Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

dao duc lop 4 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.03 KB, 54 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI 1</b>



<b>TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP</b>


<b>I.Mục tiêu</b>


HS nhận thức được:


- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập


- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ được mọi người yêu mến
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh


- Học sinh có thái độ và hành vi trong thực trong học tập
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


-SGK Đạo đức 4, tranh ảnh


-Các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
<b>III.Hoạt động trên lớp</b>


<i><b>Tiết: 1</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.Bài mới</b>


<b>a.</b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>: Trung thực trong học tập.
<b>b.</b><i><b>Nội dung</b></i>:


*Hoạt động 1: <i>Xử lý tình huống</i>



- Yêu cầu HS xem và nhận xét tranh trong SGK.


-GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính.


a/ Mượn tranh của bạn để đưa cơ xem.
b/ Nói dối cô là đã sưu tầm và bỏ quên ở nhà.
c/ Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp
sau.


GV hỏi:


* Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết
nào?


-GV chia lớp thành nhóm thảo luận.


-<i><b>GV kết luận:</b></i> <i>Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ</i>
<i>sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính</i>
<i>trung thực trong học tập.</i>


*Hoạt động 2: <i>Hoạt động cá nhân</i>
Bài tập 1- SGK trang 4


-GV nêu yêu cầu bài tập.


+Việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học
tập:


a/.Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.


b/.Trao đổi với bạn khi học nhóm.


-HS chuẩn bị.


-HS đọc nội dung tình huống: Long mải
chơi quên sưu tầm tranh cho bài học.
Long có những cách giải quyết như thế
nào?


-HS liệt kê các cách giải quyết của bạn
Long.


-HS thảo luận nhóm.


+Tại sao chọn cách giải quyết đó?


-3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c/.Không làm bài, mượn vở bạn chép.


d/.Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
e/.Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ.
g/.Góp ý cho bạn khi bạn thiếu trung thực trong
học tập.


-GV kết luận:


+Việc b, d, g là trung thực trong học tập.
+Việc a, c, e là thiếu trung thực trong học tập
*Hoạt động 3: <i>Thảo luận nhóm</i>



Bài tập 2- SGK trang 4


-GV nêu từng ý trong bài tập.


a/.Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b/.Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.


c/.Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự
trọng.


-GV kết luận:
+Ý b, c là đúng.
+Ý a là sai.


<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


-Tự liên hệ bài tập 6- SGK trang 4


-Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm. Bài tập 5- SGK
trang 4.


-HS lắng nghe.


-HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành,
phân vân, khơng tán thành.


-HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của
mình và giải thích lí do sự lựa chọn.
-Cả lớp trao đổi, bổ sung.



-HS kể các mẫu chuyện, tấm gương về
trung thực trong học tập.


<i><b>Tiết: </b></i>2


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


*Hoạt động 1: <i>Thảo luận nhóm</i>
Bài tập 3- SGK trang 4


-GV chia lớp thành 3 nhóm:


̣̣Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu khơng làm được bài
kiểm tra?


̣̣Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém mà cô
giáo ghi nhằm là điểm giỏi?


̣̣Nhóm 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra bạn
bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em?
-GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình
huống:


a/. Chịu nhận điểm kém và cố gắng học để gỡ điểm
lại.


b/. Báo cho cô biết để sữa điểm lại cho đúng.
c/. Nói cho bạn biết là làm vậy là không trung thực
trong học tập.



*Hoạt động 2: <i>Hoạt động cá nhân</i>
Bài tập 4- SGK trang 4


-GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được mẫu
chuyện, tấm gương và trung thực trong học tập lên


-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp góp ý trao đổi.


-HS kể trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trình bày.
-<i><b>GV kết luận</b></i>:


<i>Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về</i>
<i>trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập</i>
<i>các bạn đó.</i>


*Hoạt động 3: <i>Trình bày tiểu phẩm</i> (Bài tập
5-SGK trang 4)


-GV mời 1, 2 nhóm lên trình bày tiểu phẩm đã
được chuẩn bị


- GV cho cả lớp thảo luận chung:


+Em có suy nghĩ về tiểu phẩm vừa xem?



+Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động
như vậy khơng? Vì sao?


-<i><b>GV nhận xét, kết luận</b></i>:


<i>Mọi việc làm khơng trung thực đều là tính xấu,</i>
<i>có khi cịn có hại cho bản thân mình, và khơng</i>
<i>được mọi người yêu mến, các em cần tránh.</i>


<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>


- HS nêu lại ghi nhớ chung.


-Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở
bạn bè cùng thực hiện.


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.


-Đại diện HS trình bày ý kiến, suy nghĩ
của mình trước lớp.


-HS cả lớp thảo luận và đại diện trả lời.


-HS nghe và thực hành làm bài tập trong
Vở bài tập.


-2 HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>BÀI 2</b>




<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP</b>




<b>I.Mục tiêu</b>
Giúp HS:


- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.


- Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.


- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


-SGK Đạo đức 4.


-Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
<b>III.Hoạt động trên lớp</b>


Tiết: 1


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.KTBC:</b>


-GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực
trong học tập.



-GV nhận xét, đánh giá
<b>3.Bài mới:</b>


<b>a.Giới thiệu bài: “</b><i><b>Vượt khó trong học tập</b></i>”
<b>b.Nội dung: </b>


*Hoạt động 1: <i>Kể chuyện một học sinh nghèo vượt</i>
<i>khó.</i>


-GV giới thiệu: Trong cuộc sống thường xảy ra
những rủi ro, chúng ta cũng có thể rơi vào những
hồn cảnh khó khăn. Chúng ta có thể làm gì để vượt
lên số phận?


Truyện “<i>Một học sinh nghèo vượt khó</i>” trong SGK
kể về trường hợp bạn Thảo. Chúng ta hãy cùng nhau
xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt
qua như thế nào?


-GV kể chuyện.


*Hoạt động 2: <i>Thảo luận nhóm</i> (Câu 1 và 2- SGK
trang 6)


-GV chia lớp thành 2 nhóm.


̣Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và
trong cuộc sống hằng ngày?



̣Nhóm 2: Trong hồn cảnh khó khăn như vậy, bằng
cách nào Thảo vẫn học tốt?


-GV ghi tóm tắt các ý trên bảng.


-<i><b>GV kết luận</b></i>: <i>Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó</i>
<i>khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo</i>
<i>đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi.</i>


- 2-3 HS kể




-HS nhắc lại.


-HS lắng nghe.


-Cả lớp nghe.1-2 HS tóm tắt lại câu
chuyện.


-Các nhóm thảo luận. Đại diện các
nhóm trình bày ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.</i>
*Hoạt động 3: <i>Thảo luận theo nhóm đơi</i> (Câu
3-SGK trang 6)


-GV nêu yêu cầu câu 3:


+Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ


làm gì?


-GV ghi tóm tắt lên bảng


-GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.


*Hoạt động 4: <i>Làm việc cá nhân</i> (Bài tập 1- SGK
trang 7).


-GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp bài tập
khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.


b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
c/. Chép luôn bài của bạn.


d/. Nhờ người khác làm bài hộ.


đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.
e/. Bỏ không làm.


-<i><b>GV kết luận</b></i>: <i>Cách a, b, d là những cách giải</i>
<i>quyết tích cực.</i>


-GV hỏi:


Qua bài học hơm nay, chúng ta có thể rút ra được
điều gì?


<b>4.Củng cố - Dặn dị:</b>



-Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7.
-Thực hiện các hoạt động:


+Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để
vượt khó khăn trong học tập.


+Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó
khăn trong học tập.


-HS thảo luận theo nhóm đơi.


-Đại diện từng nhóm trình bày cách giải
quyết.


-HS làm bài tập 1


-HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí
do.


-HS phát biểu


-1- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6


-Cả lớp chuẩn bị.


-HS cả lớp thực hành.
<i><b>Tiết: 2</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>



*Hoạt động 1: <i>Thảo luận nhóm</i> (Bài tập 2-SGK
trang 7, Bài tập 3-VBT trang 6)


-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm:
+u cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK
-GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc.
-<i><b>GV kết luận</b></i>:<i> Trước khó khăn của bạn Nam, bạn</i>
<i>có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn</i>
<i>bằng nhiều cách khác nhau. Vì vậy mỗi bản thân</i>
<i>chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó</i>
<i>khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác</i>
<i>để cùng vượt qua khó khăn.</i>


<i>+ </i>Yêu cầu HS làm bài tập 3 trong VBT
+GV chốt lại các cách xử lý hay


*Hoạt động 2: <i>Trình bày ý kiến và</i> <i>Làm việc nhóm</i>
<i>đơi</i> (Bài tập 3-SGK và Bài tập 4-VBT)


-Các nhóm thảo luận
+HS nêu cách giải quyết.


-Một số HS trình bày những khó khăn
và biện pháp khắc phục.


-HS lắng nghe.


+3 HS lần lượt đọc các tình huống
+ Các nhóm thảo luận



+Đại diện các nhóm trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Lần lượt nêu các ý kiến:


a)Nhà giàu thì khơng cần vượt khó trong học tập
b)Vượt khó trong học tập là một cách giúp đỡ bố mẹ
c) Khi gặp khó khăn trong học tập, phải biết cố gắng
vượt qua để hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học
sinh.


GV chốt lại:


+Không tán thành: a)
+ Tán thành: b), c)


Tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em đã
vượt khó trong học tập


-GV cho HS trình bày trước lớp.


-GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết
vượt qua khó khăn học tập.


*Hoạt động 3: <i>Làm việc cá nhân</i> (bài tập 4-SGK/ 7)
-GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:


+Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải
trong học tập và những biện pháp để khắc phục
những khó khăn đó theo mẫu- GV đưa bảng phụ có


kẻ sẵn như SGK.


-GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.


-GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những
biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để
học tốt.


<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>


-HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6


-Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó
khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp
khó khăn trong học tập.


+Vài HS giải thích ý kiến


-HS thảo luận.
-HS trình bày.


-HS lắng nghe.


-HS nêu 1 số khó khăn và những biện
pháp khắc phục.


-Cả lớp trao đổi, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>BÀI 3</b>




<b>BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản than và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


- SGK, VBT Đạo đức lớp 4


- Các tranh ảnh, mẫu chuyện liên quan.
<b>III.Hoạt động trên lớp</b>


<i><b>Tiết: 1</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.KTBC</b>


-GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+Giải quyết tình huống bài tập 4.
(SGK/7)


“Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn
nằm điều trị ở bệnh viện. Nếu em là bạn
Nam, em sẽ làm gì? Vì sao? chúng ta sẽ
làm gì để giúp đỡ bạn Nam tiếp tục đi học.”


<b>3.Bài mới:</b>


<b>a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.</b>
<b>b.Nội dung: </b>


*<i><b>Khởi động</b></i>: <i>Trò chơi “Diễn tả</i>”-Nhận xét
tranh VBT (trang 8)


-GV nêu cách chơi: GV chia HS thành
4-6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật
hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1
vòng tròn và lần lượt từng người trong
nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan
sát, vừa nêu nhận xét về đồ vật, bức tranh
đó.


<i><b>-GV kết luận</b></i>: <i>Mỗi người có thể có ý kiến</i>
<i>nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.</i>
-Yêu cầu HS quan sát và nhận xét tranh
VBT (trang 8)


<i>- GV kết luận: Tranh vẽ các bạn trong lớp</i>
<i>đang đưa tay phát biểu ý kiến, cô giáo rất</i>
<i>vui và ủng hộ các bạn bày tỏ ý kiến của</i>
<i>mình</i>


*Hoạt động 1: <i>Thảo luận nhóm (Tình</i>
<i>huống-Câu hỏi)</i>


-Một số HS thực hiện yêu cầu.


-HS nhận xét.


-HS nhắc lại.


-HS thảo luận:


+Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có
giống nhau khơng?


-HS nêu nhận xét
a) Tranh vẽ gì?


b) Việc làm của các bạn trong tranh thể hiện điều
gì?


c) Thái độ của cơ giáo như thế nào trước mong
muốn bày tỏ ý kiến của các bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm
vụ cho mỗi nhóm thảo luận các tình huống
trong SGK.


-GV nêu yêu cầu câu 2:


+Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được
bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan
đến bản thân em, đến lớp em?


