Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Giáo viên :Bùi Thị Oanh
Tr ờng THPL <b>Ð</b>åi Ng«
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
Người ta thách lợn, thách gà
Nhà em thách cưới một nhà
Nhà em thách cưới một nhà
khoai lang
Củ to thì để mời làng,
Còn như củ nhỏ họ hàng ăn chơi.
Bao nhiêu củ mẻ, chàng ơi!
Để cho con trẻ ăn chơi giữ nhà;
Bao nhiêu củ rím, củ hà,
Chồng em
ngồi bếp
• Lỗ mũi mười tám gánh lơng.Lỗ mũi mười tám gánh lơng.
• Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho.Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho.
• Đêm nằm thì ngáy o..o…Đêm nằm thì ngáy o..o…
• Chồng u chồng bảo ngáy cho vui nhà.Chồng yêu chồng bảo ngáy cho vui nhà.
• Đi chợ thì hay ăn q.Đi chợ thì hay ăn q.
• Chồng yêu chồng bảo về nhà đỡ cơm.Chồng yêu chồng bảo về nhà đỡ cơm.
• Trên đầu những rác cùng rơm. Trên đầu những rác cùng rơm.
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<b>II.Đọc hiểu văn bản:</b>
Chàng trai dẫn cưới:
Toan dẫn: voi-trâu-bò.
Nhưng: voi-sợ quốc cấm.
trâu-sợ máu hàn
Lối nói giảm dần. Giọng điệu
hài hước, dí dỏm, đáng u.
Cơ gái thách cưới:
B.
B. BÀI 2,3:BÀI 2,3:
• <b>Bài ca dao số 2 và 3 chế giễu loại Bài ca dao số 2 và 3 chế giễu loại </b>
<b>người nào trong xã hội ? </b>
<b>người nào trong xã hội ? </b>
• <b>- Đối tượng chế giễu: - Đối tượng chế giễu: “đàn ơng”- lười “đàn ơng”- lười </b>
<b>nhác</b>
<b>nhác</b>
• <b>+ làm trai(1). + làm trai(1). </b>
• <b>- Nguyên nhân chế giễu:- Ngun nhân chế giễu:</b>
• <b>+ Loại đàn ơng(1): * khom lưng chống gối.+ Loại đàn ông(1): * khom lưng chống gối.</b>
• <b> * gánh hai hạt vừng.* gánh hai hạt vừng.</b>
• <b>=> Nghệ thuật phóng đại, đối lập để chê cười loại => Nghệ thuật phóng đại, đối lập để chê cười loại </b>
<b>đàn ơng yếu đuối thiếu bản lĩnh làm trai.</b>
<b>đàn ông yếu đuối thiếu bản lĩnh làm trai.</b>
• <b>+ Loại đàn ơng(2): * đi ngược về xuôi.+ Loại đàn ông(2): * đi ngược về xi.</b>
• <b> * sờ đuôi con mèo.* sờ đi con mèo.</b>
• <b>=> Nghệ thuật đối lập: hình ảnh người đàn ơng => Nghệ thuật đối lập: hình ảnh người đàn ơng </b>
<b>hiện lên vừa hài hước vừa thảm hại. Chi tiết thật </b>
<b>hiện lên vừa hài hước vừa thảm hại. Chi tiết thật </b>
<b>đắc lại có giá trị khái quát cao để chê cười loại </b>
<b>đắc lại có giá trị khái quát cao để chê cười loại </b>
<b>đàn ơng lười nhác khơng có chí lớn, ăn bám vợ </b>
<b>đàn ơng lười nhác khơng có chí lớn, ăn bám vợ </b>
<b>con.</b>
• <b>Như vậy,mục đích của tiếng cười là gì?Như vậy,mục đích của tiếng cười là gì?</b>
• <b>** ** Tóm lại:Tóm lại:</b> <b>Bài ca dao phê phán nhẹ nhàng nhưng Bài ca dao phê phán nhẹ nhàng nhưng </b>
<b>chân tình nhằm nhắc nhở đàn ơng phải mạnh mẽ, </b>
<b>chân tình nhằm nhắc nhở đàn ơng phải mạnh mẽ, </b>
<b>siêng năng, có chí khí để sống xứng đáng với gia </b>
<b>siêng năng, có chí khí để sống xứng đáng với gia </b>
<b>đình và xã hội.</b>
<b>đình và xã hội.</b>
• <b>Cho học sinh tìm một số bài ca dao : châm biếm, Cho học sinh tìm một số bài ca dao : châm biếm, </b>
<b>chế giễu về loại đàn ông lười biếng? </b>
<b>chế giễu về loại đàn ông lười biếng? </b>
• <b> - Chồng người bể Sở sông Ngô- Chồng người bể Sở sơng Ngơ</b>
• <b>Chồng em ngồi bếp rang ngơ cháy quần.Chồng em ngồi bếp rang ngơ cháy quần.</b>
• <b> - Làm trai cho đáng nên trai- Làm trai cho đáng nên trai</b>
C.
