Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

huong dan su dung phan mem Surfer

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài 2


<b>Raster cơ sở phân tích </b>


<b>thơng tin viễn thám </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Mô hình Raster



 Raster gồm những phần tử (ơ lưới)


 Ơ lưới (cell) là đơn vị cơ bản biểu thị một


diện tích xác định trên Trái Đất


 Mỗi ơ lưới có giá trị biểu thị phản xạ phổ


hay đặc điểm của vị trí như:


 Kiểu đất, độ cao, nước, thực vật...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Xây dựng dữ liệu mơ hình raster



 Diện tích nghiên cứu được phủ một lưới,


với kích thước ơ lưới bằng nhau.


 Ơ lưới – gọi là pixels (picture elements);


dữ liệu raster thường gọi là dữ liệu ảnh


 Những đặc tính khơng gian được lưu trữ



bằng cách gán cho mỗi ô lưới một giá trị
là thuộc tính (attribute) mỗi ơ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tọa độ cell-tọa độ bản đồ



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Raster biểu diễn đối tượng



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Vệt dầu loang


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ảnh vệ tinh (Raster)



Ảnh
vệ
tinh


Rạch giá
Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Câu hỏi



 Giá trị những cell trong raster


 Q trình raster hóa các đặc điểm môi


trường


 Khả năng biểu diễn đặc điểm môi trường
 Khoảng giá trị biểu diễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 Tính tốn trên giá trị raster


 Mơ hình 3 chiều (DEM)


 Các thơng số địa hình


 Xây dựng các bản đồ mật độ (phân cắt ngang, sâu)
 Các thông số thủy văn (Phân cấp, phân tich đặc


điểm mạng dòng chảy, lưu vực, )


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

DEM



 Hiển thị bề mặt, tính tốn đơ dốc, độ lồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 Quá trình viễn thám sử dụng năng lượng mặt


trời, đây là nguồn năng lượng chiếm ưu thế
trên bề mặt Trái đất.


 Một số bộ cảm sử dụng bức xạ Trái đất phát


ra.


 Các bộ cảm chủ động như radar và laser sử


dụng nguồn năng lượng tự tạo.


 Bức xạ điện từ truyền qua khí quyển bị tán


xạ và hấp thụ có tuyển chọn, tùy thuộc vào
thành phần khí quyển và bước sóng liên



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 Các bộ cảm như máy chụp ảnh, máy


quét, máy đo bức xạ đặt trên các vật


mang thích hợp để ghi cường độ bức xạ
theo các kênh phổ khác nhau.


 Các vật mang thu nhận dữ liệu viễn thám


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 Khảo sát thực tế trên mặt đất nhằm xây dựng


dữ liệu thực địa (số đo phổ, độ cao vv...)


 Các dữ liệu viễn thám được xử lý số (hiệu


chỉnh, nâng cao chất lượng) và tích hợp với
dữ liệu thực địa và các dữ liệu tham khảo
khác.


 Các sản phẩm xử lý được giải thích nhằm xác


định/phân biệt các đối tượng mặt đất.


 Các bản đồ chuyên đề được tích hợp với dữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Những bộ cảm viễn thám



 Mỗi bộ cảm viễn thám được thiết kế cho



một mục đích cụ thể.


 Với bộ cảm quang học, thiết kế tập trung vào thu


thập các kênh phổ vùng nhìn thấy.


 Viễn thám radar, góc tới và kênh viba có vai trị


quan trọng xác định bộ cảm thích hợp nhất cho ứng
dụng.


 Mỗi ứng dụng sẽ có những yêu cầu riêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Một số khái niệm



 Phân giải phổ:


 Liên quan tới độ rộng từng kênh phổ được ghi. Mỗi bộ
cảm có những đặc điểm phân giải phổ khác nhau.


