Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

tong ket 10 pho cap giao duc tieu hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.9 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ubnd x· long kh¸nh</b>


Sộ : ../ BC- BCư <b>Cờng hoẾ x· hời chũ nghịa việt namườc lập </b><b> T do </b><b> Hnh phc</b>


<i><b>Long Khánh, ngày 07 tháng10 năm 2010</b></i>


<b>Báo cáo</b>


<b>Kt qu thc hin ph cp giỏo dục tiểu học đúng độ tuổi.</b>
<b>Giai đoạn : 2000 </b>–<b> 2010.</b>


<b>Phần thứ nhất </b>


<b>quá trình thực hiện </b>


<b>cỏc mc tiờu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi</b>
<b>I. Đặc điểm tình hình chung :</b>


<i><b> a, Về địa lý, kinh tế xã hội :</b></i>


Long Khánh là xã cuối của tỉnh Lào Cai có đờng quốc lộ 70 đi qua, phía nam giáp
với xã An Lạc, Lục Yên, Yên Bái. Phía đơng giáp với xã Việt tiến ,phía bắc xã Long phúc,
phía tây giáp với Huyện Văn Yên và xã Lơng sơn. Cả xã có diện tích 5045 ha với 2864
khẩu/ 646 hộ, gồm có nhiều dân tộc cùng chung sống nh: Kinh, Tày, Dao, Nùng, San Chí,
Mờng, Thái, ... sống trong 4 bản dọc theo quốc lộ 70 và 5 bản sâu vào giáp với dãy núi
Con Voi ( huyện Lục Yên và Huyện Văn Yên - Tỉnh Yên Bái), phân bố dân c khơng tập
trung bởi địa hình chủ yếu là đồi núi, riêng bản 5 và bản 9 có tới 99% dân số là ng ời dân
tộc Dao sinh sống.


Ngành nghề chủ yếu của nhân dân địa phơng là sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi gia
súc, gia cầm và trồng rừng còn lại một phần là hộ tiểu thơng buôn bán nhỏ lẻ. Đời sống


nhân dân khá ổn định mặc dù mức sống bình quân cha cao, song hàng năm cũng phấn đấu
giảm đợc tỷ lệ hộ nghèo. Nhân dân ổn định đời sống, tích cực sản xuất phát triển kinh tế ở
địa phơng


Tình hình chính trị, xã hội ổn định đẩy lùi đợc các tệ nạn xã hội , không xâm nhập
vào địa phơng, quốc phòng, an ninh đợc vững vng.


<i><b>b, Về công tác văn hoá, giáo dục: </b></i>


Long Khánh đã đợc công nhận đạt chuẩn Phổ cập GDTH-CMC năm 1999, đạt
chuẩn PCGDTH ĐĐT năm 2004 và đạt chuẩn PCGDTHCS năm 2006. Trong những năm
gần đây sự nghiệp giáo dục của xã không ngừng phát triển, tỷ lệ trẻ 6-14 tuổi ra lớp đạt tỷ
lệ 100%.Dới sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phơng, Long
Khánh đã đạt đợc nhiều thành tựu về kinh tế-văn hóa, chính trị-xã hội. Đảng ủy, chính
quyền xã Long Khánh đặc biệt quan tâm đến công tác giáo dục, quy mô trờng lớp phát
triển và ổn định.Công tác giáo dục đã đợc chính quyền và nhân dân rất quan tâm nên đã có
những chuyển biến khá tích cực. Cơng tác khuyến học, khuyến tài đợc chú trọng, kích
thích đợc nhiều thế hệ học sinh vợt khó vơn lên học giỏi.


<b>II. Thuận lợi , khó khăn : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đợc sự quan tâm sát sao của đảng uỷ, chính quyền địa phơng, đã xây dựng đợc
nghị quyết: 03/NQ- ĐU về cơng tác giáo dục của địa phơng. Từ đó chỉ đạo các ngành , các
cấp, các tổ chức đoàn thể và nhân dân quyết tâm thực hiện đề án PCGD của xã Long
Khánh, đa số nhân dân đã hiểu đợc mục đích của PCGDTHĐĐT tạo điều kiện thuận lợi
cho con em đi học đúng độ tuổi. Đội ngũ CB,GV đại đa số là trình độ bất cập đến nay đội
ngũ CB, GV đã chuẩn hoá.


