Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Gián án Giáo án Sinh học 6 chuẩn kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.75 KB, 97 trang )

Tuần 1 Ngày soạn:
…………………
Tiết 1 Ngày soạn:…………………
Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
• Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống .
• Phân biệt vật sống và vật không sống .
– Kỹ năng : Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống họat động của sinh vật
– Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích môn học
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
– Tranh vẽ : 1 vài nhóm sinh vật , hình vẽ 2 .1 SGK
III . HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
Họat động của giáo viên Họat động học sinh Nội dung
Họat động 1 : Nhận dạng vật sống
và vật không sống .
Mục tiêu : Biết nhận dạng vật sống
và vật không sống qua biểu hiện bên
ngòai
• Yêu cầu học sinh kể tên 1 số cây
, số con , đồ vật chung quanh
– GV chia nhóm cho Học sinh thảo
luận :
• Con gà , cây đậu cần điều kiện
gì để sống ?
• Cái bàn có cần những điều kiện
giống như con gà và cây đậu để tồn
tại không ?
• Sau 1 thời gian chăm sóc đối
tượng nào tăng kích thước và đối
tượng nào không tăng kích thước ?
– Học sinh thấy được Con gà và cây


đậu được chăm sóc lớn lên còn cái
bàn không thay đổi .
• Con gà cây đậu cần lấy thức ăn ,
– Học sinh tìm những
sinh vật gần với đời sống
như cây nhãn , cây cải ,
cây đệu …con gà , con lơn
… cái bàn …
– Học sinh chia nhóm :
2 bàn 1 nhóm
– Nhóm 1 thảo luận
– Nhóm 2
– Nhóm 3
– Các nhóm thảo luận
cử đại diện lên báo cáo .
– Học sinh rút ra kết
luận sự khác giữa con gà ,
cây đậu và cái bàn
– Vật sống
– Vật không sống
I . Nhận Dạng Vật
Sống và Vật
Không Sống :
 Vật sống : là
vật có thể trao đổi
chất , lớn lên sinh
sản
– Vd: cây đậu,
con gà.
 Vật không

sống là vật không
có sự trao đổi chất,
lớn lên, sinh sản.
– Vd : Hòn đá ,
cá bàn
II . Đặc điểm cơ
thể sống :
– Cơ thể sống là
cơt hể có đặc điểm
như trao đổi chất
với môi trường
GV: Dương Xuân Sang Trang 1 Trường THCS Quách Văn Phẩm
nước uống , lớn lên – so sánh gọi là
vật gì ?
• Cái bàn có cần giống như con gà
, cây đậu ? nên xếp chúng vào
nhóm gì ?
• Các em hãy cho 1 vài VD khác
về vật sống – vật không sống ?
Kết luận : Vật sống – không sống
Hoạt động 2 : Đặc điểm cơ thể
sống
Mục tiêu : Thấy được đặc điểm cơ
thể sống là trao đổi chất để lớn lên .
– GV treo bảng SGK trang 6 lên
bảng
– GV yêu cầu học sinh họat động
độc lập
• Qua bảng so sánh hãy cho biết
đặc điểm của cơ thể sống

– Yêu cầu học sinh đọc kết luận
SGK trang 6
– Học sinh quan sát
bảng SGK
– 1 học sinh lên ghi kết
quả lên bảng phụ  học
sinh khác theo dõi nhận
xét
Kết luận : Đặc điểm cơ thể
sống là :
– TĐC với môi trường
– Lớn lên - sinh sản
ngòai ( Lấy các
chất cần thiết và
thải các chất không
cần thiết ra ngòai)
– Ngòai ra còn có
Sự lớn lên và sinh
sản .
Kiểm tra - đánh giá :
1. Nêu điểm khác nhau giữa vật sống và khống sống ?
2. Đành dấu X vào

cho biết đó là dấu hiệu cơ thể sống :
a)  Lớn lên
b)  Sinh sản
c)  Di chuyển
d)  Lấy các chất cần thiết
e)  Lọai bỏ các chất không cần thiết
 từ đó cho biết các đặc điểm chung của cơ thể sống sống là gì ?

Dặn dò :
– Học bài
– Sọan bài 2 : “NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC”
Tuần 1 Ngày soạn:…………………
GV: Dương Xuân Sang Trang 2 Trường THCS Quách Văn Phẩm
Tiết 2 Ngày soạn:…………………
Bài 2 : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
• Học sinh nhận thấy được sự đa dạng của SV : Mặt lợi , hại
• Biết được 4 nhóm SV chính : Động vật , Thực vật , Vi Khuẩn , Nấm .
• Nhiệm vụ của sinh học và thực vật học .
– Kỹ năng : Quan sát – so sánh .
– Thái độ : Yêu thiên nhiên và môn học .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
– Tranh vẽ : Quan cảnh tự nhiên 1 số Động vật – thực vật
– Tranh : H2 .1 SGK ( 4 nhóm SV chính )
III . HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
• Đối tượng nghiên cứu của Sinh học ? . Trong tự nhiên đối tượng có đặc điểm
gì ? Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì ?
Họat động của giáo viên Họat động học sinh Nội dung ghi
Họat động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng
SV trong tự nhiên .
Mục tiêu : Giới Sv đa dạng sống ở
nhiều nơi và có liên quan đến đời
sống con người
– GV treo bảng  SGK lên bảng và
yêu cầu học sinh làm :
– Qua bảng thống kê em có nhận
xét gì về thế giới SV về :
• Nơi sống

• Kích thước
• Vai trò đối với đời sống con
người
– Các nhóm thảo luận sự phong phú
về môi trường sống , kích thước, khả
năng di chuyển của SV nói lên điều
gì ?
– Yêu cầu học sinh quan sát lại
bảng thống kê .
– Học sinh hòan thành
bảng thống kê trang 7
SGK
– Học sinh nhận xét
theo cột dọc , bổ sung và
hòan chỉnh
– Học sinh thảo luận rút
ra kết luận SV đa dạng .
– Học sinh xếp lọai
riêng những VD thuộc ĐV
hay thực vật .
I . Sinh vật trong
tự nhiên :
1 \ Sự đa dạng của
thế giới sinh vật
– Sinh vật trong
tự nhiên phong phú
và đa dạng .
2 \ Các nhóm sinh
vật trong tự nhiên :
4 nhóm :

