Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Gián án Chương II Đại số 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.34 KB, 43 trang )

Trường THCS Ngô Mây

CHƯƠNG II HÀM SỐ BẬC NHẤT
Tiết: 19 NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG KHÁI NIỆM HÀM SỐ
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs ôn lại và nắm vững các nội dung sau: Các khái niệm về hàm số, biến số, hàm
số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức. Khi y là hàm số của x th
́
có thể viết y = f(x) ; y =
g(x) ; . . . Giá trị của hàm số y = f(x) tại x
0
, x
1
, . . . được kí hiệu là: f(x
0
) ,f(x
1
), . . .. Đồ thị hàm số y
= f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; y = f(x)) trên mặt phẳng tọa
độ. Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R.
2. Kỹ năng: Hs biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số ;
biết biểu diễn các cặp số (x ; y) trên mặt phẳng tọa độ ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số
y = ax
3. Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thận chính xác, khoa học
II- Chuẩn bị của giáo viên và hs :
1. . Chuẩn bị của GV: Bảng phụ vẽ trước bảng ví dụ 1a, 1b
2. Chuẩn bị của HS : Sgk , thước, máy tính bỏ túi
III- Tiến tr
́
nh bài học :
1 Kiểm tra bài cũ :


2. Kiểm tra vở bài tập HS :
3. Bài mới:
Lớp 7 chúng ta đă được làm quen với khái niệm hàm số, một số ví dụ hàm số, khái niệm mặt
phẳng tọa độ ; đồ thị hàm số y = ax. Ở lớp 9, ngoài ôn tập lại các kiến thức trên ta c
̣
n bổ sung thêm
một số khái niệm: Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến ; đường thẳng song song và xét kĩ một
hàm số cụ thể y = ax + b (a

0)  vào bài mới
Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Khái niệm hàm số: SGK/ 42
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng
thay đổi x, ta luôn xac định được một và chỉ
một giá trị tương ứng của y th
́
y được gọi là
hàm số của x, và x được gọi là biến số
Ví dụ 1: SGK/43
* Hoạt động 1 : Khái niệm hàm số
Gv: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại
lượng thay đổi x ?
Hs: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay
đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định
được 1 giá trị tương úng của y th
́
y được gọi là hàm
số của x và x được gọi là biến số
Gv: Hàm số có thể được cho bằng những cách nào ?
Hs: Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng

công thức
Gv: Yêu cầu Hs nghiên cứu ví dụ 1a, và 1b/42
SGK. V
́
sao y là hàm số của x ?
Hs: V
́
có đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay
Chương II : Hàm số bậc nhất 1 Giáo viên : Lê Thịnh Phú
Ngày soạn : 18/10/2009
Ngày dạy : 21/10/2009
Tuần 11
1
Trường THCS Ngô Mây
 Khi x thay đổi mà y luôn nhận giá trị không
đổi th
́
hàm số y được gọi là hàm hằng
2. Đồ thị của hàm số:
?2 SGK/ 43
a) Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng tọa
độ Oxy
b) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x

1


A
2
0

x
y
Với x = 1

y = 2


A(1 ; 2) thuộc đồ
thị của hàm số
3. Hàm số đồng, biến nghịch biến:
- Hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị của
x
1
, x
2


R
+ Nếu x
1
< x
2
mà f(x
1
) < f(x
2
) th
́
hàm số
y = f(x) đồng biến trên R

+ Nếu x
1
< x
2
mà f(x
1
) > f(x
2
) th
́
hàm số
y = f(x) nghịch biến trên R
đổi của x, sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác
định được chỉ một giá trị tương ứng của y
Gv: V
́
sao công thức y = 2x là hàm số ?
Hs: trả lời như trên
Gv: Yêu cầu Hs làm ?1
Hs: Làm ?1
f(0) = 5 ; f(a) =
1
2
a +5 ; f(1) = 5,5
Gv : Thế nào là hàm hằng ? Cho ví dụ
Hs: trả lời
* Hoạt động 2 : Đồ thị hàm số.
Gv : Vẽ sẵn trên bảng phụ mặt phẳng tọa độ Oxy
Và gọi Hs lên bảng làm ?2
Hs: Lên bảng làm ?2

Gv: Qua ?2 hăy cho biết thế nào là đồ thị của hàm
số y = ax
Hs: Đồ thị của hàm số y = ax là tập hợp tất cả các
điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x))
trên mặt phẳng tọa độ Oxy
Hs: Đồ thị là một đường thẳng OA trong mặt phẳng
tọa độ Oxy
Gv: Đồ thị của hàm số y = 2x là g
́
?
Hs : trả lời
Gv : chốt lại đồ thị hàm số?
* Hoạt động 3 : Hàm đồng biến, hàm nghịch
biến.
Gv: Yêu cầu Hs làm ?3 (Phần này Gv Ghi trên
bảng phụ)
* Xét hàm số y = 2x + 1
+ Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào
của x ?
+ Khi x tăng th
́
các giá trị tương ứng của y thế nào ?
Hs: Trả lời
+ Biểu thức 2x + 1 xác định với với mọi
x

