Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.57 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-----------------------------------

Hoàng Thị Thu – C00671

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH SƠN TÂY

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 8340201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Lưu Thị Hương

Hà Nội, năm 2018


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chất lượng cuộc sống của dân cư ở Việt Nam ngày càng được
nâng cao địi hỏi các dịch vụ tiện ích kinh tế xã hội cũng phải đa dạng
và hiện đại. Nhu cầu mua sắm, thanh tốn của dân cư khơng chỉ bó hẹp
trong phạm vi một quốc gia mà diễn ra trên tồn thế giới. Góp phần đáp
ứng địi hỏi đó, triển khai dịch vụ thẻ được coi là một lựa chọn hợp lý
và đúng hướng của các Ngân hàng thương mại. Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây cũng
không phải ngoại lệ. Nhờ chú trọng phát triển dịch vụ thẻ, thu nhập của
chi nhánh phần nào được cải thiện, uy tín của chi nhánh ngày càng


được khẳng định. Tuy nhiên, dịch vụ thẻ của chi nhánh vẫn chưa đáp
ứng được mục tiêu phát triển về số lượng và chất lượng.
Trong bối cảnh cạnh tranh trong dịch vụ thẻ đang diễn ra gay
gắt trên địa bàn, sức cạnh tranh của chi nhánh sẽ khó được đảm bảo, chi
nhánh sẽ khó phát triển bề vững nếu không tiếp tục phát triển dịch vụ
thẻ trong thời gian tới.
Là một cán bộ công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây, với mong muốn góp
phần giải quyết vấn đề cấp bách đặt ra trong thực tiễn, tác giả đã chọn
nghiên cứu đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây”
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ
của ngân hàng thương mại
1


- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây
- Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vị nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại
- Phạm vi nghiên cứu:
 Về không gian : Nghiên cứu phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây
 Thời gian nghiên cứu : Nghiên cứu thực trạng phát triển dịch

vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh Sơn Tây 2013 – 2017 ; Đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2017 – 2023.
 Đề tài được nghiên cứu trên giác độ Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu nhằm đảm bảo tính khoa học và thực
tiễn các nội dung nghiên cứu, các phương pháp sau được sử dụng :
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn
- Phương pháp thống kê, mô tả: tác giả thu thập các số liệu từ
các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, báo cáo thường niên, báo
cáo tài chính của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh Sơn Tây và số liệu sẽ được xử lý bằng phương
pháp thống kê mô tả: điều tra, tổng hợp, phân tích, so sánh, …thơng
qua bảng biểu, đồ thị.
- Phương pháp phân tích, so sánh: thơng qua các dữ liệu thứ
cấp từ báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây từ đó tác
giả phân tích, so sánh đối chiếu để đánh giá thực trạng phát triển dịch
vụ thẻ tại Agribank chi nhánh Sơn Tây
2


6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mục lục, danh mục các chữ viết tắt, các bảng biểu
số liệu, danh mục tài liệu tham khảo, mở đầu và kết luận, luận văn gồm
3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ
thẻ của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây

Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Dịch vụ của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Peter S.Rose đưa ra một khái niệm mới về ngân hàng: “Ngân
hàng là một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch
vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ
thanh tốn và thực hiện nhiều chức năng tài chính so với bất kỳ tổ chức
kinh doanh nào trong nền kinh tế” (Peter S.Rose, Commercial Bank
Management, Irwin, 1999).
Trong luận văn, tác giả tiếp cận ngân hàng thương mại theo
khái niệm được đưa ra bởi Peter S.Rose là một pháp nhân làm chức
năng trung gian tín dụng, tạo ra nguồn vốn và tham gia quá trình sản
xuất thơng qua hoạt động tín dụng đầu tư, dịch vụ, bảo vệ quyền lợi của
người gửi tiền, của ngân hàng và phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế xã
hội của đất nước.
1.1.1.2. Đặc trưng của ngân hàng thương mại
3


* Cấu trúc tài chính và tài sản:
* Hoạt động của ngân hàng thương mại luôn chứa đựng nhiều
rủi ro và chịu sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của hệ thống luật pháp
* Tính liên kết và ổn định của hệ thống ngân hàng
1.1.2. Dịch vụ của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái niệm và đặc điểm dịch vụ
Dịch vụ ngân hàng được hiểu theo 2 cách:

