Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tuan 14 Loan lop4 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.28 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 14: </b>Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
<b>tẬP ĐỌC:</b>


<b>CHÚ ĐẤT NUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đọc đúng: đất nung, lầu son, chăn trâu, khoan khối, lùi lại, nung thì nung,…


- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, - Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm-Lời anh chàng kị sĩ
khiêng kiệu, lời ơng Hịn Rấm: vui vẻ, ôn tồn.... Lời chú bé đất: chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh
dạn, táo bạo một cách đáng yêu....


- TN: Kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hịn rấm,…


- ND: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người mạnh khoẻ làm được nhiều việc có ích đã dám
nung mình trong lửa đỏ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>- Tranh trang 135/SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy </b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ:(3-4’)</b></i>


- Gọi 2 học sinh đọc bài: Văn hay chữ tốt và
trả lời câu hỏi về nội dung.


<i><b>2 .Bài mới: Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.</b></i>
<i><b>H Đ1:(11-12’)Luyện đọc</b></i>



- Giáo viên đọc mẫu: chú ý giọng đọc
- Chia đọc: 3 đoạn.


- Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối đoạn
- Sửa lỗi phát âm và ngắt giọng.
- Gọi 1 học sinh đọc phần chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu: chú ý giọng đọc.
<i><b>H Đ2:(14-16’)Tìm hiểu bài</b></i>


<i><b>Đoạn 1:</b></i>- Yêu cầu học sinh đọc, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


? Cu Chắt có những đồ chơi nào ?


? Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác
nhau?


? Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Gọi HS nhắc lại.


<i><b>Đoạn 2</b></i>


-Yêu cầu đọc trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu ?
? Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với
nhau như thế nào ?


? Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?



- Học sinh thực hiện.


- Học sinh lắng nghe GV đọc toàn bài.
* Đoạn 1:……….. đi chăn trâu.
* Đoạn 2:……….. lọ thuỷ tinh.
* Đoạn 3:……….. đến hết.
- Lắng nghe, theo dõi.


- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm và trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+ Có những đồ chơi như:1chàng kị sĩ cưỡi ngựa, 1
nàng công chúa ngồi trong lầu son,1 chú bé bằng đất.
+ Chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía rất bảnh, nàng cơng chúa
xinh đẹp là những món q em được tặng trong dịp
tết trung thu.


<b>*Giới thiệu những đồ chơi của cu Chắt.</b>


- H/sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


+ Cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi HS nhắc lại.
<i><b>Đoạn 3</b></i>


- Yêu cầu đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Vì sao chú bé đất lại ra đi ?



? Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì?


?Ơng Hịn Rấm nói t.nào k.thấy chú lùi lại ?
?Tại sao chú bé đất q.định trở t.đất nung ?
? Theo em 2 ý kiến ấy ý kiến nào đúng? Vì
sao?


? Chi tiết “ Nung trong lửa” tượng trưng
cho điều gì ?


? Đoạn cuối bài nói nên điều gì ?
3 H Đ3:(8-10’)Đọc diễn cảm


- Gọi 4 học sinh đọc lại truyện theo vai.
- Treo đọc luyện đọc “ơng hịn Rấm cười bảo….
Từ đây chú thành đất nung”


? Câu chuyện nói nên điều gì ?
- Gọi HS nhắc lại


<i><b>3.Củng cố - dặn dị (2-3’)</b></i>


? Câu chuyện muốn nói với ch.ta điều gì?
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau.


- Nhắc lại nội dung.
- Đọc to, lớp đọc thầm.


+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
+ Chú bé đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp


trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào
bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khối, lúc sau thấy
nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp
ơng hịn Rấm.


+ Ơng chê chú nhát.


+ Vì chú sợ bị ơng Hịn Rấm chê là nhát.


- Chú muốn được xông pha làm nhiều chuyện có ích.
+ Ý kến thứ 2 đúng vì: Chú bé Đất nung hết sợ hãi,
muốn được xông pha làm được nhiều việc có ích.
Chú rất vui vẻ, xin được nung trong lửa.


+ Cho gian kổ và thử thách mà con người vượt qua
để trở nên cứng dắn và hữu ích


<i>Chú bé đất quyết định trở thành đất nung.</i>


- Đọc theo vai (người dẫn truyện, chú bé đát, chàng
kị sĩ, ơng hịn Rấm)


- Luyện đọc nhóm 3 học sinh theo vai.


<i>Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm muốn trở</i>
<i>thành người khoẻ mạnh, lam được nhiều việc có ích</i>
<i>đã dám nung mình trong lửa đỏ.</i>


- Nhắc lại nội dung toàn bài.
<b>TO N: </b>Á <b> </b>



<b>MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số.


- Áp dụng tính chất một tổng (một hiệu) chia cho một số để giải các bài tốn có liên quan.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy </b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ:(4-5’)</b></i>


- Gọi 2 học sinh làm bài tập 5.


- Kiểm tra vở bài tập của học sinh khác.
<i><b>2. Bài mới:(30-31’)</b></i>


<i><b> Giới thiệu bài:</b></i> … làm quen với tính chất một
tổng chia cho một số.


<b> So sánh giá trị của hai biểu thức: </b>


- Yêu cầu học sinh tính giá trị của hai biểu thức:
(35+21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7


? Giá trị của hai biểu thức như thế nào với nhau?


- Học sinh lên bảng.
- Học sinh nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Ta có thể viết:


(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7


Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số.
? Biểu thức: (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ?
? Nhận xét gì về dạng của biểu thức:


35 : 7 + 21 : 7?
? Nêu từng thương trong phép chia này ?
? 35 và 21 gọi là gì trong biểu thức
(35 + 21) : 7 ?


? Còn 7 gọi là gì trong biểu thức
(35 + 21) :7 ?


- Vì (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7, từ đó kết
luận.


<b> Luyện tập, thực hành:</b>
<i><b>Bài 1a.</b></i>


? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết (15 + 35) : 5


? Nêu cách tính biểu thức trên ?


- Gọi 2 học sinh lên làm theo hai cách.
- Nhận xét, cho điểm.



<i><b>Bài 1b.</b></i>


- Giáo viên ghi bảng: 12 : 4 + 20 : 4


- Yêu cầu tìm hiểu cách làm và làm theo mẫu.
? Theo em vì sao có thể viết là:


12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 ?
- Yêu cầu tiếp tục làm bài.


<i><b>Bài 2: </b></i>


- Yêu cầu tính giá trị của biểu thức bằng hai
cách.


- Nhận xét.


- Đó là tính chất một hiệu chia cho một số.
- Yêu cầu làm tiếp phần còn lại


<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi đọc u cầu.


- Tượng tự bài tốn và trình bày.
Bài giải:


Số nhón học sinh của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 (nhóm)



Số nhóm học sinh của lớp 4 B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)


Số nhóm học sinh của cả hai lớp là:
8 + 7 = 15 (nhóm)


- Đọc.


- Một tổng chia cho một số.


- Biểu thức là tổng của hai thương


- Thương thứ nhất là 35 : 7; thương thứ hai là 21
: 7


- Là các số hạng của tổng (35 + 21)
- 7 là số chia


- Nghe, nêu lại tính chất.


- Tính giá trị biểu thức bằng hai cách.
- Học sinh nêu 2 cách tính.


- Tính theo mẫu.


- Vì trong biểu thức 12 : 4 + 20 : 4 thì ta có 12
và 20 cùng chia hết cho 4, áp dụng tính chất một
tổng chia cho một số ta có thể viết như vậy.
- Làm bài tập vào vở.



