Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.08 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn:19/10/2009</i>
<i>Ngày dạy: 22/102009</i>


<i>Tuần: 10</i>
<i>Tiết: 46</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp HS :</b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Giúp học sinh cảm nhận vẽ đẹp chân thực, giản dị của đồng chí, đồng đội và hình ảnh
người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.


- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ, chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cơ
đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.


<i>2. Kỹ năng</i>


Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân trích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh trong
một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.


<i>3. Thái độ: </i>


- Yêu thương trân trọng những thành quả chiến công đạt được của quân đội Việt Nam
- Đề cao tình đồng chí, đồng đội trong mọi hồn cảnh.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-Giáo viên: Tham khảo SGK – SGV, Thiết kế bài giảng Ngữ văn 9, ảnh Chính Hữu,</b>
bảng phu.ï



<b>-Học sinh:</b> Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết trước.
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1: Khởi động (2’)</b>


ơMục tiêu: Kiển tra bài cũ, định
<i>hướng bài mới.</i>


<i><b>1. Kiểm bài cũ.</b></i>


-Đọc thuộc lòng đoạn trích “Lục
Vân Tiên gặp nạn”.


-Nêu ý nghĩa của đoạn trích.
-Trịnh Hâm hại Vân Tiên ở đâu ?
a.Trên bơ,ø lúc đêm khuya.


b.Trên thuyền, lúc tối.
c.Trên bờ, lúc hoàng hôn.
d. Trên thuyền, lúc đêm khuya.
(bảng phụ)


HS thực hiện theo yêu cầu
-Văn bản sách giáo khoa.
-Nội dung ghi nhớ.
-Chọn câu d.



<i><b>2. Giới bài mới.</b></i>


Lục Vân Tiên tiêu biểu cho chủ
nghĩa anh hùng cá nhân. Trong văn
học hiện đại, chủ nghĩa anh hùng
gắn liền tình đồng đội, đồng chí, với
kháng chiến. Điều này được nhà thơ
Chính Hữu thể hiện rất rõ qua bài
thơ “Đồng chí”.


<b>HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b> <b>I. Giơi thiệu chung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>giới thiệu chung.(5’)</b> <i><b>1. Tác giả.</b></i>
ơMục tiêu: Nắm được những nét


<i>chính về tác giả và tác phẩm.</i>


GV: Cho HS đọc chú thích SGK 129
-Em hãy nêu những nét chính về tác
giả Chính Hữu và tác phẩm “Đồng
chí”.


HS trình bày trên cơ sở
SGK


- Chính Hữu, tên thật là Trần
Đình Đắc, sinh năm 1926, quê
Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.


-Ông là nhà thơ chiến sĩ.


-Ơng gia nhập trung đồn thủ
đơ từ năm 1956 và trở thành
nhà thơ quân đội.


-Hầu như ông chỉ viết về đề
tài người lính và chiến tranh.
-Ơng được tặng giải thưởng
HCM về văn học, nghệ thuật.
<i><b>2. Tác phẩm.</b></i>


-Saùng taùc 1948, sau chiến dịch
Việt Bắc 1947.


-Là tác phẩm tiêu biểu nhất
viết về người lính cách mạng
của văn học thời kì 1946 –
1954.


<b>HĐ3: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu</b>
<b>văn bản. ( 25’)</b>


<b>II. Đọc - hiểu chú thích.</b>
<i><b>1. Đọc văn bản</b></i>


ơMục tiêu: HS nhận biết được cơ sở
<i>của tình đống chí, những biểu hiện</i>
<i>của tình đồng chí và hình ảnh đẹp về</i>
<i>người lính. Tơn trọng, u q những</i>
<i>thành quả kháng chiến đã đạt được</i>
<i>và hình ảnh người bộ đội cụ Hồ.</i>



<i><b>2. Bố cục</b></i>


-GV hướng dẫn đọc: Nhịp điệu
chậm, vừa phải riêng câu thơ “Đồng
chí” giọng lắng sâu, dồn nén, câu
cuối cùng giọng ngân nga.


-GV đọc đoạn thơ đầu – gọi học
sinh đọc – nhận xét.


-Bài thơ có bố cục mấy đoạn ? Cho
biết nội dung chính của mỗi đoạn ?
-GV treo bảng phụ đáp án bố cục
+ 7 câu đầu: Những cơ sở của tình
đồng chí


+ 10 câu tiếp: Những biểu hiện và
sức mạnh của tình đồng chí


+ 3 câu cuối: Hình ảnh đẹp của
người chiến sĩ trong phiên gác.
-Em hãy tìm những chi tiết thể hiện
cơ sở hình thành tình đồng chí ở
đoạn 1. Tình đồng chí được hình
thành trên những cơ sở nào ?


HS nghe – đọc theo yêu
cầu.



HS khác nhận xét


HS thảo luận theo nhóm
bàn (4’)


Hs quan sát


HS đọc thầm I, phát hiện
ý


+Đoạn 1: 7 câu đầu -> Những
cơ sở của tình đồng chí.


+ Đoạn 2:10 câu tiếp ->Những
biểu hiện và sức mạnh của
tình đồng chí.


+ Đoạn 3: câu cuối ->Hình ảnh
đẹp của người chiến sĩ trong
phiên gác.