-<i>GV kết luận</i>:



+<i>Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để</i>
<i>mọi người xung quanh hiểu về khả năng,</i>
<i>nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều</i>
<i>đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người.</i>
<i>Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi</i>
<i>người có thể sẽ khơng hỏi và đưa ra những</i>
<i>quyết định không phù hợp với nhu cầu,</i>
<i>mong muốn của em nói riêng và của trẻ em</i>
<i>nói chung.</i>


<i> +Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý</i>
<i>kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.</i>
*Hoạt động 2: <i>Thảo luận theo nhóm đơi</i>
(Bài tập 1- SGK/9)


-GV nêu cầu bài tập 1:


Nhận xét về những hành vi, vệc làm của
từng bạn trong mỗi trường hợp sau:


+Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn
đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của
lớp.


+Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp,
các bạn phân công Hồng mang khăn trải
bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình khơng có
khăn nhưng lại ngại khơng dám nói.


+Khánh địi bố mẹ mua cho một chiếc


cặp mới và nói sẽ khơng đi học nếu khơng
có cặp mới.


-<i>GV kết luận:</i> <i>Việc làm của bạn Dung là</i>
<i>đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn,</i>
<i>nguyện vọng của mình. Cịn việc làm của</i>
<i>bạn Hồng và Khánh là không đúng.</i>


*Hoạt động 3: <i>Bày tỏ ý kiến</i> (Bài tập
2-SGK/10)


-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập


̣̣Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em được phân cơng
làm 1 việc khơng phù hợp với khả năng?


Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cơ giáo hiểu lầm và
phê bình?


̣̣Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật
này được bố mẹ cho đi xem xiếc?


̣̣Nhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia
vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường?
-Đại diện từng nhóm trình bày.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp thảo luận.


- Vài HS trình bày ý kiến.



-HS làm bài vào VBT-Bài tập 2


-HS từng nhóm đơi thảo luận và chọn ý đúng.
-HS trình bày, giải thích từng trường hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2 (SGK/10)


a) Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến
riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em
b) Cách chia sẻ, bày tỏ ý kiến phải rõ ràng
và tôn trọng người nghe.


c) Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến
của người khác.


d) Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ
em.


đ) Mọi ý muốn của trẻ em đều phải được
thực hiện


-GV yêu cầu HS giải thích lí do.
-<i><b>GV kết luận</b></i>:


<i>Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là</i>
<i>sai vì trẻ em cịn nhỏ tuổi nên mong muốn</i>
<i>của các em nhiều khi lại khơng có lợi cho</i>
<i>sự phát triển của chính các em hoặc không</i>
<i>phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia</i>


<i>đình, của đất nước.</i>


<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng
các bạn trong nhóm xây dựng một tiểu
phẩm về quyền được tham gia ý kiến của
trẻ em.


-HS giải thích.


HS thực hiện


<i><b>Tiết: 2</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


*Hoạt động 1: <i>Trưng bày sản phẩm</i>


-GV cho HS trình bày các bài viết, tranh
vẽ (Bài tập 4- SGK/10)


-GV kết luận chung:


<i>+Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày</i>
<i>ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ</i>
<i>em.</i>


<i> +Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng.</i>
<i>Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ</i>


<i>em cũng phải được thực hiện mà chỉ có</i>
<i>những ý kiến phù hợp với điều kiện hồn</i>
<i>cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi</i>
<i>cho sự phát triển của trẻ em.</i>


<i> +Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tơn</i>
<i>trọng ý kiến của người khác.</i>


*Hoạt động 2: “<i>Trị chơi phóng viên</i>” (Bài
tập 3-SGK, bài tập 5-VBT)


Cách chơi: GV cho một số HS xung
phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn
các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài
tập 3- SGK/10.


-HS trưng bày sản phẩm, trình bày ý nghĩa sản
phẩm của mình


-Lớp nhận xét, bình chọn sản phẩm u thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+Tình hình vệ sinh của lớp em, trường
em.


+Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội
em.


+Những hoạt động em muốn được tham
gia, những công việc em muốn được nhận
làm.



+Địa điểm em muốn được đi tham quan,
du lịch.


+Dự định của em trong hè này


+Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà
bạn ưa thích.


+Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+Sở thích của bạn hiện nay là gì?


+Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
-GV kết luận:


Mỗi người đều có quyền có những suy
nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của
mình.


*Hoạt động 3: HS làm bài tập 3, 4VBT
-GV treo tranh BT3, u cầu HS thảo luận
nhóm đơi cách bày tỏ ý kiến của các bạn
trong mỗi tranh có phù hợp không.


-GV chốt lại: Cách bày tỏ ý kiến của các
bạn trong tranh 2, 4 là phù hợp còn tranh 1,
3 chưa thể hiện sự tôn trọng, lễ độ đối với
người nghe.


-Yêu cầu HS tự làm BT4


<b>4.Củng cố - Dặn dị</b>


-HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần
giải quyết ở tổ, của lớp, của trường.


-Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về
những vấn đề có liên quan đến bản thân
em, đến gia đình em.


-Về chuẩn bị bài tiết sau.


-HS thảo luận


-Đại diện các nhóm trình bày, giải thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

BÀI 4


<b>TIẾT KIỆM TIỀN CỦA</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của


- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước… trong cuộc sống hằng ngày.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- SGK, VBT Đạo đức lớp 4



- Các tranh ảnh, mẫu chuyện liên quan.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Tiết:1</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.KTBC</b>


-GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến”
+Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được bày tỏ ý
kiến về những việc có liên quan đến bản thân
em?


<b>3.Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>: GV kể cho HS nghe mẫu chuyện</b>
về tiết kiệm tiền của


<i><b>Nội dung</b></i><b>: </b>


Hoạt động 1: <i><b>Thảo luận nhóm</b></i> (<i>các thơng tin</i>
<i>trang 11- SGK, đặt tên tranh BT1-VBT)</i>


-GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm
đọc và thảo luận các thơng tin trong SGK/11
+Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển


thơng báo: “Ra khỏi phịng nhớ tắt điện”.


+Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết,
không để thừa thức ăn.


+Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm
trong sinh hoạt hằng ngày.


Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thơng tin
trên?


Theo em, có phải do nghèo nên mới phải tiết
kiệm không?


Em hãy đặt tên 2 tranh trong bài tập 1/VBT
-<i><b>GV kết luận</b></i>:


<i>Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của</i>
<i>con người văn minh, xã hội văn minh.</i>


Hoạt động 2: <i><b>Bày tỏ ý kiến, thái độ</b></i> (<i>Bài tập </i>
<i>1-SGK/12)</i>


-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về
các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc


-HS thực hiện yêu cầu.


-Các nhóm thảo luận.



-Đại diện từng nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

khơng tán thanh … )


 Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
 Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.


 Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách
hợp lí, có hiệu quả.


Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của
mình.


-<i><b>GV kết luận</b></i>:


+<i>Các ý kiến c, d là đúng.</i>
<i> +Các ý kiến a, b là sai.</i>


Hoạt động 3: <i><b>Thảo luận chung</b></i> (<i>Bài tập </i>
<i>3-SGK/12)</i>


Em hãy giúp bạn Hà chọn cách giải quyết phù
hợp :


a) Bỏ ngay hộp màu cũ, dùng hộp mới.
b) Dùng cả hai hộp một lúc.


c) Mang cho hộp cũ, dùng hộp mới.



d) Cất hộp mới để dành, dùng nốt hộp màu cũ.
-<i><b>GV kết luận</b></i>: Chúng ta cũng có thể có thể cho
lại bạn nghèo hộp cũ, cịn mình dùng hộp mới.
Để tiết kiệm tiền thì các em nên chọn cách thứ tư
là phù hợp nhất.


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


-Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm
tiền của (Bài tập 6- SGK/13)


-Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân
(Bài tập 7 –SGK/13)


-Chuẩn bị bài tiết sau.


-HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu
màu theo quy ước .


-HS chọn cách phù hợp, nhiều HS trình bày


<i><b>Tiết: 2</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


Hoạt động 1: <i><b>Làm việc cá nhân</b></i>. (<i>Bài tập </i>
<i>4-SGK/13, bài tập 5-VBT)</i>


-GV nêu yêu cầu bài tập 4:



Những việc làm nào trong các việc dưới đây là
tiết kiệm tiền của?


Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.


Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp
học.


Xé sách vở.


Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi.
Không xin tiền ăn q vặt


Ăn hết suất cơm của mình.
Qn khóa vòi nước.
Tắt điện khi ra khỏi phòng.


-GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích.


-HS làm bài tập 4.


-Cả lớp trao đổi và nhận xét, làm bài vào
VBT, trang 14


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>-GV kết luận:</b></i>


<i>+Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của.</i>


<i> +Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của.</i>
-GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết tiết kiệm
tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện tiết
kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày.


Hoạt động 2: <i><b>Thảo luận nhóm và xử lí các tình</b></i>
<i><b>huống (Bài tập 5- SGK/13)</b></i>


-GV chia 6 nhóm, giao nhiệm vụ cho hai nhóm
thảo luận và xử lí 1 tình huống trong bài tập 5.
Nhóm 1,2: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy
gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào?


Nhóm 3,4: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ
chơi mới trong khi đã có q nhiều đồ chơi. Tâm
sẽ nói gì với em?


Nhóm 5,6: Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới
ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy
trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?


-GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi
tình huống.


-<i><b>GV kết luận chung</b></i>: Tiền bạc, của cải là mồ hơi,
cơng sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta
cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của
lãng phí<i><b>.</b></i>


-GV cho HS đọc ghi nhớ.



-u cầu HS hồn thành các bài tập cịn lại trong
VBT


<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


-Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng,
đồ chơi, điện, nước trong cuộc sống hằng ngày.
-Chuẩn bị bài tiết sau: “<i><b>Tiết kiệm thời giờ</b></i>”


-Các nhóm thảo luận và nêu cách xử lí của
nhóm mình.


-3 nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét bổ sung:


+Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có
cách ứng xử nào khác khơng? Vì sao?


+Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?


- 3 HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/12
- Làm các bài tập trong VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>BÀI 5</b>



<b>TIẾT KIỆM THỜI GIỜ</b>


<b>I.Mục tiêu</b>


-Học xong bài này, HS có khả năng:


+Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
+Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.


+Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lý.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


-SGK Đạo đức 4


-Các câu truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và vàng.


<b>III.Hoạt động trên lớp </b><i><b>Tiết 1</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.KTBC</b>


-GV nêu yêu cầu kiểm tra: liên hệ thực tế những việc
cần làm để tiết kiệm cho gia đình


-GV nhận xét
<b>3.Bài mới</b>


<b>a.Giới thiệu bài: “</b><i><b>Tiết kiệm thời giờ</b></i>”
<b>b.Nội dung</b>


<i><b>*Hoạt động 1:</b><b>Kể chuyện</b></i> “<i>Một phút</i>” SGK/14
-GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện “<i>Một phút</i>”
-GV yêu cầu HS thảo luận theo 3 câu hỏi:



+Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
+Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt
tuyết?


+Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?


-<i><b>GV kết luận</b></i>: <i>Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải</i>
<i>tiết kiệm thời giờ.</i>


<i><b>*Hoạt động 2: Xử lí tình huống</b></i>: (BT2-SGK,
BT1-VBT)


-GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
thảo luận về một tình huống.


Nhóm 1, 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phịng thi
muộn.


Nhóm 3, 4: Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy
bay thì điều gì sẽ xảy ra?


-Hát.


-3 HS thực hiện.


-Lớp nhận xét, bổ sung.


-HS thảo luận.
-3 HS trả lời



-Lớp nhận xét bổ sung.


-Cả lớp trao đổi, thảo luận:
-Đại diện nhóm trình bày


<i>+HS đến phịng thi muộn có thể không</i>
<i>được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết</i>
<i>quả bài thi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Nhóm 5, 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được
đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?


-<i><b>GV kết luận</b></i>: <i>Nếu ta khơng biết trân trọng thời giờ</i>
<i>thì sẽ gây ra những hậu quả rất đáng tiếc. </i>


-Yêu cầu HS rút ra bài học ghi nhớ


<i><b>*Hoạt động 3:</b></i> <i><b>Bày tỏ thái độ </b></i>(BT3-SGK/16, BT3,
4-VBT/16)


-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3


Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ
thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc
không tán thành)


a. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên
không cần tiết kiệm.



b. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, khơng làm việc
gì khác.


c. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong
cùng 1 lúc.


d. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp
lí, có hiệu quả.


