Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.53 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 10A3</b>
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG (Tiết 26 – 27: Ca dao than </b>
<b>thân, yêu thương tình nghĩa)</b>
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>* ĐỌC, CHÚ THÍCH</b>
<b>- Bài 1: Tiếng cười giải trí, tự trào. Giọng </b>
<b>tươi vui, dí dỏm, mang âm hưởng đùa cợt.</b>
<b>- Bài 2, 3, 4: Tiếng cười châm biếm, phê </b>
<b>phán những thói hư tật xấu trong nội bộ </b>
<b>nhân dân. Giọng tươi vui pha ý giễu cợt.</b>
Bài 1: <b>- Cưới nàng, anh toan dẫn voi,</b>
<b>Anh sợ quốc cấm, nên voi không bàn.</b>
<b>Dẫn trâu, sợ họ máu hàn,</b>
<b>Dẫn bị, sợ họ nhà nàng co gân.</b>
<b>Miễn là có thú bốn chân</b>
<b>Dẫn con chuột béo, mời dân, mời làng.</b>
-<b> Chàng dẫn thế, em lấy làm sang</b>
<b>Nỡ nào em lại phá ngang như là…</b>
<b>Người ta thách lợn thách gà,</b>
<b>Nhà em thách cưới một nhà khoai lang:</b>
<b>Củ to thì để mời làng,</b>
<b>Còn như củ nhỏ, họ hàng ăn chơi.</b>
<b>Bao nhiêu củ mẻ, chàng ơi!</b>
<b>Để cho con trẻ ăn chơi giữ nhà;</b>
<b>Bao nhiêu củ rím, củ hà</b>
Bài 2:
<b>Làm trai cho đáng sức trai,</b>
<b>Khom lưng chống gối, gánh hai hạt vừng</b>
Bài 3:
<b>Chồng người đi ngược về xuôi,</b>
<b>Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo</b>.
Bài 4:
<b>Lỗ mũi mười tám gánh lông</b>
<b>Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho.</b>
<b>Đêm nằm thì gáy o o…</b>
<b>Chồng yêu chồng bảo ngáy cho vui nhà.</b>
<b>Đi chợ thì hay ăn quà,</b>
<b>Chồng yêu chồng bảo về nhà đỡ cơm.</b>
<b>Trên đầu những rác cùng rơm</b>
<b>- Lời đối đáp của chàng trai và cô gái nói về việc </b>
<b>dẫn cưới và thách cưới.</b>
<i><b>- Chàng trai nói về việc dẫn cưới:</b></i>
<b>+ Dẫn voi/ sợ quốc cấm.</b>
<b> + Dẫn trâu/ sợ họ nhà gái máu hàn.</b>
<b> + Dẫn bò/ sợ họ nhà nàng co gân.</b>
<b> + Cuối cùng dẫn cưới bằng con chuột béo.</b>
<i><b> -> Vật dẫn cưới rất đặc biệt và khác thường.</b></i>
<i><b> - Cảnh ngộ của chàng trai rất nghèo. Nhưng tình </b></i>
<i><b>cảm bày tỏ lại rất lạc quan, thoải mái không </b></i>
<i><b>chút mặc cảm.</b></i>
<i><b>Người con trai nói về việc </b></i>
<i><b>Người con trai nói về việc </b></i>
<i><b>dẫn cưới có gì khác </b></i>
<i><b>dẫn cưới có gì khác </b></i>
<i><b>thường? Sau tiếng cười </b></i>
<i><b>thường? Sau tiếng cười </b></i>
<i><b>ấy, biểu hiện cảnh ngộ gì </b></i>
