Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Bài soạn Giáo án lớp 5 tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.83 KB, 51 trang )

TUẦN 21:
Soạn: 23/1/2011
Giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Chào cờ:
Nghe phương hướng tuần 21
Tập đọc: Tiết 41
Trí dũng song toàn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được nội dung bài đọc : Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng
song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn: giọng lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm
lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh,
đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
3. Thái độ: Bảo vệ quyền lợi và danh dự của đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng
và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.


- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài
văn.
Hoạt động của trò
- 3HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
- Nhận xét bạn đọc bài.
- 1HS đọc.
- Bài chia 4 đoạn.
- HS đọc bài theo thứ tự.
+ HS 1: Mùa đông năm…cho ra lẽ.
+ HS 2: Thám hoa…để đền mạng Liễu Thăng.
+ HS 3: Lần khác…sai người ám hại ông.
+ HS 4: Thi hài Giang Văn Minh…chết
như sống.
- 1 HS đọc thành tiếng.
1
- Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài văn (2
lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có).
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài, cách đọc như sau:
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Theo dõi.
+ Toàn bài đọc với giọng lưu loát, diễn cảm, đoạn Giang Văn Minh khóc: giọng ân
hận, xót thương. Câu hỏi giọng cứng cỏi. Đoạn Giang Văn Minh ứng đối: giọng dõng
dạc, tự hào. Đoạn kết bài: đọc chậm, giọng xót thương.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: khóc lóc, thảm thiết, hạ chỉ, vừa khóc vừa than, giỗ cụ tổ
năm đời, bất hiếu, phán, không ai, từ năm đời, không phải lẽ, bèn tâu, mấy trăm năm, cúng

giỗ, thoát, rêu vẫn mọc, máu còn loang, thảm bại, anh hùng thiên cổ, chết như sống.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: tiếp
kiến, hạ chỉ, than, cống nạp.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trả lời
các câu hỏi trong SGK.
1. Sứ thần Giang Văn Minh làm cách
nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ
Liễu Thăng.
2. Giang Văn Minh đã khôn khéo như
thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế
phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
- Giảng: Sứ thần Giang Văn Minh đã khôn
khéo đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô
tình thừa nhận sự vô lí của mình, nhà vua
dù biết mình đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ
bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
3. Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa
ông Giang Văn Minh với đại thần nhà
Minh?
4. Vì sao vua nhà Minh sai người ám
hại ông Giang Văn Minh?
- Tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu:
+ Tiếp kiến: gặp mặt.
+ Hạ chỉ: ra chiếu chỉ, ra lệnh
+ Than: than thở
+ Cống nạp: nộp
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi,
thảo luận và trả lời câu hỏi.
1. Ông vờ khóc than vì không có mặt ở

nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh
phán: Không ai phải giỗ người đã chết từ
năm đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy,
tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm
năm, sao hàng năm nhà vua vẫn bắt nước
tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ?
vua Minh biết đã mắc mưu đành phải
tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
2. Ông khôn khéo đẩy vua nhà Minh vào
tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ
Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ này.
- Lắng nghe.
3. Đại thần nhà Minh ra vế đối: Đồng trụ bây
giờ rêu vẫn mọc. Ông đối lại ngay: Bạch
đằng thủa trước máu còn loang.
4. Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh,
phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm
2
5. Vì sao có thể nói ông Giang Văn
Minh là người trí dũng song toàn?
6. Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung bài lên bảng.
3.3. Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 5 HS đọc bài theo hình thức
phân vai. HS cả lớp theo dõi để tìm
cách đọc phù hợp với từng nhân vật.
- Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn
hướng dẫn luyện đọc. Tổ chức cho HS
luyện đọc.
+ GV đọc mẫu.

+ Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
ghét ông. Nay thấy Giang Văn minh
không những không chịu nhún nhường
trước câu đối của đại thần trong triều, còn
dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam
Hán, Tống, Nguyên đều thảm hại trên
sông Bạch Đằng để đối lại nên giận quá,
sai người ám hại ông.
5. Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa
bất khuất giữa triều đình nhà Minh, ông
biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải
bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt,
để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông
dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại 1 vế
đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
* Nội Dung: Bài văn ca ngợi sứ thần
Giang Văn minh trí dũng song toàn, bảo
vệ được quyền lợi và danh dự của đất
nước khi đi sứ nước ngoài.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- HS 1: người dẫn chuyện
- HS 2: Giang Văn Minh
- HS 3: vua nhà Minh
- HS 4: đại thần nhà Minh
- HS 5: vua Lê Thần Tông
- 1 HS nêu ý kiến về giọng đọc.
- 3 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc theo vai
- 3 tốp HS thi đọc, cả lớp theo dõi và bình

chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Anh:
(Cô Thu soạn giảng)
3
Toán: Tiết 101
Luyện tập về tính diện tích (103)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố về tính diện tích một số hình đã học.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình minh hoạ (VD1, VD2, BT1, BT2) trong SGK.
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS tiếp nối nhau nêu quy tắc và
công thức tính diện tích hình chữ nhật,
hình vuông.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn:
* Ví dụ:
- Treo bảng phụ vẽ hình minh hoạ ví

