Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã nghinh tường huyện võ nhai tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 62 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ QUANG HUY
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHINH TƯỜNG, HUYỆN VÕ NHAI
TỈNH THÁI NGUN

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun nghành
Khoa
Khố học

: Quản lí đất đai
: Quản lý Tài nguyên
: 2013 – 2017

Thái Nguyên, năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ QUANG HUY
Tên đề tài:


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHINH TƯỜNG, HUYỆN VÕ NHAI
TỈNH THÁI NGUN

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun nghành
Khoa
Lớp
Khố học
Giảng viên HD

: Quản lí đất đai
: Quản lý Tài nguyên
: K45 - QLĐĐ-NO3
: 2013 - 2017
: TS. Nguyễn Đức Nhuận

Thái Nguyên, năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi sinh
viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận dụng

những kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường. Được sự nhất trí của Ban
giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, em nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Nghinh Tường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên”
Em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy giáo, cơ giáo trong Khoa
Quản lý Tài nguyên, người đã giảng dạy và đào tạo, hướng dẫn chúng em và đặc
biệt là thầy giáo TS. Nguyễn Đức Nhuận người đã trực tiếp hướng dẫn em một cách
tận tình và chu đáo trong suốt thời gian thực tập và hồn thành khố luận này. Em
xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ UBND xã Nginh Tường, và ban địa chính xã
Nghinh Tường cùng tồn thể nhân dân trong xã, đã nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo em
trong quá trình thực tập tại địa phương.
Trong thời gian thực tập em đã cố gắng hết sức mình để thực hiện tốt nhưng
do điều kiện về vật chất, thời gian và năng lực còn hạn chế nên bản khóa luận của
em khơng tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Em rất mong được các thầy
giáo, cơ giáo và các bạn sinh viên đóng góp ý kiến bổ sung để khóa luận của em
được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Sinh viên

Hà Quang Huy


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 3.1: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam 2016 ...................... 9
Bảng 4.1. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất xã Nghinh Tường năm 2016. .................. 27

Bảng 4.2. Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã.................................... 29
Bảng 4.3. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp của xã Nghinh Tường ...... 30
Bảng 4.4. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính trên địa bàn xã Nghinh Tường....... 33
Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất của xã Nghinh Tường ... 34
Bảng 4.6: Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất ...................................... 34
Bảng 4.7 đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất của xã
Nghinh Tường. ....................................................................................... 35
Bảng 4.8. Đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất của xã Nghinh Tường .......... 37
Bảng 4.9. Hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất của xã Nginh Tường ...... 38


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

BVTV

: Bảo vệ thực vật

CPSX

: Chi phí sản xuất

GTCLĐ
GTNCLĐ
GTSP

HQSDV


: Giá trị cơng lao động
: Giá trị ngày công lao động
: Giá trị sản phẩm
: Hiệu quả sử dụng vốn
: Lao động

LUT

: Các loại hình sử dụng đất

RRA

: Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn

TNT

: Thu nhập thuần

UBND

: Ủy ban nhân dân

FAO

: Food and Agricuture Organnization - Tổ chức nông lương :
Liên hiệp quốc



iv

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... iii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iv
Phần 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn. ................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 4
2.1. Cơ sở lý luận................................................................................................. 4
2.1.1. Khái niệm về đất, đất nông nghiệp và đất sản xuất nơng nghiệp ............. 4
2.1.2. Vai trị và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nơng nghiệp ................... 5
2.3 Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới và Việt Nam ....................... 7
2.3.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới .................................... 7
2.3.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam ..................................... 8
2.3.3 Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam................................... 10
2.4. Định hướng sử dụng đất. ............................................................................. 12
2.4.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất ............................. 12
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......... 14
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 14
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 14

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 14
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .................................................................. 14


v
3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................... 14
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của xã Nghinh Tường
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. ................................................................ 14
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Nghinh Tường
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. ................................................................ 14
3.3.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
của xã Nghinh Tường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.............................. 14
3.3.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất (LUT) đạt hiệu quả kinh tế
xã hội môi trường. ........................................................................................ 15
3.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 15
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ...................................... 15
3.4.3. Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất ........................... 15
3.4.4. Phương pháp tính tốn phân tích số liệu ............................................... 16
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 17
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Nghinh Tường, huyện Võ Nhai,
tỉnh Thái Nguyên. .............................................................................................. 17
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 17
4.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của xã Nghinh Tường, huyện Võ
Nhai, tỉnh Thái Nguyên. .............................................................................. 19
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nghiên, kinh tế - xã hội xã Nghinh
Tường huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 26
4.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Nghinh Tường,
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. .................................................................... 27
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Nghinh Tường năm 2016 ............................ 27
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ....................................... 29