- H/sinh lên bảng, lớp làm vào vở BT.
(35 - 21) : 7


- Nêu cách làm của mình.
- Nêu yêu cầu của bài tập.


- H/sinh lên bảng, lớp làm vào vở BT.
- Học sinh đọc.


Bài giải:


Số học sinh của cả hai lớp 4A, 4B là:
32 + 28 = 60 (học sinh)


Số nhóm học sinh của cả hai lớp là:
60 : 4 = 15 (nhóm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đs: 15 nhóm
<i><b>3. Củng cố - dặn dị (1-2’)</b></i>
- Tổng kết giờ học.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- Về nhà làm lại các BT trên.


<b>LUYỆN TỐN: </b>


<b>ƠN LUYỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>Giúp HS


- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số.


- áp dụng tính chất một tổng (một hiệu) chia cho một số để giải các bài tốn có liên quan.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy </b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Nêu tính chất một tổng (một hiệu) chia cho
một số.


- GV nhận xét, cho điểm.
<i><b>2. Luyện tập</b></i>


YC học sinh làm bài tập vở bài tập toán 4


- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị</b></i>


- Nêu tính chất một tổng (một hiệu) chia cho
một số?


- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn bài,chuẩn bị bài sau.


- HS nêu.


- HS lần lượt làm bài tập 1,2,3,4


- Chữa bài


- Cả lớp nhận xét



<b>CHÍNH TẢ:</b>


<b>CHIẾC ÁO BÚP BÊ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn .
- Làm đúng BT (2) a / BT(3) a .


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - </b>Bảngphụ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy </b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ:‘(</b></i>5’)Người tìm đường lên các vì sao’


- HS nhớ viết, chú ý: bay lên, dại dột, rủi ro,
non nớt, hì hục, Xi-ơn-cốp-xki.


- GV nhận xét


<i><b>2. Bài mới: </b></i>Giới thiệu bµi.
<i><b>Hoạt động 2: (25’) Giảng bài.</b></i>
<i><b>a. Hướng dẫn HS nghe - viết</b></i>


- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào vở nháp Búp



- 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
- Lớp tự tìm một từ có vần <b>s/x.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bê, phong phanh, xa tanh loe ra, mép áo, chiếc
khuy bấm, nẹp áo.


- GV nhắc HS cách trình bày.


- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu.
- GV cho HS chữa bài.


- GV chấm 10 vở


<i><b>b. Bài tập chính tả: (7’)</b></i>
Bài tập 2a:


- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.


<i><b>3. Củng cố dặn dò: </b></i>


- Biểu dương HS viết đúng


- HS phân tích từ và ghi
- HS nghe và viết vào vở


- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua
SGK.



- HS làm việc cá nhân tìm các tình từ có hai tiếng
đầu bắt đầu bằng <b>s </b>hay x


- 2 HS lên bảng phụ làm bài tập.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt
CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2 , BT3 , BT4 ) ; bước đầu nhận biết được một số dạng câu có từ nghi
vấn nhưng khơng dùng để hỏi (BT5)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>- Bảng phụ viết BT 1.SGK, VBT
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy </b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ: (4-5’)</b></i> Câu hỏi – Dấu chấm hỏi


-Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.


-Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho VD
-Cho ví dụ về câu hỏi để tự hỏi mình?


- GV nhận xét
<i><b>2. Bài mới:(30-31’)</b></i>


1) Giới thiệu bài: Luyện tập về câu hỏi
2) Hướng dẫn luyện tập



<i><b>Hoạt động 1: </b></i>(9-10’) <i><b>Bài tập 1 + 2</b></i>


a) Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho phần in đậm.
- GV chốt và dán phần bài tập 1 lên bảng


 Hăng hái nhất và khỏe nhấ là ai?


 Trước giờ học, các em thường làm gì?


 Bến cảng như thế nào?


 Bọn trẻ xóm em hay tha diều ở đâu?


<i><b>b. Bài tập 2:</b></i>


- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 HS. Mỗi nhóm viết
nhanh 7 câu hỏi vào giấy ứng với 7 từ đã cho.


- GV nhận xét và chốt


<i><b>Hoạt động 2: (14-15’) BT 4’5)</b></i>
<i>a. Bài tập 3:</i>


- GV mời 2, 3 HS làm trong bảng phụ gạch dưới từ nghi
vấn trong mỗi câu


- HS thực hiện


- HS đọc yêu cầu bài tập 1


- HS phát biểu


- Cả lớp nhận xét.


- HS đọc yêu cầu


- HS đọc thầm 2 phút và suy nghĩ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS viết bài vào VBT.


- HS đọc yêu cầu bài và tìm từ nghi vấn
trong mỗi câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV nhận xét và chốt


 Có phải – không?


 à?


<i><b>b. Bài tập 4:</b></i>


- GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp
từ nghi vấn ở BT 3.


- GV nhận xét


<i><b>Hoạt động 3: Bài tập 5</b></i>


GV: Trong 5 câu có những câu khơng phải là câu hỏi.
Các em hãy tìm ra câu nào không phải là câu hỏi không


được dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài tập này các
em phải nắm chắc thế nào là câu hỏi?


- GV nhận xét và chốt


 3 câu không phải là câu hỏi, không được


dùng dấu chấm hỏi là câu b, c, e.
+ Câu b: nêu ý kiến người nói
+ Câu c, e: nêu đề nghị


<i><b>3. Củng cố – Dặn dò:</b></i> - N. xét tiết học - C. bị bàisau<i><b>.</b></i>


- HS đọc yêu cầu bài và suy nghĩ
- HS nêu câu hỏi của mình
- Đọc yêu cầu bài


- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- HS đọc thầm lại 5 câu bài tập và thực
hiện yêu cầu bài tập.


- HS làm việc cá nhân
- HS nêu ý kiến – Nhận xét.


<b>ĐẠO ĐỨC:</b>


<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. KT: </b></i>Giúp HS hiểu:



- Phải biết ơn thầy, cô giáo. Vì thầy, cơ giáo là người dạy dỗ ta nên người
- Biết ơn thầy, cô giáo là thể hiện truyền thống "Tôn sư trọng đạo" của d/tộc ta.
- Biết ơn thầy, cơ giáo làm cho tình cảm thầy trị ln gắn bó.


<b> 2. Thái độ: </b>


- Kính trọng lễ phép thầy, cơ giáo. Có ý/thức vâng lời giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp.
- Không đồng tình với việc biểu hiện khơng biết ơn thầy cơ giáo.


<b> 3. Hành vi: </b>


- Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc. Y/c của thầy cô giáo. Phê phán, nhắc nhở các bạn để
thực hiện tốt vai trò của người HS.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>- Bảng phụ ghi các T/h ( HĐ3- T1)
<b> </b>- Giấy màu, băng dính.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy </b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1.Bài cũ(4-5’)</b></i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ bài:


"Hiếu thảo với ông bà cha mẹ"
- GV nhận xét- ghi điểm.


<i><b>2.Bài mới (30-32’) </b></i>


- Giới thiệu bài:


- Ghi đầu bài lên bảng.


<i><b>Hoạt động 1: xử lý tình huống</b></i>
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm:


- HS đọc.


- HS nghe.
- HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Hãy đ.xem các bạn nhỏ trong T/h sẽ làm gì?
- Nếu em là học sinh lớp đó em sẽ làm gì ?
- Hãy đóng vai thể hiện T/h trên.