dụ lên bảng, yêu cầu HS quan sát.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm
cách tính diện tích của mảnh đất.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
cách tính của mình.
- Nhận xét các hướng giải của HS, yêu
cầu HS chọn 1 trong 2 cách trên để tìm
diện tích của mảnh đất.
Hoạt động của trò
VD: Tính diện tích của mảnh đất có kích
thước theo hình vẽ bên.
- HS có thể nêu các cách như sau.
+ Cách 1: Chia mảnh đất thành 3 hình chữ
nhật bằng nhau (được tô màu) rồi tính diện
tích của từng hình. Sau đó cộng các kết
quả lại với nhau thì được diện tích của
mảnh đất.
+ Cách 2: Chia mảnh đất thành 1 hình chữ
nhật và 2 hình vuông bằng nhau (được tô
màu), rồi tính diện tích của từng hình. Sau
đó cộng các kết quả lại với nhau thì được
4
- Yêu cầu HS đặt tên cho hình để tiện
cho việc trình bày bài giải.
- Yêu cầu 2 HS đại diện cho 2 hướng
giải lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra
nháp.
3.3. Luyện tập - thực hành:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gắn bảng phụ vẽ hình minh hoạ của

BT1 lên bảng, yêu cầu HS quan sát.
diện tích của mảnh đất.
Cách 1: Cách 2:

- HS làm theo yêu cầu của GV.
Cách 1: Chia mảnh đất thành hình chữ nhật
ABCD và hình chữ nhật bằng nhau MNPQ
và EGHK.
Ta có: Độ dài cạnh AC là:
20 + 40,1 + 20 = 80,1 (m)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
20
×
80,1 = 1602 (m
2
)
Diện tích của hình chữ nhật MNPQ và
hình chữ nhật EGHK là:
25
×
40,1
×
2 = 2005 (m
2
)
Diện tích của mảnh đất là:
1602 + 2005 = 3607 (m
2
)
Đáp số: 3607 m

2
Cách 2: Chia mảnh đất thành hình chữ nhật
NPGH và 2 hình vuông bằng nhau ABEQ
và CDKM.
Ta có: Độ dài cạnh PG là:
25 + 20 + 25 = 70 (m)
Diện tích của hình chữ nhật NPGH là:
70
×
40,1 = 2807 (m
2
)
Diện tích của 2 hình vuông ABEQ và CDKM là
20
×
20
×
2 = 800 (m
2
)
Diện tích của mảnh đất là:
2807 + 800 = 3607 (m
2
)
Đáp số: 3607 m
2
Bài 1(104):
- 2HS nêu.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
Bài giải:

5
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm
cách tính diện tích.
- Yêu cầu đại diện các nhóm nêu cách
tính.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS
làm bài vào phiếu.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
(Thực hiện cùng bài 1)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gắn bảng phụ vẽ hình minh hoạ của
BT2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát.
- Yêu cầu HS nào làm nhanh làm tiếp
bài 2.
- Yêu cầu đại diện nêu cách tính.
- Gọi HS nhận xét bài .
- GV nhận xét, cho điểm.
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật
ABCD và MNPQ:
Ta có: Độ dài của cạnh AB là:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
11,2
×
3,5 = 39,2 (m
2
)
Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là:
6,5

×
4,2 = 27,3 (m
2
)
Diện tích của mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m
2
)
Đáp số: 66,5 m
2
*Bài 2(104):
- 2HS nêu.
Bài giải:
Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật
ABCD, MANP, HIQC (2 hình chữ nhật
MANP và HIQC bằng nhau).
Độ dài của cạnh DC là:
100,5 - 40,5 = 60 (m)
Độ dài của cạnh BC là:
50 + 30 = 80 (m)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
80
×
60 = 4800 (m
2
)
Diện tích của 2 hình chữ nhật MANP và
HIQC là:
30
×

40,5
×
2 = 2430 (m
2
)
DiÖn tÝch cña khu ®Êt lµ;
4800 + 2430 = 7230 (m
2
)
§¸p sè: 7230 m
2
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Đạo đức: Tiết 21
Ủy ban nhân dân xã (phường) em
6
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường).
2. Kỹ năng: Thực hiện các quy định của UBND xã (phường).
3. Thái độ: Tôn trọng và thực hiện các quy định của UBND xã (phường).
II. CHUẨN BỊ:
Ảnh trong bài .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau nói về quê
hương mình.

- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện "Đến
uỷ ban nhân dân phường".
- Gọi 1 - 2 HS đọc truyện trong SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo các
câu hỏi sau.
+ Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
+ UBND phường làm các công việc gì?
+ UBND xã (phường) có vai trò rất quan
trọng nên mỗi công dân cần phải có thái
độ như thế nào đối với UBND?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Kết luận: UBND xã (phường) giải
quyết nhiều công việc quan trọng đối
với người dân ở địa phương vì vậy, mọi
người đều phải tôn trọng và giúp đỡ uỷ
ban hoàn thành công việc.
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1(32):
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu lại các
việc của UBND xã (phường).
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng.

- HS đọc truyện.
- Thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- 2HS đọc.

