NHẬN XÉT KẾT QUẢ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI TREO TỬ
CUNG VÀO MỎM CÙNG NHÔ TRONG ĐIỀU TRỊ SA SINH DỤC TẠI TRUNG TÂM SÀN
CHẬU BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG TỪ THÁNG 5 ĐẾN THÁNG 11 NĂM 2019
ĐD CKI. Lê Thị Kim Loan
TT Sàn Chậu - Bệnh viện Phụ Sản Trung ương
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sa sinh dục (SSD) là bệnh lý khá phổ biến tại Việt Nam. Tuy không phải là
bệnh gây nguy hiểm đến tính mạng người phụ nữ nhưng SSD là một bệnh ảnh
hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống.
Theo thống kê của viện bảo vệ Bà mẹ Trẻ em những năm trước đây tỷ lệ bệnh
chiếm khoảng 10%, trong đó khoảng 2% ở lứa tuổi sinh hoạt tình dục và 8% ở
độ tuổi 40-50 tuổi.
Trung Tâm Sàn Chậu Bệnh viện Phụ Sản Trung ương đã triển khai phẫu thuật
bằng phương pháp nội soi treo tử cung vào mỏm cùng nhô trong điều trị sa
sinh dục để đáp ứng nhu cầu cấp thiết cho NB.
MỤC TIÊU
Đặc điểm các bệnh nhân được phẫu thuật sa sinh dục tại Trung tâm
sàn chậu.
Nhận xét kết quả chăm sóc phẫu thuật nội soi sa sinh dục tại Trung
tâm sàn chậu.
TỔNG QUAN
1. Một số đặc điểm giải phẫu liên quan đến SSD
- Thể bệnh:
• Sa sinh dục ở người đẻ nhiều lần
• Sa sinh dục ở người chưa đẻ
Hình 1.1 Các hình thái của sa sinh dục
TỔNG QUAN
2. Phân độ
* Sa độ I:
- Sa thành trước âm đạo (kèm theo sa bàng quang).
- Sa thành sau (kèm theo sa trực tràng).
Cổ tử cung ở thấp nhưng cịn ở trong âm đạo, ngang với hai gai hơng, chưa nhìn thấy ở ngồi âm hộ.
* Sa độ II:
- Sa thành trước âm đạo (kèm theo sa bàng quang).
- Sa thành sau âm đạo (kèm theo sa trực tràng).
- Sa tử cung, cổ tử cung thập thò âm hộ.
* Sa độ III:
- Sa thành trước âm đạo (kèm theo sa bàng quang).
- Sa thành sau âm đạo (kèm theo sa trực tràng).
- Tử cung sa hẳn ra ngoài âm hộ.
TỔNG QUAN
Triệu chứng cơ năng:
Tuỳ thuộc từng người sa nhiều hay ít, thời gian sa mới hay đã lâu, sa đơn thuần hay cịn có tổn
thương phối hợp. Triệu chứng thường gặp là khó chịu, nặng bụng dưới, đái rắt, đái són, đái khơng tự
chủ, có khi đại tiện khó. Triệu chứng trên chỉ xuất hiện khi bệnh sa lâu, mức độ cao.
Triệu chứng thực thể:
Khám thấy khối sa ở nửa dưới âm đạo hoặc thập thò ở âm hộ. Phần khối sa bị lộ ra ngồi có thể bị
sừng hóa, bị loét do cọ xát hoặc bội nhiễm. Thường gặp 3 độ như trên, nếu sa độ II hay độ III, bệnh
nhân có thế thấy một khối ra ngồi âm hộ. Chẩn đốn dễ.
TỔNG QUAN
Điều trị nội khoa
Ở những bệnh nhân già yếu, mắc các bệnh mãn tính, khơng có điều kiện phẫu
thuật: Vệ sinh hằng ngày, hạn chế lao động, có thể đặt vịng nâng tử cung,
dùng các thuốc đơng y nhưng kết quả không được như mong muốn.
Điều trị ngoại khoa
Đây là phương pháp chủ yếu trong điều trị sa sinh dục. Có nhiều phương pháp
phẫu thuật trong điều trị sa sinh dục, trong đó các phương pháp thông dụng
hay được áp dụng là: Manchester, Crossen, Nội soi cố định vào mỏm nhô
TỔNG QUAN
Các yếu tố liên quan đến lựa chọn phương pháp phẫu thuật là:
- Tuổi và khả năng sinh đẻ sau khi phẫu thuật:
- Khả năng sinh lý tình dục
- Thể trạng chung của bệnh nhân
- Mức độ sa sinh dục
Tai biến và biến chứng sau mổ
Theo thống kê, 10000 thì có 22.4% phải làm phẫu thuật, trong đó 25% trường
hợp phải phẫu thuật lại. Các tai biến xảy ra thường do hậu quả sai xót của q
trình chun mơn, chăm sóc bệnh nhân khả năng cơ địa bệnh nội khoa kèm theo
của người bệnh.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tất cả các bệnh nhân điều trị phẫu thuật Nội soi cố định tử cung vào mỏm cùng
nhô tại Trung tâm Sàn chậu Bệnh viện PSTW từ tháng/5/2019 đến 30/11/2019
tổng số 55 NB.