- Nhận xét.


- Tại sao nhóm em lại chọn c.giải quyết T/h đó?
- Đối với thầy cơ giáo c.ta phải có thái độ ntn?
- Tại sao phải biết ơn kính trọng thầy, cơ giáo?
<i><b>KL:</b></i> Ta phải biết ơn kính trọng thầy, cơ giáo vì
thầy cơ giáo là người vất vả dạy dỗ ta nên người.
<i>"Thầy cô như thể mẹ cha</i>


<i>Kính u, chăm sóc mới là trị ngoan"</i>
- Nhắc lại câu tục ngữ.


<i><b>Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn thầy cô giáo ?</b></i>
- Cho HS làm việc cả lớp.



- GV đưa ra bức tranh thể hiện T/h BT/1- SGK
<i><b>KL:</b></i> tranh 1, 2, 4 thể hiện lịng kính trọng.


- Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn kính
trọng thầy, cơ giáo ?


- Nhận xét, sửa sai (bổ sung)


<i><b>Hoạt động 3: Hành động nào đúng ?</b></i>
- Đưa ra bảng phụ có ghi các hành động:


1. Minh và Liên nhìn thấy cơ giáo thì tránh đi chỗ
khác vì ngại.


2. Giờ cơ giáo chủ nhiệm thì học tốt, cơ giáo phụ
thì mặc kệ.


3. Lan và Hồng đến thăm cơ giáo cũ nhân ngày
20/11.


4. Nhận xét và chê cô giáo ăn mặc xấu.
5. Giúp đỡ con cô giáo học bài.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò: (3-4’)</b></i>
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà sưu tầm các câu chuyện kể về sự biết ơn
thầy cô giáo. - Chuẩn bị bài sau



- HS đọc T/h trong SGK và thảo luận.
+ Các bạn sẽ đến thăm bé Dịu nhà cô giáo.
+ Học sinh trả lời theo ý của mình.


+ 2 HS đóng vai.
- Nhận xét.


+ Vì phải biết nhớ ơn thầy cơ giáo.
+ Phải tơn trọng, biết ơn.


+ Vì thầy cơ giáo khơng quản khó nhọc, tận
tình dạy dỗ chỉ bảo các em nên người.


- HS nhắc lại.


- HS thảo luận .


- HS quan sát các bức tranh.


- HS giơ tay đồng ý hay không đồng ý.
+ Biết chào hỏi lễ phép, giúp đỡ những việc
phù hợp, chúc mừng, cảm ơn các thầy cô giáo
cần thiết.


- HS thảo luận đưa ra kết quả :
+ Hành động 3 và 5 là đúng.
+ Hành động 1, 2, 4 là sai.


- Về sưu tầm các mẩu chuyện theo yêu cầu.




Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
<b>TỐN:</b>


<b>CHIA CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số cĩ nhiều chữ số cho số cĩ một chữ số.
- Áp dụng phép chia cho số cĩ một chữ số để giải các bài tốn cĩ liên quan.
- GD: Tính cẩn thận khi tính tốn.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy </b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>2. Bài mới:</b></i>


Giới thiệu bài: … cách thực hiện phép chia số
có nhiều chữ số cho một số có một chữ số.
Hướng dẫn thực hiện phép chia:


<i><b>a. Phép chia 128472 : 6</b></i>
- Yêu cầu đặt tính


- Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự
nào?


- Yêu cầu học sinh thực hiện phép chia.


- Nhận xét.


- Yêu cầu nêu rõ các bước chia.


- Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay
phép chia có dư ?


<i><b>b. Phép chia 230859 : 5</b></i>
- Yêu cầu đặt tính


- Yêu cầu thực hiện phép chia.


- 230859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có
dư ?


- Với phép chia có dư ta phải chú ý điều gì ?
<i><b>3. Luyện tập, thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i>- Cho học sinh tự làm.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu tự tóm tắt và làm bài.


- Nhận xét, sửa sai
<i><b>Bài 3:</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Tất cả có bao nhiêu chiếc áo ?


? Một hộp có mấy chiếc áo ?


? Muốn biết xếp được bao nhiêu hộp áo ta phải
làm tính gì ?


- u cầu làm bài.
Tóm tắt:


8 áo : 1 hộp


187250 áo: ….hộp thừa … áo ?
- Nhận xét, sửa sai.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò: </b></i>
- Tổng kết giờ học.


Về nhà học bài, làm BT và chuẩn bị bài sau.

- Nghe.


- Đọc phép chia, đặt tính.
+ Từ trái qua phải.


- Học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp. Kết
quả và các bước thực hiện như trong SGK.


- Theo dõi, nhận xét.
- Là phép chia hết.


- Đặt tính, thực hiện phép chia. Học sinh lên


bảng, cả lớp làm vào nháp. Kết quả và các bước
thực hiện phép chia như SGK.


- Là phép chia có dư.


- Số dư ln nhỏ hơn số chia.


- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
- H/sinh lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.
Tóm tắt: 6 bể : 128610 lít xăng


1 bể : …. lít xăng
<i><b>Bài giải:</b></i>


Số lít xăng có trong bể là:
128610 : 6 = 21435 (l)


<i><b>Đ/s:</b></i> 21435 (lít xăng)
- Nhận xét, sửa sai (nếu có)



- Nêu yêu cầu của bài tập.


- 187250 chiếc áo


- Một hộp có 8 chiếc áo.
- Phép tính chia 187250 : 8


- H/sinh lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.
<i><b>Bài giải: </b></i>



187250 : 8 = 234067 (dư 2)
Vậy có thể xếp được nhiều nhất là
23406 hộp, còn thừa 2 chiếc áo.


<i><b>Đ/s:</b></i> 23406 hộp cịn thừa 2 chiếc áo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>ƠN LUYỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- KT: Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư ). -
KN: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chư số ( chia hết, chia có dư .
- GD: Tính cẩn thận khi tính tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Kẻ sẵn bảng phụ BT1
- Bảng nhóm, Vở, giấy nháp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bi cũ:(4-5’)</b></i>
Đặt tính rồi tính


230759 : 4 567894 : 7
451327 : 5


- GV nhận xét; củng cố cách chia cho số
có một chữ số.



<i><b>2. Bài mới:(29-31’) 1) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>2) Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i>Làm tính chia rồi thử lại bằng tính
nhân


728436 3 674112 6 25296 4
Ghi lần lượt từng bài lên bảng, yêu cầu
HS thực hiện vào bảng con.


<i><b>Bài 2: a, Đ, S ?</b></i>


2688 6 2432 8 18523 4
<b> </b>28 448 032 34 25
48 0 12
<b> 0 </b>03
b, Sửa lại các phép tính sai<b> </b>
- Gọi HS đọc đề toán


- Yêu cầu HS đặt tính và tính vào giấy
nháp


- Gọi HS trình bày
- Gọi HS nhận xét.


<i><b>Bài 3: </b></i>Có 6 ô tô loại trọng tải 3 tấn một


chiếc và 4 ô tô loại trọng tải 5 tấn một
chiếc. Hỏi trung bình của một chiếc ơtơ là
bao nhiêu tạ?



Gọi HS đọc đề bài
- Bài tốn cho biết gì?


- 3 HS lên bảng tính (3 dãy cùng thực hiện ứng với 3
bài trên bảng)


- HS nêu cách tính.


- HS đọc yêu cầu


- Ta đặt tính và thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang
phải.


