xấu được lấy từ
báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ năm
2014 đến năm 2016 tại phịng tín dụng và phịng tài chính kế tốn của Ngân hàng.
+ Số liệu sơ cấp
Có nhiều phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp. Nhìn chung khi tiến hành thu thập
dữ liệu cho một cuộc nghiên cứu, thường phải sử dụng phối hợp nhiều phương pháp với
nhau để đạt được hiệu quả mong muốn.
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính
Phương pháp định tính là phương pháp người được phỏng vấn trả lời một hệ thống
câu hỏi miệng được đưa ra để nhằm thu thập các thông tin về thái độ hoặc nhận thức của
người được phỏng vấn đối với một vấn đề hoặc sự kiện được đưa ra.
Trong phạm vi của đề tài, tôi đã sử dụng phương pháp phỏng vấn khơng cấu trúc.
Có nghĩa là phỏng vấn giống như đang nói chuyện. Vấn viên có thể chủ động thay đổi
thứ tự các chủ đề tùy theo hoàn cảnh phỏng vấn và câu trả lời của đáp viên.
Đối tượng phỏng vấn 1: Trưởng phịng tín dụng KHDN tại NH TMCP Á Châu chi
nhánh Hà Nội: chị Nguyễn Lê Giang.
Đối tượng phỏng vấn 2: Các cán bộ tín dụng phịng KHDN NH TMCP Á Châu chi
nhánh Hà Nội.
Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng

Để thu thập dữ liệu nghiên cứu cho đề tài luận văn tôi đã sử dụng phiếu điều tra đối
với đối tượng là khách hàng doanh nghiệp của NH TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội.
Phiếu điều tra đối với các khách hàng doanh nghiệp: bao gồm 15 câu hỏi, trong đó
có 14 câu hỏi với các câu trả lời có sẵn và 1 câu hỏi mở.
+ Mẫu điều tra: 100 doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với Ngân hàng.
+ Cách thức chọn mẫu: Sử dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng: Sử


dụng danh sách các doanh nghiệp tại Ngân hàng, sau đó phân các doanh nghiệp đó thành
từng nhóm ngành khác nhau. Từ mỗi nhóm ngành chọn ngẫu nhiên một số doanh nghiệp
để phát phiếu điều tra.
+ Nội dung câu hỏi điều tra: Điều tra ý kiến khách hàng về chất lượng tín dụng
ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại NH TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội.
1.3.2. Phƣơng pháp tổng hợp
+ Nguồn số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được tổng hợp chủ yếu từ quá trình điều

tra, khảo sát. Sau khi thu thập được sẽ được tổng hợp trên phần mềm Excel.
Đối với các dữ liệu thu thập từ phỏng vấn, tơi tiến hành hành hồn thiện dữ liệu
thu thập được, bao gồm việc sắp xếp, tổng hợp lại dữ liệu. Các câu hỏi trong bài luận văn
đều được thiết kế dựa trên nội dung, thực trạng, xoay quanh những khó khăn của ngân
hàng trong nâng cao chất lượng tín dụng.
Đối với dữ liệu thu thập từ các phiếu điều tra: trước hết kiểm tra và chọn lọc các
phiếp hợp lệ. Sau đó mã hóa số liệu, nhập số liệu vào phần mềm Excel, phân tích dữ liệu.
Cuối cùng là tóm tắt các kết quả phân tích được, hình thành biểu bảng và diễn giải kết
quả.
+

Nguồn số liệu thứ cấp: Thông tin thứ cấp được thu thập dựa trên các nguồn tài

liệu sau:

Nguồn tài liệu bên trong doanh nghiệp: báo cáo hoạt động kinh doanh của cả chi
nhánh nói chung cũng như trong các báo cáo hoạt động của phịng KHDN nói riêng…
trong 3 năm 2014 - 2016 của NH TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội.
Nguồn tài liệu bên ngoài: do những tổ chức nghiên cứu đưa ra, các ấn phẩm của
các cơ quan nhà nước, sách báo, tạp chí thường kỳ, qua Internet.
1.3.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Xử lý số liệu là việc tính tốn, phân loại số liệu. Việc xử lý này địi hỏi người viết
phải có những kiến thức cơ bản về đề tài nghiên cứu. Đây là cả một quá trình nghiên cứu
trong thời gian nhất định. Một số cơng thức được sử dụng: So sánh tương đối, so sánh
tuyệt đối.
Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm Excel. Trên Excel kẻ bảng


hàng ngang là các đáp án, hàng dọc là các tiêu chí. Khi tổng kết được hầu hết các câu trả
lời sẽ dùng hàm Sum để tính tổng, hàm If để lọc dữ liệu.
1.4.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Phương pháp này giúp kiểm tra lại những số liệu thu thập được, xử lý đánh giá
những thông tin đã tập hợp. Đây là bước tổng hợp và quyết định những số liệu sẽ sử dụng
cho việc viết bài. Phân tích để làm rõ hơn nội dung số liệu, đánh giá xem có phù hợp với
đề tài nghiên cứu khơng.
+ Phương pháp phân tích: chủ yếu dùng trong q trình điều tra khách hàng.
+ Phương pháp thống kê bằng biểu đồ: thống kê tìm ra xu hướng hay đặc điểm
chung của các yếu tố phân tích.
+ Phương pháp phân tích tài chính: Dựa vào các bài báo cáo tài chính của NH để
tính tốn các chỉ số tài chính. Từ đó đưa ra các kết luận về hiệu quả hoạt động và sức
mạnh, tiềm lực của ngân hàng.


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN

ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1. Một số vấn đề về tín dụng ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp
2.1.1. Khái quát chung về tín dụng ngắn hạn đối với KHDN
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngắn hạn
Theo PGS.TS Phan Thị Cúc đưa ra khái niệm về tín dụng ngắn hạn: “Tín dụng
ngắn hạn là việc tổ chức tín dụng sử dụng từ nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để
cho các chủ thể có nhu cầu vốn vay, thu hồi vốn gốc và lãi với thời hạn dưới 12 tháng”.
[5, trang 62]
2.1.1.2. Vai trị của tín dụng ngắn hạn đối với các DN
 Là nguồn bổ sung vốn lưu động để bảo đảm hoạt động kinh doanh của DN được
liên tục
 Giúp DN tăng cường quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả
 Tác động tích cực đến nhịp độ phát triển của doanh nghiệp, thúc đẩy cạnh tranh
2.1.2. Vấn đề chất lƣợng tín dụng đối với KHDN
2.1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
Quan niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng cũng được nhiều tác giả nghiên cứu ở
nhiều góc độ khác nhau. Nhưng theo quan niệm của tác giả, chất lượng tín dụng được
đánh giá trên trên ba phương diện sau:”
“+ Đối với chính phủ: Tín dụng ngân hàng phải khai thác các nguồn tài chính và sử
dụng hợp lý các nguồn vốn này, góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội
của mỗi địa phương và đất nước. Tín dụng NHTM phải góp phần xây dựng thị trường tài
chính phát triển an tồn, lành mạnh và ổn định.”
“+ Đối với khách hàng: NHTM phải cung cấp được các dịch vụ thoả mãn nhu cầu
của khách hàng và đáp ứng các quy định của luật pháp trong từng thời kỳ cụ thể. Hoạt
động tín dụng là việc ngân hàng cung cấp kịp thời và đầy đủ nhu cầu vay vốn của khách
hàng, đáp ứng nhu cầu về: lãi suất, kỳ hạn nợ, thủ tục gọn nhẹ, các dịch vụ NH cung cấp,
thái độ phục vụ của NH đối với khách hàng... Bên cạnh đó, NH cần ưu tiên tạo điều kiện
cấp vốn cho khách hàng hoạt động ở lĩnh vực then chốt thuộc chiến lược phát triển kinh



