Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

GA Dia li 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.82 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 01
Tiết: 01
Bài: 01


Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>Bài mở đầu</b>


<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- HS cần nắm đợc cấu trúc nội dung trơng trình.
- Biết sử dụng phơng tiện tối thiểu của địa lí lớp 6.
- Biết liên hệ các hiện tợng địa lí với nhau.


B: Các thiết bị dạy học:
SGK Địa lí 6.
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>1- KiĨn tra bµi cị:</i>


Để học tốt mơn địa lí ở lớp 6, các em cần phải học nh thế nào ?
<i>2- Bài mới:</i>


<b>Mở bài: ở cấp 1 chúng ta dã đợc học mơn địa lí nhng khi đó mơn địa lí kết hợp một số</b>
mơn học khác hình thành nên mơn tự nhiên xã hội .Sang cấp II mơn dịa lí đ ợc tách thàh một
môn học riêng biêt chuyên nghiên cứu về các hiện tợng xảy ra trong tự nhiên cũng nh trong
xó hi.


<b>Bài mở đầu</b>


<i><b>Hot ụng ca Thy v trũ</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: (cá nhân)</b>


B
íc 1:


<b>GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu SGK phần mục</b>
lục.


- Chng trình đợc chia thành mấy chơng.
- Chơng I có tên gi l gỡ ?


<b>HS: Tìm hiểu qua SGK trả lời </b>


<b>GV: Trong chơng này chóng ta t×m hiểu</b>
những gì ?


- Chơng II có tên gọi là gì ?


<b>HS: Dựa vào mục lục SGK trả lời .</b>
B íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 1: </b>


B
íc 1:


<b>GV: Học địa lí là học những gò xảy ra</b>
xung quanh .Vậy phải học nh thế nào mới


đạt hiệu quả tốt nhất ?


<b>GV: §Ĩ cñng cñng cè thªm kiÕn thøc</b>
chóng ta phải tìm hiểu những gì ?


B
ớc 2:


1. GV yêu cầu HS trả lời.
2. GV chuẩn kiến thøc.


<b>1.Nội dung của mơn học địa lí lớp 6</b>


* Chơng trình đị lí lớp 6 chia thành hai chơng.
- Chơng I: Trái Đất


+ Tìm hiểu những đặc điểm vị trí hình dạng của
trái đát


+ Giải thích đợc các hiện tợng xảy ra trên bề
mặt Trái Đất


- Chơng II: Các thành phần tự nhiên của Trái
Đất.


+ Tỡm hiểu những tác động của nội lực và ngoại
lực đối vi a hỡnh


+ Sự hình thành các mỏ khoáng s¶n



+ Hiểu đợc lớp khơing khí và những tác động
xung quanh.


<b>II.Cần học mơn địa lí nh thế nào ?</b>


- Quan sát các hiện tợng xảy ra xung quanh.
- Thông qua các phơng tiện thông tin nh đài ti
vi sách báo để tìm hiểu.


- Liên hệ những điều đã học vào thực tế.


<b>D- Cñng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 Cần học mơn địa lí nh thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Häc bµi cị, nghiên cứu bài mới.


V nh cỏc em hc bài trả lời câu hỏi sgk và tập bản
đồ bài 1


<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần: 02
Tiết: 02
Bài: 02


Ngày soạn:


Ngày gi¶ng: Líp:



<b>Vị trí </b>–<b> hình dạng và kích thớc của tráI đất</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Nắm đợc tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Biết đợc một số đặc điểm của hành tinh Trái
Đất nh vị trí, hình dạng, kích thớc.


- HiĨu mét số khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến gốc và c«ng dơng cđa chóng.


- Xác định đợc kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên bản đồ thế giới.
<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


- Quả địa cầu.


- Bản đồ thế giới


- Các hình 1, 2, 2 (SGK) phóng to (nếu có).
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>3- KiĨn tra bµi cị:</i>


Để học tốt mơn địa lí ở lớp 6, các em cần phải học nh thế nào ?
<i>4- Bài mới:</i>


<b>Vị trí </b>–<b> hình dạng và kích th ớc của tráI đất</b>
<i><b>Hoạt đơng của Thầy và trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: (cá nhân)</b>


B
ớc 1:



GV treo tranh các hành tinh trong hệ
Mặt Trời (hoặc HS tự quan sát H 1) kết hợp
vốn hiểu biết hÃy:


- Kể tên 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời ?
- Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy
trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt
Trời ?


B
ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.


- GV chun kin thc.
<b>Hot ng 2: </b>


<b>HĐ 2.1 (cá nhân) </b>
B


ớc 1: GV yêu cầu HS quan sát hình
trang 5 (Trái Đất chụp từ vệ tinh), hình 2, 3
(tr 7 SGK) kết hợp vèn kiÕn thøc h·y
nhËn xÐt:


- VỊ kÝch thíc cđa Tr¸i Đất ?
- Theo em Trái Đất có hình gì ?
B íc 2:



<b>I- VÞ trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.</b>


Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong số chín hành
tinh thuộc hê Mặt Trời.


<b>II- hình dạng, kích thớc của Trái Đất </b><b> hệ</b>
<b>thống kinh </b><b> vĩ tuyến.</b>


<i>1- Hình dạng và kích th íc </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV yªu cầu HS trả lời.


- GV chuẩn kiến thức.
<b>HĐ 2.2 (nhãm)</b>


B


ớc 1: GV quay qua địa cầu và cho HS
quan sát:


<i><b>Nhãm 1:</b></i>


- Chỉ trên quả địa cầu hai cực Bắc, Nam ?
- Đánh dấu trên địa cầu những đờng nối
liền cực Bắc và Nam ?


- Có thể vẽ đợc bao nhiêu đờng từ cực Bắc
đến cực Nam ?


- So sánh độ dài của các đờng dọc ?



Tìm trên quả địa cầu và bản đồ KT
gốc và KT đối diện với KT gốc ?


<i><b>Nhãm 2:</b></i>


- Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc và Nam ?
- Đánh dấu trên quả địa cầu những vịng
trịn xung quanh nó ?


- Có thể vẽ bao nhiêu vòng tròn ?
- So sánh độ dài của các vịng trịn đó ?


Tìm trên quả địa cầu vĩ tuyến gốc –
xác định.


B
íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.


- GV chuẩn kiến thức.


<i>2- Hệ thèng kinh </i>–<i> vÜ tuyÕn</i>


*- Kinh tuyến: những đờng dọc nối từ Bắc
xuống Nam.


*- Kinh tuyến gốc là KT số Oo <sub> đi qua i thiờn</sub>



văn Grinwich của Anh.


*- v tuyến: những đờng tròn vng góc với
kinh tuyến.


*- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số Oo<sub> (xíc đạo)</sub>


<b>D- Cđng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
<i>1. Hãy trả li cỏc cõu sau:</i>


- Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1o<sub>, 10</sub>o<sub> thì có bao nhiêu kinh tuyến ?</sub>


- Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1o<sub>, 10</sub>o<sub> thì có bao nhiªu vÜ tun ?</sub>


<i>2-Hãy hồn thành và xác định:</i>


- VÏ hình tròn tợng trng cho Trái Đất, HS lên điền cực Bắc $ Nam, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc,
Nam, kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông, Tây.


- Tỡm trờn qu địa cầu, bản đồ: kinh tuyến gốc, nửa cầu đông, nửa cầu tây…
 GV yêu cầu HS làm tiếp các bi tp SGK .


<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>



Tuần: 03
Tiết: 03
Bài: 03


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bản đồ </b>–<b> cách vẽ bản đồ</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Trình bày đợc khái niệm bản đồ (BĐ) và một vài đặc điểm của bản đồ đợc vẽ theo các
phép chiếu đồ khác nhau.


- Biết đợc một số việc phải vẽ bản đồ nh:
+ Thu thập thơng tin về đối tợng địa lí.


+ BiÕt cách chuyển mặt cong của Trái Đất lên bề mặt phẳng giấy.
+ Thu nhỏ khoảng cách.


+ Dựng kớ hiu để thể hiện đối tợng.


- Nhận thức vai trò của bản đồ trong giảng dạy và học tập địa lí.
<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


- Quả địa cầu.


- Bản đồ thế giới, châu lục, bán cầu.
<b>C: Các hoạt động trờn lp:</b>


<i>5- Kiển tra bài cũ:</i>


- Gọi 1 HS lên bảng chữa BT 1 (tr 8 SGK)



- GV: v hình trịn lên bảng; u cầu HS lên điền cực Bắc, Nam, Xích đạo, nửa cầu Bắc,
nửa cầu Nam. Tìm trên địa cầu, bản đồ; Kinh tuyến gốc và điền vào bản đồ kinh tuyến
Đơng, Tây.


<i>6- Bµi míi:</i>


<b>Bản đồ </b>–<b> cách vẽ bản đồ</b>


<i><b>Hoạt đơng của Thầy và trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: (cá nhân)</b>


B
íc 1:


<b>GV: Yêu cầi HS quan sát H1và H 5 ( </b>
SGK-9,10)


Hình vẽ trên quả cầu và trên bản đồ giống
nhau và khác nhau nh thế nào ? Rút ra nhận
xét ?


<b>GV: Theo em bản đồ là gì ? Nêu định nghĩa</b>
bản đồ ?


Quả địa cầu và bản đồ cái nào chính xác
hơn ?


B
íc 2:



- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 2: </b>


B
íc 1:


<b>GV: Bề mặt Trái Đất là hình cong bản đồ là</b>
hình phẳng để vẽ đợc bản đồ trớc hết ta
phải làm gì ?


<b>GV: Giảng giải về u nhợc điểm của các </b>
ph-ơng pháp chiếu đồ ?


Trên bản đồ thể hiện rất nhiều đối tợng dịa
lí. Mỗi đối tợng có một đặc trng riêng, dựa
trên cơ sở nào có thể thể hiện đợc các đối
t-ợng địa lí lên bản đồ ?


<b>GV: Ngời ta thu thập thông tin nh thế nào ?</b>
<b>GV: Các đối tợng địa lí có kích thớc khác</b>
nhau ? mà bản đồ lại rất nhỏ làm thế nào


<b>1.Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong của Trái</b>
<b>Đất lên mặt phẳng của giấy.</b>


ĐN: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy
tơng đối chính xác về một khu vực hay tồn bộ
bề mặt Trái Đất.



<b>2. Thu thập thông tin và dùng các kí hiệu để</b>
<b>thể hiện các đối tợng địa lí lên bn .</b>


- Biết cách biểu hiện mặt cong hình cầu của
Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.


- Thu thp cỏc thơng tin đặc điểm các đối tợng
Địa lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

thể hiện đợc các đối tợng địa lí lên bản ?
B


ớc 2:


- GV yêu cầu HS tr¶ lêi.
- GV chuÈn kiÕn thøc.


đối tợng lên bản đồ.


<b>D- Cñng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .


<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập 1,2 SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.


<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần: 04
Tiết: 04
Bài: 04


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>T l bn </b>


<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Hiểu rõ bản đồ với hai hình thức thể hiện là tỉ lệ số và tỉ lệ thớc.


- Biêt cách đo khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thớc trên bản đồ.
<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


- Bản đồ tỉ lệ lớn trên 1:200000.
- Bản đồ tỉ lệ nhỏ1:1000000.
- Bản đồ tỉ lệ trung bình.
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>7- KiĨn tra bµi cị:</i>


- Bản đồ là gì ?Dựa vào bản đồ ta có thể biết đợc những điều gì?
- Để vẽ đợc bản đồ ngời ta làm nh thé nào ?


<i>8- Bµi míi:</i>



<b>Tỉ lệ bản đồ</b>


<i><b>Hoạt đơng của Thầy và trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B
íc 1:


<b>GV: Dựa vào H8 và H 9 SGK em hãy cho</b>
biết tỉ lệ số đợc thể hiện nh thế nào ?


- Tỉ lệ thớc đợc thể hiện nh thế nào ?
- Ưu điểm của mỗi loại tỉ lệ là gì ?


<i><b>Chuyển ý: </b></i>có rất nhiều bản đồ do đó ngời
ta chia bản đồ thành 3 cấp độ khác nhau
mỗi cấp độ đợc đánh giá nh thế nào ?


<b>GV: Thông bào về cách chia 3 cấp độ bản</b>
đồ.


- Em hiểu nh thế nào về 3 cấp độ bản đồ
này ?


<b>GV: Trong hai loại bản đồ tỉ lệ lớn và tỉ lệ</b>
nhỏ bản đồ nào thể hiện rõ các đối tợng hơn


<b>1- ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.</b>
<i>a. Tỉ lệ bản đồ:</i>



Cã hai d¹ng thĨ hiƯn lµ tØ lƯ sè vµ tØ lƯ
thíc:


- Tỉ lệ số là một phân số có tử số ln bằng 1
VD: 1:100000 có nghĩa là cứ 1 Cm trên bản đồ
bằng 100000 (1Km) trên thực tế.


Tỉ lệ số cho ta biết khoảng cách trên bản đồ
đ-ợc thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế


-Tỉ lệ thớc: đợc thể hiện nh một thớc đo đợc
tính sẵn mỗi đoạn trên thớc đợc ghi độ di tng
ng trờn thc t


<i>b. Phân loại: </i> Có 3 cÊp bËc:
- TØ lƯ lín (Trªn 1: 200000)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Loại bản đồ nào thể hiện đợc diện tích lớn
hơn.


B
íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 1: </b>


B
íc 1:



<i><b>Chuyển ý</b></i> :Vận dụng tỉ lệ số và tỉ lệ thớc
chúng ta đo khoảng cách trên bản đồ để tìm
khoảng cách ngồi thực tế


<b>GV: hớng dẫn học sinh HS làm đo theo tỉ</b>
lệ thớc từ khách sạn Thu Bồn đến khách sn
Ho Bỡnh.


B
ớc 2:


- GV yêu cầu HS tr¶ lêi.
- GV chn kiÕn thøc.


- TØ lƯ nhá 1:1000000
<i><b>KÕt LuËn</b></i>:


- Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản
đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế.


- Bản đồ tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết càng
cao.


<b>2. Đo khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ </b>
<b>th-ớc và tỉ lệ số trên bản đồ.</b>


- Gọi khoảng cách trên thực tế là S
- Gọi khoảng cách trên bản dồ là l
- Gọi mẫu số tỉ lệ bản đồ là A
Ta có:



<b>S = l x a</b>
<b>D- Cđng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta bit iu gỡ ?


<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiÕp bµi tËp 2,3 SGK. Trg 14.
 Häc bµi cũ, nghiên cứu bài mới.


<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết: 05
Bài: 04


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>phng hng trờn bn </b>
<b>kinh độ vĩ độ và toạ độ Địa lí</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Biết các loại kí hiệu sử dụng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh dộ , vĩ độ tại một điểm.



- Biết dựa vào chú giải để tìm hiểu đặc điểm các đối tợng địa lí.
B: Các thiết bị dạy học:


- H114,15,16 phóng to.
- Bản đồ.


- Quả địa cầu.


<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>
<i>9- Kiển tra bài cũ:</i>


- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?


- Dựa vào bản đồ sau đây 1:200000;1:600000cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu
km ngồi thực tế ?


<i>10-</i> <i>Bµi míi:</i>


<b>ph</b>


<b> ơng h ớng trên bản đồ </b>
<b>kinh độ vĩ độ và toạ độ Địa lí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 1: </b>
B


ớc 1:


<b>GV:Kinh tuyến là gì ?</b>



<b>GV: Cùc b¾c n»m ë đầu nào của kinh</b>
tuyến ? Cực Nam nằm ở đầu nào của kinh
tuyến ?


<b>GV: Dựa vào hệ thống kinh, vĩ tuyến thì</b>
phía Bắc của bản đồ đợc xác định nh thế
nào ?


Cho HS quan sát H1 Không có kinh tuyến
vĩ tuyến HS xác điịnh phơng hớng.


<b>HS: Xỏc nh phng hng </b>
B


ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuÈn kiÕn thøc.


<b>Chuyển ý: Nơi giao nhau của các kinh</b>
tuyến vĩ tuyến thớng dùng để xác định vị
trí của điểm đó trên Trái Đất và điểm đó
đ-ợc gọi là gì ?


<b>Hoạt động 2: </b>
B


íc 1:


<b>GV: Dùa vµo H11 vµ néi dung SGK em</b>


h·y cho biết điểm c là chỗ giao nhau của
kinh tuyến nào và vĩ tuyến nào ?


<b>HS: Xác dịnh kinh tuyến điểm và vĩ tuyến</b>
đi qua điểm C


<b>GV: Thông báo </b>


+ Kinh tuyến đi qua điểm c gọi là kinh độ
+ Vĩ tuyến đi qua điểm c gọi là vĩ độ
- Điểm C có toạ độ địa lí là (200t;100B).
Vậy toạ độ địa lí của một điểm bao gồm
những gì ?


B
íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.


- Lu ý :Khi viết toạ độ địa lí của một điểm
thì kinh độ viết trên vĩ độ viết dới hoặc
kinh độ viết trớc vĩ độ viết sau.


