Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Quản lý vốn đầu tư công trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện pác nặm, tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUỐC HỘI

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRONG
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TẠI HUYỆN PÁC NẶM,
TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUỐC HỘI

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRONG
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TẠI HUYỆN PÁC NẶM,
TỈNH BẮC KẠN

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thúy Vân



THÁI NGUYÊN - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn: "Quản lý vốn đầu tư cơng trong Chương trình
mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn " là
cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trình bày
trong luận văn là trung thực, rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận văn chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, ngày ------26 tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Quốc Hội


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này tơi đã nhận được sự hướng dẫn rất tận tình của
TS. Nguyễn Thị Thúy Vân cùng với những ý kiến đóng góp q báu để tơi hồn thành
luận văn của mình.
Ngồi ra, tôi cũng gửi lời cảm ơn đến các thầy trong Trường, khoa Quản lý –
Luật kinh tế, Bộ phận Sau đại học – Phịng Đào tạo đã giúp đỡ tơi rất nhiều trong suốt
q trình học tập tại trường.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo, anh chị em tại Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Kạn, Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm
đã tận tình giúp đỡ trong quá trình hồn thành luận văn của mình.

Xin cảm ơn sự động viên, hỗ trợ của gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn./.
Thái Nguyên, ngày 26 tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Quốc Hội


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................................... 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG TRONG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI ..................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư cơng trong thực hiện Chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới ................................................................................. 5
1.1.1. Quản lý vốn đầu tư công ................................................................................... 5

1.1.2. Xây dựng nông thôn mới .................................................................................. 9
1.1.3. Quản lý vốn đầu tư công trong thực hiện CTMTQG xây dựng NTM ............ 14
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn đầu tư trong thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc
gia xây dựng nơng thôn mới. ........................................................................................ 21
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới tại một số địa phương ở Việt Nam .............................. 21
1.2.2. Bài học kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư cơng trong thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. ...... 23
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 25


iv

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 25
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ......................................................................... 28
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .................................................................... 28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu. ................................................................................ 30
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CƠNG TRONG
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN PÁC NẶM TỈNH BẮC KẠN.................. 32
3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn ................................ 32
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ........................................................................... 32
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 33
3.2. Kết quả thực hiện CTMTQG xây dựng NTM tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2016-2019 ...................................................................................................... 36
3.2.1. Quy hoạch xây dựng NTM ............................................................................. 37
3.2.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội ................................................................... 37
3.2.3. Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu

kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân ............................................... 40
3.2.4. Giảm nghèo và an sinh xã hội ......................................................................... 41
3.2.5. Phát triển giáo dục ở nông thôn ...................................................................... 41
3.2.6. Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông
thôn ............................................................................................................................ 42
3.2.7. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nơng thơn .................. 42
3.2.8. Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi
trường tại các làng nghề ............................................................................................ 42
3.2.9. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trị của tổ chức đảng, chính quyền, đồn thể
chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các
dịch vụ hành chính cơng; đảm bảo và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho
người dân ................................................................................................................... 43
3.2.10. Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội ........................................... 44
3.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư công trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nơng thơn mới tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn. .................................. 45


v

3.3.1. Lập kế hoạch vốn đầu tư công trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nơng thơn mới tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn. ..................................... 45
3.3.2. Phân bổ vốn đầu tư công trong thực hiện CTMTQG xây dựng NTM tại huyện
Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn .............................................................................................. 48
3.3.3. Tổ chức thực hiện vốn đầu tư công trong thực hiện CTMTQG xây dựng NTM
tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn .............................................................................. 51
3.3.4. Kiểm tra, giám sát vốn đầu tư trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn. ..................................... 55
3.3.5. Quyết tốn vốn đầu tư cơng trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nơng thôn mới tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn. ..................................... 58
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư cơng trong thực hiện Chương trình

mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn. ......... 60
3.4.1. Thể chế, chính sách của Đảng và Nhà nước ................................................... 60
3.4.2. Trình độ, năng lực của đội ngũ CBQL vốn đầu tư công của địa phương ....... 62
3.5. Đánh giá thực trạng quản lý vốn ĐTC trong thực hiện CTMTQG xây dựng NTM
tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn. ................................................................................. 64
3.5.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 64
3.5.2. Những hạn chế ................................................................................................ 64
3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 68
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG TRONG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI HUYỆN PÁC NẶM TỈNH BẮC
KẠN................................................................................................................. 70
4.1. Quan điểm, phương hướng quản lý vốn đầu tư công trong thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn. ......... 70
4.1.1. Quan điểm quản lý vốn đầu tư công trong thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nơng thơn mới tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn. ...................... 70
4.1.2. Phương hướng quản lý vốn đầu tư công trong thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nơng thơn mới tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn. ...................... 70
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư công trong thực hiện Chương trình mục


