Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.43 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
NITƠ – AMONIAC – AXIT NITRIC – MUỐI NITRAT
<b>Câu 1(1,0 đ): Trình bày phương pháp hóa học tách riêng Fe(OH)</b>3 ra khỏi hỗn hợp gồm Fe(OH)3, Cu(OH)2,
Zn(OH)2 và AgCl mà không làm thay đổi khối lượng của Fe(OH)3.
Thuốc thử: dd NH3 dư
Cu(OH)2, AgCl, Zn(OH)2 tạo phức tan trong dd NH3 dư
Lọc, tách chất rắn không tan, rửa sạch → Fe(OH)3 khối lượng không đổi.
Cu(OH)2 +4 NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 phức xanh thẩm
Zn(OH)2 +4 NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2 phức tan không màu
AgCl +2 NH3 → [Zn(NH3)2]Cl phức tan khơng màu
<b>Câu 3(1,5 đ): Nhận biết các chất khí đựng trong các lọ mất nhãn: CO</b>2, O2, CO, NH3, SO2
* Q tím ẩm:
NH3 ( q tím đổi màu xanh)
CO2, SO2 (q tím đổi màu đỏ)
O2, CO(q tím khơng đổi màu)
* dd Br2 → SO2 (dd Br2 nhạt màu)
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
* dd Ca(OH)2 → CO2 (xuất hiện kết tủa trắng)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
* que đóm → O2 (que đóm bùng cháy )
<i><b>b) (2 điểm) Hồn thành sơ đồ chuyển hố sau đây và viết các phương trình phản ứng hố học:</b></i>
Khí A 2
(1)
<i>H O</i>
<sub> dd </sub> <sub>(2)</sub><i>HCl</i> <sub> B </sub> <i>NaOH</i><sub>(3)</sub> <sub> khí A </sub> 3
(4)
<i>HNO</i>
<sub> C </sub>
(5)
<i>o</i>
<i>t</i>
D + H2O
Biết rằng A là hợp chất của nitơ.
<b>b) (2 điểm):</b>
(1) khí NH3 + H2O dd NH3
A
(2) NH3 + HCl NH4<b>Cl (0,5đ)</b>
B
(3) NH4Cl + NaOH NH3 + NaCl + H2O <b>(0,5đ)</b>
(4) NH3 + HNO3 NH4NO3 <b>(0,5đ)</b>
C
(5) NH4NO3
<i>o</i>
<i>t</i>
N2O + 2H2O <b>(0,5đ)</b>
D
<b>Câu 4(1,0 đ): Viết các phương trình phản ứng và giải thích hiện tượng xảy ra trong trường hợp sau:</b>
Cho Al vào dd HNO3 lỗng, khơng thấy khí thốt ra. Khi cho dd thu được tác dụng với dd NaOH, đun
nóng nhẹ thấy có khí khơng màu, mùi khai thốt ra.
Al + HNO3 lỗng khơng thấy khí thốt ra → dd thu được khi tác dụng với dd NaOH thấy có khí mùi khai thốt
ra→ dd thu được có chứa muối NH4+
8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 +3NH4NO3 +15H2O
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 +H2O
<b>Câu 6(1,5 đ): Cho 8,64 (g) hỗn hợp gồm Fe và Fe</b>3O4 tác dụng vừa đủ với 200 ml HNO3 lỗng, đun nóng. Sau
khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 0,896 lít NO duy nhất (đkc). Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng?
a (mol): số mol Fe
b (mol): số mol Fe3O4
Fe0<sub> → Fe</sub>+3<sub>+ 3e</sub>
3Fe+8/3<sub> → 3Fe</sub>+3<sub> + 1e</sub>
N+5<sub> + 3e → N</sub>+2
Ta có: 3a + b = (0,896/22,4) x 3 = 0,12 mol
và 56a + 232b = 8,64
→ a = 0,03 và b = 0,03
→ số mol HNO3 đã dùng = 0,36 + 0,04 = 0,4 mol
[HNO3] = 0,4/ 0,2 = 2 M
<b>Câu 10. (1 điểm) Hoà tan hoàn toàn 16,8 g Fe trong dung dịch HNO</b>3 đặc, nóng thu được dung dịch
muối sắt (III) nitrat và V lít khí NO2 ở đktc. Tính V. (Cho Fe = 56)
Gọi x là số mol của khí NO2.
n<i>Fe</i><sub>= </sub>16,8
56 <i> = 0,3 mol (0,2đ) </i>
Fe Fe3+ + 3e
<i>0,3mol 0,9mol (0,2đ) </i>
5
<i>N</i>
VNO2 <i>= V = 0,9.22,4 = 20,16 lít (đktc) (0,2đ) </i>
<b>Câu 8: (1đ) Hịa tan hoàn toàn 19,2 g kim loại M trong dung dịch HNO</b>3 dư, thu được 8,96 lít
(đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M.