Tiêu chuẩn lựu chọn
Tiêu chuẩn loại trừ
- Bệnh nhân được chẩn đoán sa sinh dục độ I,
- SSD có chống chỉ định phẫu thuật Nội soi cố
II, III, có kèm hay khơng kèm són tiểu, sa bàng
định tử cung vào mỏm cùng nhơ trong điều trị
quang, sa trực tràng. Có chỉ định phẫu thuật
sinh dục.
Nội soi cố định tử cung vào mỏm cùng nhơ
- Những bệnh nhân có kèm bệnh lý nội khoa,
trong điều trị sinh dục.
khi được khám tiền mê không đảm bảo sức
- Đủ sức khỏe để tiến hành phẫu thuật
khỏe để thực hiện cuộc mổ an tồn.
- Có đủ các thông tin cần thiết cho nghiên cứu
- Các hồ sơ NB khơng có đầy đủ thơng tin cần
trong hồ sư bệnh án
thiết cho nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang
Cách thu thập số liệu:
- Phiếu thu thập số liệu được xây dựng trên mục tiêu nghiên cứu, biến số nghiên cứu
- Thu thập số liệu nghiên cứu dựa vào ghi chép hồ sơ bệnh án (HSBA) phiếu chăm sóc của các NB
được phẫu thuật Nội soi cố định tử cung vào mỏm cùng nhô trong điều trị sinh dục tại TTSCBVPSTW
từ tháng 5/2019 đến tháng 11/2019.
Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê y học trong chương trình SPSS 22
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bảng 2.1. Đánh giá chung tình hình NB ra viện.
Nội dung đánh giá
Tốt
Khá
Trung bình
Xấu
(TB)
Thời gian nằm viện
Ngày thứ 3
3-5 ngày
5-7 ngày
Sự lành vết mổ
Tốt
Có dịch rỉ
Nhiễm trùng
Các biến chứng
Khơng
Có- nhẹ
Có- nặng
Sức khỏe lúc ra viện
Tốt
Khá
TB
Tử vong
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.1. Phân bố tuổi người bệnh
Tuổi
Số lượng(n)
Tỷ lệ (%)
<40
3
5,5
40-49
15
27,3
50-59
24
43,6
60-69
13
23,6
0
0,0
55
100,0
>70
Tổng cộng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân bố nghề nghiệp
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.3. Lý do khi NB vào viện
Lý do vào viện
Số lượng(n)
Tỷ lệ (%)
Khối sa âm đạo + tổn thương cổ tử cung
24
43,6
Khối sa âm đạo + đi lại khó khăn
20
36,4
Khối sa âm đạo + rối loạn đi tiểu
10
18,2
1
1,8
55
100,0
Khối sa âm đạo + ra máu
Tổng cộng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.4. Thời gian mắc bệnh
Thời gian mắc bệnh
Số lượng(n)
Tỷ lệ (%)
< 5 năm
40
72,7
6-10 năm
14
25,5
11-20 năm
0
0,0
>20 năm
1
1,8
55
100,0
Tổng cộng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.5. Tiền sử phẫu thuật liên quan
Tiền sử phẫu thuật sản phụ
Số lượng(n)
Tỷ lệ (%)
khoa
Sản khoa
Ngoại khoa
Không
Tổng
8
14,5
10
18,2
37
67,3
55
100,0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.6. Tỷ lệ mắc bệnh theo tình trạng kinh nguyệt
Tình trạng kinh nguyệt
Số lượng(n)
Tỷ lệ (%)
Mãn kinh (<40 tuổi)
2
3,6
Mãn kinh (40-50 tuổi)
6
10,9
Mãn kinh (>50 tuổi)
30
54,5
Còn kinh
17
30,9
Tổng cộng
55
100,0
Bảng 3.7. Tỷ lệ người bệnh có được tư vấn hướng dẫn động viên, chế độ vận động, vệ sinh, dinh dưỡng sau
phẫu thuật
Cung cấp thông tin
Số lượng(n)
Tỷ lệ (%)
Hướng dẫn động viên
55/55
100,0
Chế độ vệ sinh
55/55
100,0
Chế độ vận động
55/55
100,0
Chế độ ăn
55/55
100,0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.8. Theo dõi dấu hiệu sinh tồn, ra máu âm đạo, làm thuốc âm đạo sau phẫu thuật
Cung cấp thông tin
Số lượng(n)
Tỷ lệ (%)
Ra máu âm đạo 30 phút/ lần