vi

tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn................... 71
4.2.1. Hoàn thiện thể chế, chính sách về quản lý đầu tư cơng trong thực hiện CT
MTQG xây dựng NTM tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn ....................................... 71
4.2.2 Nâng cao hiệu quả hoạt động xây dựng kế hoạch và phân bổ nguồn vốnđầu tư
công trong thực hiện CT MTQG xây dựng NTM tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc
Kạn ............................................................................................................................ 73
4.2.3. Nâng cao quy trình thực hiện đầu tư công xây dựng cơ sở hạ tầng ................ 74

4.2.4. Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý chương trình MTQG xây dựng
NTM .......................................................................................................................... 75
4.3. Kiến nghị ................................................................................................................ 77
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 80
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 82


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CTMTQG

Chương trình mục tiêu Quốc gia

ĐTC

Đầu tư cơng

ĐVT

Đơn vị tính


GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GTSX

Giá trị sản xuất

HĐND

Hội đồng nhân dân

KH&ĐT

Kế hoạch và Đầu tư



Lao động

LĐ TB&XH

Lao động Thương binh và Xã hội

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NSNN


Ngân sách nhà nước

NTM

Nơng thơn mới

PTBQ

Phát triển bình qn



Quyết định

QLDA

Quản lý dự án

TT&TT

Thơng tin và Truyền thông

TW

Trung ương

Tr.đ

Triệu đồng


UBND

Uy ban nhân dân

VH TT&DL

Văn hóa Thể thao và Du lịch


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số hộ cần điều tra ..................................................................................... 27
Bảng 3.1: Đơn vị hành chính, diện tích và dân số các xãthuộc huyện Pác Nặm tính
đến năm 2019 ........................................................................................... 33
Bảng 3.2: Tình hình lao động, việc làm tại huyện Pác Nặm năm 2019 .................... 34
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế của huyện Pác Nặm qua 3 năm 2017 2019 ......................................................................................................... 35
Bảng 3.4: Cách thức xác định nhu cầu trong xây dựng KH đầu tư cho CTMTQG về
xây dựng NTM tại huyện Pác Nặm, giai đoạn 2016-2019 ...................... 45
Bảng 3.5: Căn cứ để xây dựng KH cho CTMTQG xây dựng NTM tại huyện Pác Nặm,
giai đoạn 2016-2019 ................................................................................ 46
Bảng 3.6: Đánh giá của CBQL các cấp về công tác lập kế hoạch cho CTMTQG về
xây dựng NTM tại huyện Pác Nặm ......................................................... 47
Bảng 3.7: Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trong thực hiện CTMTQG xây dựng
NTM tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2019 ................. 49
Bảng 3.8: Tỷ lệ giải quyết hồ sơ trong thực hiện CTMTQGxây dựng NTM tại huyện
Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2019 .......................................... 50
Bảng 3.9: Đánh giá của cán bộ quản lý các cấp về quy trình phân bổ vốn ĐTC trong
thực hiện CTMTQG xây dựng NTM tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn . 50

Bảng 3.10: Tiến độ thực hiện các dự án thuộc CTMTQGxây dựng NTM tại huyện
Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2019 .......................................... 51
Bảng 3.11: Tỷ lệ sai phạm của các dự án CTMTQGxây dựng NTM tại huyện Pác
Nặm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2019 ................................................. 52
Bảng 3.12: Đánh giá của cán bộ quản lý các cấp về quy trình kiểm tra, giám sát các
CTMTQG xây dựng NTM tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn ................. 53
Bảng 3.13: Kết quả nghiệm thu, bàn giao các dự án CTMTQGxây dựng NTM tại
huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2019................................ 54
Bảng 3.14: Tỷ lệ sai phạm các dự án thuộc chương trình MTQG xây dựng NTM tại
huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2019................................ 57
Bảng 3.15:Đánh giá của cán bộ quản lý các cấp về quy trình kiểm tra, giám sát các