tế xã hội của địa phương và cả nước.”
+ Đối với chủ sở hữu ngân hàng (NHTM): Hoạt động tín dụng phải quan tâm tới
hai mục tiêu cơ bản: Khẳng định vai trị chủ đạo trong hệ thống tín dụng đối với nền kinh
tế; đảm bảo đạt mục tiêu tăng trưởng, an toàn và sinh lời về vốn kinh doanh phù hợp với
mục tiêu kế hoạch và các quy định pháp luật trong từng thời kỳ.

2.1.2.2. Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng ngắn hạn đối với KHDN tại
NHTM
Các chỉ tiêu định tính
Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trên cơ sở pháp lý; việc tuân thủ
các quy chế, quy trình nghiệp vụ; mức độ hài lịng, sự tín nhiệm của KH với ngân hàng.
- Việc chấp hành pháp luật nhà nước của ngân hàng
- Việc tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ
Các chỉ tiêu định lượng
Dƣ nợ tín dụng và tăng trƣởng dƣ nợ qua các năm
Mức tăng trưởng
=
Dư nợ năm n – Dư nợ năm (n-1)
tuyệt đối năm n
Mức tăng trưởng

Dư nợ năm n – Dư nợ năm (n-1)

=

tương đối năm n

Dư nợ năm (n-1)


×100%

Cơ cấu dƣ nợ tín dụng
- “Tỷ trọng dư nợ tín dụng thành phần kinh tế so với tổng dư nợ tín dụng”
Tỷ trọng dư nợ tín dụng

=

Dư nợ tín dụng của từng thành phần kinh tế
Tổng dư nợ

×100%

- “Tỷ trọng dư nợ tín dụng của từng ngành sản xuất kinh doanh so với tổng dư nợ
tín dụng”
Dư nợ tín dụng của từng ngành

Tỷ trọng dư nợ tín dụng =

×100%
Tổng dư nợ
-“Tỷ trọng dư nợ tín dụng theo hình thức đảm bảo tiền vay so với tổng dư nợ tín
dụng”
Dư nợ tín dụng của từng hình thức đảm bảo
Tỷ trọng dư nợ tín dụng =
×100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu
Tỷ lệ nợ quá hạn


=

Nợ quá hạn

× 100%


Tỷ lệ nợ xấu

=

Tổng dư nợ
Nợ xấu
Tổng dư nợ

× 100%

Hệ số vịng quay vốn tín dụng ngắn hạn
Vịng quay vốn tín
dụng (vịng)

=

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình qn

Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số rủi ro tín dụng

=


Tổng dư nợ
Tổng tài sản có

× 100%

Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ

=

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

× 100%

2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng ngắn hạn đối với KHDN tại
NHTM
Tác giả đưa ra các nhân tố ảnh hưởng: Các nhân tố khách quan bao gồm: Môi
trường kinh tế, xã hội, môi trường pháp lý. Các nhân tố chủ quan: Nhân tố thuộc về ngân
hàng bao gồm: Chính sách tín dụng của ngân hàng, các thơng tin về tín dụng, khả năng
thẩm định tín dụng, trình độ cán bộ ngân hàng, Công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ khách
hàng. Nhân tố về phía khách hàng: Năng lực quản lý và kinh doanh của khách hàng, khả
năng của doanh nghiệp trong việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn tín dụng của ngân hàng, tư
cách đạo đức của khách hàng, khả năng của doanh nghiệp trong việc quản lý và sử dụng
khoản vay có hiệu quả, tài sản đảm bảo.
2.3. Kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn hạn của NH các nƣớc trên
thế giới
Tín dụng ln là một khía cạnh trọng điểm của các ngân hàng. Các ngân hàng trên
thế giới đặc biệt ngân hàng thuộc nước phát triển thì lĩnh vực ngân hàng đã duy trì và phát