-<i><b>GV kết luận</b></i>:
<i>+Ý kiến d là đúng.</i>


<i> +Các ý kiến a, b, c là sai</i>
-Yêu cầu HS làm BT3, 4-VBT/1
<b>4.Củng cố - Dặn dò (BT4-SGK)</b>


Yêu cầu HS liên hệ bản thân: Em đã biết tiết kiệm thời
giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ
thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ.


<i>+Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp</i>
<i>cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính</i>
<i>mạng</i>


-HS làm bài VBT (Bài 1-VBT trang 15)
-Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK trang 15


-HS bày tỏ thái độ theo các phiếu màu
theo quy ước



-HS giải thích về lí do lựa chọn của mình


-HS tự làm bài


-HS cả lớp thực hiện
<b> Tiết 2</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm BT2-VBT/15</b></i>


a. Sáng nào Nam cũng tự thức dậy, tự mình làm vệ
sinh nhân và đi học, khơng cần ai nhắc nhở.


b. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi,
giờ làm việc và bạn luôn thực hiện đúng.


c. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi trên lưng
trâu, vừa tranh thủ học bài.


d. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc


-HS thảo luận nhóm 4, đánh dấu + vào ơ
thích hợp, tự giải thích trong nhóm


-Đại diện các nhóm trình bày, giải thích về
lí do lựa chọn của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

xem ti vi.



đ. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về bạn lại
xem ti vi, đến khuya mới lấy sách vở ra học bài.


-<i><b>GV kết luận</b></i>:


<i>+Ý kiến a, b, c là đúng</i>
<i> +Các ý kiến d, đ là sai</i>


<i><b>*Hoạt động 2: Lập thời gian biểu (BT6-SGK, </b></i>
<i><b>BT5-VBT)</b></i>


-GV nêu yêu cầu: Em hãy lập thời gian biểu và trao
đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của
mình.


-GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.


-GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng,
tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS cịn sử dụng
lãng phí thời giờ.


<i><b>*Hoạt động 3: (BT5-SGK)</b></i>


-GV nêu yêu cầu: Em hãy kể cho các bạn nghe về một
tấm gương biết tiết kiệm thời giờ.


-GV tuyên dương các bạn kể được những câu chuyện
hay, phù hợp chủ đề


<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>



-Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng
ngày.


-Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.


-HS thực hiện (làm vào VBT/17)
- Nhiều HS trình bày trước lớp


-HS xung phong kể chuyện


-Lớp lắng nghe, nêu những điều mình học
được từ câu chuyện của các bạn


-HS thảo luận theo nhóm đơi về việc bản
thân đã sử dụng thời giờ của bản thân và
dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới.
-HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp học sinh nhớ lại một số kiến thức đã học.
- Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Hệ thống câu hỏi ơn tập.


- Một số tình huống cho học sinh thực hành xử lí tình huống.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


-GV nêu yêu cầu kiểm tra: Em đã thực hiện được
những việc gì để tiết kiệm thời giờ trong học tập
và trong sinh hoạt hằng ngày?


-GV nhận xét
<b>3. Bài mới </b>


 <i><b>Ôn tập những kiến thức đã học</b></i>.
+ Hãy nêu các bài đạo đức đã học.
GV ghi bảng:


Bài 1: Trung thực trong học tập
Bài 2: Vượt khó trong học tập
Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến
Bài 4: Tiết kiệm tiền của
Bài 5: Tiết kiệm thời giờ


+ Tại sao ta phải trung thực trong học tập?


+ Nêu một số hành vi biểu hiện tính trung thực
trong học tập?



+ Khi gặp khó khăn trong học tập ta phải làm gì?


+ Vượt khó trong học tập giứp ta điều gì?


+ Trong đời sống hàng ngày và trong học tập, trẻ
em có được quyền gì?


+ Ta cần bày tỏ ý kiến với thái độ như thế nào?
+ Tại sao ta phải quý trọng tiền của?


+ Nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm tiền của?
+ Tại sao ta phải quý trọng thời giờ?


+ Tiết kiệm tiền của có lợi gì?


- Hát


- Bài “Tiết kiệm thời giờ” (Tiết 2)
-3 HS trình bày


-Lớp nhận xét, bổ sung.


- HS nhắc lại các tựa bài


- HS trình bày trước lớp
-Lớp nhận xét bổ sung.


+Trung thực trong học tập là thể hiện lịng tự
trọng.



+Khơng nói dối, khơng quay cóp, không
chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn
trong giờ kiểm tra.


+Phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp
đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm
vào người khác.


+Giúp ta tự tin hơn trong học tập và được
mọi người yêu quý.


+Mỗi trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến
riêng về những việc có liên quan đến trẻ em.
+Cần có thái độ rõ ràng, lễ độ và tơn trọng ý
kiến của người khác.


+Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của
bao người lao động.


+Ở đây một hạt cơm rơi.


Ngoài kia bao giọt mồ hơi xuống đồng.
+Vì thời giờ là thứ q nhất, khi nó trơi đi
thì khơng bao giờ trở lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+Em hãy nêu một số biểu hiện của tiết kiệm thời
giờ, tiền của.


 <i><b>HS làm phiếu học tập</b></i>



+ Có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ
chơi, giờ làm việc và ln thực hiện đúng.
+ Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, quần áo,
đồ dùng, đồ chơi, không xin tiền ăn quà vặt,
ăn hết suất cơm của mình, tắt điện khi ra
khỏi phịng.


* Tình huống 1: Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ý sau:
 Nếu bạn chưa hiểu bài, em giảng lại bài cho bạn hiểu.


 Em mượn vở của bạn và chép một số bài tập khó mà bạn đã làm.
 Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo.


* Tình huống 2: đánh dấu X vào các ý đúng trong cá ý sau:
 Thời giờ là cái quý nhất.


 Thời giờ ai cũng có, do đó khơng cần tiết kiệm.


 Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí.
 Bạn Tuấn xé giấy ở vở để gấp đồ chơi.


 Khi bày tỏ ý kiến cần giận hờn để bố mẹ cho mới thôi.


 Khi bày tỏ ý kiến phải lễ phép, nhẹ nhàng và tôn trọng ý kiến của người lớn.
<b>4. Củng cố – Dặn dị</b>


- u cầu HS nhắc lại nội dung vừa ơn tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>BÀI 6</b>



<b>HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


Học xong bài này, HS biết:


- Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành,
ni dạy mình.


- Thể hiện lịng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng
ngày ở gia đình.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


-SGK, VBT Đạo đức lớp 4


-Các câu truyện, tấm gương về hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
-Tranh ảnh liên quan nội dung bài.


<b>III.Hoạt động trên lớp</b>


<i><b>Tiết: 1</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b. Nội dung</b></i>



<i>* Khởi động</i> : Hát tập thể bài “<i><b>Cho con</b></i>”


-GV hỏi HS về cảm nghĩ gì về tình thương yêu,
che chở của cha mẹ đối với mình.


<i><b>*Hoạt động 1:</b><b>Kể chuyện</b><b>“Phần thưởng”</b></i>
-GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện <i><b>“Phần</b></i>
<i><b>thưởng”</b></i>


-GV yêu cầu HS thảo luận theo 2 câu hỏi:


Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa
được thưởng?


 “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa
cháu đối với mình?


-<i><b>GV kết luận</b></i>: <i>Hưng u kính bà, chăm sóc bà,</i>
<i>Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.</i>


-Yêu cầu HS rút ra bài học ghi nhớ


<i><b>*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm(BT1- SGK/18)</b></i>
-GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Cách ứng xử của
các bạn trong các tình huống sau là đúng hay
sai? Vì sao?


a.Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng
vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà
bạn dự sinh nhật.



b.Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã
chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho
mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi
vào nhà.


-HS nêu cảm nghĩ


-Đại diện lớp trình bày, giải thích
-Lớp nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

c.Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hồng chạy
ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua
truyện tranh cho con khơng?”


d.Ơng nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh,
Hồi đến nhà bạn mượn sách, thấy ngồi vườn
nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh
mang về cho ông trồng.


đ.Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang
đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở
phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho
bà.


-GV mời đại diện các nhóm trình bày.
-<i><b>GV kết luận</b></i>:


<i><b>+Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b);</b></i>
<i>Hồi (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể</i>


<i>hiện lịng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.</i>


<i>+Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn</i>
<i>Hồng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến</i>
<i>ông bà, cha mẹ.</i>


<i><b>*Hoạt động 3: Xem tranh (BT2-SGK/19,</b></i>
<i><b>VBT/18) </b></i>


-GV treo 5 tranh (SGK/19) (VBT/18) được
phóng to, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Hãy đặt
tên cho các tranh (SGK/19) (VBT/18) và nhận
xét về việc làm của bạn nhỏ trong tranh.


-GV khen các nhóm HS đặt tên tranh phù hợp
<i> GV kết luận chung:</i>


<i><b>+Việc làm của bạn nhỏ (Tranh 1-SGK) là chưa</b></i>
<i>quan tâm, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.</i>


<i><b>+Việc làm của bạn nhỏ ở các tranh còn lại thể</b></i>
<i>hiện sự quan tâm, hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ</i>
<i>như: chăm sóc khi mẹ bị ốm, giúp mẹ nhổ tóc</i>
<i>bạc, học tốt để mẹ vui lịng, đọc báo cho ơng</i>
<i>nghe.</i>


-Đại diện các nhóm trình bày, giải thích
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Thảo luận theo nhóm 4, ghi nội dung vào


VBT


-Đại diện 5 nhóm trình bày trước lớp, nêu nội
dung nhận xét, giải thích tên tranh


-Các nhóm khác trao đổi, trả lời


<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20) làm vào VBT: sưu tầm truyện, thơ, bài hát, các câu ca dao,
tục ngữ nói về lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ hay viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề trên.


<i><b>Tiết: 2</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>*Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3- SGK/19</b></i>
-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng
nhóm


Nhóm 1: Thảo luận, đóng vai theo tình huống


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

tranh 1.


Nhóm 2: Thảo luận và đóng vai theo tình
huống tranh 2.


<i>-GV kết luận</i>: <i>Con cháu hiếu thảo cần phải quan</i>
<i>tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, nhất là khi ông</i>
<i>bà già yếu, ốm đau</i>.



<i><b>*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm </b></i>
<i><b>4(BT4-SGK/20, BT3-VBT/19)</b></i>


-GV nêu yêu cầu: Hãy trao đổi với các bạn trong
nhóm về những việc đã làm và sẽ làm để thể
hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ trong các
tình huống sau:


+ Khi thời tiết thay đổi, bà hay bị đau lưng
+ Mắt ông bị kém không thể đọc báo được
+ Cha mẹ vừa đi làm về


+ Cha mẹ đang bận việc
+ Ông bà hoặc cha mẹ bị ốm
+ Ông bà đã già yếu.


-GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các
bạn.


<b>*Hoạt động 3: </b><i><b>Trình bày, giới thiệu các sáng</b></i>
<i><b>tác hoặc tư liệu sưu tầm được</b></i><b>(BT5,6- SGK/20)</b>
-GV yêu cầu HS trình bày trước lớp các tác
phẩm đã sáng tác hoặc sưu tầm được


-<i>GV kết luận: Ơng bà, cha mẹ đã có cơng sinh</i>
<i>thành, ni dạy chúng ta nên người, con cháu</i>
<i>phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.</i>



-Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử (Cả
lớp).


-Phỏng vấn các bạn đóng vai cháu về cách ứng
xử, các bạn đóng vai ơng bà về cảm xúc khi
nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con
cháu


-HS thảo luận theo nhóm đơi.


-HS trình bày cả lớp trao đổi,
-HS ghi vào VBT


-HS trình bày tác phẩm sưu tầm


-Lớp nhận xét, bình chọn tác phẩm hay


<b>4.Củng cố - Dặn dị</b>


-Nhắc nhở HS thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà,
cha mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>BÀI 7</b>


<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


Học xong bài này, HS:


+Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo



<b> +Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo</b>
+Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


-SGK, VBT Đạo đức lớp 4


-Các câu truyện, tấm gương về biết ơn thầy giáo, cô giáo
-Tranh ảnh liên quan nội dung bài.


<b>III.Hoạt động trên lớp</b>


Tiết: 1


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1.Ổn định</b></i>
<i><b>2.KTBC</b></i>


-GV nêu yêu cầu kiểm tra: Hãy nêu những việc
làm hằng ngày của bản thân để thể hiện lịng hiếu
thảo đối với ơng bà, cha mẹ.