– Cơng tác của BCĐ phổ cập : kiện tồn BCĐ hàng năm phân công, phân nhiệm
rõ ràng. Cập nhật số liệu hàng năm, kiểm tra tiến độ để báo cáo đảng uỷ và cấp trên để có


kế hoạch giúp đỡ. Mở các lớp PCTHĐĐT và bổ túc THCS . Nhằm đẩy nhanh tiến độ PC
theo kế hoạch cấp trên giao, hoàn thiện hồ sơ, số liệu giữa TH v THCS .


<i><b>2. Khó khăn :</b></i>


- Trong cơng tác chỉ đạo của Đảng uỷ, chính quyền cịn gặp nhiều khó khăn nhất là
giai đoạn : 2000- 2003, do công tác tuyên truyền cha đợc rộng rãi, hiểu về cơng tác phổ
cập cịn nhiều hạn chế.


- Địa bàn xã rộng , nhiều thôn bản phải vợt qua đèo, lội suối, khó khăn trong việc đi
lại . Nhất là trời ma lũ.


- Dân c trong xã chủ yếu là dân tộc thiểu số, nên một số nhân dân cha nhận thức đầy
đủ về việc học tập của con em mỡnh .


Các thành viên trong BCĐ : Chủ yếu làm công tác kiêm nhiệm điều kiên thời
gian dành cho công tác PC còn nhiều hạn chÕ.


– Trình độ dân trí khơng đồng đều, phong tục tập quán cũng làm ảnh hởng không
nhỏ đến công tác phổ cập .


-Số liệu giữa TH và THCS còn bất cập nhiều trong giai đoạnh 2000 - 2003.
<b>2. Quá trình thực Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi .</b>


<i><b>2.1. Sự chỉ đạo của cấp uỷ, Đảng, HĐND, UBND</b></i>


- Đợc sự quan tâm của cấp Uỷ, Đảng, chính quyền địa phơng. sự tham mu đắc lực
của nhà trờng , đảng uỷ đã xậy dựng đợc nghị quyết số : 03/NQ- ĐU về công tác giáo dục
và PCGD trong địa bàn xã Long Khánh. Từ đó đã đa đợc các mục tiêu, kế hoạch vào chỉ
tiêu phấn đấu của UBND xã. Xây dựng kế hoạch của BCĐPC để cùng phối hợp công tác


phộ cập giáo dục đạt hiệu quả cao .


- BCĐ PCGD xã Long Khánh đã tổ chức hội nghị về công tác PCGD, phân công
việc hợp lý đến từng thành viên .


- Đảng uỷ tăng cờng công tác tuyên truyền về PCGD.


Chủ tịch UBND xã làm trởng ban PC. Chỉ đạo chung về công tác PCGD. Hiệu trờng trờng
TH và THCS làm phó ban PC chịu trách nhiệm về hồ sơ.


- Ban hồ sơ PC của xã đợc kiện tồn và phân cơng trách nhiệm cụ thể cho BC, GV
các trờng đi điều tra, cập nhật các số liệu kịp thời đúng tiến độ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Cụng tỏc phổ cập giỏo dục của xó Long Khỏnh luụn được cỏc cấp ủy Đảng, chớnh
quyền và ngành giỏo dục quan tõm. Nhận thức rừ và đỏnh giỏ cao vai trũ của giỏo dục đối
với sự nghiệp phỏt triển kinh tế, xó hội của địa phương phũng GD&ĐT Bảo Yờn luụn coi
cụng tỏc phổ cập giỏo dục là nhiệm vụ quan trọng. Phũng GD&ĐT Bảo Yờn Hệ tham mu
với cấp ủy Đảng, chớnh quyền huyện Bảo Yên về đầu t cơ sở vật chất cho các nhà trờng
trong xã. Nhờ vậy hệ thống trường, lớp được đầu tư xõy, sửa khang trang hiện đại, đến nay
2 trờng Tiểu học số 1, số 2 Long Khánh cơ bản đó có đủ lớp học, cỏc trường đó được đầu
tư về cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, cỏc phũng học tạm, phũng bỏn kiờn cố đó dần được
thay thế bằng phũng kiờn cố. Đội ngũ giỏo viờn cỏc ngành học đó khỏ đầy đủ, trình độ đạt
chuõ̉n và trờn chuõ̉n khỏ cao, đội ngũ giỏo viờn giỏi, giỏo viờn dạy giỏi cỏc cấp cũng đang
được gia tăng theo hàng năm. Trờng Tiểu học số 1 Long Khánh đã đạt chuẩn quốc gia mức
độ 1 theo ỳng k hoch ca huyn, phũng.