4.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của
xã Nghinh Tường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. ....................................... 30


vi
4.3.1. Hiện trạng loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã....... 30
4.3.2. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất......................................... 32
4.4 Lựa chọn các loại hình sử dụng đất (LUT) đạt hiệu quả kinh tế xã hội
môi trường. ........................................................................................................ 41
4.4.1. Tiêu chuẩn lựa chọn LUT sử dụng đất bền vững .................................. 41
4.4.2. Lựa chọn LUT sử dụng có hiệu quả kinh tế- xã hội, môi trường........... 42
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 43
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 43
5.2. Đề nghị ....................................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 45


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện tồn tại và phát triển
của con nguời và các sinh vật khác trên trái đất. Theo luâṭ Đất đai 1993 có ghi “Đất
đai là nguồn tài ngun vơ cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần
quan trọng đăc ̣ biêṭ của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng cơ sở kinh tế, an ninh quốc phòng”. Xã hội ngày càng phát triển đất đai ngày
càng có vai trị quan troṇg, bất kì một ngành sản xuất nào thì đất đai luôn là tư liệu
sản xuất đặc biệt và không thể thay thế được. Đối với nước ta, một nước nơng
nghiêp ̣ thì vi ̣trí của đất đai laị càng quan troṇg và ý nghiã hơn. Ngày nay, xã hội

phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực
và thực phẩm, chỗ ở cũng nhu các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con nguời đã tìm
mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó.
Các hoạt động ấy đã làm cho diện tích đất nơng nghiệp vốn có hạn về diện tích ngày
càng bị thu hẹp, đồng thời làm giảm độ màu mỡ và giảm tính bền vững trong sử
dụng đất. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả, hợp
lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính
chất toàn cầu đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước
có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu như ở Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. xã Nginh
Tường là một xã thuộc huyện Võ Nhai, tỉnh Thái nguyên xã nằm ở phía bắc và
thuộc vùng núi cao của huyện.
Xã Nghinh Tường có tổng diện tích tự nhiên là 8.428,60 ha.Trong đó: diện
tích đất nơng nghiệp: 8.325.70 ha, diện tích đất phi nơng nghiệp: 93,93 ha, diện tích
đất chưa sử dụng : 8,97 ha.
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, là
q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ dẫn đến đất đai ngày càng
thu hẹp, đất nơng nghiệp đặc biệt là diện tích đất ruộng bị chuyển dần sang các mục


2
đích khác. Mặc dù vậy, nơng nghiệp vẫn là ngành sản xuất chủ yếu của xã. Vì vậy
cần phải có hướng sản xuất mới, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
để tăng giá trị thu nhập trên đơn vị diện tích canh tác gắn với bảo vệ và cải tạo đất,
đồng thời tạo ra các sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chuẩn cả về chất lượng và số
lượng. Trong những năm qua, năng suất, sản lượng hàng hóa của xã khơng ngừng
tăng lên, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện. Song
trong nền nơng nghiệp của xã cịn tồn tại nhiều hạn chế đang làm giảm sút chất lượng
do q trình khai thác sử dụng khơng hợp lý, trình độ khoa học kỹ thuật, chính sách
quản lý, tổ chức sản xuất còn hạn chế, tư liệu sản xuất giản đơn, kỹ thuật canh tác

truyền thống, đặc biệt là việc độc canh cây lúa của xã không phát huy được tiềm năng
đất đai mà cịn có xu thế làm cho nguồn tài ngun đất có xu hướng bị thối hóa.
Nghiên cứu đánh giá các loại hình sử dụng đất hiện tại, đánh giá đúng mức độ của
các loại hình sử dụng đất để tổ chức sử dụng đất hợp lý có hiệu quả cao theo quan
điểm bền vững làm cơ sở cho việc định hướng sử dụng đất nông nghiệp của xã
Nghinh Tường là vấn đề có tính chiến lược và cấp thiết. Xuất phát từ ý nghĩa thực
tiễn trên, được sự đồng ý của Ban giám hiêụ trường Đại Học Nơng Lâm, Ban chủ
nhiệm khoa Quản lí Tài ngun, tôi tiến hành thực hiện đề tài "Đánh giá hiệu quả sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Nghinh Tường, huyện Võ Nhai
tỉnh Thái Nguyên”
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp, từ đó lựa chọn loại hình
sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã
Nghinh Tường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Nghinh Tường
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Nghinh Tường
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên


3
- Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã
Nghinh Tường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
- Lựa chọn loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho xã Nghinh Tường
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Củng cố được kiến thức đã học trên ghế nhà trường, và những kiến thức thực

tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại địa phương.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đề xuất được các giải
pháp sử dụng đất có hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về đất, đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm đất
- V.V Dokuchaev, nhà khoa học người Nga tiên phong trong lĩnh vực khoa học
đất cho rằng: Đất như là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử phát triển riêng,
là thực thể với những quá trình phức tạp và đa dạng diễn ra trong nó. Đất được coi là
khác biệt với đá. Đá trở thành đất dưới ảnh hưởng của một loạt các yếu tố tạo thành đất
như: khí hậu, cây cỏ, khu vực, địa hình và tuổi. Theo ơng, đất có thể được gọi là các
tầng trên nhất của đá không phụ thuộc vào dạng chúng bị thay đổi một cách tự nhiên
bởi các tác động phổ biến của nước, không khí và một loạt các dạng hình của các sinh
vật sống hay chết (Nguồn Krasil’nikov, N.A, 1958) [1].
- Theo Các Mác, “đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của
sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của
hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau” (Các Mác, 1949) [7].
- Các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch của Việt Nam lại cho rằng “đất
đai là phần trên mặt vỏ Trái Đất mà ở đó cây cối có thể mọc được ”.
Như vậy đã có rất nhiều định nghĩa và khái niệm khác nhau về đất nhưng khái
niệm chung nhất có thể hiểu là: Đất là một vật thể tự nhiên mà từ nó đã cung cấp
các sản phẩm thực vật để ni sống động vật và con người. Sự phát triển của loài

người gắn liền với sự phát triển của đất (Nguyễn Ngọc Nông, Nông Thu Huyền,
2012) [8].
2.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp được định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích sản xuất,
nghiên cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nơng nghiệp bao gồm đất sản xuất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp
khác (Luật Đất đai, 2003) [6].


5
2.1.1.3. Khái niệm đất sản xuất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp là đất dùng cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp
như: đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi và đất
trồng cây hàng năm khác) và đất trồng cây lâu năm (đất trồng cây công nghiệp lâu
năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm, đất trồng cây lâu năm khác).
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp
Đất đai là sản phẩm của thiên nhiên, có những tính chất đặc trưng riêng khiến
nó khơng giống bất kì một tư liệu sản xuất nào khác, đó là đất có độ phì, giới hạn về
diện tích, có vị trí cố định trong khơng gian và vĩnh cửu với thời gian nếu biết cách
sử dụng hợp lý.
Trong sản xuất nông lâm nghiệp đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu,
đặc biệt và không thể thay thế. Ngồi vai trị là cơ sở khơng gian, đất cịn có hai
chức năng đặc biệt quan trọng.
+ Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản
xuất: là nơi con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng vật
ni để tạo ra sản phẩm.
+ Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nước,
khơng khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng sinh trưởng và phát triển.
Như vậy, đất gần như trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất và chất lượng sản

phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các tư liệu sản xuất dùng
trong nơng nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này (Lương Văn Hinh, cùng cộng
sự 2003) [5].
2.2. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
2.2.1. Khái niệm sử dụng đất
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ giữa người
với đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường.Căn cứ
vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn định và bền
vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng hợp lý
nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa cơng dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích
sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy sử dụng đất thuộc phạm trù học của sản
xuất và hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất kinh tế
nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống căn cứ vào thuộc


6
tính tự nhiên của đất đai. Với vai trị là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và
nội dung sử dụng đất đai được sử dụng ở các khía cạnh sau.
- Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế khơng gian sử
dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình
thành cơ cấu sử dụng đất.
- Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mơ kinh
tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách kinh
tế, tập trung, thâm canh (Phan Tiến Dũng, 2009) [3].
2.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
- Yếu tố điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có rất nhiều nhân tố như: nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa,
không khí, các khống sản dưới lịng đất… trong đó nhân tố khí hậu là nhân tố hàng

đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai như địa hình, thổ nhưỡng
và các nhân tố khác.
+ Điều kiện khí hậu: các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản
xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ơn nhiều ít, nhiệt
độ bình quân cao thấp, sự sai khác nhiệt độ về thời gian và không gian, sự sai khác
nhiệt độ tối cao và tối thấp, thời gian khơng có sương dài hoặc ngắn… trực tiếp ảnh
hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát dục của cây trồng, cây rừng và thực vật
thủy sinh… Chế độ nước vừa là điều kiện quan trọng để cây trồng vận chuyển dinh
dưỡng vừa là vật chất giúp cho sinh vật sinh trưởng và phát triển. Lượng mưa nhiều
hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và độ
ẩm của đất, cũng như đảm bảo cung cấp nước.
+ Điều kiện đất đai: sự sai khác giữa địa hình địa mạo, độ cao so với mặt nƣớc
biển, độ dốc và hướng dốc, sự bào mòn mặt đất và mức độ xói mịn… thường dẫn
tới sự khác nhau về đất đai và khí hậu, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các
ngành nông, lâm nghiệp, hình thành sự phân dị địa giới theo chiều thẳng đứng đối
với yêu cầu xây dựng đồng ruộng để thủy lợi hóa cơ giới hóa.
Mỗi vùng có một vị trí địa lý khác biệt nhau về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ,
nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác sẽ quyết định đến khả năng, công dụng


