Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.41 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>Tập đọc</b>
<b> Sự sụp đổ của chế độ a–pác-thai.</b>
I.Mục tiêu
1.Đọc trơi chảy tồn bài.
-Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
2.Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của
những người da màu. ( trả lời được các câu hỏi SGK)
II.Đồ dùng dạy học.
-Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Luyện đọc.
-Gv chia đoạn : 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu đến a-pác-thai.
+Đoạn 2 : Tiếp theo đến dân chủ nào.
+Đoạn 3 : Cịn lại.
-Gv đọc tồn bài.
3.Tìm hiểu bài.
-H: Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối
xử như thế nào?
-H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xố bỏ chế
độ phân biệt chủng tộc ?
-H: Vì sao cuộc đấu tranh đó được mọi người
dân trên thế giới ủng hộ ?
4.Luyện đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn cách đọc.
5.Củng cố, dặn dò.
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu hs về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn
và chuẩn bị bài sau.
-2hs đọc và trả lời câu hỏi bài : Ê-mi-li, con…
-Hs lắng nghe.
-1hs đọc toàn bài.
- Học sinh đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ khó : a-pác-thai, Nen-xơn,
Man-đê-la.
- Học sinh đọc đoạn nối tiếp (lần 2).
-1hs đọc chú giải sgk.
-Hs luyện đọc theo cặp.
-Người da đen bị đối xử một cách bất công……
dân chủ nào.
-Họ đã đứng lên….giành thắng lợi.
-Vì đó là cuộc đấu tranh chính nghĩa.
-Hs luyện đọc đoạn văn.
-3hs đọc cả bài
<b>Khoa học</b>
<b>Dùng thuốc an toàn.</b>
I.Mục tiêu.
Nhận thức được sự cần thiết phải dung thuốc an toàn:
-Xác định khi nào nên dùng thuốc.
-Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
II.Đồ dùng dạy học.
-Một số vỏ đựng thuốc và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
-Hình trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Giảng bài.
*Hoạt động 1:
-H:Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng
trong trường hợp nào ?
-GV giảng: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng
thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc
khơng đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí
có thể gây chết người.
*Hoạt động 2:
-GV chữa bài:
1-d ; 2-c; 3-a; 4-b.
*Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
-Gv hướng dẫn cách chơi.
-Cho hs tiến hành chơi.
3.Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
-2Hs trả lời câu hỏi 1 và 2 của bài trước.
-1hs đọc phần ghi nhớ.
-Hs làm việc theo cặp.
-Một số hs trả lời.
-HS làm bài tập 2 vào vở bài tập.
-1hs lên bảng làm.
-HS khác nhận xét
-Quản trò lần lượt đọc câu hỏi trong mục trò
chơi, các nhóm thảo luận nhanh và viết kết quả
vào thẻ rồi giơ lên.
-Trọng tài quan sát và nhận xét.
-Hs đọc ghi nhớ .
<b>Toán</b>
<b>Luyện tập( Tiết 26)</b>
I.Mục tiêu.
Giúp học sinh:
-Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
-Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài tốn có lien
quan.
- Bài tập cần làm: bài 1a( 2 số đo đâu; Bài 1b( 2 số đo đầu); Bài 2; Bài 3(côt; Bài 4.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn luyện tập.
-Bài 1a, b ( 2 số đo đầu).
-Bài 2: Thảo luận nhóm đơi
-Bài 3 ( Cột 1)
-Bài 4:
+Gv gọi hs đọc đề bài trước lớp.
+GV yêu cầu học sinh tự làm bài.
3.Củng cố, dặn dò.
GV tổng kết tiết học, dặn hs về nhà làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
-HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
-1hs đọc đề bài
-Hs làm bài vào vở.
- Học sinh giải vào vở.
<b>Chính tả</b>
<b>Ê- mi-li, con…</b>
I.Mục đích u cầu
1.Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài Ê-mi-li, con, không mắc quá 5
lỗi trong bài…
2.Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh của các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
Học sinh khá giỏi làm đầy đủ BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
II.Chuẩn bị
Một số tờ phiếu phô tô nội dung bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
3.Hướng dẫn hs tự làm bài tập chính tả.