-GV nhận xét, đánh giá
<i><b>3.Bài mới</b></i>


a.Giới thiệu bài: “Biết ơn thầy giáo, cơ giáo”
b.Nội dung:



<i><b>*Hoạt động 1: Xử lí tình huống (SGK/20-21)</b></i>
-GV nêu tình huống:


Cơ Bình là cơ giáo dạy chúng em hồi lớp 1. Cơ
vừa hiền dịu, vừa tận tình chỉ bảo cho chúng em
từng li từng tí. Nghe tin cơ bị ốm nặng, chúng em
thương cô lắm. Giờ ra chơi, Vân chạy tới chỗ mấy
bạn đang nhảy dây ngoài sân báo tin và rủ: “Các
bạn ơi, chiều nay chúng mình cùng đến thăm cô
nhé!”


<i> -GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ</i>
<i>các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em</i>
<i>phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.</i>


<i><b>*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1- SGK/22,</b></i>
<i><b>VBT/21)</b></i>


- Nêu yêu cầu:
+Đặt tên các tranh


+Thảo luận: Việc làm nào trong các tranh thể hiện
lịng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo


-GV nhận xét và kết luận:


+Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính trọng, biết


-3 HS trình bày
-Lớp nhận xét.



-HS dự đốn các cách ứng xử có thể xảy
ra.


-HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí
do lựa chọn.


-Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.


-HS thảo luận nhóm 4, đặt tên và ghi nội
dung tranh vào VBT


-Các nhóm trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

ơn thầy giáo, cô giáo.


+Tranh 3: Khơng chào cơ giáo khi cơ khơng dạy
lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo,
cô giáo.


<i><b>*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BT2- SGK/22,</b></i>
<i><b>VBT/22)</b></i>


Nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu
trả lời đúng:


a.Chăm chỉ học tập.


b.Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài.
c.Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.



d.Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của
trường.


đ.Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.


e.Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp ngày Nhà
giáo Việt Nam.


g.Đến thăm thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn.


<i> -GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn</i>
<i>đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ,</i>
<i>e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo.</i>


-GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


-HS làm bày cá nhân


-Đại diện HS trình bày các đáp án


-Lớp nhận xét bổ sung thêm những việc
cần làm để bày tỏ lòng biết ơn đối với
thầy, cô giáo.


-HS ghi các nội dung vào VBT/22


-HS cả lớp thực hiện.
<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>



-Chuẩn bị BT4, 5-SGK, làm vào VBT


+Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề Kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.


+Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi công lao các thầy, cô giáo (BT 5GK/23)
Tiết 2


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>*Hoạt động 1: Xử lí tình huống</b></i>: <i><b> </b></i>
<i><b>(BT3-VBT/22)</b></i>


-GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
thảo luận về một tình huống:


Nhóm 1, 2: Em thấy thầy giáo, cô giáo em hôm
nay bị mệt nhưng vẫn cố đến lớp dạy.


Nhóm 3, 4: Trường em tổ chức phong trào thi
đua học tốt chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam
20/11.


Nhóm 5, 6: Các bạn rủ em gửi thiệp chúc Tết
thầy giáo, cô giáo cũ nay đã chuyển sang dạy ở
trường khác


<i>-GV kết luận: Chúng ta có thể thể hiện lòng biết</i>


-HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí
do lựa chọn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>ơn đối với thầy cô giáo bằng những việc làm đơn</i>
<i>giản, hằng ngày như: cố gắng học chăm ngoan,</i>
<i>thăm hỏi khi thầy cô bị ốm, tự làm những tấm</i>
<i>thiệp chúc mừng thầy cơ nhân ngày 20/11, Tết…</i>
<i><b>*Hoạt động 2: Trình bày sáng tác, tác phẩm sưu</b></i>
<i><b>tầm được (BT 4, 5- SGK/23)</b></i>


+Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề Kính trọng,
biết ơn thầy giáo, cô giáo.


+Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ ca
ngợi công lao các thầy,cô giáo (BT 5GK/23)
<i><b>*Hoạt động 3: Làm bưu thiếp chúc mừng các</b></i>
<i><b>thầy giáo, cô giáo cũ.</b></i>


-GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp chúc mừng
các thầy giáo, cô giáo cũ.


-GV theo dõi và hướng dẫn HS.


-GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo
cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.


-<i>GV kết luận chung: Cần phải kính trọng, biết ơn</i>
<i>các thầy giáo, cơ giáo, chăm ngoan, học tập tốt là</i>
<i>biểu hiện của lòng biết ơn.</i>


<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>



-Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo,
cô giáo.


-Thực hiện các việc làm để tỏ lịng kính trọng, biết
ơn thầy giáo, cơ giáo.


-Chuẩn bị bài tiết sau.


-HS trình bày tác phẩm sưu tầm, lớp nhận
xét, bình chọn tác phẩm hay


-Cả lớp thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>BÀI 8</b>


<b>YÊU LAO ĐỘNG</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS:


+ Nêu được ích lợi của lao động


+ Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản
thân.


+ Khơng đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


-SGK, VBT Đạo đức lớp 4



-Các câu truyện, tấm gương về yêu lao động
-Tranh ảnh liên quan nội dung bài.


<b>III.Hoạt động trên lớp </b><i><b>Tiết 1</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>oạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.KTBC</b>


-GV nêu yêu cầu kiểm tra: Kể các việc em đã làm
để tỏ lịng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-GV nhận xét, đánh giá


<b>3.Bài mới:</b>


<i><b>a.Giới thiệu bài: “Yêu lao động”</b></i>
<i><b>b.Nội dung</b></i>


<i><b>*Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi- a”</b></i>
-GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện “Một
<i><b>ngày của Pê- chi- a” </b></i>


-GV u cầu HS thảo luận nhóm đơi 3 câu hỏi:
+Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những
người khác trong câu chuyện.


+Theo em, Pê-chi-a, sẽ thay đổi như thế nào sau
chuyện xảy ra?



+Nếu là Pê-chi-a, em sẽ làm gì?


<i>-GV kết luận: Lao động giúp con người phát triển</i>
<i>lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc.</i>


<i><b>*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1-SGK/25,</b></i>
<i><b>BT1, 2-VBT/24)</b></i>


-GV phát bảng nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: Tìm
những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động


-GV kết luận một số biểu hiện của yêu lao động,
của lười lao động.


+Yêu lao động: Tích cực tham gia các buổi lao
động của trường, lớp ; chăm làm việc nhà giúp bố
mẹ, làm tốt nhiệm vụ trực nhật lớp phân cơng


-HS hát.


-3 HS trình bày
-Lớp nhận xét.


-HS sắm vai đọc truyện


-HS cả lớp thảo luận.
-3HS trình bày.


-Lớp nhận xét, bổ sung



-HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi
nhớ của bài.


-Các nhóm thảo luận, làm bài vào bảng
nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+Lười lao động: Đùn đẩy việc cho người khác, Nhờ
người khác làm hộ phần việc của mình


-GV yêu cầu HS dựa theo kết quả thảo luận, hoàn
thành nhanh BT1, 2-VBT/24


<i><b>* Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26)</b></i>
-GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
thảo luận, đóng vai một tình huống:


 Nhóm 1,2: Tình huống 1: Sáng nay, cả lớp đi lao
động trồng cây xung quanh trường. Hồng đến rủ
Nhàn cùng đi. Trời lạnh, Nhàn ngại không muốn
chui ra khỏi chăn ấm nên nhờ Hồng xin phép hộ
với lí do là bị ốm. Theo em, Hồng nên làm gì trong
tình huống đó?


 Nhóm 3,4: Tình huống 2: Chiều nay, Lương
đang nhổ cỏ ngồi vườn cùng với bố thì Tồn sang
rủ đi đá bóng. Thấy Lương ngần ngại, Tồn bảo:
“Để đấy, mai nhổ cũng được chứ sao …” Theo em,
Lương sẽ ứng xử thế nào?



<i> -GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong</i>
<i>mỗi tình huống.</i>


<i>+Hồng nên khuyên bạn không được lười biếng,</i>
<i>càng khơng thể nói dối thầy cơ, khun bạn cùng đi</i>
<i>lao động với mình.</i>


<i>+Lương nên làm xong cơng việc của mình rồi mới</i>
<i>cùng bạn đi chơi bóng vì việc hơm nay chớ để ngày</i>
<i>mai.</i>


<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


-Chuẩn bị : sưu tầm các tấm gương , những câu ca
dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng
của lao động


-HS làm bài vào vở bài tập


-Các nhóm thảo luận, phân vai, tập các cách
ứng xử


-Các nhóm lần lượt trình diễn trước lớp
-Lớp nhận xét : Cách ứng xử trong mỗi tình
huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?


-HS làm BT3-VBT/25 : Điền các từ: lao
động, hạnh phúc, nghĩa vụ vào chỗ trống



Tiết 2


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT4- VBT/25)</b></i>
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ các nhóm thảo
luận và xử lý các tình huống sau:


+Tình huống 1: Sáng nay, trong khi cả lớp đang
lao động trồng cây xung quanh trường, Hùng rủ
Nhân lẻn đi chơi bi. Theo em, Nhân nên làm gì
trong tình huống đó? Vì sao?


+Tình huống 2: Hơm nay, đến phiên tổ Lương trực
nhật lớp. Lương ngại quét lớp nên nhờ Toàn làm
hộ và hứa sẽ cho Toàn mượn cuốn truyện Tồn
thích. Theo em, Tồn nên ứng xử thế nào? Vì sao?


-Đại diện các nhóm trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>-GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong</i>
<i>mỗi tình huống:</i>


<i>+Nhân nên từ chối lời rủ của Hùng và khun bạn</i>
<i>khơng nên lười lao động, cần tích cực tham gia</i>
<i>lao động cùng cả lớp.</i>


<i>+Toàn nên từ chối lời đề nghị của Lương và</i>
<i>khuyên bạn không nên lười lao động</i>



<i><b>*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đơi </b></i>
<i><b>(BT5-SGK/26, VBT/25)</b></i>


-GV nêu yêu cầu: Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm
nghề gì? Vì sao em lại u thích nghề đó? Để thực
hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần
phải làm gì?


-GV mời một vài HS trình bày trước lớp.


-GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng,
học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước
mơ nghề nghiệp tương lai của mình.


<i><b>*Hoạt động 3: HS trình bày, giới thiệu về các bài</b></i>
<i><b>viết, tranh vẽ (BT 3, 4, 6- SGK/26)</b></i>


-GV nhắc lại nội dung bài tập đã yêu cầu HS
chuẩn bị trước: kể cho các bạn nghe về các tấm
gương , những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói
về ý nghĩa, tác dụng của lao động.


-<i><b>GV kết luận</b></i>:


<i>+Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần</i>
<i>phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.</i>
<i>+Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà,</i>
<i>ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng</i>
<i>của bản thân</i>



 <i>Kết luận chung</i>: <i>Mỗi người đều phải biết yêu</i>
<i>lao động và tham gia lao động phù hợp với khả</i>
<i>năng của mình.</i>


<b>4.Củng cố - Dặn dị</b>


-Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích
cực tham gia vào các cơng việc ở nhà, ở trường và
ngồi xã hội.


-HS trao đổi với nhau về ước mơ của mình,
ghi vào vở bài tập.


- 5 HS trình bày


-HS kể các tấm gương lao động.


-HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành
ngữ đã sưu tầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp học sinh nhớ lại một số kiến thức đã học.
- Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Đồ dùng tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ
- Hệ thống câu hỏi ôn tập



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


+Tại sao ta phải yêu lao động?


+Ta phải làm gì để chứng tỏ mỗi chúng ta đều là
người yêu lao động?


-GV đánh giá


<b>3. Ôn tập kiến thức đã học</b>


- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân
chủ” với các câu hỏi ôn tập:


+Em hãy nêu lại tựa bài các bài đạo đức đã học
giữa kì I đến nay.


+Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như
thế nào?


+Làm thế nào để thể hiện việc làm chăm sóc ơng
bà cha mẹ?


+Đối với thầy, cơ giáo ta phải có thái độ thế nào?


+Tại sao ta phải biết ơn và kính trọng thầy, cơ
giáo?


+Cơ bé Pê-chi-a trong truyện là người như thế
nào?