<i><b>3. Tìm hiểu văn bản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Như vậy cơ sở của tình đồng chí
trong bài thơ là gì?


-Theo em hãy cho biết điểm đặc
biệt của dòng thơ thứ 7? (đồng chí)
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
-Em hãy tìm những chi tiết và chứng


tỏ biểu hiện sức mạnh nào trong
đoạn thơ ? Phân tích ý nghĩa, giá trị
của những chi tiết, hình ảnh đó.
GV: Đây là những biểu hiện rất đẹp
của tình đồng chí. Thế sức mạnh
của tình đồng chí lắng đọng ở chi
tiết thơ nào đẹp nhất ?


<i>- Đồng chí là gì? Ở đây cần hiểu</i>
theo nghĩa nào? Như vậy em có
nhận xét gì về sự phát triển tình
cảm của những người lính cách
mạng?


ơNhận xét.


-Em có nhận xét gì về cấu trúc của
dịng thơ? Điều đó đã góp phần bộc
lộ được nội dung nào?


ơNhận xét chung.


<i><b>*Chốt – bình: Đồng chí! Hai tiếng</b></i>
<i>ấy mới mẻ biết chừng nào! Hai tiếng</i>
<i>vừa quen vừa lạ, vừa cất lên đã rung</i>
<i>động xốn xang! Đồng chí, theo nghĩa</i>
<i>gốc là những người cùng chí hướng.</i>
<i>Nhưng đến bài thơ của Tố Hữu,</i>
<i>đồng chí vừa là tình chiến đấu vừa</i>
<i>là tình thân. Cả hai đều máu thịt,</i>


<i>hữu cơ, là sinh mạng của người cầm</i>
<i>súng. Đồng chí, hai tiếng ấy đơn sơ</i>
<i>mà cảm động đến nao lòng.</i>


-Lệnh: Đọc phần còn lại của bài
thơ.


- Ba dòng thơ đầu của phần này gợi
cho em biểu hiện nào của tình đồng
chí?


<i>(Chú ý các từ: ruộng nương, gian</i>
<i>nhà khơng, mặc kệ, giếng nước gốc</i>
<i>đa, nhớ)</i>


ơNhận xét, kết luận nội dung.


-Những dịng thơ nào phản ánh cuộc
sống trong quân ngũ thời kháng
Pháp? Đó là một hồn cảnh như thế
nào? Theo em, điều này có thật


HS khái quát – trình bày


HS phát biểu


-Dịng thứ 7 chỉ có hai từ.
HS đọc đoạn văn – tìm chi
tiết trong văn bản – trình
bày – phân tích.



HS lắng nghe
Nêu ý kiến.


Nhận xét, sửa chữa.
Nghe, ghi.


Trình bày ý kiến.
Nhận xét.


Nghe, chú ý noäi dung.


HS đọc theo yêu cầu
HS nêu ý kiến


HS nêu ý kiến


- Q hương: đất mặn đồng
chua, đất cày


lên sỏi đá


- Súng bên súng đấu sát bên
đầu.


- Chung chăn thành đôi tri kỉ
-> Bắt nguồn từ sự tương đồng
về cảnh ngộ, cùng chung lí
tưởng, chan hịa chịu ngọt sẻ
bùi



- “Đồng chí” -> câu thơ hai
tiếng có dấu cảm


-> tiếng gọi thiết tha của tình
đồng đội.


<i><b>*Đồng chí!: Cấu trúc đặc</b></i>
biệt: sự kết tinh cảm xúc, tình
cảm thiêng liêng.


<i><b>b.Những biểu hiện và sức</b></i>
<i><b>mạnh của tình đồng chí.</b></i>
- “Ruộng nương anh…nhớ
người ra lính”


-> thông cảm nỗi lòng nhau
- “Áo anh rách vai… chân
không giày”


-> chia sẻ những gian lao thiếu
thốn


- “Anh với tôi… chân khơng
giày”


-> sự giống nhau của mọi cảnh
ngộ của người lính


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

khơng? Qua đó cho ta thấy, tình


đồng chí của những anh bộ đội cịn
được biểu hiện ở điểu gì?


ơNhận xét từng ý.


-GV: Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài
thơ.


-Em có suy nghĩ gì về hình ảnh
“đầu súng trăng treo” ?


HS đọc 3 câu thơ cuối
HS suy nghĩ trả lời


bàn tay”


-> câu thơ sóng đơi, đối ứng
nhau -> tình u thương vơ bờ
bến của bộ đội cụ Hồ


<i><b>c. Hình ảnh “đầu súng trăng</b></i>
<i><b>treo”.</b></i>


-Chất hiện thực kết hợp lãng
mạn.


-Biểu tượng cuộc chiến đấu
chính nghĩa.