R
+ Khi x tăng th
́
các giá trị tương ứng của y cũng

tăng
* Xét hàm số y = - 2x + 1
Cũng hỏi như trên
Hs : trả lời
Gv : gọi 2 hs lên bảng điền
Hs: Lên bảng điền vào bảng
Gv: Từ bảng này Gv đưa ra khái niệm hàm số đồng
biến, nghịch biến.
Chương II : Hàm số bậc nhất 2 Giáo viên : Lê Thịnh Phú
2
Trường THCS Ngô Mây
Hs : Trả lời
Gv : chốt lại hàm đồng biến, hàm nghịch biến.
4. Củng cố và luyện tập tại lớp:
Bài 1/44 sgk
a) y = f(x) =
2
3
x
Ta có: f(-2) =
4
3

; f(-1) =
2
3

; f(0) =0 f(
1
2

) =
1
3
b) y = g(x) =
2
3
3
x
+
ta có : g(-2) =
4
3
3
− +
5. Hướng dẫn tự học :
- Bài vừa học: + Nắm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số
+ Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến
+ Làm BT 2, 3, / 45 SGK và bài 1, 3/ 56 SBT
* HD : Bài 2 sgk
- Bài sắp học: HÀM SỐ
Chương II : Hàm số bậc nhất 3 Giáo viên : Lê Thịnh Phú
3
Trường THCS Ngô Mây
Tiết: 20 HÀM SỐ BẬC NHẤT
I- Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS Biết hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b , a

0 ; luôn xác định
với mọi giá trị của biến x thuộc R, đồng biến trên R khi a > 0 và nghịch biến trên R khi a < 0.
Biết hàm số y = - 3x + 1 nghịch biến trên R, hàm số , y = 3x + 1 đồng biến trên R

2/ Kỹ năng: Hs Vận dụng kiến thức để biết được hàm số y = - 3x + 1 nghịch biến trên R,
hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát: Hàm số y = ax + b
đồng biến trên R khi a > 0 và nghịch biến trên R khi a < 0 v vận dụng giải quyết các bài tập.
3/ Thái độ : Giúp Hs phát huy được tính năng động và sángtạo của Hs
II- Chuẩn bị của giáo viên và hs :
1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ, thước,
2. Chuẩn bị của HS : Chuẩn bị bảng nhóm, thước
III - Tiến tr
́
nh bài học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài tập 2 sgk/ 45 Đáp án :
a/
x -2,5 -2 -1,5 -1 -0,5 0 0,5 1 1,5 2,5
1
3
2
y x= − +
4,25 4 3,75 3,5 3,25 3
-3,25 -3,5 -3,75 -4,25
b/ Hàm số đã cho là hàm nghịc biến. Vì biến x tăng giá trị tương ứng f(x)
giảm.
3. Bài mới:
Hàm số bậc nhất có dạng như thế nào. Để trả lời câu hỏi trên chúng ta tìm hiểu ở tiết hôm
nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
*Hoạt động 1 : Khái niệm về hàm số bậc nhất:
Gv: Đưa bài toán lên bảng
phụ, gọi Hs đọc đề bài và

tóm tắt bài toán.
Gv: Vẽ sơ đồ chuyển động
như SGK và hướng dẫn
Gv : Điền vào chỗ trống
( . . . ) cho đúng ở ?1 sgk
trên bảng phụ
Hs: Đọc đề bài toán và tóm tắt
Hs: Điền vào chỗ trống ( . . . ) cho
đúng dựa trên bài toán sgk trên
bảng phụ
Hs: Lên bảng điền vào chỗ trống
( . . . )
1. Khái niệm về hàm số bậc
nhất:
Bài toán: SGK/ 46
T T H N B e án x e H u e á
8 k m
Chương II : Hàm số bậc nhất 4 Giáo viên : Lê Thịnh Phú
Tuần : 10
Ngày soạn : 17/10/2010
Ngàydạy : 20/10/2010
4
Trường THCS Ngô Mây
Gv: Yêu cầu Hs làm ?2
(Gv ghi trên bảng phụ)
Gv: tại sao đại lượng s là
hàm số của t ?
Gv: Nếu ta thay s bỡi y, t
bỡi x ta có công thức quen
thuộc y = 50x + 8, thay 50

bỡi a và 8 bỡi b th
́
ta có y =
ax + b (a

0) là hàm số bậc
nhất
Vậy hàm số bậc nhất là gì ?
Gv: Đưa trên bảng phụ một
số hàm số và hỏi đâu là
hàm số bậc nhất ? vì sao ?
a) y = 1 – 5x ; b) y =
1
x
+
4 c) y =
1
2
x
d) y = 2x
2
+ 3 e) y = mx
g) y = 0x + 7
Gv: Khi b = 0 thì ta có điều
gì?
- Sau 1 giờ ô tô đi được 50 km
- Sau t giờ ô tô đi được 50t km
- Sau t giờ ô tô cách trung tâm Hà
Nội là:
s = 50t + 8 (km)

