Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.96 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn:</b></i> 27/10/2010
<i><b>Tiết</b></i>: 25
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS nêu được tính chất vật lí và tính chất hố học của Fe.
- Biết liên hệ tính chất của Fe với 1 số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
-Biết dự đốn các tính chất hố học của sắt từ tính chất chung của kim loại và vị trí của sắt trong dãy HĐHH.
- Biết dùng TN về sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đốn và kết luận về tính chất hoá học của Fe.
- Viết được các PTPƯ biểu diễn các tính chất của Al.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>
-HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm.
- Tạo cho học sinh hứng thú với mơn học.
II. <b> CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
-Hố chất: Dây sắt quấn lị xo, bình đựng khí Clo, dd HCl; CuSO4.
-Dụng cụ: Đèn cồn, kẹp gỗ, ống nghiệm...
<b>2. Chuẩn bị của HS: </b>
- Đọc trước nội dung bài ở nhà.
- Ơn tập kiến thức đã học như tính chất hĩa học kim loại, dãy HĐHH.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. <i><b>Ổn định tình hình lớp:</b></i> (1’)
Điểm danh HS; kiểm tra vệ sinh, ánh sáng phòng học…
2. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu hỏi:</i> Trình bày tính chất hóa học của Al? Viết PTHH minh họa?
<i>* Dự kiến phương án trả lời:</i>
- Pứ của nhôm với phi kim:
<i>+ Với oxi</i>: tạo thành oxit
4Al(r) + 3O2(k) 2Al2O3(r)
<i>+ Pứ của nhôm với phi kim khác</i> như S, Cl2 ,… tạo muối Al2S3, AlCl3...
2Al(r) + 3Cl2(k) 2AlCl3(r)
- <i>Pứ của nhôm với dd axit</i>: như HCl, H2SO4, giải phóng H2.
2Alr+6HCldd2AlCl3dd+3H2(k)
- <i>Pứ của Al với dd muối</i>: của kim loại HĐHH yếu hơn tạo muối nhơm và giải phóng kim loại mới.
2Alr+3CuCl2dd2AlCl3dd+3Cur
- Nhôm phản ứng với dd kiềm.
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 +3H2
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
<i>* Tiến trình bài dạy:</i>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
5’ <i><b>H</b><b>Đ 1:</b><b>Tính chất vật lí:</b></i>
? Hãy suy đốn xem sắt có
những tình chất vật lí nào từ
tính chất vật lí của kim loại
và những điều em đã biết?
- GV bổ sung, tổng kết.
- HS suy nghĩ phát biểu.
- HS khác bổ sung.
<b>I. Tính chất vật lí: </b>
- Là kim loại màu trắng xám.
- Dẫn điện, nhiệt tốt
- Có tính dẻo
- Là kim loại nặng (D = 7,86 g/cm3<sub>) </sub>
- Nóng chảy ở 1539oC<sub>, </sub>
- Có tính nhiễm từ.
25’ <i><b>H</b><b>Đ 2: Tính chất hóa học:</b></i>
? Hãy cho biết vị trí của Fe
trong dãy HĐHH của kim
loại?
?Từ vị trí của Fe và dựa vào
tính chất hố học của kim
loại hãy suy đốn xem Fe có
những tính chất hoá học
nào?
-Ở lớp 8 ta đã biết Fe + O2
Nêu TN và viết PTPƯ.
-GV biểu diễn TN: Fe + Cl2.
? Nhận xét hiện tượng xảy
-GV gọi 1 HS viết PTPƯ?
-GV thơng báo thêm Fe + S,
Cl2 FeS, FeCl3...
?Hãy lấy 1 ví dụ về kim loại
Fe + dd Axit? Viết PTPƯ.
Fe + dd Axit tạo thành sản
phẩm gì?
-GV thơng báo: Fe không
tác dụng với HNO3, H2SO4
đặc nguội.
?Dựa vào dãy hoạt động hoá
học của kim loại cho biết Fe
cịn có thể tác dụng được với
những muối của kim loại
nào?
-Lấy 2 ví dụ minh hoạ?
-Với những tính chất hóa
HS: Trước H, sau Mg.
HS: Tác dụng với O2; phi
kim khác, axit, muối.
- HS viết PTHH.
- HS quan sát thí nghiệm:
- HS viết PTHH.
Fe + HCl
Fe + H2SO4
1 HS làm thí nghiệm minh
họa tính chất Fe + HCl
- Fe tác dụng được với
dung dịch muối của kim
loại yếu hơn.