<i><b>*Bình – chốt: Trong bài viết Vài kỉ</b></i>


<i><b>niệm nhỏ về bài thơ Đồng chí, nhà</b></i>
<i>thơ Chính Hữu từng tậm sự rằng,</i>
<i>trong những đêm trăng giữa rừng</i>
<i>núi âm u đầy sương muối, hình ảnh</i>
<i>vầng trăng chênh chếch trên đầu</i>
<i>súng đã gợi cho ông liên tưởng như</i>
<i>nó đang được treo trên đầu ngọn</i>
<i>súng. Như vậy đây là một hình ảnh</i>
<i>thực. Nhưng chính từ cái thực đó đã</i>
<i>cho ta thấy một tâm hồn nhạy cảm,</i>
<i>lãng mạn. Ba hình ảnh: người lính,</i>
<i>khẩu súng, vầng trăng hiện lên giữa</i>
<i>rừng núi giá lạnh đã trở thành một</i>
<i>biểu tượng đẹp của đời người lính:</i>
<i>oai hùng biết bao mà cũng lãng mạn</i>
<i>làm sao.</i>


HS nghe


-Theo em, tại sao tác giả lại đặt tên
<i>cho bài thơ là Đồng chí? (Trước đó</i>
<i>bài thơ có tên là Đầu súng trăng</i>
<i>treo) Qua bài thơ, em có cảm nhận</i>
gì về hình ảnh anh bộ đội thời
kháng chiến chống Pháp?


-Hướng dẫn HS làm việc nhóm.
ơNhận xét, tun dương.


<i><b>*Bình: Hình ảnh anh bộ đội thời</b></i>


<i>kháng Pháp mới giản dị, gần gũi</i>
<i>nhưng cao đẹp và to lớn biết bao.</i>
<i>Họ gần gũi vì cái mộc mạc, giản</i>
<i>đơn trong đời sống, giản dị vì những</i>
<i>tình cảm nồng ấm, chân thành.</i>
<i>Nhưng họ cao đẹp và sừng sững vì</i>
<i>chính trong cái gần gũi và mộc mạc</i>
<i>đó lại ẩn chứa một tình u nước</i>
<i>thiết tha, một tình đồng chí thiêng</i>
<i>liêng, sâu nặng.</i>


Làm việc nhóm: thảo luận
các nội dung.


-Đại diện trình bày và
nhận xét chéo.


-Nghe.


<b>HĐ4: Hướng dẫn HS tổng.(5’)</b> <b>III. Tổng kết.</b>


ơMục tiêu: HS khái quát nội dung và
<i>nghệ thuật của văn bản.</i>


-Qua phân tích hãy nêu những thành
cơng nổi bật nhất về nội dung –
nghệ thuật của bài thơ ?


-Cho HS đọc ghi nhớ – SGK 131.
<i><b>*Bình hết bài: Có thể nói, Đồng chí</b></i>


<i>mang cảm hứng lãng mạn đậm nét.</i>


HS khái quát – trình bày
-nêu ý kiến


HS dọc ghi nhớ


<i><b>1.Noäi dung.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Song bên cạnh đó, ta cũng thấy</i>
<i>những hình ảnh chân thực về cuộc</i>
<i>sống gian khổ những năm đầu kháng</i>
<i>chiến, hiện thực về người lính… chất</i>
<i>hiện thực của bài thơ là giá trị đậm</i>
<i>nét, sâu sắc của nó. Vậy, có thể nói</i>
<i>một cách đầy đủ: Đồng chí là bài</i>
<i>thơ quyện chặt cảm hứng lãng mạn</i>
<i>và hiện thực. Đó mới là giá trị đầy</i>
<i>đủ của tác phẩm và đóng góp sâu</i>
<i>sắc nhất của Chính Hữu cho thơ ca</i>
<i>về đề tài người lính trong thời điểm</i>
<i>ấy.</i>


HS lắng nghe


<i><b>2.Nghệ thuật.</b></i>


-Chi tiết, hình ảnh chân thật,
cơ đọng, vừa gợi tả, vừa gợi
cảm.



<b>HĐ5: Hướng dẫn HS luyện tập.(5’)</b> <b>IV. Luyện tập.</b>


ơMục tiêu: Rèn kỉ năng cảm thụ và
<i>phân tích tác phẩm trữ tình.</i>


-Hãy viết đoạn văn trình bày cảm
nhận của em về đoạn cuối bài thơ.


HS viết đoạn văn đúng với
yêu cầu – trình bày


- Cảm nhận về hình ảnh anh
bộ đội trong chống Pháp.
<b>HĐ6: Hướng dẫn cơng việc nhà.</b>


<b>( 3’)</b>


-Soạn bài : Bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính.


+Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi
Đọc – hiểu văn bản.


+Sưu tầm hình ảnh có liên quan đến
nội dung bài thơ


<i>Ngày soạn: 21/10/2009</i> <i>Tuần: 10</i>


<b>*</b>

<b> Nhaän xét – Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Ngày dạy: 24/10/2009</i> <i>Tieát: 47</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp HS :</b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Giúp học sinh cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính
cùng hình ảnh những người lái xe Trường sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi của bài thơ.


- Thấy được những nét riêng của giọng điệu ngôn ngữ của bài thơ.
<i>2. Kỹ năng: </i>


Rèn luyện kỹ năng phân tích hình ảnh, ngơn ngữ thơ.
<i>3. Thái độ: </i>


- Trân trọng, yêu thương, tự hào về người chiến sĩ bộ đội.


- Yêu thương, tự hào về quê hương đất nước, con người Việt Nam

<b>.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-Giáo viên: Tham khảo SGK, SGV, Dạy – học Ngữ văn 9, bảng phụ.</b>


<b>-Học sinh:</b> Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, trả lời câu hỏi Đọc – hiểu văn bản.
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1:Khởi động.(3’)</b>



ơMục tiêu: Kiển tra bài cũ, định hướng
<i>bài mới.</i>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


1. Dịng nào sau đây giải thích chính
<i>xác nội dung từ Đồng chí trong bài thơ</i>
<i>Đồng chí?</i>


<i>a.Đồng chí là sự kết tinh của</i>
tình đồng đội, tình tri âm, tri kỉ.