Gọi x là số mol của NO→ 3x là số mol NO2 ( Vì VNO2 : VNO = 3 : 1) Ta có : x+ 3x = 8,96 / 22,4 = 0,4
→ x = 0,1
M + 2nHNO3 → M( NO3)n +n NO2 +n H2O
0,3 /n mol ← 0,3mol
3M + 4nHNO3 → 3M( NO3)n +n NO+ 2n H2O
0,3 /n mol ← 0,1 mol
n M = 0,3 / n + 0,3 /n = 0,6 /n mol
→ M = 19,2 / 0,6 /n = 32 n
Vì M là kim loại nên n = 1, 2, 3
Chọn nghiệm phù hợp là n= 2 , M = 64 : M là kim loại Cu
<b>Câu 9:(1đ) Hoà tan hồn tồn 3gam hỗn hợp kim loại A (hóa trị 1) và kim loại B (hóa trị 2) vào dung</b>
dịch đồng thời HNO3 và H2SO4 được 1,344lit (đktc) hỗn hợp Y gồm NO2 và SO2. Biết tỉ khối hơi của
Y so với H2 là 24,5. Tính khối lượng muối khan thu được.
GiẢI nhh = 1,344/22,4 = 0,06
Mhh = 2.24,5 = 49
Theo quy tắc đường chéo ta có: nNO2/nSO2 = 5
+khi cho hh kim loại vào dd HNO3:
A → A+<sub> + 1e</sub>
B → B2+<sub> + 2e</sub>
N5+<sub> +1e → N</sub>4+
0,05
nNO3- = số e nhận = 0,05 mol
mNO3- = 0.05.62 = 3,1g
S6+<sub> +2e → S</sub>4+
0.02 0,01
nSO42-= 1/2 số e nhận = 0,01 mol
mSO42-= 0,01.96 = 0,96 g
mm = 3 +3,1 + 0,96 = 7,06g
4/ nFe(NO3) = 180/180 = 1 mol 0,25 đ
2 Fe(NO3)2 Fe2O3 +4 NO2 + 1/2O2
1 mol 2 mol 0,5 mol 0,25 đ
nkhi = 2 + 0,5 = 2,5 mol 0,25 đ
Vkhi = 2,5 .22,4 = 56 lit
2/ nAl = 10,8 / 27 = 0,4 mol 0,25 đ
Al + 4 HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O
x mol x
Al + 6 HNO3 Al(NO3)3 + 3 NO2 +H2O
y mol 3y 0,25đ
M = 30x + 46. 3y = 38 , rút được x= 3y 0,25 đ
x + 3y
và x+ y = 0,4
Kết hợp giải hệ được x= 0,1 y= 0,3
VNO = 2,24 l VNO2 = 6,72 l 0,25
<b> Câu 3: (1 điểm)</b>
Giải thích tại sao phân tử NH3 có tính khử còn phân tử CO2 có tính oxi hóa .Viết phản ứng chứng minh?
<b>Câu 10: (1 điểm)</b>
Hũa tan hon ton một kim loại vào dung dịch HNO3 thu đợc 5,6 lit (ddktc ) hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm NO
và N2.Tính số mol của HNO3. ( N=14 ; O=16; H=1)
<b>Đáp án Dùng phơng pháp bảo toàn mol e</b>
Sè mol HNO3 lµ 1,8 mol
<b>Câu 6. (1đ) Hịa tan 2,4 gam kim loại X vào dung dịch HNO</b>3 dư thu được 0,448 lít khí Nitơ ở ĐKTC ( giả sử
VD: gọi n là hóa trị kim loại X, a là hóa trị X
Mx = 1,8/a
Số e nhường: n a.