VD: Fe + CuCl2
Fe + AgNO3
=> Fe là kim loại nhiều
<b>II. Tính chất hố học: </b>
1. Tác dụng với phi kim:
a) <i>Tác dụng với khí oxi</i>:
3Fe(r)+ 2O2(k) <i>to</i> Fe3O4(r)
(nâu đen)
b) <i>Tác dụng với Cl2 </i>:
2Fe(r) + Cl2(k) <i>to</i> 2FeCl3(r)
(nâu đen)
Fe(r) + S(r) <i>to</i> FeS(r)
- Ở nhiệt độ cao, sắt tác dụng với nhiều
phi kim: như S, Cl2, Br2, … tạo muối
2. Sắt tác dụng với dd axit:
Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2
Fe(r) + H2SO4(dd) FeSO4(dd) +H2
- Sắt tác dụng với các dd axit như HCl,
H2SO4loãng, … tạo muối Fe (II)
- Lưu ý:
+ Sắt không tác dụng với H2SO4 và
HNO3đặc nguội.
+ Sắt tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc
nóng thể hiện Fe (III).
3. Tác dụng với dung dịch muối:
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu
Fe + 2AgNO3(dd)
Fe(NO3)2(dd) + 2Ag
<b>Kết luận</b>:
Sắt thể hiện tính chất hố học của
học của Fe ta có thể rút ra
kết luận gì?
hóa trị. Sắt là kim loại có nhiều hố trị.
+ Fe (II): td với S, dd axit, dd muối
+ Fe (III): td Cl2
7’ <i><b>H</b><b>Đ 3: Củng cố:</b></i>
- Sắt có những tính chất hố
học nào?
- Hãy so sánh tính chất hóa
học của sắt với nhơm ?
GV hướng dẫn HS làm bài
tập 2 và 5 SGK.
- Trình bày tóm tắt tính
chất hóa học của Fe.
- So sánh:
Giống: tác dụng với Oxi,
phi kim khác, axit, muối.
Khác:
+ Al tác dụng với kiềm, 1
hóa trị (III)
+ Fe khơng tác dụng với
kiềm, có nhiều hóa trị.
- HS theo dõi.
<i>Bài 2</i>: a)3Fe + 2O2to Fe3O4
b) 4Fe + 3O2to kk khô 2Fe2O3
hoặc: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3to Fe2O3 + 3H2O.
<i>Bài 5</i>. a) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Fe(dư) + 2HCl FeCl2 + H2
=> chất rắn còn lại là Cu:
nCu = nCuSO4 = 1 . 0,01 = 0,01 (mol)
mCu = 0,01 . 64 = 0,64 (g).
b) 2NaOH + FeSO4 Fe(OH)2 +
Na2SO4 .
nNaOH = 2nFeSO4 = 0,02 (mol).
VddNaOH = 0,02 : 1 = 0,02 (l).
4. <i><b>Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b></i>(1’)
- Học bài cũ. Làm các bài tập 2,3,4,5 SGK - 60.
-Xem trước bài mới “Hợp kim Sắt: Gang, Thép”.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>
<i><b>Tieát</b></i>: 26
I. MỤC TIÊU:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
Nêu được những tính chất hóa học của kim loại và viết PTHH minh hoạ.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
Rèn kỹ năng: Viết PTHH quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng và làm các bài tập về kim loại.
<i><b> 3. </b><b>Thái độ: </b></i>
-HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hố chất và dụng cụ thí nghiệm.
- Tạo cho học sinh hứng thú với môn học.
II. <b> CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>
-Hố chất: dung dịch CuSO4, HCl, H2SO4loãng, Fe, Na, MnO2...
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, dụng cụ điều chế Cl2, O2; dụng cụ thí nghiệm Na + Cl2, đèn cồn....
<b>2. Chuẩn bị của HS: </b>
- Đọc trước nội dung bài ở nhà.
- Kiến thức đã học về Ơxi, tính chất hố học của Axit, Muối.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tình hình lớp:</b></i> (1’)
Điểm danh HS; kiểm tra vệ sinh, ánh sáng phòng học…
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> (5’) </b>
<i>* Câu hỏi:</i> Nêu những tính chất vật lý cơ bản của kim loại? Dựa vào các tính chất vật lý của kim loại,
<i>* Dự kiến phương án trả lời:</i>
<b>I. Tính dẻo: </b>
- Kim loại có tính dẻo (kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau)
- Do có tính dẻo nên kim loại được kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau.
