Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cty Bay DV Hàng Không VasCo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 99 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế mới của nền kinh tế, với sự hoạt động của nhiều thành phần
kinh tế thì tính độc lập, tự chủ trong mỗi doanh nghiệp ngày càng cao. Đòi hỏi sự
năng động, sáng tạo của mỗi doanh nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước kết
quả kinh doanh của mình, bảo toàn được nguồn vốn và quan trọng hơn là kinh
doanh có lãi. Muốn làm được điều này thì doanh nghiệp phải chú trọng tới khâu
tiêu thụ thành phẩm và cung cấp dịch vụ.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty Bay Dịch Vụ Hàng Không ( Vasco) em

H

nhận thấy rằng: Đối với một công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ như Vasco
thì cung cấp dịch vụ là một khâu có vị trí đặc biệt quan trọng, nó góp phần to lớn

C

vào sự tồn tại và phát triển của cơng ty. Vì mục đích của mỗi doanh nghiệp là lợi
nhuận do đó việc xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác là điều vơ

U
TE

cùng quan trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý nói chung thì cơng tác
kế tốn ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp cần phải được tổ chức hợp lý để có thể cung cấp những thông tin số liệu
một cách kịp thời và chính xác nhất.


Nhận thấy tầm quan trọng của kế tốn doanh thu trong các doanh nghiệp nói

H

chung và cơng ty dịch vụ nói riêng nên em đã quyết định chọn đề tài “ Kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Bay dịch vụ
Hàng không ( Vasco) “.
Chuyên đề của em gồm 4 phần:
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về công ty Bay dịch vụ Hàng không.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.
Chương 3: Thực trạng kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh ở công ty Bay dịch vụ Hàng không.
Chương 4: Nhận xét và các giải pháp hồn thiện về kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty.

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

Do thời gian nghiên cứu và thực tập không cho phép nên trong phần doanh
thu em chỉ đề cập đến doanh thu chính là doanh thu cung cấp dịch vụ vận tải.
Em chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị trong phịng kế tốn tài
chính của cơng ty cùng TS.Phan Mỹ Hạnh đã giúp đỡ tạo điều kiện và hướng dẫn


H

U
TE

C

H

tận tình để em có thể hồn thành tốt đề tài của mình.

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ
CÔNG TY BAY DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG ( VASCO )
Công Ty Bay Dịch Vụ Hàng Không ( VASCO)
Địa chỉ: B114 Bạch Đằng, Phường 2, Q. Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0100107518014
Điện Thoại: (08) 3842 2790
Website: www.vasco.com.vn
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty:

Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.


H

Công ty Bay Dịch vụ Hàng không là một Công ty thành viên trực thuộc
Nhiệm vụ bay phục vụ nền kinh tế quốc dân được hình thành từ những năm 1960

C

bằng việc sử dụng máy bay AN-2 thực hiện một số nhiệm vụ như: phun thuốc trừ
sâu, rải hạt... phục vụ nông nghiệp, vận tải hàng hóa tiếp tế lương thực cho vùng

U
TE

lũ lụt. Sau ngày đất nước thống nhất, hoạt động bay phục vụ nền kinh tế quốc dân
được củng cố và phát triển. Năm 1976 ngành Hàng không Dân dụng đã dùng
máy bay AN-2 bay khảo sát địa chất, rải hạt... và dùng AN-30 chụp ảnh địa hình
để lập bản đồ hành chính - kinh tế - quân sự với các tỉ lệ khác nhau. Năm 1994
đến nay, Công ty Bay dịch vụ Hàng khơng đã có thêm máy bay King Air B200,
là loại máy bay hiện đại với đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho thuê chuyến và

H

máy bay ATR 72 phục vụ bay thường lệ đã làm tăng năng suất hoạt động của
Công ty, lĩnh vực kinh doanh ngày càng mở rộng.
Cùng với sự phát triển của đất nước nói chung và của ngành hàng khơng dân

dụng nói riêng, để khắc phục những tồn tại và thực hiện chủ trương đưa ngành
Hàng không Dân dụng dần từng bước tiến tới hạch tốn kinh doanh độc lập theo
đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, tháng 12/1993, thực hiện cơ chế

mới của ngành HKDD Việt Nam, Xí nghiệp Bay chuyên nghiệp phục vụ nền
KTQD được đổi tên thành Công ty Bay Dịch vụ Hàng không theo quyết định số:
737/QĐ/TCCB-LĐ. Giai đoạn này, Công ty Bay dịch vụ Hàng không là doanh
nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán kinh doanh độc lập với

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

ngành nghề và phạm vi kinh doanh được mở rộng phù hợp với tình hình phát
triển của đất nước.
Ngày 17/09/1994, Cơng ty Bay dịch vụ Hàng không được thành lập lại theo quy
chế về thành lập và giải thể doanh nghiệp Nhà nước ban hành kèm theo Nghị
định số 388/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
Tháng 5/1996, Cơng ty Bay dịch vụ Hàng không trở thành đơn vị thành viên
của Tổng công ty Hàng không Việt Nam, tên giao dịch là VASCO (Việt Nam Air
Service Company).
1.2. Ngành nghề kinh doanh và chức năng nhiệm vụ của công ty:

H

1.2.1. Ngành nghề kinh doanh:
+ Vận tải hành khách

C


+ Vận tải hàng hóa, bưu kiện.