Số mol e- nhận: (5-0).2.(0,336/22.4)=0,15
Ta có na = 0,15 hay 1,8n/M = 0,15
Rút ra M = 12n vây khi n = 2 thì M = 24 (Mg)
<b>Câu 7. (1đ) Lấy 15,5 gam hỗn hợp gồm Al và Cu đem hịa tan hồn tồn vào dd Axit nitric được dung dịch A, </b>
cho dung dịch A tác dụng với dd amoniăc dư, sau khi phản ứng xong thu được 7,8 gam kết tủa. Tìm khối lượng
đồng trong hỗn hợp ( hs khơng viết phương trình hỗn hợp tác dụng HNO3)
Khi hòa tan hỗn hợp A chứa Al+3<sub> và Cu</sub>2+
Cho A tác dụng dung dịch amoniăc thì Cu2+<sub> tan tạo phức Cu</sub>2+<sub>+ NH</sub>
3 + [Cu(NH3)4]2+
vậy kết tủa thu được là Al(OH)3
Al3+<sub> + 3OH</sub>-<sub> Al(OH)</sub>
3
n Al(OH)3 = 15,6/78= 0,2 = nAl
suy ra khối lượng đồng trong hh 30 – 5,4 = 24,6 g
<b>Câu 10. (1đ) . Nung hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp gồm đồng (II) nitơrat và bạc nitơrat với tỉ lệ mol tương ứng là</b>
1:2. hãy tính thể tích điều kiện chuẩn của hỗn hợp khí thu được.
Viết đúng 2 phương trình và tính số mol 2 muối
188x + 170y = 52.8
2X – y = 0
Giải ra x = 0,1, y = 0,2
Tính đúng hỗn hợp khí
Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + 1/2O2
0,1 (mol) 0,2 0,05
AgNO3 Ag + NO2 + 1/2O2
0,2 0,2 0,1
Tống số mol khí: 0,2 + 0,05 + 0,2 + 0,1 = 0,55mol
Thể tích hỗn hợp khí: 0,55.22,4 = 12,32 lit
<b>Câu 6. (1đ) Hòa tan 1,8 gam kim loại X vào dung dịch HNO</b>3 dư thu được 0,336 lít khí Nitơ ở ĐKTC ( giả sử
phản ứng chỉ tạo ra khí N2 duy nhất). Xác định X.
VD: gọi n là hóa trị kim loại X, a là hóa trị X
Mx = 2,4/a
Số e nhường: n a.
Số mol e- nhận: (5-0).2.(0,448/22.4)=0,2
Ta có na = 0,2 hay 2,4n/M = 0,2
<b>Câu 7. (1đ) Lấy 15,5 gam hỗn hợp gồm Al và Cu đem hòa tan hoàn toàn vào dd Axit nitric được dung dịch A, </b>
cho dung dịch A tác dụng với dd amoniăc dư, sau khi phản ứng xong thu được 7,8 gam kết tủa. Tìm khối lượng
đồng trong hỗn hợp ( hs khơng viết phương trình hỗn hợp tác dụng HNO3)
Khi hịa tan hỗn hợp A chứa Al+3<sub> và Cu</sub>2+
Cho A tác dụng dung dịch amoniăc thì Cu2+<sub> tan tạo phức Cu</sub>2+<sub>+ NH</sub>
3 + [Cu(NH3)4]2+
vậy kết tủa thu được là Al(OH)3
Al3+<sub> + 3OH</sub>-<sub> Al(OH)</sub>
3
n Al(OH)3 = 7,8/78= 0,1 = nAl
suy ra khối lượng đồng trong hh 15,5 – 2,7 =12,8 g
<b>Câu 10. (1đ) Nung hoàn toàn 52,0 gam hỗn hợp gồm sắt (II) nitơrat và bạc nitơrat với tỉ lệ mol tương ứng là </b>
1:2. hãy tính khối lượng hỗn hợp chất rắn thu được.
Viết đúng 2 phương trình và tính số mol 2 muối
180x + 170y = 52
2X – y = 0
Giải ra x = 0,1, y = 0,2
Tính đúng hỗn hợp khí
2Fe(NO3)2 Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2
0,1 (mol) 0,2 0,025
AgNO3 Ag + NO2 + 1/2O2
0,2 0,2 0,1
Tống số mol khí: 0,2 + 0,025 + 0,2 + 0,1 = 0,525mol
Thể tích hỗn hợp khí: 0,525.22,4 = 11,76 lit
<b>Câu 5: ( 1điểm ) Cho 17,04 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe</b>2O3, Fe3O4 phản ứng hết với HNO3 lỗng dư
thu được 2,016 lít (đkc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được m
gam muối khan. Tính m.