<i><b>ấy, biểu hiện cảnh ngộ gì </b></i>
<i><b>và tình cảm gì của chàng </b></i>
<i><b>và tình cảm gì của chàng </b></i>
<i><b>trai này?</b></i>
<i><b>Đáp lời chàng </b></i>
<i><b>trai, cô gái thách </b></i>
<i><b>cưới như thế </b></i>
<i><b>nào? </b></i>
-
<i><b>Đằng sau tiếng cười, </b></i>
<i><b>Đằng sau tiếng cười, </b></i>
<i><b>em có cảm nhận gì về </b></i>
<i><b>em có cảm nhận gì về </b></i>
<i><b>nét đẹp trong tâm </b></i>
<i><b>nét đẹp trong tâm </b></i>
<i><b>hồn của người lao </b></i>
<i><b>hồn của người lao </b></i>
<i><b>động nghèo?</b></i>
<i><b>NghÖ thuËt:</b></i>
<b>+ Lối nói khoa trương, phóng đại: dẫn voi, dẫn trâu, </b>
<b>dẫn bị.</b>
<b>+ Lối nói giảm dần: </b>
<i><b> * Voi -> trâu -> bò -> chuột.</b></i>
<i><b> * Củ to -> củ nhỏ -> củ mẻ -> củ rím, củ hà.</b></i><b> </b>
<b>+ Cách nói đối lập: </b>
<i><b> * dẫn voi >< sợ quốc cấm.</b></i>
<i><b> * dẫn trâu >< sợ họ nhà gái máu hàn.</b></i>
<i><b> * dẫn bò >< sợ họ nhà nàng co gân. </b></i>
<b>+ Chi tiết hài hước:</b>
<i><b> * Dẫn con chuột béo mời dân mời làng”.</b></i>
<i><b>=> Bài ca dao có giọng điệu hài hước, dí dỏm </b></i>
<i><b>và đáng u.</b></i>
<i><b>Bài ca dao có giọng </b></i>
<i><b>Bài ca dao có giọng </b></i>
<i><b>điệu hài hước, dí </b></i>
<i><b>điệu hài hước, dí </b></i>
<i><b>dỏm, đáng yêu là </b></i>
<i><b>dỏm, đáng yêu là </b></i>
<i><b>nhờ những yếu tố </b></i>
<i><b>nhờ những yếu tố </b></i>
<i><b>nghệ thuật nào?</b></i>
<b>2. Tiếng cười châm biếm, phê phán </b>
<b>a. Bài 2, 3</b>
<b>- Đối tượng chế giễu: </b><i><b>“đàn ông”- lười nhác</b></i>
<b>+ làm trai (1).</b>
<b>+ chồng người (2).</b>
<i><b>- Nguyên nhân chế giễu:</b></i>
<b>+ Loại đàn ông (1): </b>
<b>\ Chi tiết hài hước:</b>
<i><b>khom lưng chống gối</b></i><b> để </b><i><b>gánh hai hạt vừng</b></i><b>.</b>
<b> (cố gắng hết sức) (cực nhẹ)</b>
<b>\ Sự đối lập: </b><i><b>sức trai</b></i><b> >< </b><i><b>gánh hai hạt vừng</b></i>
<i><b>=> Nghệ thuật phóng đại, đối lập để chê cười </b></i>
<i><b>loại đàn ông yếu đuối thiếu bản lĩnh làm trai.</b></i>
<i><b>Bài ca dao số 2 và </b></i>
<i><b>Bài ca dao số 2 và </b></i>
<i><b>3 chế giễu loại </b></i>
<i><b>3 chế giễu loại </b></i>
<i><b>người nào trong </b></i>
<i><b>người nào trong </b></i>
<b>+ Loại đàn ông (2):</b>
<i><b>Chồng người</b></i><b> >< </b><i><b>chồng em</b></i>
<i><b>Đi ngược về xuôi</b></i><b> >< </b><i><b>sờ đuôi con mèo</b></i><b>.</b>