7
và hiệu quả sử dụng đất đai. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ quy
luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội,
môi trường (Lương Văn Hinh, Nguyễn Ngọc Nông, cùng cộng sự 2003 ) [5].
- Yếu tố kinh tế - xã hội
Chế độ xã hội và điều kiện về phát triển kinh tế ở mỗi địa phương, mỗi vùng
miền và giữa các quốc gia là rất khác nhau, nhân tố này ảnh hưởng nhiều đến các quan
niệm, phong tục tập quán sử dụng đất và khả năng đầu tư cho việc sử dụng đất.
- Yếu tố về kinh tế, kỹ thuật - canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây

trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hòa giữa các yếu tố của các quá trình sản xuất
để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Đây là những tác động thể hiện
sự hiểu biết sâu sắc về đối tượng sản xuất, về thời tiết, điều kiện môi trường và thể
hiện những dự báo thông minh và sắc sảo.Lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn
các chủng loại và cách sử dụng các đầu vào nhằm đạt các mục tiêu sử dụng đất đề
ra (Đường Hồng Dật, 2004) [2].
2.3 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
2.3.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới
Đất nông nghiệp là một nhân tố quan trọng đối với sản xuất đất nông nghiệp.
Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nước phát triển không
giống nhau nhưng tầm quan trọng đối với đời sống con người thì quốc gia nào cũng
thừa nhận. Tuy nhiên, khi dân số ngày càng tăng lên thì nhu cầu lương thực, thực
phẩm là một sức ép rất lớn. Để đảm bảo an ninh lương thực con người phải tăng
cường các biện pháp để sử dụng triệt để đất, khai hoang đất đai mới. Do đó, đã phá
vỡ cân bằng sinh thái nhiều vùng, đất đai bị khai thác triệt để và khơng cịn thời
gian nghỉ, các biện pháp gìn giữ độ phì nhiêu cho đất chưa được coi trọng. Mặt
khác, cùng với việc phát triển kinh tế - xã hội, cơng nghệ, khoa học và kỹ thuật thì
chức năng của đất ngày càng mở rộng và có vai trị quan trọng đối với cuộc sống
của con người.
Tổng diện tích bề mặt của toàn thế giới là 510 triệu km2 trong đó đại dương
chiếm 361 triệu km2 (71%), cịn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm 149 triệu km2
(29%).Bắc bán cầu có diện tích lớn hơn nhiều so với Nam bán cầu. Tồn bộ quỹ đất
có khả năng sản xuất nông nghiệp trên thế giới là 3.256 triệu ha, chiếm khoảng 22%
tổng diện tích đất liền. Diện tích đất nông nghiệp phân bố không đồng đều: Châu


8
Mỹ chiếm 35%, Châu Á chiếm 26%, Châu âu chiếm 13%, Châu phi chiếm 6%.
Bình qn đất nơng nghiệp trên thế giới là 12.000m2. Đất trồng trọt trên thế giới
mới đạt 1,5 tỷ chiếm 10.8% tổng diện tích đất đai, diện tích đất đang canh tác trên