- Mỗi lần chia ta đều thực hiện 3 bước: chia, nhân, trừ
nhẩm


- HS thực hiện bảng con. 3 HS lên bản
- 1 HS đọc yêu cầu


- 1 HS lên bảng trình bày
<b>a, Đ, S ?</b>


2688 6 2432 8 18523 4
<b> </b>28 448 032 34 25 463
48 0 12


<b> 0 </b>03
b, Sửa lại các phép tính sai<b> </b>



2432 8 18523 4
<b> </b> 03 304 25 4630
32 12


<b> </b>03
- 1 HS đọc đề bài


- HS phân tích bài toán, nêu hướng giải bài toán; HS
làm bài vào vở.


- 1 HS làm bảng nhóm, HS trình bày cách làm. HS
nhận xét - chữa


Trọng tải của 6 ô tô loại trọng tải 3 tấn một chiếc là:
3 <sub> 6 = 18 ( tấn)</sub>


18 tấn = 180 tạ


Trọng tải 4 ô tô loại trọng tải 5 tấn một chiếc là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Bài tốn hỏi gì?


- HS lên đính bảng nhóm và trình bày.
- HS nhận xét, kết luận bài giải đúng
<i><b>3. Củng cố, dặn do:(3-4’)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Muốn chia cho số có một chữ số ta làm
sao?



- Bài sau: Luyện tập


5 <sub> 4 = 20 (tấn)</sub>


20 tấn = 200 tạ
Trung bình của một chiếc ôtô làsố tạ là:


( 180 + 200) : ( 6 + 4) = 18 ( tạ)
Đáp số: 18 tạ


- Ta đặt tính và thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang
phải


<b>KỂCHUYỆN: </b>


<b>BÚP BÊ CỦA AI ?</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Dựa vào lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể
được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho
trước (BT3).


- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>Tranh minh họa.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>




<i><b> 1. Bài cũ:</b></i>


Gọi HS lên bảng kể lại một câu chuyện em đã
chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên
trì vượt khó.


- Nhận xét, cho điểm
<i><b>2. Bài mới: (30-32’)</b></i>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Tiết KC hôm nay, cô sẽ kể cho


các em nghe câu chuyện Búp Bê của ai? câu
chuyện sẽ giúp các em hiểu: Cần phải cư xử với đồ
chơi như thế nào? Đồ chơi thích những người bạn,
người chủ như thế nào?


<i><b>2) HD kể chuyện:</b></i>
<i><b>a) GV kể chuyện: </b></i>


- Kể lần 1 giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê
lúc đầu tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật oán
trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé:
dịu dàng, ân cần.


- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa.
<i><b>b) HD tìm lời thuyết minh</b></i>


- Các em hãy quan sát tranh minh họa, thảo luận
nhóm đơi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
(phát băng giấy cho 6 nhóm – Yêu cầu mỗi nhóm


viết lời thuyết minh cho 1 tranh)


- 2HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu


- Lắng nghe


- Lắng nghe


- Quan sát, lắng nghe


- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đơi tìm lời
thuyết minh cho từng tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gọi 6 nhóm lên dán lời thuyết minh dưới 6 tranh.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét (gắn lời thuyết
minh đúng thay cho lời thuyết minh chưa đúng)
- Gọi hs đọc lại 6 lời thuyết minh


- Các em hãy dựa vào lời thuyết minh dưới mỗi
tranh kể lại câu chuyện cho nhau nghe trong nhóm
6 (mỗi em kể 1 tranh)


- Gọi HS kể toàn truyện trước lớp.
- Nhận xét


<i><b>c) Kể chuyện bằng lời của búp bê</b></i>


- Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?
- Khi kể các em phải dùng tư xưng hô thế nào?
- Nhắc nhở: Kể theo lời búp bê là các em nhập vai


mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ,
cảm xúc của nhân vật. Khi kể, phải xưng tơi, tớ,
mình hoặc em.


- Gọi hs giỏi kể mẫu trước lớp


- Các em hãy kể câu chuyện cho nhau nghe t.nhóm
đơi (bạn này kể, bạn kia nhận xét và ngược lại)
- Tổ chức cho hs thi kể


- Cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể
hay nhất, nhập vai giỏi nhất.


<i><b>d) Kể phần kết của câu chuyện theo tình huống</b></i>
<i><b>mới. </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cơ
chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cơ chủ
mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra?


- Yêu cầu suy nghĩ và tự làm bài.


- Gọi HS thi kể phần kết của câu chuyện (sửa lỗi
dùng từ, lỗi ngữ pháp cho HS)


- Nhận xét.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: (3-4’)</b></i>



- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Các em hãy u q mọi vật xung quanh mình
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và
chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc có
nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những


- Nhận xét


- 1 hs đọc to trước lớp


Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng
các đồ chơi khác.


Tranh 2: Mù đơng, khơng có váy áo, búp bê
bị lạnh cóng, tủi thân khóc


Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê
nằm trong đống lá khô.


Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê
Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình
yêu thương của cơ chủ mới.


- HS kể chuyện trong nhóm 6
- Lần lượt 2 nhóm kể trước lớp.


- Mình đóng vai búp bê để kể lại chuyện
- Dùng từ xưng hơ: tơi, tớ, mình, em


- Lắng nghe


- 1 hs kể


- Thực hành kể chuyện trong nhóm đơi
- 2 nhóm, 2 HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét


- 1HS đọc yêu cầu
- Lắng nghe, suy nghĩ
- Tự làm bài vào VBT.
- Lần lượt 3 hs thi kể


. Phải biết u q, giữ gìn đồ chơi
. Đồ chơi cũng là bạn tốt của chúng ta


. Đồ chơi làm bạn vui, đứng vơ tình với chúng
. Muốn bạn yêu mình, phải quan tâm tới bạn
. Ai biết giữ gìn, u q búp bê người đó là
bạn tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

con vật gần gũi với trẻ em


Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
<b>TOÁN:</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Thực hiện được phép chia mộpt số có nhiều chữ số cho số có một chữ số


- Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số.


- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 và bài 4a; Bài 3* và bài 4b dành cho HS giỏi.
- HS có ý thức học tập tốt, cẩn thận khi tính toán


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>BC.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ:(4-5’)</b></i>


- Gọi hs lên bảng tính và đặt tính
Nhận xét, cho điểm


<i><b>2. Bài mới:(30-31’)</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i> Nêu mục tiêu của bài
<b>b. HD luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1: </b></i> Ghi lần lượt từng bài lên bảng, yêu cầu cả
lớp thực hiện B


<i><b>Bài 2: </b></i>Gọi HS đọc yêu cầu


- Gọi hs nhắc lại công thức tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.


- Gọi HS lên bảng thực hiện. yêu cầu cả lớp làm
vào vở.



<i><b>Bài 3: </b></i>Goị HS đọc đề tốn


- Muốn tìm số TBC ta làm sao?


- Muốn tìm số kilơgam hàng trung bình mỗi toa xe
chở được ta cần biết gì?


- Muốn tìm số kg hàng 9 toa xe chở được ta cần
biết gì?


