Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH thương mại mai long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 67 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ

Trang

6
8

ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MAI
LONG
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại cơng ty
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Doanh nghiệp
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Doanh nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU

8
8
10
12

HÌNH TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MAI LONG
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Doanh nghiệp
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
2.1.1.1. Trường hợp tăng tài sản cố định
2.1.1.2. Trường hợp giảm tài sản cố định
2.1.2. Quy trình ghi sổ
2.2. Kế tốn tổng hợp tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp


2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của cơng ty

12
12
12
25
34
40
40

TNHH thương mại Mai Long
2.2.2. Kế tốn tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình tại cơng ty

48

TNHH thương mại Mai Long
2.2.3. Kế tốn tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình của cơng ty

49

TNHH thương mại Mai Long
2.2.3.1. Kế tốn sửa chữa thường xuyên TSCĐ HH
2.2.3.2. Kế toán sửa chữa lớn tài sản cố định hữu hình
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU

49
50
52

HÌNH TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MAI LONG

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tài sản cố định hữu hình tại

52

Doanh nghiệp và phương hướng hoàn thiện
3.1.1. Ưu điểm
3.1.2. Nhược điểm

52
52


3.1.3. Phương hướng hoàn thiện
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại cơng ty

53
53

TNHH thương mại Mai Long
3.2.1. Về công tác quản lý tài sản cố định hữu hình
3.2.2. Về phương pháp tính khấu hao
3.2.3. Về sổ kế toán chi tiết
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

54
54
56
57
59



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDC

Công cụ dụng cụ

GTGT

Giá trị gia tăng

NH

Ngân hàng

CK

Chuyển khoản

MST

Mã số thuế


DN

Doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

KT-TT

Kinh tế - thị trường

KH-KT

Kế hoạch – kỹ thuật


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng biểu

Trang

Biểu 2.1: Tờ trình xin mua sắm TSCĐ

14


Biểu 2.2: Bảng báo giá Tài sản cố định
Biểu 2.3: Biên bản giao nhận tài sản
Biểu 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu 2.5: Ủy nhiệm chi
Biểu 2.6: Tờ trình mua tài sản
Biểu 2.7: Bảng báo giá TSCĐ
Biểu 2.8: Quyết định mua sắm TSCĐ
Biểu 2.9: Quyết định thành lập hội đồng mua sắm TSCĐ
Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT mua hàng
Biểu 2.11: Biên bản bàn giao
Biểu 2.12 : Tờ trình thanh lý tài sản cố định
Biểu 2.13: Biên bản xác định tình trạng tài sản thanh lý
Biểu 2.14: Quyết định thanh lý tài sản cố định
Biểu 2.15: Biên bản thanh lý tài sản cố định
Biểu 2.16 : Phiếu thu
Biểu 2.17: Hóa đơn giá trị gia tăng

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
27
28

29
30
30
32

Biểu 2.18: Biên bản giao nhận tài sản cố định

35

Biểu 2.19a: Thẻ tài sản cố định
Biểu 2.19b: Thẻ tài sản cố định
Biểu 2.20a: Sổ tài sản cố định
Biểu 2.20b: Sổ tài sản cố định
Biểu 2.20c: Sổ tài sản cố định
Biểu 2.20d: Sổ tài sản cố định
Biểu 2.21: Sổ Nhật ký chung

35
35
36
37
38
39
42

Biểu 2.22a: Sổ cái các tài khoản

44

Biểu 2.22b: Sổ cái các tài khoản


46

Biểu 2.23: Bảng trích khấu hao TSCĐ

49


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Hình thức kế toán Nhật ký chung

Trang
41


LỜI NĨI ĐẦU
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, kế tốn là một
cơng việc quan trọng phục vụ cho việc hạch toán và quản lý kinh tế, nó cịn có
vai trị tích cực đối với việc quản lý tài sản và điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ
sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời là bộ phận quan trọng
quyết định sự sống cịn của doanh nghiệp trong q trình sản xuất kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp, TSCĐ là điều kiện cần thiết để giảm cường độ lao
động và tăng năng suất lao động. Nó thể hiện cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ
cơng nghệ, năng lực và thế mạnh của doanh nghiệp trong việc phát triển sản
xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay nhất là khi khoa học
kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp thì TSCĐ là yếu tố quan trọng
để tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp.