– Thực vật
– Động vật
– Nấm
– Vi khuẩn
GV: Dương Xuân Sang Trang 3 Trường THCS Quách Văn Phẩm
• Thế giới SV chia thành mấy
nhóm ?
– Học sinh lúng túng : Nấm không
biết xếp nhóm nào .
– Yêu cầu học sinh đọc thông tin 
SGK trang 8 và quan sát H2.1 / SGK
trang 8 .
• Dựa vào đặc điểm nào chia SV
thành 4 nhóm ? ( GV : gợi ý : ĐV di
chuyển , thực vật có màu xanh,
Nấm : không có màu xanh, VSV :
vô cùng nhỏ bé )
Hoạt động 2 : Nhiệm vụ của Sinh
học .
– GV yêu cầu học sinh đọc mục
SGK trang 8 .
• Nhiệm vụ của sinh học là gì ?
– Gọi 1 – 3 học sinh trả lời
– Gv cho học sinh đọc to nội dung
nhiệm vụ của thực vật học cho cả
lớp nghe .
– Học sinh nghiên cứu
độc lập nộng dung thông
tin .


Nhận xét SV trong tự
nhiên chia 4 nhóm lớn :
Thực vật, động vật, nấm, Vi
khuẩn
– Học sinh khác nhắc
lại kết luận này cả lớp
cùng nhớ .
Kết luận : SV trong tự
nhiên đa dạng chia thành 4
nhóm .
– Học sinh đọc thông tin
 1 -2 lần tóm tắt nội
dung chính để trả lời câu
hỏi .
– Học sinh nghe , bổ
sung hay nhắt lại phần trả
lời của bạn .
Kết luận : Nhiệm vụ sinh
học và thực vật học ( SGK tr
8)
II . Nhiệm vụ của
sinh học :
– Cơ thể sống là
cơt hể có đặc điểm
như trao đổi chất
với môi trường
ngòai ( Lấy các
chất cần thiết và
thải các chất không
cần thiết ra ngòai)

– Ngòai ra còn có
Sự lớn lên và sinh
sản .
Kiểm tra - đánh giá :
3. Nêu điểm khác nhau giữa vật sống và khống sống ?
4. Đành dấu X vào

cho biết đó là dấu hiệu cơ thể sống :
a)  Lớn lên
b)  Sinh sản
c)  Di chuyển
d)  Lấy các chất cần thiết
e)  Lọai bỏ các chất không cần thiết
 từ đó cho biết các đặc điểm chung của cơ thể sống sống là gì ?
Dặn dò :
– Học bài
– Sọan bài 2 : “NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
GV: Dương Xuân Sang Trang 4 Trường THCS Quách Văn Phẩm
Tuần 1 Ngày soạn:…………………
Tiết 1 Ngày soạn:…………………
Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I / Mục tiêu :
 HS nắm được đặc điểm chung của thực vật
 Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của Thực vật
Kỹ năng : rèn kỹ năng quan sát, so sánh. Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động theo nhóm
Thái độ: Lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật
II / Đồ dùng dạy học :
 Tranh : Khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước..
 HS sưu tầm tranh ảnh các laòi Thực vật
III / Hoạt động dạy và học :

Bài mới :
Thực vật trong tự nhiên như thế nào? (đa dạng ....). Sinh vật trong tự nhiên đa
dạng và phong phú. Vậy chúng sẽ có đặc điểm chung gì trong sự đa dạng đó. Chúng ta
sẽ...............
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi
Hoạt động 1 : Sự phong phú đa dạng của
thực vật
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và phong
phú thực vật
GV yêu cầu HS quan sát tranh
H3.1,302,3.3,3.4 SGK
GV chia 4 HS  1 nhóm thảo luận câu hỏi
SGK trang 11 SGK => Chú ý cho HS Nơi
sống của thực vật
Tên thực vật
Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày, nhóm
khác bổ sung
Kết luận về thực vật
Yêu cầu HS đọc thông tin về số lượng loài
thực vật
Trái đất : 250.000 – 300.000 loài
Việt Nam: 12000 loài
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực
vật
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm
chung cơ bản của thực vật
GV treo bảng phụ  SGK trang 11
Yêu cầu HS làm bài tập
- HS hoạt động cá nhân
- 2 nhóm thảo luận :

thảo luận câu 1 –2
- 2 nhóm : câu 3 –4
- 2 nhóm: câu 5 –6 –7
- ví dụ: Thực vật sống ở
mọi nơi trên trái đất, sa
mạc ít thực vật còn
đồng bằng phong phú
- Cây sống trên mặt
nước, rễ ngắn, thân
xốp
- Kết luận: Thực vật
sống ở mọi nơi trên trái
I/ Sự đa dạng và phong
phú của thực vật
- Thực vật trong tự
nhiên rất phong phú
và đa dạng
GV: Dương Xuân Sang Trang 5 Trường THCS Quách Văn Phẩm
GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản
GV đưa hiện tượng
Con chó, mèo chạy đi
Cây trồng vào chậu đặt cửa sổ 1
thời gian ngọn cong về phía chỗ
sáng
Từ bảng trang 11 SGK HS nêu đặc
điểm chong của thực vật
GV giảng sơ về hiện tượng quang
hợp
Cây xanh muốn tự tạo chất hữu cơ
phài cần có gì?