<b>Hoạt động 3: </b>
B


ớc 1:


<b>GV: Chia lớp thành các nhó thảo luận làm</b>


bài tËp 3


<b>HS: Th¶o luËn nhãm lµm bµi tËp 3.Đại</b>
diện HS lên bảng điền kết quả bài tập.
B


ớc 2:


- GV yêu cầu HS tr¶ lêi.


- Nhóm khác nhận xét đánh giá.


- GV chuÈn kiÕn thøc.


<b>1- Phơng hớng trên bản đồ. </b>


a. Xác định dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến.
- Đầu trên của kinh tuyến là hớng Bắc, đầu dới
là hớng Nam.


- Bên phải kinh tuyến là hớng đông, bên trái là
hớng Tây.


b. Xác định dựa vào mũi tên chỉ hớng.
B


TB §B


T §



TN §N


N


<b>2. kinh độ vĩ độ và toạ độ địa lí </b>


-Toạ độ địa lí của một điểm bao gồm kinh độ
và vĩ độ của điểm đó


VD: Toạ độ của điểm C
200<sub> T </sub>


100<sub>B</sub>


Hoặc C (200<sub>T;10</sub>0<sub>B)</sub>


<b>3. Bài tập.</b>


a. Hng n th ụ các nớc


- Hà nội đến viêng chăn hớng T N
- Hà Nội dến Gia –Các Ta hớng N
- Hà Nội Đến Ma –ni –la hớng ĐN
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc: Hớng B
- Cu–a -la Lăm -pơ dến Ma-ni –la: hớng ĐB
- Ma -ni -la đến Băng Cốc: hớng T


b.Toạ độ địa lí của các điểm.


1300<sub>§ 110</sub>0<sub>§ 130</sub>0<sub>§</sub>



A B C
100<sub>B 10</sub>0<sub>B</sub> <sub>0</sub>0


c.Toạ độ các điểm trên bản đồ.
1400<sub>Đ 120</sub>0<sub>Đ</sub>


E §


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

d. Hớng từ điểm O đến các điểm
-Từ O đến A Hớng Bắc.


-Từ O đến B hớng Đông.
-Từ O đến C hớng Nam
-Từ O đến D hớngTây
<b>D- Củng cố:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


 Dựa vào đâu có thể xác đinh đợc phơng hớng trên bản
đồ ?


 GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>



Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>kớ hiu bn </b>


<b>cỏch biểu hiện địa hình trên bản đồ</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Sau bài học HS nắm đợc cách thể hiện các đối tợng địa lí lên bản đồ.
- Cách thể hiện địa hình lên bản .


<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


- bn t nhiên (Việt nam hoặc các châu lục ).
- Hình 16 phóng to.


<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>
<i>11-Kiển tra bài cũ:</i>


Kinh độ của một điểm bao gồm những gì ?
<i>12-</i> <i>Bài mới:</i>


<b>kí hiệu bản đồ</b>


<b>cách biểu hiện địa hình trên bản đồ</b>


<i><b>Hoạt đơng của Thầy và trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

B
íc 1:


<b>GV: Cho HS quan sát bản đồ hành chính:</b>
- Em hãy cho biết kí hiệu bản đồ dùng để
làm gì ?


- Dùa vµo H 14 em h·y cho biÕt cã mÊy
lo¹i kÝ hiƯu ?


(kí hiệu điểm thờng dùng đối với các đối
tợng địa lí có diện tích nhỏ. Kí hiện đờng
thờng dùng để thể hiện các đối tợng địa lí
có chiều dài. Kí hiệu diện tích dùng để thể
hiện đối tợng địa lí có diện tích rộng)


- Dùa vµo( H15 -sgk Tr14) em hÃy cho
biết trong các loại kí hiệu lại chia ra thành
các dạng nào ?


B
ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 2: </b>


B


íc 1:


<b>GV: Treo H16 phóng to và bản đồ tự nhiên</b>
cho HS quan sát:


-Tại sao trên bản đồ tự nhiên ta thấy các
màu sắc loang nổ ?


- Ngoài cách thể hiện địa hình bằng màu
sắc. Dựa vào nội dung sgk em hãy cho
biết ngời ta còn thể hiện địa hình bằng
cách nào ?


- Quan s¸t H16 cho biÕt:


+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m ?
+ Dựa vào khoảng cách giữa hai đờng đồng
mức ở hai sờn núi phía đơng và phía tây
hãy cho biết sờn nào có độ dốc lớn hơn ?
B


íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.


- kớ hiệu bản đồ thể hiện các đối tợng địa lí.
- Các kí hiệu rất đa dạng và có tính quy ớc.
- có 3 loại kí hiệu:



+ Kí hiệu điểm.
+ kí hiệu đờng.
+ Kí hiệu diện tích.


<b>2- Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. </b>
- trên bản đồ tự nhiên :địa hình đợc thể hiện
bằng màu sắc.


- Trên bản đồ địa hình: địa hình đợc thể hiện
bằng các đờng đông mức (Đờng đồng mức là
đ-ờng nối liền các điểm có cùng độ cao ).


+ Khoảng cách giữa hai đờng đồng mức cạnh
nhau càng gần địa hình càng dốc.


+ Khoảng cách giữa hai đờng đơng mức cạnh
nhau càng xa địa hình càng thoải.


<b>D- Cđng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


 Tại sao trớc khi xem mộtbản đồ phải xem bảmg chú
giải ?Ngời ta thờng biểu hiện các đói tợng địa lí bằng
những loi kớ hiu no ?


GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
<b>E- Dặn dò:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>thục hành + ôn tập</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Củng cố lại kiến thức lí thuyết.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát.
<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


- Qu địa cầu .Bảng các loại kí hiệu bản đồ.
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>13-</i> <i>KiĨn tra bµi cị:</i>
<i>14-</i> <i>Bµi míi:</i>


Mở bài: Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập lại tất cả
những kiến thc ó hc.


<b>thục hành + ôn tập</b>


<i><b>Hot ụng ca Thy và trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


ớc 1:


<b>GV: Chia lớp thành 4 nhóm:</b>


- Phát dụng cụ häc tËp cho c¸c nhãm


+ Nhóm trởng có vai trị chỉ đạo cả nhóm
làm theo nội dung bài thực hành


- Hớng dẫn HS sử dụng địa bàn.


- Kim địa bàn luôn chỉ hớng Bắc Nam đầu
đỏ chỉ hớng Bắc đầu xanh chỉ hớng Nam.
+ Xác định các hớng chính và các hớng
phụ.


- Hớng dẫn HS vẽ sơ đồ lớp.
+ Đo chiều dọc và chiều ngang.
+ Chọn tỉ lệ thích hợp.


<b>HS: Tiến hành đo vẽ sơ đồ lp:</b>
B


ớc 2:


- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- Nhóm khác bổ sung.


- GV chuẩn kiÕn thøc



<i><b>Chuyển ý</b></i>: Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra
hôm nay chúng ta ôn lại những kiến thức
đã học.


<b>Hoạt động 2: </b>
B


íc 1:


<b>GV: cho HS quan sát bản đồ:</b>
- Bản đồ là gì ?


- Để vẽ đợc bản đồ ngơì ta phải làn lợt làm
những cơng việc gì ?


- Bản đồ có vai trị nh thế nào trong giảng
dạy và học tập địa lí ?


<b>I- Thực hành: </b>


<b>2. Ôn tập </b>


- Bn l hỡnh vẽ thu nhỏ trên giấy tơng đối
chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt
Trái Đất


- Để vẽ đợc bản đồ ngời ta phải.


+ Thu thập thơng tin các đối tợng địa lí.
+ Dùng các kí hiệu thể hiện lên bản đồ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Để xác định phơng hớng trên bản đồ ngời
ta làm nh thế nào ?


- Tỉ lệ bản đồ là gì ?
- Phát phiéu học tập:


<b>phiÕu häc tËp</b>


trên bản đồ việt nam có tỉ lệ 1:700000
ngời ta đo đợc khoảng cách từ Hà nội đến
hải phòng là 15 cm. Hỏi trên thực tế
khoảng cách từ hà nội đến hải phịng là
bao nhiêu km ?


<b>HS: tính khoảng cách từ hà nội đến hải</b>
phòng.


B
ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lêi.
- GV chuÈn kiÕn thøc.


chú giải để biết ý nghĩa cuả các kí hiệu bản đồ.
Có 3 loại kí hiệu là:


+ kí hiệu điểm: (Thể hiện đối tợng địa lí diện
tích nhỏ)



+ Kí hiệu đờng: (Thể hiện đối tợng có chiều
dài)


+ kí hiệu diện tích: (Thể hiện đối tợng có diện
tích lớn)


- Phơng hớng trên bản đồ.


+ Dựa vào kinh tuyến: Đầu trên là phía bắc
đầu dới là phía nam. Bên phải là phía đơng,
bên trái là phía tây.


+ Dùa vµo mịi tªn chØ híng.


B B


TB §B
T §


TN §N
N N


- Trên thực tế khoảng cách nµy lµ:
15.700000=10500000=105 km
<b>D- Cđng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


Khi quan sát bản đồ trớc tiên phải xác định đợc đối tợng địa lí đó đợc kí hiệu nh thế


nào ? xác định nằm ở đâu và cuối cùng xác định đối tợng đó có diện tích nh th no?


GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>Bài kiểm tra viết 1 tiết</b>


<b>A: Phạm vi kiểm tra.</b>
Từ bài 1 – 6.


<b>B: Mục đích yêu cầu kiểm tra.</b>


- Kiểm tra, đánh giá kết quả và nắm vững kiến thức từ bài 1 đến bài 6.
- Kỹ năng đọc, vẽ, xác định phơng hớng trên bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2- Phỏt kim tra.


<b>I-Đề bài</b>


<b>a.Trắc nghiệm khách quan</b>


<b>Cõu 1:</b> in tiếp vào đầu các mũi tên thể hiện cách xác định phơng hớng dựa vào mũi
tên chỉ hớng Khi dã biết đợc một hớng :


§N


<b>Câu 2:</b> Hãy nối từng cặp ơ chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng:
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì Mức độ thể hiện các đối tợng địa lí trên<sub>bản đồ</sub>
Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến Mức độ thu nhỏ của khoảng cách đợc vẽ<sub>trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất </sub>
<b>B.Tự luận</b>


<b>Câu 1:</b> Bản đồ là gì ? em hãy nêu cách xác định phơng hớng trên bản đồ dựa vào kinh
tuyến ? Các đối tợng địa lí thờng đợc thể hiện trên bản đồ bằng những loại kí hiệu nào ?


<b>Câu 2:</b> Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7000000 bạn Nam đo đợc khoảng cách giữa hai thành phố
A và B là 6 cm. Hỏi trên thực tế hai thành ph ny cỏch nhau bao nhiờu Km ?


<b>II-Đáp án +Biểu điểm</b>
A.Trắc nghiệm khách quan


Câu 1 Điến tiếp vào đầu các mui tên hoàn thiện mũi tên chỉ hớng: (1,5điểm)
B


TN §B
T §


TN §N


N


Câu 2 Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng: (1,5điểm)
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao


Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì Mức độ thể hiện các đối tợng địa lí trên
bản đồ


Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến Mức độ thu nhỏ của khoảng cách đợc vẽ
trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất
<b>II-Tự luận </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tơng đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt
trái đất.


- Cách xác định phơng hớng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến.
+ Đầu trên cua kinh tuyến là hớng Bắc.
+ Đầu dới là hớng nam.
+ Bên phải là hớng Đông.
+ Bên trái là hớng tây.
- Các đối tợng địa lí trên bản đồ đợc thể hiện bằng 3 loại:
+ Kí hiệu điểm.
+ Kí hiệu đờng.
+ Kí hiệu diện tích.
Câu 2: Khoảng cánh của hai thành phố trên thực tế là: (2 điểm)


6 x 7000000 = 42000000 cm = 420 Km
<b>D- Củng cố:</b>


Thu bài.


<b>E- Dặn dò:</b>


Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Líp:


<b>sự vân động </b>


<b>tự quay quanh trục của trái đất</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- HS nắm đợc vân động tự quay quanh trục của Trái Đất.


- Cách chia và tính múi giờ ở các múi giờ khác nhau trên Trái Đất.
- Tính đợc giờ của một khu vực giờ khi biết giờ gốc và ngợc lại.
- Nắm đợc hệ quả của sự chuyển động quanh trục của tráíi đất.
<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


- Các hình 19,20,21 SGK Phóng to.
- Bản đồ thế giới.


<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>
<i>15-</i> <i>Kiển tra bài cũ:</i>


<i>16-</i> <i>Bài mới:</i>


<b>sự vân động </b>


<b>tự quay quanh trục của trái đất</b>
<i><b>Hoạt đông của Thầy và trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>GV: Cho HS quan sát quả địa cầu </b>


- Tại sao quả địa cầu có một nghiêng trục
này có tác dụng gì ?


- Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục
một vòng hết một ngày một đêm. Một ngày
một đêm là bao nhiêu giờ ?


<b>HS: Liªn hƯ thc tÕ trả lời câu hỏi </b>


<b>GV: Giới thiệu về cách chia bề mặt Trái</b>
Đất thành 24 múi giờ (Khu vực gìơ )


- Da vo s kinh tuyn trờn quả địa cầu
em hãy cho biết mỗi một múi giờ có bao
nhiêu kinh tuyến ?


- Ngêi ta chän múi giờ naò làm múi giờ
gốc ?



- nh vy khu vực giờ gốc đợc tính từ kinh
tuyến nào đén kinh tuyến nào ? khu vực
giờ tiếp theo đợc tính nh thế nào ?


B
ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuÈn kiÕn thøc.


<b>GV: Híng dÉn HS tÝnh giê khu gốc</b>
ra giờ hiện tại và ngợc lại:


+ Trng hp 1: Khi GMT + K<i>vgiờ cần xác</i>
<i>định</i> ≥ 24


Giờ KV <i>cần xác định </i>= (GMT+ KV giờ
<i>cần xác định) -24</i>


+ Trờng hợp 2: Khi (GMT + KVG <i>Kvgiờ</i>
<i>cần xác định ) </i>≤ 24


Giờ KV<i>giờ cần xác định</i> = 24- (Giờ KV +
KV giờ cần xác định)


- Cho HS lên bảng làm bài tập (SGK-Tr
22). các HS khác làm bài tập vào giấy
nháp



<b>- HS:Lµm bµi tËp.</b>


<b>- Gọi một HS nhận xét bài làm của bạn.</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


B
íc 1:


<b>GV: dùng quả địa cầu xoay cho HS quan</b>
sát chuyển động đồng thời dùng đèn chiếu
vào cho HS nhìn thấy hiện tợng các điểm
trên quả địa cầu lần lợt có hiện tợmg ngày
và đêm kế tiếp nhau.


- Do Trái Đất hình cầu lên cùng một lúc
ánh sán mặt trời có chiếu sáng đợc khắp bề
mặt Trái Đất hay không ?


- Khi trái đất tự quay quoanh trục hiện
t-ợng ngày đêm diễn ra nh thế nào ?


- Ngoái sinh ra hiện tợng ngày đêm kế tiế
nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất còn sinh
ra một hiện tợng là các vất chuyển động
trên bề mặt Trái Đất bị lệch hớng ?


- Dùa vµo H22 em h·y cho biÕt c¸c vËt


- Hớng tự quay: Từ Tây sang đơng.



- Thời gian tự quay 24h<sub>/vịng. (1 ngy ờm)</sub>


- Ngời ta chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực
giờ. Mỗi khu vực có một giờ riêng thống nhất
gọi là giớ khu vực.


- Khu vực kinh tuyến gốc đi qua gọi là khu vực
giờ gốc.


- Giờ phía Đông sớm hơn giờ phía Tây.


<b>2. H qu sự vân động tự quay quanh trục</b>
<b>của Trái Đất </b>


- Ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên
bề mặt Trái Đất.


- Vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch
hớng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

chuyển động từ phía nam lên phía bắc bị
lệch về hớng nào ?


- Khi vật chuyển động từ phía bắc xuống
phía nam sẽ bị lệch về hớng nào ?


B
íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.


- GV chuẩn kiến thức.


+ Từ nam lên bắc vật chuyển động lệch về bên
trái.


<b>D- Cñng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


- Sự phân chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực giờ có thận lợi gì về mặt sinh hot v
i sng


- Tại sao có hiện tợng ngày đem kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi tren bề mặt Trái Đất
GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .


<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Líp:



<b>Sự chuyển động của Trái Đất </b>
<b> quanh mặt trời</b>


<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Hiu và trình bày đợc chuyển động của trái đât quanh mặt trời (Quĩ đạo ,thời gian
chuyển động và tính chất của sự chuyển động).


- Nhớ vị trí xuân phân ,hạ chí ,thu phân và đơng chí trên quĩ đạo của Trái Đất.
- Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại hiện tợng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất trên
quĩ đạo trên quĩ đạo và chứng minh hin tng cỏc mựa.


<b>B: Các thiết bị d¹y häc:</b>


- tranh về sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời.
- Quả địa cầu.


- Hình vẽ 23 trong SGK.
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>17-</i> <i>KiÓn tra bµi cị:</i>
<i>18-</i> <i>Bµi míi:</i>


<b>Sự chuyển động của Trái Đất </b>
<b> quanh mặt trời</b>


<i><b>Hoạt đông của Thầy và trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


íc 1:


<b>GV: Ngoài chuyển động quanh trục Trái</b>
Đất còn chuyển động nào nữa hay không ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Dựa vào H 23 (SGK-Tr) và nội dung SgK
em hãy cho biết khi tría đất chuyển động
quanh mặt trời thì chuyển động quanh
trục của Trái Đất nh thế nào ?