+ Lĩnh vực kinh doanh Bay dịch vụ: bay chụp ảnh địa hình, bay khảo sát địa

U
TE

chất, phục vụ cơng - nơng - lâm - ngư nghiệp; bay tìm kiếm cứu nạn, cấp cứu y
tế: bay hiệu chỉnh thiết bị hàng không, bay lắp đặt và bảo dưỡng đường điện cao
thế, cơng trình cao tầng, bay khảo sát, kiểm tra môi trường và bay dịch vụ theo
yêu cầu khác cho nền kinh tế quốc dân.

+ Dịch vụ khác ( Khai thác, bảo dưỡng tàu bay nhỏ; dịch vụ bảo trợ khai thác
bay; kinh doanh nhà nghỉ khách sạn; đại lý bán vé máy bay cho Airlines)

H

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty:

Công ty Bay dịch vụ Hàng không được thành lập theo quy chế về thành lập

và giải thể doanh nghiệp Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 388/HĐBT
của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) là một doanh nghiệp nhà nước về
kinh doanh vận tải hàng không, phục vụ nền kinh tế quốc dân, là một pháp nhân
Việt Nam có cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp là Tổng công ty Hàng không
Việt Nam.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch theo yêu cầu của Tổng công ty Hàng
không Việt Nam, không ngừng nâng cao hiệu quả và mở rộng sản xuất kinh
doanh đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế quốc dân, tự bảo toàn vốn và phát triển


SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

vốn; làm trịn nghĩa vụ với ngân sách nhà nước trên cơ sở tận dụng năng lực sản
xuất và ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật.
Mở rộng hợp tác và liên kết với các thành phần kinh tế trong và ngoài nước nhằm
đem lại hiệu quả kinh tế ngày càng cao trong sản xuất kinh doanh, phát huy vai
trò chủ đạo của doanh nghiệp nhà nước.
Thực hiện phân phối theo lao động và công bằng xã hội, tổ chức tốt đời sống và
nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ của cán bộ cơng nhân viên chức.
Bảo vệ an tồn đơn vị, bảo vệ mơi trường, góp phần giữ gìn an ninh quốc phòng,
tuân thủ pháp luật Nhà nước.

H

1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cơng ty:
- Hạch tốn phụ thuộc Tổng công ty Hàng Không Việt Nam. Tất cả các kinh phí

C

vốn đều thuộc Tổng cơng ty Hàng Khơng Việt Nam quản lý và cung cấp vốn.
Công ty kinh doanh lời thì tất cả lợi nhuận đều nộp về Tổng cơng ty cịn nếu lỗ


U
TE

thì Tổng cơng ty sẽ chịu số lỗ này.

- Hình thức sở hữu vốn: sở hữu nhà nước vốn kinh doanh do Ngân Sách Nhà
Nước cấp và doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình SXKD.
1.4 . Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
1.4.1. Cơ cấu tổ chức
Cơng ty gồm có:

H

* Ban giám đốc

* Bảy phòng ban:

- Phòng Kinh doanh thương mại
- Phòng Tổ chức cán bộ
- Phịng Tài chính kế tốn
- Phịng Kỹ thuật vật tư
- Văn phòng
- Phòng Đảm bảo chất lượng
- Phòng khai thác bay
* Một chi nhánh tại Hà Nội

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 5



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

* Đội bay
* Đội máy
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận :
1.4.2.1. Ban giám đốc:
- Chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng và Tổng giám
đốc Tổng Công ty Hàng không Việt Nam về công tác lãnh đạo quản lý điều hành
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai cho các bộ phận thực hiện.
- Trực tiếp phụ trách các phòng và bộ phận sản xuất: Phòng tổ chức lao động, kỹ
1.4.2.2. Phòng kinh doanh thương mại:

H

thuật vật tư, phịng kế tốn tài chính, đội bay, đội máy...

thương mại.

C

- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc về việc ký kết, soạn thảo các hợp đồng

U
TE

- Quảng cáo tiếp thị, xúc tiến cho việc bán hàng.