đất, chúng có rất nhiều
dạng khác, thích nghi
môi trường sống
- HS kẻ bảng trang 11
vào SGK. Hoàn thành
các nội dung
- Nhận xét:
- Động vật di chuyển
- Thực vật không di
chuyển và có tính
hướng sáng
- Yêu cầu HS đọc thông
tin  trang 11 SGK
II/ Đặc điểm chung của
thực vật
- Tự tổng hợp được
chất hhữu cơ
- Phần lớn không có
khả năng di
chuyển
- Phản ứng chậm
với các kích thích
từ bên ngoài
- Quang hợp:
- Nước + Cacbonic
 chất hữu cơ +
oxi
Kiểm tra đánh giá
1. Điểm khác nhau cơ bản giữa Thực vật và các con vật là: Em hãu đánh dấu x vào ô
 câu trả lời đúng nhất

 Thực vật sống khắp nơi trên trái đất
 Thực vật có khả năng tự tạo chất dinh dưỡng nuôi sống mình, phần lớn không có khả
năng di chuyển
 Thực vật có khả năng vận động, lớn lên và sinh sản
2. Các câu hỏi SGK
3. Đánh dấu + vào ô cây sống trên cạn
Đánh dấu – vào ô cây sống dưới nước
 Cây gỗ lim
 Cây dâm bụt
 Cây rong biển
 Cây rong đuôi chó
 Cây xấu hổ
 Cây cau
Dặn dò:
- Học bài. Soạn bài 4
- HS đem theo cây cỏ, cây dương xỉ
- Tranh cây hoa hồng, cải
GV: Dương Xuân Sang Trang 6 Trường THCS Quách Văn Phẩm
Tuần 1 Ngày soạn:…………………
Tiết 1 Ngày soạn:…………………
Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
I / Mục tiêu :
 HS biết quan sát, so sánh để phân biệt cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc
điểm của cơ quan sinh sản
 Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm
Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật
II / Đồ dùng dạy học :
 Tranh : Phóng to hình
 HS sưu tầm tranh ảnh các laòi Thực vật

III / Hoạt động dạy và học :
Bài mới :
Thực vật trong tự nhiên như thế nào? (đa dạng ....). Sinh vật trong tự nhiên đa
dạng và phong phú. Vậy chúng sẽ có đặc điểm chung gì trong sự đa dạng đó. Chúng ta
sẽ...............
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi
Hoạt động 1 : Sự phong phú đa dạng của
thực vật
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và phong
phú thực vật
GV yêu cầu HS quan sát tranh
H3.1,302,3.3,3.4 SGK
GV chia 4 HS  1 nhóm thảo luận câu hỏi
SGK trang 11 SGK => Chú ý cho HS Nơi
sống của thực vật
Tên thực vật
Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày, nhóm
khác bổ sung
Kết luận về thực vật
Yêu cầu HS đọc thông tin về số lượng loài
thực vật
Trái đất : 250.000 – 300.000 loài
Việt Nam: 12000 loài
- HS hoạt động cá nhân
- 2 nhóm thảo luận :
thảo luận câu 1 –2
- 2 nhóm : câu 3 –4
- 2 nhóm: câu 5 –6 –7
- ví dụ: Thực vật sống ở
mọi nơi trên trái đất, sa

mạc ít thực vật còn
đồng bằng phong phú
I/ Sự đa dạng và phong
phú của thực vật
- Thực vật trong tự
nhiên rất phong phú
và đa dạng
GV: Dương Xuân Sang Trang 7 Trường THCS Quách Văn Phẩm
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực
vật
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm
chung cơ bản của thực vật
GV treo bảng phụ  SGK trang 11
Yêu cầu HS làm bài tập
GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản
GV đưa hiện tượng
Con chó, mèo chạy đi
Cây trồng vào chậu đặt cửa sổ 1
thời gian ngọn cong về phía chỗ
sáng
Từ bảng trang 11 SGK HS nêu đặc
điểm chong của thực vật
GV giảng sơ về hiện tượng quang
hợp
Cây xanh muốn tự tạo chất hữu cơ
phài cần có gì?
- Cây sống trên mặt
nước, rễ ngắn, thân
xốp
- Kết luận: Thực vật

sống ở mọi nơi trên trái
đất, chúng có rất nhiều
dạng khác, thích nghi
môi trường sống
- HS kẻ bảng trang 11
vào SGK. Hoàn thành
các nội dung
- Nhận xét:
- Động vật di chuyển
- Thực vật không di
chuyển và có tính
hướng sáng
- Yêu cầu HS đọc thông
tin  trang 11 SGK
II/ Đặc điểm chung của
thực vật
- Tự tổng hợp được
chất hhữu cơ
- Phần lớn không có
khả năng di
chuyển
- Phản ứng chậm
với các kích thích
từ bên ngoài
- Quang hợp:
- Nước + Cacbonic
 chất hữu cơ +
oxi
Kiểm tra đánh giá
4. Điểm khác nhau cơ bản giữa Thực vật và các con vật là: Em hãu đánh dấu x vào ô

 câu trả lời đúng nhất
 Thực vật sống khắp nơi trên trái đất
 Thực vật có khả năng tự tạo chất dinh dưỡng nuôi sống mình, phần lớn không có khả
năng di chuyển
 Thực vật có khả năng vận động, lớn lên và sinh sản
5. Các câu hỏi SGK
6. Đánh dấu + vào ô cây sống trên cạn
Đánh dấu – vào ô cây sống dưới nước
 Cây gỗ lim
 Cây dâm bụt
 Cây rong biển
 Cây rong đuôi chó
 Cây xấu hổ
 Cây cau
Dặn dò:
- Học bài. Soạn bài 4
- HS đem theo cây cỏ, cây dương xỉ
GV: Dương Xuân Sang Trang 8 Trường THCS Quách Văn Phẩm
- Tranh cây hoa hồng, cải
Tuần: 3
Tiế t : 5 Bài : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và KHV.
- Biết cách sử dụng kính lúp và KHV.
2. Kó năng:
- Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, KHV.
II. Phương pháp:

- Thảo luận nhóm.
- Trực quan.
III. Thiết bò dạy học:
- GV: kính lúp cầm tay, KHV, mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ.
- HS: 1 đám rêu, rễ hành.
IV. Hoạt động dạy học:
Mở bài:
Trong thế giới chúng ta có những vật mà ta có thể nhìn thấy được bằng mắt thường, nhưng
những vật bé xíu như vi khuẩn hay 1 tế bào thì làm thế nào có thể quan sát được? Để trả lời
cho câu hỏi đó, hôm nay chúng ta sẽ quan sát bài 5.
4. Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng.
 Mục tiêu : Biết sử dụng kính lúp cầm tay.
 Cách thực hiện :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
_ GV: cho HS đọc thông tin SGK/17.
_ Đặt câu hỏi: Mô tả cấu tạo của kính lúp?
_ GV: cho hs đọc cách sử dụng kính lúp + quan
sát H5.2, gọi 1 hs trình bàycách sử dụng kính
lúp.
_ GV cho hs dùng kính lúp để quan sát các mẫu
vật đã mang theo. Quan sát tư thế sử dụng kính
lúp của hs để diều chỉnh cho đúng.
_ Kiểm tra hình vẽ lá rêu.
_ HS đọc nội dung thông tin.
_ Tìm câu trả lời trong thông tin đã đọc.
_ HS trình bày cách sử dụng kính lúp.
_ Sử dụng kính lúp quan sát mẫu vật đã mang
theo, tách riêng 1 cây rêu đặt lên giấy, quan sát
và vẽ lại trên giấy.
 Tiểu kết: Kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ bé.

Cách sử dụng: Để mặt kính sát mẫu vật, từ từ đưa kính lên cho đền khi nhìn rõ vật.
5. Hoạt động 2 : KHV và cách sử dụng.
 Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và sử dụng KHV.
GV: Dương Xuân Sang Trang 9 Trường THCS Quách Văn Phẩm
 Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a. Tìm hiểu cấu tạo KHV:
_ GV: yêu cầu hs hoạt động theo nhóm, cho
hs đọc thông tin SGK/18.
_ Gọi đại diện nhóm trình bày cách sử dụng
KHV.
_ GV nhận xét lại 1 lần nữa, nhấn mạnh để
hs ghi nhớ.
_ Đặt câu hỏi: Bộ phận nào của KHV là quan
trọng nhất, vì sao?

GV trả lời: đó là thấu kính vì nó có ống kính
để phóng to các vật.
b. Cách sử dụng KHV :
_ GV vừa làm thao tác sử dụng KHV, vừa
hướng dẫn hs các thao tác để cả lớp cùng
theo dõi.
_ GV đưa cho mỗi nhóm 1 tiêu bản để quan
sát.
_ HS đặt kính trước bàn, cử đại diện đọc thông
tin. Các thành viên khác quan sát kính, xác đònh
được các bộ phận của kính.
_ Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm
khác lắng nghe, bổ sung


kết luận.
_ HS trả lời cá nhân.
_ Đọc mục SGK/19, quan sát sự hướng dẫn của
GV để biết cách sử dụng kính.
_ Thao tác đúng dể nhìn thấy mẫu trên KHV.
 Tiểu kết: KHV giúp ta nhìn thấy những gì mắt thường không thấy được.
Cách sử dụng kính:
+ Đặt và cố đònh tiêu bản trên bàn kính.
+ Điều chỉnh ánh sánh bằng gương phản chiếu ánh sáng.
+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật.
V. Củng cố toàn bài:
- Gọi 1-2 hs lên trình bày lại kính lúp và KHV.
- Trình bày các bước sử dụng KHV.
- Đọc mục “Em có biết?”
VI. Dặn dò:
GV: Dương Xuân Sang Trang 10 Trường THCS Quách Văn Phẩm
Tuần: 3
Tiế t : 6 Bài : THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
6. Kiến thức:
- HS phải tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật ( tế bào vảy hành hay tế bào thòt quả cà chua).
7.Kó năng:
- Có kỹ năng sử dụng KHV.
- Tập vẽ hình đã quan sát được trên KHV.
8.Thái độ:
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
- Trung thực chỉ vẽ những gì quan sát được.
II. Phương pháp:
- Quan sát.
- Thực hành thí nghiệm.

III. Thiết bò dạy học:
- GV: + Biểu bì vảy hành và thòt cà chua chín.
+ Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thòt quả cà
chua.
- HS: Học kỹ bài cách sử dụng KHV.
IV. Hoạt động dạy học:
Mở bài:
9.Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới KHV.
 Mục tiêu : HS quan sát được 2 loại tế bào vảy hành và tế bào thòt quả cà chua.
 Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
_ GV: hướng dẫn hs cách lấy mẫu và làm tiêu
bảng để quan sát trên kính.
_ GV: kết hợp bằng hình vẽ 6.1 cho hs quan sát.
_ GV: chú ý nhắc nhở hs khi lấy vảy hành sao
cho thật mỏng

dễ quan sát được các tế bào.
_ GV đi tới các nhóm để giúp đỡ, nhắc nhở, giải
đáp thắc mắc của hs.
_ Yêu cầu hs vẽ những gì quan sát được.
_ HS theo dõi sự hướng dẫn của GV và thực hiện
theo để có tiêu bản quan sát.
_ HS quan sát tranh và tiến hành theo các bước
tranh vẽ.
_ HS quan sát và vẽ tranh.

10. Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được dưới kính.
 Mục tiêu: HS tái hiện lại được những gì dã quan sát được bằng hình vẽ.
 Cách thực hiện:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
_ GV: treo tranh phóng to để giới thiệu với hs _ HS quan sát tranh, so sánh với hình vẽ của
GV: Dương Xuân Sang Trang 11 Trường THCS Quách Văn Phẩm
hình vẽ.
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thòt quả cà chua.
_ GV: hướng dẫn hs phân biệt được các vách
ngăn tế bào.
_ Hướng dẫn hs cách vừa quan sát vừa vẽ hình.
nhóm.
_ Phân biệt các vách ngăn tế bào.
_ Vẽ hình quan sát vào vở.
V. Củng cố toàn bài:
- HS tự nhận xét trong nhóm về cách làm tiêu bảng, kỹ năng sử dụng KHV và kết quả của việc
thực hành.
- GV đánh giá kết quả thực hành của nhóm, nhận xét ý thức của từng thành viên trong tổ trong
tiết thực hành.
- Cho điểm khuyến khích các nhóm làm bài tốt, nhắc nhở các nhóm chưa tích cực

yêu cầu cố
gắng trong bài sau.
Vệ sinh phòng thực hành:
- GV hướng dẫn hs cách lau chùi và bảo quan KHV.
- Hướng dẫn cách sắp xếp các dụng cụ vào hộp.
- Làm vệ sinh phòng học thí nghiệm.
VI. Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
- Tìm câu trả lời cho câu hỏi 1,2 SGK/22.
- Xem trước bài “ Cấu tạo tế bào thực vật”.
GV: Dương Xuân Sang Trang 12 Trường THCS Quách Văn Phẩm