triển từ rất sớm, vì thế khi nghiên cứu về đề tài này tôi đã tham khảo kinh nghiệm ngân
hàng một số nước: Kinh nghiệm của các ngân hàng của Thái Lan, kinh nghiệm xử lý nợ
quá hạn của các chi nhánh NHTM ở Hàn Quốc, kinh nghiệm của chi nhánh ngân hàng
Công thương Trung Quốc ở Việt Nam. Một số ngân hàng trong nước như: Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hồng Hà, ngân hàng TMCP Kỹ thương chi
nhánh Hà Nội.

CHƢƠNG 3


THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH HÀ NỘI
Trong chương 3, tác giả trình bày khái quát quá trình hình thành và phát triển, lĩnh
vực kinh doanh và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội. Tình
hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội nhìn chung
có diễn biến tích cực với nhiều tín hiệu khả quan. Khi mà hoạt động huy động vốn, hoạt
động cho vay đều có mức tăng trưởng ấn tượng. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2014 – 2016 được đánh giá là có nhiều
triển vọng. Đặc biệt, đến cuối 2016 Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội đã xử lý
được phần lớn nợ xấu cùng với hoạt động dịch vụ khách hàng không ngừng mở rộng, đây
là tín hiệu đáng mừng khi mà thị trường tài chính và nền kinh tế còn diễn biến phức tạp.
Tuy nhiên, khi đánh giá chất lượng tín dụng KHDN thì nhận thấy rằng tốc độ tăng trưởng
tín dụng KHDN khá ấn tượng nhưng cơ cấu vốn chưa hợp lý và rủi ro tín dụng cao. Đây
là dấu hiệu ban đầu cho thấy chất lượng tín dụng KHDN của Ngân hàng TMCP Á Châu
chi nhánh Hà Nội đang gặp phỉ. Để có thể đối mặt với những thách thức mới và giải
quyết những khó khăn hiện tại thì Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội cần đánh
giá một cách toàn diện chất lượng tín dụng KHDN thơng qua hệ thống các chỉ tiêu và các
cuộc khảo sát ý kiến khách hàng.
Sau khi đánh giá chất lượng tín dụng KHDN của Ngân hàng TMCP Á Châu chi

nhánh Hà Nội, luận văn trình bày những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn
tồn tại cản trở việc nâng cao chất lượng tín dụng KHDN của chi nhánh. Về những kết quả
đã đạt được, Ngân hàng Tiên Phong đã duy trì được mức tăng trưởng dư nợ tín dụng
KHDN khá mạnh qua các năm mặc dù đây là mảng tín dụng này đang phải cạnh tranh
khốc liệt giữa các NHTM cả trong nước lẫn ngân hàng ngoại. Nhờ những nỗ lực vượt trội
mà Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội liên tục nhận được những giải thưởng
uy tín và sự đánh giá cao về năng lực từ giới tài chính. Để kiểm sốt tốt các khoản vay,
Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội đã không ngừng sáng tạo và hồn thiện hơn
nữa mơ hình quản trị rủi ro, nhờ đó mà tỷ lệ nợ xấu ln được kiểm soát ở mức khá thấp