- Các em hãy giải bài tốn này trong nhóm đơi.
(phát phiếu cho 2 nhóm hs)


- Gọi đại diện nhóm lên dán phiếu và trình bày bài
giải. Gọi các nhóm khác nhận xét


- 3 HS lên bảng thực hiện-lớp làm nháp.
408090 : 5 = 81618


475908 : 5 = 95181
301849 : 7 = 43121
- Lắng nghe


- Thực hiện bảng con.
a) 67494 : 7 = 9642
42789 : 5 = 8557
b) 359361 : 9 = 39929
238057 : 8 = 29757
- 1 HS đọc yêu cầu


- SB = (tổng-hiệu) : 2
SL = SB + hiệu


- Lần lượt 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vào vở.


a) SB là: (42506 - 18472) : 2 = 12017
SL là: 12017 + 18472 = 30389


Đáp số: SB: 12017; SL: 30489
- 1 HS đọc đề tốn


- Ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó
cho số các số hạng.


- Ta cần biết số kg hàng 9 toa xe chở được.
- Ta cần biết số kg hàng 3 toa chở và số kg
hàng 6 toa chở


- Thực hành giải bài toán trong nhóm đơi
- Đại diện nhóm lên dán phiếu và trình bày
Số toa xe chở hàng là:


3 + 6 = 9 (toa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Bài 4 a: Tính bằng hai cách:</b></i>


<b>- </b>Gọi HS đọc yêu cầu


- Tổ chức học sinh thi đua tính.



<i><b>3. Củng cố, dặn dị:(4-5’)</b></i>
- Về nhà làm bài 4/78


- Bài sau: Chia một số cho một tích
- Nhận xét tiết học


14580 x 3 = 43740 (kg)
Số hàng do 6 toa xe chở là:
13275 x 6 = 79650 (kg)
Số hàng do 9 toa xe chở là:
43740 + 79650 = 123390 (kg)


Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:
123390 : 9 = 13710 (kg)


Đáp số: 13710 kg


- 1 HS đọc yêu cầu


- HS chọn bạn thi đua.


- HS thực hiện.


a. ( 33 164 + 28 528 ) : 4 =
Cách 1: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 =
61 692 : 4 = 15 423
Cách 2: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 =
33 164 : 4 + 28 528 : 4 =
8 291 + 7 132 = 15 423



<b>LUYỆN TOÁN: </b>


<b>ÔN LUYỆN</b>


<b> I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS củng cố kỹ năng chia cho số có một chữ số và giải một số bài tốn có liên quan.
- HS có ý thức học tập tốt, cẩn thận khi tính tốn


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b> - Bảng phụ ,bảng con.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>Bài 1:</b></i> (9-10’) bài tập 1 VBT


Chấm bài những HS yếu


<i><b>Bài 2:</b></i> (10-11’)bài tập 2 VBT


Tiến hành tương tự bài 1


<i><b>Bài 3:</b></i> (9-10’)bài tập 3 VBT


HD HS tìm hiểu bài


YC HS khá làm 2 cách – chấm bài


Bài5:HDcho HS K,G làm: Bà năm nay 73 tuổi ,
ông hơn bà 2 tuổi. Chú của em có số tuổi bằng ¼


tuổi của ơng và bà cộng lại. Hỏi chú của em năm nay
bao nhiêu tuổi?


<i><b>Củng cố dặn dò </b></i>


HS tự làm bài ở VBT 2em trình bày ở bảng
lớp – chữa bài nhận xét


HS tự làm bài ở VBT1em trình bày ở bảng
phụ – chữa bài nhận xét


-HS giải vào vở toán, 1em làm ở BP.


<b>TẬP ĐỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời kể với lời của nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa,
chú Đất Nung ).


- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được
người khác. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK)


-

GD: Tự tin, can đảm, làm việc có ích.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>Tranh minh họa.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b> Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bi cũ:(4-5’)</b></i>



Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi của bài <i><b>Chú Đất</b></i>


<i><b>nung</b></i> (phần 1)


1) Cu Chắt có những đồ chơi gì?


2) Những đồ chơi của cu Chắt khác nhau như thế
nào?


3) Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất
Nung?


- Nhận xét, cho điểm
<i><b>2. Bài mới: (35-36’)</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i> Trong tiết học trước, các em đã


biết nội dung phần đầu truyện Chú Đất Nung, chú
bé Đất trở thành Đất Nung vì dám can đảm nung
mình trong lửa đỏ. Phần tiếp theo, các em sẽ biết
số phận của hai người bột trôi dạt ra sao? Đất
Nung đã thực sự đổi khác, trở thành một người hữu
ích như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp qua bài
hơm nay.


<i><b>b. HD đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>H Đ1:(11-12’) Luyện đọc</b></i>
- Cho hs xem tranh SGK/139
- Các em cho biết tranh vẽ gì?



- Chú Đất Nung đã làm gì khi nhìn thấy 2 người bị
ngã xuống sơng? Cơ mời cả lớp nghe cơ đọc tồn
bài.


GV đọcvới giọng: câu đầu đọc chậm rãi, giọng hồi
hộp, căng thẳng. Lời chàng kị sĩ và công chúa lo
lắng, căng thẳng khi gặp nạn, ngạc nhiên, khâm
phục khi gặp lại Đất Nung. Lời Đất Nung: thẳng
thắn, chân thành, cộc tuếch.


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.


- 3 hs lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn của bài và
trả lời


1) Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công
chúa, một chú bé bằng đất.


2) Chàng kĩ sĩ rất bảnh, nàng công chúa xinh
đẹp chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ
và đẹp. Còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn
bằng đất sét khi đi chăn trâu.


3) Vì chú muốn được xơng pha, làm nhiều
việc có ích.


- Lắng nghe


- xem tranh



- Vẽ cảnh chú Đất Nung nhìn thấy hai người
bị đắm thuyền, ngã xuống sơng.


- Nghe GV đọc tồn bài


- 4 hs nối tiếp nhau đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng hs
- HD luyện phát âm những từ khó


- Gọi hs nối tiếp đọc lượt 2
- Giảng nghĩa từ mới trong bài


Đoạn 1: buồn tênh Đoạn 2: hoảng hốt
Đoạn 3: nhũn , se Đoạn 4: cộc tuếch
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm .


- Gọi hs đọc tồn bài.


<i><b>H Đ2:(14-16’) Tìm hiểu bài:</b></i>


- Y/c hs đọc thầm từ đầu...nhũn cả chân tay
- Kể lại tai nạn của hai người bột?


- HS đọc thầm đoạn văn còn lại, trả lời các câu hỏi:
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp
nạn?


+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu
hai người bột?



- Y/c hs đọc thầm đoạn ( Hai người bột tỉnh
dần...hết bài)


Thảo luận nhóm 2.


- Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối
truyện có ý nghĩa gì?


- Các em hãy suy nghĩ đặt một tên khác cho truyện.
<i><b>HĐ3:(8-9’) HD đọc diễn cảm</b></i>


- Gọi hs đọc bài văn theo cách phân vai
- Y/c hs lắng nghe tìm giọng đọc thích hợp
- Nhấn mạnh cách đọc diễn cảm (mục 2a)
- HD luyện đọc 1 đoạn


+ Đọc mẫu


+ Đoạn 4: Phần còn lại


- HS luyện đọc cá nhân các từ: buồn tênh,
hoảng hốt, nhũn, vữa ra, cộc tuếch.


- 4 hs đọc lượt 2


- Hs đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải
- Luyện đọc trong nhóm .


- 1 hs đọc cả bài


- lắng nghe
- HS đọc thầm


- Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột
cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống.
Chàng kị sĩ đi tìm nàng cơng chúa, bị chuột
lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật,
cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay.


- HS đọc thầm đoạn còn lại


+ Nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng
cho se bột lại.


+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu
được nắng, mưa, nên không sợ nước, không
sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai
người bột.


- HS đọc thầm


- HS thảo luận nhóm 2.