- Trong những việc sau việc nào cần đến
UBND xã (phường) để giải quyết?
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến,
cả lớp trao đổi, bổ sung.
Đáp án: UBND xã (phường) làm các việc:
b, Cấp giấy khai sinh cho em bé.
c, Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm,…
7
* Hoạt động 3: Làm bài tập 3 (32):
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- Giao nhiệm vụ cho HS.
- Gọi 1 số HS lên trình bày ý kiến
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhắc lại
những hành vi, việc làm đúng khi đến
UBND xã (phường).
d, Tổ chức các đợt tiêm vắc xin phòng
bệnh cho trẻ em.
đ, Tổ chức giúp đỡ các gai đình có hoàn
cảnh khó khăn.
e, Xây dựng trường học, điểm vui chơi

cho trẻ em, trạm y tế,…
h, Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường.
i, Tổ chức các hoạt động khuyến học.
- Những hành vi, việc làm nào dưới đây
là phù hợp khi đến UBND xã (phường)?
Đáp án: Những hành vi, việc làm đúng:
b, Chào hỏi khi gặp các bác cán bộ
UBND xã (phường).
c, Xếp thứ tự để giải quyết công việc.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc nội dung phần ghi nhớ.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Soạn: 24/1/2011
Giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Toán: Tiết 102
Luyện tập về tính diện tích
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách tính diện tích một số hình đã học như hình chữ nhật, hình
tam giác, hình thang,....
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành tính diện tích một số hình đã học.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Học sinh: Các hình minh hoạ trong SGK
- Giáo viên: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức:
Hoạt động của trò

8
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Biết chu vi của hình tròn là 15,7m.
Hãy tính diện tích của hình vuông.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ:
* Ví dụ:
- Gắn bảng phụ vẽ sẵn hình ABCDE như
SGK lên bảng (chưa vẽ các nét đứt để
chia hình).
- Yêu cầu HS tìm cách chia mảnh đất
thành các phần hình đơn giản để tính.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét các cách chia của HS.
- Hướng dẫn HS cách tính diện tích của
mảnh đất có dạng như hình ABCDE.
- Yêu cầu HS tự tính diện tích của hình
thang ABCD, hình tam giác ADE rồi
tính diện tích của mảnh đất.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS
làm bài vào phiếu.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài.
3.3. Luyện tập thực hành:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gắn bảng phụ vẽ hình minh hoạ của
BT1 lên bảng, yêu cầu HS quan sát.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

bài ra nháp.
Bài giải:
Bán kính của hình tròn là:
15,7 : 2 : 3,14 = 2,5 (m)
Diện tích hình vuông là:
( 2,5
×
2,5 : 2 )
×
4 = 12,5 (m
2
)
Đáp số: 12,5 m
2
- HS nghe GV hướng dẫn và làm theo
yêu cầu của GV.
Bài giải:
Nối A với D khi đó mảnh đất được chia
thành 2 hình. Hình thang ABCD và hình
tam giác ADE. Kẻ các đoạn thẳng BM và
NE vuông góc với AD.
Ta có:
BC = 30 m BM = 22 m
AD = 55 m EN = 27 m
Diện tích hình thang ABCD là:
(55 + 30)
×
22 : 2 = 935 (m
2
)

Diện tích hình tam giác ADE là:
55
×
27 : 2 = 742,5 (m
2
)
Diện tích hình ABCDE là:
935 + 742,5 = 1677,5 (m
2
)
Vậy diện tích của mảnh đất là: 1677,5 m
2
Bài 1(105):
- 2HS nêu.
9
+ Để tính được diện tích của mảnh đất
có dạng như hình ABCD chúng ta làm
như thế nào?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS
làm bài vào phiếu.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
BT2 trên bảng.
+ Để tính được diện tích của mảnh đất
có dạng như hình ABCD chúng ta làm
như thế nào?
- Yêu cầu cả lớp làm xong bài 1 làm bài
2 vào nháp.

- Gọi 1 HS đọc bài giải
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
+ Tính diện tích 2 hình tam giác ABE,
BCG, diện tích hình chữ nhật AEGD, sau
đó cộng các diện tích để tính diện tích
hình tứ giác ABCD. Đó chính là diện tích
của mảnh đất.
- HS làm bài theo yêu cầu của GV.
Bài giải:
Độ dài cạnh BG là: 28 + 63 = 91 (m)
Diện tích hình tam giác BCG là:
91
×
30 : 2 = 1365 (m
2
)
Diện tích hình tam giác ABE là:
84
×
28 : 2 = 1176 (m
2
)
Diện tích hình chữ nhật AEGD là:
84
×
63 = 5292 (m
2
)
Diện tích hình ABCD là:

1365 + 1176 + 5292 = 7833 (m
2
)
Đáp số: 7833 m
2
*Bài 2(106):
- 2HS đọc
+ Tính diện tích 2 hình tam giác vuông
ABM và CDN, diện tích hình thang
MBCN. Sau đó cộng các diện tích để tính
diện tích của mảnh đất.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
Bài giải:
Diện tích hình tam giác ABM là:
24,5
×
20,8 : 2 = 254,8 (m
2
)
Diện tích hình thang MBCN là:
(38 + 20,8)
×
37,4 : 2 = 1099,56 (m
2
)
Diện tích hình tam giác CND là:
38
×
25,3 : 2 = 480,7 (m
2