Thứ nhất, theo nghĩa rộng, dịch vụ ngân hàng bao gồm toàn bộ
những hoạt động tiền tệ, tín dụng, thanh tốn, ngoại hối… của ngân
hàng. Cách hiểu này phù hợp với cách phân biệt dịch vụ ngân hàng
trong dịch vụ tài chính của WTO và hiệp định thương mại tự do Việt
Nam - Hoa Kỳ, cũng như cách phân loại của nhiều nước phát triển.
Thứ hai, theo nghĩa hẹp, dịch vụ ngân hàng chỉ bao gồm những
hoạt động không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các nghiệp vụ
ngân hàng theo chức năng một trung gian tài chính (huy động tiền gửi,
cho vay) - theo đó dịch vụ ngân hàng chỉ bao gồm những hoạt động
ngoại bảng, thu phí như chuyển tiền , bảo lãnh kinh doanh ngoại hối,
thanh toán quốc tế…
(Nguồn: Peter S.Rose (2010), Giáo trình quản trị ngân hàng
thương mại, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội)
Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp thuộc ngành dịch vụ,
do vậy, tác giả đồng tình với cách hiểu thứ nhất.
 Dịch vụ ngân hàng mang những đặc trưng cơ bản sau:
- Tính vơ hình
- Tính đồng thời
- Tính khơng ổn định và khó xác định khối lượng
1.1.2.2 Phân loại dịch vụ
Căn cứ theo đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ:
- Dịch vụ ngân hàng dành cho danh nghiệp
4


- Dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân
Căn cứ theo tính chất dịch vụ thì dịch vụ ngân hàng được
phân hành hai loại: Dịch vụ tín dụng ngân hàng và dịch vụ phi tín
dụng ngân hàng
- Dịch vụ tín dụng ngân hàng

- Dịch vụ phi tín dụng ngân hàng
Căn cứ theo mức độ ứng dụng công nghệ thì dịch vụ ngân
hàng được phân thành hai loại:
- Dịch vụ ngân hàng truyền thống
- Dịch vụ ngân hàng hiện đại
1.2. Dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái quát về thẻ ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm thẻ
Thẻ là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, ra đời
từ phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với
sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Là cơng cụ
thanh tốn do NH phát hành thẻ cấp cho khách hảng sử dụng để thanh
tốn hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi
của mình hoặc hạn mức tín dụng được ký kết giữa NH và khách hàng.
1.2.1.2. Phân loại thẻ
a. Phân loại theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ
- Thẻ tín dụng (Credit Card)
- Thẻ ghi nợ (Debit card)
- Thẻ trả trước (Pre-paid)
b. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ
Thẻ nội địa
Thẻ quốc tế
c. Phân loại theo công nghệ sản xuất: Thẻ được chia làm 3 loại:
Thẻ khắc chữ nổi (EmbossinsCard)
Thẻ băng từ (Magnetic stripe)
5


-


Thẻ thông minh (Smart card, Chip card)

1.2.2 Dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm dịch vụ thẻ
Dịch vụ thẻ là dịch vụ do ngân hàng cung cấp trong lĩnh vực
thẻ thanh toán của ngân hàng từ khâu phát hành, thanh toán và hỗ trợ
trong quá trình sử dụng thẻ của chủ thẻ.
Trong số các sản phầm của dịch vụ ngân hàng dịch vụ thẻ ngân
hàng thương mại mang những đặc điểm riêng nhất định sau:
Thứ nhất, dịch vụ thẻ ra đời nhằm hạn chế liền mặt trong lưu thông
Thứ hai, dịch vụ thẻ rút ngắn khoảng cách về đồng tiền giữa các nước
trên thế giới.
Thứ ba, dịch vụ thẻ là dịch vụ ứng dụng nhiều công nghệ khoa học, kĩ
thuật hiện đại
Thứ tư, đặc tính của dịch vụ thẻ là khá đồng nhất giữa các ngân hàng
1.2.2.2 Nội dung dịch vụ thẻ
a. Nghiệp vụ phát hành thẻ
Nghiệp vụ phát hành thẻ của ngân hàng bao gồm việc quản lý
và triển khai toàn bộ quá trình phát hành thẻ, từ khâu tiếp nhận nhu cầu
của khách hàng đến khi trả thẻ cho khách. Mỗi một phần đều liên quan
rất chặt chẽ đến việc phục vụ khách hàng và quản lý rủi ro cho ngân
hàng. Quy trình phát hành thẻ cho khách hàns bao gồm các bước sau:
Chủ thẻ

(1)

Tài khoản thẻ

(4)


(2)

Ngân hàng
phát hành
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ
6

(3)


b. Nghiệp vụ thanh tốn thẻ
1- Mua hàng hóa dịch vụ
hoặc ứng tiền mặt

Chủ thẻ

Ngân hàng
phát hành

7- Báo
nợ

3- Tạm ứng

Ngân hàng
phát hành

4- Gửi
dữ liệu


2- Hóa đơn thanh
tốn

8- Sao kê

9- Thanh tốn

Ngân hàng
phát hành

6- Gửi
dữ liệu

Ngân hàng
phát hành
5- Báo


Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh tốn thẻ

-

Hoạt động thanh tốn thẻ của ngân hàng được thực hiện như sau:
Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin khách hàng
ĐVCNT: Thực hiện xét duyệt và ký kết hợp đồng chấp nhận

-

thanh toán thẻ với các ĐVCNT.
Quản lý hoạt động của mạng lưới ĐVCNT.