+Mọi người trong câu truyện Cô bé Pê-chi-a có
gì khác với cơ bé?


+Tại sao phải u lao động?


+Hãy tìm các câu ca dao thể hiện việc yêu lao
động.


<i><b>* Liên hệ thực tế</b></i>


GV nhận xét tuyên dương
<b>4. Củng cố – Dặn dị</b>


-Nhắc HS ơn bài và chuẩn bị bài: “<i><b>Kính trọng</b></i>
<i><b>biết ơn người lao động</b></i>”.


Hát


-3 HS trình bày
-Lớp nhận xét.


Lớp tham gia trò chơi, 1 bạn lên hái hoa
và trả lời câu hỏi đính kèm, lớp nhận xét,
bổ sung, tuyên dương bạn trả lời đúng


+Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, Biết ơn
thầy giáo, cô giáo, u lao động.


+Chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm
sóc ông bà, cha mẹ.


+Phải chăm sóc ông bà, cha mẹ khi ốm ,
khi bị mệt. Làm giúp ông bà, cha mẹ
những công việc phù hợp.


+Phải tơn trọng và biết ơn.


+Vì thầy cơ khơng quản khó nhọc, tận tình
chỉ bảo chúng ta nên người.


+Cơ bé Pê-chi-a là người chưa biết yêu lao
động, còn chần chừ trong lao động.


+Mọi người làm việc không ngừng nghỉ,
ai nấy đều bận rộn.


+Vì lao động giúp con người phát triển
lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no,
hạnh phúc.


+Bàn tay ta làm nên tất cả


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>HỌC KÌ II</b>
<b>BÀI 9</b>



<b>KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.


- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao
động của họ


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-SGK, VBT Đạo đức lớp 4


-Các câu truyện, tấm gương về kính trọng, biết ơn người lao động
-Tranh ảnh liên quan nội dung bài.


<b>III.Hoạt động trên lớp</b>


<b>Tiết: 1</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.Bài mới</b>


<i><b>a.Giới thiệu bài</b></i>: “Kính trọng, biết ơn người lao
động”


<i><b>b.Nội dung</b></i>:



<i><b>*Hoạt động 1: Đọc truyện </b><b>“Buổi học đầu tiên”</b></i>
<i><b>SGK/28</b></i>


-GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện <i><b>“Buổi học</b></i>
<i><b>đầu tiên” SGK/28</b></i>


-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi 2 câu hỏi:
+Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn
Hà giới thiệu về nghè nghiệp bố mẹ mình?


+Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong
tình huống đó?


-<i>GV kết luận</i>:<i> Cần phải kính trọng mọi người lao</i>
<i>động, dù là những người lao động bình thường</i>
<i>nhất.</i>


<i><b>*Hoạt động 2: Trò chơi “Đố em” (BT1- SGK/29)</b></i>
-GV nêu yêu cầu trò chơi: Chọn ngẫu nhiên 6 HS,
chia làm 2 đội chơi, yêu cầu: Khoanh trịn trước chữ
cái chỉ người lao động


a. Nơng dân b. Bác sĩ
c. Người giúp việc gia đình d. Lái xe ôm
đ. Giám đốc công ty e. Nhà khoa học
g. Người đạp xích lơ h. Giáo viên
i. Người buôn bán ma túy


k. Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em



l. Kẻ trộm m. Người ăn xin
n. Kĩ sư tin học o. Nhà văn, nhà thơ
-GV tuyên dương đội thắng cuộc


-HS sắm vai đọc truyện


-HS cả lớp thảo luận.
-2HS trình bày.


-Lớp nhận xét, bổ sung


-HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần
ghi nhớ của bài.


-2 đội tham gia (1 phút), đội nào có đáp
án nhanh và chính xác là đội chiến
thắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-<i><b>GV kết luận</b></i>


<i>+Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm,</i>
<i>giám đốc cơng ty, nhà khoa học, người đạp xích lơ ,</i>
<i>giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là</i>
<i>những người lao động (Trí óc hoặc chân tay).</i>
<i> +Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma</i>
<i>túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là</i>
<i>người lao động vì những việc làm của họ khơng</i>
<i>mang lại lợi ích, thậm chí cịn có hại cho xã hội.</i>
<i><b>*Hoạt động 3: Xem tranh (BT2- SGK/29, </b></i>


<i><b>BT1-VBT/26)</b></i>


-GV treo tranh, chia lớp 6 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh.


Em hãy cho biết những công việc của người lao
động dưới đây đem lại lợi ích gì cho xã hội?


 Nhóm 1: Tranh 1
 Nhóm 2: Tranh 2
 Nhóm 3: Tranh 3
 Nhóm 4: Tranh 4
 Nhóm 5: Tranh 5
 Nhóm 6: Tranh 6


-<i><b>GV kết luận</b></i>: <i>Mọi người lao động đều mang lại lợi</i>
<i>ích cho bản thân, gia đình và xã hội.</i>


<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


-Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/30, VBT/28: Sưu tầm
các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh,
truyện về người lao động… hoặc viết, vẽ về một
người lao động mà em kính phục (làm vào VBT/28)


-Các nhóm làm việc, ghi kết quả vào vở
bài tập


-Đại diện từng nhóm trình bày, giải
thích



 Nhóm 1: Tranh 1: bác sĩ
 Nhóm 2: Tranh 2: cơng nhân
 Nhóm 3: Tranh 3: kĩ sư
 Nhóm 4: Tranh 4: ngư dân
 Nhóm 5: Tranh 5: kĩ sư tin học
 Nhóm 6: Tranh 6: nơng dân


Tiết: 2


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (BT 3- SGK/30,</b></i>
<i><b>VBT/28) </b></i>


-GV nêu yêu cầu bài tập 3: Những hành động, việc
làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn
người lao động:


a. Chào hỏi lễ phép
b. Nói trống khơng


c. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
d. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì
đ. Học tập gương những người lao động
e. Quý trọng sản phẩm lao động


g. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với
khả năng



h. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động
chân tay


-HS làm bày cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>-GV kết luận</i>:


<i> +Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính</i>
<i>trọng, biết ơn người lao động.</i>


<i> +Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao</i>
<i>động.</i>


<i><b>*Hoạt động 2: Đóng vai (BT 4- SGK/30, VBT/28)</b></i>
-GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo
luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.


 Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến
cho nhà Tư, Tư sẽ …


 Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng
của một người bán hàng rong, Hân sẽ …


 Nhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa
trong khi bố đang làm việc ở góc phịng, Lan sẽ…


-GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi
tình huống: <i>Tư mời bác vào nhà, lễ phép nhận thư,</i>
<i>Hân khun các bạn khơng nên nhại tiếng vì như</i>
<i>vậy là không lễ phép, tôn trọng họ, Lan và các bạn</i>


<i>tìm những trị chơi phù hợp, khơng gây ơn ào làm</i>
<i>phiền bố.</i>


<i><b>*Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm </b></i>
<i><b>(BT5,6-SGK/30)</b></i>


- Nhắc lại nội dung HS đã chuẩn bị: Sưu tầm các
câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh,
truyện về người lao động… hoặc viết, vẽ về một
người lao động mà em kính phục


-GV nhận xét chung, tuyên dương HS có sản phẩm
hay


 <i><b>Kết luận chung</b></i>: Em phải kính trọng và biết ơn
những người lao động vì nhờ có họ mà xã hội ngày
càng phát triển.


<b>4.Củng cố - Dặn dị</b>


- u cầu HS hồn thành bài tập còn lại trong VBT
- Nhắc HS thực hiện kính trọng, biết ơn những
người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ
thể.


-HS làm vào VBT/28


-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng
vai.



-Các nhóm lên đóng vai.


-Cả lớp thảo luận, phỏng vấn các HS
đóng vai:


+Cách cư xử với người lao động trong
mỗi tình huống như vậy đã phù hợp
chưa? Vì sao?


+Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử
như vậy?


-HS ghi nội dung vào VBT/28


-HS trình bày sản phẩm


-Cả lớp nhận xét, bình chọn sản phẩm
có ý nghĩa, đẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>BÀI 10</b>


<b>LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


-SGK, VBT Đạo đức lớp 4



-Các câu truyện, tấm gương về lịch sự với mọi người
-Tranh ảnh liên quan nội dung bài.


<b>III.Hoạt động trên lớp</b>


Tiết 1


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.KTBC</b>


GV nêu yêu cầu kiểm tra: Kể các việc làm em đã
làm thể hiện mình kính trọng và biết ơn người lao
động


-GV nhận xét đánh giá
<b>3.Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: </b><b>Đọc truyện </b><b>“Chuyện ở tiệm may”</b></i>
<i><b>(SGK/31- 32)</b></i>


-GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện <i><b>“Chuyện</b></i>
<i><b>ở tiệm may” </b></i>


-GV u cầu HS thảo luận nhóm đơi 2 câu hỏi:
+Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang,
bạn Hà trong câu chuyện?



+Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì?
Vì sao?


-<i><b>GV kết luận:</b></i>


+<i>Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi</i>
<i>người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thơng cảm với cơ thợ</i>
<i>may</i>


<i> +Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho</i>
<i>lịch sự.</i>


<i> +Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng,</i>
<i>quý mến.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Bày tỏ thái dộ (BT1,2- SGK/32,</b></i>
<i><b>33, BT1, 3-VBT/29, 30)</b></i>


-GV nêu các ý kiến:


a. Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ơng
một tí gạo rồi qt: “Thơi, đi đi!”


b. Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một phụ nữ
mang bầu.


c. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem
phim, vừa bình phẩm và cười đùa.


- 2 HS thực hiện



- Lớp nhận xét, bổ sung.


-HS sắm vai đọc truyện
-HS cả lớp thảo luận.
-2HS trình bày.


-Lớp nhận xét, bổ sung


-HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần
ghi nhớ của bài.


-HS sử dụng các thẻ màu, bày tỏ thái
độ tán thành, không tán thành hoặc
phân vân theo quy ước


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

d. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin
lỗi và đỡ bé dậy.


đ. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn
Nga.


e. Chỉ cần lịch sử với người lớn tuổi


g. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã.
h. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với
nhau hơn.


i. Mọi người đều phải cư xử lịch sự không phân biệt
già-trẻ, nam-nữ, giàu-nghèo.



k. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần
thiết.


-<i>GV kết luận:</i>


<i>+Các hành vi, việc làm b, d, h, i là đúng.</i>
<i> +Các hành vi, việc làm a, c, đ, e, g, k là sai.</i>
-GV yêu cầu HS thêm bài tập 1, 3-VBT/29, 30
<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


-Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư
xử lịch sự với bạn bè và mọi người.


-HS làm nhanh bài tập 1, 3 vào vở bài
tập


<b>Tiết 2</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT 3- SGK/33)</b></i>
-GV giao nhiệm vụ: Nêu các biểu hiện của phép
lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi


- Giao cho 2 nhóm trình bày vào bảng nhóm


-<i>GV kết luận:</i> Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện
ở:



Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, khơng nói tục,
chửi bậy


Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
Chào hỏi khi gặp gỡ.


Cảm ơn khi được giúp đỡ.


Xin lỗi khi làm phiền người khác.


Ăn uống từ tốn, khơng rơi vãi, Khơng vừa nhai,
vừa nói.


<i><b>Hoạt động 2: Đóng vai (BT4-SGK/33, </b></i>
<i><b>BT5-VBT/31)</b></i>


-GV chia lớp 8 nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai:


<i><b>TH1:</b></i> Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ
chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng
đồ chơi của Linh. Theo em, hai bạn cần làm gì khi
đó?


<i><b>TH2:</b></i> Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân
đình, chẳng mai để bóng rơi trúng vào một bạn gái
đi ngang. Theo em, các bạn cần làm gì khi đó?


<i><b>TH3:</b></i> Trong khi chơi trị đánh trận giả với các bạn,
Nam vơ ý xơ ngã một bạn nữ. Theo em, Nam có thể



-HS thảo luận làm việc nhóm 4.


-2 Nhóm trình bày trên bảng nhóm
trước lớp.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.
+Nhóm 1, 2 : Tình huống 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

có những cách ứng xử như thế nào? Nếu em là
Nam, em sẽ làm gì trong tình huống đó?