*Bài tập 2:
*Bài tập 3:
-HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô, ua
và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
-1HS đọc thuộc lịng khổ thơ 3 và 4.
-HS cả lớp đọc thầm lại
-HS nhớ lại 2 khổ thơ và tự viết bài.
-HS đọc thầm yêu cầu của bài.
-HS làm bài tập vào vở.
HS khá giỏi làm đầy đủ BT3.
4.Củng cố,dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Làm VBT.
-HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
<i><b>Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>Luyện từ và câu.</b>
<b> Mở rộng vốn từ : Hữu nghị - Hợp tác.</b>
I.Mục đích, u cầu.
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo
yêu cầu của BT1,BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu Bt3,BT4.
- HS K, G đặt được 2,3 câu thành ngữ ở BT4.
II.Đồ dùng dạy học.
-Từ điển học sinh.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
*Bài 1:
-Gv nhận xét và chốt lại những ý đúng:
*Bài 2:
-Gv nhận xét và chốt lại những ý đúng:
*Bài 3:
*Bài 4: GV giúp hs hiểu nội dung 3 thành ngữ.
-Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn kết
như người trong một gia đình; thống nhất về một
mối.
-Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực, cùng chia
sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức
gánh vác một công việc quan trọng.
-Chung lưng đấu cật: tương tự kề vai sát cánh.
3.Củng cố, dặn dò.
-Dặn hs ghi nhớ những từ mới học.
-Hs nêu một số từ đồng âm và đặt câu với các từ
đồng âm đó.
-HS làm việc theo nhóm 3.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét.
-HS làm việc theo nhóm đơi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét
- Thảo luận nhóm 4.
-1hs đọc yêu cầu bài tập.
-HS lần lượt đọc bài làm của mình.
-HS khác nhận xét.
<b>Âm nhạc: Học hát bài: Con chim hay hát</b>
<b>( GV bộ mơn dạy)</b>
<b>Tốn</b>
<b> Héc –ta( Tiết 27)</b>
I.Mục tiêu.
Giúp học sinh:
-Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vng.
-Biết chuyển đổi các số đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
- Bài tập cần làm: Bài 1a( 2 dòng đầu; bài 1b( cột đầu), Bài 2.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
-Thơng thường để đo diện tích của một thửa
ruộng…..người ta thường dùng đơn vị là héc-ta.
-1héc-ta bằng một héc-tơ-mét vng và kí hiệu
là ha.
-GV hỏi: 1hm2<sub> bằng bao nhiêu m</sub>2<sub> ?</sub>
-H: Vậy một ha bằng bao nhiêu mét vuông ?
3.Luyện tập - thực hành.
-Bài 1a ( 2 số đo đầu)
GV yêu cầu hs tự làm bài sau đó cho hs chữa
bài.
Bài 1b( cột đầu)
-Bài 2: GV yêu cầu hs tự đọc đề bài và tự làm
bài.
-Bài 3 :
Bài 4 Cho HS về nhà làm
3.Củng cố, dặn dò.
GV tổng kết tiết học, dặn hs về nhà làm lại các
bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2hs lên bảng làm bài tập làm thêm ở nhà.
-Hs khác nhận xét.
-HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
-Hs nghe và viết: 1ha = 1hm2
-HS nêu: 1hm2<sub> = 10000m</sub>2
-HS nêu: 1ha = 10000m2
- HS làm bài vào vở.
- Học sinh khá giỏi hoàn thành các bài cịn lại
- Bảng con
- thảo luận nhóm 2.
- Thảo luận nhóm 4.
<b>Lịch sử</b>
<b> Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước</b>
I.Mục tiêu.
Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng( Thành phố Hồ Chí Minh), với lịng u nước thương
dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó0 ra đi tìm đường cứu nước.
II.Đồ dùng dạy học.
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới.
1Giới thiệu bài.
2.Giảng bài.
*Hoạt động 1:Làm việc cả lớp.
-GV gơị ý cho hs nhắc lại những phong trào
chống thực dân Pháp đã diễn ra.
-H: Vì sao các phong trào đó thất bại ?
-GV nêu nhiệm vụ học tập cho hs.
-GV nhận xét và chốt lại những ý đúng:
+Nguyễn Tất Thành sinh ngày
19-5-19-1890…….