Tổ chức thanh toán các giao dịch sử dụng thẻ cho các
ĐVCNT.

Việc thanh tốn thẻ khi có giao dịch phát sinh diễn ra như sau:
1. Chủ thẻ sử dụng thẻ để rút tiền tại máy ATM hoặc tại ngân
hàng đại lý, mua hàng hoá, dịch vụ tại các ĐVCNT. Khi nhận được thẻ
từ khách hàng, ĐVCNT phải kiểm tra tính hợp lệ của thẻ. Nêu hợp lệ
ĐVCNT sẽ cung cấp hàng hoá, dịch vụ hoặc tiền mặt cho khách hàng,
7


in hóa đơn và yêu cầu khách hàng ký xác nhận.
2. ĐVCNT gửi hoá đơn thanh toán thẻ cho NHTT. Hoá đơn thanh
toán thẻ được lưu tại NHTT dùng làm chứng từ gốc để kiểm tra và giải
quyết các khiếu nại (nếu có).
3. Khi tiếp nhận hóa đơn từ ĐVCNT, NHTT phải tiến hành kiểm
tra tính hợp lệ của các thơng tin trên hóa đơn. Nếu họp lệ, ngân hàng
tiến hành ghi có vào tài khoản của ĐVCNT.
4. NHTT tổng hợp toàn bộ dữ liệu các giao dịch phát sinh từ thẻ
do ngân hàng khác phát hành và truyền dữ liệu cho TCTQT.
5. TCTQT sau khi nhận được dữ liệu từ NHTT sẽ tiến hành ghỉ
có cho NHTT. Dữ liệu mà TCTQT truyền về bao gồm những khoản
NHTT đã trả, những khoản phí phải trả cho TCTQT, những giao dịch
bị tra soát.
6. TCTQT truyền dữ liệu cho NHPH.
7. NHPH khi nhận thông tin dữ liệu từ TCTQT sẽ tiến hành thanh tốn.
8. Trên cơ sở đó NHPH lập bảng sao kê báo cho chủ thẻ các
khoản thẻ đã sử dụng và yêu cầu chủ thẻ thanh toán.
9. Chủ thẻ thanh toán nợ cho NHPH: Sau khi nhận được sao kê
chủ thẻ sẽ phải thanh toán những khoản hàng hoá dịch vụ mà mình đã

tiêu dùng.
c. Các thiết bị có liên quan
Thanh tốn bằng thẻ là một hình thức thanh tốn hiện đại, sử
dụng chủ yếu bằng máy móc thiết bị. Hiện nay có các loại thiết bị hỗ
trợ chủ yếu như:
 Thiết bị chấp nhận thẻ (POS)
 Máy rút tiền tự động (ATM)
1.2.2.3 Hoạt động quản lý rủi ro trong kinh doanh
dịch vụ thẻ
1.2.3. Phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
8


1.2.3.1 Khái niệm
Phát triển dịch vụ thẻ là việc mở rộng quy mô cung ứng và
nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ của ngân hàng nhằm thoả mãn ngày
càng tốt nhu cầu của khách hàng, trên cơ sở đảm bảo các mục tiêu của
ngân hàng trong từng thời kỳ.
1.2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá
a. Chỉ tiêu định tính
- Sự hài lịng của khách hàng
- Tính bảo mật, an tồn
- Tiện ích
b. Chỉ tiêu định lượng

- Số lượng thẻ phát hành
Chỉ tiêu này cho biết số lượng thẻ phát hành năm (t) tăng hay
giảm bao nhiêu % so với số lượng thẻ phát hành năm (t-1).
- Số lượng thẻ hoạt động trên tổng số lượng thẻ phát hành


- Doanh số thanh toán thẻ
Chỉ tiêu này cho biết doanh số thanh toán thẻ năm (t) tăng hay
giảm bao nhiêu % so với doanh số thanh toán thẻ năm (t-1).
- Mạng lưới máy rút tiền tự động, đơn vị chấp nhận thẻ
 Tốc độ tăng trưởng mạng lưới máy rút tiền tự động
Chỉ tiêu này cho biết số lượng máy ATM năm (t) tăng hay
giảm bao nhiêu % so với số lượng máy ATM năm (t-1).
 Tốc độ tăng trưởng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ
Chỉ tiêu này cho biết số lượng máy POS năm (t) tăng hay giảm
bao nhiêu % so với số lượng máy POS năm (t-1).
- Thị phần dịch vụ thẻ của ngân hàng: Thể hiện mức độ chiếm
lĩnh thị trường của ngân hàng.
- Thu nhập
9