1.4.2.3. Phòng tổ chức cán bộ:

Tham mưu cho Giám đốc công ty những công tác thuộc về tổ chức cán bộ, lao
động tiền lương, tổ chức bộ máy quản lý sản xuất và các chế độ chính sách đảm
bảo trung thực, khách quan nhằm mang lại hiệu quả cao.
- Tham mưu đề xuất những biện pháp về tổ chức sản xuất theo phạm vi phân cấp.

H

- Xây dựng kế hoạch, quản lý, phân phối các chế độ tiền lương, tiền thưởng và
giám sát việc thực hiện các chính sách tiền lương tiền thưởng.
- Xây dựng và thực hiện công tác định mức sản phẩm lao động và tiền công.

- Lập kế hoạch và thực hiện các chính sách về bảo vệ lao động, vệ sinh lao động
và an tồn lao động trong cơng ty.
- Quản lý hồ sơ lý lịch và toàn bộ lực lượng lao động về số lượng cũng như chất
lượng.
- Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện đào tạo, thi nâng lương, nâng bậc; là thường
trực hội đồng thi sát hạch định kỳ, thi nâng bậc hàng năm.
- Tham mưu đề xuất việc đề bạt, bổ nhiệm, điều động chuyển công tác cũng như
tổ chức tuyển sinh, tuyển dụng (nếu có) theo yêu cầu công tác sản xuất.

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh


- Quản lý thực hiện các chế độ chính sách về BHXH đối với cán bộ công nhân
viên trong Công ty.
- Theo dõi khen thưởng, chấp hành kỷ luật lao động, tổng hợp tổ chức phân tích
và đề bạt xuất trình các hình thức kỷ luật về vi phạm lao động.
- Thống kê báo cáo định kỳ về công tác nhân sự, lao động tiền lương và xây dựng
các loại văn bản, nội quy, quy định, quy chế mang tính pháp quy thuộc lĩnh vực
cơng ty.
1.4.2.4. Phịng Tài chính – Kế tốn:
- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc tất cả các lĩnh vực thuộc về tài chính, tiền tệ

H

như huy động vốn, phân phối và quản lý vốn theo luật kế toán.
- Tổ chức cơng tác kế tốn, kiểm tra việc sử dụng tài chính trong doanh nghiệp,

C

đảm bảo hợp lý, đúng mục đích, có hiệu quả, hạch tốn chính xác, kịp thời.
- Căn cứ bảng lương cấp phát lương đúng thời hạn.

U
TE

- Lập và báo cáo tình hình kế tốn, tài chính, các báo cáo thường kỳ hay đột xuất
cho Cơng ty và cấp trên.

- Phân tích hoạt động kinh tế của công ty.

- Theo dõi, kiểm tra đôn đốc các bộ phận thực hiện kế hoạch, đề xuất điều chỉnh

kế hoạch cho phù hợp với quá trình sản xuất.

- Chủ động lên kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do cấp trên giao.

H

- Kiểm tra thực hiện việc thu nộp, thanh toán, sử dụng các loại vật tư, tài sản, tiền
vốn.

- Tính tốn, phản ánh số liệu hiện có, tình hình ln chuyển và sử dụng tài sản,
vật tư, tiền vốn, kết quả sản xuất kinh doanh và sử dụng kinh phí của Cơng ty.
- Kiểm tra phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty, chịu trách
nhiệm về tính đúng đắn và chính xác các số liệu báo cáo, kiểm tra phát hiện và
ngăn ngừa những hành vi vi phạm luật kinh tế tài chính của Nhà nước. Giám sát
kiểm tra các chế độ chính sách của nhà nước ở Công ty và chấp hành nghĩa vụ
ngân sách nhà nước.

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

1.4.2.5. Phịng kỹ thuật vật tư:
- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc về thiết bị máy bay, kỹ thuật máy bay, bảo
quản, theo dõi đưa máy bay đi sửa chữa, bảo dưỡng sửa chữa theo đúng kỹ thuật
và định kỳ.

- Đồng thời cung ứng, cấp phát kịp thời các loại vật tư theo định mức hoặc theo
tình hình thực tế của đội thợ máy để sửa chữa máy bay, căn cứ vào kế hoạch bay
để lập kế hoạch vật tư đáp ứng nhiệm vụ bay của Cơng ty.
1.4.2.6. Phịng đảm bảo chất lượng:
- Tham mưu và giúp việc cho Giám đốc trong cơng tác kiểm tra kỹ thuật và
1.4.2.7. Văn phịng:

H

những tiêu chuẩn an tồn do ngành Hàng khơng đề ra.

thư trong Công ty.

C

- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc những cơng tác thuộc về hành chính, văn

U
TE

- Tham mưu và trực tiếp quản lý tài sản, nhà cửa, doanh trại trong công ty, các
đơn vị thuộc Công ty.

- Tham mưu cho cơng tác bảo đảm sức khỏe, kế hoạch hóa gia đình
cho cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty.