Đối với ngành Thương mại và vận tải, kế toán tài sản cố định là một
khâu quan trọng trong toàn bộ khối lượng kế tốn. Nó cung cấp tồn bộ
nguồn số liệu đáng tin cậy về tình hình tài sản cố định hiện có của cơng ty và
tình hình tăng giảm TSCĐ.... Từ đó tăng cường biện pháp kiểm tra, quản lý
chặt chẽ các TSCĐ của cơng ty. Chính vì vậy, tổ chức cơng tác kế tốn TSCĐ
ln là sự quan tâm của các doanh nghiệp Thương Mại vận tải cũng như các
nhà quản lý kinh tế của Nhà nước. Với xu thế ngày càng phát triển và hoàn
thiện của nền kinh tế thị trường ở nước ta thì các quan niệm về TSCĐ và cách
hạch tốn chúng trước đây khơng cịn phù hợp nữa cần phải sửa đổi, bổ sung,
cải tiến và hoàn thiện kịp thời cả về mặt lý luận và thực tiễn để phục vụ yêu
cầu quản lý doanh nghiệp.
Trong quá trình học tập ở trường và thời gian thực tập, tìm hiểu, nghiên
cứu tại cơng ty TNHH thương mại Mai Long. Cùng với sự hướng dẫn nhiệt


tình các cán bộ nhân viên phịng tài chính kế tốn của cơng ty và sự giúp đỡ
của ……., em đã mạnh dạn chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn tài sản
cố định hữu hình tại cơng ty TNHH thương mại Mai Long”.
Bố cục chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm ba chương:
Chương I - Đặc điểm và tổ chức quản lý TSCĐ HH tại công ty TNHH
thương mại Mai Long
Chương II - Thực trạng kế tốn TSCĐ hữu hình tại cơng ty TNHH
thương mại Mai Long
Chương III - Một số ý kiến nhận xét và hồn thiện nghiệp vụ kế tốn
TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH thương mại Mai Long


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MAI LONG

1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Doanh nghiệp
Tài sản cố định của công ty TNHH thương mại Mai Long chủ yếu phục
vụ cho công tác thi cơng các hạng mục cơng trình. Do vậy phần lớn TSCĐ
của cơng ty là máy móc thiết bị, nhà cửa và phương tiện vận tải. Việc quản lý
TSCĐ của công ty được phân theo nhóm:
Danh sách các tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm 31.12.2014 tại
cơng ty TNHH thương mại Mai Long
Nhóm tài sản cố định
1.Nhà cửa - Vật kiến trúc

Ngun giá
527.980.000

Giá trị cịn lại
444.383.167

527.980.000
2.046.813.000

444.383.167
1.928.082.735

- Ơtơ Cửu Long

105.757.000

44.946.725

- Ơtơ Dong Feng


117.386.000

49.889.050

- Ơtơ HuynDai

230.350.000

120.933.750

- Ơtơ Cheng Long

343.320.000

274.656.000

1.250.000.000

1.052.083.327

388.814.000
367.509.000

385.573.883
244.836.381

- Máy ủi ĐT 75

40.000.000


11.250.000

- Máy lu SAKAI 10 tấn

94.550.000

49.638.750

108.759.000

44.183.344

- Nhà làm việc cơng ty
2.Phương tiện vận tải

- Ơ tơ Camry
- Ơ tơ Cửu Long
3. Máy móc thiết bị

- Máy xúc tự hành 2 bánh lốp

- Máy phát điện ELEMAX SH-15D
124.200.000
119.764.287
Tổng
2.942.302.000
2.617.302.283
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty
Với đặc điểm là một doanh nghiệp xây lắp, địa bàn hoạt động rộng
nếu như số lượng máy móc thi cơng khơng nhiều thì sẽ khơng thể thi cơng