<i><b>TH4:</b></i> Hoa được Minh mời đến dự sinh nhật và đã
nhận lời. Nhưng đến gần giờ đi thì gia đình Hoa có
việc đột xuất nên khơng thể đi được. Theo em, Hoa
có thể có những cách ứng xử như thế nào? Nếu em
là Hoa, em sẽ làm gì trong tình huống đó?


<i> GV kết luận: Tiến, Thành, Nam đã vơ tình phạm</i>
<i>lỗi nên các bạn cần phải xin lỗi, Hoa không đến dự</i>
<i>sinh nhật cũng cần xin lỗi bạn và báo cho Minh</i>
<i>biết để bạn khỏi chờ đợi.</i>


GV đọc và giải thích ý nghĩa câu ca dao:
Lời nói khơng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau
<i><b>Hoạt động 3: Kể chuyện </b></i>



- Khuyến khích HS lên kể những cầu chuyện, tấm
gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


-Nhắc nhở HS thực hiện cư xử lịch sự với mọi
người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.


-Các nhóm HS lên đóng vai


-Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải
quyết.


-HS kể chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>BÀI 11</b>


<b>GIỮ GÌN CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các cơng trình cơng cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


-SGK, VBT Đạo đức lớp 4


-Các câu truyện, tấm gương về giữ gìn các cơng trình cơng cộng
-Tranh ảnh liên quan nội dung bài.



<b>III.Hoạt động trên lớp</b>


<b>Tiết 1</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định </b>
<b>2.KTBC</b>


- GV nêu yêu cầu kiểm tra: Kể các việc em đã
làm thể hiện sự lịch sự với mọi người.


-GV nhận xét đánh giá
<b>3.Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tình huống</b></i>
<i><b>SGK/34)</b></i>


-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận:
Đi học về qua nhà văn hóa xã, Tuấn rủ Thắng:
“Tường quét voi trắng thế này mà vẽ con ngựa
lên đó thì đẹp lắm đây. Ta vẽ đi, Thắng ơi!”
-GV kết luận: <i>Nhà văn hóa xã là một cơng trình</i>
<i>cơng cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của</i>
<i>nhân dân, được xây dựng bởi nhiều cơng sức,</i>
<i>tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khun Tuấn</i>
<i>nên giữ gìn, khơng được vẽ bậy lên đó.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Quan sát tranh (BT1- SGK/35,</b></i>


<i><b>VBT/32)</b></i>


-Treo các tranh phóng to trong SGK và VBT
-GV giao nhiệm quan sát: Trong các tranh, tranh
nào vẽ hành vi, việc làm đúng? tranh nào vẽ hành
vi, việc làm sai?Vì sao?


-GV kết luận:


Tranh 1, 3 (SGK) và 5, 6, 7 (VBT): Sai, vì các
bạn chưa có ý thức giữ gìn các cơng trình cơng
cộng như trèo lên tượng, vẽ bậy lên cây, xả rác
nơi cơng viên, bắn thun vào bóng đèn, ném đá
vào biển báo giao thông


Tranh 2, 4(SGK) và 8 (VBT): Đúng, vì các bạn
có ý thức giữ gìn các cơng trình cơng cộng: quét
dọn sân trường, nghĩa trang, người cơng nhân
sơn sửa cơng trình công cộng


-2 HS thực hiện yêu cầu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.


-HS thảo luận nhóm đơi.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.


-HS quan sát, nhận xét tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến(BT1- SGK/35,</b></i>


<i><b>VBT/32)</b></i>


-GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là
đúng?


a/. Giữ gìn các cơng trình cơng cộng cũng chính
là bảo vệ lợi ích của mình.


b/. Chỉ cần giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở
địa phương mình.


c/. Bảo vệ cơng trình cơng cộng là trách nhiệm
riêng của các chú cơng an.


d/. Cơng trình cơng cộng khơng phải của riêng
mình nên khơng cần giữ gìn.


đ/. Giữ gìn các cơng trình công cộng là thể hiện ý
thức bảo vệ của công.


e/. Chỉ có người lớn mới có khả năng bảo vệ, giữ
gìn các cơng trình cơng cộng.


g/. Bảo vệ, giữ gìn các điểm vui chơi, giải trí
cơng cộng là tạo điều kiện để trẻ em thực hiện
quyền được vui chơi, giải trí


-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của
mình.



-GV kết luận:


+<i>Ý kiến a, đ,g là đúng</i>
<i> +Ý kiến b, c, d, e là sai</i>
 <i><b>Kết luận chung</b></i> :


-GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/35.
<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


-Các nhóm HS điều tra về các cơng trình cơng
cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36)


-HS sử dụng các thẻ màu, bày tỏ thái độ tán
thành, không tán thành hoặc phân vân theo
quy ước


-Đại diện HS giải thích
-Lớp nhận xét, bổ sung


-HS làm bài vào VBT/33


Tiết 2


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Xử lí tình huống </b></i>
<i><b>(BT2-SGK/36, BT4-VBT/33)</b></i>


-GV chia lớp 5 nhóm và giao nhiệm vụ cho


các nhóm thảo luận:


<i><b>-TH1:</b></i> Một hôm, khi đi chăn trâu ở gần đường
sắt, Hưng thấy một số thanh sắt nối đường ray đã
bị trộm lấy đi. Nếu em là bạn Hưng, em sẽ làm gì
khi đó? Vì sao?


<i><b>-TH2:</b></i> Trên đường đi học về, Tồn thấy mấy bạn
nhỏ rủ nhau lấy đất đá ném vào các biển báo giao
thông ven đường. Theo em, Toàn nên làm gì
trong tình huống đó? Vì sao?


<i><b>-TH3: </b></i> Khi đi tham quan khu di tích lịch sử,
Tồn rủ Qn khắc tên lên bia đá để kỉ niệm.
Theo em, Quân có thể có những cách ứng xử như


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

thế nào? Nếu em là Quân, em sẽ làm gì trong
tình huống đó?


<i><b>-TH4:</b></i> Khi ngồi xem xiếc, một số bạn nhỏ ăn kẹo
cao su xong đã vứt bã kẹo xuồng sàn rạp xiếc.
Nếu em có mặt lúc đó, em sẽ làm gì? Vì sao?
<i><b>-TH5:</b></i> Đi chơi cơng viên, Hoàng rủ Trung thi
ném đã vào những bức tượng. Theo em, Trung
có thể có những cách ứng xử như thế nào? Nếu
em là Trung, em sẽ làm gì trong tình huống đó?
GV kết luận chung:


- TH1: Cần báo cho người lớn hoặc những người
có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên


đường sắt …)


- TH2: Cần phân tích lợi ích của biển báo giao
thơng, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành
động ném đất đá vào biển báo giao thông và
khuyên ngăn họ.


- TH3: Quân nên từ chối lời đề nghị của Tồn vì
khắc tên lên bia đá làm hư hỏng cơng trình cơng
cộng.


- TH4: Vứt bã kẹo xuồng sàn rạp xiếc gây mất vệ
sinh công cộng. Em nên nhắc nhở các bạn không
được làm như vậy.


- TH5: Trung nên từ chối lời đề nghị của Hồng,
vì làm vậy sẽ làm hư hỏng tượng vừa có thể gây
nguy hiểm cho mọi người.


<i><b>Hoạt động 2: Báo cáo về kết quả điều tra</b></i>
<i><b>(BT4- SGK/36) .</b></i>


-Nêu lại yêu cầu báo cáo: điều tra về các cơng
trình cơng cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập
4- SGK/36)


-GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những
cơng trình cơng cộng ở địa phương.


<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>



- Nhắc nhở HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ
các cơng trình cơng cộng.


-HS làm việc nhóm.


-Đại diện các nhóm trình bày các cách xử lí.
-Lớp nhận xét, đánh giá.


-Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều
tra về những cơng trình công cộng ở địa
phương.


-Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như:
+Làm rõ thực trạng các cơng trình và ngun
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


-Giúp HS nhớ lại một số kiến thức đã học.


-Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế.
<b>II.Đồ dùng dạy – học</b>


-Hệ thống câu hỏi ơn tập


-Một số tình huống để HS thực hành.
<b>III.Hoạt động dạy – học.</b>



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


1.Ổn định
<b> 2.Ôn tập</b>


 <i><b>Ôn tập và nhớ lại kiến thức đã học</b></i>


Em hãy nêu các bài đạo đức học từ cuối kì I đến
giờ?


- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”
với các câu hỏi ôn tập:


+Tại sao ta phải kính trọng và biết ơn người lao
động?


+Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về người lao
động?


+Thế nào là lịch sự với mọi người?


+Tại sao ta phải giữ gìn các cơng trình cơng cộng?
+Với mọi người lao động, đều chào hỏi lễ phép
đúng hay sai? Vì sao?


+Những người lao động chân tay không cần phải
tôn trọng như những người khác, đúng hay sai?
+Trèo lên các tượng đá của nhà chùa chơi là đúng
hay sai? Tại sao?



+Khi đi tham quan, ta bắt chước các anh chị lớn rủ
nhau khắc tên lên thân cây là đúng hay sai? Vì sao?
*GV nhấn mạnh: Chúng ta cần phải biết ơn những
người lao động, giữ lịch sự với mọi người và phải
biết giữ gìn các cơng trình cơng cộng.


3.Củng cố, dặn dị
-Nhắc lại nội dung ôn tập


-Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài: “<i><b>Tích cực tham</b></i>
<i><b>gia các hoạt động nhân đạo”</b></i>


-Nhận xét tiết học


Hát


-Kính trọng, biết ơn người lao động.
-Lịch sự với mọi người.


-Giữ gìn các cơng trình cơng cộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>BÀI 12</b>


<b>TÍCH CỰC THAM GIA </b>
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<b>Giúp HS</b>


<b>- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.</b>



- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả
năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


-SGK, VBT Đạo đức lớp 4


-Các câu truyện, tấm gương về tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
-Tranh ảnh liên quan nội dung bài.


<b>III.Hoạt động trên lớp</b>


Tiết 1


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.KTBC</b>


-GV nêu yêu cầu kiểm tra: Kể các việc em đã làm
thể hiện ý thức giữ gìn các cơng trình công cộng
-GV nhận xét đánh giá.


<b>3.Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Trao đổi thơng tin</b></i>


-Thảo luận nhóm (thơng tin- SGK/37- 38)



+Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà
các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến
tranh gây ra?


+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?


<i>-GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị</i>
<i>thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều</i>
<i>khó khăn, thiệt thịi. Chúng ta cần cảm thơng, chia</i>
<i>sẻ với họ, qun góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là</i>
<i>một hoạt động nhân đạo.</i>


-GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” –SGK/38
<i><b>Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến </b></i>


Làm việc theo nhóm đơi (Bài tập 1- SGK/38)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
-Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể
hiện lịng nhân đạo? Vì sao?


a. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ
các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.


b. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ miền
Trung bị lũ lụt, Lương xin Tuấn nhường cho một số
sách vở để đóng góp, lấy thành tích.


c. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật
nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường


đã bàn với bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi của
mình để giúp những nạn nhân đó.


-4 HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.


-Các nhóm HS thảo luận.


-Đại diện các nhóm trình bày; cả lớp trao
đổi, bổ sung.


-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS đọc và tìm hiểu Ghi nhớ


-Các nhóm HS thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i> -GV kết luận:</i>


<i> +Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.</i>
<i> +Việc làm trong tình huống b là sai vì khơng</i>
<i>phải xuất phát từ tấm lịng cảm thơng, mong muốn</i>
<i>chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích</i>
<i>cho bản thân.</i>


-GV yêu cầu HS làm tiếp BT1/VBT-35,
BT4/VBT-37


<i><b>Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT3- SGK/39)</b></i>
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.



Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho
là đúng?


a. Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm
cao cả.


b. Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo
do nhà trường tổ chức.


c. Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt
động nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích
kỉ.


d. Cần giúp đỡ nhân đạo không những chỉ với
những người ở địa phương mình mà cịn cả với
những người ở địa phương khác, nước khác.


-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của
mình.


-GV kết luận:
Ý kiến a, d : đúng
Ý kiến b, c : sai
<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


-Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân
đạo nào đó, ví dụ như: qun góp tiền giúp đỡ bạn
HS trong lớp, trong trường bị tàn tật hoặc có hồn
cảnh khó khăn; Qun góp giúp đỡ theo địa chỉ từ
thiện đăng trên báo chí …



- Nhắc HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.