+u nước thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc
Pháp.
+Nguyễn Tất Thành không tán thành các con
đường cứu nước của các nhà tiền bối.
*Hoạt động 2:
-GV yêu cầu hs thảo luận:
+Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để làm gì ?
+Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào có thể
kiểm sống và đi ra nước ngồi ?
-GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dị.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn hs chuẩn bị bài sau.
-2hs trả lời câu hỏi 2 và 3 trong sgk.
-1hs đọc phần ghi nhớ.
-Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyễn
Tất Thành.
-Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất
Thành.
-Sự quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của
Nguyễn Tất Thành.
-HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
+HS thảo luận.
- Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để xem các
nước khác và tìm đường cứu nước.
- Nguyễn Tất Thành làm đủ các nghề để kiếm
sống kể cả đi cào tuyết...
-HS lần lượt nêu ý kiến của riêng mình.
-HS đọc phần ghi nhớ.
<b>Kể chuyện</b>
<b> Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.</b>
I.Mục đích, yêu cầu.
- Kể được một câu chuyện( được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đoc về tình hữu nghị giữa
nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ. -2hs kể lại câu chuyện mà các em đã kể ở trong
tiết học trước.
-Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
-Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng : Đã
chứng kiến, đã làm, tình hữu nghị.
3.Thực hành kể chuyện.
a.kế chuyện theo cặp.
b.Thi kể chuyện trước lớp.
-Gv nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò.
-Gv nhận xét tiết học, khuyến khích hs về nhà
tập kể lại câu chuyện cho người thân.
-Dặn hs chuẩn bị cho tiết kể chuyện lần sau.
-Hs khác nhận xét.
-1 hs đọc đề bài.
-Hs cả lớp theo dõi trong sgk.
-2hs đọc gợi ý.
-1 vài học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện mình sẽ kế.
-Hs lập dàn ý câu chuyện mình sẽ kể.
-Hs luyện kể theo cặp.
-1 hs khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình.
-Cả lớp nhận xét.
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện thú vị nhất,
bạn kể chuyện hay nhất.
<i><b>Thứ tư, ngày 22 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>Tập đọc.</b>
<b>Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.</b>
I.Mục tiêu, nhiệm vụ.
1.Đọc lư lốt, trơi chảy tồn bài, đọc đúng các tên riêng trong bài
-Bước đầu đọc diễn cảm bài văn .
2.Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu
sắc.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
II.Đồ dùng dạy học.
-Tranh, ảnh trong sgk
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Luyện đọc.
-Gv chia đoạn : 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài.
+Đoạn 2 : Tiếp theo đến điềm đạm trả lời
+Đoạn 3 : Còn lại.
-2hs đọc và trả lời câu hỏi bài : Sự sụp đổ của
-Hs lắng nghe.
-1hs đọc toàn bài.
-Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ khó :
-Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp (lần 2).
-1hs đọc chú giải sgk.
-Gv đọc tồn bài.
3.Tìm hiểu bài.
-Câu 1
-Câu 2
- câu 3.
4.Luyện đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn cách đọc.
5.Củng cố, dặn dò.
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu hs về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn
và chuẩn bị bài sau.
- Trả lời cá nhân.
- Thảo luận nhóm 2.
- Trả lời cá nhân
<b>Khoa học</b>
<b> Phịng bệnh sốt rét.</b>
I.Mục tiêu.
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
II.Đồ dùng dạy học.
Thơng tin và hình trang 26, 27 sgk.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Giảng bài.
*Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+Trả lời các câu hỏi:
.Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
.Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ?
.Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ?
+Muỗi a-nơ-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở
chỗ nào ?
+Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người ?
+Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành ?
+Bạn có thể làm gì để ngăn chặn muỗi đốt
người?
3.Củng cố, dặn dò.
-2Hs trả lời câu hỏi 1 và 2 của bài trước.
-1hs đọc phần ghi nhớ.
-Cách một ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi
cơn sốt có ba giai đoạn:
+Bắt đầu là rét run.
+Sau rét là sốt cao.
+Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi và hạ sốt.
-Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể chết người.
-Bệnh sốt rét do một kí sinh trùng gây ra.
-Muỗi a-nơ-phen hút máu người bệnh …….