- Quản lý cấp phát các thiết bị văn phòng phẩm, các loại giấy tờ đi đường, giấy
giới thiệu...

H


- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong công tác bảo vệ qn sự, đảm bảo an
tồn cho cán bộ cơng nhân viên chức và tài sản của Công ty cũng như giữ gìn an
ninh trật tự xã hội trong khu vực Công ty quản lý.
- Quản lý lực lượng bảo vệ, phòng chống cháy nổ, quân nhân dự bị hạng 1, hạng
2 của Công ty.
- Trông coi, bảo quản xe máy, xe đạp của cán bộ công nhân viên trong Công ty
cũng như các phương tiện đi lại của khách đến liên hệ công tác...

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

1.4.2.8. Phịng khai thác:
- Tham mưu cho Giám đốc trong việc điều hành, kiểm sốt chuyến bay, phục vụ
hành khách, quản lý cơng cụ, nguyên vật liệu phục vụ hành khách.
1.4.2.9.Đội bay:
- Công ty hiện nay khai thác sử dụng máy bay chuyên dụng, chủ yếu phục vụ
cho bay chụp ảnh và khảo sát địa chất, hàng hóa, thuê chuyến.
- Đội bay có nhiệm vụ thực hiện an toàn các chuyến bay, để bảo đảm việc hoàn
thành các hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc chỉ tiêu bay, chất lượng bay.

H


1.4.2.10. Đội máy:
- Có nhiệm vụ chuẩn bị máy bay trước khi bay, kiểm tra máy móc.

C

- Sửa chữa máy bay nếu có hỏng hóc.

- Kiểm tra máy bay trước và sau khi cất hạ cánh.

U
TE

- Thực hiện các cơng việc ngồi kế hoạch do công ty giao.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc tiến độ công việc, chất lượng sản phẩm, an
tồn hiệu quả.

1.4.2.11.Chi nhánh tại Hà Nội:

- Là văn phịng đại diện giao dịch của Công ty, nâng cao hiệu quả sản xuất của

H

Công ty. Xử lý và giải quyết đại diện cho công ty tại đầu Hà Nội.

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 9


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

Sơ đồ 1.1:SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:
BAN GIÁM ĐỐC

Đội bay

Văn
phòng

Phòng kỹ
thuật Vật


Đội máy

Phòng đảm bảo
chất lượng

Phòng khai thác
bay

U
TE

Chi nhánh tại
Hà Nội

Phịng

Tài chính
Kế tốn

H

Phịng
Tổ chức
Cán bộ

C

Phịng
Kinh doanh
thương mại

1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty:

1.5.1. Tổ chức hệ thống tài khoản tại công ty:
Tài khoản tài sản:
TK111: Tiền mặt

TK112: Tiền gửi ngân hàng

H

TK113: Tiền đang chuyển

TK131: Phải thu khách hàng
TK133: Thuế GTGT đầu vào
TK138: Phải thu khác

TK141: Tạm ứng
TK142: Chi phí trả trước ngắn hạn
TK144: Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
TK152: Nguyên vật liệu
TK153: Công cụ - dụng cụ
TK211: Tài sản cố định hữu hình

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

TK213: Tài sản cố định vơ hình
TK214: Hao mịn tài sản cố định
TK241: Xây dựng cơ bản dở dang
TK242: Chi phí trả trước dài hạn
Tài khoản nguồn vốn
TK331: Phải trả người bán
TK333: Thuế và các khoản phải nộp nhà
TK334: Phải trả Công nhân viên
TK335: Chi phí phải trả
TK344: Nhận ký quỹ ký cược dài hạn
TK411: Nguồn vốn kinh doanh

U
TE


TK414: Quỹ đầu tư phát triển

C

TK353: Quỹ khen thưởng phúc lợi

H

TK338: Phải trả phải nộp khác

TK421:Lợi nhuận chưa phân phối

TK441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ

Tài khoản doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK515: Doanh thu tài chính

H

TK 621: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 635: Chi phí tài chính
TK 641: Chi phí quản lý bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 711: Thu nhập khác
TK 811: Chi phí khác

TK 821: Chi phí thuế TNDN
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

1.5.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế tốn tại cơng ty:
Cơng ty đang áp dụng chế độ kế toán của doanh nghiệp lớn ban hành theo
quyết định số 15/2006/QĐ- BCT ngày 30 tháng 12 năm 2009.
Niên độ kế tốn của cơng ty từ ngày 01/01/ X đến ngày 31/12/X
Các chứng từ công ty thường sử dụng:
• Hóa đơn GTGT
• Bảng kê chi tiết bán khơng vận đơn.
• Phiếu thu
• Phiếu chi

H

• Giấy báo nợ
• Phiếu kế tốn
• Phiếu nhập kho, xuất kho

C


• Giấy báo có

U
TE

1.5.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tại công ty:

Hàng tháng công ty lập báo cáo thuế và báo cáo quản trị ( Báo cáo sản
xuất kinh doanh )

Hàng quý công ty lập báo cáo quản trị ( Báo cáo Sản xuất Kinh doanh)
Hàng năm công ty lập báo cáo tài chính và báo cáo quản trị( báo cáo sản

H

xuất kinh doanh) đồng thời quyết toán các loại thuế.
1.5.4. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn tại cơng ty:
Cơng ty sử dụng, hình thức kế tốn nhật ký chung trên máy tính để hạch tốn

các nghiệp vụ kế toán phát sinh. Đối với một số nghiệp vụ cần tới số liệu tổng thì
kế tốn sẽ thơng qua phiếu kế tốn trong phần mềm để ghi nhận sau đó máy sẽ
chuyển sang nhật ký chung và các sổ khác có liên quan. Đối với các nghiệp vụ
căn cứ trên chứng từ gốc thi kế tốn sẽ ghi nhận ln vào sổ nhật ký chung.
- Công ty Bay dịch vụ Hàng không xử lý thông tin phần mềm trên máy vi tính.
- Phần mềm kế tốn mà Cơng ty đang sử dụng là WinKtsys: Phần mềm kế toán
này dễ sử dụng, giúp cho các nhân viên phịng kế tốn giải quyết được nhanh
chóng mọi thơng tin, tiết kiệm chi phí …

SVTH: Trần Thị Nga Linh


Trang 12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

Trình tự vận hành:
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.2: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHỨNG TỪ:

H

Chứng từ gốc + Tương
đương chứng từ gốc

Sổ chi tiết các
loại

C

Sổ quỹ

Ghi chú:

U
TE


Nhật ký chung trên máy
tính

Sổ cái

Hàng ngày

Cuối tháng

H

Đối chiếu

Bảng cân đối phát sinh
các tài khoản

Báo Cáo

• Chứng từ tương đương chứng từ gốc là phiếu kế toán được lập tổng hợp căn cứ
vào các chứng từ gốc cùng loại.
• Khi các nghiệp vụ phát sinh kế toán sẽ căn cứ vào chứng từ gốc hoặc chứng từ
tương đương chứng từ gốc để ghi vào nhật ký chung thông qua phần mềm và
phần mềm trên máy tính sẽ chuyển đến sổ chi tiết; sổ cái và sổ quỹ.

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 13



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

• Cuối tháng thông qua sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản kế toán tổng hợp lên
bảng cân đối phát sinh các tài khoản và lên báo cáo nội bộ cuối tháng.
1.5.5. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
1.5.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn:
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn nhật ký chung, nhiều chứng từ gốc đến chậm
nên cơng việc kế tốn ở cuối tháng, cuối quý phát sinh nhiều, vì vậy phải xử lý
thơng tin kế tốn tồn bộ bằng phần mềm trên máy vi tính.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty là Phịng Tài chính kế tốn. Bộ máy kế tốn của
Cơng ty bay dịch vụ được tổ chức phù hợp với nhu cầu quản lý của công ty, đảm

H

bảo nguyên tắc gọn, nhẹ, rành mạch dưới sự chỉ đạo của kế tốn trưởng.
Nhiệm vụ của Phịng Kế tốn tài chính là ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời

C

tình hình về vật tư, tài sản, tiền vốn cũng như toàn bộ các hoạt động trong đơn vị,
từ đó tính tốn được chi phí sản xuất và hiệu quả kinh doanh của đơn vị, phản

U
TE

ánh, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch, các chế độ quản lý kinh tế của
nhà nước. Ngồi ra phịng cịn có nhiệm vụ phân tích các hoạt động kinh tế nhằm
thúc đẩy Cơng ty có biện pháp sử dụng vật tư thiết bị, lao động hiện có, cải tiến

cơng tác tài chính, khai thác các khả năng tiềm tàng để phát triển sản xuất kinh
doanh của Cơng ty.

A, Bộ phận kế tốn bao gồm:

H

- Kế toán tổng hợp
- Kế toán tiền mặt

- Kế toán thuế, ngân hàng
- Kế toán tài sản, vật tư

- Kế toán cơng nợ
- Thủ quỹ
- Kế tốn tài chính
B, Bộ phận thống kê và xử lý chứng từ thu bán:( Kế toán doanh thu)
Kế toán doanh thu bán:
- Nhập seri vé vào phần mềm để kiểm tra những vé đã bán.
- Tổng hợp báo cáo bán, báo cáo công nợ đại lý chuyển cho kế toán.