ix

CT MTQG xây dựng NTM tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2016-2019 ................................................................................................ 58
Bảng 3.16: Quyết toán vốn đầu tư công trong thực hiện CT MTQGxây dựng NTM
tại huyện Pác Nặm giai đoạn 2016-2019 ................................................. 59
Bảng 3.17: Đánh giá của CBQL các cấp về quy trình nghiệm thu, bàn giao, quyết
toán các CT MTQG xây dựng NTM tại huyện Pác Nặm tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2016-2019 ....................................................................................... 60
Bảng 3.18: Đánh giá của CBQL về thể chế, chính sách cho công tác QLvốn ĐTC
trong thực hiện CTMTQG xây dựng NTM tại huyện Pác Nặm .............. 61
Bảng 3.19: Trình độ của CBQL vốn ĐTC trong thực hiện CTMTQGxây dựng NTM
tại huyện Pác Nặm tính đến tháng 12/2019 ............................................. 62
Bảng 3.20: Đánh giá của người dân về năng lực của CBQL vốn ĐTC trong thực hiện
CTMTQG xây dựng NTM tại huyện Pác Nặm ....................................... 63



x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu kinh tế của huyện Pác Nặm qua 3 năm 2017-2019 ...................... 35
Hình 3.2: So sánh dự toán và thực tế về vốn đầu tư công trong thực hiện CTMTQG
về xây dựng NTM giai đoạn 2016-2019 tại huyện Pác Nặm .................. 48
Hình 3.3:Tỷ lệ quyết tốn vốn đầu tư cơng trong thực hiện CT MTQG xây dựng NTM
tại huyện Pác Nặm giai đoạn 2016-2019 ................................................. 59


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn ba thập kỉ đổi mới, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể
trong phát triển kinh tế - xã hội. Trong đó, đầu tư cơng là một trong những yếu tố
đóng vai trị quan trọng và quyết định đối với tăng trưởng kinh tế.Đầu tư công được
tập trung chủ yếu vào xây dựng kết cấu hạ tầng, kinh tế kỹ thuật thuộc các lĩnh vực:
giao thông, công nghiệp, xây dựng dân dụng, thủy lợi, văn hóa, giáo dục, y tế, xóa
đói giảm nghèo, xây dựng nơng thơn mới,… Vốn đầu tư công từ ngân sách nhà nước
là nguồn lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay, khi nguồn vốn ngân sách nhà nước ngày
càng hạn hẹp thì việc nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư cơng ngày càng trở nên
quan trọng.
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016, sau
gần 5 năm xây dựng nông thôn mới,tỉnh Bắc Kạn đã đạt được những bước tiến đáng
ghi nhận. Đến tháng 12 năm 2019, toàn tỉnh đã có 19 xã đạt chuẩn nơng thơn mới
(đạt 17%); 03 xã đạt từ 15-18 tiêu chí; 50 xã đạt từ 10-14 tiêu chí; 37 xã đạt từ 5-9
tiêu chí; khơng cịn xã đạt dưới 5 tiêu chí.
Pác Nặm là một trong 8 huyện, thị của tỉnh Bắc Kạn, có địa hình tự nhiên bị

chia cắt, độ dốc lớn; cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội còn
nghèo nàn và chưa phát triển.Đồng thời, Pác Nặm là một trong 56 huyện nghèo (thuộc
nhóm 1, đang được hỗ trợ áp dụng các cơ chế, chính sách) theo Quyết định số
275/QĐ-TTg, ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.Nền kinh tế của
huyện với xuất phát điểm thấp, việc huy động nguồn vốn đầu tư cho xây dựng kết
cấu hạ tầng từ nội bộ nền kinh tế còn hạn chế, nguồn vốn đầu tư chủ yếu từ ngân sách
TW. Vì vậy trong những năm qua, huyện Pác Nặm đã tiếp nhận và triển khai nhiều
nguồn vốn đầu tư công từ các chương trình mục tiêu như: 30a, 135, nơng thơn mới,
CSSP,... các chương trình, dự án đều phát huy hiệu quả và từng bước hồn thiện, hiện
đại hố hệ thống kết cấu hạ tầng của huyện trên các lĩnh vực như: giao thông, thủy
lợi, y tế, giáo dục,… tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội cũng như góp phần