)
Diện tích hình ABCD là:
254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06 (m
2
)
Đáp số: 1835,06 m
2
10
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Anh:
(Cô Thu soạn giảng)
Chính tả (nghe – viết): Tiết 21
Trí dũng song toàn
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được nội dung bài viết.
2. Kỹ năng:
- Nghe - viết đúng chính tả một đoạn của bài: Trí dũng song toàn
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi
3. Thái độ: Yêu quý Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Học sinh: Bảng con
2. Giáo viên: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng

lớp các từ ngữ có chứa âm đầu r / d / gi
hoặc âm chính o / ô của tiêt chính tả
tuần trước.
- GV nhận xét kết quả viết của HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. HD HS nghe - viết chính tả:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần viết.
+ Đoạn văn kể về điều gì?
Hoạt động của trò
- Đọc viết các từ ngữ: giữa dòng, rò rỉ, tức
giận, giấu giếm, mùa đông, hốc cây, ló đầu
ra, hồi cuối thu, …
- 1 HS đọc đoạn văn cần viết.
+ Đoạn văn kể về sứ thần Giang Văn Minh
khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận,
sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông
khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi
ông là anh hùng thiên cổ.
11
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết, nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
- Hướng dẫn HS cách trình bày
- Đọc từng câu cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài.
- Thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3.3. HD HS làm bài tập chính tả:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày ý
kiến.
- Yêu cầu các nhóm khác khác nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng các từ
vừa tìm được.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức.
Cách chơi:
+ Chia lớp thành 2 đội.
+ Mỗi HS chỉ được điền một chỗ trống.
Khi HS này viết xong về chỗ thì HS
khác mới lên viết.
+ Đội nào điền nhanh, đúng là đội
thắng cuộc.
- GV tổng kết trò chơi.
- Gọi HS đọc toàn bài thơ.
+ Bài thơ cho em biết điều gì?
- HS tiếp nối nhau nêu các từ mình có thể
nhầm. Ví dụ: sứ thần, thảm bại, ám hại,
linh cữu, thiên cổ,…
- Đọc, viết bảng con các từ vừa tìm được.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Bài 2(27):
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo cặp.

- Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến: 1
HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ.
Lời giải:
a, + Giữ lại để dùng về sau: để dành, dành
dụm. dành tiền.
+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ, rành mạch,…
+ Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng,
thành cao: cái rổ, cái giành
b, + Dám đương đầu với khó khăn, nguy
hiểm: dũng cảm.
+ Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: vỏ
+ Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ
Bài 3(27):
a, - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS tham gia trò chơi "Thi điền từ tiếp
sức" dưới sự điều khiển của Gv.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước
lớp. Các dòng thơ cần điền:
+ Nghe cây lá rầm rì
+ Là gió đang dạo nhạc
+ Quạt dịu trưa ve sầu
+ Cõng nước làm mưa rào
+ Gió chẳng bao giờ mệt
+ Hình dáng gió thế nào
* Bài thơ tả gió như một con người rất
đáng yêu, rất có ích. Gió biết hát, dạo nhạc
quạt dịu nắng trưa, cõng nước làm mưa
rào, làm khô ô muối trắng, đẩy cánh buồm,
…Nhưng hình dáng của ngọn gió thế nào
thì không ai biết.

12
- Tiến hành tương tự phần a.
b, Lời giải:
+ Các từ cần điền dấu: hoang tưởng, mãi,
sợ hãi, giải thích, cổng, không phải, nhỡ.
+ Tính khôi hài của truyện: Người bệnh vẫn
chưa khỏi bệnh. Biết mình không phải là
chuột những anh ta vẫn sợ con mèo không
biết điều ấy nên cứ vồ anh để ăn thịt.
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Địa lí: Tiết 21
Các nước láng giềng của Việt Nam
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS:
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc
và đọc tên thủ đô của 3 nước này.
- Nhận biết được:
+ Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
+ Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số
mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước châu Á
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, Trung
Quốc.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Dân cư châu Á tập trung đông ở những
vùng nào? Tại sao?
- Dựa vào hình 5, cho biết:
+ Cây bông và cây lúa gạo được trồng
nhiều ở những nước nào?
+ Tên các nước khai thác nhiều dầu mỏ,
sản xuất nhiều ô tô?
- Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất
được nhiều lúa gạo?
13
II. Bài mới
* Giới thiệu bài:
- GV treo bản đồ các nước châu á.
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ các nước tiếp
giáp với Việt Nam.
- Vậy bài địa lí hôm nay sẽ giúp các em
tìm hiểu về 3 nước láng giềng của nước ta.
Cam-pu-chia
1. Hoạt động 1
Bước 1
- Yêu cầu HS dựa vào bản đồ các nước
châu Á (hoặc hình 5 - bài 18), hình 3 - bài
17 và SGK để thảo luận rồi hoàn thành
dòng 1 trong phiếu học tập sau:
Nước Thủ
đô
Vị trí
địa lí