Hs đọc kết quả để Gv điền vào
bảng ở bảng phụ
t 1 2 3 4 .
.
.
S =
50t
+ 8
58 108 158 208 .
.
.
Hs: Vì đại lượng s phụ thuộc vào
t. Ứng với mỗi giá trị của t, chỉ có
một giá trị tương ứng của s. Do đó
s là hàm số của t
Hs: Hàm số bậc nhất là hàm số
cho bỡi công thức: y = ax + b,
trong đó a, b là các số cho trước
và a

0
Hs: Trả lời và giải thích theo định
nghĩa
Hs: Khi b = 0, hàm số có dạng
y = ax
Định nghĩa: SGK/ 47
 Chú ý: Khi b = 0, hàm số
có dạng
y = ax
*Hoạt động 2 : Tính chất

Gv : Để tìm hiểu các tính
chất của hàm số bậc nhất ta
xét ví dụ sau
Gv: Cho Hs xét các ví dụ
SGK
Gv: Yêu cầu Hs làm ?3
Hs: Chú ý
Hs: Giải: Lấy x
1
, x
2


R sao cho x
1
2. Tính chất:
Hàm số bậc nhất y = ax + b ,
a

0 ; luôn xác định với mọi
giá trị của biến x thuộc R và có
tính chất sau :
- Đồng biến trên R, khi a > 0
Chương II : Hàm số bậc nhất 5 Giáo viên : Lê Thịnh Phú
5
Trường THCS Ngô Mây
Gv: Qua ví dụ và ?3 hàm
số bậc nhất y = ax + b đồng
biến khi nào ? và nghịch
biến khi nào ?

Gv: Yêu cầu Hs làm ?4
< x
2

f(x
1
) = 3x
1
+ 1 ; f(x
2
) = 3x
2
+ 1
Ta có: x
1
< x
2


3 x
1
< 3 x
2



3x
1
+ 1< 3x
2

+ 1

f(x
1
)< f(x
2
)
Suy ra hàm số y = f(x) = 3x + 1
đồng biến trên R
Hs: Hàm số bậc nhất y = ax + b
đồng biến khi nào a > 0 và nghịch
biến khi nào a < 0
Hs: Đứng tại chỗ trả lời ?4
- Nghịch biến trên R, khi a < 0
4. Củng cố và luyện tập tại lớp :
Bài 8 /48 sgk
a) y = 1 – 5x a = - 5 b = 1 hàm số nghịch biến
b) y = - 0,5 x a = - 0,5 hàm số nghịch biến
c) y =
2( 1) 3 2 3 2x x− + = + −
a=
2
hàm số đồng biến
d) y = 2x
2
+ 3 không phải là hàm số bậc nhất.

5. Hướng dẫn về học:
- . Bài vừa học: Nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất,
tính chất của hàm số bậc nhất.

Làm BT 9 / 48 SGK
* HD : Bài 9 a) Hàm số y = (m – 2)x + 3 đồng biến trên R khi nào ?
- Bài sắp học: HÀM SỐ BẬC NHẤT (tt)
Chuẩn bị các BT : 12,15 , 16a) /48 sgk
* HD : Bài 12/48 sgk
Thay x =1 và y = 2,5 vào hàm số để tìm a = ?
Chương II : Hàm số bậc nhất 6 Giáo viên : Lê Thịnh Phú
6
Trường THCS Ngô Mây
Tiết: 21 HÀM SỐ BẬC NHẤT(tt)
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức : Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất. Biết tìm
hệ số a khi biết haia giá trị tương ứng của x và y. Biết hàm số ddooongf biến hay nghịc
biến dựa vào hệ số a.
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng “nhận dạng” hàm số bậc nhất, kĩ năng áp dụng tính chất
hàm số bậc nhất để xét xem hàm số đó đồng biến hay nghịch biến trên R, biểu diễn điểm trên mặt
phẳng tọa độ
3. Thái độ : Phát huy tính sáng tạo của Hs, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II - Chuẩn bị của gv và hs :
1. Chuẩn bị của GV: sgk, thước, Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài tập và các kiến thức của tiết trước, thước.
III- Tiến trình bài học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
? Định nghĩa hàm số bậc nhất ? và tính chất
của hàm số bậc nhất ?
Làm bài tập 9 sgk/48
Định nghĩa và tính chất (sgk
Bài tập 9
a/ hàm số bậc nhất y = (m – 2)x + 3 đồng