- Đờng chuyển động của Trái Đất quanh
mặt trời gọi là gì ?


- Ph¸t phiÕu häc tËp cho c¸c nhãm:
<b>phiÕu häc tËp</b>


Dựa vào H 23 sgk em hãy cho biết:
- quĩ đạo chuyển động của Trái Đất có
hình gì ?


- Khi chuyển động quanh mặt trời Trái
Đất chuyển động theo chiều nào ?


- Khi Trái Đất chuyển động quanh mặt
trời thì hớng nghiêng của trục Trái Đất
nh thế nào ?


- Khi chuyển động đợc một vòng quanh
trục Trái Đất chuyển động đợc bao nhiêu
vòng quanh trục ?



B
ớc 2:


- GV: Đại diện nhóm báo cáo kÕt qu¶ th¶o
luËn.


- GV chuÈn kiÕn thøc.


(Thời gian chuyển động của Trái Đất trên
quĩ trên quỹ đạo gọi là năm thiên văn .Giữa
năm lịch và năm thiên văn chênh nhau 6h<sub>.</sub>


Nh vậy để cho năm lịch và năm thiên văn
trùng nhau thì cứ sau 4 năm ngời ta phải
thêm vào năm lịch một ngày. năm đó gọi
là năm nhuận)


<b>Hoạt động 2: </b>
B


íc 1:


<b>GV: Sử dụng mơ hìmh chuyển động của</b>
Trái Đất quanh mặt trời .


- Do trục Trái Đất nghiêng trong quá trình
chuyển động tịnh tiến thì cả hai nửa cầu có
cùng ngả về phía mặt trời hay không ?
<b>GV: Từ ngày 21-3 đến trớc ngày 23-9 nửa</b>


cầu bắc ngả về phía mặt trời sẽ nhận đợc
l-ợng nhiệt và ánh sáng mặt trời nh thế
nào ?


<b>GV: Từ ngày 21-3 đến ngày 23-9 nửa cầu</b>
nam ngả về phía xa mặt trời thì sẽ nhân
đ-ợc lợng nhiệt và ánh sáng mặt trời nh thế
nào ?


- Gi¶ng vỊ c¸ch chia mïa theo âm dơng
lịch của một số níc.


B
íc 2:


- GV yªu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.


- Diễn ra đồng thời với quay quanh trục của
Trái Đất.




- Quĩ đạo hình elíp (Gần trịn)


- Hớng quay từ tây sang đông (Cùng chiều
quay quanh trục của Trái t )


- Chu kì quay là 365 ngày 6 h



- Độ nghiêng và hớng nghiêng của Trỏi t
luụn khụng i.


<b>2. Hiện tợng các mùa.</b>


a. Mỗi bán cầu có hai mùa


- Sau ngy 21-3 đến trớc ngày 23-9.
+ Bắc bán cầu là mùa núng


+ Nam bán cầu là mùa lạmh


- Sau ngày 23-9 đến trớc ngày 21-3
(Ngợc lại )


b. NhiỊu níc chia 4 mùa theo dơng lịch hoặc
âm dơng lịch


<b>D- Củng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>



Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>Hiện tợng </b>


<b>ngy đêm dài ngắn theo mùa</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Biết hiện tợng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả cảu sự vân động của Trái
Đất quanh mặt trời.


- C¸c khÝa niƯm chí tuyến bắc, chí tuyến nam, Vòng cực Bắc, vòng cùc Nam.


- Biết cách dùng ngon đền và quả địa cầu để giải thích hiện tợng ngày đêm dài ngn
khỏc nhau.


<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


- Tranh vẽ về hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa (H24 SGK)
- Quả địa cầu.


<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>
<i>19-</i> <i>Kiển tra bài cũ:</i>


- Tại sao Trái Đất chuyển động xung quanh mặt trời lại sinh ra hai thời kì nóng v lạnh lnà


phiên nhau ở hai nửa cầu ?


- Vào những ngày nào trong năm, hai nửa cầu bắc và nửa cầu nam nhận đợc lợng nhiệt và
ánh sáng nh nhau ?


<i>20-</i> <i>Bµi míi:</i>


<b>Hiện t ợng ngày đêm dài ngắn theo mùa</b>
<i><b>Hoạt đông của Thầy và trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B
íc 1:


<b>GV: Treo tranh vẽ hiện tợng ngày dêm dài ngắn theo</b>
mùa lên bảng yêu cầu HS quan sát tranh. Giới thiệu
các đờng sáng tối, trục Bắc, Nam .


- Vì sao đờng biểu hiện trục Trái Đất (BN) và đờng
phân chia sáng tối khơng trùng nhau ?


- Dùa vµo H24 cho biÕt:


- Vào ngày 21-3 ánh sáng mặt trời chiếu vng góc
với vĩ tuyến bao nhiêu ? Vĩ tuyến đó đợc gọi là đơng
gì ?


(Vµo ngµy 22-6 ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc
với vĩ tuyến 230<sub>27B .Đây là giới hạn cuối cùng ánh</sub>



sỏng mt tri to đợc một góc vng xuống nửa cầu
bắc vĩ tuyến này đợc gọi là chí tuyến bắc )


- Vµo ngµy 22-12 (Đông chí ) ánh sáng mặt trời


<b>1. Hiện tợng ngày đêm dài gắn trên</b>
<b>các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chiếu thẳng góc với vi tuyến bao nhiêu ? Vĩ tuyến đó
có ten gọi là gì ?


(giới hạn cuối cùng mà ánh sáng mặt trời tạo đợc
một góc vuông xuông nửa cầu nam là vĩ tun
230<sub>27’N đờng đó đợc gọi là chí tuyến nam )</sub>


- Thơng qua hai hình 24, 25 em có nhận xét gì về
thời gian ngày và đêm ở hai nửa cầu vào các mùa
khác nhau ?


B
íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 1: </b>


B
íc 1:


<b>GV: Dùa vµo H25 cho biÕt: </b>



+ vào các ngày 22-6 và 22-12 dộ dài ngày đêm của
các điểm D và D’ ở vĩ tuyến 660<sub>33’bắc và nam của</sub>


hai nửa cầu sẽ nh thế nào ? Vĩ tuyến 6033’Bắc và
Nam là những đờng gì ?


(Vào các ngày 22-6 và ngày 22-12 ở các vĩ độ
660<sub>33’ bắc và nam có hiện tợng ngày đêm dài suốt</sub>


24 h


- VÜ tuyÕn 660<sub>33’B là giới hạn cuối cùng mà ánh</sub>


snỏg mt trời chiếu đợc xuông mặt đất của nửa cầu
Bắc vào ngày 22-12 và đờng này gọi là vòng cực bắc
- Vĩ tuyến 660<sub>3’N là giới hạn cuói cùng mà ánh sáng</sub>


mặt trời có thể chiếu xng đợc bề mạt tr đất
vào ngày 22-6 và vĩ tuyến đó gọi là vòng cực nam )
- Càng về hai cực số ngay có ngày và đêm dài suốt
24 h<sub> thay đổi nh thế nào ?</sub>


B
íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiÕn thøc.


các địa điểm trên bề nặt Trái


Đất có hiện tợng ngày đêm dài ngắn
khác nhau.


+ Mọi địa điểm trên dờng xích đạo
có ngày và đêm nh nhau.


+ Tõ xÝch ®ao vÒ hai cùc thêi gian
chênh lệch giữa ngày và dêm cµng
lín.


<b>2. ở miền cực số ngày có ngày, đêm</b>
<b>dài suốt 24 h thay đổi theo mùa. </b>


- Vào ngày 22-6 và 22-12 các địa
điểm ở:


+ VÜ tuyÕn 660<sub>33’b</sub>


+ VÜ tuyÕn 660<sub>33’N </sub>


Có một ngày hoặc một đêm dài
suốt 24 h.


- Từ vòng cực đến cực ở hai bán cầu
số ngày hoặc đêm dài suốt 24 h tăng
lên.


- ở hai cực có ngày đêm dài suốt 6
tháng.



<b>D- Cñng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


Em hãy giải thích câu ca dao đêm tháng 5 cha nừm đã sáng ,ngày tháng 10 cha ci ó
ti


<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Cu tạo bên trong của trái đất</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Biết và trình bày đợc cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: Vỏ Trái Đất, lớp
trung gian và lớp lõi (hay nhâ ) Mỗi lớp có một đặc tính riêng về độ dà , về trạng thái vật chất
và nhiệt độ.


- Biết lớp vỏ Trái Đất đợc cấu tạo do bảy địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ. Các địa
mảng này có thể di chuyển tách xa nhau hoặc xô chờm vào nhau, tạo nên các dãy núi ngầm
d-ới đáy đại dơng các dãy núi ở ven bờ các lục địa và sinh ra các hiện tợng núi lửa động đất.


<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


-Tranh vẽ về cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Quả địa cầu.


- Các hình vẽ trong SGK.
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>21-</i> <i>KiĨn tra bµi cị:</i>


Tại sao trên bề mặt Trái Đất có hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau ?
<i>22-</i> <i>Bài mới:</i>


<b>Cấu tạo bên trong của trái đất</b>


<i><b>Hoạt đông của Thầy và trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B
íc 1:


<b>GV: Hớng dẫn học sinh quan sát quả địa cầu và</b>
tranh cấu tạo trong của Trái Đất.


- Quan sát tranh hoặc H26-SGK em hÃy cho biết cấu
tạo trong của Trái Đất gồm các lớp nµo ?


- Các lớp có đặc điểm nh thế nào về độ dày trạng
thái vật chất và nhiệt độ ?



B
íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 2: </b>


B
íc 1:


<b>GV: Dựa vào H26, H27 (SGK-Tr) và nội dung SGK</b>
em hãy cho biết lớp vỏ có vị trí nh thế nào có độ dày
nh thế nào ? Thể tích và khối lợng là bao nhiêu?
- Theo em vỏ Trái Đất dày nhất õu ,mng nht
õu?


- Vỏ Trái Đất có vai trò nh thế nào ? vì sao ?
- Quan sát H27 em hÃy cho biết


- Vỏ Trái Đất có phải là một khối liên tục hay không
?


- Gồm các mảng chính nào ?


- Cỏc mng cú c định hay khơng ?
B


íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.


- GV chuẩn kiến thức.


<b>1.Cu to trong của trái đát</b>


- Gåm 3 líp


- đặc điểm của các lớp (SGK-Tr 32)
<b>2.Cấu tại của lớp vỏ trái đất</b>


- Vỏ Trái Đất rất mỏng: Từ 5km đến
70 km.


+ ChiÕm 1% vỊ thĨ tÝch.
+ 0,5 % khèi lợng Trái Đất.
- Có vai trò rất quan träng.


+ là nơi tồn tại của các thành phần tự
nhiên của trái đất. Nơi sinh sống
phát triển của xã hội loài ngời.


- Gồm một số địa mảngtạo thành
- Các địa mảng có thể chuyển dịch
tách xa nhau, xô chờm vào
nhau…...tạo thành núi và biển. Gây
nên động đất núi lửa.



<b>D- Cñng cè:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nh SGK.



Trái Đất có cấu tạo nh thế nào ? Lớp nào có vai trò quan trọng nhất ?
<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>thục hành</b>


<b> S phõn bố các lục địa và đại dơng trên thế giới</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


-Tỉ lệ lục địa và đại dơng ở hai bán cầu
-Biết trên thế giới có 6 lục địa và 4 đại dơng
-Các bộ phận của đại dơng


<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


Bn hai na cu
<b>C: Cỏc hoạt động trên lớp:</b>



<i>23-</i> <i>KiĨn tra bµi cị:</i>


Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp ? Nêu đặc điểm của mỗi lớp.
<i>24-</i> <i>Bài mới:</i>


<i><b>Mở bài</b></i> :Trên Trái Đất diện tích đại dơng và lục địa ở hai nửa cầu là khác nhau. Vậy
khác nhau nh thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hơm nay.


<b>thơc hµnh</b>


<b> Sự phân bố các lục địa và đại d ơng trên thế giới</b>
<i><b>Hoạt đông của Thầy và trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>
B


íc 1:


<b>GV: Chia líp thµnh 4 nhãm.</b>


Giao mỗi nhóm đảm nhận một bài tập.
<b>HS:Thảo luận thống nhất ý kiến .Đại diện</b>
nhóm báo cáo kết quả.


. B íc 2:


- GV: Đại diện1 nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.


- GV chuÈn kiÕn thøc



- Hãy giaỉ thích tại sao gọi bắc bán cầu là
lục bán cầu, Nam bán cầu là thuỷ bán cầu ?
<b>Hoạt động 2: </b>


B
íc 1:


<b>HS: Dựa vào tỉ lệ diện tích đại dơng và</b>
lục địa của hai bán cầu trả lời câu hỏi .
B ớc 2:


GV: Chuẩn xác kiến thức .Yêu cầu nhóm 2


<b>Bài tập 1.</b>


-T lệ diện tích đại dơng và lục địa ở nửa cầu
bắc


+Lục địa :chiếm 60,6%
+Đại dơng :Chiếm 39,4%


-Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dơng ở nửa cầu
nam


+Lục địa chiếm 19%
+Đại dơng chiếm 81%


<b>Bµi tËp 2.</b>



- Các lục địa là á, Âu, Phi, Bắc Mĩ , Nam Mĩ,
Nam Cực Và ơxtrâylia


- Lục địa có diện tích lớn nhất là lục địa á -Âu.
Nằm ở nửa cầu Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

trình bày kết quả thảo luận .


HS: §¹i diƯn nhãm 2 trình bày kết quả
.Nhóm khác nhận xét bổ xung


GV: Dựng bn đồ thế giới chuẩn xác kiến
thức Chuẩn xác kiến thức .


<b>Hoạt động 3: </b>
B


íc 1:


-Yªu cÇu nhãm 3 trình bày kết quả th¶o
ln


- Nhóm khác nhận xét đóng góp ý kiến
diện nhóm 3 trình bày kết quả thảo luận .
B


íc 2:


<b>GV: Chuẩn xác kiến thức.Yêu cầu nhóm 3</b>
trình bày kết quả thảo luận .



<b>HS: Đại diƯn nhãm 3 tr×nh bày kết quả</b>
.Nhóm khác nhËn xÐt bæ xung.


<b>Hoạt động 4: </b>
B


íc 1:


<b>GV: Dùng bản đồ thế giới chuẩn xác kiến</b>
thức Chuẩn xác kiến thức -u cầu nhóm 4
trình bày kết quả .


B
íc 2:


- Nhãm kh¸c bỉ xung ý kiÕn.
- GV: Chuẩn xác kiến thức.


ôxtrâylia ở nửa cầu nam.


- Cỏc lục địa nằm ở nửa cầu nam có Nam cực,
ơxtrâlia nằm hoàn toàn ở nửa cầu nam.


- Các lục địa Bắc mĩ, á-âu nằm hoàn toàn ở
nửa cầu bắc.


<b>Bµi tËp 3</b>


- Rìa lục địa gồm .



+ Thềm lục địa sâu đến 200 m.
+ Sờn lục địa sâu đến 2500 m.
<b>Bài tập 4.</b>


<b>- Diện tích các đại dơng chiếm 70,8%</b>
- Tên của 4 đại dơng: Thái bình dơng, Đại
Tây Dơng, ấn độ Dơng, Bắc Băng Dơng.


- Th¸i Bình Dơng có diƯn tÝch lín nhÊt, Bắc
băng dơng có diện tích nhỏ nhất.


<b>D- Củng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


- Em h·y cho biết tại sao bắc bán cầu gọi là lục bán cầu còn nam bán cầu gọi là thuỷ bán
cầu.


- Trên Trái Đất có mấy đại lục và có mấy châu lục ? Tại sao khi khuyên thiếu niên nhi đồng
bác hồ lại chỉ ví với năm châu.


 GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>



<b>Chơng II .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày gi¶ng: Líp:


<b>Tác Động của nội lực và ngoại lực nên địa hình </b>
<b>bề mặt trái đất</b>


<b>A: Mơc tiªu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Phõn bit c sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực tìm một số ví dụ về nội lực và
ngoại lực.


- Biết địa hình của Trái Đất là kết quả tác động của nội lực và ngoại lực .Hai lực này
ln có tác động đối nghịch nhau.


- Trình bày về hiện tợng tác hại của núi lửa và động đất.


- Nhận biết trên tranh ảnh ,mơ hình các bộ phận hình dạng của núi lửa.
- Chỉ trên bản đồ vành đai lửa thái bình Dơng.


<b>B: C¸c thiết bị dạy học:</b>


1.Bn t nhiờn th gi v việt Nam



2.Tranh ảnh các loại địa hình thể hiện tác động của nội lực và ngoại lực
3.Mơ hình núi lửa


<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>
<i>25-</i> <i>Kiển tra bài cũ:</i>


Tại sao trên bề mặt Trái Đất có hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau ?
<i>26-</i> <i>Bài mới:</i>


Mở bài: Hình dạng vỏ Trái Đất đợc goị là địa hình. Đia hình bề mặt Trái Đất không
phải chỗ nào cũng nh chỗ nào nguyên nhân do đâu.