<i>b.Đồng chí là cách gọi nhau của</i>
những người cùng tổ chức, đồn thể.


<i>c.Đồng chí là bản chất của tình</i>
đồng đội giữa những người lính.


<i>d.Đồng là cùng, chí là chí</i>
<i>hướng, đồng chí là có cùng chí hướng.(</i>
bảng phụ)


2. Tình đồng chí bắt nguồn từ cơ sở
nào? Những biểu hiện của tình đồng
chí? Nhận xét của em về dịng thơ
<i>Đồng chí! và hình ảnh Đầu súng trăng</i>
<i>treo.</i>


Thực hiện theo yêu cầu


- Chọn câu b


- Noäi dung bài phân tích


<i><b>2.Giới thiệu bài mới.</b></i>


Thế hệ thanh niên trong chống Pháp
ở bài thơ “Đồng chí” rất đẹp, họ là
những người lính đồng cảm, chia ngọt


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

sẻ bùi, thấm đượm tình đồng chí. Lịch
sử sang trang thế hệ thanh niên trong
chống Mỹ cũng là những thanh niên
trẻ trung, hiên ngang, ung dung, tự tin
trong chiến đấu -> Bài thơ tiểu đội xe
khơng kính của Phạm Tiến Duật.


HS lắng nghe, ghi bài.


<b>HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu những</b>
<b>nét cơ bản về tác giả, tác phẩm.(5’)</b>


<b>I. Giới thiệu chung.</b>
<i><b>1.Tác giả</b></i>


ơMục tiêu: <i>Khái quát tác giả, tác</i>
<i>phẩm, nắm nghĩa các từ khó.</i>


-GV cho HS đọc chú thích SGK 132.
-Em hãy nêu những nét chính về tác


giả Phạm Thế Duật và bài thơ về tiểu
đội xe khơng kính.


-Em có nhận xét gì về thể thơ của bài
thơ này ?


-GV cho HS giải thích từ khó ngồi
SGK: đơn vị, chơng chênh.


HS dựa vào chú thích khái
qt những nét chính về
tác giả, tác phẩm – trình
bày.


HS giải thích :
- Đơn vị: 12 người


-Chơng chênh: khơng
vững chắc.


-Phạm Tiến Duật, sinh năm
1941, quê Phú Thọ.


-Nhà thơ trẻ trưởng thành
trong kháng chiến chống
Mĩ.


-Chiến đấu ở binh đoàn
Trường Sơn.



-Phong cách sôi nổi, hồn
nhiên sâu sắc.


-Đạt giải nhất của cuộc thi
thơ của tuần báo Văn nghệ
1969.


<i><b>2. Tác phẩm</b></i>
-Thể thơ : Tự do.


-Bài thơ nằm trong chùm thơ
Phạm Tiến Duật được tặng
giải nhất cuộc thi thơ của
báo văn nghệ năm 1969 và
được đưa vào tập thơ Vầng
trăng và quầng lửa.


<b>HĐ3:Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu</b>
<b>văn bản.(25’)</b>


<b>II. Đọc – hiểu văn bản.</b>
<i><b>1. Đọc văn bản.</b></i>


ơMục tiêu: Cảm nhận được nét độc
<i>đáo của hình tượng những chiếc xe</i>
<i>khơng kính cùng những hình ảnh nười</i>
<i>lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng</i>
<i>cảm, sơi nổi. Rèn luyện kĩ năng phân</i>
<i>tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ. Thấy được</i>
<i>những nét riêng của ngôn ngữ, giọng</i>



<i>điểu bài thơ.</i> <i><b><sub>2. Tìm hiểu văn bản.</sub></b></i>


-GV hướng dẫn đọc: giọng vui, khỏe
khoắn, ngang tàng, dứt khoát, nhịp thơ
dài.


-GV đọc khổ thơ đầu – gọi học sinh
đọc nhận xét.


-GV: Đây là bài thơ bộc lộ cảm xúc và
suy nghĩ của tác giả về những chiếc xe
khơng kính, và những chiến sĩ lái xe ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trường Sơn thời đánh Mỹ. Cả 7 khổ
thơ đầu xoay quanh và làm nổi bật
chủ đề, thể thơ chủ đạo (không cần
chia bố cục).


-Bài thơ đề cập đến những hình ảnh
nào ?


-Theo em những chiếc xe khơng kính
có thật hay hư cấu? Vì sao ?


-Tìm những chi tiết miêu tả những
chiếc xe khơng kính? Từ đó em hiểu
gì về hiện thực chiến tranh.


<i><b>-GV chốt: Hình ảnh những chiếc xe</b></i>


khơng kính là hình ảnh độc đáo. Tác
giả miêu tả chúng thật cụ thể, chân
thật đến mức trần trụi, phải có hồn thơ
nhạy cảm mới miêu tả được điều đó.
Điều này khác với quan điểm sáng tác
của một số tác giả. Họ đưa vào tác
phẩm của mình những hình ảnh thơ đã
được Mĩ lệ hóa


-GV: Giới thiệu những chiếc xe khơng
kính có nghĩa là gián tiếp giới thiệu
chủ nhân của chúng những chiến sĩ lái
xe Trường Sơn.