biến khi :
m- 2 > 0 <=> m > 2
b/ hàm số bậc nhất y = (m – 2)x + 3 nghịch
biến khi :
m- 2 < 0 <=> m < 2
3. Bài mới:
Để củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất và vận dụng
vào việc giải bài tập ta tiến hành sang tiết hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
*Hoạt động 1 : (7 phút)
Gv: Gọi Hs đọc đề bài và
tóm tắt bài tập 10 sgk
Gv: Chiều dài, chiều rộng
hình chữ nhật ban đầu là
30cm, 20cm. Sau khi bớt
mỗi chiều đi x(cm) thì
chiều dài và chiều rộng còn
Hs: Đọc đề và tóm tắt
Hs: Chiều dài hình chữ
nhật sau khi bớt là: 30 –
x (cm)
Chiều rộng hình chữ
nhật sau khi bớt là:
1. Bài 10/ 48 SGK
x
x
2 0
( c m )
3 0 ( c m )
Chiều dài

hình
chữ nhật sau
khi bớt là:
30 – x (cm)
Chiều rộng
Chương II : Hàm số bậc nhất 7 Giáo viên : Lê Thịnh Phú
Tuần 11
Ngày soạn : 22/10/2010
Ngày dạy : 25/10 /2010
7
Trường THCS Ngô Mây
lại là bao nhiêu ?
Gv: Nêu công thức tính chu
vi HCN
Gv : gọi hs lên bảng thực
hiện tính chu vi HCN
Gv : đánh giá và hướng
dẫn cả lớp cách giải dạng
bài tập này.
20 – x (cm)
Hs: Chu vi HCN = (Dài
+ Rộng). 2
Hs : Thực hiện và nhận
xét
Hs : Chú ý
hình chữ
nhật sau khi
bớt là:
20 – x (cm)
Chu vi hình chữ nhật mới là:

y = 2[(30 – x ) + (20 – x)]

y = 100 – 4x
* Hoạt động 2 : (5 phút)
Gv : Cho hs đọc nội dung
bài 12 sgk
Gv: Gọi Hs nêu cách giải
bài 12/ 48 SGK
Gv: Gọi một Hs lên bảng
giải
Gv : Đánh giá bài làm của
hs
Gv : Nhận mạnh kiến thức
Hs : thực hiện
Hs: Ta thay x = 1 ; y =
2,5 vào hàm số
y = ax + 3


a
Hs : Hai Hs lên bảng
giải sau đó em khác
nhận xét
Hs : Chú ý
2. Bài 12/ 48 SGK
Ta thay x = 1 ; y = 2,5 vào hàm số
y = ax + 3
ta được: 2,5 = a. 1 + 3




a = - 0,5
* Hoạt động 3: (10 phút)
Gv : cho hs đọc nội dung
bài 13 sgk
Gv : Khi nào thì y là hàm
số bậc nhất.
Gv: Yêu cầu Hs làm bài
13/ 48 SGK theo nhóm, gọi
đại diện nhóm lên bảng
làm cả lớp cùng theo dõi và
nhận xét
Gv : Hướng dẫn cách làm
dạng bài tập này.
Hs : thực hiện
Hs : khi a

0
Hs : Thực hiện và theo
di nhận xét các nhóm
khác.
Hs : chú ý
3. Bài 13/ 48 SGK
a) y =
5 ( 1)m x− −
=
5 . 5m x m
− − −
là hàm số bậc nhất


a =
5 m− ≠
0


5 – m > 0



m < 5
b) y =
1
1
m
m
+

x + 3,5 là hàm số bậc
nhất

1
1
m
m
+



0


m + 1

0 và m -1

0


m

±
1
* Hoạt động 4 : (10 phút)
Gv : cho hs đọc nội dung
bài 14/48 sgk
Gv: Yêu cầu Hs làm bài
14/ 48 SGK
Hàm số y = (1 -
5
) x -1
Hs : Thực hiện
Hs: Hàm số y = (1 -
5
4. Bài 14/ 48 SGK
a) Hàm số y = (1 -
5
) x -1 là hàm số
nghịch biến trên R.
Vì do 1-
5
< 0

Chương II : Hàm số bậc nhất 8 Giáo viên : Lê Thịnh Phú
8
Trường THCS Ngô Mây
nghịch biến hay đồng biến
trên R ? Vì sao ?
gv :Ta làm thế nào để tìm y
khi biết x ? và tìm được x
khi biết y ?
Gv : cho hs nhận xét
Gv: Đánh giá và hướng dẫn
cả lớp giải dạng bài tập
này.
) x -1 là hàm số nghịch
biến trên R. Vì do 1-
5
< 0
Hs: Ta thay x = 1 +
5

vào hàm số
y = (1 -
5
) x -1
Hs : Nêu và thực hiện
Hs thực hiện
b) Khi x = 1 +
5
ta có:
y =(1 -
5