<i><b>2.3. Công tác xà hội ho¸ gi¸o dơc.</b></i>


Đảng ủy -HĐND- UBND cùng các ban ngành đoàn thể và nhân dân xã Long Khánh
<i>phối kết hợp với nhà trờng làm tốt cơng tác xã hội hố giáo dục. Vì vậy cơng tác Xã hội</i>


hố giáo dục đã phát huy đợc nhân lực, tài lực của xã hội chăm lo cho giáo dục. Đợc nhân
dân xã Long Khánh, các tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh: Cơng ty TNHH một thành viên
Apatít Lào Cai, UBND phờng Cốc Lếu, Công ty tổng hợp xây dựng Minh Đức Lào Cai,…
đóng góp kinh phí xây dựng 6 phòng chức năng, tu sửa dãy nhà 2 tầng, bê tơng hố sân tr
-ờng, xây dựng khu vui chơi giải trí cho học sinh,… với tổng số tiền là 433.835.000 đồng.
Hiện tại nhà trờng đã đợc công ty xây dựng Nam Tiến tại Lào Cai ủng hộ 50 tấn xi; 10 vạn
gạch ớc tính là 135.000.000 đồng để xây kè tờng rào dọc quốc lộ 70 và 1 phòng hội trờng
3 gian .


<i><b>2.4. Kinh phÝ thùc hiƯn phỉ cËp:</b></i>


Kinh phí hỗ trợ từ chơng trình mục tiêu là 2.000.000 đ/năm đợc chi cho việc tập huấn, in
phiếu hồ sơ, phiếu điều tra, biểu mẫu tài liệu một cách hiệu quả và đúng nguyên tắc. Ngoài
ra hằng năm cịn chi cơng tác thi đua khen thởng, động viên kịp thời những cá nhân có
thành tích xuất sắc trong cơng tác phổ cập giáo dục.


<b>3. Kết quả thực hiện PCGDTHĐĐT</b>


<i><b>3.1. Phát triển mạng lới giáo dôc </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhân dân các dân tộc. Các chơng trình đầu t của nhà nớc nh kiên cố hố dự án trẻ có hồn
cảnh khó khăn đã từng bớc xoá đợc nhà tạm tranh tre vách nứa. Công tác XHH giáo dục
đ-ợc đẩy mạnh và ngày càng có hiệu quả. Trang thiết bị dạy học đđ-ợc đầu t đầy đủ đáp ứng
cho yêu cầu dạy và hc hin nay.


<i><b>3.2. Đội ngũ giáo viên : </b></i>


i ngũ giáo viên đảm bảo đủ số lợng và tơng đối đủ về loại hình theo quy định
hiện hành ; đảm bảo dạy đủ các môn học bắt buộc ở tiểu học ; hiện nay 100% số giáo viên
tiểu học đạt chuẩn về trình đồ đào tạo, trong đó có 82,6 % số giáo viên đạt trên chuẩn về


trình độ đào tạo. Trong những năm qua số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi các
cấp đạt trên 60 %. Nhiều giáo viên đã sáng tạo, sử dụng linh hoạt các phơng pháp dạy học,
đa ứng dụng công nghệ thụng tin vo trong ging dy.


Bố trí giáo viên có kinh nghiệm và có năng lực làm chuyên trách phỉ cËp.


<i><b>3.3. Tổ chức duy trì sĩ số học sinh, biện pháp đảm bảo nâng cao chất lợng phổ cập</b></i>


Các nhà trờng đã tham mu với Đảng uỷ chính quyền địa phơng kiện toàn lại Ban chỉ
đạo. Trởng ban phân cơng, phân nhiệm rõ ràng, từ đó xây dựng đợc quy chế làm việc hàng
tháng, họp Ban chỉ đạo để nắm bắt tình hình và xây dựng kế hoạch cho từng năm, vận
<i><b>động trẻ đúng độ tuổi ra lớp nhằm đảm bảo chỉ tiêu. Thờng xuyên tham mu với Ban chỉ</b></i>
đạo, chính quyền địa phơng thơng qua hội nghị giao ban hàng tháng, báo cáo số liệu và
tình hình học tập của học sinh để cùng nhau làm tốt công tác huy động trẻ đi học chuyên
cần.


- Chỉ đạo tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp để tạo khơng khí học tập vui vẻ,
thoải mái thu hút học sinh đến lớp chuyên cần.