-HS đánh dấu + vào ô vuông trước những
việc làm thể hiện lòng nhân đạo


-HS biểu lộ thái độ theo quy ước như các
tiết học trước.


-HS giải thích lựa chọn của mình.


-HS cả lớp thực hiện.
<i><b>Tiết 2</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Thảo luận (BT 4- SGK/39)</b></i>
-GV nêu yêu cầu bài tập.


Những việc làm nào sau là nhân đạo?
a. Uống nước ngọt để lấy thưởng.


b. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.


c. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ
những trẻ em khuyết tật.


d. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của
trường.



e. Hiến máu tại các bệnh viện.


-HS thảo luận.


-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>-GV kết luận:</i>


<i> +b, c, e là việc làm nhân đạo.</i>


<i><b> +a, d không phải là hoạt động nhân đạo.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT 2- </b></i>
<i><b>SGK/38-39, BT3-VBT/36)</b></i>


-GV chia 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo
luận 1 tình huống.


Nhóm 1 : Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân.
Nhóm 2: Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cơ đơn,
khơng nơi nương tựa.


Nhóm 3: Nếu lớp em có bạn nhà nghèo, bố bạn lại
mới bị tai nạn.


Nhóm 4: Em nghe đài biết các tỉnh miền Trung bị
lũ quét, nhiều gia đình mất hết nhà cửa, đồ đạc
<i> -GV kết luận:</i>



<i> +Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu</i>
<i>bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe</i>
<i>(nếu bạn có nhu cầu, … ).</i>


<i> +Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trị chuyện với</i>
<i>bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường</i>
<i>ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm,</i>
<i>thu dọn nhà cửa.</i>


<i> +Tình huống c: Có thể thăm hỏi, qun góp tiền</i>
<i>giúp gia đình bạn </i>


<i> +Tình huống d: Có thể động viên các bạn trong</i>
<i>lớp, động viên mọi người quyên góp tiền giúp các</i>
<i>gia đình bị thiên tai.</i>


<i><b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT 5- SGK/39)</b></i>
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Em hãy trao đổi với các bạn về những người gần
nơi các em có hồn cảnh khó khăn cần giúp đỡ và
những việc các em có thể làm để giúp họ. Sau đó
ghi vào vở theo mẫu bảng BT5-SGK/39


-GV <i>kết luận:</i> <i>Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp</i>
<i>đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn</i>
<i>bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả</i>
<i>năng.</i>


<b>4.Củng cố - Dặn dị</b>



<b>-u cầu HS hồn thành bài tập trong VBT</b>


-Nhắc HS thực hiện dự án giúp đỡ những người
khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài
tập 5.


-Các nhóm thảo luận.


-Theo từng nội dung, đại diện các nhóm
cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý
kiến.


-Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào
phiếu điều tra theo mẫu.


-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp
trao đổi, bình luận.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>BÀI 13</b>


<b>TƠN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông liên quan đến các em.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.


- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


-SGK, VBT Đạo đức lớp 4


-Các câu truyện, tấm gương về tôn trọng luật giao thông.
-Tranh ảnh liên quan nội dung bài.


<b>III.Hoạt động trên lớp</b>


Tiết 1


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.KTBC</b>


-GV nêu yêu cầu kiểm tra: Kể các tấm gương
tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo mà em
biết


-GV nhận xét đánh giá
<b>3.Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thơng </b></i>
<i><b>tin-SGK/40) </b></i>


-GV chia HS làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm đọc thơng tin và thảo luận các câu hỏi


về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thơng,
cách tham gia giao thơng an tồn.


<i> -GV kết luận:</i>


<i>+Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn</i>
<i>thất về người và của (người chết, người bị</i>
<i>thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị</i>
<i>ngừng trệ …)</i>


<i> +Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên</i>
<i>nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi,</i>
<i>…), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh,</i>
<i>vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp</i>
<i>hành đúng Luật giao thơng…)</i>


<i> +Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng</i>
<i>và chấp hành Luật giao thông.</i>


<i><b>Hoạt động 2: Xem tranh (BT1- SGK/41)</b></i>


-GV treo các tranh SGK/41chia HS thành các
nhóm đơi và giao nhiệm vụ cho các nhóm: những
tranh nào thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao
thơng? Vì sao?


-GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết quả


-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.



-Các nhóm HS thảo luận.


-Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung


-Từng nhóm HS xem tranh để tìm hiểu: Bức
tranh định nói về điều gì? Những việc làm
đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? Nên
làm thế nào thì đúng Luật giao thơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

làm việc.


-GV <i>kết luận</i>: <i>Những việc làm trong các tranh 2,</i>
<i>3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao</i>
<i>thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là</i>
<i>các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. </i>
<i><b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT 2- SGK/42)</b></i>
-GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận một tình huống.


Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau:
a. Một nhóm HS đang đá bóng giữa đường.
b. Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa.
c. Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ.
d. Một nhóm thiếu niên đang đứng xem và cổ vũ
cho đám thanh niên đua xe máy trái phép.


đ. HS tan trường đang tụ tập dưới lòng đường
trước cổng trường.



e. Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ.
g. Đị qua sơng chở quá số người quy định.
-GV <i>kết luận</i>:


+<i>Các việc làm trong các tình trên là những việc</i>
<i>làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức</i>
<i>khỏe và tính mạng con người.</i>


<i> +Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và</i>
<i>mọi lúc.</i>


<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


-Yêu cầu HS về tìm hiểu các biển báo giao thơng
nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của
các biển báo


-Các nhóm chuẩn bị bài tập 4-SGK/42: Hãy cùng
các bạn trong nhóm tìm hiểu, nhận xét về việc
thực hiện Luật giao thơng ở địa phương mình và
đưa ra một vài biện pháp để phịng chống tai nạn
giao thơng.


-HS lắng nghe.


-HS thảo luận nhóm 4, 5.


-HS dự đốn kết quả của từng tình huống.



-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung


-HS cả lớp thực hiện.
<i><b>Tiết 2</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Trị chơi tìm hiểu về biển báo giao</b></i>
<i><b>thơng (BT3/VBT-40)</b></i>


-GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi.
HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thơng (khi
GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận
xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay
thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là
nhóm đó thắng.


-GV điều khiển cuộc chơi.
-GV cùng HS đánh giá kết quả.


<i><b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT3-SGK/42,</b></i>
<i><b>BT4-VBT/41)</b></i>


-GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho


-HS tham gia trị chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

mỗi nhóm nhận một tình huống



Em sẽ làm gì khi:


a) Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố,
thị xã”.


b) Bạn ngồi cạnh em trong ơtơ thị đầu ra ngồi xe.
c) Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.


d) Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường.
đ) Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao
thơng.


e) Một nhóm bạn em khốc tay nhau đi bộ giữa lòng
đường.


-GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết
luận:


<i>-GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng</i>
<i>luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi.</i>


<i>-GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận và làm bài tập </i>
<i>4-VBT/41</i>


<i><b>Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn</b></i>
<i><b>(BT 4- SGK/42)</b></i>


-GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều
tra.



-GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.


-GV <i>Kết luận chung:</i> <i>Để đảm bảo an tồn cho bản</i>
<i>thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm</i>
<i>chỉnh Luật giao thông.</i>


<b>4.Củng cố - Dặn dị</b>


<b>- u cầu HS hồn thành các bài tập cịn lại trong</b>
VBT


-Chấp hành tốt Luật giao thơng và nhắc nhở mọi
người cùng thực hiện.


-Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.


-Từng nhóm báo cáo kết quả


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
a) Khơng tán thành ý kiến của bạn và giải
thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần
được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.


b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra
ngồi, nguy hiểm.


c) Can ngăn bạn khơng ném đá lên tàu,
gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư
hỏng tài sản công cộng.



d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và
giúp người bị nạn.


đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên
làm cản trở giao thông.


e) Khuyên các bạn không được đi dưới
lòng đường, vì rất nguy hiểm.


-HS thực hiện


-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung


-HS làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>BÀI 14</b>


<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS


- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi các em để bảo vệ môi trường.


- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>



-SGK, VBT Đạo đức lớp 4


-Các câu truyện, tấm gương về bảo vệ môi trường
-Tranh ảnh liên quan nội dung bài.


<b>III.Hoạt động trên lớp</b>


<i><b>Tiết 1</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.KTBC</b>


-GV nêu yêu cầu kiểm tra:Nêu ý nghĩa và tác dụng
của vài biển báo giao thông nơi em thường qua lại.
-GV nhận xét, đánh giá


<b>3.Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thơng tin ở</b></i>
<i><b>SGK/43- 44)</b></i>


-GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về
các sự kiện trong SGK: Môi trường bị ô nhiễm ảnh
hưởng thế nào đến cuộc sống?


-GV <i>kết luận:</i>



<i>+Đất bị xói mịn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu</i>
<i>lương thực, sẽ dần dần nghèo đói.</i>


<i>+Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh</i>
<i>vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm</i>
<i>bệnh.</i>


<i>+Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ</i>
<i>lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây,</i>
<i>các loại thú, gây xói mịn, đất bị bạc màu.</i>


-GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (BT1- SGK/44,</b></i>
<i><b>BT2-VBT/43)</b></i>


-GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu
màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.


+Những việc làm nào dưới đây có tác dụng bảo vệ môi
trường?


a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b) Trồng cây gây rừng.


c) Phân loại rác trước khi xử lí.


-3 HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét.



-HS trình bày.


-Các nhóm thảo luận.


-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-2 HS đọc ghi nhớ ở SGK/44, giải
thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

d) Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
đ) Làm ruộng bậc thang.


e) Vứt xác súc vật ra đường.


g) Dọn sạch rác thải trên đường phố.


h) Đặt khu chuồng trại gia súc ở gần nguồn nước ăn.
-GV mời 1 số HS giải thích.


-GV<i> kết luận:</i>


<i>+Các việc làm bảo vệ mơi trường: b, c, đ, g.</i>


<i>+Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ơ nhiễm khơng</i>
<i>khí và tiếng ồn</i>


<i>+Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác</i>
<i>súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần</i>
<i>nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước</i>



-GV yêu cầu HS làm tiếp BT2-VBT/43
<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


<b>-Yêu cầu HS iên hệ bản thân về việc bảo vệ mơi trường</b>
-Tìm hiểu tình hình bảo vệ mơi trường tại địa phương.


-HS làm bài


-HS liên hệ, trình bày
-HS cả lớp thực hiện.
<i><b>Tiết 2</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” </b></i>
<i><b>(BT2-SGK/44- 45)</b></i>


-GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm một tình huống: Điều gì sẽ xảy ra với môi
trường, với con người, nếu:


a) Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.


b) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy
định.


c) Đốt phá rừng.


d) Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy


xuống sông, hồ.


đ) Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố.


e) Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu
nguồn nước.


-GV đánh giá và thống nhất kết quả làm việc các
nhóm


<i><b>Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT3- SGK/45)</b></i>


-GV nêu yêu cầu bài tập 3: Em hãy thảo luận với các
bạn trong nhóm và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau:
(tán thành, phân vân hoặc không tán thành)


a) Cần bảo vệ lồi vật có ích và lồi vật q hiếm.


-HS thảo luận và giải quyết.


-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
-Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
Nhóm 1: Các loại cá tơm bị tuyệt diệt,
ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và
thu nhập của con người sau này.


Nhóm 2: Thực phẩm khơng an tồn,
ảnh hưởng đến sức khỏe con người và
làm ô nhiễm đất và nguồn nước.



Nhóm 3: Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa
hoạn, xói mịn đất, sạt núi, giảm lượng
nước ngầm dự trữ …


Nhóm 4: Làm ô nhiễm nguồn nước,
động vật dưới nước bị chết.


Nhóm 5: Làm ơ nhiễm khơng khí (bụi,
tiếng ồn)


Nhóm 6: Làm ô nhiễm nguồn nước,
khơng khí.


-HS sử dụng các thẻ màu, bày tỏ thái độ
tán thành, không tán thành hoặc phân
vân theo quy ước


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

b) Việc phá rừng ở các nước khác khơng liên quan gì
đến cuộc sống của em.


c) Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một biện
pháp để bảo vệ môi trường.


d) Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một cách bảo
vệ môi trường.


đ) Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người.
<i>-GV kết luận </i>


<i>+ a), c), đ): tán thành</i>


<i>+ b) Không tán thành</i>


<i><b>Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT4-SGK/45,</b></i>
<i><b>BT4-VBT/43)</b></i>


-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm: Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?
Vì sao?