. Câu nói có ý xem thường những người chỉ
sống trong sung sướng, khơng chịu đựng nổi
khó khăn.


. Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn có ý thơng
cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thuỷ
tinh, không chịu đựng được thử thách



. Câu nói có ý nghĩa: cần phải rèn luyện mới
cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở
thành người có ích.


- HS lần lượt phát biểu
. Chú Đất Nung dũng cảm
. Hãy tôi luyện trong lửa đỏ
. Lửa thử vàng, gian nan thử sức


- 4 hs đọc theo vai: người dẫn chuyện, chàng
kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Gọi hs đọc theo cách phân vai
+ Y/c hs luyện đọc trong nhóm 2
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm


- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò: (3-4’)</b></i>


- Hãy nêu nội dung truyện?
- Rút nội dung truyện: Mục I


- Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu chuyện
cho người thân nghe


- Bài sau: Cánh diều tuổi thơ
Nhận xét tiết học



- HS đọc theo vai


- Luyện đọc trong nhóm


- Từng nhóm thi đọc trước lớp
- Học sinh phát biểu - 2 hs đọc lại
- Đừng sợ gian nan, thử thách


.- Muốn trở thành con người cứng rắn, mạnh
mẽ, có ích, phải dám chịu thử thách, gian nan


<b>LUYỆN TV : </b>


<b>ÔN</b>

<b>LUYỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt
CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2 ) ; nhận biết được một số dùng để hỏi để đánh dấu câu cho đúng
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT3) biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng
định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT3)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>- Bảng phụ- VBT
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b> Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1.Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>2.HD luyện tập:</b></i>



<i><b>Bài 1</b></i>(-8’) GV chép bài tập 1, vở LT TVTR 86 lên


bảng phụ gắn lên


GV chốt ý đúng ghi bảng
<i><b>Bài2. (9-10’) Bài tập 3, 4</b></i>
tiến hành tương tự bài 1


<i><b>Bài3:</b></i> (9-10’)BT1 TR 90 tiến hành tương tự bài 1


<i><b>Bài 4:</b></i> (10-11’)BT2 TR 90 HD HS làm bài ở vởô li


YC HS chọn hai trong 3 ý của bài để đặt câu.
Gọi HS lần lượt nêu ý kiến


VD: Bạn có biết vị anh hùng Trần Quốc Tuấn không?
- Bố mẹ mua cho con cuốn truyện Thần đồng đất việt
có được kh«ng?


Cho điểm một số bài đạt YC
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:(1-2’)</b></i>


TL nhóm bàn nêu ý kiến
a. ….là ai?


b. …làm gì?
c. …ở đâu?


YC nêu được: a. ư, b.chưa, c. không
nêu được: a, b, c, g



Cả lớp làm bài ở vở 1em làm ở bảng phụ-
chữa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
-GD: Tính cẩn thận khi làm bài


- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ; <b>bài 3* dành cho HS giỏi.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>Bảng con.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ:(4-5’)</b></i>


- Gọi hs lên bảng thực hiện bài 4/78


Nhận xét, cho điểm
<i><b>2. Bài mới:(30-31’)</b></i>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i> Tiết tốn hơm nay, các em sẽ được


làm quen với tính chất chia một số cho một tích.
<i><b>2) Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích</b></i>
- Ghi bảng: 24 : (3 x 2) ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3
- Gọi hs lên bảng tính



- Em có nhận xét gì về các giá trị của 3 biểu thức trên?
- Và ta có thể viết:


24 : (3x2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
- Biểu thức VT có dạng gì?


- Em thực hiện tính giá trị của biểu thức này ntn?
- Ngồi c.tính trên ta cịn có thể tính theo cách nào?
- Khi chia một số cho một tích , ta làm sao?


- Nhấn mạnh cách tính VP
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/78
<i><b>3) Luyện tập: </b></i>


<b>Bài 1: </b>Gọi hs đọc y/c


- Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, Y/c hs thực
hiện B


<i><b>Bài 2: </b></i>Gọi hs đọc y/c .
- HD mẫu SGK


- Y/c hs tự làm bài vào BC. Gọi lần lượt từng hs lên
bảng làm


2 hs lên bảng tính


a) (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 =
15423



(33164 + 28528) : 4 = 33164 : 4 +
28528:4 = 8291 + 7132 = 15423
b) (403494 - 16415) : 7 = 387079 : 7 =
55297


- Lắng nghe


- 3 hs lên bảng tính, mỗi dãy làm 1 bài.
* 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4


* 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
* 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
- Các giá trị đó bằng nhau
- 2 hs đọc lại


- Một số chia cho một tích.


- Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4
- Lấy 24 : 3 rồi chia tiếp cho 2 (lấy 24: 2
rồi chia tiếp cho 3)


- Ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi
lấy k.quả tìm được chia tiếp cho th.số kia.
- 3 hs đọc


- 1 hs đọc y/c


- HS thực hiện B, 3 em lên bảng tính
a) 50 : (2 x 5 ) = 50 : 10 = 5



b) 72 : (9 x 8) = 72 : 72 = 1
c) 28 : (7 x 2) = 28 : 14 = 2
- 1 hs đọc


- Theo dõi


- 3 hs lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm
vào BC


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Bài 3: </b></i>Gọi hs đọc đề bài


- Muốn tính giá tiền mỗi quyển vở em cần biết gì?
- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp.


- Y/c hs nhận xét, sau đó đổi vở nhau để kiểm tra.
- Gọi hs nêu cách giải khác


<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Muốn chia một số cho một tích ta làm sao?
- Về nhà học thuộc ghi nhớ


- Bài sau: Chia một tích cho một số
- Nhận xét tiết học


c) 80 : 16 = 80 : (8 x2) = 80 : 8 : 2
= 10 : 2 = 5
- 1 hs đọc đề bài



- Em cần tính số quyển vở 2 bạn mua .
- Cả lớp làm vào vở nháp, 1 hs lên bảng
giải


Số vở cả hai bạn mua là:
3 x 2 = 6 (quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
7200 : 6 = 1200 (đồng)
Đáp số: 1200 đồng
- Nhận xét, đổi vở nhau kiểm tra
- HS nêu cách giải khác


Số tiền mỗi bạn phải trả:
7200 : 2 = 3600 (đồng)
Giá tiền của mỗi quyển vở là:
3600 : 3 = 1200 (đồng)
Đáp số: 1200 đồng
- 1 hs nêu lại ghi nhớ



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>


<b>DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - </b>Biết đọc một số tác dụng của câu hỏi (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê,
sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).



- HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác (BT3, mục III)
-GD h/s thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>- Bảng phụ- VBT
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ: (3-4’)</b></i>Luyện tập vềCâu hỏi


<b>- </b>Mời HS nêu thế nào là câu hỏi.- GV nhận xét-ghi


điểm.


<i><b>2. Bài mới: </b></i>Giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động 1: (14-15’)</b></i> Phần nhận xét


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


GV yêu cầu: Phân tích 2 câu hỏi: Sao chú mày nhát
thế? Chứ sao?


a) Câu hỏi 1: Đây không phải câu dùng để hỏi về
điều chưa biết, vì ơng H.Rấm đã biết cu Đất nhát.


-HS nêu.