2
quan trọng vào công cuộc xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống của người dân.
Tuy nhiên, công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tư công trong thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia, nhất là Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới
trên địa bàn huyện thời gian qua vẫn còn nhiều hạn chế. Tình trạng thất thốt, lãng
phí, kém hiệu quả trong đầu tư cơng vẫn cịn xảy ra. Ngun nhân chủ yếu làm công
tác quản lý vốn đầu tư công trên địa bàn huyện cịn tồn tại là: cơng tác lập quy hoạch,
kế hoạch chưa sát thực tế; công tác bố trí vốn đầu tư cơng cịn phân tán, dàn trải; năng
lực của một số cán bộ chuyên môn trong lĩnh vực quản lý đầu tư cơng cịn hạn chế,...
Từ những cơ sở nêu trên, đặt ra yêu cầu cần phải sử dụng hiệu quả vốn đầu
tư công trong thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thơn mới,
đây là vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn. Để góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận
và hồn thiện cơng tác quản lý và sử dụng vốn đầu tư công, tôi lựa chọn vấn đề "Quản
lý vốn đầu tư cơng trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn" cho nghiên cứu luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư cơng từ đó đề xuất một số giải pháp
chủ yếu nhằm quản lý hiệu quả vốn đầu tư cơng trong thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn đầu tư cơng, Chương trình mục tiêu Quốc
gia xây dựng nơng thơn mới.
- Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư cơng trong thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư cơng trong thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Pác Nặm, tỉnh
Bắc Kạn.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm quản lý hiệu quả vốn đầu tư cơng
trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


3
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý vốn đầu tư công trong
thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư cơng giai đoạn 20162019 và các giải pháp đến 2025.
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh
Bắc Kạn.
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về thực trạng quản lý vốn đầu
tư từ NSNN trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Cụ thể là công tác xây dựng kế hoạch, phê duyệt
chủ trương đầu tư, dự án đầu tư, phân bổ nguồn vốn, thực hiện đầu tư, kiểm tra –
giám sát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư cơng thuộc Chương trình mục tiêu Quốc

gia xây dựng nơng thôn mới.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận: Luận văn giúp hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn
về quản lý vốn đầu tư cơng nói chung, quản lý vốn đầu tư cơng trong thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới nói riêng, nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý vốn đầu tư công.
Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư
cơng trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại
huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn hiện nay; chỉ ra những mặt được, những hạn chế và
nguyên nhân của tình hình. Trên cơ sở đó đề ra những phương hướng, giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư cơng trong thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới thời gian tới. Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài
liệu tham khảo cho các nhà quản lý, các chuyên viên thuộc các lĩnh vực Tài chính,
Kinh tế, Kế hoạch đầu tư, Ban quản lý dự án,...


4
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư công trong thực
hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tư công trong thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn
Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư công trong thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc
Kạn.



5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CƠNG
TRONG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư công trong thực hiện Chương trình mục
tiêu Quốc gia xây dựng nơng thơn mới
1.1.1. Quản lý vốn đầu tư công
1.1.1.1. Đầu tư công
a. Khái niệm
Khoản 15 Điều 4 của Luật Đầu tư công năm 2019 nêu rõ “Đầu tư công là hoạt
động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công khác
theo quy định của luật này”.(Quốc hội, 2019)
b. Đối tượng đầu tư công
Đối tượng của đầu tư công được quy định tại điều 5 của Luật Đầu tư công năm
2019 (Quốc hội, 2019)
- Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
Trường hợp thật sự cần thiết tách riêng việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư,
giải phóng mặt bằng thành dự án độc lập, đối với dự án quan trọng quốc gia do Quốc
hội xem xét, quyết định.
- Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp cơng lập,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Đầu tư và hỗ trợ hoạt động đầu tư cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng ích, phúc
lợi xã hội.
- Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công
tư.
- Đầu tư công phục vụ công tác lập, thẩm định, quyết định phê duyệt, công bố
và điều chỉnh quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, chi phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân
hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối

tượng chính sách khác theo quy định của Thủ tướng chính phủ.