-GV: Cho HS đọc lại các khổ thơ 1, 2,
3, 4 SGK 131 – 132.


-Hình ảnh những chiến sĩ lái xe
Trường Sơn hiện lên qua những chi
tiết nào? Chi tiết gợi cho em biết điều
gì ?


-Ở khổ thơ 5, 6 những chiến sĩ lái xe
sinh hoạt như thế nào ?


-GV: Chính giọng điệu tinh nghịch,
hóm hĩnh, cấu trúc câu “Ừ thì… chưa
cần”, nhìn nhau mặt lấm cười ha ha,
lái… nữa” ta thấy tác giả đã khắc họa
phẩm chất dũng cảm, tinh thần lạc


quan coi thường nguy hiểm của người
lái xe


HS trình bày:


-Những người chiến sĩ –
những chiến sĩ khơng
kính.


HS trả lời :


-Chi tiết có thực – tác giả
đã trình bày rõ nguyên
nhân.


HS dựa vào văn bản trả
lời.


HS liệt kê các chi tiết –
trình bày.


HS khái qt trả lời.
- Khơng có kính ừ thì có
bụi.


- Chưa cần rửa, phì phèo
châm điếu thuốc


- Khơng có kính ừ thì ướt
áo



- Chưa cần thay lái trăm
cây số nữa


<i><b>a. Hình ảnh những chiếc xe</b></i>
<i><b>khơng kính.</b></i>


- Xe khơng kính, khơng đèn,
khơng có đèn, thùng xe có
xước


-> chiến tranh diễn ra thật
ác liệt .


<i><b>b. Hình ảnh những chiến sĩ</b></i>
<i><b>lái xe Trường Sơn.</b></i>


- Ung dung, nhìn đất, nhìn
trời, nhìn thẳng.


-> tư thế ung dung, hiên
ngang.


- Khơng có kính ừ thì có bụi.
- Chưa cần rửa, phì phèo
châm điếu thuốc


- Khơng có kính ừ thì ướt áo
- Chưa cần thay lái trăm cây
số nữa



-> bất chấp khó khăn gian
khổ, lạc quan, khẩn trương
trên con đường đi tới.


-GV cho HS đọc khổ thơ 5, 6, 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

miêu tả hình dáng những chiếc xe
không kính để làm gì ? Câu thơ “Chỉ
cần trong xe có một trái tim” hay ở
chỗ nào ?


chấp khó khăn gian khổ,
lạc quan, khẩn trương trên
con đường đi tới.


- Chỉ cần trong xe có một
trái tim -> ý chí quyết tâm
giải phóng đất nước.


- Qua đây, em có nhận xét gì về hiện
thực chiến tranh trong bài thơ? Và
cảnh sống của những người lính trong
hiện thực ấy?


HS nêu ý kiến, nhận xét


<i><b>-GV chốt: Để khẳng định những gian</b></i>
khổ, khó khăn nguy hiểm ngày càng
ác liệt. Cuối cùng nhiệm vụ vẫn là


trên hết. Tất cả vì miền Nam thân
yêu… thắng Mĩ xâm lược. Phía trước là
miền Nam, là mặt trận, phía trước là
mục đích -> ý chí quyết tâm giải
phóng miền Nam thống nhất đất nước.


HS lắng nghe.


-Đến đây, em thấy những người lính
<i>thời kháng Pháp qua bài Đồng chí và</i>
những người lính thời kháng Mĩ qua
bài thơ này có những điểm giống và
khác nhau cơ bản nào? Có thể nêu ra
những lí do tạo nên điểm giống và
khác nhau đó?


-Hướng dẫn HS làm việc nhóm.
ơNhận xét, tuyên dương.


<i><b>*Chốt: Dù từng giai đoạn lịch sử khác</b></i>
<i>nhau những người lính CM có khác</i>
<i>nhau về hồn cảnh, tính cách... nhưng</i>
<i>chính chất người Việt Nam, chính chất</i>
<i>lính cụ Hồ đã làm cho người chiến sĩ</i>
<i>QĐNDVN mọi thời đại ln có lịng</i>
<i>u nước thiết tha, ý chí kiên cường</i>
<i>bất khuất và tình cảm đồng đội thiêng</i>
<i>liêng, cao cả.)</i>


HS thảo luận trong baøn


(3’)


<b>HĐ4:Hướng dẫn HS tổng kết..(5’)</b>
ơMục tiêu: <i>Khái quát những nét cơ</i>
<i>bản về nội dung, nghệ thuật của </i>


<b>III. Toång kết.</b>
<i><b>1.Nội dung.</b></i>


<i>VB; củng cố kiến thức bài học.</i>


-Em hãy nêu những nét đặc sắc về nội
dung, nghệ thuật bài thơ ?


-Em có nhận xét gì về giọng điệu và
lời thơ ?