C. BÀI 4:BÀI 4:
• <b>Bài ca dao số (4) chế giễu loại người nào trong xã Bài ca dao số (4) chế giễu loại người nào trong xã </b>
<b>hội? Theo em những chi tiết ấy có thực khơng ? Và </b>
<b>hội? Theo em những chi tiết ấy có thực khơng ? Và </b>
<b>những chi tiết đó nhằm chế giễu điều gì? Hình thức </b>
<b>những chi tiết đó nhằm chế giễu điều gì? Hình thức </b>
<b>chế giễu như tế nào? Mức độ chế giễu và thái độ của </b>
<b>chế giễu như tế nào? Mức độ chế giễu và thái độ của </b>
<b>tác giả dân gian đối với đối tượng như thế nào ? </b>
<b>tác giả dân gian đối với đối tượng như thế nào ? </b>
• <b>- Đối tượng chế giễu: em -> phụ nữ - Đối tượng chế giễu: em -> phụ nữ </b>
• <b>- Nội dung chế giễu: - Nội dung chế giễu: </b>
• <b>* mũi mười tám gánh lơng* mũi mười tám gánh lơng</b>
• <b>* ngáy o o* ngáy o o</b>
• <b>* hay ăn quà* hay ăn quà</b>
• <b>* đầu những rác cùng rơm. * đầu những rác cùng rơm. </b>
• <b>- Nghệ thuật phóng đại, chi tiết giàu tưởng tượng, - Nghệ thuật phóng đại, chi tiết giàu tưởng tượng, </b>
<b>điệp ngữ song hành để chê cười loại phụ nữ đỏng </b>
<b>điệp ngữ song hành để chê cười loại phụ nữ đỏng </b>
<b>đảnh vô duyên. Nhưng tác giả dân gian vẫn có cách </b>
<b>đảnh vơ dun. Nhưng tác giả dân gian vẫn có cách </b>
<b>nhìn đầy nhân hậu, cảm thơng với thái độ nhắc nhở </b>
<b>nhìn đầy nhân hậu, cảm thông với thái độ nhắc nhở </b>
• <b>Bài ca dao này ngồi mục đích châm Bài ca dao này ngồi mục đích châm </b>
<b>biếm, tác giả dân gian cịn có mục đích </b>
<b>biếm, tác giả dân gian cịn có mục đích </b>
<b>nào khác?</b>
<b>nào khác?</b>
• <b>* * Tóm lạiTóm lại: Bài ca dao khơng chỉ phê phán : Bài ca dao không chỉ phê phán </b>
<b>những thói xấu của người phụ nữ mà cịn </b>
<b>những thói xấu của người phụ nữ mà cịn </b>
<b>nhằm mục đích giáo dục phụ nữ phải đằm </b>
<b>nhằm mục đích giáo dục phụ nữ phải đằm </b>
<b>thắm, ý tứ, sạch sẽ, dịu dàng, khéo léo.</b>
<b>Ý nghóa: </b>
<b>Ý nghóa: </b>
loại đàn bà vô duyên, đỏng
đảnh, mong họ thay đổi cách
đảnh, mong họ thay đổi cách
soáng.
soáng.
• <b>Câu 1:Câu 1:</b> Trong bài ca dao “Cưới nàng anh Trong bài ca dao “Cưới nàng anh
toan daãn voi”, chàng trai không định dẫn con
toan dẫn voi”, chàng trai không định dẫn con
vật nào dưới đây?
vật nào dưới đây?
• A.Voi A.Voi B.Lợn B.Lợn
• C.Trâu C.Trâu D.ChuộtD.Chuột
• E.BịE.Bị
Trắc nghiệm:
dẫn cưới bằng trâu bò mà lại dẫn
cưới bằng con “chuột béo”?
cưới bằng con “chuột béo”?
chân”
• <b>Câu 3:Câu 3:</b> Lời lẽ của chàng trai và cô gái Lời lẽ của chàng trai và cô gái
có ý nghĩa gì?
có ý nghóa gì?
• A.Chua chát cho cảnh nghèoA.Chua chát cho cảnh nghèo
• B.Nói cho vui trong cảnh nghèoB.Nói cho vui trong cảnh nghèo
• C.Bộc lộ tâm hồn lạc quan, yêu đời của C.Bộc lộ tâm hồn lạc quan, yêu đời của
người lao động
người lao động
<b>THẢO LUẬN:</b>
<b>THẢO LUẬN:</b>
NHĨM 1+2: Nêu cảm nghĩ về lời thách cưới
NHÓM 1+2: Nêu cảm nghĩ về lời thách cưới
của cô gái:
của cơ gái:<i> Nhà em thách cưới một nhà khoai Nhà em thách cưới một nhà khoai </i>
<i>lang.</i>
<i>lang.</i> Qua đó, em thấy tiếng cười tự trào của <sub> Qua đó, em thấy tiếng cười tự trào của </sub>
người lao động trong cảnh nghèo đáng trân
người lao động trong cảnh nghèo đáng trân
trọng, đáng yêu ở chỗ nào?
trọng, đáng yêu ở chỗ nào?
NHÓM 3+4: Tìm một số bài ca dao tự trào, hài
NHĨM 3+4: Tìm một số bài ca dao tự trào, hài
hươc, phê phán thói lười nhác; thầy bói thầy
hươc, phê phán thói lười nhác; thầy bói thầy
cúng, thầy địa lý…
Tiếng cười tự trào đáng u ở chỗ:
Tiếng cười tự trào đáng u ở chỗ:
-Không mặc cảm mà còn bằng
-Không mặc cảm mà còn bằng
lòng với cảnh nghèo.
lòng với cảnh nghèo.
-Lời thách cưới thật khác thường
-Lời thách cưới thật khác thường
mà vô tư, hồn nhiên, thanh thản
mà vô tư, hồn nhiên, thanh thản
nói lên tâm hồn lạc quan, u đời
nói lên tâm hồn lạc quan, yêu đời
của người lao động.
Thì thầy địa lý hàm răng chẳng còn.
Thì thầy địa lý hàm răng chẳng còn.
-Chồng người bể Sở sơng Ngơ.
-Chồng người bể Sở sơng Ngơ.
Chồng em ngồi bếp rang ngô cháy quần
Chồng em ngồi bếp rang ngô cháy quần
-Làm trai cho đáng nên trai.
-Làm trai cho đáng nên trai.
Vót dũa cho dài ăn vụng cơm con.