Địa
hình
chính
Sản
phẩm
chính
Cam-pu-
chia
Lào
Chú ý:
- HS thảo luận nhóm đôi sau đó làm phiếu
cá nhân. Yêu cầu 2 HS làm phiếu cỡ lớn để
dán bảng và trình bày nội dung bài.
- Nếu trường hợp không có điều kiện in
phiếu học tập thì GV cho HS thảo luận
theo các yêu cầu như ghi trong phiếu sau
đó yêu cầu HS trình bày miệng từng yêu
cầu một.
Bước 2:
- Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng và trình
bày ý kiến thảo luận.
- Yêu cầu HS nhận xét lớp bổ sung
- GV giải thích thêm: Thốt nốt là loại cây
cùng họ với dừa, thân thẳng cao, lá hình
quạt, khi chặt cuống cụm hoa của cây thì
hứng được nước ngọt dùng làm đường.
Bước 3:
- GV hỏi thêm:
+ Đất nước Cam-puchia có một địa điểm
du lịch nổi tiếng được xếp vào hàng kì

quan thế giới, đó là gì?
- GV kết luận:
- Thảo luận nhóm đôi
Bước 1: HS thảo luận.
Bước 2: HS trình bày ý kiến
Ghi chú: Đáp án của phiếu học tập ở
cuối bài này.
- HS nhận xét bổ sung.
- Nơi du lịch nổi tiếng của đất nước
Cam-pu-chia: đền Ăng-co Vát.
14
- Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam á,
(nằm trên bán đảo Đông Dương) giáp biên
giới Tây - Nam Việt Nam, là một đất nước
đang phát triển nông nghiệp và chế biến
nông sản.
Lào:
2. Hoạt động 2
- Chú ý: Dạy tương tự như phần 1 để HS
hoàn thành nốt dòng thứ hai trong phiếu
học tập.
- GV giải thích thêm: Cánh kiến là loại bọ
cánh nhỏ sống thành bầy trên cây, chúng
tiết ra một chất nhựa dùng để gắn kết,
người ta nuôi cánh kiến để lấy nhựa.
- GV hỏi thêm:
+ Nêu 1 địa điểm du lịch nổi tiếng của
Lào?
Kết luận:
- Lào thuộc khu vực Đông Nam á, (nằm

trên bán đảo Đông Dương) giáp biên giới
phía Tây Việt Nam, là một đất nước nông
nghiệp và đang phát triển công nghiệp.
- Tuy có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa
hình nhưng cả hai đất nước Lào và Cam-
pu-chia đều có những nét văn hoá tương
đồng, có nhiều người theo đạo Phật, chùa
chiền được mọc khắp đất nước. Cả hai đều
là nước nông nghiệp, mới phát triển công
nghiệp.
Trung Quốc:
3. Hoạt động 3
Bước 1
- Yêu cầu HS quan sát hình 5 - bài 18 và
dựa vào SGK để thảo luận theo yêu cầu
sau:
+ Nêu tên và chỉ trên bản đồ vị trí của thủ
đô Trung Quốc.
+ Có nhận xét gì về diện tích và số dân của
Trung Quốc?
Bước 2
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến thảo luận.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
GV bổ sung thêm:
- Thảo luận nhóm đôi
Bước 1: HS thảo luận.
Bước 2: HS trình bày ý kiến:
Ghi chú: Đáp án của phiếu học tập ở
cuối bài này.
- HS nhận xét bổ sung.

- Thảo luận nhóm bốn.
Bước 1: HS thảo luận.
Bước 2: HS trình bày ý kiến thảo luận.
- Thủ đô Bắc Kinh
- Diện tích lớn và có số dân đông nhất
thế giới.
15
- Với diện tích 9.597.000 km
2
, Trung Quốc
là nước có diện tích lớn thứ 3 thế giới (sau
Liên bang Nga và Ca-na-đa) và có số dân
đông nhất thế giới (năm 2002 là 1.280 triệu
người), trung bình cứ 5 người dân trên thế
giới thì có 1 người dân Trung Quốc. Nếu
so sánh với Việt Nam, diện tích Trung
Quốc gấp gần 30 lần diện tích nước ta
nhưng số dân chi gấp gần 16 lần. Điều này
chứng tỏ mật độ dân số của nước ta rất cao.
Bước 3
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 - SGK và
nêu hiểu biết của mình về Vạn lý Trường
Thành.
Bước 4
- Vì sao dân cư Trung Quốc tập trung đông
đúc ở miền Đông còn miền Tây lại thưa
thớt?
- Trung Quốc ngày xưa và ngày nay nổi
tiếng về những mặt hàng nào?
- GV bổ sung thêm: Phần lớn các ngành

sản xuất tập trung ở miền Đông, nơi có các
đồng bằng châu thổ của các sông lớn
(Hoàng Hà, Trường Giang). Miền Đông
cũng là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm
của Trung Quốc.
- GV kết luận: Trung Quốc có diện tích
lớn, có số dân đông nhất thế giới, nền kinh
tế phát triển nhanh nhất thế giới , đời sống
nhận dân ngày càng được cải thiện. Hiện
nay Trung Quốc nổi tiếng về một số mặt
hàng công nghiệp, thủ công nghiệp.
Bước3
- Đó là một di tích lịch sử, một công
trình kiến trúc vĩ đại của Trung Quốc
(là công trình kiến trúc duy nhất trên
trái đất được nhìn thấy từ Mặt trăng).
Công trình này có chiều dài khoảng
6700 km