Tuần: 4
Tiết: 7 Bài : CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh xác đònh được:
- Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào.
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Khái niệm về mô.
1. Kó năng:
- Rèn kỹ năng quan sát.
-Nhận biết kiến thức.
2. Thái độ:
- Củng cố thêm lòng yêu thích môn học cho học sinh.
II. Thiết bò dạy học:
II. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 7.1-7.2-7.3-7.4-7.5-SGK
III. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. Hoạt động dạy học:
Mở bài:
Trong tiết thực hành hôm trước các em đã được quan sát đặc điểm của tế bào vảy hành và tế
bào thòt quả cà chua chín. Vậy có phải tất cả các cơ quan khác của thực vật đều có cấu tạo như
vậy không? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
1. Hoạt động 1: Hình dạng và kích thước tế bào.
 Mục tiêu: Nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào có nhiều hình dạng.
 Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Dương Xuân Sang Trang 13 Trường THCS Quách Văn Phẩm
_ GV treo các tranh 7.1, 7.2, 7.3 choc học sinh
quan sát.
_ Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập, tìm ra cầu
trả lời cho lệnh


SGK/23.
_ H: +Các cơ quan của thực vật được cấu tạo
bằng gì?
+Các tế bào có hình dạng giống nhau ko?
_ GV: nhận xét câu trả lời của học sinh, bổ sung
cho hoàn chỉnh.
_ GV: cho học sinh đọc nội dung thông tin trong
SGK/23.
_ GV: cung cấp thêm 1 số tế bào có kích thước
nhỏ (mô phân sinh ngọn), tế bào sợi gai dài.
_ Học sinh quan sát tranh.
_ Học sinh tìm câu trả lời thông qua quan sát
tranh, so sánh.
_ Học sinh trả lời.
_ Học sinh nhận xét va đưa ra kết luận: tế bào có
nhiều hình dạng.
_ Học sinh đọc nội dung thông tin và rút ra nhận
xét về kích thước của tế bào thực vật.
 Tiểu kết:
_ Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào.
_ Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
Hoạt đọâng 2: Cấu tạo tế bào.
 Mục tiêu: Nắm được 4 thành phần chính của tế bào: vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào
và nhân.
 Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
_ GV: cho học sinh đọc nội dung thông tin

SGK/24. Treo tranh 7.4/ SGK và cho học sinh
quan sát.

_ H: Tế bào thực vật bao gồm những thành phần
nào?
_ GV: xác đònh vò trí các thành phần đó trên tranh
vẽ, gọi 1 học sinh lên xác đònh lại.
_ GV mở rộng: Lục lạp trong chất tế bào có diệp
lục làm cho các cây đều có màu xanh và đảm
nhiệm quá trình quang hợp.
_ GV cho 1 học sinh nhắc lại các thành phần của
1 tế bào.
_ Học sinh đọc nội dung thông tin và quan sát
tranh vẽ.
_ Tìm ra câu trả lời.
_ Quan sát, lên xác đònh lại.
_ Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
 Tiểu kết: Tế bào gồm:
_ Vách tế bào
_ Màng sinh chất
_ Chất tế bào
_ Nhân
2.Hoạt động 3: Mô
 Mục tiêu: Nắm được khái niệm mô.
 Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
_ GV: Treo tranh 7.5 SGK/25 yêu cầu học sinh _ HS quan sát tranh, đưa ra câu trả lời.
GV: Dương Xuân Sang Trang 14 Trường THCS Quách Văn Phẩm
quan sát.
_ H: +Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của
cùng 1 loại mô? Của các loại mô khác nhau?
+Mô là gì?
_ GV bổ sung: chức năng của các tế bào trong 1

mô, nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan lớn
lên.
_ 1 đến 2 học sinh trình bày câu trả lời, các học
sinh khác nhận xét, bổ sung.
 Tiểu kết: Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng.
IV. Củng cố toàn bài:
IV. Cho 1 học sinh đọc phần kết luận chung màu hồng SGK/25.
V. Trình bày các thành phần cấu tạo nên tế bào.
VI. TB TV có kích thước và hình dạng như thế nào?
VII. Cho 1 học sinh đọc phần “Em có biết?” cho cả lớp cùng nghe.
V. Dặn dò:
VIII. Học bài.
IX. Xem trước nội dung bài “Sự lớn lên và phân chia tế bào”.
Tiết: 8 Bài : SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
- HS hiểu được ý nghóa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. Chỉ có tế bào mô phân sinh
mới có khả năng phân chia.
2. Kó năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Phương pháp:
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp quan sát tìm tòi.
III. Thiết bò dạy học:
- GV: tranh phong to hình 8.1, 8.2 SGK/27.
- HS: ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
IV. Hoạt động dạy học:

Mở bài: Chúng ta đa biết thực vật được cấu tạo bới các tế bào. Vậy: thực vật làm thế nào để
lớn lên? Sự lớn lên đó nhờ vào quá trình nào? Ta cùng tìm hiểu trong bài mới.
4. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào.
 Mục tiêu: Thấy được sự lớn lên của tế bào là nhờ TĐC
 Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
_ GV: yêu cầu học sinh hoạt động độc lập độc lập,
nghiên cứu nội dung thông tin

SGK/29.
_ Đặt câu hỏi:
_ HS đọc thông tin và tìm câu trả lời.
_ HS trả lời, các HS khác nhận xét.
GV: Dương Xuân Sang Trang 15 Trường THCS Quách Văn Phẩm
+Tế bào lớn lên như thế nào?
+Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được?
_ GV treo tranh hình 8.1, phóng to cho học sinh
quan sát.
_ GV đặt câu hỏi:
+Quan sát hình các em thấy khi tế bào lớn lên
tòi thì những bộ phận nào có sự gia tăng kích
thước, số lượng và những bộ phận nào ko gia
tăng?
_ GV sửa câu hỏi và đưa ra kết luận.
_ HS quan sát tranh và tìm câu trả lời.
_ HS phải thấy được:
+Vách tế bào lớn lên.
+Chất tế bào nhiều lên.
+Không bào to ra.
+Nhân tế bào giữ nguyên kích thước.