)(1 +
5
) – 1 = (1- 5) – 1
= - 5
c) Khi y =
5
, ta có:
(1 -
5
) x -1 =
5


(1 -
5
) x =
5
+ 1



x =
1 5 3 5
2
1 5
+ +
= −

4. Củng cố và luyện tập tại lớp:
( Đã thực hiện ở trên)

5. Hướng dẫn về nhà :
- Bài vừa học: + Nắm được các bài tập đã học
+ BTVN : 11 sgk và 12ab, 13ab / 58 SBT
* Hướng dẫn : Bài 11
2
-2
-5 5
0-3
A(-3;0)
- Bài sắp học: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax + b (a

0)
+ Đồ thị của hàm số là gì ?
+ Đồ thị của hàm số y = ax và y = ax + b là đường như thế nào ?
+ Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax và y = ax + b (a

0)
Chương II : Hàm số bậc nhất 9 Giáo viên : Lê Thịnh Phú
9
Trường THCS Ngơ Mây
Tiết: 22 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax + b (a

0)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a

0) là một đường thẳng ln cắt
trục tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với đường thẳng y = ax nếu b

0 hoặc trùng với

đường thẳng y = ax nếu b = 0.
Hs biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về đồ thị hàm số y = ax + b(a

0) để vẽ thành thạo đồ thị
3. Thái độ : Giúp Hs phát huy tính năng động và sáng tạo của Hs
II- Chuẩn bị của gv và hs :
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 7, hệ trục tọa độ Oxy có lưới ơ vng, thước ,
2. Chuẩn bị của HS: Ơn tập đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax và cách vẽ
III- Tiến trình bài học:
1.Ơn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x) ? Đồ thị hàm số y = ax (a

0) là gì ? Nêu cách vẽ đồ thị
hàm số y = ax ?
3. Bài mới:
Ở lớp 7, ta đã biết dạng đồ thò của hàm số y = ax (a ≠ 0) và đã biết cách vẽ đồ thò của
hàm số này. Dựa vào đồ thò hàm số y = ax, ta có thể xác đònh được đồ thò hàm số y = ax + b
hay không? Cách vẽ đồ thò của hàm số đó như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1 :
Gv: u cầu Hs làm ?1
Gv: đưa lên bảng phụ bài ?1
( Gv vẽ sẵn trên bảng phụ một
hệ trục tọa độ và có lưới ơ
vng) gọi Hs lên bảng biểu
diễn 6 điểm trên một hệ trục tọa
độ.
Gv : Từ đồ thị em rút ra nhận

xét gì ?
Gv: u cầu Hs làm ?2 cả lớp
cùng thực hiện . Gọi Hai em lên
bảng điền vào hai d
̣
ng
Gv: Chỉ vào bảng và hỏi: với
cùng giá trị của biến giá trị
Hs: Lên bảng biểu diễn 6
điểm trên một hệ trục tọa
độ, còn các em khác thì làm
vào vở
Gv : Từ đồ thị em rút ra
nhận xét gì ?
Hs : Nhận xét
Hs : Thực hiện
1. Đồ thị hàm số y = ax + b (a

0)
?1 SGK/ 49
0
1 2 3
2
4
5
6 A
'
7
9
B

'
C
'
A
B
C
Chương II : Hàm số bậc nhất 10 Giáo viên : Lê Thịnh Phú
Tuần 11
Ngày soạn : 25/10/2010
Ngày dạy : 27/10 /2010
10
Trường THCS Ngô Mây
tương ứmg của hàm y = 2x và y
= 2x + 3 quan hệ như thế nào ?
Gv: Đồ thị hàm số y = 2x là
đường như thế nào ?
Gv: Như vậy theo nhận xét trên
thì đường thẳng y = 2x + 3 là
đường gì ?
Gv : Qua ?2 Gv giới thiệu tổng
quát và chú ý như SGK
SGK
* Hoạt động 2 :
Gv: Trong trường hợp b = 0 thì
y = ax  đồ thị là một đường
thẳng đi qua gốc tọa độ. Vậy ta
chỉ cần xác định một điểm nữa
đó là điểm nào ?
Gv: Đồ thị hàm số y = ax + b là
đường thẳng . Muốn vẽ một

đường thẳng ta cần xác định hai
điểm. Thường thì ta cần xác
định hai điểm đặc biệt nào ?
Gv : Qua đoa cho hs nêu cách
vẽ đồ thị hàm số.
Hs : Thực hiện
Gv : Cho hs thực hiện ?3
SGK/ 51theo nhóm trên bảng
nhóm.
Gv : Gọi đại diện nhóm treo
bảng của nhóm m
́
nh lên và cho
các nhóm khác nhận xét?
Gv : Đánh giá cách làm của các
nhóm. Và khẳng định hàm đồng
biến, nghịch biến.
Hs: Với cùng giá trị của
biến giá trị của hàm số y =
2x + 3 hơn giá trị tương ứng
của hàm y = 2x là 3 đơn vị
Hs: Đồ thị hàm số y = 2x +
3 là đường thẳng song song
với đường thẳng y = 2x
Và cắt trục tung tại điểm có
tung độ bằng 3
Hs: Nhắc lại phần chú ý và
tổng quát như
Hs: A(1; a)
Hs: Hai điểm đặc biệt đó là