<b>Tác Động của nội lực và ngoại lực nên địa hình </b>
<b>bề mặt trái đất</b>


<i><b>Hoạt đơng của Thầy và trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


íc 1: GV cho HS quan sát mô hình:


- V traớ đất có độ dày nh thế nào ? điều đó
chứng tỏ bề mặt Trái Đất bằng phẳng hay gồ
ghề ?


- Dùa vµo néi dug SGK em hÃy cho biết tại sao
bề mặt Trái Đất lại gồ ghề không bằng phẳng ?
GV: yêu cầu HS:



-Yờu cầu học sinh đọc thuật ngữ nội lực và
ngoại lực.


- Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối
nghịch nhau ?


B
ớc 2:


- GV yêu cầu HS tr¶ lêi.
- GV chuÈn kiÕn thøc


Chuyển ý :chúng ta đã biết vật chất ở lớp trung
gian từ quánh dẻo đến lỏng nơi nào vỏ Trái Đất
mỏng sẽ bị tràn ra hiện tợng đó gọi là hiện tợng
gì ?


<b>Hoạt động 1: </b>
B


íc 1:


<b>GV: Cho HS </b>quan sát tranh ảnh về hoạt động
của núi lửa.


<b>1. Tác động của nội lực và ngoại lực.</b>


- Nội lực là những lc sinh ra ở bên trong Trái
Đất. Làm cho đất đá bị uốn nếp thành núi
đứt gãy hạ thấp địa hình.



- Ngoại lực là những lực sinh ra từ bên ngoài
nh nhiệt độ gió ma, nớc chảy làm cho địa
hình bị bào mịn hay bồi tụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- T¹i sao l¹i gäi lµ nói lưa ?


- Khi núi lửa hoạt động gây lên những tác hại gì
đồi với đời sống và sản xuất ?


- Khi mắc ma nguội đi phân hố thành đất. Đất
những nơi đó thờng nh thế nào ?


- Chuẩn xác kiến thức chỉ trên bản đồ thế giới
vành đai lửa Thái Bình Dơng.


- Cả hại hoạt động núi lửa và động đất là kết quả
của nội lực hay ngoại lực.


- Động đất xảy ra ở những nơi đông dân gây lên
những hậu quả gì ?


<b> GV: Nêu một số vụ động đất và núi lửa gây</b>
hậu quả nghiêm trọng.


B
ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuÈn kiÕn thøc.



- Núi lửa là hiện tợng phun trào mắc ma dới
sâu lên trên bề mặt đất.


+ Núi lửa hoạt đọng gây tác hại nghiêm
trọng.


+ Những núi lửa tắt đất đai phì nhiêu dân tập
chung đơng.


- Động đất là hiện tợng các lớp đất đá bị
dung chuyển.


<b>D- Cñng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


Nội lực là gì, Ngoại lực là gì ? Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ?
<b>E- Dặn dò:</b>


 VỊ nhµ lµm tiÕp bµi tËp SGK.
 Häc bµi cị, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:



Ngày giảng: Lớp:


<b>a hỡnh b mt trỏi t</b>
<b>A: Mc tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Phân biệt đợc độ cao tuyêt đối và độ cao tơng đối của địa hình.


- Biết khái niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao tơng đối của địa hình sự khác nhau
giữa núi già và núi trẻ.


- Hiểu thế nào là địa hình cacxtơ.


- Chỉ đợc trên bản đồ thế giới một số vùng núi gìa và một số dãy núi trẻ.
<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


- Sơ đồ thể hiện độ cao tơng đối và độ cao tuyệt đối của núi.
- Bảng phân loại núi theo độ cao.


- Tranh ảnh về các loại núi già và núi trẻ ,núi đá vôi và hang động.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.


<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>
<i>27-</i> <i>Kiển tra bài cũ:</i>


Tại sao ngời ta nói rằng nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ?
<i>28-</i> <i>Bài mới:</i>


<b>địa hình bề mặt trái Đất</b>



<i><b>Hoạt đơng của Thầy và trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Dựa vào tranh hoặc hình 35;36 (SGK ) em hãy
cho biết núi là địa hình nhơ lên hay trũng xuống
của vỏ Trỏi t ?


- Núi là gì ?


- cao của núi đợc tính bằng cách nào ?
- Yêu cầu HS đọc thuật ngữ độ cao tơng đối và
độ cao tuyệt đối ( SGK-Tr 85 )


- Dựa vào độ cao tuyệt đối ngời ta phân núi
thành 3 loại. Dựa vào bảng thống kê em hãy cho
biết đó là những loại nào ? Có độ cao từ bao
nhiêu đến bao nhiêu mét ?


<b>GV: Treo bản đồ tự nhiên thế giới và Việt Nam </b>
- Dựa vào bản đồ ttự nhiên Việt Nam và thế giới
em hãy cho biết tên của các dãy núi cao trên thế
giới ?


- Việt nam chủ yếu núi có độ cao nh thế nào ?
<b>GV: Cho HS quan sát bản đồ lên bảng chỉ và</b>
đọc tên các dãy núi cao trên thế giới và đa ra kết
luận về núi ở Việt Nam.



B
íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 2: </b>


B


íc 1:


<b>GV: Dựa vào nội dung SGK ngoài chia theo độ</b>
cao ngời ta còn dựa vào đâu để chia núi thành
núi già và núi trẻ ?


- Núi già và núi trẻ khác nhau nh thế nào ?
- Nêu sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ ?
<b> GV: Dùng bản đồ thế giới chỉ cho HS thấy các</b>
dãy núi già và núi trẻ trên thế giới.


- Việt Nam chúng ta có rát nhiều đó là loại địa
hình nào ?


B
íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 3: </b>



B


íc 1:


<b>GV: Dựa vào nội dung SGK em hãy:</b>
- Cho biết địa hình caxtơ là gì ?


- Hãy kể tên một số hang động đẹp mà em biết.
B


íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.


- Núi là địa hình nhơ cao trên 500 mét so
với mực nớc biển có đỉnh có sờn.


- Dựa vào độ cao tuyệt đối ngời ta chia
núi thành 3 loại:


+ Nói thÊp < 1000 m


+ Núi trung bình từ 1000 m đến 2000 m
+ Núi cao trên 2000 m


<b>2.Núi già và núi trẻ.</b>


Căn cứ vào thời gian hình thành và


hình thái núi ngời ta chia thành núi già
núi trẻ.


+ Nỳi gi: nh trũn, sờn thoải, rộng.
+ Núi trẻ: đỉnh nhọn, sờn dốc, hẹp.


<b>3. Địa hình caxtơ và các hang động. </b>
- Núi đá vơi: Nhiều hình dạng khác nhau
sờn dốc, đứng.


- Trong núi có các hang động đẹp.
<b>D- Củng cố:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


- Em hãy cho biết sự khác nhau giữa hai độ cao tơng đối và độ cao tuyệt đối ?
- Núi già và núi trẻ khác nhau ở điểm nào ?


<b>E- DỈn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>ôn TậP học kì I</b>


<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Củng cố lại kiến thức của HS.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích.
<b>B: Các thiết bị dạy häc:</b>


- Quả địa cầu


- Tranh chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời và quanh trục, các hình 24, 25, 29, 34,
40 (SGK).


<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>
<i>29-</i> <i>Kiển tra bài cũ:</i>


Hãy nêu rõ sự khác biệt của độ cao tơng đối và độ cao tuyệt đối ?
<i>30-</i> <i>Bi mi:</i>


<b>ôn TậP học kì I</b>


<i><b>Hot ụng ca Thy v trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


íc 1:


<b>GV: Trái Đất chuyển động quay quanh trục sinh</b>
ra những hệ quả gì ?


- Trái Đất chuyển động quay quanh mặt trời


sinh ra những hệ quả gì ?


<b>GV: Dùng mơ hình quả địa cầu mô tả hiện tợng</b>
ngày đêm kế tiếp nhau. Dùng tranh để giảng
giải về hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau
theo mùa ?


B
ớc 2:


- GV yêu cầu HS tr¶ lêi.
- GV chuÈn kiÕn thøc


<i><b>Chuyển ý</b></i> : Chúng ta đã tìm hiẻu về cấu tạo
trong của Trái Đất hôm nay chúng ta ôn lại
những kiến thức về cấu tạo trong của Trái Đất.
<b>Hoạt động 1: </b>


B


íc 1:


<b>GV: Treo tranh cấu tạo trong của Trái Đất </b>
- Cấu tạo trong của Trái Đất gồm mấy lớp ?
Nêu đặc điểm của mỗi lớp ?


<b>HS: Dựa vào kiến thức đã học lên bảng trình</b>
bày trên hình vẽ .


- Trên thế giới gồm có mấy lục địa ? Cú my i


dng ln ?


- Đại dơng nào cã diƯn tÝch lín nhÊt ?


<b>1.Sự chuyển động cuả Trái Đất quanh</b>
<b>mặt trời </b>


- Chuyển động của Trái Đất quanh mặt
trời sinh ra các hiện tợng:


+ Ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi
trên Trái Đất.


+ Các vật chuyển động trên bề mặt Trái
Đất bị lệch hớng.


- Chuyển động của Trái Đất quanh mặt
trời sinh ra các hiện tợng:


+ HiƯn tỵng c¸c mïa.


+ Hiện tợng ngày đêm dài ngắn khỏc
nhau theo mựa.


<b>2.Cấu tạo của Trái Đất </b>
- Gåm 3 líp :


+ Líp vá.


+ Líp trung gian .


+ Líp lâi.


- Líp vá cã vai trß quan träng


+ Gồm 6 lục địa chiếm 29,22% diện tích
bề mặt Trái Đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- đại dơng nào có diện tích nhỏ nhất ?
B


íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thøc.


<i><b>Chuyển ý : </b></i>Địa hình bề mặt Trái Đất là một
trong những thành phần tự nhiên của Trái Đất.
Địa hình bề mặt Trái Đất chúng ta nh thế nào ?
- Nguyên nhân nào làm cho địa hình bề mặt trái
đất chỗ dày chỗ mỏng khác nhau ?


-Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối
nghịch nhau ?


<b> - Nêu một số hiên tợng động đất và núi lửa gây</b>
ảnh hởng đến đời sống và sản xuất ?


B
íc 2:



- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.


<b>3. Các thành phần tự nhiên của Trái</b>
<b>Đất.</b>


<b> </b>


- Tỏc động của nội lực.


Nội lực làm cho vỏ Trái Đất nơi đợc
nâng lên ,nơi thì bị hạ thấp.


- Tác động của ngoại lực.


Ngoại lực có xu hớng làm cho địa
hình bằng phẳng hơn.


<b>D- Cđng cố:</b>


GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.


GV yêu cầu HS đọc các phần ghi nhớ SGK.
<b>E- Dặn dị:</b>


 VỊ nhµ lµm tiÕp bµi tËp SGK.


 Về nhà các em học bài trả lời các hỏi ở mỗi bài làm
thành đề cơng học kĩ tiết sau làm bài kiểm tra học kì .
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>



Tn:
TiÕt:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>Kiểm tra học kì I</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Thông qua bài kiểm tra góp phần:


+ Đánh giá kết quả học tập của mỗi HS.


+ Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của HS cách dạy của GV và rút kinh nghiệm về
nội dung, chơng trình m«n häc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3- Bài mới.


<b>Kiểm tra học kì I</b>
<b>Đề bài và đáp án</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV thu bµi, nhËn xÐt giê kiĨm tra.



- Về nhà xem lại bài kiểm tra, đối chiếu với bài làm của mình.
<i><b>Rút kinh nghim sau bi ging:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>a hỡnh b mt trỏi t</b>
<b>(tip)</b>


<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


-Nm c c im hỡnh thỏi ca 3 dạng địa hình :Đồng bằng ,Cao nguyên và đồi trên cơ sở
quan sát tranh ảnh hình vẽ ...


-Chỉ đợc trên bản đồ một số đồng bằng cao nguyên lớn trên thế giới và ở Việt Nam
<b>B: Cỏc thit b dy hc:</b>


-bản Đồ tự nhiên thế giới vµ ViƯt Nam


-Tranh ảnh mơ hình về lát cắt đồng bằng và cao nguyên
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>31-</i> <i>KiĨn tra bµi cị:</i>



-Hãy nêu rõ sự khác biệt giữa độ cao tơng đối và độ cao tuyệt đối
-Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào ?


<i>32-</i> <i>Bµi míi:</i>


<i><b> Mở bài</b></i>: Địa hình bề mặt Trái Đất có những nơi bằng phẳng giống nhau nhng lại không
đợc gọi nh nhau đó là những loại địa hình nào chúng ta tìm hiểu bài học ngày hơm nay.


<b>địa hình bề mặt trái Đất (tiếp)</b>


<i><b>Hoạt đông của Thầy và trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


íc 1: GV: Giíi thiƯu H39.


- Dựa vào hình 39 em hãy cho biết có đặc điểm
gì về diện ích hình thái bề mặt bằng phẳng hay
không bằng phẳng ?


-Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết địa
hình đồng bằng là gì ?


- Giải thích ngun nhõn hỡnh thnh lờn ng


<b>1.Bình nguyên (Đồng bằng)</b>


-Bỡnh nguyờn l dạng địa hình thấp có bề
mặt tơng đối bằng phẳng hoặc hơi gơn


sóng có độ cao tuyệ đối dới 200m


-Gån hai d¹ng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

B»ng ?


(Các đồng bằng trên thế giới đợc hình thành do
hai ngun nhân chính là do băng hà bóc mịn
địa hình và do phù sa các sơng ngịi bồi đắp
lên.Trong đó đồng bằng do sơng ngòi bồi đắp
còn đợc gọi là đồng bằng châu thổ)


-Treo bản đồ tự nhiên thế giới và treo bản đồ tự
nhiên Việt Nam.


- Hãy tìm trên bản đồ tự nhiên thế giới đồng
bằng của sông Nin (Châu Phi, sơng Hồng Hà
(Trung quốc ) và sơng cửu Long (Việt Nam ).
- Trong hai loại đồng bằng đồng bằng. Đồng
bằng nào có đất đai màu mỡ thuận lợi cho phát
triển nơng nghiệp ? Tại sao ?


<b> B</b> íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời, kết hợp chỉ bản đồ.
- HS khác bổ sung.


- GV chuÈn kiÕn thøc.


<i><b>Chuyển ý</b></i> :Có một loại địa hình nữa có đặc điểm


gíơng với đồng bằng nhng không gọi là đồng
bằng đó là Cao Nguyên Tại sao vậychúng ta tìm
hiểu ở phần 2 sau đây:


<b>Hoạt động 2: </b>
B


íc 1:


<b>GV: Cho HS quan sát mơ hình địa hình cao</b>
nguyên và bình nguyên Hoặc H40 phóng to.
- Quan sát H40, Tìm những điểm giống nhau
giữa hai dạng bình nguyên và cao nguyên ?
- Rút ra nhận xét ?


B
ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lêi.
- GV chuÈn kiÕn thøc.


<b>2.Cao nguyªn.</b>


Cao nguyên là dạng địa hình tơng
đối bằng phẳng độ cao từ 500m trở lên
và có sờn.


<b>D- Cđng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.


 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Bình ngun là gì ? có độ cao tuyệt đối nh thế nào ?


- Cao nguyên có đặc điểm giống đồng bằng nh thế nào ? có đặc điểm giống
với miền núi nh thế nào ?


<b>E- DỈn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Các mỏ khoáng sản</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Hiểu đợc các khái niệm: Khóang vật Đá, Khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Biết phân loại khoáng sản theo công dụng.


- Hiểu khoáng sản không phải là tài nguyên vô tận, vì vậy con ngời phải biết khai thác
chúng một cánh tiết kiệm và hợp lí.


<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


- Bn khoỏng sn Vit Nam.


- Một số mẫu đá khoáng vật.
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>33-</i> <i>KiĨn tra bµi cị:</i>


- Hãy nêu rõ sự khác biệt giữa độ cao tơng đối và độ cao tuyệt đối ?
- Núi già và núi trẻ khác nhau ở nhng im no ?


<i>34-</i> <i>Bài mới:</i>


<b>Các mỏ khoáng sản</b>


<i><b>Hot ụng của Thầy và trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


íc 1:


<b>GV: Chia lớp thành 3 nhóm. phát cho mỗi nhóm</b>
một hộp khoáng sản và phiếu học tập.


<b>Phiếu học tập</b>


Quan sát các mẫu khoáng sản v ỏ hóy
cho bit:


- Khoáng sản có ở đâu ?


- Khoáng sản là gì ? khi nào gọi là mỏ khoáng


sản ?


- Dựa vào bảng số liệu trên em hÃy kể tên một
số khoáng sản và công dụng của chóng ?


- Em hãy kể tên một số khống sản ở địa phơng
em ?


B
íc 2:


- GV yêu cầu HS th¶o luËn nhãm Đại diện
nhóm trình bày kết quả thảo luận .Nhóm khác
bổ xung ý kiến.


- GV chuẩn kiến thøc.


Chuyển ý: Có những nơi tập trung nhiều khống
sản ddợc con ngời khai thác trên qui mô lớn đợc
gọi là mỏ khống sản vậy mỏ khống sản đợc
hình thành nh thế nào ?