_ HS trả lời, các học sinh khác bổ sung.
 Tiểu kết:
Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá
trình trao dổi chất.
5. Hoạt đọâng 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào.
 Mục tiêu: Nắm được quá trình phân chia của tế bào, tế bào mô phân sinh mới phân chia.
 Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
_ GV cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 8.2
phóng to.
_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần nội dung
thông tin trong SGK/28.
_ Thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+Mô tả quá trình phân chia tế bào?
+Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân
chia?
+Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá…lớn
lên bằng cách nào?
_ GV trình bày quá trình lớn lên và phân chia
tế bào theo sơ đồ:
TB non TB trưởng thành TB non
mới.
_ GV tổng kết nội dung 3 câu trả lời của phần

SGK/28.
_ DG: Đây là quá trình sinh lý phức tạp.
_ Đặt câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý
nghóa gì đối với thực vật?
_ HS nghiên cứu nội dung thông tin và quan sát
hình.

_ HS tìm câu trả lời.
_ Các HS khác bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
_ HS trả lời tìm ra ý nghóa của sự lớn lên và phân
chia tế bào. Đọc phần KL chung/ SGK.
 Tiểu kết:
_TB non TB trưởng thành TB non mới. Đây là quá trình
phân bào.
_ Quá trình phân bào:
+Hình thành 2 nhân.
+Chất TB phân chia.
+Vách TB hình thành ngăn TB cũ thành 2 TB con.
GV: Dương Xuân Sang Trang 16 Trường THCS Quách Văn Phẩm
_ TB ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
_ Sự phân chia và lớn lên của TB giúp cây sinh trưởng, phát triển.
V. Củng cố toàn bài:
- TB ở bộ phận nào cùa cây có khả năng phân chia? Quá trình phân chia diễn ra như thế nào?
- Ý nghóa của sự lớn lên và phân chia TB?
VI. Dặn dò:
- Học bài, vẽ hình 8.2 SGK/27.
- Đọc trước bài 9: “Các loại rễ, các miền của rễ”.
Tuần: V Ngày soạn: 08/ 10/ 2007
Tiết: 9 Ngày dạy:10 / 10/ 2007
Bài : CÁC LOẠI RỄ – CÁC MIỀN CỦA RỄ
Mục tiêu :
6. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được 2 loại rễ chính: rễ cọc – rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
7. Kó năng:
- Quan sát, so sánh.
- Hoạt động nhóm.

8. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
Phương pháp:
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp quan sát.
Chuẩn bò:
- GV: + 1 số cây có rễ: Cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành.
+ Tranh phóng to hình 9.1, 9.2, 9.3/ SGK.
+ Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, phiếu học tập mẫu.
Tiến Trình Lên Lớp:
1. n đònh lớp: Ktra só số
2. Kiểm tra bài củ: TB ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
Sự lớn lên và phan chia tế bào có ý nghóa gì?
3. Giảng bài mới:
GV: Dương Xuân Sang Trang 17 Trường THCS Quách Văn Phẩm
Mở bài: Nhờ đâu mà cây có thể hút muôí khoáng và nước từ đất lên nuôi cây? Có phải mọi
miền của rễ đều có chức năng giống nhau? Mọi cây đều có rễ giống nhau ko? Ta vào bài mới.
9. Hoạt động 1: Các loại rễ.
 Mục tiêu: Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ, nhận biết các loại rễ qua tranh vẽ.
 Cách thực hiện
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
_ GV: kẻ phiếu học tập lên bảng và yêu cầu học
sinh vẽ vào vở.
BT Nhóm A B
1
2
3
Tên cây
Đặc điểm chung của rễ
Đặt tên rễ

_ Yêu cầu học sinh chia mẫu vật rễ cây thành 2
nhóm, hoàn thành câu trả lời 1 trong lệnh

đầu
tiên.
_ Sau khi HS quan sát tranh yêu cầu HS thực hiện
BT2 SGK.
_ GV nhận xét.
_ GV yêu cầu HS cho 1 số ví dụ về rễ cọc, rễ
chùm; hoàn thành câu hỏi cuối BT3.
_ H: rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì? Cho HS
hoàn thành 2 SGK/29.
_ GV: yêu cầu HS quan sát kó mẫu vật và tranh vẽ
H9.2/ SGK 30.
_ Yêu cầu HS làm BT SGK/30.
_ Sau khi HS hoàn thành câu trả lời, GV treo
phiếu chuẩn KT cho HS quan sát, sửa sai.
_ GV nhận xét câu trả lời.
_ HS kẻ phiếu học tập vào vở. Đặt mẫu vật lên
bàn.
_ Quan sát H9.1/ 20.
_ Tìm những rễ cây giống nhau đặt vào 1 nhóm,
ghi tên cây vào phiếu.
_ HS hoàn thành lệnh 2 SGK.
_ Từng HS lên trình bày, các HS khác bổ sung.
_ HS đọc lớn phầnn BT đã hoàn thành, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
_ HS hoạt động độc lập theo từng cá nhân. Quan
sát tranh vẽ, quan sát rễ cây và thực hiện lệnh như
GV yêu cầu.