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh


Kế tốn doanh thu vận tải:
- Kế toán nhập phiếu bay, thống kê số lượng, hành khách, hành lý, bưu kiện,
hàng hoá, nhiên liệu và giờ bay;
- Kế toán nhập seri vé vào phần mềm để kiểm tra những vé đã đi
- Tính doanh thu và báo cáo doanh thu, lập chứng từ ghi sổ chuyển cho kế toán
tổng hợp.
- Theo dõi kho vé máy bay, các chứng từ, tài liệu liên quan đến chuyến bay.
Sơ đồ 1.3:SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN:
KẾ TỐN TRƯỞNG

H

(Trưởng Phịng TC - KT)

C

PHĨ PHỊNG KẾ TỐN

Kế tốn
tài
chính

U
TE

KẾ TỐN TỔNG HỢP

Kế tốn
thuế,
ngân

hàng

H

Kế tốn
tiền mặt

Kế tốn
tài sản,
vật tư

Kế tốn
doanh
thu, CP,
cơng nợ

Thủ quỹ

Bộ phận
KT xử
lý c.từ

KẾ TỐN CHI NHÁNH

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 15


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

1.5.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành:
a. Trưởng phòng kiêm kế tốn trưởng
Kế tốn trưởng chịu trách nhiệm cơng việc của phịng theo luật kế tốn quy định
và điều lệ cơng ty; chỉ đạo trực tiếp cơng tác kế tốn thống kê và xử lý chứng từ
thu bán. Về công việc của phòng, thay mặt cho phòng quan hệ với lãnh đạo Cơng
ty và các phịng ban khác, thay mặt cho Cơng ty về mặt tài chính quan hệ với nhà
nước, với cấp trên của Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt
động hạch toán kinh tế của Cơng ty.
b.Phó phịng kế tốn tài chính:

H

Chịu trách nhiệm cơng việc của phịng theo luật kế tốn quy định và điều lệ cơng
ty; chịu trách nhiệm trước trưởng phịng; giúp trưởng phịng một số cơng việc

C

như sau:

- Chỉ đạo cơng tác tài chính - ngân hàng, thuế, chế độ, vốn đầu tư và xây dựng cơ

U
TE

bản, bảo hiểm;

- Quyết toán các dự án đầu tư và xây dựng cơ bản.

- Thay mặt trưởng phòng giải quyết vấn đề khi trưởng phịng vắng mặt.
c. Bộ phận kế tốn chi tiết
Kế tốn tiền mặt

- Theo dõi tồn bộ hệ thống đại lý bán vé của công ty;

H

- Theo dõi và thanh toán với đại lý bán vé của VNA tại VASCO;
- Theo dõi tài khoản tiền mặt, tạm ứng;
- Lập phiếu thu, phiếu chi cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty, trình

lãnh đạo ký; lập chứng từ ghi sổ và chuyển cho kế toán tổng hợp;
- Kiểm sốt tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ trên và chịu trách nhiệm
trước trưởng phòng.
-

Tham mưu cho lãnh đạo các chính sách liên quan đến đại lý bán vé, trong

thanh tốn
Kế tốn cơng nợ, chi phí:
- Kế tốn công nợ phải thu, phải trả: hàng tháng căn cứ vào chứng từ các dịch
vụ phát sinh, kiểm tra tính hợp lý, đối chiếu với các hợp đồng đã ký kết và bộ

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 16


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

phận liên quan, chuyển cho kế toán thanh toán; lập phiếu kế toán chuyển cho kế
toán tổng hợp. Mở sổ chi tiết theo dõi từng khách hàng, đến kỳ hạn thì nhắc nợ
và yêu cầu trả nợ.
- Theo dõi và thanh toán interline với các hãng hàng không mà VASCO ký hợp
đồng công nhận chứng từ và hợp đồng liên doanh linh hoạt.
- Ghi nhận chi phí phát sinh trong kỳ, theo dõi và kết chuyển chi phí vào cuối kỳ.
Kế tốn thuế và ngân hàng
- Kế tốn ngân hàng: kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ thanh toán và lập thủ
tục chuyển tiền cho người thụ hưởng. Kiểm tra các khoản tiền khách hàng trả cho
-

H

công ty, hàng tháng đối chiếu số liệu phát sinh với kế toán chi tiết.
Kế toán thuế: có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hoá đơn.

C

Hàng tháng căn cứ vào từng chứng từ phát sinh, kê khai và lập báo cáo thuế như
thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, … Thực hiện đăng ký việc in, sử

U
TE

dụng và lưu hành các hoá đơn (vé máy bay, hoá đơn GTGT) của cơng ty. Thanh
quyết tốn các khoản thuế với cơ quan thuế.
-


Tham mưu cho lãnh đạo phòng về lĩnh vực ngân hàng và thuế.
Thủ quỹ

-

Thủ quỹ: thu và chi tiền mặt theo chứng từ của kế toán thanh toán chuyển

H

sang. Cuối tháng tiến hành kiểm kê quỹ, lập báo cáo kiểm kê trình thủ trưởng ký.
Kế tốn tài sản, vật tư:

- Kế tốn tài sản cố định, cơng cụ dụng cụ: theo dõi tình biến động của các loại

tài sản cố định, công cụ dụng cụ của công ty; lập phiếu kế toán chuyển
cho kế toán tổng hợp. Định kỳ tiến hành công tác kiểm kê tài sản và lập các báo
cáo như kiểm kê tài sản cố định, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định…
- Kế tốn ngun vật liệu: theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu,
lập chứng từ ghi sổ chuyển cho kế toán tổng hợp. Định kỳ xuống kho để kiểm kê
nguyên vật liệu, đối chiếu số lượng thực tế với sổ sách.
- Làm thư ký cho Hội đồng kiểm kê tài sản, thanh lý tài sản cố định.

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 17


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

- Tham mưu cho lãnh đạo phòng thiết kế các mẫu biểu báo cáo thống kê phù
hợp với đặc thù quản lý của cơng ty.
Kế tốn tài chính:
- Theo dõi cập nhật luật tài chính kế tốn trên cơ sở đó đề ra các quy định phù
hợp với đặc thù của công ty;
- Theo dõi vốn và xây dựng cơ bản;
- Phân tích hiệu quả hoạt động các đường bay;
- Hỗ trợ lãnh đạo trong công tác xây dựng giá thành của các tuyến bay;
- Theo dõi công tác bảo hiểm.

H

- Tham mưu cho lãnh đạo phịng trong các lĩnh vực phân cơng.
Kế toán tổng hợp:

C

- Tổng hợp các số liệu kế toán chi tiết; lập sổ kế toán tổng hợp;
- Lập các báo cáo như: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản

U
TE

xuất kinh doanh, Bảng báo cáo Lưu chuyển tiền tệ, Bảng thuyết minh báo cáo tài
chính, bảng phân tích hoạt động kinh doanh …

- Thay mặt lãnh đạo phịng điều hành cơng việc lúc lãnh đạo đi vắng;
- Hỗ trợ lãnh đạo phịng trong cơng tác quyết toán.

d. Tổ thống kê và xử lý chứng từ thu bán
Kế toán doanh thu bán:

H

- Nhập số seri vé vào phần mềm quản lý vé để kiểm tra các vé đã bán

-

Tổng hợp báo cáo bán, báo cáo công nợ đại lý chuyển cho kế tốn cơng nợ

( theo dõi đại lý);

- Lập chứng từ ghi sổ trình lãnh đạo ký, chuyển cho kế toán tổng hợp.
Kế toán doanh thu vận tải:
- Nhập phiếu bay; seri vé vào phần mềm quản lý vé để theo dõi vé khách đã
đi; chứng từ vận chuyển hành lý, bưu kiện, hàng hoá.
- Tổng hợp nhiên liệu, giờ bay;
- Tính doanh thu và báo cáo doanh thu, lập chứng từ ghi sổ chuyển cho kế toán
tổng hợp;

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 18


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh


- Theo dõi kho vé máy bay, các chứng từ, tài liệu liên quan đến chuyến bay
(nhập, xuất, tồn); lên kế hoạch in ấn, cấp phát những chứng từ trên;
- Chịu trách nhiệm trước trưởng phịng về cơng việc của tổ.
e.

Kế tốn chi nhánh:

Tại bộ phận kế toán hai chi nhánh Hà Nội khơng có hạch tốn kế tốn, chỉ bố trí
nhân viên kinh tế để thực hiện việc thu thập xử lý chứng từ sau đó gửi về phịng

H

U
TE

C

H

tài chính - kế tốn Cơng ty để thực hiện việc hạch tốn.

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 19


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
2.1.

Hạch toán doanh thu trong doanh nghiệp dịch vụ :

2.1.1 Một số khái niệm liên quan đến cung cấp dịch vụ:
Kinh doanh dịch vụ: là hoạt động cung ứng lao vụ dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh
hoạt đời sống cho dân cư toàn xã hội.
Doanh thu dịch vụ: là tổng giá trị được thực hiện do cung cấp dịch vụ cho khách
hàng.

H

Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm
trừ doanh thu; chiết khấu thương mại; giảm giá hàng bán; hàng bán trả lại và thuế
pháp trực tiếp.

C

tiêu thụ đặc biệt hoặc xuất nhập khẩu nếu có; thuế GTGT phải nộp theo phương

U
TE

2.1.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu:

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trong trường hợp giao dịch về
cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ

theo kết quả phân cơng cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
tốn của kỳ đó. Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4

H

điều kiện sau:

• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
• Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
• Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế tốn
• Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
2.1.3. Hạch tốn doanh thu cung cấp dịch vụ:
2.1.3.1. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511;512: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu
nội bộ

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 20


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh
TK 511 ; 512

- Thuế TTĐB, thuế XK, thuế

-Doanh thu bán hàng hóa và cung


GTGT theo phương pháp trực

cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong

tiếp phải nộp tính trên doanh

kỳ hạch tốn.

thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kỳ.
- Các khoản giảm giá hàng bán
và hàng bán bị trả lại; chiết
- Kết chuyển doanh thu thuần
vào TK XĐKQKD.
vào TK XXĐKQKD

C

- Kết chuyển số trợ cấp trợ giá

H

khấu thương mại.