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:
+Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu ở những nơi tối
+Vào buổi tối và ban đêm….
+Phun thuốc trừ muỗi, dọn vệ sinh khơng cho
muỗi có nơi ẩn nấp.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. +Ngủ màn, mặc quần áo dài vào buổi tối.
-Hs đọc ghi nhớ .
<b>Toán</b>
<b> Luyện tập(Tiết 28)</b>
I.Mục tiêu.
Biết:
- Biết tên gọi kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển
đổi so sánh các số đo diện tích.
-Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
- Bài tập cần làm: bài 1 a,b; Bài 2; bài 3.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới
2.Hướng dẫn luyện tập.
-Bài 1a,b
-Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài
-Bài 3 :
+Gv yêu cầu đọc đề bài và làm bài.
-Bài 4:
+Gv gọi hs đọc đề bài trước lớp.
+GV yêu cầu học sinh về nhà làm.
3.Củng cố, dặn dò.
GV tổng kết tiết học, dặn hs về nhà làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.
-2hs lên bảng làm bài tập ở nhà.
-Hs khác nhận xét.
-HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
-hs lên bảng
-Hs cả lớp làm bài vào vở và nhận xét bài làm
của bạn.
-HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
-1hs đọc đề bài
-1hs lên bảng giải.
-HS cả lớp làm bài vào vở và nhận xét bài làm
<b>Tập làm văn</b>
<b> Luyện tập làm đơn</b>
I.Mục đích, yên cầu.
Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý d0,
nguyện vọng rõ ràng.
II.Đồ dùng dạy học.
-Một số tranh, ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra.
-Mẫu đơn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn học sinh luyện tập
*Bài tập 1:
-GV giới thiệu tranh, ảnh về chất độc màu gia
cam gây ra.
-H: Chất độc màu gia cam gây ra những hậu quả
gì với con người ?
-H: Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau
cho những nạn nhân chất độc màu da cam ?
*Bài tập 2:
-GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà tập viết lại lại đơn
-Kiểm tra vở của học sinh đã viết lại đoạn văn tả
cảnh ở nhà.
-HS đọc thầm bài Thần chết mang tên bảy sắc
cầu vồng.
-Cùng với bom đạn và các chất độc khác…….là
nạn nhân của chất độc màu da cam.
-Chúng ta cần thăm hỏi………..gây quỹ ủng hộ
những nạn nhân chất độc màu da cam.
-HS đọc yêu cầu bài tập và những điểm cần chú
ý về thể thức đơn.
-HS viết đơn và nối tiếp nhau đọc đơn.
-HS cả lớp nhận xét.
-HS đọc phần ghi nhớ.
<i><b>Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b> Luyện từ và câu.</b>
<b> Dùng từ đồng âm để chơi chữ.</b>
I.Mục đích, yêu cầu.
Bước đầu hiểu được hiện dùng từ đồng âm để chơi chữ( nội dung Ghi nhớ)
- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thểBT1, mục
III; đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2.
- Học sinh khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng âm ở BT1 mục III.
II.Đồ dùng dạy học.
-Từ điển học sinh.
-Bảng phụ viết 2 cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Phần nhận xét
3.Phần ghi nhớ
4.Luyện tập
*Bài 1:GV hướng dẫn học sinh làm bài.
-2hs làm bài tập 3 và 4
-HS đọc câu Hổ mang bò lên núi và trả lời 2 câu
hỏi trong sgk
-HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ.
-HS làm việc theo nhóm.
-Gv nhận xét và chốt lại những ý đúng.
*Bài 2: GV hướng dẫn học sinh làm bài.
3.Củng cố, dặn dò.
-GV khen ngợi những học sinh, nhóm hs làm
việc tốt.
-Dặn về nhà tìm thêm những từ đồng nghĩa.
-Các nhóm khác nhận xét.
-HS làm bài vào vở.
-HS lần lượt đọc bài làm của mình.
-HS khác nhận xét.
- HS K,G đặt được 2,3 cặp từ.S
-HS đặt câu theo mẫu:
+Mẹ em đậu xe lại, mua cho em một gói xơi
đậu.
+Chúng tơi ngồi chơi trên hịn đá, em bé đá chân
rất mạnh.