55/55
100,0
Theo dõi mạch 30 phút/ lần
55/55
100,0
Theo nhiệt độ 30 phút/ lần
55/55
100,0
Theo huyết áp 30 phút/ lần
55/55
100,0
Ra máu âm đạo 1 lần/ ngày
55/55
100,0
Theo dõi mạch 2 lần/ ngày
55/55
100,0
Theo nhiệt độ 2 lần/ ngày
55/55
100,0
Theo huyết áp 2 lần/ ngày
55/55
100,0
Làm thuốc âm đạo 1 lần/ ngày
55/55
100,0
Trong 24 giờ đầu sau phẫu thuật
Sau 24 giờ sau phẫu thuật
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.9. Tỷ lệ mắc bệnh theo số lần sinh
Số lần sinh
Số lượng(n)
Tỷ lệ (%)
6
10,9
1-2
35
63,6
3-4
13
23,6
5-6
1
1,8
>7
0
0,0
55
100,0
0
Tổng cộng
Bảng 3.10. Phân bố mức độ SSD
Độ SSD
Số lượng(n)
Tỷ lệ (%)
Độ I
28
50,9
Độ II
16
29,1
Độ III
11
20,0
Tổng cộng
55
100,0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Diễn biến
Số lượng
Tỷ lệ %
42
76,4
7
12,7
Không biến chứng
Bí đái sau mổ
Bảng 3.11. Tai biến và
biến chứng
Sốt sau mổ
4
7,3
Chảy máu sau mổ
2
3,6
Số lượng
Tỷ lệ %
12 giờ
33
60,0
24 – 72 giờ
22
40,0
Tổng cộng
55
100,0
Thời gian (giờ)
Bảng 3.12. Thời gian
trung tiện sau mổ
Thời gian (ngày)
Số lượng(n)
Tỷ lệ (%)
1
31
56,4
2
23
41,8
Bảng 3.13. Thời gian
NB tự tiểu tiện
3-5
1
1,8
>5
0
0,0
55
100,0
Tổng cộng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.14. Thời gian sử dụng kháng sinh sau mổ
Thời gian (ngày)
Số lượng
Tỷ lệ %
1 -3
35
63,6
3-5
19
34,5
5-7
1
1,8
>7
0
0,0
55
100,0
Tổng cộng
Bảng 3.15. Thời gian chăm sóc hậu phẫu
Thời gian (ngày)
Số lượng(n)
Tỷ lệ (%)
1 -3
36
65,5
3-5
18
32,7
5-7
1
1,8
>7
0
0,0
55
100,0
Tổng cộng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.16. Đánh giá phục hồi sức khỏe sau chăm sóc
Kết quả
Số lượng
Tỷ lệ %
Tốt
50
90,9
Khá
5
9,1
55
100,0
Tổng cộng
Bảng 3.17. Đánh giá sự hài lòng của người bệnh sau chăm sóc
Kết quả
Số lượng
Tỷ lệ %
49
89,1
Hài lịng
6
10,9
Khơng hài lịng
0
0,0
55
100,0
Rất hài lòng
Tổng cộng
KẾT LUẬN
Qua kết quả nghiên cứu 55 trường hợp chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật Nội soi
cố định treo tử cung vào mỏm cùng nhô, chúng tôi đưa ra một số kết quả như sau:
Người bệnh thuộc đối tượng nội trợ và công chức chiếm 74,4%
Tuổi mãn kinh chiếm 60,1%, trong đó mãn kinh lớn hơn 50 tuổi chiếm 54,5%
Đẻ nhiều trên 1-2 con chiếm 89,1%
Sa sinh dục độ I,II có 44 trường hợp
Sa sinh dục độ III có 11 trường hợp
Thời gian trung tiện sau chăm sóc mổ dưới 72 giờ là 100%
Thời gian tự tiểu tiện sau chăm sóc mổ dưới 48 giờ chiếm 98,2%, cịn trên 3-5
ngày chiếm 1,8%.
Thời gian sử dụng kháng sinh sau chăm sóc mổ từ 1-5 ngày chiếm 98,1%, cịn
trên 5-7 ngày chiếm 1,8%.
Biến chứng trong và sau chăm sóc mổ chiếm 23,6%.
Thời gian chăm sóc hậu phẫu trung bình 3-5 ngày chiếm 98,2%.
91% người bệnh xuất viện trong tình trạng sức khỏe tốt rất hài lịng với dịch vụ
chăm sóc người bệnh.
KIẾN NGHỊ
Nghiên cứu một số đặc điểm chăm sóc lâm sàng của sa sinh dục cho phép
chúng ta có được chiến lược phịng ngừa bằng việc kiểm sốt và nâng cao
công tác giáo dục kiền thức về sức khỏe sinh sản và làm mẹ an toàn cho chị
em phụ nữ trong cộng đồng.
Cần có một đánh giá lâu dài về kết quả chăm sóc sau phẫu thuật nội soi cố
định treo tử cung vào mỏm cùng nhô trong hướng nghiên cứu tiếp tục.