, được xây dựng nên để bảo
vệ đất nước, nay là địa điểm du lịch nổi
tiếng.
Bước 4
- Dân cư Trung Quốc tập trung đông
đúc ở miền Đông còn miền Tây lại
thưa thớt vì: miền Đông chủ yếu là
đồng bằng châu thổ màu mỡ; miền Tây
chủ yếu là núi và cao nguyên có khí
hậu khắc nghiệt.
- Trung Quốc nổi tiếng về những mặt

hàng:
+ Ngày xưa: tơ lụa, gốm sứ, chè…
+ Ngày nay: máy móc, thiết bị, hàng
điện tử, ô tô, đồ chơi, hàng may mặc…
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học.
16
5. Dặn dò:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Luyện từ và câu: Tiết 41
Mở rộng vốn từ: Công dân
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm: Công dân
2. Kỹ năng: Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ
bảo vệ Tổ quốc của công dân.
3. Thái độ: Nhận thức rõ trách nhiệm của mỗi công dân với nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc
II. CHUẨN BỊ:
- Học sinh: Vở bài tập
- Giáo viên: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS
đặt một câu ghép, phân tích các vế câu
và cách nối các vế câu.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới

3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc các cụm từ đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, Nhắc HS
Hoạt động của trò
- 3 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
Bài 1(28):
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. 1 HS ghép từ
công dân đứng sau từng từ, 1 HS ghép từ
công dân đứng trước từng từ, HS dưới lớp
làm vào vở.
- Nhận xét.
* Đáp án:
Các cụm từ: nghĩa vụ công dân, quyền công
dân, ý thức công dân, bổn phận công dân,
trách nhiệm công dân, danh dự công dân,
công dân gương mẫu, công dân danh dự.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
Bài 2(28):
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp
17
dùng mũi tên nối các ô với nhau cho

phù hợp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
làm bài vào vở bài tập
- Nêu ý kiến bạn làm đúng / sai.
- Chữa bài (nếu sai)
- Yêu cầu HS đặt câu với mỗi cụm từ ở
cột B
- Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu hay,
câu đúng
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gợi ý HS: Đọc kĩ câu nói của Bác Hồ,
dựa vào câu nói đó viết 1 đoạn văn ngắn
về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công
dân, chẳng hạn: Những việc mà thiếu nhi
có thể làm để giữ gìn đất nước, nghĩa vụ
của thiếu nhi đối với Tổ quốc.
- Yêu cầu HS viết bài vào bảng phụ
gắn bài lên bảng, đọc đoạn văn.
- Cùng HS sửa lỗi bài của bạn.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Sửa chữa, nhận xét, cho điểm HS viết
đạt yêu cầu.
- Nối tiếp nhau đặt câu. Ví dụ:
+ Các doanh nghiệp phải nộp thuế đó là
nghĩa vụ công dân.
+ Câu chuyện "Tiếng rao đêm" làm thức
tỉnh ý thức công dân của mỗi người.
+ Mỗi người dân đều có quyền công dân của

mình.
Bài 3(28):
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm
vào vở bài tập.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình
Ví dụ: Mỗi người dân Việt Nam cần làm tròn bổn phận của công dân để xây dựng đất
nước. Chúng em là những công dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận của tuổi nhỏ. Tức là
phải luôn cố gắng học tập, lao động và rèn luyện đạo đức để trở thành người công
dân tốt sau này.
4. Củng cố:
18
Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người
dân đối với đất nước
Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho
người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi
Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người
dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác
Quyền công dân
Nghĩa vụ công dân
ý thức công dân
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
Kể chuyện: Tiết 21
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết kể một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức bảo
vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử – văn hoá ; ý thức chấp hành Luật Giao

thông đường bộ ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói: kể câu chuyện theo yêu cầu, trao đổi với các bạn về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kỹ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Tích cực học tập
II. CHUẨN BỊ:
- Học sinh: Chuẩn bị chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện đã
được nghe hoặc đã đọc về những tấm
gương sống, làm việc theo pháp luật,
theo nếp sống văn minh.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Dùng phấn màu gạch chân những từ
ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên
bảng lớp.
Hoạt động của trò
- 1 HS kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu.
- 1 HS đọc đề bài.
Đề bài:

1) Kể lại một việc làm của những người công
dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình
công cộng các di tích lịch sử – văn hoá.
2) Kể lại một việc làm thể hiện ý thức chấp
hành Luật Giao thông đường bộ.
3) Kể lại một việc làm thể hiện lòng biết
19
- Đặt câu hỏi giúp HS phân tích đề:
+ Đặc điểm chung của cả ba đề là gì?
+ Em có nhận xét gì về các việc làm
của nhân vật trong truyện?
+ Nhân vật trong truyện là ai?
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi
ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- Yêu cầu HS lập dàn ý câu chuyện
định kể.
- Mời một số HS giới thiệu câu chuyện
sẽ kể.
* Kể chuyện trong nhóm:
- Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4
HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của
mình theo nhóm, cùng trao đổi thảo
luận về ý nghĩa, việc làm của nhân vật
trong truyện, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc
của mình về câu chuyện đó.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi:
+ Việc làm nào của nhân vật khiến bạn
khâm phục nhất?
+ Bạn có suy nghĩ gì về việc làm đó?
+ Theo bạn, việc làm đó có ý nghĩa như