<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG( TIẾT 29)</b>
I. Mục tiêu
- Biết cách tính diện tích các hình đã học
- Giải các bài tốn liên quan đến tính diện tích.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn luyện tập.
-Bài 1:
+Gv yêu cầu hs đọc đề toán
+ GV nhận xét
-Bài 2:
+Gv yêu cầu hs đọc đề bài
+Gv gọi hs đọc đề bài trước lớp.
-Bài 4:
+Gv gọi hs đọc đề bài trước lớp.
+GV yêu cầu học sinh Về nhà làm.
3.Củng cố, dặn dò.
GV tổng kết tiết học, dặn hs về nhà làm các bài
còn lại.
-1hs lên bảng làm bài tập số 4
-Hs khác nhận xét.
-HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
-Hs đọc thầm đề bài trong sgk
-2hs lên bảng làm.
-Hs cả lớp làm bài vào vở và nhận xét bài làm
của bạn.
-HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
-4HS lên bảng làm, hs khác nhận xét.
- Làm nhóm 4
<b>Địa lí</b>
<b> Đất và rừng</b>
I.Mục tiêu.
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên
bản đồ( lược đô) đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở rừng đồi núi, đất phù sa
phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hịa khí hậu, cung
cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
II.Đồ dùng dạy học.
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
-Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng VN.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2Giảng bài.
a.Đất ở nước ta
-GV yêu cầu hs đọc sgk và hoàn thành bài tập
sau:
<i>Tên loại đất</i> <i>Vùng phân</i>
<i>bố</i>
<i>Một số đặc</i>
<i>điểm</i>
<i>Phe-ra-lít</i> <i>…………...</i>
<i>……….</i> <i>………..………..</i>
<i>Phù sa</i> <i>…………...</i>
<i>……….</i> <i>………..………..</i>
-GV chữa bài của hs.
-GV kết luận: Nước ta có nhiều loại đất, nhưng
loại đất lớn hơn cả là đất phe-ra-lít màu đỏ ở
vùng đồi nói và đất phù sa ở đồng bằng.
b.Rừng ở nước ta
-GV yê cầu hs quan sát các hình 1,2,3; đọc sgk
và hoàn thành bài tập sau:
<i>Rừng</i> <i>Vùng phân</i>
<i>bố</i>
<i>Một số đặc</i>
<i>điểm</i>
<i>Rừng rậm</i>
<i>nhiệt đới</i> <i>…………...……….</i> <i>………..………..</i>
<i>Rừng ngập</i>
<i>mặn</i> <i>…………...……….</i> <i>………..………..</i>
-GV kết luận: Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý
là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.Rừng
-2hs trả lời câu hỏi 1 và 2 của bài học trước.
-1hs đọc phần ghi nhớ.
-HS làm bài tập vào phiếu (theo nhóm)
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét.
-Một số hs lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự
nhiên VN vùng phân bố 2 loại đất chính.
-HS làm bài theo nhóm 6.
-Các nhóm trình bày kết qủa.
-Các nhóm khác nhận xét.
rậm nhiệt đới chủ yếu tập trung ở vùng đồi núi,
rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển.
-GV hỏi:
+Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải
làm gì ?
+Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ?
3.Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn hs chuẩn bị cho bài sau.
-HS lần lượt trả lời.
+ Cấm chặt phá rừng đầu nguồn, trồng cây phủ
xanh đát trống đồi núi trọc...
- HS tự nêu.
-HS đọc phần ghi nhớ.
<i><b>Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>Tập làm văn</b>
<b> Luỵên tập tả cảnh</b>
I.Mục đích, yên cầu.
Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh tong hai đoạn văn trich19 BT1).
3.Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu một cảnh sông nước( BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
A.Kiểm tra bài cũ
-GV nhận xét và ghi điểm.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
*Bài tập 1:
-Gv giao việc:
+Các em đọc thầm 2 đoạn văn a,b.
+H:Đoạn văn a tả đặc điểm gì của biển ? Câu
nào trong đoạn văn nói rõ đặc điểm đó?
+H:Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những
gì và vào những thời điểm nào ?
+H:Khi quan sát biển tác giả đã có những liên
tưởng thú vị nào ?
+Đoạn văn b
(Cách làm tương tự đoạn văn a)
-Gv chốt lại những lời giải đúng:
+Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc
cho đến lúc mặt trời lặn.