<b><sub>Nghệ thuật đối lập: hình ảnh người đàn ơng </sub></b>
<b>hiện lên vừa hài hước vừa thảm hại. Chi tiết </b>
<b>thật đắc lại có giá trị khái quát cao để chê </b>
<b>cười loại đàn ông lười nhác khơng có chí </b>
<b>lớn, ăn bám vợ con.</b>
<i><b> </b></i>
<b>- Đối tượng chế giễu: em -> phụ nữ </b>
<b> - Nội dung chế giễu: </b>
<b> * mũi mười tám gánh lông</b>
<b> * ngáy o o</b>
<b> * hay ăn quà</b>
<b> * đầu những rác cùng rơm. </b>
<b>- Nghệ thuật phóng đại, chi tiết giàu tưởng tượng, điệp </b>
<b>ngữ song hành để chê cười loại phụ nữ đỏng đảnh vô </b>
<b>duyên.</b>
- <b>Tác giả dân gian đã nhìn họ bằng con mắt nhân hậu, </b>
<b>thông cảm với thái độ nhắc nhở nhẹ nhàng:</b>
<b>+ Cấu trúc: Chồng yêu chồng bảo…</b>
<b>+ Từ ngữ: râu rồng, vui nhà, đỡ cơm, hoa thơm.</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>
<b>- Sử dụng nghệ thuật phóng đại, tương phản đối lập</b>
<b>- Khắc hoạ nhân vật bằng những nét điển hình với </b>
<b>những chi tiết có giá trị khái quát cao.</b>
<b>- Dùng ngôn ngữ đới thường mà hàm chứa ý nghĩa </b>
<b>sâu sắc.</b>
<b>2. Nội dung: </b>
<b>- Triết lí nhân sinh cao đẹp: yêu đời, lạc quan</b>
<b> </b>
<b>2. Bài tập 2:</b> <i><b>Sưu tầm những bài ca dao hài hước phê </b></i>
<i><b>phán thói lười nhác, lê la ăn quà, nghiện ngập rượu </b></i>
<i><b>chè, tệ nạn tảo hơn, đa thê, phê phán thầy bói, thầy </b></i>
<i><b>cúng , thầy địa lí, thầy phù thủy trong xã hội cũ:</b></i>
- <b>Thói lười nhác</b>
<b>Ăn no rồi lại nằm khoèo</b>
<b>Nghe giục trống chèo, bế bụng đi xem</b>
<b>- Nghiện ngập rượu chè:</b>
<i><b> Rượu chè cờ bạc lu bù </b></i>
<i><b>Hết tiền, đã có mẹ cu bán hàng.</b></i>
<b>- Tệ nạn tảo hôn:</b>
<i><b> Bồng bồng cõng chồng đi chơi</b></i>
<i><b>Đi đến chỗ lội đánh rơi mất chồng.</b></i>
<i><b> Chị em ơi Cho tơi mượn cái gàu sịng,</b></i>
<b>- Phê phán thầy bói, thầy cúng, thầy địa lí, thầy </b>
<b>phù thủy:</b>
<i><b>+ Hòn đất mà biết nói năng</b></i>
<i><b>Thì thầy địa lí hàm răng khơng cịn</b></i>
<i><b>+ Bói cho một quẻ trong nhà</b></i>
<i><b>Con heo bốn cẳng, con gà hai chân</b></i>.
<i><b>+ Số cơ có mẹ, có cha</b></i>
<i><b>Mẹ cơ đàn bà, cha cơ đàn ơng.</b></i>
<i><b>Số cơ có vợ, có chồng</b></i>
<i><b>Sinh con đầu lịng, chẳng gái thì trai</b></i>
<i><b>Số cơ chẳng giàu thì nghèo</b></i>
<b>DẶN DÒ</b>
-<b> VỀ NHÀ LÀM BÀI TẬP 1, 2 PHẦN LUYỆN </b>
<b>TẬP.</b>
<b>- CHUẨN BỊ BÀI MỚI: </b><i><b>LỜI TiỄN DẶN</b></i><b> (TRÍCH </b>