- Miễn giảm đóng góp cho học sinh có hồn cảnh khó khăn tạo điều kiện cho trẻ đợc
đến trờng.


- Kiểm tra chuyên môn, tăng cờng các hoạt động bồi dỡng chuyên môn cho cán bộ
giáo viên, tổ chức tốt các chuyên đề đổi mới phơng pháp dạy học nhằm nâng cao chất lợng
dạy học.


- Duy trì số lợng và nâng cao tỉ lệ chuyên cần của học sinh.


- Các ngành, các cấp trong xã đã vào cuộc để vận động nhân dân xây dựng cơ sở vật
chất đủ cho trẻ đến trờng, có đủ phòng học, bàn ghế, sách vở, bút mực cho các em có hồn


cảnh khó khăn, động viên các em đến trờng. Tuyên truyền vận động nhân dân nhận thức rõ
vai trị trách nhiệm của từng ngời trong việc duy trì PCGDTHD ĐT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>3.4. Kết quả đạt đợc</b></i>


* Häc sinh:


<b>Năm</b> <b>Trẻ 6 tuổi</b> <b>Trẻ 11 tuổi</b>


<b> Số phải PC </b> <b>Số vào lớp 1</b> <b>Tý lệ</b> <b>Số phải PC</b> <b>Sè HTCTTH</b> <b>Tý lÖ</b>


2000 <sub>78</sub> <sub>73</sub> <sub>89,7</sub> <sub>84</sub> <sub>69</sub> <sub>82.1</sub>


2001 78 74 94,8 84 69 82.1


2002 <sub>62</sub> <sub>62</sub> <sub>100</sub> <sub>92</sub> <sub>92</sub> <sub>100</sub>


2003 <sub>47</sub> <sub>47</sub> <sub>100</sub> <sub>68</sub> <sub>68</sub> <sub>100</sub>


2004 <sub>49</sub> <sub>49</sub> <sub>100</sub> <sub>83</sub> <sub>82</sub> <sub>98.8</sub>


2005 <sub>60</sub> <sub>60</sub> <sub>100</sub> <sub>80</sub> <sub>70</sub> <sub>87,5</sub>


2006 58 58 100 78 65 83,3


2007 <sub>40</sub> <sub>40</sub> <sub>100</sub> <sub>62</sub> <sub>58</sub> <sub>93,5</sub>


2008 <sub>49</sub> <sub>49</sub> <sub>100</sub> <sub>47</sub> <sub>45</sub> <sub>95,7</sub>


2009 <sub>45</sub> <sub>45</sub> <sub>100</sub> <sub>50</sub> <sub>49</sub> <sub>98</sub>



2010 <sub>44</sub> <sub>44</sub> <sub>100</sub> <sub>59</sub> <sub>56</sub> <sub>95</sub>


* Giáo viên:


<b>Năm</b> <b> SLGV</b> <b>Cha chuẩn </b> <b>Đạt chuẩn </b> <b>Trªn chn Tû lƯ GV trªn líp</b>


2000 29 2 27 1


2001 28 1 27 1,1


2002 28 1 27 1,2


2003 27 1 27 1,3


2004 26 3 17 6 1


2005 26 3 17 6 1,6


2006 21 1 14 6 1,2


2007 19 2 12 5 1,1


2008 23 13 10 1,3


2009 24 11 13 1,3


2010 23 4 19 1.3


 C¬ së vËt chất:



<b>Năm</b> <b><sub>SL</sub></b> <b><sub>trên C4</sub>Phòng học<sub>Cấp 4</sub></b> <b><sub>dới C4</sub></b> <b>P. chức năng<sub>SL</sub></b> <b>Nhà VS<sub>SL</sub></b> <b>số sân chơi<sub>SL</sub></b> <b>số bÃi tập<sub>SL</sub></b>


2000 <sub>22</sub> <sub>6</sub> <sub>3</sub> <sub>13</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


2001 <sub>22</sub> <sub>6</sub> <sub>3</sub> <sub>13</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


2002 <sub>22</sub> <sub>6</sub> <sub>3</sub> <sub>13</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


2003 <sub>22</sub> <sub>6</sub> <sub>3</sub> <sub>13</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


2004 <sub>22</sub> <sub>6</sub> <sub>3</sub> <sub>13</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


2005 <sub>17</sub> <sub>6</sub> <sub>3</sub> <sub>8</sub> <sub>7</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


2006 <sub>17</sub> <sub>6</sub> <sub>3</sub> <sub>8</sub> <sub>7</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