- HS đọc đoạn đối thoại giữa ơng Hịn Rấm
với Cu Đất trong truyện “Chú Đất Nung”
- Cả lớp đọc thầm, tìm câu hỏi tr.đoạn văn
- HS nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Câu: .... sao còn phải hỏi ->để chê cu Đất


b) Câu hỏi 2: “Chứ sao?” -> câu này không dùng để
hỏi. Tác dụng là để khẳng định: đất có thể nung trong
lửa.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- GV nhận xét và chốt:


- Các cháu có thể nói nhỏ hơn khơng?


(câu hỏi k.dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy
nói nhỏ hơn)


<i><b>Hoạt động 2:(3-4’)</b></i> Phần ghi nhớ


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> (15-16’)Luyện tập


<i><b>a. Bài tập 1:</b></i>


- GV yêu cầu HS viết mục đích của mỗi câu bên
cạnh từng câu.


- GV nhận xét và chốt



*Câu a: Có nín đi khơng? -> thể hiện u cầu.


*Cây b: Vì sao cậu lại làm phiền lịng cơ như vậy? ->
ý chê trách.


*Câu c: Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à? ->
Chê.


*Câu d: Chú ... miền Đông không? ->
Dùng để nhờ cậy giúp đỡ.


<i><b>b. Bài tập 2:</b></i>
- GV nhận xét
<i><b>c. Bài tập 3:</b></i>


GV lưu ý: Mỗi em có thể nêu 1 tình huống.
- GV nhận xét


<i><b>3. Củng cố – Dặn dò:(1-2’)</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài: MRVT: Đồ chơi, trò chơi.


- HS đọc yêu cầu, suy n.trả lời câu hỏi.


- 2, 3 HS đọc ghi nhớ SGK.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài
tập.



- HS thảo luận nhóm viết vào giấy.


- HS đọc yêu cầu.


- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi nhóm
nhỏ rồi viết ra giấy.


- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Đọc yêu cầu bài.


- HS phát biểu.


<b>TẬP LÀM VĂN:</b>

<b> </b>

<b> </b>


<b>THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện <i>chú Đất Nung</i> (BT1, mục III); bước đầu biết viết 1, 2


câu miêu tả một trong những hình ảnh u thích trong bài thơ Mưa (BT2)
- GD HS có ý thức học tập tốt,


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
-Bảng nhóm.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài c:</b></i> Ôn tp vn k chuyn.


<i><b>2. Bi mi:</b></i> Th nào là miêu tả?


Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

con mèo bị lạc. Người đó hỏi mọi người xung quanh
về con mèo. Người đó phải nói như thế nào để tìm
được con mèo? Người đi tìm con mèo nói như vậy
tức làđã làm cong việc miêu tả về con mèo.


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> (15-16’) Nhận xét


<i><b>Bài 1:</b></i>
<i><b>Bài 2:</b></i>


-GV giải thích thực hiện yêu cầu của bài.
- GV phát phiếu học cho các nhóm.
<i><b>Bài 3:</b></i> HS trả lời những câu hỏi sau:


-Để tả được hình dáng của cây xồi, màu sắc của lá
xoài và lá cây cơm nguội, tác giả phải dùng giác
quan nào để quan sát ?


-Để tả được chuyển động của lá cây, lạch nước, tác
giả phải dùng giác quan nào ?


-Nhờ giác quan nào tác giả biết được nước chảy róc


rách ?


-Vậy muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì ?


<i><b>Hoạt động 2: (4-5)</b>Ghi nhớ:</i>


<i><b>Hoạt động 3: (17-18’) Luyện tập:</b></i>
Bài tập 1:


Bài tập 2:


<i><b>3. Củng cố – Dặn dò:(1-2’)</b></i>
- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.


màu gì, mèo đực hay mèo cái…


-Một HS đọc yêu cầu của bài.


-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tự gạch dưới tên
những sự vật miêu tả trong SGK.


-Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc các cột
theo chiều ngang. HS mỗi nhóm đọc thầm
lại đoạn văn ở bài 1, trao đổi, ghi lại vào
bảng những điều các em hình dung được về
cây xoài, cây cơm nguội, lạch nước theo lời
miêu tả.



-Đại diện mỗi nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
-1, 2 HS đọc lại bảng kết quả.
-Dùng mắt để nhìn


- Dùng tai để nghe.


Quan sát kĩ đối tượng bằngnhiều giác quan.
- 1, 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.


- Cả lớp đọc thầm lại.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- Cả lớp đọc thầm lại truyện “chú Đất
Nung” để tìm câu văn miêu tả trong truyện.
- 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài.


- Cả lớp đọc thầm lại, ghi lại những hình
ảnh trong bài thơ mà em thích. Sau đó, viết
1, 2 câu tả hình ảnh đó.


- HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét.


trao đổi theo cặp – nêu ý kiến
<b>LUYÊN TV</b>

:



<b>ÔN LUYỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>



Nhận biết được câu văn miêu tả trong đoạn văn (BT1,); bước đầu biết viết 1, 2 câu miêu tả một


trong những hình ảnh u thích trong bài thơ Xuân đến (BT2)


- GD HS có ý thức học tập tốt,cĩ ĩc quan st.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b> - Bảng phụ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>1. Bài cũ:</b></i> (4-5’)Thế nào là văn miêu tả
<i><b>2. Bài mới: . Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>Bài </b></i>1: (15-17’) GVchép bài tập 1 Vở LT Tv lên


bảng-


Gọi HS đọc YC bài- thảo luận nhóm bànnêu ý kiến
GV chốt ý đúng ghi bảng


<i><b>Bài 2:</b></i> (17-18’) GVchép bài tập 2 Vở LT TV lên


bảng- HD HS tìm hiểu bài


Bài thơ có nhưng hình ảnh nào?Em thích hình ảnh
nào nhất?


Hãy viết 2-3 câu tả hình ảnh em thích YC HS tự làm
bài rồi gọi lân lượt đọc


chấm bài tổ 2



<i><b>3. Củng cố – dặn dò</b></i>


HS lần lượt nêu ý kiến:


HS lần lượt nêu ý kiến:


a. -Thảo nguyên….xanhbát ngát..
-con đường mòn… ngoằn ngoèo
-lối vào hang…như miệng thú
- quả núi …tròn tròn


HS lần lượt nêu


HS làm bài vào VBT- 1em làm bài ở bảng
phụ gắn lên chữa câu, từ.


Lân lượt đọc- HS khác nhận xét


Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
<b>TỐN: </b>


<b>CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Thực hiện phép chia một tích cho một số.


-Bài tập : Làm được các bài 1, bài 2; <i><b>bài 3* dành cho HS khá, giỏi.</b></i>


- GD: Tính cẩn thận khi tính tốn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Vở, giấy nháp, thuộc bảng chia.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bi cũ:</b></i> (4-5’)Chia một số cho một tích
Gọi HS lên bảng tính-lớp lm nhp.


Nhận xét, cho điểm
<i><b>2.Bài mới:-(14-15’)</b></i>


<i><b>a.Giới thiệu bài:</b></i> Các em đã biết cách chia một số


cho một tích. Khi chia một tích cho một số ta làm
sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b>b. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức </b></i>


<i><b>(</b></i>Trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số


- 3 HS lên bảng tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chia)


- Ghi bảng: (9 x 15) : 3 ; 9 x (15: 3);(9 : 3) x 15
gọi hs lên bảng tính


- Em có nhận xét gì về giá trị của 3 biểu thức trên?
- Và ta viết:



(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15


- Khi chia một tích 2 th.số cho một số ta làm sao?
- Nhấn mạnh: Các em tính theo cách này với điều
kiện là 2 thừa số của tích đều chia hết cho số đó. (ở
15, 9 đều chia hết cho 3)


<i><b>c. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức</b></i>


(Trường hợp có một thừa số khơng chia hết cho số
chia)


- Ghi bảng: (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
- Gọi hs tính giá trị của hai biểu thức trên
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên.
- Vì sao ta khơng tính (7 : 3) x 15?