U
TE

Tài khoản 521;531;532: Chiết khấu thương mại,hàng bán bị trả lại;
giảm giá hàng bán


TK 521;531;532

Chiết khấu thương mại

-Kết chuyển vào doanh thu

đã chấp nhận thanh toán

trong kỳ

H

-

cho khách hàng

-Giá bán của hàng tiêu thụ
bị trả lại trong kỳ.
-Các khoản giảm giá hàng
bán

2.1.3.2. Phương pháp hạch toán doanh thu:
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu
bán hàng là giá bán chưa có thuế. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là giá bán đã có thuế.

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 21



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có,….

Sơ đồ 2.1:Sơ đồ hạch toán doanh thu thuần

521

511

K/c chiết khấu thương mại

111, 112, 131

Giá bán chưa thuế
Tổng giá

531

thanh toán

K/c hàng bán trả lại
3331
532

C


3332, 3333

Thuế GTGT phải nộp

H

K/c giảm giá hàng bán

U
TE

TTTĐB,TXNK phải nộp

911

H

K/c doanh thu thuần

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 22


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

2.1.4. Hạch tốn doanh thu tài chính:

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính
mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, sổ phụ ngân hàng, giấy báo có,…
Tài khoản sử dụng: 515
Kết cấu tài khoản:
TK 515
Kết chuyển doanh thu hoạt -

Doanh thu hoạt động tài

động tài chính thuần sang

chính phát sinh trong kỳ.

H

-

C

TK 911

Sơ đồ 2.2:Sơ đồ hạch tốn doanh thu tài chính
515

U
TE

3331


Thuế GTGT theo

111,112
Lãi cho thuê cơ sở hạ tầng

phương pháp trực tiếp

H

911

221, 222, 223

Lãi do bán ngoại tệ, lãi cổ phiếu, trái
phiếu, lãi do bán lại các khoản đầu
tư tài chính
413

Lãi chênh lệch tỉ giá
Kết
chuyến
doanh
thu
hoạt
động
tài
chính

331


Được hưởng chiết khấu thanh
tốn
138

Lãi cho vay phải thu
3387

Tiền lãi bán hàng trả chậm,
trả góp

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 23


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh

2.1.5. Hạch tốn thu nhập khác:
Thu nhập khác là thu nhập của các khoản phải thu xảy ra khơng thường xun,
ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: Thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ,
thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó địi đã sử lý
xố sổ, thu nhập từ biếu tặng…
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, giấy báo có,…
Tài khoản sử dụng : 711
Kết cấu tài khoản:
TK 711
Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác


phát sinh trong kỳ.

U
TE

C

sang TK 911

Các khoản thu nhập khác

H

-

Sơ đồ 2.3:Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

H

711
3331
Thuế GTGT phải nộp theo phương
phương pháp trực tiếp của số thu
nhập khác

Thu phạt khách hàng

111, 112
338


Thu khoản phạt tính trừ vào
khoản nhận ký quĩ, ký cược ngắn
hạn, dài hạn
344

911

Thu được khoản phải thu
đã xóa sổ
Kết
chuyến
thu
nhập
khác

SVTH: Trần Thị Nga Linh

111, 112
331, 338

Thu nhập nợ phải trả không
xác định được chủ nợ

Trang 24


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phan Mỹ Hạnh


2.2..Hạch tốn chi phí trong doanh nghiệp dịch vụ:
2.2.1Kế tốn giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (Hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương
mại) hoặc là giá thành thực tế, sản phẩm hoàn thành và đã được xác định là tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định là tiêu thụ và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho,hóa đơn bán hàng…
Tài khoản sử dụng: 632

H

Kết cấu tài khoản:
TK 632

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ.

-

Kết chuyển tồn bộ số giá vốn hàng
bán sang tài khoản 911

Chi phí sản xuất, tự chế TSCĐ vượt

U
TE

-


Giảm giá vốn hàng bán.

C

-

định mức.

-

Trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.

Sơ đồ 2.4:Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
154

632

H

Sản phẩm sản xuất xong
tiêu thụ ngay

159

Trích lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho

155


Hàng bán bị trả lại

159
Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng

tồn kho

155

911
Sản phẩm xuất bán trong kỳ

Kết chuyển giá vốn hàng bán

152, 153, 158
Phản ánh khoản hao hụt
mất mát bồi thường

SVTH: Trần Thị Nga Linh

Trang 25


×