thế giới chỉ chiếm 10% tổng diện tích đất tự nhiên (khoảng 1.500 triệu ha), được
đánh giá là:
- Đất có năng suất cao: 14%.
- Đất có năng suất trung bình: 28%.
- Đất có năng suất thấp: 58%.
Nguồn tài nguyên đất trên thế giới hàng năm bị giảm đáng kể, đặc biệt là đất
nông nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác dân số ngày
càng tăng, theo ước tính mỗi năm dân số thế giới tăng từ 80 - 85 triệu người. Như
vậy, với mức tăng này mỗi người cần phải có 0,2 - 0,4 ha đất nơng nghiệp mới đủ
lương thực, thực phẩm. Đứng trước những khó khăn rất lớn đó thì việc đánh giá
hiệu quả sử dụng đất của đất nơng nghiệp là hết sức cần thiết.
2.3.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam
Tính đến ngày 01/01/2013 Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.097,2
nghìn ha, trong đó đất nơng nghiệp là 26.371,5 nghìn ha chiếm 79,68% tổng diện
tích đất tự nhiên. Diện tích đất bình qn đầu người ở Việt Nam thuộc loại thấp
nhất thế giới. Ngày nay với áp lực về dân số và tốc độ đơ thị hóa diện tích đất đai
nước ta ngày càng giảm, đặc biệt là diện tích đất nơng nghiệp. Tính theo bình qn
đầu người thì diện tích đất tự nhiên giảm 26,7%, đất nơng nghiệp giảm 21,5%. Vì
vậy, vấn đề đảm bảo lương thực, thực phẩm trong khi diện tích đất nơng nghiệp
ngày càng giảm đang là một vấn đề rất lớn. Do đó việc sử dụng hiệu quả nguồn tài
nguyên đất nông nghiệp càng trở nên quan trọng đối với nước ta. Ở Việt Nam, các
kết quả nghiên cứu đều cho thấy đất ở vùng trung du miền núi đều nghèo các chất
dinh dưỡng P, K, Ca và Mg. Để đảm bảo đủ dinh dưỡng, đất khơng bị thối hố thì
N, P là hai yếu tố cần phải được bổ sung thường xuyên. Trong quá trình sử dụng
đất, do chưa tìm được các loại hình sử dụng đất hợp lý hoặc chưa có cơng thức luân
canh hợp lý cũng gây ra hiện tượng thoái hố đất (giảm dinh dưỡng trơng đất, xói
mịn, rửa trơi). Điều kiện kinh tế và sự hiểu biết của con người cịn thấp dẫn tới việc
sử dụng phân bón cịn nhiều hạn chế và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật quá nhiều,
ảnh hưởng tới môi trường.



9
Bảng 3.1: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam 2013
STT

LOẠI ĐẤT
Tổng diện tích tự nhiên

DIỆN TÍCH
(ha)
33.097,20

CƠ CẤU
(%)
100,00

1

Đất nơng nghiệp

26.371,50

79,68

1.1

Đất sản xuất nơng nghiệp

10.210,80


30,85

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

6.422,80

19,41

1.1.1.1 Đất trồng cây hàng năm

4.097,10

12,38

42,70

0,13

2.283,00

6,90

3.788,00

11,45

15.405,80


46,55

1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác
1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

1.2

Đất lâm nghiệp

1.2.1

Đất rừng sản xuất

7.391,80

22,33

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

5.851,80

17,68

1.2.3


Đất rừng đặc dụng

2.162,20

6,53

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

710,00

2,15

1.4

Đất làm muối

17,90

0,05

1.5

Đất nông nghiệp khác

27,00

0,08


2

Đất phi nông nghiệp

3.777,40

11,41

2.1

Đất ở

695,30

2,10

2.2

Đất chuyên dùng

1.844,40

5,57

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

15,10


0,05

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

101,50

0,31

2.5

Đất sơng suối và mặt nước chuyên dùng

1.076,90

3,25

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

4,30

0,01

3

Đất chưa sử dụng


2.948,30

8,91

(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2013) [4]


10
Việt Nam hiện nay vẫn là nước xuất khẩu lương thực lớn của thế giới song
nếu việc chuyển đổi cơ cấu đất nông nghiệp, đặc biệt là đất lúa đang diễn ra mạnh
mẽ mà khơng có sự điều chỉnh cộng với áp lực về dân số và tốc độ đô thị hóa thì
khả năng giữ được đất nơng nghiệp ở mức an toàn, đảm bảo an ninh lương thực sẽ 8
là thách thức lớn của tương lai. Để đảm bảo lương thực, thực phẩm trong khi diện
tích đất nơng nghiệp ngày càng suy giảm là vấn đề cấp thiết. Vì vậy, việc giữ gìn
đất đai đặc biệt là đất trồng lúa có ý nghĩa quan trọng đối với tình hình phát triển
của nước ta hiện nay.
2.3.3 Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam
Hiện nay cơ cấu kinh tế nông nghiệp nước ta bước đầu đã gắn phương thức
truyền thống với phương thức cơng nghiệp hố và từng bước giảm bớt tính tự cấp,
tự túc, chuyển dần sang sản xuất hàng hoá và hướng mạnh ra xuất khẩu.
Trên cơ sở thành tựu nông nghiệp trong 20 năm đổi mới, dựa trên những dự
báo về khoa học kỹ thuật, căn cứ vào điều kiện cụ thể, phương hướng chủ yếu phát
triển nông nghiệp Việt Nam trong 10 năm do Bộ nông nghiệp và phát triển nông
thôn đề ra [5].
* Mục tiêu phát triển nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 phục hồi tăng trưởng,
tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp; phát huy dân chủ cơ sở, huy động sức mạnh
cộng đồng để phát triển nông thôn; tăng thu nhập và giảm đáng kể tỷ lệ nghèo, bảo
vệ môi trường.
- Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp ổn định 3,3- 3,8%. Tạo chuyển biến rõ
rệt về mở rộng quy mơ sản xuất bình qn của các hộ và ứng dụng, khoa học