6
c. Đặc điểm của đầu tư công
- Đầu tư công là khoản chi tích lũy. Chi đầu tư cơng trực tiếp làm gia tăng số
lượng và chất lượng tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Đặc điểm này thể hiện
rõ nét thông qua việc nhà nước tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội như giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục,... Sự tăng lên về số lượng và chất lượng
của hàng hóa cơng này là cơ sở và nền tảng cho sự phát triển của nền kinh tế quốc
dân trên các mặt: phát triển cân đối giữa các ngành, các lĩnh vực, các vùng kinh tế
trên lãnh thổ quốc gia.
- Quy mô và cơ cấu chi đầu tư công không cố định mà phục thuộc vào chiến
lược phát triển kinh tế xã hội của nhà nước trong từng thời kỳ và mức độ phát triển
của khu vực kinh tế tư nhân.
- Đầu tư cơng có mối liên hệ với nợ ngân sách và tăng trưởng kinh tế. Nợ ngân
sách có tác động gián tiếp đến tăng trưởng thơng qua ảnh hưởng của nó trên đầu tư
cơng. Đa số nợ ngân sách được sử dụng cho đầu tư công, do đó nếu đầu tư cơng có
hiệu quả thì nợ ngân sách là cần thiết.
- Hiệu quả đầu tư cơng khó được đo lường bằng các chỉ tiêu cụ thể và có hiệu
quả lâu dài. Một dự án đầu tư cơng rất khó đánh giá hiệu quả một cách đầy đủ vì nó
khơng giống như một dự án thơng thường (được hồn vốn trong một khoảng thời gian
nhất định).
d. Vai trị của đầu tư cơng
Đầu tư cơng có ý nghĩa rất lớn trong định hướng phát triển chung của đất nước.
Kết quả của đầu tư công được thể hiện ở hiệu quả kinh tế, hiệu quả xóa đói giảm
nghèo, phát triển giáo dục, anh sinh xã hội.
Thứ nhất, đầu tư công có vai trị chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế, định hướng và
thúc đẩy đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
Thứ hai, đầu tư cơng góp phần ổn định và làm giảm khoảng cách giàu nghèo,
giảm bất bình đẳng, bất công trong xã hội.

Thứ ba, đầu tư công có vai trị quan trọng trong đảm bảo và khơng ngừng tăng
cường sức mạnh quốc phòng, an ninh.


7
1.1.1.2. Vốn đầu tư công
a. Khái niệm
Khoản 22 Điều 4 của Luật Đầu tư công 2019 quy định “Vốn đầu tư công là
vốn ngân sách nhà nước; vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan Nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập dành đề đầu tư theo quy định của Pháp luật.”(Quốc hội, ngày
13 tháng 06 năm 2019)
Như vậy, căn cứ vào khái niệm này, có thể thấy vốn đầu tư công bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước.
- Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập dành để đầu tư theo quy định của Pháp luật.
b. Đặc điểm của vốn đầu tư công
Thứ nhất, vốn đầu tư công luôn gắn với chủ thể là nhà nước.
Thứ hai, vốn đầu tư công luôn hướng tới mục tiêu công cộng, lợi ích cộng
đồng, khơng vì mục tiêu lợi nhuận.
Thứ ba, chi vốn đầu tư cơng là khoản chi tích lũy.
1.1.1.3. Quản lý vốn đầu tư công
Khái niệm quản lý vốn đầu tư công
Quản lý vốn đầu tư công là một hệ thống tổng thể, bắt đầu từ việc hình thành
những định hướng trong chính sách đầu tư cơng cho đến việc thẩm định, lựa chọn,
lập kế hoạch, dự toán ngân sách, thực thi và đánh giá các dự án đầu tư cụ thể, với
mục đích là đảm bảo hiệu quả và hiệu lực của đầu tư cơng, qua đó đạt được mục tiêu
tăng trưởng và phát triển chung của nền kinh tế.
Đặc điểm của quản lý vốn đầu tư công
- Đầu tư cơng thực hiện các chính sách của nhà nước cho các mục tiêu như
xây dựng nông thôn mới, xóa đói giảm nghèo.

- Đầu tư cơng vào những khu vực mà tư nhân khơng có khả năng hoặc khơng
muốn đầu tư vì khơng đem lại lợi nhuận, lợi ích cho họ. Các doanh nghiệp hay nhà
đầu tư tư nhân khi đầu tư vào một cơng trình hay khu vực kinh tế nào đó, điều đầu
tiên họ tính đến là lợi nhuận.