<b>Hoạt động 1: </b>
B


íc 1:


- Dùa vµo néi dung SGK em hÃy cho biết mỏ
nội sinh hình thành nh thÕ nµo ?



(Những mỏ nội sinh hình thành cùng với quá
trình phun trào mắc ma dới sâu lên bề mặt đất.
Các mỏ khoáng sản nội sinh thờng là các mỏ
khoáng sản kim loi)


- Tại sao gọi là mỏ ngoại sinh ?


(Các mỏ khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh
thờng là những mỏ phi kim lo¹i .)


- GV: Më réng c¸c má khoáng sản thờng là


<b>1. Khoáng sản, mỏ khoáng sản. </b>
* - Khoáng sản, mỏ khoáng sản.


*- KN: Khoỏng vt v ỏ cú ích đợc con
ngời sử dụng gọi là khoáng sản.


- Mỏ khoáng sản: Là nơi tập chung nhiều
một loại khoáng sản.


*- Phân loại khoáng sản
Theo công dụng có:
+ Khoáng sản năng lợng.
+ Khoáng sản Kim Loại.
+ Khoáng sản phi kim loại.


<b>2. C¸c má kho¸ng s¶n néi sinh và</b>
<b>ngoại sinh. </b>



- Theo nguồn hình thành có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

những tài nguyên không vô tạn cho lên chúng ta
phải sử dụng tiết kiệm tránh lãng phí nếu khơng
đến một lúc nào đó khống sản trên Trái Đất
trở nên khan hiếm và cạn kiệt )


GV: Cho HS xem một số mẫu đá khoáng sản.
B


ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lêi.
- GV chuÈn kiÕn thøc.




+ Mỏ nội sinh: Đợc hình thành do hoạt
động phun trào mắc ma.


<b>D- Cđng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Khoáng sản là gì khi nào gọi là mỏ khống sản ?


- HÃy trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng ?
<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.


Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>thục hµnh</b>


<b> đọc lợc đồ địa hình tỉ lệ lớn</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Biết đợc khái niệm đờng đồng mức.


- Biết đợc kĩ năng đo tính độ cao và các khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ.
- Biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ lớn có các đờng đồng mc.


<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


- Lợc đồ địa hình (H44 sgk phóng to treo tờng).


- Bản đồ hoặc lợc đồ địa hình tỉ lệ lớn có các đờng dồng mức (Nếu có).
<b>C: Các hoạt ng trờn lp:</b>


<i>35-</i> <i>Kiển tra bài cũ:</i>



Khoáng sản là gì ? Sự phân loại khoáng sản theo công dụng nh thÕ nµo?
<i>36-</i> <i>Bµi míi:</i>


<i><b> Mở bài</b></i>: Địa hình có trên bản đồ có nhiều cách thể hiện hơm nay chúng ta tìm hiểu về
cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.


<b>thơc hµnh</b>


<b> đọc l ợc đồ địa hình tỉ lệ lớn</b>


<i><b>Hoạt đơng của Thầy và trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

GV: Giíi thiệu về nội dung của các hình trong
SGK. Chia học sinh thành hai nhóm. Yêu cầu:
HS: Các nhóm trả lời các câu hỏí SGK


HS: Tho lun nhúm. i din nhóm đọc kết
quả thảo luận. Nhóm khác bổ xung ý Kiến.


B
íc 2:


- Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm đọc kết
quả thảo luận. Nhóm khác bổ xung ý Kiến.
- GV: Chuẩn xác kiến thức.



<i><b>Chuyển ý</b></i> : dựa vào các đờng đồng mức ngời
ta có thể biết đợc địa hình nh thế nào. vậy
cách xác định cụ thể ra sao chúng ta chuyển
sang phần 2 sau đây.


<b>Hoạt động 2: </b>
B


íc 1:


<b>GV: Duy trì các nhóm u cầu các nhóm tiếp</b>
tục làm thảo luận xác định khoảng cách của
các điẻm và xác định phơng hớng của các
điểm. Và ghi kết quả vào phiếu học tập.


- Đờng đồng mức là đờng nối liền các điểm
có cùng độ cao.


- Dựa vào các đờng đồng mức ta có thể biết
độ cao tuyệt đối của các điểm trên bẳ đồ và
đặc điểm hình dạng của địa hình.


+ Các đờng đồng mức càng gần nhau địa
hình càng dốc.


+ Các đờng đồng mức càng xa nhau địa hình
càng thoải.


<b>2. Xác nh c im a hỡnh.</b>
<b> </b>



<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b>


Hng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2 ? Tây-Đông


Hai đờng đồng mức chênh nhau ? <sub>100 m</sub>


Độ cao của các đỉnh núi A1 ,A2 và các điểm


B1,B2,B3 ?


A1=900; A2 > 800m; B1=500m;B2=650m;B3


>500m
Khoảng cách từ đỉnh a1 đến đỉnh a2 ? Khoảng 7500 m


Sờn dốc hơn là sờn ? Tây


<b>HS:Thảo luận nhóm . </b>
B


íc 2:


- Đại diện nhóm lên bảng điền kết quả vào
bảng phụ do GV kẻ sẵn. Nhóm khác nhận xét
kết quả.


- GV: Chuẩn xác kiÕn thøc.


<b>D- Cñng cè:</b>



 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>lớp vỏ khí</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cÇn:


- Biết đợc thành phần của lớp vỏ khí .Trình bày đợc vị trí đặc điểm của các tầng trong
lớp vỏ khí.


- Giải thích đợc ngun nhân hình thành và tính chất của các khối khí đại dơng và lục
địa.


- Biết sử dụng hình vẽ đẻ trình bày các tầng của khí quyển.
<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>



- Tranh vẽ các tầng khÝ quyÓn.


- Bản đồ các khói khí ( nếu có) hoặc bản đồ tự nhiên thế giới.
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>37-</i> <i>KiĨn tra bµi cị:</i>
<i>38-</i> <i>Bµi míi:</i>


<b>líp vá khÝ</b>


<i><b>Hoạt đơng của Thầy và trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


ớc 1: GV: Treo biểu đồ các thành phần của
khơng khí.


- Dựa vào biểu đồ em hãy cho biết khơng
khí có những khí nào ?


- Mỗi loại chiếm bao nhiêu %?


(Hi nc v cỏc khí khác chỉ chiếm 1% nh vậy
mỗi khí chiếm 1 tỉ lệ rất nhỏ. Trong đó đặc biệt
nhất là hơi nớc tuy chỉ chiếm 1 tỉ lệ rất nhỏ
nh-ng nó là nh-nguyên nhân sinh ra nhiều hiện tợnh-ng
khác nhau trên bề mặt Trái Đất)


B


íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 2: </b>


B


íc 1: GV: Cho HS nghiªn cøu SGK:


- Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết lớp vỏ
khí có độ dày nh thế nào ?


<b> GV: Treo tranh c¸c tầng khí quỷên</b>
- lớp vỏ khí chia thành mấy tầng ?


- Tầng gần mặt đất có độ cao trung bình đến 16
Km là tầng gì ?


-Tầng khơng khí nằm trên tầng đối lu gọi là tầng
gì ? Có độ cao từ bao nhiêu đến bao nhiêu ?


(Tầng bình lu c chia thnh 2 tng. Trong hai


<b>1.Thành phần của không khí .</b>
- Ni tơ chiếm 78%.


- Oxi chiếm 21%.


- Hơi nớc và các khí khác chiếm 1%.



<b>2.Cu to của lớp vỏ khí.</b>
*-Vỏ khí dày 60000 Km.
*- Đợc chia thành 3 tầng.
- Tầng đối lu:


+ Dày tối đa 16 Km sát mặt đất. Nơi sinh
ra các hiện tợng sấm chớp mây ma.
+ Cứ lên cao 100m nhiệt gim 0,60<sub> C.</sub>


- Tầng bình lu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

tầng thì tầng bình lu dới có vai trò nh bức màn
chắn các tia tử ngoại từ mặt trời xâm nhập vào
Trái Đất)


<b>GV: Trờn cựng l tng gỡ tng ny có độ cao nh</b>
thế nào ?


B
íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 3: </b>


B


íc 1: GV: Dựa vào bảng các khối không khÝ
trong SGK em h·y:



- Cho biÕt khèi khÝ nãng vµ khối khí lạnh hình
thành ở đâu ?


- Nêu tính chất của mỗi loại ?


GV M rng: Cỏc khi khụng khớ thờng xuyên
di chuyển. Trong quá trình di chuyển do phải
v-ợt qua các dạng địa hình khác nhau và tiếp xúc
với các bề mặt đệm khác nhau các khối khơng
khí bị thay đổi tính chất (Biến tính ).


B
ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.


Km).


+ Có tác dụng ngăn cản các tia tử ngoại
và bức xạ có hại cho con ngời và sinh vật
trên Trái Đất.


- Tầng cao khÝ quyÓn:


ở độ cao từ 80 km trở lên.
<b>3. Các khối khí. </b>


- Dựa vào nhiệt độ phân thành.



+ Khối khơng khí nóng .hình thành trên
các vĩ độ thấp.


+ Khối khơng khí lạnh hình thành tren
các vĩ độ cao.


- Căn cứ vào bề mỈt tiÕp xóc ngời ta
phân thành:


+ Khi khớ i dng.
+ Khối khí lục địa.
<b>D- Củng cố:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


- Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng ?Nêu đặc điểm vị trí của tầng đối lu ?
- Dựa vào đâu có sự phân ra :Các khối khơng khí lạnh ,nóng các khối khí
đại dơng lục địa ?


<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:



Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>Thời tiết khí hậu</b>


<b> và nhiệt độ khơng khí</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Phân biệt và trình bày đợc hai khái niệm: Thời tiết và khí hậu.


- Hiểu nhiệt độ khơng khí là gì và ngun nhân làm cho khơng khí có nhiệt độ .Biết
cách đo tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng , năm.


- Làm quen với các dự báo thời tiết hàng ngày .Bớc đầu tập quan sát và ghi chép một số
yếu tố thời tiết n gin.


<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


- Các bảng thông kª vỊ thêi tiÕt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>
<i>1-Kiểm tra bài cũ:</i>


<b>(KiĨm tra 15 phót )</b>
<i><b>A. §Ị bµi: </b></i>


<i>Câu 1: </i>dựa vào kiến thức đã học em hãy nối ý cột A với ý cột B sao cho đúng với đặc điểm
của các khối khí:



<b>A.TÝnh chÊt khối không khí</b> <b>B. Hình thành ở</b>


1) Khụ v lạnh a) Vĩ độ cao trong lục địa


2) Nóng và ẩm b) Vĩ độ cao ngoài đại dơng


3) Khơ và nóng c) Vĩ độ thấp trong lục địa


4) Lạnh và ẩm d) Vĩ độ thấp ngoài đại dơng


<i> Câu 2: Nêu các dạng địa hình mà em đã học. Các dạng địa hình đó khác nhau nh thế nào ? </i>
<i><b>A.Đáp án </b></i>


C©u1


<b>A.Tính chất khối khơng khí</b> <b>B. Hình thành ở</b>
1) Khơ và lạnh a) Vĩ độ cao trong lục địa
2) Nóng và ẩm b) Vĩ độ cao ngồi đại dơng
3) Khơ và nóng c) Vĩ độ thấp trong lục địa
4) Lạnh và ẩm d) Vĩ độ thấp ngoài đại dơng
<i>Câu 2</i>


- Núi: Là dạng địa hình nhơ cao (Trên 500m so với mực nớc biển )có đỉnh và có sờn.


- Địa hình Caxtơ bà các hang động: Là dạng địa hình núi đá vơi có nhiều hình dạng khác nhau
đỉnh nhọn lởm chởm ,sờn dốc đứng.


Bình ngyên (Đồng bằng):Bình nguyên là dạng địa hình thấp có bề mặt tơng đối bằng phẳng
hoặc hơi gợn sóng có độ cao tuyệt đối dới 200m.



- Cao nguyên :Cao nguyên là dạng địa hình tơng đối bằng phảng độ cao từ 500m trở lên và có
sờn.


<i>2 - Bµi míi:</i>


<b>Thời tiết khí hậu </b>
<b>và nhiệt độ khơng khí</b>
<i><b>Hoạt đơng của Thầy và trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


íc 1:


<b>GV: Hàng ngày chúng ta thờng nghe các bản tin</b>
dự báo thời tiết. Thơng qua bản tin đó và các hiểu
biết của mình hãy hồn thành phiếu học tập sau.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập cho
các nhóm:


<b>PhiÕu häc tËp</b>


Dùa vµo néi dung SGK vµ hiĨu biÕt của mình em
hÃy điền tiếp vào các chỗ trống trong bảng sau
thể hiện sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu:


<b>Thời tiết</b> <b>Khí hậu</b>


Thời tiết là ...


+Xảy ra trong mét
thêi gian...


Thêi tiÕt luôn ...


Khí hậu là ...


+Xảy ra trong mét thêi
gian ...


+Cã tÝnh ...
B


íc 2:


<b>1.Thêi tiÕt vµ khÝ hËu</b>


<b>Thêi tiÕt</b> <b>KhÝ hËu</b>
Thêi tiÕt lµ :Sự


biểu hiện của các
hiện tợng khí
t-ợng .


+Xảy ra trong
mét thêi gian
ng¾n


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>HS:Th¶o luËn nhãm .Đại diện nhóm lên bảng</b>
điền vào bảng phụ (GV kẻ sẵn ).Nhóm kh¸c nhËn


xÐt


<b>GV:Treo bảng phụ đã hồn thiện nội dung chuẩn</b>
xác kến thức .


<b>Hoạt động 2: </b>
B


íc 1:


<b>GV: Trong một bản tin dự báo thời tiết nếu nh</b>
ngời ta nói ngày mai nhiệt độ khơng khí là 37;
38O<sub>C hoặc 8;9</sub>O<sub>C cho chỳng ta bit iu gỡ cú th</sub>


xảy ra vào ngày mai ?
<b> </b>


- ở Hà Nội ngời ta đo đợc lúc 5 giờ đợc 20O<sub>C, lúc</sub>


13h<sub> đợc 24</sub>O<sub>c và lúc 21</sub>h<sub> là 22</sub>O<sub>c. Hỏi nhiẹt độ</sub>


trung bình ngày hơm đó là bao nhiêu ? em hãy
nêu cách tính ?


- Nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày tháng
năm ?


- Tại sao khi đo nhiệt độ khơng khí ngời ta phải
để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2m ?
B



ớc 2:


<b>HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày</b>
kết quả.


<b>GV: Chun xỏc kin thc.</b>
<b>Hot ng 3: </b>


B


íc 1: GV: cho hHS nghiem cøu SGK:


- Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có
khơng khí mát hơn trong đất liền: Ngợc lại về
mùa Đông những miền gần biẻn khơng khí ấm
hơn ?


- Em hãy cho biết vào mùa hè ngoài việc ra biển
nghỉ mát ngời ta còn thờng đến đâu để nghỉ mát ?
-Dựa vào những kiến thức đã biết hãy tính sự
chênh lệch về độ cao giữa hai địa điểm trong
hình 48.


<b>GV: Quan sát H49 em hãy cho biết nhiệt đọ tăng</b>
lên hay giảm đi từ xích đạo về cực ? Giải thích
nguyên nhân của sự thay đổi đó ?


B íc 2:



- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.


+Thi tiết luôn
thay đổi


<b>2.Nhiệt độ khơng khí cách đo nhiệt</b>
<b>độ khơng khí .</b>


- Nhiệt độ khơng khí :Là độ nóng lạnh
của khơng khí.


- Đo nhiệt độ khơng khí ngời ta đo ít
nhất 3 lần /Ngày.


- Nhiệt độ trung bình ngày tháng năm =
Tổng nhiệt độ các lần đo chia cho số
lần đo.


<b>3.Sự thay đổi của nhiệt độ khơng khí </b>
a- Nhiệt độ khơng khí trên biển và
<i>trên đất liền.</i>


- Những nơi gần biển nhiệt độ khơng
khí ổn định hơn (Biên độ chênh lệch
nhiệt độ nhỏ).


- Những nơi xa biển nhiệt độ Nhiệt độ
không ổn định (Biên độ chênh lệch
nhiệt độ lớn).



<i>b- Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo độ</i>
<i>cao:</i>


- Càng lên cao nhiệt độ khơng khí càng
giảm.


- Trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ
khơng khí giảm 0,6O<sub>C.</sub>


<i>c- Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo vĩ</i>
<i>độ.</i>


Càng đi về 2 cựu nhiệt độ càng giảm.
<b>D- Củng cố:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


- Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng ?Nêu đặc điểm vị trí của tầng đối lu ?
- Dựa vào đâu có sự phân ra :Các khối khơng khí lạnh ,nóng các khối khí
đại dơng lục a ?


<b>E- Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:



Ngày gi¶ng: Líp:


<b>Khí áp và gió trên trái đất</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Nêu đợc khái niệm khí áp.


- Hiểu và trình bày đợc sự phân bố khí áp trên Trái Đất.
- Nắm đợc hệ thống các loại gió trên Trái Đất.


- Hiểu và trình bày đợc sự phân bố khí áp trên Trái Đất.