công nghệ.
- Tạo bước đột phá trong đào tạo nhân lực. Nâng cao cả kiến thức và kỹ
năng sản xuất kinh doanh nông lâm ngư nghiệp và phi nông nghiệp cho lao động
nông thôn.
- Tạo chuyển biến rõ rệt trong phát triển kinh tế hợp tác xã, hiệp hội, phát triển
liên kết dọc theo ngành hàng, kết nối giữa sản xuất - chế biến- kinh doanh. Phát
triển doanh nghiệp nông thôn.


11
- Hình thành kết cấu hạ tầng căn bản phục vụ hiệu quả sản xuất nông nghiệp,
phát triển kinh tế nông thôn. Cải thiện căn bản môi trường và sinh thái nông thôn
tập chung và đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm, phịng chống dịch bệnh cho cây
trồng và vật ni, phịng chống thiên tai.
* Mục tiêu phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020: phát triển nông nghiệp
theo hướng tồn diện, hiện đại, sản xuất hàng hố lớn, vững bền; phát triển nơng thơn
gắn với q trình cơng nghiệp hố, đơ thị hố đất nước, tăng thu nhập và cải thiện căn
bản điều kiện sống của dân cư nông thơn, bảo vệ mơi trường.
- Đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng nơng nghiệp ở mức bình qn 3,5-4%
năm. Hình thành một số ngành sản xuất kinh doanh mũi nhọn của Việt Nam trên thị
trường quốc tế.
- Cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn chuyển đổi theo nhu cầu
thị trường. Phát triển chăn nuôi, thuỷ sản và lâm nghiệp. Công nghiệp, dịch vụ và
kinh tế đô thị phối hợp hiệu quả với sản xuất và kinh doanh nông nghiệp và phát
triển kinh tế nông thôn.
- Chuyển phần lớn lao động nông thôn ra khỏi nông nghiệp, lao động nơng
nghiệp cịn khoảng 30% lao động xã hội. Hình thành đội ngũ nơng dân chun
nghiệp có kỹ năng sản xuất và quản lý, gắn kết trong các loại hình kinh tế hợp tác
và kết nối với thị trường.
- Phong trào xây dựng nông thôn mới phát triển mạnh với ít nhất 50% số xã

đạt tiêu chuẩn. Nâng cao thu nhập của cư dân nông thôn lên 2,5 lần so với hiện
nay. Quy hoạch dân cư, quy hoạch lãnh thổ nông thôn gắn với phát triển đô thị,
công nghiệp.
- Phát triển lâm nghiệp tăng độ che phủ của rừng lên 43-45%, bảo vệ đa dạng
sinh học, đảm bảo đánh bắt thuỷ hải sản nội địa và gần bờ trong khả năng tái tạo và
phát triển, khắc phục tình trạng ô nhiễm trong sản xuất nông nghiệp, khắc phục và
giảm thiệt hại thiên tai, dịch bệnh và các tác động xấu của biến đổi khí hậu [5].


12
2.4. Định hướng sử dụng đất
2.4.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất
- Truyền thống, kinh nghiệm và tập quán sử dụng đất lâu đời của nhân dân
Việt Nam.
- Những số liệu, tài liệu thống kê định kỳ về sử dụng đất (diện tích, năng suất,
sản lượng), sự biến động và xu hướng phát triển.
- Chiến lược phát triển của các ngành: Nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp,
xây dựng, giao thông....
+ Các dự án quy hoạch tổng.
+ Kết quả nghiên cứu tiềm năng đất đai về phân bố, sản lượng, chất lượng và
khả năng sử dụng ở mức độ thích nghi của đất đai.
+ Trình độ phát triển khoa học kỹ thuật phục vụ cho sản xuất đạt hiệu quả kinh
tế cao.
+ Tốc độ gia tăng dân số, dự báo dân số qua các thời kỳ, truyền thống, kinh
nghiệm và tập quán sử dụng đất lâu đời của nhân dân Việt Nam.
2.4.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất phải gắn liền với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương,
phải dựa trên cơ sở quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất của các cấp chính quyền.
Khai thác sử dụng đất phải đạt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và tiến tới sự ổn
định bền vững lâu dài.