2007 <sub>17</sub> <sub>6</sub> <sub>3</sub> <sub>8</sub> <sub>7</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


2008 <sub>15</sub> <sub>6</sub> <sub>3</sub> <sub>8</sub> <sub>7</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


2009 <sub>15</sub> <sub>5</sub> <sub>2</sub> <sub>8</sub> <sub>4</sub> <sub>2</sub> <sub>5</sub> <sub>2</sub>


2010 <sub>15</sub> <sub>5</sub> <sub>2</sub> <sub>8</sub> <sub>9</sub> <sub>5</sub> <sub>5</sub> <sub>2</sub>


<b>4. Bài học kinh nghiệm, đề xuất ,kiến nghị :</b>


<i><b>4.1. Bµi häc kinh nghiƯm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Trờng ban hồ sơ đã chủ động trong việc xây dựng kế hoạch , kiểm tra, hớng dẫn.


nhằm đảm bảo hồ sơ và các chỉ tiêu giao.


- BCĐPC làm tốt công tác xây dựng kế hoạch giao trách nhiệm cụ thể cho từng
thành viên, điều tra số liệu cập nhật thờng xuyên , kịp thời chính xác, sắp xếp hoò sơ khoa
học .


- y mnh công tác XHHGD tuyên truyền vận động nhân dân huy động các nguồn
lực cho phát triển giáo dục chú trọng đến việc phát động các phong trào thi đua, động viên
khen thởng kịp thời.


- Xây dựng CSVC trờng học đẩy mạnh các hoạt động nâng cao chất lợng dạy và
học, huy động tối da số lợng học sinh ra lớp.


<i><b>4.2. §Ị xt </b></i>–<i><b> KiÕn nghÞ:</b></i>


<b>* Đối với cấp uỷ chính quyền địa phơng.</b>


Phải có sự phân cơng cụ thể trong cấp Uỷ, chính quyền địa phơng, đội ngũ cán bộ
Đảng viên…phụ trách các thôn bản để chỉ đạo về công tác PCGDTHĐ ĐT và lấy đó làm
tiêu chí phân loại, xếp loại kết quả công tác cuối năm.


Tổ chức kiện tồn BCĐ phổ cập. Tăng cờng cơng tác tun truyền vận động, công
tác thi đua khen thởng, khuyến học. Mở hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả và rút ra
bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý chỉ đạo thực hiện.


Tăng cờng hoạt động của Hội khuyến học, Hội cựu giáo chức các cấp nhằm đẩy
mạnh công tác XHH giáo dục.xây dựng trung tâm học tập cộng đồng tại các thơn bản để
thực hiện chơng trình xã hội học tập .


<b> * Đối với ban chỉ đạo các cấp Bộ, cấp tỉnh, cấp huyện:</b>


- Tăng kinh phí phục vụ cho việc thực hiện phổ cập.


- Có chế độ, chính sách riêng đối với giáo viên chuyên trách phổ cập.


<b>PhÇn thø hai</b>


<b>Phơng hờng thực hiện Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi</b>
<b>giai đoạn từ năm 2010- 2020.</b>


<b>1. Mơc tiªu: </b>


- Tiếp tục củng cỗ nâng cao chất lợng, độ bền vững của công tác phổ cập GDTHĐ
ĐT.


- Phấn đấu đạt chuẩn PCGDTHĐĐT ở mức độ 2.
- Tiến hành phổ cập trẻ 5 tuổi để chuẩn bị vào lớp 1.
<b>2. Chỉ tiêu và kế hoạch thực hiện PCGDTHĐĐT</b>


<i><b>2.1. ChØ tiªu:</b></i>


- Trờng mẫu giáo tổ chức tốt các hoạt động dạy và học, rèn kỹ năng cho trẻ 5 tuổi. Huy
động 100% trẻ trong độ tuổi ra lớp.


- Trêng TiÓu häc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Quan tâm đến tất cả các đối tợng học sinh, giúp đỡ học sinh có hồn cảnh khó
khăn. Rèn cho các em có kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp.


+ Củng cố và tăng cờng nề nếp dạy học, nâng cao chất lợng hiệu quả giờ dạy. 15/15


lớp dạy theo phơng pháp CCM, phát huy tính chủ động tích cực của học sinh. Tỉ lệ học
sinh hồn thành chơng trình tiểu học hằng năm đạt 100%. Tỉ lệ học sinh chuyển lp t t
96 98%.