được nhiều cơng trình hoặc là sẽ phải th ngồi máy móc, như vậy sẽ làm
giảm lợi nhuận. Vì vậy, trong những năm trở lại đây, doanh nghiệp đã mạnh
dạn đầu tư mua sắm thêm máy móc mới nhằm phục vụ cho quá trình sản
xuất kinh doanh của mình và cũng để dần mở rộng thì trường, nâng cao uy
tín. Giá trị tài sản của doanh nghiệp cũng vì vậy mà tăng lên đáng kể, cụ thể
năm 2006 khi mới thành lập, tài sản chỉ có 2 ơ tơ chở vật liệu loại nhỏ, máy
ủi ĐT75, trụ sở làm việc có giá trị nhỏ. Nhưng trong những năm trở lại đây
doanh nghiệp đã mua sắm thêm một số máy móc phục vụ thi công, ô tô chở
vật liệu, chở đất đá loại lớn,... Cụ thể trong năm 2013 Doanh nghiệp đã đầu
tư mua sắm mới một số TSCĐ như máy phát điện, ô tô chuyên chở vật liệu,
ô tô phục vụ việc đi lại của Doanh nghiệp với tổng giá trị tài sản tăng thêm
gần 2 tỷ đồng bằng nguồn vốn từ lợi nhuận trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh và một phần vốn bổ sung từ chủ Doanh nghiệp. Với những
đặc điểm này khiến doanh nghiệp phải có những biện pháp quản lý chặt chẽ
để tránh thất thoát và sử dụng hiệu quả.
Cùng với việc mua sắm máy móc thiết bị thi cơng, doanh nghiệp cịn
thường xun kiểm tra tình hình hoạt động và sẽ thanh lý những máy móc
thiết bị nào đã sử dụng nhiều, xuống cấp để mua sắm tài sản mới thay thế
làm tăng năng suất thi công, giảm bớt thời gian và chi phí hoạt động.
Bên cạnh việc đầu tư mua sắm trang thiết bị máy móc, phương tiện
phục vụ hoạt động của Doanh nghiệp thì việc thanh lý một số tài sản cố định
mà Doanh nghiệp khơng có nhu cầu sử dụng đã làm giảm bớt một phần tổng
giá trị tài sản hiện có của đơn vị. Cũng trong năm 2013 Doanh nghiệp đã
thực hiện thanh lý xe ô tô DEAWOO với nguyên giá tài sản hơn 300 triệu
đồng, cùng với việc thực hiện Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao tài sản cố định, theo Thơng tư này các tài sản có giá trị dưới 30



triệu được chuyển sang CCDC và trích vào chi phí trong kỳ, thực hiện Thông
tư này tại Doanh nghiệp đã làm giảm gần 200 triệu đồng tổng giá trị tài sản
của Doanh nghiệp, bao gồm hệ thống máy vi tính, máy photocopy, điều hòa,
xe máy,…
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty
Doanh nghiệp phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành và phân loại
TSCĐ theo đặc trưng kĩ thuật. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá, giá trị hao
mòn và giá trị còn lại. Cách xác định được làm theo quy định của chế độ kế
toán hiện hành.Việc quản lí và sử dụng hiệu quả TSCĐ là một trong những
vấn đề được đặt lên hàng đầu tại doanh nghiệp. Để thực hiện tốt điều này,
doanh nghiệp đã đưa ra các quy định như sau:
+ Về hồ sơ của TSCĐ: Mỗi TSCĐ đều được lập thành 2 bộ hồ sơ, hồ
sơ kĩ thuật do phòng kĩ thuật thi cơng quản lí và hồ sơ kế tốn do kế toán
TSCĐ lưu giữ. Các chứng từ trong hồ sơ kế toán là căn cứ để ghi sổ.
+ Về việc quản lý TSCĐ: Doanh nghiệp trực tiếp quản lý TSCĐ, chịu
trách nhiệm mua sắm mới, cải tạo nâng cấp và sửa chữa.
+ Về bảo quản TSCĐ: để tránh thất thoát, TSCĐ của doanh nghiệp
phải được bảo quản trong kho hoặc khu vực riêng. TSCĐ đưa đi hoạt động ở
cơng trình phải có giấy phép, hợp đồng quyết định điều chuyển của chủ
doanh nghiệp.
+ Về công tác kiểm kê: Đối với TSCĐ sử dụng trên văn phịng, ít mất
mát hư hỏng nên kiểm kê mỗi năm 1 lần. Với TSCĐ dùng để sản xuất kinh
doanh thì 6 tháng kiểm kê 1 lần.
+ Về công tác thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Khi thanh lý, nhượng bán
TSCĐ doanh nghiệp phải thành lập hội đồng thanh lý, nhượng bán gồm chủ
doanh nghiệp, đại diện phịng kỹ thuật, phịng kế tốn, kế tốn trưởng. Khi
thanh lý xong phải có biên bản thanh lý.