Chỉ tiêu này cho biết thu nhập dịch vụ thẻ năm (t) tăng hay
giảm bao nhiêu % so với thu nhập dịch vụ thẻ năm (t-1).
1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới phát triển dịch vụ thẻ của ngân
hàng thương mại
1.3.1. Nhân tố chủ quan
1.3.1.1 Cơ sở vật chất và trình độ ứng dụng kỹ thuật công nghệ
thông tin của ngân hàng
1.3.1.2 Chính sách phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng
1.3.1.3 Trình độ của đội ngũ cán bộ
1.3.1.4 Quản trị rủi ro trong phát triển dịch vụ thẻ
1.3.2. Nhân tố khách quan
1.3.2.1 Mơi trường kinh tế
1.3.2.2 Thói quen và nhận thức của dân cư
1.3.2.3 Môi trường pháp lý

1.3.2.4 Môi trường công nghệ
1.3.2.5 Môi trường cạnh tranh
1.3.2.6 Sự phát triển của các dịch vụ khác
1.4 Kinh nghiệm và bài học phát triển dịch vụ thẻ của ngân
hàng thương mại nước ngoài và ngân hàng thương mại Việt Nam
Kết luận chương 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN TÂY
2.1. Khái quát về ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Hiện tại, Agribank chi nhánh Sơn Tây có bộ máy cơ cấu tổ chức phù
hợp với quy định tại Quyết định số 1377/QĐ-HĐQT-TCCB của Hội
đồng thành viên Agribank gồm 6 phòng nghiệp vụ và 7 phòng giao dịch
10


2.1.3. Các hoạt động chủ yếu
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn huy động của Agribank chi nhánh Sơn Tây
Chỉ tiêu

Năm
2014

Năm
2015

Đơn vị: tỷ đồng

Năm
Năm
2016
2017

I

Nguồn vốn nội tệ

2.084

2.608

3.155

3.640

1

Tiền gửi khơng kỳ hạn

234

279

257

259

2


Có kỳ hạn dưới 12 tháng

1.344

1.562

1.650

1.522

3

Có kỳ hạn từ 12 tháng

506

767

1.248

1.859

II

Nguồn vốn ngoại tệ

95

97


62

42

1

Tiền gửi khơng kỳ hạn

10

8

27

14

2

Có kỳ hạn dưới 12 tháng

52

61

20

19

3


Có kỳ hạn từ 12 tháng

33

28

15

9

2.179

2.705

3.217

3.682

TT

Tổng nguồn vốn (I+II)

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank CN Sơn Tây)

Qua bảng 2.1 ta thấy, tổng nguồn vốn trong các năm qua tại
ngân hàng đã tăng trưởng ổn định, đáp ứng đầy đủ vốn cho hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Tổng nguồn vốn huy động của Agribank chi
nhánh Sơn Tây năm 2015 là 2.705 tỷ tăng 526 tỷ so với năm 2014; năm
2016 là 3.682 tỷ tăng 512 so với năm 2015. Sang năm 2017, tổng

nguồn vốn tiếp tục có sự tăng trưởng, đạt 3.682 tỷ tăng 465 tỷ so với
năm 2016. Trong đó, nguồn tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng luôn
chiếm tỷ trọng cao. Nguồn vốn ngoại tệ giảm mạnh là do chính sách lãi
suất ngoại tệ điều chỉnh giảm còn 0%, năm 2016 giảm 35 tỷ so với năm
2015; năm 2017 tiếp tục giảm 20 tỷ so với năm 2016. Tuy nhiên mặt
bằng chung nguồn vốn vẫn tăng. Như vậy, chứng tỏ công tác huy động
11


vốn của chi nhánh khá tốt, giúp chi nhánh chủ động hơn trong nguồn
vốn kinh doanh của mình.
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng
Là ngân hàng được đánh giá là chủ lực, kinh doanh và phục vụ
trên địa bàn huyện Sơn Tây, những năm qua, Agribank chi nhánh Sơn
Tây luôn xác định thị trường và khách hàng truyền thống vẫn chủ yếu
là lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn. Song bên cạnh đó, Agribank cũng
chủ động mở rộng, phát triển thị phần sang các lĩnh vực kinh tế khác
nhằm thu hút các cá nhân và tổ chức, doanh nghiệp.
Đứng trước nhu cầu mở rộng quy mô khi chuyển từ một ngân
hàng huyện, thị lên chi nhánh cấp 1 (năm 2009), và được Agribank tạo
điều kiện cấp vốn, Agribank chi nhánh Sơn Tây đã có một thời gian tăng
trưởng tín dụng nóng, tổng dư nợ của chi nhánh đã có nhiều biến đổi.
2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ
Doanh thu mảng dịch vụ của Agribank CN Sơn Tây chủ yếu
là từ thu nhập dịch vụ thanh tốn trong nước, dịch vụ thanh tốn
quốc tế rất ít vì trên địa bàn các doanh nghiệp và cơng ty hoạt động
xuất nhập khẩu không nhiều. Doanh số mua bán qua đồng ngoại tệ
không đáng kể.
Bảng 2.2: Doanh thu hoạt động dịch vụ tại Agribank CN Sơn Tây


Chỉ
tiêu

Năm
2014

Năm
2015

Năm
2016

Doanh
thu
hoạt 6.185 7.488 8.024
động
dịch vụ

Năm
2017

So sánh
2015/2014
Số
tiền

Đạt tỷ
lệ (%)