- Biết sử dụng hình vẽ để mơ tả hệ thống gió trên Trái Đất và giải thích các hồn lu khí
quyển.


<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>
- Bản đồ thế giới.


- Các hình vẽ trong SGK phóng to.
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>3- KiĨn tra bµi cị:</i>


- Thời tiết khác khí hậu ở điểm nµo ?


- Ngời ta tính nhiệt độ trung bình ngày tháng năm nh thế nào ? Hãy tính nhiệt độ trung
bình ngày của địa phơng a biết nhiệt độ lúc 5h<sub> là 20 </sub>o<sub>C lúc 13</sub>h <sub>là 30</sub>O<sub>C lúc 21 </sub>h<sub> là 25</sub>O<sub>c. </sub>


<i> 2-. Bµi míi: </i>



<i><b>Mở bài</b></i>: Các hiện tợng khí tợng xảy ra tạo thành thời tiết .Trong đó có một yếu tố khơng
bao giờ thiế trong một bản tin dự báo thời tiết.


<b>Khí áp và gió trên trái đất</b>


<i><b>Hoạt đơng của Thầy và trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


íc 1: GV cho HS nghiªn cøu SGK:


- Không khí có trọng lợng hay không ? cho ví
dụ chøng minh ?


- Giới thiệu cấu tạo nguyên lí hoạt động của
dụng c dựng o khớ ỏp ?


GV Thông báo khí ¸p trung b×nh:


- GV Mở rộng: Hiện nay ngời ta thờng dùng hai
loại đơn vị để đo khí áp đó là mm thuỷ ngân và
đơn vị mmb. (760mm thuỷ ngân =1010mmb).
GV Treo H 50 (Phóng to).


HS Quan s¸t H50 sgk em hÃy cho biết khí áp
trên bể mặt Trái Đất phân bố nh thế nào ?


- Các đai áp thấp nằm ở những vĩ độ nào ?


- Các đai áp cao nằm ở những vĩ độ nào ?
B


íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 2: </b>


B


íc 1: GV cho HS nghiªn cøu SGK:


- Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết gió
thổi từ nơi có khí áp nh thế nào đến nơi có khí
áp nh thế nào ?


- Quan s¸t H51, cho biÕt:


+ ở hai bên xích đạo loại gió thổi theo một
chiều quanh năm từ khoảng các vĩ đọ 30O<sub> Bắc và</sub>


<b>1. KhÝ ¸p c¸c đai khí áp trên Trái Đất.</b>
<i>a) Khí áp: </i>


-KN: Là sức nén của không khí xuống bề
mặt Trái Đất.


- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.



- KhÝ ¸p trung b×nh (Ngang mùc nớc
biển ) là 766mm thuỷ ngân /1Cm2<sub>.</sub>


<i>b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất: </i>
- Các ®ai khÝ ¸p cao: Ven vÜ tuyÕn 30O<sub> ë</sub>


hai b¸n cÇu vỊ ë hai cùc.


- Các đai áp thấp: ven xích đạo và vĩ
tuyến 60 ở hai bán cầu.


<b>2. Giã vµ hoµn lu khÝ qun. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Nam về xích đạo, là gió gì ?


+ Cũng từ khoảng các vĩ độ 30O<sub> Bắc và Nam</sub>


loại gió thổi quanh nm lờnkhong cỏc v 600


Bắc và Nam gọi là gió gì ?


<b> Quan sát H 51 nêu tên các lo¹i giã .</b>


Dựa vào kiến thức đã học em hãy giải thích:
+ Vì so gió tín phong lại thổi từ khoảng vĩ độ
30O<sub> Bắc Và Nam về xích đạo ?</sub>


+V ì sao gió Tây ơn đới lại thổi từ khoảng các vĩ
độ 30O<sub> Bắc và nam lên khoảng cỏc v 60</sub>O



Bắc và Nam ?
B ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuÈn kiÕn thøc.


- Các loại gió thờng xuyên trên Trái Đất.
+ Gió tín phong (Gió Mậu Dịch): Thổi từ
áp cao chí tuyến ở hai bán cầu về xích
đạo có hớng lệch về phía Tây.


+ Gió Tây ôn đới: Thổi từ áp cao chí
tuyến về khu áp thấp 60O ở hai bán cầu.
Có hớng lệch về phía Đơng.


+ Gió đơng cực : Thổi từ hai cự về khu
áp thấp vĩ tuyến 60 ở hai bán cầu có
h-ớng lệch về phía Tõy.


Các gió thờng xuyên trên Trái Đất tạo
thành một hoàn lu khí quyển.


<b>D- Củng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Khí áp l gỡ ?Ti sao cú khớ ỏp


- Nguyên nhân nào sinh ra gió ?
<b>E- Dặn dò:</b>



Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>Hơi nớc trong không khí, ma</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Nm dc cỏc khỏi nim :Độ ẩm khơng khí ,độ bão hồ hơi nớc trong khơng khí và
hiện tợng ngng tụ hơi nớc.


- Biết cách tính lợng ma trong ngày ,trong tháng ,trong năm và lợng a trung bình năm.
- Biết đọc phân phân bố lợng ma và phân tích biểu đồ lng ma.


<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


- Hỡnh vẽ biểu đồ lợng ma phóng to.
- Bản đồ phân bố lợng ma trên thế giới.
<b>C: Các hoạt động trờn lp:</b>


<i>4- Kiển tra bài cũ:</i>



- Khí áp là gì tại sao có khí áp ?
- Nguyên nhân nào sinh ra giã ?
<i> 2-. Bµi míi: </i>


<b>Hơi n ớc trong không khí, m a </b>


<i><b>Hoạt đơng của Thầy và trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Em h·y cho biÕt thµnh phần của không khí ?
- Nhắc lại thành phần của kh«ng khÝ ?


- Lợng hơi nớc trong khơng khí có từ đâu ?
GV: Giới thiệu dụng cụ đo độ ẩm khơng khí.
- Dựa vào bảng lợng hơi nớc trong khơng khí em
hãy cho biết lợng hơi nớc có trong khơng khí
thay đổi nh thế nào khi nhiệt độ tăng ?


(ở mỗi một nhiệt độ khả năng chứa lợng hơi
n-ớc khác nhau khi khơng khí chừa một lợng hơi
nớc tối đa gọi là khơng khí đã bão hồ hơi nớc)
- Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết Khi
khơng khí đã bã hoà hơi nớc mà vãn đợc cung
cấp thên hơi nớc sẽ gây lên các hiện tợng gì?
B


ớc 2:



- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuÈn kiÕn thøc.


- Giảng: lợng hơi nớc trong không khí thờng ít
hơn lợng hơi nớc tối đa mà ở nhiệt độ đó khơng
khí có thể chứa đợc. Độ ẩm đó gọi là độ ẩm tơng
đối đơn vị là %.


<b>Hoạt động 2: </b>
B


íc 1: GV cho HS nghiªn cøu SGK:
<b> Dùa vào nội dung SGK em hÃy:</b>


- Trong điều kiện nh thế nào thì có ma ?


- Da vào nội dung SGK em hãy cho biết để
đánh giá lợng ma của một đia phơng ngời ta
dùng dụng cụ gì ?


- Tổng lợng ma trong ngày tháng năm của một
địa phơng đợc tính nh thế nào ?


- Để tính lợng ma trung bỡnh nm ca mt a


phơng ngời ta làm nh thÕ nµo ?


- Treo biểu đồ lợng ma của thành phố Hồ Chí
Minh.Chia lớp thành 4 nhóm .Phát phiếu học tập
cho các nhóm.



<b>PhiÕu häc tËp</b>


Dựa vào biểu đồ lợng ma của thành phố Hồ
chí Minh (H53-SGKTr62)Trả lời các câu hỏi
trong SGK bằng cách điền kết quả vào bảng sau:
B ớc 2:


- GV yêu cầu HS th¶o luËn nhãm. Đại diện
nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng phụ.
Nhóm kh¸c nhËn xÐt


GV: Treo bảng phụ đã hồn thiện chuẩn xác kiến
thức.


hơi nớc nhất định


- Nhiệt độ: ảnh hởng đến lợng hơi nớc
có trong khơng khí. Nhiệt độ càng cao
khả năng chứa hơi nớc càng nhiều.


- Khi khơng khí cha lợng hơi nớc tối đa
gọi là khơng khí đã bão hồ hơi nớc.
- Khi khơng khí đã bão hoà mà vẫn đợc
cung cấp thêm hơi nớc sẽ gây lên các
hiện tợng: Mây, Sơng Ma …


<b>2.Ma và sự phân bố lợng ma trên trái</b>
<b>đất.</b>



- Ma: là sự ngng tụ hơi nớc gặp điều
kiện thuận lợi rơi xuống tạo thành ma.
a- Tính lợng ma trung bình của mt a
phng.


- Dụng cụ đo ma là Vũ kế.


- Tổng lợng ma của một địa phơng
=Tổng chiều cao của cột nớc có trong vũ
kế.


b- Sự phân bố lợng ma trên trái đất.
Trên Trái Đất lợng ma phân bố
khơng đều từ xích đạo về hai cực.


<b>D- Cñng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>E- Dặn dò:</b>


Tháng Lợng ma


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:


Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Líp:


<b>Thùc hµnh</b>


<b>Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lợng ma.</b>
<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Phân tích biểu đồ khí hậu và trình bày về nhiệt độ và lợng ma của địa phơng.
- Bớc đầu biết nhận dạng biẻu đồ nhiệt độ và lợng ma của hai bán cầu Bắc và Nam.
<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


- Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma Hà Nội.


- biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của điểm A và B.
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>5- KiĨn tra bµi cị:</i>


- Nhiệt độ có ảnh hởng nh thế nào đến khả năng chứa hơi nớc của khơng khí ?
- Trong điều kiện nào hơi nớc trong không khí ngng tụ thành mây ma ?


<i> 2-. Bµi míi: </i>


Mở bài: các yếu tố của khí hậu có thể biểu diễn thành một biểu đồ. Thông qua biểu đồ
ngời ta có thể biết đợc đặc điểm kí hậu của một địa phơng.



<b>Thùc hµnh</b>


<b>Phân tích biểu đồ nhiệt độ, l ợng m a. </b>
<i><b>Hoạt đông của Thầy và trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


ớc 1: GV: Treo biểu đồ khí hậu Hà nội.
+ Những yếu tố nào thể hiện trên biểu đồ
trong một thời gian bao nhiêu ?


+ Yếu tố nào đợc thể hiện theo đờng ?
+ Yếu tố nào đợc thể hiện bằng hình cột ?
+ Trục dọc bên phải dùng để thể hiện các đại
lợng của yếu tố nào ?


+ Trục dọc bên trái dùng để tính đại lợng đại
lợng của yếu tố nào ?


+ Đơn vị để tính nhiệt độ là gì ? Đơn vị để
tính lợng ma là gì ?


B
íc 2:


- GV yêu cầu HS thảo trả lời câu hỏi. Nhóm
khác nhận xÐt


GV: Treo bảng phụ đã hoàn thiện chuẩn xác


kiến thức.


<b>Hoạt động 2: </b>
B


íc 1:


GV cho HS nghiên cứu bài 2 SGK:
HS: Thảo luận nhóm.


<b>Bài 1</b>


- Nhng yếu tố đợc thể hiện trên biểu đồ
trong thời gian 1 năm.


+ Nhiệt độ đợc thể hiện bằng đơng màu đỏ.
+ Lợng ma đợc thể hiện bằng hình cột.


- Trọc dọc bên phải dùng để tính đại lợng của
yếu tố nhiệt độ.


- Trục dọc bên trái dùng để thể hiện đại lợng
của yếu tố lợng ma.


- Đơn vị để tính nhiệt độ là O<sub>C, Lng ma l</sub>


mm.


<b>2. Ghi kết quả vào bảng.</b>
<i>Bài 1:</i>



*- Nhiệt độ ( O<sub>C )</sub>


Cao nhÊt ThÊp nhÊt


Nhiệt độ chênh
lệch giữa tháng


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

GV treo b¶ng phơ kẻ sẵn.


GV Duy trì các nhóm thảo luận trả lời các
câu hỏi trong bảng.


B
ớc 2:


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. Đại diện
nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng phụ.
Nhóm khác nhận xét.


GV: Treo bảng phụ đã hồn thiện chuẩn xác
kiến thức.


TrÞ


sè Thg Trịsố Thg <sub>13.5</sub>


30 7 16,5 1


*- Lợng ma (mm).



Cao nhất Thấp nhất


Lợng ma
chênh lệch
giữa tháng cao


nhất và thấp
nhất.
Trị


số Thg Trịsố Thg 288


300 8 25 12


*- Nhận xét về nhiệt độ và lợng ma của Hà
Nội:


- Hà Nội có nhiệt độ trung bình năm cao.
- Lợng ma trung bỡnh nm khỏ ln.


<i>b</i>
<i> ài 2</i>
<i>a.Đọc:</i>


Nhit và


l-ợng ma Biểu đồ địađiểm A Biểu đồ địađiểm B
Tháng có nhiệt



độ cao nhất ?
Tháng có nhiệt
độ thấp nhất ?
Những tháng
có ma nhiều ?


4
12


7 9


12
7
10 5
<i>b) Xác định địa điểm của biểu đồ: </i>


- Biểu đồ A của nửa cầu Bắc vì từ khoảng
tháng 3 đến tháng 6 nhiệt độ tăng cao.


- Biểu đồ B của nửa cầu Nam vì từ tháng 3
đến tháng 6 nhiệt độ hạ thấp.


<b>D- Cñng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Các yếu tố nhiệt độ và lợng ma của khí hậu thờng đợc biểu diễn nh thế nào ?


- Dựa vào yếu tố nào o của khí hậu có thể biết đợc đó là biểu đồ khí hậu của nửa cầu Bắc
hay nửa cu Nam ?



<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Tiết:


Bài: Ngày gi¶ng: Líp:


<b>các đới khí hậu trên trái đất</b>
<b>A: Mục tiêu bi hc:</b> Sau bi hc, HS cn:


-Vị trí chức năng của vòng cực và chí tuyến trên Trái Đất


-Trình bày vị trí đặc điểm các đới khí hậu trên Trái Đất .Chỉ đợc trên bản đồ ,quả địa càu ,lợc
đồ các đới khí hậu trên Trái Đất


-Xác định mối quan hệ nhân quả giữa góc chiếu và tia sáng mặt trời với nhiệt độ khơng khí
<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


- Bản đồ khí hậu thế giới.


- Hình vẽ trong SGK phóng to.
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>6- KiĨn tra bµi cị:</i>
<i> 2-. Bµi míi: </i>



<i><b> Mở bài</b></i>: Khắp nơi trên bề mặt Trái Đất thờng khơng có nhiệt độ giống nhau ? Nhiệt độ
không giống nhau do nhiều nguyên nhân. nguyên nhân lớn nhất là do yếu tố vĩ độ vậy yếu tố
này ảnh hởng cụ thể nh thế nào bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.


<b>các đới khí hậu trên trái đất</b>
<i><b>Hoạt đơng của Thầy và trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


íc 1: Dùa vµo H23 (SGK-Tr25) em h·y
cho biÕt:


- Giới hạn cuối cùng mà ánh sáng Mặt Trời
tạo thành một góc vng xuống bề mặt Trái
Đất ở nửa cầu Bắc vào ngày 22-6 là vĩ độ bao
nhiêu ?


- Giới hạn cuối cùng mà ánh sáng Mặt Trời
tạo thành một góc vng xuống bề mặt Trái
Đất ở nửa cầu Nam vào ngày 22-12 là vĩ độ
bao nhiêu ?


- Giới hạn cuối cùng mà ánh sáng Mặt Trời
chiếu xuống bề mặt Trái Đất ở nửa cầu Nam
vào ngày 22-6 là vĩ độ bao nhiêu ?


- Giới hạn cuối cùng mà ánh sáng Mặt Trời
chiếu xuống bề mặt Trái Đất ở nửa cầu Bắc
vào ngày 22-12 là vĩ độ bao nhiêu ?



- Dựa vào bản đồ khí hậu thế giới em hãy
cho biết. Các vĩ tuyến 23O<sub>27'B,23</sub>O<sub>27'N gọi</sub>


là những đờng gì ?


- C¸c vÜ tuyÕn 66O<sub>33'B, 66</sub>O<sub>33'N gäi lµ</sub>


những đờng gì ?


<b> - Ngời ta lấy chí tuyến và vịng cực làm ranh</b>
giớí cho các đới khí hậu no ?


B
ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét.
- GV: Chuẩn xác kiÕn thøc.


<b>Hoạt động 2: </b>
B


ớc 1: GV: Treo tranh các đới khí hu trờn
Trỏi t:


<b>1.Các chí tuyến và vòng cực.</b>


- Chí tuyến Bắc 23O<sub>27'B.</sub>


- Chí tuyến nam 23O<sub>27'N.</sub>



- Vòng cực Bắc 66O<sub>33'B.</sub>


- Vßng cùcNam 66O<sub>33'N.</sub>


- Vành đai nóng (Nhiệt đới) từ chí tuyến Bắc
đến chí tuyến Nam.


- Hai vành đai ơn hồ (ơn đới) từ chí tuyến
đến vịng cực ở hai bán cầu.