thế nào?
+ Nếu bạn được tham gia vào công
việc đó bạn sẽ làm gì?
* Kể chuyện trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
ơn các thương binh liệt sĩ.
- HS lần lượt nêu ý kiến:
+ Kể lại chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia.
+ Đây là những việc làm tốt, tích cực, có
thật của mọi người sống xung quanh em.
+ Là người khác hoặc chính là em.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong
SGK.
- HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. Ví dụ:
+ Tôi muốn kể câu chuyện mọi người
trong khu phố nhà tôi cùng giúp các chú
công an bắt bọn chuyên trộm cắp xe máy
vào tuần trước.
+ Tôi xin kể câu chuyện tôi cùng các bạn
trong lớp giúp đỡ gia đình bà mẹ Việt Nam
anh hùng vào chủ nhật tuần trước.
+ Tôi xin kể câu chuyện tôi cùng các bạn
quyết tâm ngăn chặn mấy bạn nhỏ nghịch
ngợm định hái hoa bên đường.
+ Tôi xin kể câu chuyện về các em nhỏ
cũng đã biết chấp hành luật giao thông
đường bộ.
- HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn của
GV.

- HS có thể nêu câu hỏi, nhờ GV giải đáp
khi có khó khăn.
- 7 - 10 HS thi kể chuyện.
20
- GV ghi nhanh lên bảng: tên HS, nhân
vật chính của truyện, việc làm, ý nghĩa
của việc làm.
- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới
lớp hỏi bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu sau khi nghe bạn kể.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- HS trao đổi với nhau trước lớp.
- Nhận xét nội dung truyện và cách kể
chuyện của bạn.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.

Soạn: 24/1/2011
Giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
Tập đọc: Tiết 42
Tiếng rao đêm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động xả thân cao
thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình
thoát nạn.
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài.
3. Thái độ: Cần giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn.

II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa bài đọc (SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
bài Trí dũng song toàn và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
Hoạt động của trò
- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong
SGK.
- Nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
21
* Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc bài
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp toàn bài (2
lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có).
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Bài chia 4 đoạn

- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS 1: Gần như đêm nào…não ruột
+ HS 2: Rồi một đêm…khói bụi mịt mù.
+ HS 3: Rồi từ trong nhà…chân gỗ!
+ HS 4: Người ta…nạn nhân đi.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi.

* Cách đọc: Đọc toàn bài với giọng kể chuyện chậm, trầm buồn ở đoạn đầu, dồn dập,
căng thẳng, bất ngờ ở đoạn tả đám cháy, giọng trầm, ngỡ ngàng ở đoạn cuối khi
người ta phát hiện ra nạn nhân. Các tiếng rao, tiếng la, tiếng kêu đọc giọng phù hợp
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời
câu hỏi trong SGK.
1. Tác giả nghe thấy tiếng rao của
người bán bánh giò vào những lúc nào?
2. Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác
như thế nào? Tại sao?
3. Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
4. Đám cháy được miêu tả như thế
nào?
5. Người dũng cảm cứu em bé là ai?
Con người và hành động của anh có gì
đặc biệt?
6. Chi tiết nào trong câu chuyện gây
bất ngờ cho người đọc?
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi,
thảo luận và trả lời câu hỏi.

1. Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
2. Nghe tiếng rao, tác giả thấy buồn não
ruột vì nó đều đều, khàn khàn kéo dài
trong đêm.
3. Vào lúc nửa đêm.
4. Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng
kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống,
khói bụi mịt mù.
5. Người dũng cảm cứu em bé là một người
thương binh nặng, chỉ còn một chân, khi rời
quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Khi gặp
đám cháy anh không chỉ báo cháy mà còn xả
thân, lao vào đám cháy cứu người.
6. Chi tiết: Người ta cấp cứu cho người
đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh ta có một
cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là
một thương binh. Để ý đến chiếc xe đạp
nằm lăn lóc ở góc tường và những chiếc
bánh giò tung toé, mới biết anh là người
bán bánh giò.
22
7. Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả
có gì đặc biệt?
8. Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ
gì về trách nhiệm công dân của mỗi
người trong cuộc sống?
7. Tác giả đưa người đọc đi hết từ bất ngờ
này đến bất ngờ khác. Đầu tiên là tiếng rao
quen thuộc của người bán bánh giò đến
đám cháy, đến người cứu đứa bé.

8. Phát biểu theo ý hiểu của mình. Ví dụ:
+ Mỗi công dân đều phải có ý thức giúp
người khi gặp nạn.
+ Giúp người khác thoát khỏi hoạn nạn là
làm cho xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
+ Mỗi công dân cần có trách nhiệm giúp
đỡ khi người khác gặp khó khăn.
- Giảng: Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả đưa người đọc đi hết từ bất ngờ này
đến bất ngờ khác làm nổi bật lên anh thương binh: có hành động cao cả, phi
thường. Đầu tiên là tiếng rao bánh giò trong đêm buồn đến não ruột. Tiếp theo là
sự xuất hiện bất ngờ của đám cháy, bóng người cao, gầy khập khiễng lao vào ngôi
nhà cháy. Người đó ra đường, tay ôm khư khư một bọc, bị một cây đổ xuống
người. Trong bọc đó không có tiền bạc, của cải mà là một đứa trẻ đen nhẻm, khóc
không thành tiếng. Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra có
cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến chiếc xe
đạp thì mới biết anh là người bán bánh giò.
-
+ Nội dung chính của câu chuyện là gì?
- Ghi bảng nội dung chính của bài.
3.3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài. GV
yêu cầu HS tìm giọng đọc phù hợp.
- Cho HS chọn đoạn luyện đọc
* Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành
động xả thân cao thượng của anh thương
binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy
cứu một gia đình thoát nạn.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- 4 HS nối tiếp đọc trước lớp.
- HS trao đổi và nêu cách đọc (như đã