8.436 1.303 21,07


Đơn vị: triệu đồng

So sánh
2016/2015

So sánh
2017/2016
Số tiền Đạt tỷ
Đạt tỷ
lệ (%)
Số tiền
lệ (%)

536

7,16

412

5,13

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank CN Sơn Tây)

12


2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây
2.2.1 Phát hành thẻ tại tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây
2.2.1.1 Thẻ ghi nợ nội địa (Success)
* Thẻ ghi nợ nội địa (Success) có 2 hạng thẻ
- Hạng thẻ chuẩn (Success): Tối đa đến 50 triệu đồng
- Hạng thẻ vàng (plus Success): Từ trên 50 triệu đồng đến 300 triệu đồng
2.2.1.2 Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/Mastercard gồm 2
hạng thẻ:
- Hạng thẻ chuẩn ( Classic/ Standard)
- Hạng thẻ vàng (Gold)
Thẻ mang thương hiệu Visa/MasterCard do Agribank phát
hành cho phép khách hàng cá nhân là chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số
dư tài khoản tiền gửi thanh toán và hạn mức thấu chi để thanh tốn tiền
hàng hóa, dịch vụ; rút/ứng tiền mặt và các dịch vụ khác tại ATM, đơn
vị chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt trên phạm vi toàn cầu hoặc giao
dịch qua Internet.
2.2.2 Thanh tốn thẻ tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển Nơng thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây

Sơ đồ 2.2: Quy trình phát hành thẻ
13


* Quy trình thanh tốn thẻ

Sơ đồ 2.3: Quy trình thanh toán thẻ
2.2.3 Hoạt động quản lý rủi ro trong kinh doanh dịch vụ thẻ
tại Agribank chi nhánh Sơn Tây
2.2.4 Phân tích chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển dịch vụ
thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh Sơn Tây

2.2.4.1 Chỉ tiêu định tính
- Sự hài lịng của khách hàng
Điều này được thể hiện mức độ hài lòng của hầu hết khách
hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ của Agribank chi nhánh Sơn Tây. Có thể
thấy, dịch vụ thẻ của Agribank chi nhánh Sơn Tây đã tạo được niền tin
cho khách hàng cũng như xây dựng uy tín và hình ảnh của Agribank chi
nhánh Sơn Tây trên địa bàn. Ngoài ra, dịch vụ thẻ của Agribank chi
nhánh Sơn Tây còn tạo ra kết quả khác như: nâng cao dân trí, sức cạnh
tranh và khả năng hội nhập của ngân hàng thông qua việc quảng bá, xây
dựng hình ảnh ngân hàng. Dịch vụ thẻ ra đời đã làm phong phú thêm
các loại hình dịch vụ ngân hàng, nó mang lại cho khách hàng một
phương tiện thanh tốn đa tiện ích, thoả mãn tốt nhất nhu cầu của KH
- Tính bảo mật, an tồn
14


Tính bảo mật và độ an tồn dịch vụ thẻ của Agribank chi nhánh
Sơn Tây là tương đối tốt qua đó có thể thấy dịch vụ thẻ Agribank chi
nhánh Sơn Tây đã được khách hàng chấp nhận nhưng chưa làm hài
lòng hết được các nhu cầu của khách hàng.
- Tiện ích dịch vụ thẻ
Tại Agribank Chi nhánh Sơn Tây việc triển khai phát hành thẻ
mới luôn chậm so với các ngân hàng thương mại cổ phẩn trên địa bàn.
Mặt khác các tính năng của thẻ sau khi ra đời cũng khơng có điểm nổi
bật, nổi trội. Hầu hết các tính năng của thẻ của tất cả các hệ thống ngân
hàng trên địa bàn Sơn Tây đều sêm sêm như nhau ( rút tiền, nạp tiền,
vắn tin, chuyển khoản, thanh toán online…) Do đó, dịch vụ thẻ của
Agribank Sơn Tây cũng chỉ phát triển ở mức trung bình chứ chưa mạnh
mẽ. Mặt khác hạn mức giao dịch chuyển khoản qui định của thẻ
Agribank Chi nhánh Sơn Tây có phần chặt chẽ hơn (chuyển khoản tối

đa mức 20 triệu/thẻ/ ngày), đồng thời việc chuyển khoản khác hệ thống
trước đây không thực hiện được (Từ 1/10/2017 chuyển khoản ngoài hệ
thống tại Agribank CN Sơn Tây mới được thực hiện).
2.2.4.2 Chỉ tiêu định lượng
- Số lượng thẻ phát hành và số lượng thẻ không hoạt động, đóng
trên tổng số lượng thẻ lphát hành tại Agribank Chi nhánh Sơn Tây
Bảng 2.4: Tình hình thẻ phát hành của Agribank CN Sơn Tây
Đơn vị: thẻ
Năm
Năm
Năm
Năm Năm
TT
Nội dung
2013
2014
2015
2016 2017
1 Số lượng thẻ phát hành
3.075 2.901
3.271 3.892 4.335
2 Số thẻ đóng
82
50
31
20
25
3 Số thẻ khơng hoạt động
127
112