<b>II. Tính dẫn điện: </b>
<b>- </b>Kim loại có tính dẫn điện.
+ Các kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau.
+ Kim loại dẫn điện tốt là: Ag, Cu, Al, Fe, …
- Ứng dụng: lõi dây điện thường làm bằng Cu, Al.
<b>III. Tính dẫn nhiệt: </b>
- Kim loại có tính dẫn nhiệt.
+ Kim loại khác nhau thì tính dẫn nhiệt khác nhau.
+ Kim loại dẫn điện tốt thì dẫn nhiệt tốt.
- Ứng dụng: dùng làm dụng cụ nấu ăn như: Al, Inox; máy móc: Fe, Al…
<b>IV. Ánh kim:</b>
- Kim loại có ánh kim: kim loại có khả năng phản xạ ánh sáng nên có vẻ sáng lấp lánh.
- Ứng dụng: một số kim loại dùng làm đồ trang sức, trang trí, đồ thờ cúng như Au, Ag, Cu…
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
<i>* Giới thiệu bài:</i> (1’). Trong đời sống và trong kỹ thuật gang và thép có vai trị rất quan trọng. Vậy gang có
cấu tạo như thế nào ? thép có cấu tạo như thế nào ? nguyên tắc và phương pháp sản xuất …
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
12’ <i><b>H</b><b>Đ 1: Hợp kim Sắt:</b></i>
– Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc nội dung SGK
và thảo luận các câu hỏi:
+ Hợp kim là gì?
+ So sánh thành phần của
gang và thép.
+ Ứng dụng của chúng.
– Học sinh đọc SGK thảo luận
và trả lời các câu hỏi:
+ Hợp kim là chất rắn thu được
sau khi làm nguội hổn hợp nóng
chảy của nhiều kim loại khác
nhau hoặc của kim loại và phi
kim.
+ Thành phần của gang – thép:
Giống: đều là hợp kim của sắt
với cacbon và một số nguyên tố
khác.
Khác: trong gang cacbon
chiếm từ 2 – 5%, cịn thép hàm
lượng ít (dưới 2%).
+ Ứng dụng: gang trắng dùng
luyện thép; gang xám dùng để
đúc bệ máy, ống dẫn nước…
Thép dùng chế tạo nhiều chi tiết
máy, vật dụng, dụng cụ lao
động.
<b>I. Hợp kim của sắt: gồm gang</b>
<b>và thép. </b>
* Hợp kim là gì? Hợp kim là
chất rắn thu được sau khi làm
nguội hỗn hợp nóng chảy của
nhiều kim loại khác nhau hoặc
của kl với phi kim.
1. Gang là gì?
Gang là hợp kim của sắt với
Cacbon (trong đó hàm lượng C
chiếm từ 2 – 5%) và một số
nguyên tố khác như: Si, Mn,
S, ...
Gang có 2 loại: gang trắng
và xám.
+ Gang trắng: dùng để luyện
thép.
+ Gang xám: đúc bệ máy, ống
nước
2. Thép là gì?
Thép là hợp kim của sắt với
cacbon (dưới 2%) và một số
nguyên tố khác.
- Thép cứng, đàn hồi, ít bị ăn
mòn ; dùng cấu tạo các chi tiết
máy, vật dụng...
18’ <i><b>H</b><b>Đ 2: Sản xuất gang, thép:</b></i>
– Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc SGK, quan sát
sơ đồ sản xuất gang và
cho biết:
+ Nguyên liệu sản xuất
gang.
+ Nguyên tắc sản xuất.
+ Quá trình sản xuất gang
trong lò cao.
– Giáo viên sử dụng
tranh giới thiệu thêm về
– Học sinh đọc, quan sát, thảo
luận và trình bày:
+ Nguyên liệu sản xuất gang:
quặng sắt: quặng manhetit
(Fe3O4) và hematit (Fe2O3).
Than cốc, khơng khí giàu oxi và
một số chất phụ gia khác như:
đá vôi.
+ Nguyên tắc: Dùng CO khử
oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò
luyện kim (lò cao).
+Quá trình sản xuất gang:
C + O CO
C + CO2 2CO
Khí CO khử oxit sắt trong
quặng.
2
3
2 2 3
3<i>CO</i> <i>FeO</i> <i>t</i>0 <i>Fe</i> <i>CO</i>
– Học sinh chú ý.