8
- Chủ thể thực hiện quản lý đầu tư công cho Chương trình MTQG xây dựng
NTM là cán bộ cơng chức, viên chức nhà nước. Điều này là đương nhiên, bởi lẽ nhà
nước là nhà đầu tư, hệ thống bộ máy quản lý nhà nước được thiết lập từ trung ương
đến địa phương, Nhà nước sử dụng cán bộ trong bộ máy của mình để thực hiện các
mục tiêu quốc gia. Việc quản lý đầu tư cơng cho chương trình MTQG xây dựng NTM
được thực hiện theo phân cấp rõ ràng, cụ thể.
- Việc thực hiện quản lý đầu tư, thực hiện đầu tư phải theo đúng hướng dẫn
của cơ quan cấp trên và các văn bản, quy định, hiện hành.
- Việc thực hiện đầu tư gặp nhiều khó khăn do cơ chế, chính sách áp dụng
chung, khơng cụ thể. Thời gian thực hiện dài do phải trải qua nhiều bước, quy trình
thủ tục hành chính phức tạp. Các chương trình MTQG về xây dựng NTM từ trước
đến nay khi triển khai tại các địa phương gặp khơng ít những khó khăn, vướng mắc.
Một phần do cơ chế, chính sách chung, áp dụng chung trong khi tại mỗi địa phương
lại có những đặc thù riêng, chính sách do Trung ương ban hành, đôi khi không lường
hết được các vấn đề, chỉ khi thực hiện mới nảy sinh.
Vai trò của quản lý vốn đầu tư cơng
- Đầu tư cơng có ý nghĩa quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội; giải
quyết các vấn đề về lao động, việc làm, trật tự, an ninh, quốc phòng; ổn định cuộc
sống cho người dân. Cơ sở hạ tầng là đối tượng chính của đầu tư công, là một bộ phận
đặc thù của cơ sở vật chất kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân. Cơ sở hạ tầng đồng
bộ và hiện đại, nền kinh tế mới có điều kiện tăng trưởng nhanh, ổn định và bền vững.
- Đóng vai trị tạo nền tảng vật chất, cơ sở hạ tầng quan trọng, là “đòn bẩy”
đối với một số ngành và vùng trọng điểm. Thơng qua các chương trình dự án đầu tư cơng

của Nhà nước mà tại các địa phương có số cở hạ tầng, cơ sở vật chất tăng lên về cả số
lượng và chất lượng. Từ đó, tạo ra địn bẩy thúc đẩy kinh tế tại một số vùng miền.
- Giải quyết vấn đề an sinh xã hội, tạo cơ hội và điều kiện cho những người
nghèo vươn lên thoát nghèo, tạo thêm công ăn việc làm, ổn định và đảm bảo đời sống
cho nhân dân, giải quyết được vấn đề an sinh xã hội.
- Nâng cao nhận thức của người dân trong cơng tác xóa đói giảm nghèo, xây


9
dựng nơng thơn mới, thể hiện vai trị, trách nhiệm của Nhà nước đối với xã hội.
- Thể hiện công cụ quản lý của Nhà nước không thể thiếu để giải quyết các vấn
đề mang tầm quốc gia và việc sử dụng cơng cụ đó nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Quy trình quản lý vốn đầu tư cơng
Quản lý vốn đầu tư công gồm các khâu:
Lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt chương trình, dự án
đầu tư cơng: Tính đúng đắn, sự chính xác trong chủ trương đầu tư công là yếu tố hàng
đầu quyết định sự thành bại của đầu tư công và hiệu quả đầu tư cơng. Chương trình,
dự án đầu tư cơng phải được lập, thẩm định và được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
một quy trình chặt chẽ trên tất cả các khía cạnh để đảm bảo đạt được mục tiêu một cách
có hiệu quả.
Kiểm tra, giám sát là hoạt động thường xuyên của chủ trương trình mục tiêu,
chủ đầu tư và tồn xã hội. Cơng tác kiểm tra, giám sát nhằm mục đích đảm bảo chương
trình, dự án đầu tư công được thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đạt được các mục tiêu
được phê duyệt.
1.1.2. Xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Nông thôn mới
a. Khái niệm nông thôn
Khu vực của nền kinh tế trong đó các hoạt động sản xuất kinh doanh nông
nghiệp được tiến hành là nông thôn. Nông thôn là khu vực khác với thành thị về
không gian, hoạt động kinh tế, đặc điểm cộng đồng và sinh thái. Nông thôn gắn