+Tác giả đã nhận ra đặc điểm của con kênh bằng
-2hs lần lượt đọc lá đơn của mình.
-HS khác nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Đoạn văn tả cảnh màu sắc của mặt biển theo sắc
màu của trời mây.
-Câu : Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây
trời.
-TG quan sát bầu trời và mặt biển vào những
thời điểm khác nhau: Khi bầu trời xanh thẳm,
khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u
mưa.
-Từ sự thay đổi sắc màu của biển, tác giả liên
tưởng đến thay đổi tâm trạng của con người.
thị giác.
+Tác dụng của biện pháp liên tưởng giúp người
đọc hình dung được cái nắng dữ dội ở nơi con
kênh.
*Bài tập 2:
-GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Cho hs đọc yêu cầu bài tập.
-HS lập dàn ý.
-Một số hs trình bày kết qủa của mình.
-HS khác nhận xét
<b>Đạo đức</b>
<b> Có Chí Thì Nên</b>
<b>(Tiết 2)</b>
I.Mục tiêu
(Như tiết 1)
II.Tài liệu và phương tiện
-Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó tại địa phương.
III..Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Làm bài tập 3, sgk
-Gv chia lớp thành 6 nhóm
*Hoạt động 2:Tự liên hệ (Bài tập 4)
-GV kết luận: lớp ta có một số bạn có nhiều khó
khăn như bạn……Bản thân các bạn đó cần nỗ
lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm
-2Hs đọc phần ghi nhớ.
-HS thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm
được.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm.
-HS các nhóm khác nhận xét.
-Hs tự phân tích những khó khăn của bản thân
theo mẫu sau:
<i>STT Khó khăn</i> <i>Những biện</i>
<i>pháp khắc</i>
<i>phục</i>
<i>1</i>
-HS trao đổi những khó khăn của mình với
nhóm.
-Mỗi nhóm chọn 2 bạn có nhiều khó khăn hơn
lên trình bày trước lớp.
-Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có
nhiều khó khăn trong lớp.
thơng, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè
cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua
khó khăn vươn lên.
3.Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn hs chuẩn bị cho bài sau. -2HS đọc phần ghi nhớ.
<b>Toán</b>
<b>Luyện tập chung( Tiết 30)</b>
I.Mục tiêu.
Biết:
-So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
-Giải bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a,d, Bài 4.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn luyện tập.
-Bài 1:
+Gv gọi hs đọc đề bài sau đó yên cầu hs tự làm
-Bài 2a,d
Bài 2b,c
Bài 4
Bài 3.
3.Củng cố, dặn dò.
GV tổng kết tiết học, dặn hs về nhà làm bài tập
số 4 và chuẩn bị bài sau.
-2hs lên bảng làm bài tập ở nhà.
-Hs khác nhận xét.
-HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
-1HS đọc đề bài
-Hs cả lớp làm bài vào vở và nhận xét bài làm
của bạn.
- Làm vào vở bài 2 a,d
- Câu b,c HS khá giỏi hoàn thành.
- Học sinh làm vào vở.
- Thảo luận nhóm 4
<b>KĨ THUẬT</b>
<b>CHUẨN BỊ NẤU ĂN</b>
I .Mục tiêu
- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiên một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm
đơn giản, thơng thường phù hớp với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
II. đồ dùng dạy học
Tranh ảnh một số thực phẩm thông thường.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Giới thiệu bài.
2. dạy bài mới
* Hoạt động 1:
Xác định một số cơng việc chuẩn bị nấu ăn
- Nhận xét và tóm tắt hoạt động 1.
* Hoạt động 2
Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn
bị nấu ăn.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2
- GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm
theo SGK.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp GĐ chuẩn bị nấu
ăn.
* Đánh giá kết quả học tập
3. Nhận xét dặn dò
Nhận xét tiết học.
- HS đọc nội dung SGK nêu tên các công việc
cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn.
- HS đọc nội dung mục 1 và QS H1 trả lời các
câu hỏi mục 1.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS đọc và nêu những công việc thường làm
- Nêu mục đích của việ sơ chế thực phẩm(SGK)
...
BAN GIÁM HIỆU DUYỆT