384
91
72
Tỷ trọng số lượng thẻ
0,51
4 đóng/số lượng thẻ phát
2,67% 1,72% 0,95%
0,57
%
hành
%
Tỷ trọng số lượng thẻ
2,34
5 không hoạt động/ số 4,13% 3,86% 11,74
1,66
%
lượng thẻ phát hành
%
%
Cộng
3.284 3.063
3.686 4.003 4.432
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động thẻ của Agribank CN Sơn Tây)
15


Nhìn chung, trong những năm qua số lượng phát hành thẻ của
Agribank Chi nhánh Sơn Tây có xu hướng tăng, nhưng mức tăng
trưởng thấp. Số lượng thẻ đóng (thẻ khơng phát sinh giao dịch trong
vịng 12 tháng) khơng hoạt động tại Agribank Chi nhánh Sơn Tây qua

các năm đều giảm. Mặt khác, số lượng thẻ khơng hoạt động (thẻ trong
tình trạng ngủ - 06 tháng không phát sinh giao dịch) tại Agribank CN
Sơn Tây cũng có giảm đáng kể song vẫn trong tình trạng chiếm tỷ trọng
cao so với số lượng thẻ phát hành.
Ngoài ra, tại Agribank Chi nhánh Sơn Tây các sản phẩm thẻ
còn đơn điệu, chủ yếu là thẻ ghi nợ nội địa thơng thường, khơng có sản
phẩm mới độc đáo, triển khai phát hành còn chậm so với các ngân hàng
bạn. Nguyên nhân chính là Agribank là một chi nhánh trong cả hệ
thống Agribank, mọi hoạt động của chi nhánh đều phụ thuộc ngân hàng
cấp trên, nên việc triển khai các sản phẩm thẻ mới hầu như đều chậm,
tính cạnh tranh kém trên địa bàn. Điều này thể hiện rõ qua bảng số liệu
sau:
Bảng 2.5: Cơ cấu thẻ phát hành qua của Agribank CN Sơn Tây
TT

Loại thẻ

Năm
2013

Thẻ ghi nợ nội địa
2.845
(Success)
Thẻ ghi nợ nội địa
2
220
(Plus-Success)
Thẻ ghi nợ quốc tế
3
10

(Classic/Standard)
4
Cộng
3.075
1

Năm
2014

Năm
2015

Đơn vị: thẻ/%
Năm
Năm
2016
2017

2.656

3.109

3.670

238

149

179


7

13

43

2.901

3.271

3.892

3.719
635
78
4.432

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động thẻ của Agribank CN Sơn Tây)
16


Nhìn chung, cơ cấu phát hành thẻ qua các năm 2013-2017 của
Agribank Chi nhánh Sơn Tây chủ yếu là phát hành loại thẻ ghi nợ nội
địa (Succsess). Loại thẻ ghi nợ nội địa (Plus-success) chiếm tỷ trọng
nhỏ. Từ năm 2012 Agribank Sơn Tây bắt đầu đẩy mạnh phát triển thẻ
ghi nợ quốc tế. Đầu tiên chỉ có 2 thẻ, đến năm 2013 là 10 thẻ, số lượng
tuy rất nhỏ nhưng phát triển dần qua các năm cũng khá, đã đạt được 78
thẻ vào năm 2017.
Doanh số thanh toán thẻ và doanh số sử dụng thẻ
Biều đồ 2.2: Doanh số thanh toán thẻ và doanh số sử dụng thẻ qua

các năm 2013-2016 của Agribank Chi nhánh Sơn Tây
Đơn vị: giao dịch/tỷ đồng
1200

1.007

1000
800

Giao dịch

600

Doanh số

400
200
0

198.936 208.028
71.42886.88089.748 94.202
61.794 41.760

2013

2014

2015

2016


185

2017

(Nguồn: Báo cáo hoạt động thẻ của Phòng dịch vụ MakettingAgribank Chi nhánh Sơn Tây)
Sau khi được đầu tư và quan tâm đúng hướng từ năm 2013,
Agribank CN Sơn Tây không chỉ tập trung phát triển thanh tốn thẻ vào
các đối tượng khách hàng có thu nhập cao mà cịn cả khách hàng có thu
nhập trung bình và khá. Với chính sách chăm sóc và ưu đãi dành cho