- Hai vành đai lạnh (Hàn đới) Từ vòng cực
đến cực ở hai bán cầu.


<b>2.Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới</b>
<b>khí hậu theo vĩ độ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Dựa vào Hình vẽ em hãy cho biết trên
bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới khí
hậu ?


- Mỗi đới khí hậu có mấy vành ai ?
B


ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét.
- GV: Chuẩn xác kiÕn thøc.


+ Đới nóng (Nhiệt đới ) một vành đai.


+ Đới ơn hồ (Ơn đới) Hai vành đai.
+ Đới lạnh (Hàn đới) Hai vành đai.


<b>D- Cñng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Các chí tuyến và vịng cực là ranh giới của các đới khí hậu nào ?
- Nêu đặc điểm của khớ hu nhit i ?


<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>Ôn tập</b>



<b>A: Mc tiờu bi hc:</b> Sau bi hc, HS cần:
- Củng cố lại kiến thức đã học.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích.
<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>



- Hình vẽ các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Tranh vẽ các hình 49.51.54.59 (SGK).
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>7- KiĨn tra bµi cị:</i>
<i> 2-. Bài mới: </i>


<b>ôn tập</b>


<i><b>Hot ụng ca Thy v trũ</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


íc 1: GV: Treo tranh cÊu t¹o cđa líp vá
khÝ:


- Dựa vào kiến thức đã học và tranh vẽ em
hãy cho biết lớp vỏ khí đợc cấu ọao nh thế
nào ?


- Trong các tầng đó. Tầng nào có vai trò
quan trọng nhất đối với Trái Đất ? Nêu đặc
điểm của tầng đó ?


<b> B</b> íc 2:


<b>1- Líp vá khÝ </b>



- Lớp vỏ khí chia thành 3 tầng.
+ Tầng đối lu.


+ TÇng b×nh lu.


+ Tầng cao của khí quyển.
- Đặc điểm của tầng đối lu.
+ Dày 16 km sát mt t.


+ Là nơi sinh ra các hiện tợng khí tợng nh
sấm chớp mây ma.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhËn xÐt.
- GV: ChuÈn x¸c kiÕn thøc.


<b>Hoạt động 2: </b>
B


ớc 1: GV: Dựa vào kién thức đã học:


- Em h·y cho biÕt thêi tiết và khí hậu khác
nhau nh thế nào ?


- Nêu sự giống nhau và khác nhau của thời
tiết khí hậu ?


B
ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét.


- GV: Chuẩn xác kiÕn thøc.


<b>Chuyển ý: Gió là một yếu tố của thời tiết và</b>
khí hậu vậy gió đợc sinh ra nh thế nào.
Chúng ta chuyển sang phần 2 sau đây.


<b>Hoạt động 3: </b>
B


íc 1: GV: Treo b¶ng phơ thể hiện các đai
khí áp trên trái Đất. phát phiếu häc tËp cho
HS:


<b>PhiÕu häc tËp</b>


Em hãy đánh dấu(+)nếu là ku vực có khí áp
cao dấu ( -) nếu khu vực có khí áp thấp vào
hình vẽ dới đây:






B
íc 2:


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào
phiếu học tập. Đại diện nhóm lên bảng điền
vào bảng phụ để trống. Nhóm khác bổ xung
ý kiến.



GV: Chuẩn xác kiến thức.
<b>Hoạt động 4: </b>


B


íc 1:


- Sù chªnh lƯch vỊ khí áp giữa các khu vực
gậylên hiện tợng gì ?


- Trên trái đất có những loại gió thờng xuyên
nào ?


- Tại sao các gió thờng thổi lệch vầ một phía
nào đó ?


<b>2.Thời tiết khí hậu ,nhiệt độ khơng khí</b>
*- Thời tiết khí hậu:


<b>Thêi tiÕt</b> <b>KhÝ hËu</b>


Thêi tiÕt lµ: Sù biểu
hiện của các hiện
t-ợng khí tt-ợng.


+ Xy ra trong một
thời gian ngắn
+ Thời tiết luôn
thay đổi.



KhÝ hËu là: Sự lặp
đia lặp lại cuả tình
hình thời tiết.


+ Xảy ra trong một
thời gian dài (Nhiều
năm)


+ Cú tớnh: Qui lut
*- Nhit khơng khí:


- KN:


- Sự thay đổi nhiệt độ khơng khí:
+ Theo vị trí gần biển hay xa biển


+ Thay đổi theo dộ cao: Càng lên cao nhiệt
độ càng giảm trung bình cứ lên cao 100m
nhiệt độ giản 0,6O<sub>C.</sub>


+ Thay đổi theo vĩ độ: Càng về gần hai cực
nhiệt độ càng giảm.


<b>3.Khí áp và gió trên trái đất </b>
a- khái niệm.


b- Các đai khí áp trên trái đất.


<b>4. GÝo vµ hoµn lu khÝ qun </b>


a- KN:


b- Các gío thờng xun trên trái đất:


- Gió Tín Phong (Mậu Dịch) thổi từ áp cao trí
tuyến về xích đạo có hớng lệch về phía
Tây.


- Gió Tây ơn đới: Thổi từ áp cao trí tuyến về
vĩ độ 60O<sub> ở hai bán cầu có hớng lệch về phía</sub>


đơng.
90OB


60OB
30OB


60ON
30O<sub>N</sub>


90ON


0O


90OB


60OB
30OB


60ON


30ON
90ON


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Giải thích dựa trên sự chuyển động của
Trái đất quanh trục ?


B
ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lêi. HS kh¸c nhËn xÐt.
- GV: ChuÈn x¸c kiÕn thøc.


<b>Hoạt động 5: </b>
B


íc 1:


- Em hÃy cho biết thành phần của Không khí
bao gồm những gì ?


-Lợng hơi nớc do đâu mà có ?
B


ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét.
- GV: Chuẩn xác kiÕn thøc.


<b>Hoạt động 6: </b>
B



íc 1: GV cho HS quan s¸t tranh vÏ:


- Hãy cho biết trên Trái Đất đợc chia làm
mấy đới khí hậu ?


- Nêu giới hạn của các đới ?
B c 2:


- GV yêu cầu HS trả lêi. HS kh¸c nhËn xÐt.
- GV: ChuÈn x¸c kiÕn thøc.


- Gió đơng Cực: Thổi cực về vĩ tuyến 60O<sub> ở</sub>


hai bán cầu có hớng lệch về phía tây.
<b>5. Hơi nớc trong kh«ng khÝ ma.</b>


- hơi nớc trong khơng khí tạo nên độ ẩm
không khớ


-Lợng hơi nớc do ao hồ sông suối và thùc vËt
cung cÊp .


-Khi khơng khi bão hịa hơi nớc mà vẫn đợc
cung cấp thêm hơi nớc sẽ ngng tụ thnh mõy
ma .


-Lợng ma ngày tháng năm = tổng lợng níc
cã trong vị kÕ.



<b>6. Các đới khí hậu trên trái đất. </b>


có 3 đới khí hậu (Chia thành 5 vành đai)
- Nhiệt đới :một vành đai từ 23O<sub>27’B đến</sub>


23O<sub>27’N.</sub>


- Ôn đới: Hai vành đai từ 23O<sub>27’B đến</sub>


66O<sub>33’B và từ 23</sub>O<sub>27’N đến 66</sub>O<sub>33’N.</sub>


- Hàn đới: Hai vành đai từ 66O<sub>33’B đến 90</sub>O


B và từ 66O<sub>33’N đến 90</sub>O<sub>N.</sub>


<b>D- Cñng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-T ại sao càng lên cao nhiệt độ khơng khí càng giảm?


- Giải thích tại sao càng về gần hai cực nhiệt độ càng giảm ?


- Ngời ta lấy các vịng cực và chí tuyến làm ranh giới cho cỏc i khớ hu
no ?


<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.



Học ôn lại bài cị, giê sau kiĨm tra 1 tiÕt.
Rót kinh nghiƯm sau bài giảng:


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>Bài kiểm tra viết 1 tiết</b>


<b>A: Phạm vi kiểm tra.</b>
Từ bài 15 22.


<b>B: Mục đích yêu cầu kiểm tra.</b>


- Kiểm tra, đánh giá kết quả và nắm vững kiến thức từ bài 19 đến bài 22.
- Kỹ năng đọc, vẽ, phân tích biểu, bản đồ.


C: Hoạt động trên lớp.
8- ổn định .


9- Phát kim tra.


<b>Đề bài:</b>


<b>Phần I: Phần trắc nghiệm.</b>



Câu 1 (2điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>



.


C©u 2 (1®iĨm)


Điền chữ Đ nếu đúng chữ S nếu sai vào trong câu dới đây


a- Ranh giới giữa các đới khí hậu khơng hồn tồn trùng khớp với chí tuyến và vịng cực ở
hai bán cầu.


b- Khi khơng khí đã bão hồ hơi nớc mà vẫn dợc cung cấp thêm hơi nớc sinh ra các hiện
tợng mây, mây ma, sơng.


<b>PhÇn II: Tù luËn:</b>


câu 1: Nguyên nhân nào sinh ra gió ? hãy nêu tên và phạm vi hoạt động, hớng của các gió
th-ờng xuyên trên Trái Đất .Tại sao các gió lại b lch hng ? (3im)


Câu 2: Thời tiết khác khí hậu nh thế nào ? (4điểm)


<b>II- Đáp án + Biểu điểm</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan.</b>


Cực Bắc


Câu 1: vòng cực Bắc



Chí tuyến Bắc


XÝch d¹o
chÝ tuyÕn Nam
Vßng cùc Nam
Cùc Nam


Câu 2:


a) Đ
b) Đ
<b>Phần II: Tự luận:</b>


<b>Câu 1</b> (4®iĨm)


Ngun nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch về khí áp:
Sự phân bố các loại gió trên Trái đất


+ gió Tín Phong: Thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo có h ớng
lêch về phía Tây.


+ Gió Tây ôn đới: Thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về áp thấp 60O<sub> ở hai bán cầu có hớng</sub>


lƯch về phía Đông.


+ Gió Đông cực: Thổi từ cực về áp thấp 60O<sub> ở hai bán cầu cã híng lƯch vỊ phÝa T©y.</sub>


(Trïng híng giã MËu dÞch)


Các gió thổi bị lệch hớng do chuyển đọng của trỏi t quanh trc.


<b>Cõu 2</b>


(3điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Thời tiết là :Sự biểu hiện của các hiện
t-ợng khí tt-ợng .


+Xy ra trong một thời gian ngắn
+Thời tiết luôn thay i.


Khí hậu là: Sựa lặp đia lặp lại cuả tình hình thời
tiết.


+ Xảy ra trong một thời gian dài (Nhiều năm )
+ Có tính: Qui luật.


<b>D- Củng cố:</b>
Thu bài.
<b>E- Dặn dò:</b>


Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:



<b>Sông và hồ</b>


<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- HS hiểu đợc khái niệm sông, phụ lu, chi lu, hệ thống sông, lu vực sông, lu lợng, chế
độ ma.


- Nắm đợc khái niệm một số hồ nguyên nhân hình thành một số hồ và các loại hồ.
<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


Mơ hình sơng, hệ thống sơng.
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>10-</i> <i>KiĨn tra bµi cị:</i>
<i> 2-. Bài mới: </i>


<b>Sông và hồ</b>



<i><b>Hot ụng ca Thầy và trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


ớc 1: Hãy nêu tên những dịng sơng mà
em đã từng gặp ? Q em có dịng sơng nào
chảy qua ?


GV cho HS Quan sát hình 59 hÃy:


- Nêu những nguồn cung cấp nớc cho dòng


sông ?


- Xỏc định các lu vực các phụ lu của con
sơng chính ? Lu vực sơng là gì ?


- H·y cho biÕt nh÷ng bộ phận nào hợp thành
một dòng sông ?


GV: Giải thích cho HS vỊ phơ lu chi lu
VD hƯ thèng sông hồng- VN


Phụ lu sông (Đà, Lô, Chảy)
Chi lu: (Đáy, Đuống, Luộc)


- Theo em lu lợng của một con sông lớn hay
nhỏ phụ thuộc vào điều kiện nào?


GV: Cho HS quan sát bảng lu vực (SGK 71)
- HÃy so sánh lu vực và tổng lợng nớc của
sông Mê Kông và sông Hồng ?


- Em hÃy cho ví dụ về những lợi ích của sông
và tác hại của sông ?


B
ớc 2:


<b>1. Sông và lợng nớc cđa s«ng.</b>


- Sơng là dịng chảy tự nhiên, thờng xun


t-ơng đối ổn định trên bề mặt lục địa.


- Mỗi con sơng đều có một S đất đai cung
cấp nớc thờng xuyên cho nó gọi là lu vực
sơng.


- S«ng chÝnh cïng víi phô lu chi lu hợp
thành hệ thống sông.


- Lu lng l lng nớc chảy qua mặt cắt ngang
lịng sơng ở một địa điểm trong 1 giây
(m3<sub>/giây).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- GV yêu cầu HS trả lời. HS kh¸c nhËn xÐt.
- GV: ChuÈn x¸c kiÕn thøc.


<b>Hoạt động 2: </b>
B


íc 1:


- HÃy kể tên các loại hồ mà em biết ?
GV: Nªu mét sè hå lín trªn TG – VN:
Hồ Hoàn kiếm, hồ Ba bể, hồ Tây...và kể sự
tích mét sè hå.


- Căn cứ vào đâu để phân chia các loại hồ ?
- Hãy kể tên các hồ nhân tạo mà em biết, các
hồ đó có tác dụng gì ?



B
íc 2:


- GV yªu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét.
- GV: Chuẩn xác kiến thức.


lu vực và nguồn cung cấp nớc.
<b>2. Hồ.</b>


- Là khoảng nớc đọng tơng đối rộng và sâu
trong đất lin.


- 2 loại: Hồ nớc ngọt, hồ nớc mặn.
- Hồ cã nhiỊu ngn níc kh¸c nhau:
+ Hå vÕt tÝch cđa khúc sông (Hồ Tây)
+ Hồ ở miệng núi lửa (Hồ ở Playcu)
+ Hồ nhân tạo.


<b>D- Củng cố:</b>


GV h thng lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phn ghi nh SGK.


<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:


Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>Bin v i dng</b>


<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cÇn:


- HS biết đợc độ muối của biển nguyên nhân làm cho nớc biển, đại dơng có muối.
- Biết đợc các hình thức vận động của nớc biển và đại dơng nguyên nhân của chúng.
<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


Bản đồ các dịng biển.
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>11-KiĨn tra bµi cị:</i>
<i> 2-. Bµi míi: </i>


<b>Biển và đại dơng</b>


<i><b>Hoạt đơng của Thầy và trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


íc 1: GV cho HS nghiên cứu SGK và kiÕn
thøc thùc tÕ h·y cho biÕt:



- T¹i sao níc biĨn lại mặn ?


- mui do õu m cú, độ muối trong các
biển có giống và khác nhau khơng ? tại sao


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

lại có sự khác nhau đó ? cho ví dụ ?
GV lấy ví d.


+ Độ muối biển nớc ta là 33


+ Biển Ban tÝch 32‰


+ Hång h¶i 41‰


GV yêu cầu HS XĐ một số biển trên bản đồ.
B


íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhËn xÐt.
- GV: ChuÈn x¸c kiÕn thøc.


<b>Hoạt động 2: </b>
B


íc 1: GV cho HS quan s¸t hình 61 và
nghiên cứu SGK kết hỵp víi kiÕn thøc thùc tÕ
h·y cho biÕt:



- Nớc biển có mấy sự vận động ?


- H·y mô tả lại hiƯn tỵng sãng biĨn ? Vậy
sóng là gì ?


- Khi gió thổi càng to thì sóng nh thế nào ?
- Em hãy nêu tác hại của sóng đối vi con
ng-i ?


GV: cho HS: Quan sát hình 63, 62 h·y:


- Nhận xét sự thay đổi của nguồn nớc biển ở
ven bờ ?


- Em hãy nêu nguyên nhân sinh ra thuỷ triều ?
GV: Có 3 loại thuỷ triều, lợi dụng thuỷ triều
này ngời ta đánh cá, ngành hàng hải, sản xuất
muối...


GV: cho HS quan sát hình 64 và GV giải
thích:


+ Mu xanh – lạnh.
+ Mầu đỏ - nóng.


- Cã mÊy lo¹i dßng biĨn ?


- Nêu ngun nhân sinh ra dịng biển ?
- Dịng biển có ảnh hởng đến khí hậu ntn ?
- Nêu vai trò của dòng biển đối với đời sống


con ngời ?


B
íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét.
- GV: Chn x¸c kiÕn thøc.


- Độ muối là do nớc sơng hoà tan các loại
muối từ đất đá trong lục địa đa ra.


<b>2. Sự vận động của nớc biển và đại dơng.</b>
<i>a. Sóng:</i>


- Là sự chuyển động của các hạt nớc biển
theo nhiều vịng trịn lên xuống theo chiều
thẳng đứng đó là sự chuyển động tại chỗ củ
các hạt nớc biển


<i>b. Thuỷ triều:</i>


- Thuỷ triều là hiện tợng nớc biển lên xuống
theo chu kỳ


- Nguyên nhân: Do sức hút của mặt trăng
mặt trời.