+ Về sửa chữa lớn TSCĐ: Việc sửa chữa thường xuyên và sửa chữa
lớn TSCĐ do phòng kỹ thuật thi công lập kế hoạch và thực hiện. Khi việc
sửa chữa hồn thành, phịng kỹ thuật thi cơng sẽ kiểm tra và phê duyệt.
+ Về khấu hao TSCĐ. Để đơn giản hoá việc xác định mức khấu hao,
doanh nghiệp áp dụng mức khấu hao theo đường thẳng và tính khấu hao theo
hàng quý.
Như phần phân loại TSCĐ ở doanh nghiệp chúng ta đã thấy doanh
nghiệp có rất nhiều loại TSCĐ do đó mà u cầu quản lý TSCĐ trong doanh
nghiệp địi hỏi phải kế tốn chi tiết TSCĐ để thơng qua đó kế tốn sẽ cung
cấp những chỉ tiêu quan trọng về cơ cấu TSCĐ, tình hình phân bố TSCĐ, số
lượng và tình hình chất lượng kỹ thuật của TSCĐ. Tình hình huy động cũng
như tình hình bảo quản TSCĐ ở công ty.


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MAI LONG
2.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Công ty TNHH thương mại Mai Long hoạt động trong lĩnh vực xây
lắp, xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình. Do hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng chủ yếu tập trung vào một số cơng trình, hạng mục cơng trình
có giá trị khơng lớn nên khối lượng TSCĐ của Doanh nghiệp khơng có sự
biến động nhiều, việc tăng giảm TSCĐ cũng không thường xuyên diễn ra
trong doanh nghiệp.
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
Doanh nghiệp có nhiều loại TSCĐ khác nhau do đó u cầu quản lý
TSCĐ địi hỏi phải kế tốn chi tiết TSCĐ. Thơng qua đó kế tốn cung cấp
những chỉ tiêu quan trọng về cơ cấu TSCĐ, tình hình phân bổ TSCĐ, số
lượng và tình trạng kỹ thuật của TSCĐ, tình hình bảo quản TSCĐ ở Cơng ty.
Kế toán chi tiết tăng TSCĐ ở Doanh nghiệp tư nhân Phương Liên được thực

hiện trên các sổ; thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ, sổ đăng ký thẻ TSCĐ, sổ chi tiết theo
dõi tăng TSCĐ.
Tại phịng kế tốn; việc ghi sổ kế toán chi tiết kế toán căn cứ vào các
chứng từ sau:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ.
+ Phiếu thu, phiếu chi, hố đơn GTGT
+ Các tài liệu kỹ thuật khác có liên quan...
2.1.1.1. Trường hợp tăng tài sản cố định
Tài sản cố định của công ty tăng trong quý 4/2014 chủ yếu là do mua
sắm, sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành. Theo quy định của công ty TNHH
thương mại Mai Long các trường hợp mua sắm TSCĐ đều phải được phê


duyệt trước khi thực hiện. Các phòng, ban, bộ phận khi có nhu cầu cần mua
sắm TSCĐ phải lập tờ trình trình Giám đốc (qua phịng kế tốn); Phịng kế
tốn trình Giám đốc về nguồn vốn mua TS, phương thức thanh toán, giao
nhận... để Giám đốc xem xét Quyết định và giao cho phòng chức năng thực
hiện.
Sau khi việc mua bán được thực hiện xong kế toán căn cứ vào các
chứng từ có liên quan đến việc tăng TSCĐ như : Hoá đơn của người bán
hàng, biên bản giao nhận tài sản cố định, chứng từ về chi phí vận chuyển, chi
phí lắp đặt chạy thử …kế tốn căn cứ vào các chứng từ đó để tính ngun giá
của TSCĐ nhập vào sử dụng, lập thẻ và vào sổ chi tiết TSCĐ.
Chứng từ được lập riêng cho từng nghiệp vụ tăng của mỗi bộ hồ sơ.
Ví dụ 1: Ngày 02/10/2014 Doanh nghiệp mua 01 máy Phát điện ELEMAX
SH - 15D phục vụ công tác điều hành của đơn vị. Giá mua 124.200.000đ thuế
GTGT 10% = 12.420.000đ; tổng thanh toán: 136.620.000đ. Hàng đã nhận đủ,
Doanh nghiệp đã thanh toán tiền qua tài khoản Ngân hàng cho bên bán.