17


dành cho đơn vị chấp nhận thẻ, doanh số thanh toán thẻ của chi nhánh
liên tục tăng qua các năm.
Mạng lưới hệ thống máy rút tiền tự động (ATM) và thiết bị thanh
toán thẻ tự động (POS)
Năm 2016 Agribank CN Sơn Tây quản lý 8 máy ATM và 12
POS thanh toán nhưng sang năm 2017 số lượng máy POS đã tăng lên
81 máy, đạt giao dịch qua POS là 90.077 giao dịch với số tiền là 114 tỷ
554 triệu đồng. Tất cả các máy này đều đặt tại các vị trí trung tâm đơng
dân cư, hoạt động và phục vụ chủ thẻ tốt 24/24h với tần suất hoạt động
cao nên chủ thẻ rất thuận tiện trong quá trình sử dụng thẻ. Ngồi ra, các
máy POS thanh tốn của Agribank CN Sơn Tây cũng đã đặt rộng khắp
không chỉ trong địa bàn mà cịn xa hơn ngồi địa bàn Sơn Tây (Bắc
Ninh, Thái Nguyên, Hải Dương…) đây là bước tiến mới của Agribank
CN Sơn Tây mặc dù doanh số giao dịch chưa cao, nhưng trong tương
lai đây là kênh thanh toán có tiềm năng và triển vọng phát triển.
Thị phần dịch vụ thẻ của Agribank chi nhánh Sơn Tây

Thực hiện chủ trương của Nhà nước về việc đẩy mạnh thanh
tốn khơng dùng tiền mặt, trong thời gian vừa qua, Agribank tiếp tục
giữ vững đà tăng trưởng, phát triển ổn định cả về quy mơ, số lượng và
chất lượng, duy trì vững chắc vị trí TOP 3 ngân hàng dẫn đầu thị trường
thẻ Việt Nam, Agribank đã rất chú trọng công tác phát triển sản phẩm
với các tính năng tiện ích mới áp dụng cơng nghệ hiện đại góp phần giữ
và thu hút thêm khách hàng, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh
của Agribank.

18


- Thu nhập dịch vụ thẻ
Bảng 2.6: Thu nhập dịch vụ thẻ của Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển Nông Thôn Chi nhánh Sơn Tây
Đơn vị: triệu đồng
TT

Nội dung

2013

1 Tổng thu nhập

2014

2015

2016


2017

218.179 187.082 240.429 251.462 268.210

2 Thu nhập từ thẻ

1.083

1.902

2.469

2.965

3.387

0.50

1.017

1.027

1.179

1.263

CK

23


12

33

38

39

5 Thu nhập từ thẻ nội
địa
6 Tỷ trọng TN thẻ Nội
địa/TN thẻ
7 Thu nhập từ thẻ ghi
nợ quốc tế
8 Thu nhập từ DV
Mobile-Banking
9 Tỷ trọng thu nhập từ
DV Mobile - Banking/
Thu nhập từ thẻ (%)

119

142

333

304

555


10,99

13

13,49

10,25

16,39

20

30

8

11

18

0

534

1.297

1.633

1.756


28,08

52,53

55,08

51,37

3 Tỷ trọng thu nhập
thẻ/Tổng TN (%)
4 Thu

nhập

từ

ATM/EDC

(Nguồn: Báo cáo của Phòng Dịch vụ Maketting Agribank CN Sơn Tây)
Qua bảng 2.6 cho thấy tỷ trọng thu từ dịch vụ thẻ còn hạn chế
so với tổng thu nhập của Chi nhánh, chưa phải là một dịch vụ mang lại
lợi nhuận nhiều cho Agribank Chi nhánh Sơn Tây. Nó chiếm tỷ trọng
rất nhỏ trong tổng thu nhập của Agribank Chi nhánh Sơn Tây 0.50%
năm 2013 nhưng có xu hướng tăng dần, năm 2014 là 1.017 %; năm
19


2015 là 1.027%; năm 2016 là 1.179% và đến 1.263% năm 2017; đó là
một tín hiệu đáng mừng vì Agribank
2.3 Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank

Chi nhánh Sơn Tây
2.3.1 Kết quả đạt được
Qua thực trạng phát triển dịch vụ thẻ của Agribank CN Sơn
Tây từ năm 2013- 2017, có thể nhận thấy Agribank CN Sơn Tây đã đạt
được kết quả khá khả quan trong phát triển dịch vụ thẻ.
Thứ nhất: Đa dạng hóa sản phẩm, tiện ích dịch vụ thẻ
Thứ hai: Đẩy mạnh phát triển số lượng chủ thẻ tiềm năng
Thứ ba: Hỗ trợ khách hàng, giải quyết tra soát, khiếu nại.
Thứ tư: Doanh số sử dụng thẻ khá cao
Thứ năm: Số lượng khách hàng sử dụng thẻ và số lượng thẻ hoạt
động gia tăng
Thứ sáu: Mạng lưới giao dịch thẻ được củng cố
Thứ bảy: Thu nhập của dịch vụ thẻ được cải thiện
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1 Hạn chế
Thứ nhất: Dịch vụ thẻ tại Agribank chi nhánh Sơn Tây chưa
phát triển so với các chi nhánh ngân hàng khác.
Thứ hai: Dịch vụ thẻ cịn hạn chế về tiện ích và giá trị gia tăng
Thứ ba: Tính an tồn, bảo mật thơng tin chưa cao
Thứ tư: Dịch vụ thẻ đưa lại thu nhập chưa đạt yêu cầu với hoạt
động ngân hàng ngày nay.
2.3.2.2 Nguyên nhân
20


Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong việc phát triển
dịch vụ thẻ của Agribank CN Sơn Tây
a) Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất: Nhận thức về dịch vụ thẻ chưa đầy đủ
Thứ hai: Cơ sở vật chất ứng dụng công nghệ thông tin chưa

được đầu tư đúng mức.
Thứ ba: Đội ngũ cán bộ thiếu kiến thức chuyên môn về dịch vụ thẻ
Thứ tư: Quản trị rủi ro còn kém (chưa tốt)
Thứ năm: Hoạt động marketing chưa được chú trọng
Thứ sáu: Mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ còn hạn hẹp
b) Nguyên nhân khách quan
Thứ nhất: Thói quen dùng tiền mặt của người dân còn phổ biến
Thứ hai: Cạnh tranh khốc liệt trên thị trường
Thứ ba: Cơ chế, chính sách trong lĩnh vực kinh doanh thẻ,
thương mại điện tử chưa hoàn thiện
Kết luận chương 2
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH SƠN TÂY
3.1 Định hướng nghiệp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi nhánh Sơn Tây
3.1.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển Nông Thôn chi nhánh Sơn Tây
21


3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi nhánh Sơn Tây
3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi nhánh Sơn Tây
3.2.1. Các giải pháp gia tăng quy mô dịch vụ thẻ
3.2.1.1 Gia tăng các tiện ích trên thẻ
3.2.1.2 Chú trọng đầu tư và phát triển mạng lưới đơn vị chấp
nhận thẻ và kênh phân phối

3.2.1.3 Nâng cao cơ sở vật chất, cơng nghệ thơng tin, kĩ thuật
thanh tốn thẻ
3.2.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ
3.2.2.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ gắn với thanh
toán thẻ
3.2.2.2 3.2.3.2 Nghiên cứu và phân tích thị trường từ đó lựa
chọn thị trường mục tiêu
3.2.2.3 Chú trọng nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ
dịch vụ thẻ
3.2.3. Một số giải pháp khác
3.2.3.1 Đẩy mạnh công tác marketing dịch vụ thẻ của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây
3.2.3.2 Nâng cao năng lực cho nhân viên làm dịch vụ thẻ
3.2.3.3 Nghiên cứu và phân tích thị trường từ đó lựa chọn thị
trường mục tiêu
3.3 Kiến nghị
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
3.3.2 Kiến nghị với Hội thẻ ngân hàng Việt Nam
22


3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam
KẾT LUẬN
Phát triển dịch vụ thẻ là mảng hoạt động kinh doanh không thể
thiếu của các ngân hàng thương mại, cùng với sự phát triển của nền
kinh tế, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, các NHTM không
ngừng mở rộng chi nhánh hoạt động, phát triển dich vụ thẻ nhằm đáp
ứng yêu cầu về dịch vụ thanh toán của khách hàng được xem là điều tất
yếu của nền kinh tế. Với mộtđịnh hướngđúngđắn của các ngân hàng

trong việc phát triển dịch vụ thẻ cung cấp cho khách hàng, các ngân
hàng sẽthu hútđược khách hàng và tăng tỷ trọng doanh thu dịch vụ
cũng như góp phần thúc đẩy việc xã hội hóa thanh tốn khơng dùng
tiền mặt. Với những nghiên cứu của tác giả thì luận văn đã đạtđược
những kết quả như sau:
Thứ nhất: Tác giả đã hệ thống hóa một cách cụ thể những lý
luận cơ bản về dịch vụ thẻ của NHTM như: Khái niệm, đặc điểm, phân
loại dịch vụ thẻ, , các chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ như; chỉ tiêu
định tính và chỉ tiêu định lượng cùng các nhân tố ảnh hưởng đến phát
triển dịch vụ thẻ, kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài và trong
nước trong việc phát triển dịch vụ thẻ của NHTM từ đó đưa ra bài học
cho các NHTM Việt Nam
Thứ hai: Từ những cơ sở lý thuyết về phát triển dịch vụ thẻ
của NHTM, tác giả đã phân tích những cơ hội và thách thức trong phát
triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Namchi nhánh Sơn Tây. Qua nghiên cứu một cách cụ thể về thực
23


trạng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Namchi nhánh Sơn Tây trong giai đoạn 2013-2017, tác
giả đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thông qua các chỉ
tiêu cụ thể nhấn mạnh những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân
dẫn đến tình trạng kém phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Sơn Tây.
Thứ ba: Từ những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Namchi nhánh Sơn
Tây, các kiến nghị với Chính phủ, NHNN, Hiệp hội hội ngân hàng.


24


×