<i><b>*Bình hết bài: Nhìn chung, tồn bài</b></i>
<i>thơ, tác giả đã sử dụng chất liệu hiện</i>
<i>thực sinh động của cuộc sống ở chiến</i>
<i>trường, cùng với ngôn ngữ, giọng điệu</i>
<i>giàu tính khẩu ngữ tự nhiên, khỏe</i>
<i>khoắn. Chất giọng ấy bắt nguồn từ</i>
<i>tuổi trẻ, từ tâm hồn phơi phới của thế</i>


HS khái quát – trình bày. - Hình ảnh đẹp của nhữngchiến sĩ lái xe khơng kính –
ý chí chiến đấu giải phịng
miền Nam.


<i><b> 2. Nghệ thuật.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>hệ chiến sĩ Việt Nam mà chính nhà thơ</i>
<i>đã sống, đã trải nghiệm. Đó khơng</i>
<i>phải ngẫu nhiên mà tác giả đặt nhan</i>
<i><b>đề bài thơ là Bài thơ vầ tiểu đội xe</b></i>
<i><b>khơng kính. Bài thơ, chất thơ ấy tỏa</b></i>
<i>ra từ thực tế cuộc chiến đấu, từ niềm</i>
<i>vui cuộc sống của con người thời đại.</i>
<i>Chất thơ ấy đi từ sự giản dị của ngôn</i>
<i>từ, sự linh hoạt của nhạc điệu… để</i>
<i>khắc họa đậm nét vẻ đẹp phẩm giá con</i>
<i>người, và cuối cùng cất bổng lên, hòa</i>
<i>nhập với âm hưởng sử thi và cảm hứng</i>
<i>lãng mạn của cả giai đoạn VH VN</i>
<i>trong ba thập kỉ chống chiến tranh</i>
<i>xâm lược – từ 1945 đến 1975.</i>


-GV cho HS đọc ghi nhơ.


HS laéng nghe


HS đọc ghi nhớ
<b>HĐ5:Hướng dẫn học sinh thực hiện</b>


<b>phần luyện tập.(5’)</b>


<b>IV. Luyện tập</b>
ơMục tiêu: <i>Rèn kó năng phân tích chi</i>


<i>tiết hình ảnh, ngơn ngữ thơ.</i>



-Gọi học sinh đọc xác định yêu cầu
bài tập 2.


-Những cảm giác, ấn tượng của người
lái xe trong chiếc xe khng kính trên
đường ra trận đã được tác giả diễn tả
rất cụ thể, sinh động. Em hãy phân
tích khổ thơ thứ hai để thấy rõ điều ấy.


HS phân tích khổ thơ thứ
thứ hai theo yêu cầu –
trình bày – bổ sung.


<b>HĐ6:Hướng dẫn cơng việc ở nhà.(2’)</b>
-Về nhà tập đọc diễn cảm bài thơ.
-Học thuộc lòng bài thơ.


-Chuẩn bị Kiểm tra truyện trung đại
+ Đọc lại các văn bản đã học.


+ Học giá trị nội dung và nghệ thuật
của văn bản.


Ghi nhận, thực hiện


<i>Ngày soạn: 21/10/2009</i> <i>Tuần: 10</i>


<b>*</b>

<b> Nhận xét – Rút kinh nghiệm.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Ngày dạy: 24/10/2009</i> <i>Tiết: 48</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp HS :</b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Giúp học sinh nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam. Những
thể loại chủ yếu, giá trị, nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.


- Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực
diễn đạt.


<i>2. Kỹ năng: </i>


Hệ thống hóa, phân tích, so sánh và trình bày vấn đề với những hình thứckhác nhau: trả
lời câu hỏi, trắc nghiệm, bài viết ngắn.


<i>3. Thái độ:</i>


Có thái độ đúng đắn trong học tập và kiểm tra; nâng cao ý thức, tinh thần tự học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-Giáo viên: Soạn đề theo tiêu chí đổi mới trong kiểm tra, đánh giá, đáp án, biểu điểm.</b>
<b>-Học sinh:</b> Ôn tập các kiến thức đã học về truyện trung đại, chuẩn bị giấy kiểm tra.
<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>HĐ1 : Khởi động .(1’)</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


-Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
<i><b>2. Giới thiệu bài.</b></i>


Tiết học hôm nay ta đi vào đánh giá
hiệu quả học tập phần Văn học trong
thời gian qua.


<b>HĐ2:Hướng dẫn học sinh tiến hành</b>
<b>kiểm tra. (42’)</b>


-Nêu mục đích yêu cầu.
-Phát đề trắc nghiệm.


-Theo dõi, nhắc nhở thời gian.
-Thu phần làm trắc nghiệm.
-Phát đề tự luận.


-Theo dõi quá trình làm bài.
-Thu bài làm.


-Nhận xét rút kinh nghiệm.


HS thực hiện theo yêu cầu.
HS nhận bài trắc nghiệm,
làm bài đúng thời gian qui
định, nộp bài.


HS nhận bài tự luận, thực


hiện đúng yêu cầu.


HS laéng nghe.


HS làm bài đúng yêu cầu
và nghiêm túc, nộp bài
đúng thời gian qui định.


<b>HĐ3:Hướng dẫn công việc ở nhà. (2’) </b>
-Soạn bài : Tổng kết từ vựng ( TT)
+ Chuẩn bị các câu hỏi gợi ý của bài
học.


+ Thực hiện các bài tập.


HS ghi nhận – thực hiện
<b>KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Ngày soạn: 23/10/2009</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp HS :</b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>


Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (
sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình
thức trau dồi vốn từ ).