Biểu 2.1: Tờ trình xin mua sắm TSCĐ
Cơng ty TNHH thương mại

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Mai Long

Độc lập - tự do - Hạnh phúc

Phòng Kế hoạch

---------o0o--------Lào Cai, ngày 23 tháng 09 năm 2014

TỜ TRÌNH
V/v xin mua máy phát điện
Kính gửi: Lãnh đạo doanh nghiệp
Hiện nay do tình hình khơng ổn định của nguồn điện, thường xun bị
mất điện đã làm ảnh hưởng đến công việc của các phịng ban trong doanh
nghiệp, làm chậm tiến độ hồn thành các báo cáo, và có thể ảnh hưởng đến sự
vận hành của các máy móc trong đơn vị, có thể dẫn đến hư hỏng tài sản.
Để khắc phục tình trạng mất điện liên tục xảy ra, Phịng kế hoạch kính
đề nghị lãnh đạo doanh nghiệp cho mua tài sản sau:
Máy phát điện ELEMAX SH – 15D: 01 chiếc
Đơn giá (theo báo giá đính kèm)
Nguồn kinh phí mua tài sản: Trích từ nguồn vốn của cơng ty.
Phịng kế hoạch kính đề nghị lãnh đạo doanh nghiệp phê duyệt
Người đề xuất

Lãnh đạo phê duyệt
(Đồng ý giải quyết cho mua tài sản

theo đề nghị của phòng kế hoạch
Ngày25/09/2014)

Căn cứ vào sự đồng ý của Lãnh đạo doanh nghiệp, phịng kế hoạch đã
tìm hiểu và yêu cầu cung cấp bảng báo giá máy phát điện, như sau:


Biểu 2.2: Bảng báo giá Tài sản cố định

BẢNG BÁO GIÁ
Ngày 26 tháng 9 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty Thiên Hoà An
Địa chỉ: 146 – Trường Chinh – Hà Nội
Đện thoại: 04.8538608
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH thương mại Mai Long
Địa chỉ : 429 Hoàng Liên , Phường Kim Tân, TP. Lào Cai, Tỉnh Lào Cai
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản
ST

Tên hàng hoá dịch vụ

ĐVT

SL

B
Máy phát điện

C
Chiếc


1
01

T
A

Đơn giá

Thành tiền

2
3 = 1x2
124.200.000 124.200.000

ELEMAX SH- 15D
Cộng tiền hàng:
124.200.000
Thuế GTGT: 10%
12.420.000
Tổng cộng
136.620.000
Số tiền viết bằng chữ: (Một trăm ba mươi sáu triệu, sáu trăm hai mươi nghìn
đồng chẵn).
Báo giá trên đã bao gồm chi phí vận chuyển lắp đặt, vận hành thử
nghiệm.
Báo giá có hiệu lực đến hết ngày 15/10/2014
ĐẠI DIỆN CÔNG TY
(Đã ký)



Được sự đồng ý của lãnh đạo doanh nghiệp với bảng báo giá mà Cơng
ty Thiên Hịa An cung cấp, phòng kế hoạch đồng ý đặt hàng, ngày 02/10/2014
máy phát điện được Cơng ty Thiên Hịa An vận chuyển đến đơn vị, lắp
đặt và vận hành hoàn thiện. Hai bên thực hiện giao nhận tài sản.
Biểu 2.3: Biên bản giao nhận tài sản
Cơng ty Thiên Hồ An

Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o-------

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN
Hôm nay ngày 02 tháng 10 năm 2014. Tại công ty TNHH thương mại
Mai Long, chúng tơi gồm có:
Bên A: Cơng ty Thiên Hồ An
Đại diện : Ông Đàm Duy Toản

Chức vụ: Giám đốc kinh doanh

Địa chỉ : 146 Trường Chinh – Hà Nội
Bên B: Doanh nghiệp tư nhân Phương Liên
Đại diện : Trương Ngọc Hoa