<i>c. Dòng biển (hải lu):</i>


- Dũng bin l s chuyển động nớc với lu


l-ợnglớn trên quãng đờng dài trong cỏc bin
v i dng.


- Có hai loại dòng biển: nãng, l¹nh.


Nguyên nhân: Do các loại gió thổi thờng
xun ở Trái Đất là gió tín phong và Tây ơn
đới.


- Dịng biển có ảnh hởng lớn đến khí hậu
các vùng ven biển chúng chảy qua.


<b>D- Cđng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cu HS c phn ghi nh SGK.


<b>E- Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>Thực hành</b>


<b>S chuyn ng của các dòng biển trong đại dơng</b>


<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- Xác định vị trí, hớng chảy của dịng biển nóng và lạnh trên bản đồ.


- Rút ra nhận xét về hớng chảy của các dịng biển nóng, lạnh trên đại dơng, TG.
- Kể tên nhng dũng bin chớnh.


<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


Bn đồ các dòng biển trong đại dơng.
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>12-</i> <i>KiĨn tra bµi cị:</i>


? Vì sao độ muối của các đại dơng khác nhau ? Nêu nguyên nhân sinh ra sóng và thuỷ
triều ?


<i> 2- Bµi míi: </i>


<b>Thùc hµnh</b>


<b>Sự chuyển động của các dịng biển trong đại d ơng</b>
<i><b>Hoạt đơng của Thầy và trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>
B


ớc 1: GV cho HS Quan sát các bản đồ
dòng biển trong đại dơng:



Dựa vào bản đồ này cho biết:


- VÞ trí và hớng chảy của các dòng biển
nóng và lạnh ở nửa cầu bắc trong Đại Tây
Dơng và trong Thái Bình Dơng ?


- Cho biết vị trí và dòng chảy của các
dòng biển ở Nam Bán Cầu ?


- So sánh vị trí và hớng chảy của các
dòng biển nói trên ở Nửa Cầu Bắc và
Nửa Cầu Nam từ đó rút ra nhận xét chung
về hớng chảy của các dịng biển ?


B
íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận
xét.


- GV: Chuẩn xác kiến thức.
<b>Hoạt động 2: </b>


B


íc 1: GV cho HS Quan sát hình 65
SGK:


- So sỏnh nhiệt độ các điểm A, B, C, D



<b>Bµi TËp 1: </b>


*- Trong đại tây dơng ở Nửa Cầu Bắc:
- Dũng bin núng:


GơnXtrim: Từ chí tuyến Bắc lên Bắc âu.


- Dòng biển lạnh: Grơnlen từ cực Bắc chảy về
600<sub>B.</sub>


* -Trong TBD


- Dòng biển lạnh: Caliphoócnia từ 300<sub>B Xích</sub>


Đạo.


- Dòng biển nóng: Crôsiô từ Bắc Xích Đạo lên
Đông Bắc ở Bắc bán cầu.


* - Trong Đại Tây Dơng:


- Dòng biển nóng: Brazin từ Xích Đạo -> Nam
- Dòng biển lạnh: Peru từ 600<sub>N -> Xích Đạo.</sub>


- Dßng biĨn nãng: Đông úc từ Xích Đạo ->
Đông Nam.


* - Nhận xÐt chung:


- Dịng biển nóng: Từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.


- Dòng biển lạnh từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp
<b>Bài Tập 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

cùng nằm trên vĩ độ 600<sub>C ?</sub>


- Từ đó nêu ảnh hởng của các dịng biển
(nóng, lạnh) đến khí hậu những vùng ven
biển mà chúng đi qua ?


B
ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lêi. HS kh¸c nhËn
xÐt.


- GV: ChuÈn x¸c kiÕn thøc.


A: -190<sub>C</sub>


B: -80<sub>C</sub>


C: + 20<sub>C</sub>


D: + -30<sub>C</sub>


- Dòng biển nóng làm cho khí hậu nhiệt độ
các vùng ven biển cao hơn.


- Dòng biển lạnh làm cho nhiệt độ các vùng
ven biển thấp hơn các vùng vĩ độ.



<b>D- Cñng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yờu cu HS c phn ghi nh SGK.


<b>E- Dặn dò:</b>


VỊ nhµ lµm tiÕp bµi tËp SGK.
 Häc bµi cị, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>t - cỏc nhõn t hỡnh thnh t</b>


<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:


- HS biết đợc khái niệm về đất (hay thổ nhỡng).


- Biết đợc các thành phần của đất cũng nh các nhân tố hình thành đất.


- Hiểu tầm quan trọng của độ phì niêu của đất và ý thức vai trị của con ng ời trong việc
làm cho độ phì của t tng hay gim.



<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


Bn đồ thổ nhỡng VN
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>1- KiÓm tra bµi cị:</i>
<i> 2-. Bµi míi: </i>


<b>Đất - các nhân tố hình thành đất</b>
<i><b>Hoạt đơng của Thầy và trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

GV: Giải thích:
- Thổ: Đất.


- Nhng: L loi t mm xp.
B


ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét.
- GV: Chuẩn xác kiÕn thøc.


<b>Hoạt động 1: </b>
B


íc 1:



GV cho HS Quan sát bản đồ đất (thổ nhỡng)
và Quan sát mẫu đất hình 66 nhận xét:


- Màu sắc và độ dày của các tầng đất khác
nhau ?


- Hãy cho biết các thành phần của đất ?
- Em hãy nêu thành phần khoáng của đất ?
- Tại sao chất hữu cơ chiếm một lợng nhỏ
nh-ng có vai trị quan trọnh-ng đối với thực vật ?
- Tên nguồn gốc của chất hữu cơ ?


GV: Đa ra các ví dụ để dẫn dắt HS đến định
nghĩa về độ phì nhiêu của đất.


? Trong sản xuất nơng nghiệp con ngời đã có
một số biện pháp làm tăng độ niêu trong đất.
Hãy nêu một số biện pháp làm tăng độ phì mà
em biết ?


GV: Nêu các nhân tố hình thành đất.
B


ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời. HS kh¸c nhËn xÐt.
- GV: ChuÈn x¸c kiÕn thøc.


Đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ


trên bề mặt các lục địa gọi là lớp đất (thổ
nhỡng).


<b>2. Thành phần và đặc điểm của thổ </b>
<b>nh-ỡng.</b>


- Gåm cã 2 TP chính: Thành phần khoáng
và TP hữu cơ.


<i>a. Thành phần kho¸ng.</i>


Chiếm phần lớn trong lợng của đất,
gồm các hạt khống có kích thớc khác
nhau.


<i>b. Thành phần của đất hữu cơ.</i>


- Chiếm một tỉ lệ nhỏ nhng có vai trị quan
trọng đối với chất lợng đất.


- Chất hữu cơ có nguồn gốc từ xác động
động, thực vật trong đất gọi là chất mùn.
*- Độ phì nhiêu của đất:


Là khả năng cung cấp cho thực vật
n-ớc chất dinh dỡng và các yếu tố khác để
thực vật sinh trởng và phát triển.


<b>3. Các nhân tố hình thành đất.</b>
- Đá mẹ



- Sinh vËt
- KhÝ hËu


Ngồi ra cịn chịu ảnh hởng của địa
hình và thời gian hình thành đất.


<b>D- Cñng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV u cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>E- DỈn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:
Thông qua bài ôn tËp gióp HS


+ Nắm vững các kiến thức cơ bản một cách có hệ thống.


+ Vận dụng các kiến thức đã học vào bài thực hành.
<b>B: Các thiết bị dạy học:</b>


Bản đồ thổ nhỡng VN
<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>


<i>2- KiĨn tra bµi cị:</i>
<i> 2-. Bài mới: </i>


<b>ôn tập học kỳ</b>


<i><b>Hot ụng ca Thy v trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động : </b>


B


ớc 1: GV: cho HS nghiên cứu cng
ụn tp:


<b>Câu 1: </b>


HÃy nêu cấu tạo của lớp vỏ khí ?
Thành phần của không khí ?


<b>Câu 2: </b>


Căn cứ vào đâu ngời ta chia ra
thành các khối khí nóng, lạnh lục địa,
đại dơng ?



Hãy nêu đặc điểm của khối khí ?


<b>C©u 3:</b>


Nếu cách tính lợng ma trong ngày,
tháng, nm ca mt a phng ?


<b>Nội dung ôn tập.</b>
<b>Câu 1:</b>


- Cấu tạo của lớp vỏ khí:
+ Tầng đối lu.


+ TÇng bình lu.


+ Các tầng cao của khí quyển.
- Gồm các khí:


+ Oxi 21%.
+ Nitơ 78%.


+ Hơi nớc và khí khác 1%.
<b>C©u 2:</b>


- Tơng ứng với 5 vành đai nhiệt trên TĐ có 5 đới
khí hậu theo vĩ độ:


+ 1 đới nóng.
+ 2 đới ơn hồ.
+ 2 đới lạnh.



<i>a. Đới nóng (hay nhiệt đới).</i>


- Gãc chiÕu s¸ng lín thêi gian chiếu sáng trong
năm chênh lệch nhau ít.


- Nhit núng quanh năm có gió tín phong thổi
vào.


- Lợng ma từ 1000 – 2000mm.
<i>b. 2 đới ơn hồ ơn đới.</i>


- Thêi gian chiếu sáng chênh nhau nhiều.


- Nhit TB , gió tây ơn đới thổi vào lợng ma từ
500 – 1000mm.


<i>c. 2 đới lạnh (hạn đới).</i>
- Góc chiếu sáng nhỏ


- Thời gian chiếu sáng giao động lớn.
- t0<sub> quanh năm lnh.</sub>


- Lợng ma < 250 mm.
<b>Câu 3:</b>


- Lợng ma của 1 ngày = tổng lợng ma các lần đo
trong ngày.


- Lợng ma trong tháng = tổng lợng ma các ngày


trong tháng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Câu 4: </b>


Trờn trỏi đất có mấy vành đai
nhiệt ? có những đới khí hậu nào ? nêu
đặc điểm của các đới khí hậu trên Trái
Đất ?


<b>C©u 5: </b>


Em hãy định nghĩa về sông? thế
nào là hệ thống sơng ?


<b>C©u 6: </b>


Hãy nêu thành phần và đặc điểm
của lớp thổ nhỡng?


B
íc 2:


- GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận
xét.


- GV: Chuẩn xác kiến thức.


<b>Câu 4:</b>


Khớ ỏp c phõn b trờn bề mặt TĐ thành


các đai khí áp thấp và cao t X lờn cc.


- Các đai khí áp cao: Ven vĩ tuyến 30O<sub> ở hai bán</sub>


cầu về ở hai cực.


- Các đai áp thấp: ven xích đạo và vĩ tuyến 60 ở
hai bán cầu.


<b>C©u 5:</b>


- Sơng là dịng chảy tự nhiên, thờng xuyên tơng
đối ổn định trên bề mặt lục địa.


- HƯ thèng s«ng chÝnh cïng víi phụ lu chi lu hợp
thành hệ thống sông.


<b>Câu 6:</b>


- Gồm có 2 TP chính: Thành phần khoáng và TP
hữu cơ


a. Thành phần khoáng


- Chim phn ln trong lng ca t, gồm các hạt
khống có kích thớc khác nhau


b. Thành phần của đất hữu cơ.


- Chiếm một tỉ lệ nhỏ nhng có vai trị quan trọng


đối với chất lợng đất.


- Chất hữu cơ có nguồn gốc từ xác động động,
thực vật trong đất gọi là chất mùn.


<b>D- Cñng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.


GV yờu cu HS về nhà làm đề cơng ơn tập.
<b>E- Dặn dị:</b>


 Về nhà làm tiếp đề cơng ôn tập.
 Giờ sau Kim tra Hc kỡ.


<i><b>Rút kinh nghiệm sau bài giảng:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>Kiểm tra học kì II</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Thông qua bài kiểm tra góp phần:



+ Đánh giá kết quả học tập của mỗi HS.


+ Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của HS cách dạy của GV và rút kinh nghiệm về
nội dung, chơng trình m«n häc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3- Bài mới.


<b>Kiểm tra học kì II</b>
<b>Đề bài v ỏp ỏn</b>


<b>(Do phòng (sở) giáo dục ra)</b>
<b>IV. Tổng kết thu bµi</b>


- GV thu bµi, nhËn xÐt giê kiĨm tra.


- Về nhà xem lại bài kiểm tra, đối chiếu với bi lm ca mỡnh.
<i><b>Rỳt kinh nghim sau bi ging:</b></i>


Tuần:
Tiết:
Bài:


Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<b>Lớp vỏ sinh vật </b>



<b>cỏc nhõn tố ảnh hởng đến sự phân bố </b>
<b>thực động vật trên trái đất</b>


<b>A: Mục tiêu bài học:</b> Sau bài học, HS cần:
- HS nắm đợc khái niệm lớp vỏ sinh vật.


- Phân tích đợc ảnh hởng các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố động thực vật trên TĐ và
mối quan hệ giữa chúng.


- Trình bày đợc ảnh hởng tích cực tiêu cực của con ngời đến sự phân bố động vật, thực
vật, thấy đợc sự cần thiết phải bo v ng thc vt.


<b>B: Các thiết bị dạy häc:</b>
Tranh ¶nh, SGK


<b>C: Các hoạt động trên lớp:</b>
<i>3- Kiển tra bài cũ:</i>


<i> 2-. Bµi míi: </i>


<b>Líp vá sinh vËt </b>


<b>các nhân tố ảnh h ởng đến sự phân bố </b>
<b>thực động vật trên trái đất</b>


<i><b>Hoạt đơng của Thầy và trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>Hoạt động 1: </b>


B



íc 1:


GV: cho HS nghiên cứu mục 1 SGK:


Sinh vật có mặt trên Trái Đất từ bao giờ ? Nó
tồn tại và phát triển ở những đâu trên Trái Đất
B


ớc 2:


<b>1. Líp vá sinh vËt.</b>


- C¸c sinh vËt sèng trên bề mặt Trái Đất tạo
thành lớp vỏ sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- GV yêu cầu HS trả lời. HS kh¸c nhËn xÐt.
- GV: ChuÈn x¸c kiÕn thøc.


<b>Hoạt động 2: </b>
B


íc 1: GV: cho HS quan sát hình 67, 68
SGK:


- HÃy nêu các yếu tố của khí hậu.


- Dựa vào hình 67, 68 cho biết sự phát triển
của thực vật ở hai nơi này khác nhau nh thế
nào ?



GV phân tích: Địa hình kh¸c nhau thùc vËt
cịng khác nhau:


- TV chân núi: Rừng lá rộng.
- TV sờn nói cao: Rõng lµ kim.


- TV hoang mạc: Thực vật chịu nóng.
GV cho HS quan sát hình 69, 70 SGK hãy:
- Cho biết tên các loại động vật trong mỗi
miền ? Vì sao giữa hai miền lại có sự khác
nhau ?


- Hãy kể tên động vật ngủ đông và di c theo
mùa mà em biết ?


- §éng vËt vµ thùc vËt cã mèi quan hƯ víi
nhau không ? Lấy ví dụ minh hoạ ?


- Em hãy nêu những ảnh hởng tích cực của
con ngời đối với sự phân bố động thực vật ?
VD: Đem cao su từ Brazin sang trồng ở Đông
Nam á ...


- Hãy nêu những tiêu cực của con ngời đối
với động thực vật ? lấy ví dụ.


- Phá rừng ?


- Ô nhiễm môi trờng sống ?



- Tiêu diƯt nh÷ng sinh vËt q hiÕm ?


- Tại sao khi rừng bị phá hoại thì các động vật
quý hiếm trong rừng bị diệt vong ? (vì khơng
có nơi c trú)


B
ớc 2:


- GV yêu cầu HS trả lêi. HS kh¸c nhËn xÐt.
- GV: ChuÈn x¸c kiÕn thøc.


sinh vËt qun.


<b>2. Các nhân tố tự nhiên có ảnh hởng đến</b>
<b>sự phân bố động vật, thực vật.</b>


<i>a. §èi víi thc vật.</i>


- Khí hậu (t0<sub>, lợng ma) có ảnh hởng rất lín</sub>


đến sự phân bố và phát triển của thực vật.
- Ngồi khí hậu thì yếu tố đất và địa hình
cũng ảnh hởng đến sự phân bố thực vật.
<i>b. Đối với động vật.</i>


Động vật chịu ảnh hởng của khí hậu
ít hơn thực vật vì động vật có thể di chuyển
từ chỗ này đến chỗ khác.



<i>c. Mối quan hệ giữa động vật và thực vật.</i>
Động vật và thực vật có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau.


<b>ảnh hởng của con ngời đối với sự phân</b>
<b>bố động vật thực vật trên Trái Đất.</b>


<i>a. ¶nh hëng tÝch cùc.</i>


Mang giống cây trồng vật nuôi từ
nhiều nơi lhacs nhau để mở rộng sự phân
bố.


b. ¶nh hëng tiªu cùc.


Thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loại
động vật, thực vật, phá rừng làm ô nhiễm
mơi trờng sống.


<b>D- Cđng cè:</b>


 GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
 GV yêu cầu HS đọc phần ghi nh SGK.


<b>E- Dặn dò:</b>


Về nhà làm tiếp bài tập SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56></div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×