so với toàn hệ thống. Hơn nữa, Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội là một trong
những chi nhánh đi đầu về chất lượng dịch vụ trong khu vực hiện nay. Về mặt hạn chế,
Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội chưa thể hiện được sức mạnh chiếm lĩnh thị
trường khi mà thị phần tín dụng KHDN cịn khá thấp. Hệ thống xếp hạng tín dụng còn
nhiều vấn đề cần khắc phục. Nguyên nhân của những hạn chế này đến từ nguyên nhân
khách quan và chủ quan. Do trong giai đoạn 2014 - 2016 nền kinh tế thế giới và trong
nước có nhiều biến động. Nền kinh tế bộc lộ những vấn đề cần giải quyết trong khi bối
cảnh nền kinh tế tồn cầu cịn nhiều khó khăn. Dù cả nền kinh tế cùng vào cuộc để giúp
hệ thống ngân hàng đảm bảo tính thanh khoản, tuy nhiên nợ xấu chỉ tạm thời được cất
giữ lại nên mới chỉ đảm bảo được tính thanh khoản trong ngắn hạn, rủi ro vẫn còn rất lớn
cho nền kinh tế trong những năm tới. Do đó, để cải thiện chất lượng tín dụng nói chung
và chất lượng tín dụng KHDN của Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội là điều
hết sức khó khăn. Yếu tố cạnh tranh gay gắt hiện nay cũng là một nhân tố cản trở Ngân
hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội mở rộng thị trường. Nguyên nhân cuối cùng có
tác động quyết định đến chất lượng tín dụng KHDN là các nguyên nhân đến từ chính nội
tại ngân hàng. Đó là, năng lực phát triển sản phẩm thể hiện ở việc khả năng đa dạng hóa
sản phẩm cũng như kịp thời đáp ứng nhu cầu khách hàng của ngân hàng còn hạn chế,
chưa tạo nên sự khác biệt so với các ngân hàng khác, thậm chí so với mặt bằng chung,
sản phẩm cịn thiếu tính sáng tạo, chưa bám sát nhu cầu khách hàng và chậm trễ trong

triển khai. Quy trình xét duyệt tín dụng chú trọng nhiều đến tài sản đảm bảo vốn vay mà
không quan tâm sâu sắc đến khả năng trả nợ vay, nhân cách, tình hình kinh doanh, điều
kiện kinh tế của khách hàng. Dẫn đến việc xác định khả năng trả nợ vay của khách hàng
không được xác định một cách chính xác. Cuối cùng là nguyên nhân đến từ chất lượng
đội ngũ cán bộ tín dụng và công tác dịch vụ ngân hàng chưa đáp ứng được các yêu cầu
phức tạp của nghiệp vụ tín dụng KHCN và đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của khách
hàng. Đây là những nguyên nhân làm giảm chất lượng tín dụng KHCN của Ngân hàng
TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội trong thời gian qua.

CHƢƠNG 4
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP


TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH HÀ NỘI
Trong chương cuối cùng, luận văn trình bày định hướng hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội; Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng
KHDN trong thời gian tới. Tiếp theo, từ những nhân tố và nguyên nhân ảnh hưởng tới
chất lượng tín dụng KHDN được tìm ra ở chương 2, kết hợp với định hướng hoạt động
kinh doanh và định hướng nâng cao chất lượng tín dụng KHCN của Ngân hàng TMCP Á
Châu chi nhánh Hà Nội tác giả trình bày một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng KHCN của Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội.
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng KHCN là cần phát triển các cách thức
marketing đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh, đẩy mạnh việc áp dụng
chuẩn mực giao tiếp với khách hàng tại chi nhánh. Chi nhánh cần tìm hiểu thơng tin đối thủ
cạnh tranh thơng qua khách hàng. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng của chi
nhánh.
Cùng với các giải pháp đề ra cho chi nhánh, tác giả đưa ra các kiên nghị đối với
Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam: Thiết lập và hồn thiện chính sách cho vay doanh
nghiệp, đa dạng hố phương thức cho vay doanh nghiệp, khơng ngừng nâng cao và đổi

mới cơng nghệ, hồn thiện chính sách về tài sản đảm bảo. Các kiến nghị đối với NHNN:
Nhà nước cần ban hành các văn bản quy định để quản lý và phát triển thị trường tài chính,
NHNN cần ban hành các văn bản quy định và hình thức hỗ trợ tài chính để phát triển các
danh nghiệp, NHNN tăng cường sự hợp tác về lĩnh vực công nghệ với các tổ chức tài
chính, ngân hàng khu vực và thế giới.



×