<i>2. Kỹ năng:</i>



<i> Rèn luyện các kĩ năng về sử dụng từ và sửa lỗi dùng từ.</i>
<i>3. Thái độ:</i>


Có ý thức vận dụng kiến thức từ vựng vào cuộc sống và nghiên cứu khoa học (phổ
thơng).


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-Giáo viên: Tham khảo SGK, SGV, Ngữ văn 9 nâng cao, bảng phụ. </b>
<b>-Học sinh:</b> Chuẩn bị theo yêu cầu của GV.


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i> Trường THCS Thạnh Hải Giáo án Ngữ văn 9</i>


<i>Giáo viên: Đỗ Văn Nhựt</i> <i> Năm học: 2009 - 2010</i>


<b>HĐ1:Khởi động.(5’)</b>


ơMục tiêu: Kiển tra bài cũ, định
<i>hướng bài mới.</i>


<i><b>1.Kiểm tra bài cuõ.</b></i>


-Nêu điểm khác biệt giữa từ nhiều
nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
của từ ? Cho ví dụ.


- Trong các dòng sau đây dòng nào


là thành ngữ ? ( bảng phụ )


a. Cá không ăn muối cá ươn.
b. Tham thì thâm.


c. Uống nước nhớ nguồn.
d. Nước mắt cá sấu.
<i><b>2.Giới thiệu bài mới.</b></i>


Để giúp các em hệ thống hóa tốt
các kiến thức thuộc phạm vi từ
mượn, từ Hán Việt thành ngữ… và
sử dụng chúng có hiệu quả. Chúng
ta đi vào tiết ơn tập: Tổng kết về từ
vựng (tt).


<b>HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu sự</b>
<b>phát triển của từ vựng.(8’)</b>


ơMục tiêu: HS khái quát được các
<i>cách phát triển của từ vựng cho vó</i>
<i>dụ minh họa.</i>


-GV cho HS đọc – nêu yêu cầu câu
1 SGK 135.


-GV: Treo bảng phụ ghi sơ đồ cách
phát triển từ vựng.


-Gv yêu cầu học sinh lên bảng thực


hiện điền vào sơ đồ.


-Gọi học sinh nhận xét –GV nhận
xét.


-GV hướng dẫn HS làm bài tập 2
SGK 135. Dựa vào sơ đồ tìm ví dụ
minh họa.


-GV: Gọi HS đọc bài tập 3


HS thực hiện theo u cầu
-Nội dung mục IV


-Chọn câu b


HS lắng nghe, ghi baøi.


HS đọc – xác định yêu
cầu.


HS quan sát sơ đồ


HS lân bảng điền vào sơ
đồ – nhận xét - bổ sung.


HS trình bày ví dụ minh
họa – bổ sung – nhận xét.
HS đọc – nêu ý kiến cá



<b>I. Sự phát triển của từ vựng. </b>
<i><b>1. Các cách phát triển của từ</b></i>
<i><b>vựng.</b></i>


<i><b>2. Tìm từ minh họa cho các</b></i>
<i><b>cách phát triển:</b></i>


- Phát triển nghóa: (dưa) chuột,
(con) chuột trong máy vi tính.


Cách phát triển của từ vựng


PT
nghĩa
của từ
ngữ


PT số
lượng
từ ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Ngày soạn:23/10 /2009</i>
<i>Ngày dạy: 26/10 /2009</i>


<i>Tuần: 10</i>
<i>Tiết: 50</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp HS :</b></i>



<i>1. Kiến thức:</i>


Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò, ý nghĩa của yếu tố nghị luận
trong văn bản tự sự.


<i>2. Kỹ năng: </i>


Rèn luyện kỹ năng nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn
văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.


<i>3. Thái độ:</i>


Có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong bài tự sự để bài viết thêm phần triết lí.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-Giáo viên: Tham khảo SGK, SGV, Nâng cao Ngữ văn 9, bảng phụ.</b>
<b>-Học sinh:</b> Chuẩn bị theo yêu cầu của GV ở tiết trước.


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>


<b>*</b>

<b> Nhận xét – Rút kinh nghieäm.</b>


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HĐ1:Khởi động.(5’)</b>


ơMục tiêu: Kiển tra bài cũ, định


<i>hướng bài mới.</i>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học
sinh.


<i><b>2.Giới thiệu bài mới.</b></i>


Cuộc sống đa dạng, phong phú
với đầy đủ các tình huống, cảnh
ngộ, tất cả các kiểu nhân vật, các
mẫu người ta vẫn thường gặp hàng
ngày. Đối với kiểu nhân vật hay
triết lí, hay suy nghĩ, trăn trở về tư
tưởng, cuộc đời để khắc họa nhân
vật cần sử dụng yếu tố nghị luận.
Nghị luận trong trong văn bản tự sự
là gì -> bài mới.


HS lắng nghe, ghi bài


<b>HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu yếu</b>
<b>tố nghị luận trong văn bản tự sự.</b>
<b>(15’)</b>


<b>I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận</b>
<b>trong văn bản tự sự. </b>


<i><b>1. Tìm hiểu ví dụ.</b></i>


ơMục tiêu: HS xác định được yếu tố


<i>nghị luận và vai trò của yếu tố nghị</i>
<i>luận trong văn bản tự sự.</i>


-Cho HS đọc 2 đoạn trích a, b SGK
137.