 Một đối tượng có thể phản xạ mạnh trong một dải phổ
cận hồng ngoại nhưng lại phản xạ yếu trong vùng sóng
đỏ. Như vậy, các đối tượng khác nhau sẽ phản xạ, bức
xạ, hập thụ ở những giải phổ khác nhau


 Phân giải không gian:


 Liên quan tới các chi tiết có thể thấy trên ảnh.


 Là cơ sở nhận dạng kích thước hình dáng của đối tượng


 Tư liệu có phân giải khơng gian cao cho phép lập bản đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

 Phân giải thời gian:


 Liên quan với khoảng thời gian giữa các lần thu ảnh.


 Có rất nhiều ứng dụng yêu cầu các dữ liệu lặp lại và thường xuyên như


tràn dàu, cháy rừng, giám sát dịch chuyển khối băng v.v…


 Một số ứng dụng lại yêu cầu ảnh theo mùa (nhận dạng mùa màng, phá


hoại của côn trùng, giám sát đất ướt),


 Một số ứng dụng chỉ sử dụng ảnh một lần (lập bản đồ cấu trúc địa chất).
 Trong trường hợp yêu cầu ảnh lặp lại, tần suất quay trở lại của bộ cảm là


rất quan trọng.


 Các bộ cảm quang học bị những hạn chế trong môi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Đa nguồn thông tin



 Năng lượng tia tới bị tác động khác nhau


bởi đích (hấp thụ, phản xạ hoặc truyền
qua theo tỷ lệ khác nhau).


 Sự biểu hiện của đích có thể dễ dàng thay



đổi theo thời gian, có khi chỉ trong vài
giây.


 Do vậy, sử dụng thông tin từ một số


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Đa phổ



 Sử dụng nhiều kênh phổ nhằm khai thác


các khía cạnh “thơng tin” của đối tượng,
hiện tượng một cách độc lập từ đó có


được nhận dạng tin tưởng nhất.


 Các nghiên cứu nhằm sử dụng các kênh


phổ tối ưu để phân tích các đích cụ thể
như:


 Cây bị côn trùng phá hoại
 Nhận dạng điểm cháy


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Đa bộ cảm



 Các bộ cảm khác nhau thường cung cấp thông tin


bổ sung (kết hợp), và khi kết hợp với nhau, có thể
tạo điều kiện thuận lợi cho giải đốn và xử lý ảnh.


 Ví dụ:



 Kết hợp ảnh toàn sắc phân giải cao với với ảnh đa phổ phân


giải thấp hoặc kết hợp dữ liệu viễn thám chủ động và bị động.


 Dữ liệu SAR biểu hiện địa hình bề mặt kết hợp với các ảnh


phẳng khác.


 Ảnh đa phổ đóng góp thơng tin màu có ý nghĩa về thành phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Đa thời



 Sự khác nhau về thời điểm giữa các ảnh


được chọn để có thể giám sát các sự kiện
động lực.


 Một số tai biến như trượt đất, lũ lụt, cháy v.v…cần ảnh


có thời gian lặp lại hàng ngày.


 Nhiều sự kiện tiến triển chậm hơn như tan băng, tái


trồng rừng …yêu cầu ảnh chụp theo năm.


 Kiểu ứng dụng này cũng yêu cầu tính nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ưu thế của ứng dụng viễn thám




 Tính chất cập nhật thơng tin trên một vùng


hay tồn bộ lãnh thổ trong cùng thời gian


 Tính chất đa thời kỳ


 Tính chất phong phú thơng tin đa phổ (các dải


phổ ngày càng mở rộng)


 Tính đa dạng đa tầng
 Đa dạng dữ liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 Sự kết hợp chặt chẽ giữa xử lý thông tin


viễn thám và GIS


 Ngày càng mở những hướng áp dụng mới


của viễn thám


 Đặc biệt hiệu quả trong:


 Nghiên cứu, đánh giá tài nguyên


 Nghiên cứu môi trường và biến động môi trường
 Nghiên cứu các hệ sinh thái


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>

<!--links-->

×