Khai thác sử dụng đất phải gắn liền với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Khai thác sử dụng đất phải đảm bảo khai thác tối đa lợi thế so sánh, tiềm năng của
từng vùng trên cơ sở kết hợp giữa chun mơn hóa và đa dạng hóa sản phẩm và sản
xuất hàng hóa.
Khai thác sử dụng đất phải dựa trên cơ sở kinh tế của nông hộ, nông trại phù hợp
với trình độ dân trí, phong tục tập qn nhằm phát huy kiến thức bản địa và nội lực
của địa phương, ưu tiên trước hết cho mục tiêu đảm bảo an ninh lương thực của các
nông hộ.


13
2.4.3. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp
Định hướng sử dụng đất nông nghiệp là xác định phương hướng sử dụng đất
nông nghiệp theo điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế, điều kiện vật chất xã hội, thị
trường… đặc biệt là mục tiêu, chủ trương chính sách của nhà nước nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường. Nói cách
khác, định hướng sử dụng đất nơng nghiệp là việc xác định một cơ cấu sản xuất
nông nghiệp trong đó cơ cấu cây trồng, cơ cấu vật ni phù hợp với điều kiện sinh
thái của vùng lãnh thổ. Để xác định được cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp hợp lý
cần phải có nghiên cứu về hệ thống cây trồng, các mối quan hệ giữa cây trồng với
nhau, giữa cây trồng với mơi trường bên ngồi là điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
như: tập quán và kinh nghiệm sản xuất, lao động, quản lý, thị trường, cơ chế chính
sách… Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống cây trồng và các mối quan hệ giữa chúng
với môi trường để định hướng sử dụng đất phù hợp với điều kiện từng vùng.
Các căn cứ để định hướng sử dụng đất:
- Đặc điểm địa lý, thổ nhưỡng.
- Tính chất đất hiện tại.
- Dựa trên yêu cầu sinh thái của cây trồng, vật ni và các loại hình sử
dụng đất.

- Dựa trên các mơ hình sử dụng đất phù hợp với yêu cầu sinh thái của cây
trồng, vật nuôi và đạt hiệu quả sử dụng đất cao (Lựa chọn loại hình sử dụng đất
tối ưu).
- Điều kiện sử dụng đất, cải tạo đất bằng các biện pháp thủy lợi, phân bón và
các tiến bộ khoa học kỹ thuật về canh tác.
- Mục tiêu phát triển của vùng nghiên cứu trong những năm tiếp theo hoặc
lâu dài.
Việc nghiên cứu để đưa ra hệ thống sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tối ưu,
hiệu quả phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng địa phương cũng
như tận dụng và phát huy được tiềm năng của đất, nâng cao năng suất cây trồng,
góp phần từng bước cải thiện đời sống của nhân dân, đồng thời giữ vững được môi
trường sinh thái theo quan điểm phát triển bền vững đang là rất cần thiết.


14

PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp.
- Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn xã Nghinh Tường,
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: xã Nghinh Tường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
- Thời gian tiến hành: 26/12/2016 – 23/04/2017.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của xã Nghinh Tường huyện

Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá về điều kiện tự nhiên: vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, thủy văn, tài
ngun nước ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai.
- Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội: Cơ cấu kinh tế, dân số, lao động, cơ sở
hạ tầng ảnh hưởng đến sử dụng đất.
- Đánh giá chung, rút ra những thuận lợi và khó khăn.
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Nghinh Tường huyện
Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Hiện trạng sử dụng đất nói chung.
- Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
3.3.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp của xã
Nghinh Tường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Hiệu quả kinh tế.
- Hiệu quả xã hội.
- Hiệu quả môi trường.


15
3.3.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất (LUT) đạt hiệu quả kinh tế xã hội
môi trường
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp
- Điều tra thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập các tài liệu, số liệu đã có tại các
phịng ban chức năng, các tài liệu có liên quan đến tình hình sử dụng đất nơng
nghiệp của xã Nghinh Tường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
3.4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp
Điều tra phỏng vấn qua bộ câu hỏi đã chuẩn bị sẵn gồm 70 phiếu. Chia đối
tượng phỏng vấn ra làm 2 nhóm và đánh giá sâu từng nhóm đối tượng phỏng vấn,
tiến hành phỏng vấn 6 xóm gồm: xóm Bản Nưa, xóm Bản Cái, xóm Bản Nhàu, xóm
Nà Giàm, xóm Nà Châu, xóm Hạ Lương.