-GV: Nghị luận là nêu lí lẽ, dẫn
chứng để bảo vệ một quan điểm, tư
tưởng nào đó.


-Căn cứ vào định nghĩa này, em hãy
chỉ ra những câu chữ thể hiện rõ
tính chất nghị luận trong 2 đoạn
trích ?


-Đoạn (a) đề cập đến vấn đề nào ?
-GV: Đây là cuộc đối thoại giữa
mấy nhân vật ? (về thực chất đây là
cuộc thoại của ông giáo với chính
mình)


-Qua hội ý em hãy nêu trình tự suy
nghĩ của ơng giáo theo những luận
điểm nào ?


-GV chốt nội dung lên bảng.


-GV :Về hình thức câu văn, từ có gì


đáng chú ý (câu, từ mang tính nghị
luận : Câu hơ ứng nếu… thì; vì thế …
cho nên -> câu mang tính khẳng
định, các từ thường gặp: tại sao, thật
vậy, trước hết…)


-Cuộc đối thoại giữa Kiều – Hoạn
Thư dưới hình thức nào ?


HS đọc đoạn trích


HS hội ý – tìm trong văn
bản – trình bày.


HS trả lời :


-Thể hiện những suy nghĩ
nội tâm của nhân vật ơng
giáo trong truyện lão Hạc
– Nam Cao.


HS trình bày.


HS trình baøy :


-Nghị luận: phù hợp với


-Đoạn (a):


- Nêu vấn đề: “Nếu ta không


cố… độc ác với họ”.


- Phát triển vấn đề: “Vợ tơi…
q khổ” Vì sao ?


+ Người đau chân thì chỉ nghĩ
đến cái chân đau


+ Khi người ta khổ quá thì
người ta khơng cịn nghĩ đến ai
được nữa.


+ Vì cái bản tính tốt của người
ta bị những nỗi lo lắng, đau
buồn, ích kỉ che lấp mất
- Kết thúc vấn đề: “Tôi biết
vậy nên tôi chỉ buồn chứ
không nỡ giận”.


* Đoạn b:
- Bốn luận điểm


(1) Tôi là đàn bà nên ghen là
chuyện thường.


(2) Tôi từng đối xử tốt với cô
Cho ra gác viết kinh, khi trốn
khơng tìm.


(3) Tôi, cô cùng cảnh chồng


chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Trong 8 dòng thơ Hoạn Thư nêu 4
luận điểm. Hãy nêu 4 luận điểm
đó?


-GV: Với những lập luận của Hoạn
Thư “khơn ngoan đến mực nói năng
phải lời” Chính yếu tố nghị luận
trên đặt Kiều vào hồn cảnh khó xử
“Tha ra.. may đời. Làm ra thì cũng
ra người nhỏ nhen”.


-GV cho HS trao đổi nội dung nghị
luận gì ?


-Cho HS đọc lại ghi nhớ SGK 138.


phiên tịa, trước tịa trình
bày lí lẽ, chứng cứ, nhân
chứng, vật chứng sao cho
thuyết phục.


HS trình bày bốn luận
điểm :


-Tơi là đàn bà nên ghen là
chuyện thường.


-Tôi từng đối xử tốt với cơ


Cho ra gác viết kinh, khi
trốn khơng tìm.


-Tôi, cô cùng cảnh chồng
chung.


-Dù sao tơi vẫn có tơi nhờ
khoan dung.


HS hội ý trình bày :


-Nghị luận thực chất là
các cuộc đối thoại với các
nhận xét, phán đốn, các
lí lẽ nhằm thuyết phục
người nghe, người đọc.
HS đọc ghi nhớ.


khoan dung.


<i><b>2. Ghi nhớ. (SGK 138)</b></i>


<b>HĐ3:Hướng dẫn HS thực hiện</b>
<b>phần luyện tập. (22’)</b>


<b>II. Luyện tập.</b>


<b>Bài tập 1. Xác định lời văn –</b>
ơMục tiêu: <i>Luyện tập nhận diện</i>



<i>các yếu tố nghị luận trong văn</i>
<i>bản tự sự có sử dụng yếu tố nghị</i>
<i>luận.</i>


đối tượng thuyết phục.


-GV cho HS đọc – nêu yêu cầu bài
tập 1 SGK 139.


-Lời văn đoạn trích (a) là lời của
ai ? Người ấy đang thuyết phục ai ?
Thuyết phục điều gì ?


-GV gọi HS đọc bài tập 2 (Hướng
dẫn về nhà)


- Hoạn Thư lập luận như thế nào
khiến Kiều phải khen “Khôn ngoan
…phải lời”. Hãy tóm tắt các nội
dung lí lẽ trong đoạn trích để làm
sáng tỏ lời khen của Kiều ?


HS đọc – trình bày:
- Lời văn – ơng Giáo.
- Đối tượng – chính mình.
- Nội dung: Những suy
nghĩ nội tâm của ông Giáo
với vợ.


- Lời văn – ơng Giáo


- Đối tượng – chính mình
- Nội dung: Những suy nghĩ
nội tâm của ông Giáo với vợ


<b>HĐ4:Hướng dẫn cơng việc ở nhà.</b>
<b>( 3’)</b>


-Về nhà làm bài tập 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>*</b>

<b> Nhận xét – Rút kinh nghiệm.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×