liền với đời sống, tập tục và bản sắc văn hóa của một cộng đồng.Về phương diện
kinh tế, nông thôn bao gồm cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, mơi trường, văn hóa,
tài ngun thiên nhiên, tổ chức và thể chế, công nghiệp nặng và hạ tâng cơ sở. Vì
thế phát triển nơng thơn phải bao gồm phát triển cả kinh tế, xã hội, tổ chức và mơi
trường.
Theo Nguyễn Đức Thành (2008), vai trị của nơng nghiệp nông thôn được
khẳng định rõ “Nông nghiệp, nông dân, nơng thơn đóng vai trị to lớn trong sự nghiệp
đấu tranh giành độc lập dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Trong
thời kỳ phát triển kinh tế nước ta hiện nay, quá trình xây dựng NTM thì vấn đề tam


10
nơng ln chiếm vị trí quan trọng, quyết định cho những chuyển dịch cơ cấu nền kinh
tế nông thôn trong thời kỳ Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa”. (Nguyễn Đức Thành,
2008)
Theo Đặng Kim Sơn (2008), khái niệm nông thôn được đưa ra như sau
“Nông thôn là nơi ở, nơi cư trú của mọi tầng lớp nhân dân, trong đó chủ yếu là
nông dân. Nông thôn là nơi nền sản xuất chủ yếu dựa vào nơng nghiệp. Hay nói
cách khác, nơng thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các cấp tỉnh
thị xã, thị trấn và được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã”. (Đặng Kim
Sơn, 2008)
Theo Ngân hàng thế giới (WB) cho rằng nông thôn như sau: “Phát triển nông
thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống kinh tế và xã hội của một
nhóm người cụ thể, những người nghèo ở vùng nơng thơn. Nó giúp những người
nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ
sự phát triển”.
Như vậy, có thể thấy nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó
sản xuất nơng nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Nơng thơn có thể được xem xét trên nhiều
góc độ: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,…Kinh tế nông thôn là một khu vực của
nền kinh tế gắn liền với địa bàn nông thôn. Kinh tế nông thôn vừa mang những đặc

trưng chung của nền kinh tế về lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, về cơ chế
kinh tế,… vừa có những đặc điểm riêng gắn liền với nông nghiệp, nông thôn.
b. Khái niệm nông thôn mới
Theo Nghị định số 209/NĐ-CP đưa ra khái niệm về NTM như sau: “NTM là khu
vực nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn
dân chủ, ổn định, giàu bản sắc dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật
tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao; theo
định hướng xã hội chủ nghĩa”. (Thủ tướng Chính phủ, 2009)
Nơng thơn mới là nơng thơn mà trong đó đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần
của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự khác biệt giữa nông thôn và
thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh


11
chính trị vững vàng, đóng vai trị làm chủ nơng thơn mới.
Nơng thơn mới có kinh tế phát triển tồn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được
xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông
nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc, mơi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được
nâng cao, đảm bảo giữ vững anh ninh chính trị và trật tự xã hội. Mơ hình nơng thơn
mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thơn theo
tiêu chí mới, đáp ứng u cầu mới đặt ra cho nông thôn hiện nay, là kiểu nông thôn
được xây dựng khác biệt hẳn so với mơ hình truyền thống ở tính tiên tiến về mọi mặt:
sản xuất nơng nghiệp của nông thôn mới phải bao gồm cơ cấu các ngành nghề mới
với các điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại hơn, việc ứng dụng khoa học, kỹ
thuật tiên tiến phải được phổ biến rộng rãi, quy mô lớn, hiệu quả kinh tế cao, thu nhập
của người dân ổn định, hạ tầng và điều kiện sống hiện đại…
1.1.2.2. Xây dựng nông thôn mới