- Viết các PTHH
- Theo gt: nNO = 2,016/22,4 = 0,09, gọi x l à số mol Fe(NO3)3 có trong dung dịch X, theo định luật bảo toàn:
17,04 + (3x + 0,09)63 = 242x + 0,09.30 + (1,5x + 0,045).18
→ x = 0,24 mol
→ m = 242. 0,24 = 58,08 gam
<b>Câu 10: ( 1điểm ) Hịa tan hồn tồn 28,8 gam kim loại đồng vào dung dịch HNO</b>3 lỗng thu được khí
NO là sản phẩm khử duy nhất. Tồn bộ khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có
dịng oxi để chuyển hết thành HNO3. Tính thể tích khí oxi(đkc) đã tham gia vào q trình trên.
<i>g</i>
<i>m<sub>HNO</sub></i> 1575
100
5
,
31
.
5000
3
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n<sub>NH</sub></i> <i><sub>HNO</sub></i> 25
63
1575
3
3
<i>lít</i>
<i>V<sub>NH</sub></i> 700
80
100
.
4
,
22
.
25
%
60
%
100
.
10
.
315 3
<i><b>Câu 3: ( 3đ ) Hoà tan a gam hỗn hợp B ( Al, Cu ) trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H</b></i>2 (ở đktc ).
Hồ tan B trong dung dịch HNO3 đặc, nguội thu được 8,96 lít khí màu nâu đỏ (ở đktc ). Tính phần trăm khối
lượng mỗi kim loại trong B ?
<i><b> (Biết Al : 27 , Cu : 64 ) </b></i>
2Al + 6 HCl 2AlCl3 + 3H2 (1)
54 .6,72
Cu(NO3)2
NH3
HNO3
dd HNO3
Từ (1) => mAl = = 5,4 g
67,2
Cu + 4 HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (2)
8,96 . 64
Từ (2) => mCu = = 12,8 g
44,8
Ta được a = 5,4 + 12,8 = 18,2g
5,4 . 100
Vậy: %mAl = = 29,7%
18,2
=>%mCu = 100 - 29,7 = 70,3%
Cho m gam một phoi sắt ngoài khơng khí, sau một thời gian người ta thu được 12 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3,
Fe3O4. Hoà tan hỗn hợp này bằng dung dịch HNO3, người ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí NO (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính m.
<b>a) Các phương trình phản ứng xảy ra: (1đ) </b>
2Fe + O2 2FeO (1)
4Fe + 3O2 2Fe2O3 (2)
3Fe + 2O2 Fe3O4 (3)
Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (4)
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (5)
Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O (6)
3Fe3O4 + 28HNO3 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (7)
b) Khi cho hỗn hợp vào HNO3 tất cả đều chuyển thành Fe+3, nên ta có:
Q trình nhường e: Fe Fe+3<sub> + 3e </sub>
56
<i>m</i>
3.
56
<i>m</i>
<b> (0,5đ)</b>
Quá trình nhận e: O2 + 4e 2O-2
12
32
<i>m</i>
4.12
32
<i>m</i>
<b> (0,5đ)</b>
N+5<sub> + 3e N</sub>+2
3.2, 24
22, 4
2, 24
22, 4<b> (0,5đ)</b>
Theo định luật bảo tồn mol electron, ta có:
3.
56
<i>m</i>
= 4.12
32
<i>m</i>
+ 3.2, 24
22, 4 <b> m = 10,08 (g) (0,5đ)</b>
<b>Câu 5: ( 1điểm ) Cho 17,04 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe</b>2O3, Fe3O4 phản ứng hết với HNO3 loãng dư
thu được 2,016 lít (đkc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được m
gam muối khan. Tính m.
- Viết các PTHH
- Theo gt: nNO = 2,016/22,4 = 0,09, gọi x là số mol Fe(NO3)3 có trong dung dịch X, theo định luật bảo toàn:
17,04 + (3x + 0,09)63 = 242x + 0,09.30 + (1,5x + 0,045).18
→ x = 0,24 mol
→ m = 242. 0,24 = 58,08 gam
<b>Câu 10: ( 1điểm ) Hịa tan hồn tồn 28,8 gam kim loại đồng vào dung dịch HNO</b>3 loãng thu được khí
NO là sản phẩm khử duy nhất. Tồn bộ khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có
dịng oxi để chuyển hết thành HNO3. Tính thể tích khí oxi(đkc) đã tham gia vào quá trình trên.