_ HS đưa ra câu trả lời, , các HS khác nhận xét.
_Quan sát phiếu chuẩn, KT và sửa sai.
BT Nhóm A B
1 Tên cây Cây đậu, cây cải, cây mít,… Cây hành, cỏ dại, cây ngô.
2 Đặc điểm chung
của rễ
Có rễ cái to, khoẻ, đâm sâu xuống đất
và có nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ
con có nhiều rễ nhỏ hơn.
Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng
nhau, mọc toả ra từ gốc thân thành
1 chùm.
3 Đặt tên rễ Rễ cọc Rễ chùm
10.Hoạt đọâng 2: Các miền của rễ.
 Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
_ GV: cho HS tự đọc thông tin trang 30 SGK.
_ Treo tranh 9.3: Các miền của rễ lên bảng.
_ HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh.
_ HS lên chú thích các miền của rễ trên tranh vẽ
GV: Dương Xuân Sang Trang 18 Trường THCS Quách Văn Phẩm
_ H: +Rễ có bao nhiêu miền? Kể tên?
+Chức năng của từng miền?
_ GV cho HS điền các miền của rễ lên tranh vẽ.
_ GV nhận xét.
(4 miền).
_ HS trả lời.
 Tiểu kết: Rễ có 4 miền:
+ Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền.
+ Miền hút: hấp thụ nước và ánh sáng.

+ Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
X. Củng cố toàn bài:
- HS đọc phần kết luận chung SGK/ 31.
- Làm bài tập/ SBT 16, 17.
XI. Dặn dò:
- Đọc mục “Em có biết?”.
- Học bài.
- Chuẩn bò bài “Cấu tạo miền hút của rễ”.

GV: Dương Xuân Sang Trang 19 Trường THCS Quách Văn Phẩm
Tuần: V Ngày soạn:…………………………..
Tiết: 10 Ngày dạy: …………………………..
Bài : CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Bằng quan sát, nhận xét thấy được đặc diểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của
chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tếcó liên quan đến rễ cây.
2. Kó năng:
- Rèn kó năng quan sát tranh và mẫu vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
Trọng tâm :
- Cấu tạo chức năng của các bộ phận miền hút.
Thiết bò dạy học:
- Tranh vẽ H 10.1, 10.2, /SGK.
Hoạt động dạy học:
Mở bài: SGK/32.

2. Hoạt động 1: Cấu tạo miền hút của rễ.
 Mục tiêu : Cấu tạo miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.
 Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
_ GV treo tranh phóng to H. 10.1 (tranh câm)
giới thiệu.
_ Chỉ cho HS thấy phần giới hạn của mmiền
_ HS quan sát tranh.

GV: Dương Xuân Sang Trang 20 Trường THCS Quách Văn Phẩm
hút (vỏ và trụ giữa).
_ Yêu cầu HS quan sát và lên chú thích các bộ
phận của vỏ và trụ giữa trên tranh câm.
_ GV kiểm tra bằng cách cho HS nhắc lại các
bộ phận.
_ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 22 và quan
sát tranh vẽ 10.2.
_ H: Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào?
_ GV nhận xét.
_ HS lên chú thích các bộ phận của phần vỏ và
trụ giữa lên tranh câm.
_ HS nhắc lại cấu tạo sau khi chú thích, HS
khác nhận xét.
_ HS lên hoàn chỉnh sơ đồ.
_ HS nghiên cứu độc lập, trả lời.
 Tiểu kết: Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.
Hoạt đọâng 2: Chức năng của miền hút.
 Mục tiêu: Hs thấy được sự phù hợp của từng bộ phận miền hút với chức năng
 Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

_GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp với
quan sát hình vẽ 10.1, 7.4.
_ Hỏi:
+ Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng
thể hiện qua những điểm nào?
+ Lông hút có thể tồn tại mãi ko?
+ Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa
TBTV và TB lông hút?
_ GV gợi ý:
+ TB lông hút có ko bào lớn, kéo dài để
tìm nguồn thức ăn.
+ Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan
rộng và nhiều rễ con.

Hãy giải thích tại sao?
_ GV nhận xét và rút ra KL.
_ HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với việc
quan sát hình vẽ 10.1.
_ Thảo luận và tìm câu trả lời theo yêu cầu
của GV.
_ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
_ HS giải thích.
 Tiểu kết: Cấu tạo lông hút gồm hai phần chính:
1. Vỏ:
-Biểu bì: có nhiều lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút
nước và muối khoáng.
-Thòt vỏ: vận chuyển các chất từ lông hút trụ giữa.
2. Bó mạch:
-Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ

-Mạch gỗ: vận chuyển nước, muối khoáng.
3. Ruột: chứa chất dự trữ.
Củng cố toàn bài:
GV: Dương Xuân Sang Trang 21 Trường THCS Quách Văn Phẩm
- Hs đọc phần kết luận.
- Có phải các rễ cây đều có miền hút không? Tại sao?
- Xác đònh trên tranh các bộ phận của miền hút và nêu chức năng của chúng.
- Làm bt2/ SBT.
Dặn dò:
- Học bài, học chú thích hình vẽ 10.1.
- Đọc trước bài: “ Sự hút nước và muối khoáng của rễ”.
- Chuẩn bò mẫu vật.
- Làm bt/ SGK33.
Tuần: VI Ngày soạn:…………………………..
Tiết: 11 Ngày dạy: …………………………..
Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (T1)
Mục tiêu:
3. Kiến thức:
- Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác đònh được vai trò của nước và một số loại
muối khóang chính đối với cây.
- Xác đònh con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những kiều kiện nào.
4. Kó năng:
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn gian nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu mà SGK đã đề ra.
5. Thái độ:
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên.
Trọng tâm:
- Vai trò của nước và muối khoáng đối với cây.
Thiết bò dạy học:
- Mẫu vật: chậu cây đã tiến hành thí nghiệm, trang 11.1 SGK.