Xây dựng nông thôn mới là cuộc các mạng và là một cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cư trong nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình
khang trang, sạch đẹp. Đồng thời, phát triển tồn diện về cơng – nơng nghiệp và dịch
vụ. Người dân có nếp sống văn hóa, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo,
thu nhập và đời sống vật chất – tinh thần của người dân được nâng cao.
“Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
người dân; có kết cậu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ;
gắn phát triển nông thôn với đơ thị; xã hội nơng thơn dân chủ, bình đẳng, ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và
anh ninh, trật tự được giữ vững” (Thủ tướng Chính phủ, 2016)
Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng nơng thơn mới phải
hướng tới mục tiêu thực hiện 19 chủ đề của Bộ tiêu chí xây dựng NTM, phát huy vai
trị chủ thể của cộng đồng dân cư tại địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trị định
hướng, ban hành các chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn ở ấp, xã


12
bàn bạc dân chủ để quyết định tổ chức thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ
các mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nơng thơn.
- Thực hiện chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các quy hoạch
xây dựng NTM đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơng khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường phân
cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình, dự án của
Chương trình xây dựng NTM; phát huy vai trị làm chủ của người dân và cộng đồng,
thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát,
đánh giá.

- Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội; cấp
ủy Ðảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch,
đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã
hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây dựng NTM.
Tiêu chí xây dựng NTM
Xã đạt tiêu chuẩn nơng thơn mới là xã đạt 5 nhóm, với 19 tiêu chí cụ thể:
- Nhóm quy hoạch: quy hoạch và thực hiện quy hoạch.
- Nhóm hạ tầng kinh tế - xã hội; giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ
sở vật chất văn hóa, chợ nơng thơn, bưu điện và nhà ở dân cư.
- Nhóm kinh tế và tổ chức sản xuất: thu nhập, hộ nghèo, cơ cấu lao động,
hình thức tổ chức sản xuất.
- Nhóm văn hóa – xã hội – môi trường: giáo dục, y tế, văn hóa và mơi
trường.
- Nhóm hệ thống chính trị: hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh
và an ninh trật tự xã hội.
Huyện đạt tiêu chuẩn nông thôn mới là huyện có 100% số xã trong huyện
đạt tiêu chuẩn NTM.
Thị xã/ Thành phố trực thuộc tình đạt tiêu chuẩn nông thôn mới là Thị xã/
Thành phố trực thuộc tỉnh có 100% số xã đạt tiêu chuẩn NTM.


13
Tỉnh đạt tiêu chuẩn NTM là tỉnh có 80% số huyện trong tỉnh đạt NTM.
1.1.2.3. Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thơn mới.
a. Khái niệm Chương trình mục tiêu Quốc gia
Để phát triển nền kinh tế xã hội, bên cạnh những thuận lợi thì những khó khăn
và thách thức để phát triển kinh tế - xã hội dẫn đến khoảng cách thu nhập gữa các
vùng miền, điều kiện tự nhiên các vùng cũng khác nhau dẫn đến khả năng phát triển
là khác nhau. Bởi vậy, để phát triển một cách toàn diện cần phải khắc phục được
những khó khăn tồn tại đó, việc thực hiện cần có sự đồng bộ và hiệu quả.

Khái niệm về Chương trình mục tiêu Quốc gia được quy định tại Điều 4 Luật
Đầu tư cơng năm 2019 “Chương trình mục tiêu quốc gia là chương trình đầu tư cơng
nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của từng giai đoạn cụ thể trong phạm vi
cả nước”.
b. Khái niệm CTMTQG xây dựng nơng thơn mới
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thơn mới là một chương trình
tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phịng do Chính phủ
Việt Nam xây dựng và triển khai trên phạm vi toàn quốc.
c. Nội dung CTMTQG xây dựng nông thôn mới
Quy hoạch và xây dựng NTM: quy hoạch về đất đai và CSHT cần thiết cho
sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phát triển kinh tế xã hội môi trường vùng
nông thôn,...
Phát triển hạ tầng kinh tế xã hội: hoàn thiện hệ thống đường giao thông trên
địa bàn, hệ thống cung cấp điện cho các hộ dân, cho sản xuất. Ngoài ra, xây dựng các
cơng trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao, hệ thống các cơng trình
phục vụ về y tế, giáo dục.
Phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao thu nhập: đẩy
mạnh sản xuất hàng hóa có hiệu quả kinh tế, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất, tăng cường phát triển các ngành nghề theo thế mạnh của địa phương,
tích cực đào tạo nghề, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực.
Giảm nghèo và an sinh xã hội: thực hiện tốt và hiệu quả chương trình giảm
nghèo theo các tiêu chí của chương trình NTM, tiếp tục triển khai và thực hiện các


×