A(0; b)
B(
b
a

; 0)
Hs : Thực hiện
Hs : thực hiện
Hs : Thực hiện

Nếu A, B, C cùng nằm trên một
đường thẳng (d) th
́
A

, B

, C

cùng
nằm trên đường thẳng (d

) song
song với (d)
?2 SGK/ 49
0 1
A
3
- 1 , 5
 Tổng quát: SGK/ 50

 Chú ý: SGK/ 50
2. Cách vẽ đồ thị của hàm số
y = ax + b (a

0)
* Nếu b = 0 th
́
y = ax  đồ thị là
một đường thẳng đi qua gốc tọa
độ và đi qua điểm A(1; a)
+ Bước 1:
Cho x = 0 y = b,ta được
A(0; b)
Cho y = 0  x =
b
a

, ta được
B(
b
a

; 0)
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm A, B ta được đồ thị của
hàm số y = ax + b
?3 SGK/ 51
a) Lập bảng
x 0 1,5
y = 2x - 3 -3 0

Chương II : Hàm số bậc nhất 11 Giáo viên : Lê Thịnh Phú
11
Trường THCS Ngô Mây
b) Lập bảng
4. Củng cố và luyện tập tại lớp:
( Đã thực hiện ở trên)
5 . Hướng dẫn về nhà :
- Bài vừa học : + Học thuộc phần tổng quát trong SGK,
+ cách vẽ đồ thị hàm số y = ax +b (a

0)
+ Làm BT 15, 16/ 51 SGK và bài 14/ 58 SBT
* HD : bài 15 /51 sgk.
- Bài sắp học: LUYỆN TẬP
+ Chuẩn bị các bài tập 17, 18, 19 sgk
* HD : bài 18/ 52 sgk x = 4 mà y = 3x + b = 11 => b = ?
Chương II : Hàm số bậc nhất 12 Giáo viên : Lê Thịnh Phú
x 0 1,5
y = -2x + 3 3 0
⋅⋅



0 A
1 , 5
- 3 B
x
y
Nhận xét: Đồ
thị hàm

y = 2x – 3 là
một đường
thẳng đi qua hai
điểm là
A(0; - 3) và
B(1,5; 0)




y
⋅⋅
B
A
1 , 5
x
Nhận xét: Đồ
thị hàm
y = - 2x + 3 là
một đường
thẳng đi qua
hai điểm là
A(0; 3)và
B(1,5; 0)
12
Trường THCS Ngô Mây
Tiết: 23 LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố đồ thị hàm số y = ax + b (a


0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung
tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b

0 hoặc trùng với đường thẳng y
= ax nếu b = 0
2. Kỹ năng: Hs vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt
thuộc đồ thị (thường là giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ)
3. Thái độ : Giúp Hs phát huy được tính năng động và sáng tạo của Hs
II - Chuẩn bị của gv và hs :
1.Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, sgk, thước
2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị BT đã cho, sgk, thước.
III - Tiến tr
́
nh bài học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
Vẽ đồ thị hàm số y = 2x ;
y = 2x + 5 trên cùng một hệ
trục tọa độ
*Lập bảng
x 0 1 -2,5
y = 2x 0 2 /
y = 2x +5 5 / 0
+ Đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua 2 điểm
O(0 ;0) và A(1 ;2)
+ Đồ thị hàm số y = 2x + 5 là đường thẳng đi qua 2
điểm B(0 ;5) và C(-2,5 ;0)

8
6

4
2
-2
-5 5
-2,5
A(1;2)
O
5
y = 2x+5
y =2x
3. Bài mới:
Để củng cố cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a

0) ta sang tiết luyện tập

Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1 :
Gv : Cho hs thực hiện bài
1. Bài 15/ 51 SGK
Chương II : Hàm số bậc nhất 13 Giáo viên : Lê Thịnh Phú
Tuần 12
Ngày soạn : 30/10/2010
Ngày dạy : 01/11/2010
13
Trường THCS Ngô Mây
15/51 sgk
Hs : thực hiện
Gv : Phần kiểm tra bài bạn đã

vẽ 2 đồ thị hàm số
Gv gọi một Hs lên bảng vẽ 2
đồ thị còn lại .
Hs : thực hiện
Gv : cho hs nhận xét cách vẽ
của bạn
Gv : Đánh giá và hướng dẫn cả
lớp cách làm dạng bài tập này.
Gv: Bốn đường thẳng trên cắt
nhau tạo thành tứ giác OABC.
Tứ giác ABC có là hình bình
hành không? vì sao ?
* Hoạt động 2 :
Gv : Cho hs đọc nội dung bài
tập 16 sgk
Gv : Cho hs thực hiện vẽ đồ thị
theo nhóm
Gv: Cho hs nhận xét và gv
đánh giá hình vẽ
Gv : Cho hs tìm tọa độ điểm A
Gv: Vẽ đường thẳng đi qua
B(0; 2) song song với Ox và
yêu cầu Hs xác định tọa độ của
điểm C. Hăy tính diện tích của
ABC