Chức vụ: Chủ doanh nghiệp

Địa chỉ : 429 Hoàng Liên , Phường Kim Tân, TP. Lào Cai, Tỉnh Lào Cai
Điện thoại : 020.3820519
Hai bên tiến hành giao nhận hàng hoá như sau:
- Máy phát điện ELEMAX SH – 15D

- Số lượng 01 chiếc
- Chất lượng mới 100%, tình trạng khi bàn giao; hoạt động tốt
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. mỗi bên giữ 01
bản
Bên giao
(ký nhận)

Biểu 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng

Bên nhận
(Ký nhận)


HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: THA/01-B

Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 02 tháng 10 năm 2014

Số:

082565

Đơn vị bán hàng: Cơng ty Thiên Hịa An
Địa chỉ: 146 Trường Chinh – Hà Nội


Số tài khoản: ...................................................................................................................................................................................................
Điện thoại:.................................................................. MST: 0100 115 620
Họ tên người mua hàng:

Lê Thị Liên

Tên đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Phương Liên
Địa chỉ: 429 Hoàng Liên , Phường Kim Tân, TP. Lào Cai, Tỉnh Lào Cai
Số tài khoản: 701570406000465 tại: Ngân hàng Sài Gịn Cơng Thương Lào Cai
Hình thức thanh tốn:

CK

MST: 5300 232 360

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

A

B


C

1

2

Chiếc

1

124.200.000

1

Máy phát điện ELEMAX SH 15D

Tiền thuế GTGT:

Tổng cộng tiền thanh toán

3=1x2
124.200.000

124.200.000

Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10%

Thành tiền


12.420.000
132.620.000

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi hai triệu, sáu trăm hai mươi ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

Sau khi giao nhận xong căn cứ hoá đơn bán hàng doanh nghiệp đã
chuyển tiền để thanh toán cho bên bán
Biểu 2.5: Ủy nhiệm chi
SAIGONBANK

ỦY NHIỆM CHI

Chi nhánh: CN LAO CAI

Ngày: 02/10/2013

Số:
708098

Mã GDV:


Mã số thuế: 0300610408-025
Đơn vị trả tiền:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MAI LONG

Số tài khoản:

701570406000465

Đơn vị thụ hưởng:

CONG TY THIEN HOA AN

Số tài khoản:

700170406000234

CMND, Hộ chiếu:
Tại ngân hàng:

Tại SAIGONBANK:

Ngày cấp:

LÀO CAI

Nơi cấp:


SÀI GỊN CƠNG THƯƠNG

Tỉnh/TP:

HA NOI

Số tiền bằng chữ:
Bằng số:
Nội dung:

136.620.000 VNĐ

Chuyển tiền mua máy phát điện

GIAO DỊCH VIÊN/NV NGHIỆP VỤ

KIỂM SOÁT

GIÁM ĐỐC

Căn cứ vào các chứng từ và tài liệu có liên quan kế tốn định khoản như sau:
Nợ TK 2111(Máy phát điện ELEMAX SH 15D): 124.200.000
Nợ TK 1332
Có TK 1121

: 12.420.000
: 136.620.000

Ví dụ 2: Dùng nguồn vốn tự có để mua 01 chiếc xe ben tải Cửu Long tự đổ

7.5 tấn để phục vụ cho việc vận chuyển vật tư thi cơng. Giá mua ghi trên hố
đơn là: 380.700.000, thuế GTGT 5% = 19.035.000 đồng


Biểu 2.6: Tờ trình mua tài sản
Cơng ty TNHH thương mại

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Mai Long

Độc lập - tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------

Phòng kế hoạch

LàoCai, ngày 04 tháng 11 năm 2013

TỜ TRÌNH
(V/v xin mua xe ơtơ)
Kính gửi: Ban lãnh đạo doanh nghiệp
Hiện nay do số lượng xe chở vật tư của đơn vị không đủ đáp ứng cho
các cơng trình đang thi cơng, và theo u cầu của các đội thi cơng cần bố trí
thêm phương tiện để cơng trình được hồn thành theo kế hoạch. Các đội thi
công đề xuất mua một xe tải 7,5 tấn dùng để cho vật liệu.
Kinh phí dự tính:
- Giá mua :