<b>II. Sản xuất gang, thép: </b>
1. Sản xuất gang như thế nào?
<i>a) Nguyên liệu sản xuất gang</i> :
Quặng sắt trong tự nhiên
(chứa oxit sắt) gồm: Manhetic
(chứa Fe3O4) hoặc Hematic
(chứa Fe2O3)
Than cốc, khí giàu oxi, và 1
số chất phụ gia: CaCO3, …
<i> b)</i> <i>Nguyên tắc sản xuất gang</i>:
dùng cacbon oxit khử oxit sắt
trong lò luyện kim (lò cao)
<i> c)</i> <i>Qúa trình sản xuất gang</i>
<i>trong lò cao</i>: (các PTPƯ xảy ra
trong lị cao)
Phản ứng tạo khí CO:
C(r) + O2 (k) <i>to</i> CO2 (k)
C(r) + CO2 (k) <i>to</i> 2CO(k)
– Yêu cầu học sinh tiếp
tục thảo luận:
+ Nguyên liệu, nguyên
tắc, quá trình sản xuất
thép.
– Giáo viên giới thiệu
thêm về quá trình sản
xuất thép dựa vào sơ đồ.
– Học sinh thảo luận:
+ Nguyên liệu: là gang, sắt phế
liệu và oxi.
+ Nguyên tắc: oxi hóa một số
kim loại, phi kim để loại ra khỏi
gang phần lớn các nguyên tố C,
Si, Mn,…
+ Quá trình sản xuất thép:
Khí oxi oxi hóa sắt tạo thành
FeO, sau đó FeO sẽ oxi hóa một
số nguyên tố trong gang như C,
Si, S, P,…
– Học sinh chú ý.
3CO(k)+ Fe2O3(r) 2Fe(r) + 3CO2
(k)
Tạo xỉ:
CaO(r) + SiO2 (r) <i>to</i> CaSiO3 (r)
2. Sản xuất thép như thế nào?
<i> a) Nguyên liệu sản xuất thép: </i>
Gang trắng, sắt phế liệu.
Khí oxi.
<i> b) Nguyên tắc sản xuất thép:</i>
Oxi hoá 1 số kloại, phi kim, (C,
Si, Mn, …) để loại ra khỏi gang.
<i> c) Quá trình sản xuất thép: (lị</i>
<i>luyện thép)</i>
Thổi khí oxi vào lò đựng
gang n.chảy ở nhiệt độ cao.
2Fe + O2 <i>to</i> 2FeO
FeO sẽ oxi hoá 1 số nguyên tố
có trong gang (C, Mn, Si, …)
tạo thành thép. FeO + C <i>to</i> Fe +
CO
7’ <i><b>H</b><b>Đ 3: Củng cố:</b></i>
– Thế nào là hợp kim?
Gang? Thép?
– Nguyên liệu, nguyên
tắc, quá trình sản xuất
gang, thép.
– Lập phương trình hóa
học theo sơ đồ sau đây và
chi biết phản ứng này xảy
ra trong lò luyện gang,
trong lò luyện thép.
<i>CO</i>
<i>Fe</i>
<i>C</i>
<i>FeO</i>
<i>d</i>
<i>SiO</i>
<i>Fe</i>
<i>Si</i>
<i>FeO</i>
<i>c</i>
<i>CO</i>
<i>Fe</i>
<i>CO</i>
<i>O</i>
<i>Fe</i>
<i>b</i>
<i>MnO</i>
<i>Fe</i>
<i>Mn</i>
<i>FeO</i>
- HS trả lời câu hỏi.
- Lập PTHH:
+ Luyện gang: b
+ Luyện thép: a,c,d
<i>Bài 6</i>.
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 2CO2
160 kg --- > 2.56 kg
x? kg < --- 950 kg
x = m Fe2O3 = 950 . 160 : 2.56 =
1357,14 (kg)
Khối lượng quặng hematit chứa
60% Fe2O3:
Trong 1000 kg quặng có 600 kg
Fe2O3
y (kg) quặng < --- 1357,14 (kg)
=> y = mFe2O3 = 1357,14 . 1000
/ 600 = 2261,9 (kg)
Khối lượng quặng hematic chứa
khi hiệu xuất phản ứng là 80% :
Hpư = mTT . 100 / mLT
2261,9 . 100 / 80 = 2827,38 (kg)
<i><b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b></i>(1’)
-Học bài Cũ.
- Làm các bài tập SGK.