<i>Nhóm 1</i> : Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối
đi chung để đun nấu.


<i>Nhóm 2</i> : Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
<i>Nhóm 3</i> : Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường
làng.


-GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận và hoàn thành
BT4-VBT/43


<b>4.Củng cố - Dặn dị</b>


<b>-Hồn thành các bài tập cịn lại trong VBT</b>


-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường
tại địa phương.


-Lớp nhận xét, bổ sung


-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo
luận và tìm cách xử lí.



-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận .


+Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp
than sang chỗ khác.


+ Đề nghị giảm âm thanh.


+Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>BÀI 15</b>


<b>DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG</b>
<i><b>Tiết 1</b></i><b>: XỬ LÍ RÁC THẢI</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS:


-Hiểu được cần phải xử lí rác thải đúng, bảo vệ mơi trường sống.


-Giáo dục cho HS có thói quen giữ vệ sinh nơi công cộng, môi trường sống.
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


-Bài báo: <i>“Sóc Trăng: Khắc phục ơ nhiễm mơi trường từ rác thải đô thị”</i> (tác giả: Trung Hiếu)
-Tranh ảnh liên quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>Trường tiểu học Tiên Cảnh ĐẠO ĐỨC – LỚP 4 </b></i>



<i>Giao viên giảng dạy: Phan Ninh</i>
<b>1. Ổn định </b>


<b>2. KTBC </b>


-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi đã học ở bài “<i>Bảo</i>
<i>vệ môi trường”</i> (Tiết 2)


-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới


<i>Giới thiệu:</i> Tại nhiều địa phương tình trạng rác
thải là vấn đề đặc biệt cần được quan tâm. Sóc
Trăng là một tỉnh đơng dân cư nên việc xử lí rác
thải càng trở nên vấn đề bức xúc.


<i><b>Hoạt động 1: Đọc báo</b></i>


Tổ chức lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi
nhóm bài báo về <i>“Sóc Trăng: Khắc phục ơ nhiễm</i>
<i>mơi trường từ rác thải đô thị”</i>


<i><b>Hoạt động 2: Xem tranh </b></i>


-GV treo các tranh về tình trạng rác thải và cách
xử lý rác thải tại Sóc Trăng, chia HS thành các
nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho các nhóm xem
tranh, thảo luận theo các câu hỏi:


+Bức tranh nói về điều gì?



+Những việc làm đó là đúng hay sai?
+Nên xử lý rác thải thế nào cho đúng?


<i>GV kết luận:</i>


<i>- Tranh 1, 2: Xử lí rác thải chưa đúng: đổ rác</i>
<i>xuống sông, trên đường phố gây ô nhiễm môi</i>
<i>trường trầm trọng, gây nhiều mầm bệnh, ảnh</i>
<i>hưởng đến sức khỏe mọi người, mất cảnh quang</i>
<i>mơi trường</i>


<i>-Tranh 3, 4: Xử lí rác thải đúng cách, thể hiện lối</i>
<i>sống văn minh</i>


<i><b>Hoạt động 3: Xử lí tình huống</b></i>
GV nêu tình huống


+Đến lớp em thấy bạn xé giấy vất bừa bãi trong
lớp học.


+Em nhìn thấy bạn nhỏ ăn quà bánh xong là vất
bao bọc ngay trên mặt đường.


+ Bạn em có thói quen chỉ khi thấy thầy cô mới
bỏ rác vào thùng


Hát


-3 em trả lời


-HS nhận xét


-Các nhóm đọc báo, đại diện nhóm phát
biểu cảm tưởng


-Từng nhóm HS xem tranh tìm hiểu
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
-Các nhóm khác bổ sung.


-HS thảo luận nhóm đơi, trình bày cách
giải quyết:


+Em khun bạn khơng nên làm vậy vì
làm như thế sẽ mất vệ sinh lớp học, làm
bẩn phịng học.


+Em giải thích cho bạn nhỏ hiểu làm vậy
gây bẩn đường, làm mất vẻ đẹp của mặt
đường. Khuyên bạn nhặt bao bọc bỏ vào
thùng rác


+Em cần khuyên bạn rèn luyện thói quen
giữ gìn vệ sinh ở bất kì lúc nào, bất kì nơi


1


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Tiết 2: </b></i><b>VĂN HÓA GIAO THÔNG</b>
<b>I.Mục tiêu</b>



Giúp HS:


- Hiểu được khi tham gia giao thơng mỗi người đều phải ứng xử một cách có văn hóa, thể hiện
tinh thần hợp tác, giúp đỡ nhau khi tham gia giao thông


- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


- Bài báo: <i><b>Người tham gia giao thơng cần có “Văn hóa giao thơng</b></i>” của tác giả Ngọc Thanh
III.Hoạt động trên lớp


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.KTBC</b>


-GV nêu yêu cầu kiểm tra: Nêu cách xử lý rác
đúng


-GV nhận xét đánh giá
<b>3.Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Đọc báo</b></i>


Tổ chức lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi
nhóm bài báo về <i><b>Người tham gia giao thơng cần</b></i>
<i><b>có “Văn hóa giao thông</b></i>” của tác giả Ngọc Thanh
<i><b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b></i>



-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát bảng
nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc lại bài
báo, rút ra các cách ứng xử có văn hóa khi tham
gia giao thơng


<i>-GV thống nhất các cách ứng xử, kết luận chung:</i>
<i>Trong khi tham gia giao thông mỗi người đều</i>
<i>phải ứng xử một cách có văn hóa, thể hiện tinh</i>
<i>thần hợp tác, giúp đỡ nhau khi tham gia giao</i>
<i>thông </i>


<i><b>Hoạt động 3: Liên hệ bản thân</b></i>


-GV yêu cầu HS liên hệ bản thân về việc thực hiện
“văn hóa giao thơng”




<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>


- Nhắc nhở HS rèn luyện văn hóa giao thơng và
tun truyền chho mọi người cùng thực hiện


-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.


Các nhóm đọc báo, đại diện nhóm phát biểu
cảm tưởng


-Các nhóm HS thảo luận.



-Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung, hồn chỉnh


+Giúp đỡ người già, trẻ em, người tàn tật khi
họ tham gia giao thông.


+Tôn trọng, lịch sự khi tiếp xúc với hành
khách và người đi đường.


+Ôn hịa bình tĩnh, hợp tác khi giải quyết các
vụ va chạm.


+Nhường nhịn nhau khi ách tắc đường


+Vận động mọi người cùng thực hiện, đấu
tranh, lên án những người có hành vi thiếu
văn hóa khi đi đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Tiết 3:</b></i><b> CHĂM LÀM VIỆC NHÀ</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Hiểu được chăm làm việc nhà là một cách giúp đỡ bố mẹ, thể hiện sự hiếu thảo.


- Rèn luyện thói quen siêng năng, chăm chỉ, phấn đấu trở thành một người con ngoan, hiếu thảo
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


-Tranh ảnh liên quan nội dung bài.



<b>III.Hoạt động trên lớp </b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định</b>
<b>2.KTBC</b>


-GV nêu yêu cầu kiểm tra: Kể các việc em đã làm
thể hiện văn hóa khi tham gia giao thông


-GV nhận xét, đánh giá
<b>3.Bài mới:</b>


<i><b>*Hoạt động1: Xem tranh </b></i>


-GV treo các tranh chủ đề: "Việc nhà" chia HS
thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho các
nhóm xem tranh, thảo luận theo các câu hỏi:


<i><b>+ Các tranh vẽ gì?Em biết làm những việc đó khơng?</b></i>
<i><b>+ Em đã từng làm những việc nào trong số các việc</b></i>
<i><b>đó?</b></i>


-<i>GV kết luận: Chăm làm việc nhà là một cách giúp</i>
<i>đỡ bố mẹ, thể hiện sự hiếu thảo, em nên rèn luyện</i>
<i>thói quen siêng năng, chăm chỉ làm những việc nhà</i>
<i>vừa sức, phù hợp khả năng</i>


<i><b>*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b></i>



-GV phát bảng nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: Tìm
những việc nhà các em có thể phụ giúp bố mẹ:
<i>GV kết luận: </i>


<i>+Nấu cơm</i>


<i>+Cùng mẹ chế biến thức ăn</i>
<i>+Chăm sóc em nhỏ</i>


<i>+Quét nhà</i>
<i>+Đổ rác </i>
<i>+Gập quần áo.</i>
<i>+Dọn phòng riêng </i>
<i>+Chuẩn bị giường ngủ.</i>
...


<i><b>*Hoạt động 3: Lập kế hoạch </b></i>


- GV yêu cầu HS tự lên kế hoạch sắp xếp thời gian
hợp lý vừa học tập vừa giúp bố mẹ làm việc nhà
<b>4.Củng cố - Dặn dị</b>


Nhắc HS về nhà rèn luyện thói quen siêng năng,
chăm chỉ làm việc nhà theo kế hoạch để trở hành
một người con ngoan, hiếu thảo


-HS hát.


-3 HS trình bày


-Lớp nhận xét.


-HS xem tranh


-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
-Các nhóm khác bổ sung.


-HS cả lớp thảo luận, trình bày vào bảng
nhóm


-Lớp nhận xét, bổ sung


-Xây dựng kế hoạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>THỰC HÀNH KĨ NĂNG</b>
<b>CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM.</b>
<b>I.Mục tiêu </b>


-Giúp HS nhớ lại một số kiến thức đã học.


-Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế.
<b>II.Đồ dùng dạy học </b>


-Hệ thống câu hỏi ơn tập.


-Một số tình huống cho HS thực hành.
<b>III.Hoạt động dạy – học</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>



<b>1. Ổn định </b>
<b>2. Ôn tập</b>


 <i><b>Ôn tập và nhớ lại kiến thức đã học</b></i>


- GV yêu cầu HS nêu tựa bài đạo đức đã học từ
giữa kì II đến cuối năm, GV ghi bảng


- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân
chủ” với các câu hỏi ơn tập:


+ Em có thể tham gia các hoạt động nhân đạo
nào?


+Tại sao tai nạn giao thông thường xảy ra?


+Hãy kể tên một số biển báo hiệu giao thơng mà
em biết?


+Theo em ta phải làm gì để bảo vệ môi trường?


+Hiến máu tại các bệnh viện là việc làm đúng hay
sai? Vì sao?


+Nhịn ăn sáng để góp tiền ủng hộ các bạn nghèo
là đúng hay sai? Vì sao?


+Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt là
đúng hay sai? Vì sao?



+Vứt xác xúc vật ra đường là đúng hay sai? Vì
sao?


+Em có nhận xét gì về việc trồng cây gây rừng?
<b>3.Củng cố, dặn dò</b>


-Nhắc lại nội dung vừa ôn tập.


-Nhắc HS tiếp tục rèn luyện theo các nội dung đã
học


Hát


-HS nhắc lại tựa bài: Tích cực tham gia các
hoạt động nhân đạo, Tôn trọng luật giao
thông, Bảo vệ môi trường.


-Lớp tham gia trò chơi, 1 bạn lên hái hoa và
trả lời câu hỏi đính kèm, lớp nhận xét, bổ
sung, tuyên dương bạn trả lời đúng


+Em sẽ góp tiền để ủng hộ người dân ở
vùng bị thiên tai, lũ lụt, những người gặp
hồn cảnh khó khăn.


+Vì cịn có người không chấp hành luật
giao thơng, phóng nhanh, vượt ẩu, khơng
đội mũ bảo hiểm.


+Biển báo đường một chiều, biển báo có


HS đi qua, biển báo có đường sắt, biển báo
cấm dừng xe.


+Khơng xả rác bừa bãi, không khạc nhổ
bậy, không vất xác súc vật chết ra đường,
phải bảo vệ cây xanh.


+Đúng, vì hiến máu sẽ giúp các bác sĩ có
thêm nguồn máu để giúp bệnh nhân khi cần
thiết.


+Sai, vì khơng ăn sáng sẽ có hại cho sức
khoẻ của bản thân.


+Sai, vì sẽ làm gây ơ nhiễm nguồn nước,
gây bệnh tật cho con người.


+Sai, vì xác súc vật sẽ bốc mùi hơi thối làm
ơ nhiễm khơng khí ảnh hưởng tới sức khoẻ
của con người.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×