380.700.000 đồng (có báo giá đính


kèm)
- VAT 5%:

19.035.000 đồng

- Thuế trước bạ 2%:

7.614.000 đồng

- Chi phí đăng ký dự tính:

2.000.000 đồng

Cộng tổng:

409.349.000 đồng

Nguồn vốn đầu tư trích từ vốn tự có của doanh nghiệp
Hình thức thanh tốn chuyển khoản.
Đây là TSCĐ rất cần thiết phục vụ cho công việc thi cơng các cơng trình
đang làm của đơn vị. Phịng kế hoạch kính trình lãnh đạo doanh nghiệp xét
duyệt./.
Trưởng phịng

Thủ trưởng phê duyệt
Nhất trí với đề nghị của phịng kế
hoạch


Giao phịng Kỹ thuật, Kế tốn phối

hợp
thành lập Hội đồng để thực hiện.

Biểu 2.7: Bảng báo giá tài sản

BÁO GIÁ
Ngày 04 tháng 11 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Trường Hải
Địa chỉ: 060 - đường Nguyễn Huệ - P.Lào Cai - tỉnh Lào Cai
Đện thoại: 020.830 180 - Fax: 020.830 180
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH thương mại Mai Long
Địa chỉ: 429 Hoàng Liên , Phường Kim Tân, TP. Lào Cai, Tỉnh Lào Cai
Hình thức thanh tốn : Chuyển khoản
ST
T
A

Tên hàng hố dịch vụ
B
Xe ơtơ CỬU LONG 7.5T

ĐVT

SL

C
Chiếc

1
01


Đơn giá
2
380.700.000

Cộng tiền hàng:
Thuế GTGT: 5%
Tổng cộng

Thành tiền
3 = 1x2
380.700.000
380.700.000
19.035.000
399.735.000

Số tiền viết bằng chữ: (Ba trăm chín mươi chín triệu, bảy trăm ba
mươi lăm ngàn đồng chẵn./.)
(Ghi chú: Báo giá này có hiệu lực đến hết ngày 30/11/2014)
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Đã ký)


Biểu 2.8: Quyết định mua sắm TSCĐ
CÔNG TY MAI LONG

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Số:.26./QĐ


Độc lập - tự do - Hạnh phúc
---------o0o--------Lào Cai, ngày 12 tháng 11 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH
(V/v đầu tư mua sắm TSCĐ)
Chủ Công ty TNHH thương mại Mai Long
Căn cứ Điều lệ công ty ngày 01/10/2006
..............................
Xét đề nghị của phịng kế hoạch tại tờ trình ngày 04/11/2014 V/v xin mua xe
ôtô phục vụ công việc thi công sản xuất;
QUYẾT ĐINH:
Điều 1: Mua 01 (một) xe ôtô CỬU LONG 7.5 tấn mới 100%; tổng giá trị đầu
tư (theo báo giá ngày 04/11/2014 của Công ty TNHH MTV Trường Hải)
Điều 2: Nguồn vốn mua tài sản được trích từ vốn kinh doanh của cơng ty
Điều 3: Phịng kế hoạch - kỹ thuật, phịng kế tốn và các phòng ban liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP


Biểu 2.9: Quyết định thành lập hội đồng mua sắm TSCĐ
CƠNG TY MAI LONG

Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Số:.27/QĐ

Độc lập - tự do - Hạnh phúc
---------o0o--------Lào Cai, ngày 12 tháng 11 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

(V/v thành lập Ban mua sắm TSCĐ)
Chủ Công ty TNHH thương mại Mai Long

Căn cứ Điều lệ cơng ty ngày 01/10/2006
..............................
Xét đề nghị của phịng Kế hoạch;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: thành lập hội đồng mua sắm tài sản (xe ơtơ) gồm các ơng bà có tên
sau:
1 - Trương Ngọc Hoa

Chủ DN Trưởng ban

2 - Bà Nguyễn Thu Hiền

Kế tốn Trưởng Uỷ viên

3 - Ơng Phạm Văn Thanh

Phòng kế hoạch kỹ thuật uỷ viên

Điều 2: Ban mua sắm TSCĐ có trách nhiệm thực hiện việc mua TSCĐ theo
đúng các quy định hiện hành
Điều 3: Các ông bà có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.


LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP

Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT mua hàng

HĨA ĐƠN

Mẫu số: 01GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: TH/13P

Liên 2: Giao khách hàng

Số:

Ngày 22 tháng 11 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Trường Hải

0002402

Địa chỉ: 060 đường Nguyễn Huệ - Phường Lào Cai - Lào Cai
Số tài khoản: 8802211040288 - tại Ngân hàng NN & PTNT thành phố Lào Cai
Điện thoại: 020 3830 180
Họ tên người mua hàng:

Mã số thuế: 5300 238965
Lê Thị Liên

Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại Mai Long
Địa chỉ: 429 Hoàng Liên , Phường Kim Tân, TP. Lào Cai, Tỉnh Lào Cai
Số tài khoản: 701570406000465 tại: Ngân hàng Sài Gịn Cơng Thương Lào Cai
Hình thức thanh tốn:
STT

A
1

CK

Tên hàng hóa, dịch vụ
B
Xe ơtơ CỬU LONG 7,5 tấn
Mới 100%, màu xanh, lắp

MST: 5300 232 360
Đơn vị
Số
tính
C
Chiếc

lượng
1
1

Đơn giá
2
380.700.000

Thành tiền

3=1x2
380.700.000


ráp tại Việt Nam

Thuế suất GTGT: 5%

Cộng tiền hàng
Tiền thuế GTGT:

380.700.000
19.035.000


Tổng cộng tiền thanh toán
399.735.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm chín mươi chín triệu, bảy trăm ba mươi lăm ngàn đồng
chẵn./.
Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Biểu 2.11: Biên bản bàn giao
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------

BIÊN BẢN BÀN GIAO
Căn hợp đồng kinh tế số:.....................................................
Lào Cai , ngày 23 tháng 11 năm 2014. Tại Văn phòng Công ty TNHH thương
mại Mai Long chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty TNHH MTV TRƯỜNG HẢI
Đại diện : Bà Vũ Thị Hồng Nhung

Chức vụ: CBKD

Địa chỉ : 060 đường Nguyễn Huệ - P. Lào Cai - TP. Lào Cai
Điện thoại: 0203.830 180

Fax: 0203.830 180

Bên B: Công ty TNHH thương mại Mai Long
Đại diện : Trương Ngọc Hoa

Chức vụ: Chủ doanh nghiệp

Địa chỉ: 429 Hoàng Liên , Phường Kim Tân, TP. Lào Cai, Tỉnh Lào Cai
Điện thoại: 0203 827 179
Bên A tiến hành bàn giao xe cho bên B với nội dung sau:
1. Xe ôtô:


Số lượng: 01
Loại xe : Xe ben tự đổ 7,5 tấn

Hãng sản xuất: Cửu Long
Màu sơn: Xanh
SK: RLA00B2W11000464

SM: 4G63-V-Z0091A

 Tình trạng xe:
- Chất lượng xe:

Mới, tốt 100%

- Gầm xe, vỏ xe, máy:
- Hệ thống an toàn:

Mới 100%

Mới 100%

- Hệ thống đèn: đèn trước: mới 100% - Đèn sau: Mới, tốt, đủ 100%
- Gương phản chiếu: bên ngoài 3 gương, Bên trong 1 gương
* Các thiết bị khác: 01 bộ đồ nghề.
2. Giấy tờ kèm theo xe:
TT
1

2

Loại giấy tờ
Hoá đơn (GTGT) bản chính
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng bản


Nội dung


kiểm tra
x


x
chính
3 Lệnh xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

x
4 Sổ bảo hành

x
Sau khi kiểm tra kỹ lưỡng, chúng tơi cùng nhất trí giao và nhận chiếc
xe trên với đầy đủ tính năng kỹ thuật, chất lượng xe và tồn bộ giấy tờ như
trong biên bản.
Biên bản này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau. Bên giao giữ
02 bản, bên nhận giữ 01 bản.
Đại diện Bên giao

Đại diện Bên nhận

- Công ty đã tiến hành làm các thủ tục về đăng ký quyền sở hữu xe ôtô
với các chi phí gồm:(lệ phí trước bạ 7.614.000đ, lệ phí làm biển 500.000)
2.1.1.2. Trường hợp giảm tài sản cố định



×