hướng dẫn)
Rồi từ trong nhà, vẫn cái bóng cao, gầy, khập khiễng ấy lom khom như đang che chở
vật gì, phóng thẳng ra đường. Qua khỏi thềm nhà, người đó vừa té quỵ thì một cây
rầm sập xuống. Mọi người xô đến. Ai nấy bàng hoàng vì trong cái bọc chăn còn
vương khói mà người ấy đang ôm khư khư là một đứa bé mặt mày đen nhẻm, thất
thần, khóc không thành tiếng. Mọi người khiêng người đàn ông ra xa. Người anh
mềm nhũn. Người ta cấp cứu cho anh! Ai đó thảng thốt kêu: "Ồ…// này!", rồi cầm
cái chân cứng ngắc của nạn nhân giơ lên: thì ra là một cái chân gỗ!
- GV đọc mẫu đoạn văn
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu
+ 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
+ 3 đến 5 HS thi đọc, cả lớp theo dõi và
23
+ Nhn xột, cho im tng HS. bỡnh chn bn c hay nht.
4. Cng c:
- GV nhn xột gi hc.
5. Dn dũ:
- Nhc hc sinh v c bi v chun b bi sau.
Th dc:
(Thy Nin son ging)
Toỏn: Tit 103
Luyn tp chung (106)
I. MC TIấU:
1. Kin thc: Cng c cỏch tớnh di on thng, tớnh din tớch mt s hỡnh ó hc
v tớnh chu vi hỡnh trũn; Tỡm mt s yu t cha bit ca cỏc hỡnh ó hc.
2. K nng: Thc hnh lm cỏc bi tp cú ni dung thc t.
3. Thỏi : Tớch cc hc tp
II. CHUN B:

- Hỡnh minh ho BT2, BT3.
- Bng ph BT1, 2, 3
III. CC HOT NG DY HC CH YU:
Hot ng ca thy
1. n nh lp:
2. Kim tra bi c:
+ Bit chu vi ca hỡnh vuụng ABCD l
33,2 m. Hóy tớnh din tớch ca hỡnh
vuụng MNPQ.
3. Bài mới:
Hot ng ca trũ
- 1HS lờn bng, lp lm ra nhỏp
Bài giải:
Độ dài mỗi cạnh của hình ABCD là:
33,2 : 4 = 8,3 (m)
Diện tích hình vuông ABCD là:
8,3
ì
8,3 = 68,89 (m
2
)
Diện tích hình vuông MNPQ là:
68,89
ì
2 = 137,78 (m
2
)
Đáp số: 137,78 m
2
Bài 1(106):

24
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hớng dẫn HS l m b i tp:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 1 HS nêu lại quy tắc tính diện
tích của hình tam giác.
+ Muốn tính độ dài đáy của hình tam
giác ta làm nh thế nào?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS
làm bài vào phiếu.
- GV thu vở của 1 số bàn để chấm.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gn bng ph hình minh hoạ BT2 lên
bảng, yêu cầu HS quan sát.
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính diện
tích của hình chữ nhật, quy tắc tính diện
tích hình thoi.
- Yêu cầu HS l m nhanh b i 1 làm bài
2 vào nhỏp.
- Gi HS c bi gii
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gn bng ph hình minh hoạ BT3 lên
bảng, chấm một điểm trên sợi dây, yêu
cầu HS quan sát và chỉ độ dài của sợi dây.
+ Muốn tính độ dài của sợi dây, chúng
ta làm nh thế nào?

- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi để
tìm cách giải bài toán.
- Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS
làm bài vào phiếu.
- GV thu vở của 1 số bàn để chấm.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2HS nờu
- 1HS nờu
+ Ta lấy 2 lần diện tích chia cho chiều cao
của hình tam giác đó.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
Bài giải:
Độ dài đáy của hình tam giác đó là:
8
5
ì
2 :
2
1
= 2,5 (m)
Đáp số: 2,5 m
*Bài 2(106):
- 2HS c
- Quan sỏt hỡnh lm bi
- HS làm theo yêu cầu của GV.
Bài giải:
Diện tích khăn trải bàn là:

2
ì
1,5 = 3 (m
2
)
Diện tích hình thoi là:
2
ì
1,5 : 2 = 1,5 (m
2
)
Đáp số: 3 m
2
1,5 m
2
Bài 3(106):
- 2HS c
- Để tính độ dài của sợi dây, chúng ta cần
tính tổng của:
+ Hai nửa đờng tròn có đờng kính 0,35m
+ Hai lần khoảng cách giữa 2 trục của hai
bánh xe ròng rọc.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
Bài giải:
Chu vi của bánh xe hình tròn có đờng kính
0,35 m là:
0,35
ì
3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là:

3,1
ì
2 + 1,099 = 7,299 (m)
Đáp số: 7,299 m
4. Cng c:
25

×