Sau quá trình biến đổi HNO3 trở lại trạng thái ban đầu, do đó chất nhận
electron là oxi.
Áp dụng phương pháp bảo toàn electron:
- Cu → Cu2+<sub> + 2e</sub>
0,45 mol 2. 0,45e mol
- O2 + 4e → 2 O
→ 4x = 2. 0,45 → x = 0,225
3-
2
3
8
8
<b>Câu 23: Cho 6,4 gam Cu hòa tan vào 200 ml dung dịch HNO</b>3 ( giả định vừa đủ) thì giải phóng một hỗn hợp
khí gồm NO và NO2 có d/H2 = 19. Nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3(Cho: Cu = 64; H = 1;O=16;N=14) là
<b>A. 0,44 M</b> <b>B. 1,50 M</b> <b>C. </b> 2,44 M <b>D. 1,20 M</b>
<b>D. NaHCO3</b> + NaOH → Na2CO3 + H2O
<b>Câu 28: Bình kín chứa 0,5 mol H2</b> và 0,5 mol N2. Khi phản ứng đạt cân bằng trong bình có 0,02 mol
NH3 được tạo thành. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp amoniac là
<b>A. 4%</b> <b>B. </b> 5% <b>C. 2%</b> <b>D. 6%</b>
<b>Câu 29: Khi cho 0,5 mol N2</b> phản ứng với 1,5 mol H2 (hiệu suất phản ứng là 75%) thì số mol NH3 thu được là
<b>A. </b>
1,00 mol <b>B. 1,75 mol</b> <b>C. 1,50 mol</b> <b>D. 0,75 mol</b>
Mg(NO3)2
Vì khi nung NO2 và O2 bay ra khỏi hỗn hợp . nên khối lượng giảm là khối lượng của NO2 và O2
46.2x + 32. x/2 = 5,4 => x = 0,05
m Mg(NO3)2 = (24 + 62.2)0,05 = 7,4 (g)
<b> 4/ Cho m(g) phốt pho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HNO</b>3 ta được khí NO2 duy nhất và dung dịch
A .Để trung hòa dung dịch A cần 150 ml dung dịch NaOH 2M . Giá trị của m là (chọn đáp án đúng và trình bày
cách giải)
<b>a 6,2g</b> <b>b 3,1g</b> <b>c 9,3g</b> <b>d 4,65g</b>
Chọn B
P + 5HNO3 H3PO4 + 5NO2 + H2O
1 1
H3PO4 + 3NaOH Na3PO4 + 3H2O
1 3
<b> 7/ Từ 2,24 lít khí NH</b>3 người ta điều chế HNO3 theo sơ đồ sau :
NH3 <i>H</i>40% NO <i>H</i>100% NO2 <i>H</i>90%HNO3 .
Luợng HNO3 thu được là (chon đáp án đúng và trình bày cách giải)
<b>a 6,3g</b> <b>b 3,9g</b> <b>c 2,268g</b> <b>d 3,15g</b>
Chọn C
NH3 HNO3
=> nHNO3 = nNH3 = 0,1mol
Mà tổng hiệu suất của qua trình là
0,4x 0,9 = 0,36(36%)
=> nHNO3 thu được = 0,036 mol
mHNO3 = 0,036x63 = 2,268g
<b> 8/ Hòa tan m(g) hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu vào dung dịch HNO</b>3 đặc đun nóng dư , thu được 0,672 lít khí
NO2 (đktc) và 2,62g hỗn hợp 2 muối . Thành phần % khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp đầu là (chọn đáp
án đúng và trình bày cách giải)
<b>a 36,84 và 63,16</b> <b>b 38,24 và 61,76</b> <b>c 35,5 và 64,5</b> <b>d 40 và 60</b>
Chọn A
Fe+6HNO3Fe(NO3)3+3NO2+3H2O
X x 3x
Cu+4HNO3Cu(NO3)2+2NO2+
2H2O
Y y 2y
nNO2 = 3x + 2y = 0,03
m muối : 242x + 188y = 2,62
=> x = 0,005
y = 0,0075