Gv : Cho hs thực hiện tính diện
tích
Hs : thực hiện
Hs : thực hiện

Hs : Thực hiện
Gv : Đánh giá và hướng dẫn
cả lớp cách làm dạng bài tập
này.
Hs : Tứ giác OABC là hình
bình hành vì : Đường thẳng y
= 2x + 5 song song với đương
thẳng y = 2x
Đường thẳng y =
2
3
x

+ 5
song song với đương thẳng y
=
2
3
x

Hs : Thực hiện
Hs : Thực hiện
Hs : Tọa độ điểm A(-2;-2)
Hs :Tọa độ của điểm C(2; 2)

+ Xét ABC: BC = 2cm, AH
= 4cm

S
ABC

=
1
2
AH. BC = 4
*Lập bảng :
x 0 1
y =
2
3
x

0
2
3

x 0 7,5
y =
2
3
x

+ 5
5 0
y
x
0
A 2
B
C
F

M
N
E
- 2 , 5
5
7 , 5
Tứ giác ABC là h
́
nh b
́
nh hành v
́
:
Đường thẳng y = 2x + 5 song song
với đương thẳng
y = 2x
Đường thẳng y =
2
3
x

+ 5 song
song với đương thẳng y =
2
3
x

2. Bài 16/ 51 SGK
*Lập bảng
Chương II : Hàm số bậc nhất 14 Giáo viên : Lê Thịnh Phú

x 0 1
y = x 0 1
x 0 -1
y = 2x +2 2 0
14
Trường THCS Ngô Mây
Gv: Còn có cách tính diện tích
tam giác. Đó là cách nào ?
Hs: S
ABC
= S
AHC
– S
AHB

Gv : Cho hs về nhà tính theo
cách 2 và đưa thêm câu d dành
cho Hs giỏi.
Muốn tính chu vi của ABC
ta cần tính gì ?
Gv : củng cố và hướng dẫn cả
lớp dạng bài tập này.
* Hoạt động 3 :
Gv: Yêu cầu Hs làm bài 18/ 52
SGK
Muốn tìm b ta làm như thế nào
?
Hs: Ta thay x = 4, y = 11 vào
y = 3x + b, ta sẽ tính được b
Gv : Sau khi tìm được b ta có

hàm số nào ?
Gv : Cho Hs về nhà vẽ đồ thị
của hàm số vừa tìm
Gv : tương tự như câu a gọi 1
hs lên bảng thực hiện câu b để
tìm được hàm số
Gv : Vẽ đồ thị HS về nhà vẽ
Gv : Chốt lại
(cm
2
)
Hs: S
ABC
= S
AHC
– S
AHB

Gv : Cho hs về nhà tính theo
cách 2 và đưa thêm câu d
dành cho Hs giỏi.
Hs : Muốn tính chu vi của
ABC ta cần tính g
́
?
HS : Chu vi P
ABC
= AB + AC
+ BC
Hs : về nhà thực hiện tiếp.

Hs: Ta thay x = 4, y = 11 vào
y = 3x + b, ta sẽ tính được b
Hs : hàm số y = 3x -1
Hs : thực hiện
y
x
- 2
- 2
B
C
M
O 1 2
- 1
A
H
2
1
b) A(- 2; - 2)
c)
+ Tọa độ của điểm C(2; 2)
+ Xét ABC: BC = 2cm, AH =
4cm

S
ABC
=
1
2
AH. BC = 4 (cm
2

)
d) Tính chu vi của ABC:
( Hs về nhà làm)
3. Bài 18/ 52 SGK
a) Thay x = 4, y = 11
vào y = 3x + b
Ta có: 11 = 3. 4 + b

b = - 1 . Ta
có hàm số
y = 3x – 1
* Vẽ đồ thị hàm số y = 3x – 1
b) Thay x = -1 và y = 3 vào hàm
số y = ax + 5
ta có : 3 = a.(-1) + 5


a = 2
Ta có hàm số y = 2x + 5
*vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 5
4. Củng cố và luyện tập tại lớp
( Đă thực hiện ở trên )
5. Hướng dẫn về nhà :
- Bài vừa học: Xem các BT đã giải,
làm BT 17, 19/ 51, 52 SGK
* HD : Bài 17 sgk
- Bài sắp học: Tiết 24
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
+ Khi nào thì 2 đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau
+ Ap dụng giải bài tập.