- Nhóm 1: Tiến hành điều tra, điều tra phỏng vấn cán bộ đang công tác tại
UBND xã Nghinh Tường, (10 phiếu theo mẫu điều tra).
- Nhóm 2: Tiến hành điều tra đối tượng sử dụng đất nông nghiệp (60 phiếu)
để thu thập số liệu phục vụ cho công tác đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong
cơng tác sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Nghinh Tường, huyện Võ Nhai,
tỉnh Thái Nguyên.
3.4.3. Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất
Hiệu quả sử dụng đất là tiêu chí đánh giá mức độ khai thác sử dụng đất và
được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu sau:
3.4.2.1. Hiệu quả kinh tế
- Tổng giá trị sản phẩm (T): T = p1.q1 + p2.q2 +...+ pn.qn
Trong đó:
+ q: Khối lượng của từng loại sản phẩm được sản xuất/ha/năm.
+ p: Giá của từng loại sản phẩm trên thị trường tại cùng một thời điểm.
+ T: Tổng giá trị sản phẩm của 1ha đất canh tác/năm.
- Thu nhập thuần (N): N = T – Csx


16
Trong đó:
+ N: Thu nhập thuần túy của 1ha đất canh tác/ năm.
+ Csx: Chi phí sản xuất cho 1ha đất canh tác/năm.
- Hiệu quả đồng vốn: Hv = T/ Csx
- Giá trị ngày công lao động: HLđ = N/Số ngày công lao động/ha/năm
3.4.2.2. Hiệu quả xã hội
Đánh giá hiệu quả xã hội là chỉ tiêu khó định lượng. Trong phạm vi nghiên
cứu của đề tài này, do thời gian có hạn, chúng tơi chỉ đề cập đến một số chỉ tiêu sau:
- Khả năng thu hút lao động, giải quyết việc làm cho người sản xuất.
- Khả năng phù hợp với thị trường tiêu thụ của các loại hình sử dụng đất ở thời
điểm hiện tại và tương lai.

- Mức độ chấp nhận của người dân đối với các loại hình sử dụng đất thể hiện
ở mức độ đầu tư, ý định chuyển đổi cây trồng của hộ.
3.4.2.3. Hiệu quả môi trường
Việc xác định hiệu quả về mặt môi trường của q trình sử dụng đất nơng
nghiệp là rất khó định lượng và rất phức tạp, địi hỏi phải có q trình nghiên cứu,
phân tích lâu dài. Chính vì vậy chúng tôi chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu, đánh giá
tác động môi trường thông qua một số tiêu chí sau:
- Mức độ sử dụng phân bón và các loại thuốc bảo vệ thực vật so sánh với tiêu
chuẩn cho phép.
- Khả năng duy trì và cải thiện độ phì của đất (như khả năng che phủ đất, giữ
ẩm, trả lại cho đất tàn dư cây trồng có chất lượng).
- Thích hợp với đặc điểm, tính chất đất và nguồn nước.
3.4.4. Phương pháp tính tốn phân tích số liệu
Trên cơ sở số liệu, tài liệu thu thập được chúng tơi tiến hành tổng hợp và đánh
giá các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiêp. Xử lý số liệu bằng chương trình
Microsoft Office Excel, kết quả được trình bày bằng các bảng.


17

PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Nghinh Tường, huyện Võ Nhai, tỉnh
Thái Nguyên
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Nginh Tường là một xã thuộc huyện Võ Nhai, tỉnh Thái nguyên xã nằm ở phía
bắc và thuộc vùng núi cao của huyện tổng diện tích tự nhiên của xã là 8.428,60ha
Trong đó:
- Nghinh Tường là xã có ngã ba ranh giới giữa ba tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn

và Lạng Sơn.
- Phía Bắc giáp với xã Liêm Thủy, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
- Phía Đơng và đơng bắc giáp với xã Tân Hịa thuộc huyện Bình Gia và xã Tân
Tri thuộc huyện Bắc Sơn tỉnh Lạng Sơn.
- Phía Nam giáp với hai xã Phú Thượng và Vũ chấn.
- Phía Tây giáp với xã Sảng Mộc.
Trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp: 619.66 ha.
- đất phi nông nghiệp: 93.93 ha.
- đất chưa sử dụng: 8.97 ha.
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo
- Địa hình: Nghinh Tường là một xã có địa bàn đa dạng, có nhiều đồi núi
chạy dọc theo chiều dài của xã cao hơn rất nhiều so với mực nước biển.
4.1.1.3. Khí hậu, thuỷ văn
Là một xã vùng cao nằm ở phía bắc huyện Võ Nhai mang đặc điểm
của vùng núi bắc bộ, chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trong năm
khí hậu được chia làm bốn mùa rõ rệt nên rất thuận lợi cho xây dựng và phát
triển một nền nông nghiệp đa dạng, bền vững.


×