Hoạt động dạy học:
Mở bài: SGK( 35/SGK)
6. Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường rễ cây hút nước và muối khoáng
 Mục tiêu: Thấy được rễ cây hút nước và muối khoáng nhờ lông hút.
 Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. GV: 3. Hs
GV: Dương Xuân Sang Trang 22 Trường THCS Quách Văn Phẩm
Ký Duyệt
yêu cầu hs nghiên cứu nội dung thí nghiệm 1.
2. H: +
Bạn Minh thực hiện thí nghiệm trên nhằm mục
đích gì?
+ Hãy dự đoán kết quả và giải thích?
− GV
quan sát hs nghiên cứu tìm câu trả lời.
− Sau
khi hs trình bày câu trả lời -> GV cho các nhóm
khác bổ sung -> GV nhận xét đưa ra câu trả lời
đúng I.
− Gv
cho hs các nhóm báo cáo kết qủa TN đã chuẩn
bò sẵn ở nhà.
− Yêu
cầu hs nghiên cứu nội dung trong SGK (35),
thảo luận tìm câu trả lời cho

2 SGK/35.
− GV
nhận xét, yêu cầu hs rút ra kết luận.

− GV
lưu ý: Cho hs phân biệt nơi sống của cây cần
nhiều nước và cây cần ít nước, tránh nhầm cây
ở nước cần nhiều nước, cây ở cạn cần ít nước.
nghiên cứu nội dung thí nghiệm 1.
-> Hs tìm câu trả lời hoàn thành

1 SGK/ 35 ->
các hs khác bổ sung hoàn chỉnh.
4. Hs
nghiên cứu SGK, thực hiện

2 SGK -> Đưa ra ý
kiến thống nhất.
5. Hs
trình bày ý kiến -> nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
6. KL:
Nước cần cho cây, từng loại cây cần lượng nước
khác nhau.
 Tiểu kết: Nước rất cần cho cây, nhưng nhu cầu nhiều hay ít tùy vào loại
cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây.
7. Hoạt đọâng 2: Tìm hiểu các loại muối khoáng cây cần
 Mục tiêu: Hs thấy được cây cần 3 loại muối khoáng chính: đạm, lân, kali
 Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Gv
treo hình 11.1, cho hs đọc thí nghiệm 3 SGK.
2. GV:
hướng dẫn hs thiết kế thí nghiệm theo nhóm.

Gồm 3 bước:
+ Mục đích TN.
+ Đối tượng TN.
+ Tiến hành: điều kiện và kết quả.
− Gv
nhận xét kết quả từng nhóm.
− Ch
o hs thực hiện

2 SGK/ 36.
− Hs
đọc SGK + Quan sát tranh và bảng số liệu
trang 36/ SGK -> Trả lời câu hỏi

1 SGK/36.
− Từ
ng nhóm thiết kế thí nghiệm theo hướng dẫn của
GV.
− Trì
nh bày TN theo nhóm.
− Hs
đọc mục

SGK -> Thưc hiện

2 SGK/36
GV: Dương Xuân Sang Trang 23 Trường THCS Quách Văn Phẩm
− Gv
nhận xét.


− Hs
trả lời.
 Tiểu kết:
- Rễ cây chi hấp thụ muối khoáng hoà tan trong đất, cây cần 3 loại muối
khoáng chính là: Đạm, lân, kali.
- Nhu cầu nước và muối khoáng là khác nhau đối với từng loại cây, từng
thời kì trong chu kì sống của cây.
Củng cố toàn bài:(3’)
- Nêu vai trò của nước và muối khoáng?
- Theo em trong gđ nào cây cần nước và muối khoáng?
Dặn dò:(1’)
- Học bài.
- Xem trước: II. Sự hút nước và muối khoáng của rễ.

Tuần: 7 Ngày soạn: 19/ 10/ 2007
Tiết: 13 Ngày dạy: 22 / 10/ 2007
Bài : BIẾN DẠNG CỦA RỄ
Mục tiêu:
8. Kiến thức:
− Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thou, giác mút.
− Hiểu được đặc điễm của từng loại rễ biêan dạng phù hộp với chức năng của
chúng.
9. Kó năng:
− Có khả năng nhận xét 1 số loại rễ đơn giản thường gặp.
10.Thái độ:
− Giải thích vì sao phải thu hoạch các cây có rễ cũ trước khi cây ra hoa.
Chuẩn Bò
− Giáo viên:
+ Bảng phụ: đặc điểm các loại cây biến dạng.
GV: Dương Xuân Sang Trang 24 Trường THCS Quách Văn Phẩm

+ Tranh 1 số loại cây có rễ biến dạng.
+ Mẫu: cũ cải, cây tiêu va tầm gữi.
1. Học sinh: cà rốt, củ cải, cành trầu không.
Tiến Trình Lên Lớp
11.Ổn đònh lớp: Kiểm Tra SS
12.Kiểm Tra Bài Cũ :
Vì sao phải bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc.
13.Giảng bài mới
 Vào bài: SGK
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm rễ biến dạng.
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung

Tổ chức hoạt động nhóm

Gv kiểm tra mẩu vật của
nhóm.

Gv yêu cầu hs quan sát;
Màu sắc, hình dạng, chức
năng của rễ biến dạng.

Treo tranh nơi sống của cây
bần, mắm, bụt móc… giới
thiệu với hs.

Gv hướng dẩn hs tìm thấy
mối liên hệ giửa cấu tạo
và chức năng.

Gv nhận xét kết quả.

1.
Các nhóm đặt mẩu vật lên
bàn, phân loại chúng theo
nhóm riêng.
2.
Thảo luận chung và viết ra
các đặc điểm dùng phân
loại.
3.
Đại diện nhóm trình bày kết
quả trao đổi của nhóm ->
các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
Kết luận.
Có 4 Loại Rễ Biến
Dạng:
Rễ Cũ: Cải, Sắn
Rễ Thở: Mắm, Bầm.
Rễ Móc: Trầu Không,
Vạn Niên Thanh
Rễ Giác Nút: Tầm gửi,
tơ hồng
14.Hoạt đọâng 2: Tìm hiểu đặc điểm và chức năng của rễ biến dạng.
 Mục tiêu: Thấy được các dạng chức năng của rễ biến dạng.
 Cách thực hiện:
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS
Nội Dung
− −
 Tiểu kết:
Một số loại rễ biến

GV: Dương Xuân Sang Trang 25 Trường THCS Quách Văn Phẩm

×