Chương II : Hàm số bậc nhất 15 Giáo viên : Lê Thịnh Phú
15
Trường THCS Ngô Mây
Tiết: 24 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs nắm vững điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a

0) và y = a

x + b

(a


0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. Hs biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau
2. Kỹ năng:. Biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số
bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau
3. Thái độ : Hs biết nhận dạng hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau
một cách nhanh chóng
III - Chuẩn bị của gv và hs :
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ có kẽ sẵn ô vuông
2. Chuẩn bị của HS: On kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a

0)
III- Tiến tr
́
nh bài học:
1. Ổn định 1ph
2. Kiểm tra bài cũ : 7ph

Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ, đồ
thị các hàm số y = 2x và y = 2x + 3. Nêu
nhận xét về hai đồ thị này
h x
( )
= 2

x+3
g x
( )
= 2

x
* Hai đường thẳng trên song song
3. Bài mới:
Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b (a

0) và y = a

x + b

(a


0) cắt nhau, song song với
nhau, trùng nhau ta sang tiết học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1 : 7ph
Gv: Gọi một Hs khác lên bảng
vẽ tiếp đồ thị hàm số y = 2x –

2 trên cùng một mặt phẳng tọa
Hs: Làm ?1 vào vở
1. Đường thẳng song song:
Chương II : Hàm số bậc nhất 16 Giáo viên : Lê Thịnh Phú
Tuần 12
Ngày soạn : 30/10/2010
Ngày dạy: 03/11/2010
16
Trường THCS Ngô Mây
độ với hai đồ thị y = 2x và y =
2x + 3 đă vẽ ở phần KTBC
Gv: Em hăy nhận xét về hai
đường thẳng trên ?
Gv: Một cách tổng quát, hai
đường thẳng
y = ax + b (a

0) và y = a

x +
b

(a


0) song song với nhau,
và trùng nhau khi nào ?
Gv: Cho Hs nêu kết luận sgk
Hs : thực hiện
* Hoạt động 2 : 10ph

Gv: Cho Hs làm ?2 và hỏi:
Tìm các cặp đường thẳng song
song, các cặp đường thẳng cắt
nhau trong các trường hợp sau:
y= 0,5x + 2 ; y = 0,5x – 1 ; y
= 1,5x + 2
Gv : gọi đại diện nhóm trả lời
và các nhóm khác nhận xét.
Tương tự: y= 0,5x + 2 và y =
1,5x + 2 không song song ,
cũng không trùng nhau, chúng
phải cắt nhau
Gv: Đưa hinh vẽ minh họa ba
đồ thị trên lên bảng phụ
Gv: Một cách tổng quát
Đường thẳng y = ax + b (a

0) (d)
Đường thẳng y = a

x + b

(a


0) (d

)
Cắt nhau khi nào ?
Hs: Giải thích 2 đường thẳng y

= 2x + 3 và y = 2x – 2 song
song với nhau v
́
cùng song
song với đường thẳng y = 2x
Hs: hai đường thẳng
y = ax + b (a

0) và y = a

x +
b

(a


0) song song với nhau
khi và chỉ khi a = a

và b

b

;
trùng với nhau khi và chỉ khi a
= a

b = b



Hs : thực hiện
* Hoạt động 2 :
Hs : thực hiện theo nhóm
Hs: Hai đường thẳng song
song với nhau đó là: y= 0,5x +
2 và y = 0,5x – 1. V
́
có hệ số a
bằng nhau, hệ số b khác nhau.
Hai đường thẳng y= 0,5x + 2
và y = 1,5x + 2 không song
song , cũng không trùng nhau,
chúng phải cắt nhau
Hs : Chú ý
Hs: khi a

a

và b = b

th
́
hai
đường thẳng cắt nhau tại một
điểm trên trục tung có tung độ
bằng b
O 1
- 2
- 1 , 5
3

y
x
* Tổng quát:
2. Hai đường thẳng cắt
nhau:
?2 SGK/ 53
y
x
2
2
- 1
- 4
Tổng quát:
 Chú ý: SGK/ 53
3. Bài tập áp dụng: SGK/ 54
Giải:
ĐK: Để các hàm số là hàm số
bậc nhát là:
m

0 và m

- 1 (1)
a) Đồ thị của hai hàm số đă
cho là hai đường thẳng cắt
Chương II : Hàm số bậc nhất 17 Giáo viên : Lê Thịnh Phú
Đường thẳng y = ax + b
(a

0) (d)

Đường thẳng y = a

x + b

(a


0) (d

)
(d) // (d

)
'
'
a a
b b

=






(d) cắt (d

)

a


a

17

×