- Vì 15 chia hết cho 3 nên ta tính theo cách nào?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/79


<i><b>d. Luyện tập:(16-17’)</b></i>


<i><b>Bài 1: </b></i> Gọi HS đọc yêu cầu


- Ghi lần lượt từng bài lên bảng


- Gọi hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở.


<i><b>Bài 2: </b></i>Gọi HS đọc yêu cầu



- Ghi bảng, yêu cầ HS thực hiện vào bảng


<i><b>Bài 3*: </b></i> Gọi HS đọc đề bài


- Yêu cầu HS thảo luận v giải bài toán theo 2 cch
vo vở- 2 nhĩm lm bảng phụ.


- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày
cách giải


<b>Cách 1</b>


<b> </b>Số mét vải cửa hàng có là:
30 x 5 = 150 (m)


Số mét vải cửa hàng đã bán
150 : 5 = 30 (m)


Đáp số: 30m
- Gọi HS nhận xét


- Lần lượt 3 HS lên bảng tính
(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45


- Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau


- 2 HS đọc



- Ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó, rồi
nhân kết quả với thừa số kia.


- Lắng nghe, ghi nhớ


- 2 HS lên bảng tính


( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
- Bằng nhau


- Vì 15 chia hết cho 3


- Ta lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7
- 3 HS đọc


- 1 HS đọc yêu cầu


- Lần lượt từng hs lên bảng tính, cả lớp làm
vào vở.


a) (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46


(8 x 23) : 4 = ( 8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46
b) (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60


(15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60
- 1 HS đọc yêu cầu


- Thực hiện bảng con



( 25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)
= 25 x 4 = 100
- 1 HS đọc đề bài


- Giải trong nhóm đơi
- Dán kết quả và trình bày
<b>Cách 2</b>


Số tấm vải cửa hàng bán được là:
5 : 5 = 1 (tấm)


Số mét vải cửa hàng bán được là:
30 x 1 = 30 (m)


Đáp số: 30 m
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Yêu cầu HS đổi vở nhau để kiểm tra
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:(3-4’)</b></i>


- Gọi HS đọc lại ghi nhớ
- Về nhà học thuộc ghi nhớ


- Bài sau: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Nhận xét tiết học


- HS đọc lại ghi nhớ


<b>TẬP LÀM VĂN:</b>



<b>CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài
(ND Ghi nhớ).


- Vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn m.tả cái trống trường (mục III).
-GD các em yêu quý môn học,biết quan sát và có óc tưởng tượng phong phú.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b> - Tranh minh hoạ cái cối xay SGK.
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài tập 2.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ:(3-4’)</b></i> Thế nào miêu tả?


GV nhận xét, cho điểm.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


Giới thiệu bài:


<i><b>Hoạt động 1:(12-14’)</b></i> Nhận xét:


<i><b>Bài 1: </b></i>


- Bài văn tả cái gì ?


- Tìm các phần mở bài và kết bài ?


- Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?


- Các phần mở bài và kết bài đó giống với
những cách mở bài, kết bài nào em đã học ?


<i><b>Bài 2: </b></i>Gọi HS đọc yêu cầu


- Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?


<b>Kết luận: Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải</b>
<i>tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ</i>
<i>phận có đặc điểm nổi bật, khơng nên tả hết mọi</i>
<i>chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ làm bài văn</i>
<i>dài dòng, thiếu hấp dẫn</i>


- HS nêu
- Nhận xét.


- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc cái cối tân.


- Đọc những từ ngữ được chú thích.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.


- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.


- Phần mở bài: Cái cối xinh xinh xuất hiện như 1
giấc mộng, ngồi chễm chê giữa gian nhà trống.
- Phần kết bài: Cái cối xay như những đồ dùng đã


sống cùng tôi …theo dõi từng bước anh đi.


- Mở bài theo kiểu trực tiếp.
- Kết bài theo kiểu mở rộng.


- Tả bao quát hình dáng chung từ bộ phận lớn
đến bộ phận nhỏ. Sau đó đi vào tả những bộ phận
công cụ của cái cối.


- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.


- Dựa vào kết quả của bài 1 để suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Hoạt động 2:(2-3’) Ghi nhớ</b></i>
<i><b>Hoạt động 3:(15-16’) Luyện tập</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i> - GV chốt


- Câu văn tả bao quát “Anh chày trống …bảo
vệ”


- Bộ phận của trống được tả: mình trống ngang
lưng trống, 2 đầu trống.


- Yêu cầu HS làm câu d vào VBT.


- Lưu ý: Có thể mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Kết bài không mở rộng hoặc mở rộng.


- GV nhận xét.



<i><b>3. Củng cố – dặn dò:(2-3’)</b></i>
- GV nhận xét giờ học.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật.


- Cả lớp đọc thầm lại.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài: một em
đọc thân bài văn tả cái trống, em kia đọcyêucầu.
- Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.


- HS phát biểu, trao đổi.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Làm việc cá nhân


- HS nối tiếp nhau đọc bài đoạn văn của mình.
- HS khác nhận xét.


<b>LUYÊN TV</b>

:



<b>ÔN LUYỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Bước đầu nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả


trong phần thân bài.


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
GD các em yêu quý môn học,biết quan sát và có óc tưởng tượng phong phú.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy </b>

<b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ:(3-4’)</b></i>


- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?
- Có mấy kiểu mở bài và kết bài?


- GV nhận xét.


<i><b>2. Luyện tập:(34-35’)</b></i> vở luyệntập Tiếng Việt.


<i><b>Bài 1: </b></i>GV đọc đoạn văn ở bảng phụ và trả lời các câu hỏi.


- YC HS làm việc nhóm .


- Nêu những câu văn tả bao quát nhà rông.


- Nêu tên những bộ phận của nhà rơng được miêu tả và đặc
điểm, hình dáng nổi bật của mỗi bộ phận đó.


<i><b>Bài 2:</b></i> Viết thêm phần mở bài, kết bài cho đoạn văn trên.


- GV h/d làm mẫu – cho h/s làm- GV theo dõi giúp đỡ.
- Gọi một số em nêu.


- Lớp bổ sung- Gv nhận xét.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò(1-2’)</b></i>
- GV nhận xét tiết học.



- Khen những HS có ý thức học tập tốt.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS trả lời.


- HS suy nghĩ làm bài- Trao đổi
nhóm


- Trình bày trước lớp
- Cả lớp nhận xét


- Cả lớp viết bài vào vở.
-HS viết vào nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Rút kinh nghiệm nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới .


- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Kế hoạch tuần 15 .
- Báo cáo tuần 14.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Báo cáo công tác tuần qua: </b></i>


- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .



- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
<i><b>2. Triển khai công tác tuần tới: </b></i>


- Tích cực tham gia phong trào cùng nhau tiến bộ.
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .


- Phát động phong trào giúp nhau học tốt.
- Tổ chức đơi bạn cùng tiến.


- duy trì tốt nề nếp giữ vở sạch viết chữ đẹp.
- Bồi dưỡng HS yếu :


- Giữ gìn lớp học, sân trường sạch sẽ.
- Chơi trò chơi đội đã phát động
<i> 3. Tổng kết: </i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×