+ Xây dựng môi trờng học tập hoà nhập thân thiện ở 15/15 lớp.


+ Tham mu với chính quyền địa phơng để xây dựng cơ sở vật chất trờng lớp học.
- Phấn đấu đạt chuẩn PCGDTHĐĐ mức độ 2 vào năm 2011.


<i><b>2.2. KÕ ho¹ch thùc hiƯn:</b></i>


- Xây dựng kế hoạch duy trì bền vững PCGDTHĐĐT mức độ 1 và nâng dần phấn đấu
PCGDTHĐĐT mức độ 2 vo 2015.


<b>3. Các giải pháp chủ yếu :</b>


<i><b>2.1. Quản lý chỉ đạo : </b></i>


- Đẩy mạnh hoạt động của BCĐPC tăng cờng công tác kiểm tra, hớng dẫn, nhằm
nâng cao nhận thứcvà trách nhiệm của từng thành viên trong BCĐ.


- Phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể , MTTQ, HKH,Phụ huynh, trong việc
tuyên truyền vận động.


- Nâng cao hơn nữa nhận thức của nhân dân, về PCGD làm tốt công tác XHHGD.
- Tiếp tục làm tốt công tác huy động trẻ 5 tuổi vào mẫu giáo và 6 tuổi vào lớp 1 .
- Duy trì số lợng học sinh đạt tỷ lệ chuyên cần cao ở tất cả các lớp, Hàng năm phải
đánh giá đợc hiệu quả giáo dục ở các bậc học .


<i><b>2.2. Tăng cờng công tác tham mu:</b></i>



- Lm tt cụng tác tham mu cho cấp uỷ, chính quyền địa phơng. Phòng giáo dục,
BCĐPC Huyện về các giải pháp chỉ đạo thực hiện các mục tiêu PCGD.


- Đối với các trờng trong xã, trởng ban hồ sơ xây dựng kế hoạch tiến độ phổ cập
hàng năm. Thực hiện nghiêm chỉnh nghị quyết của Đảng bộ đã đề ra.


<i><b>2.3. TiÕp tục kiện toàn củng cố BCĐ phổ cập ban hồ s¬.</b></i>


- Qui định rõ trách nhiệm, phân cơng cụ thể trách nhiệm cho từng thành viên , xây
dựng đợc qui chế làm việc của BCĐ , ban hồ sơ làm tốt công tác kiểm tra, sơ, tổng kết, rút
kinh nghiệm.


<i><b>2.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền: Nhằm nâng cao nhận thøc, tr¸ch nhiƯm, cđa</b></i>


các tổ chức đồn thể, của Đảng viên, cán bộ, giáo viên, phụ huynh, học sinh. Trong việc
xây dựng thực hiện các mục tiêu PCGD. Xây dựng xã hội học tập xuất đời,phối hợp chặt
chẽ giữa nhà trờng và gia đình, - xã hội. Trong cơng tác giáo dục t tởng, đạo đức, giáo dục
ý thức hc tp ca hc sinh.


<i><b>2.5. Nâng cao vai trò trởng ban hồ sơ: Trong việc phân công trách nhiệm điều tra,</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

vận động học sinh ra lớp, kiểm tra đảm bảo tiến độ, hoàn thiện các loại hồ sơ, sổ sách theo
qui định .


<i><b>2.6. Tổ chức tốt các hoạt động tập trung chủ yếu vào các giải pháp trọng tâm:</b></i>


- Huy động tối đa trẻ 5 tuổi ra lớp mẫu giáo, huy động 100 % trẻ 6 tuổi vào lớp 1
huy động tối đa trẻ : 6-14 tuổi ra lớp , không để hiện tợng học sinh bỏ học ở tiểu học .



- Chú trọng đến tỷ lệ chuyên cần cho học sinh, nhất là học sinh cách xa trung tõm
tr-ng.


- Tiếp tục xây dựng kế hoạch, phát triển mô hình nội trú dân nuôi cho các cháu ở xÃ
trờng trung tâm , bản vùng 3.


<i><b>2.7. Nâng cao chất lợng dạy và học :</b></i>


- Đây là nhiệm vụ trọng tâm của các trờng học vì vậy các trờng cần tập trung vào
các giải pháp sau:


+Tip tc quỏn triệt chị thị của BGD về “ Nói khơng với tiêu cửc trong thi cử và
bệnh thành tích trong giáo dục ”. Tiếp tục phát động phong trào thi đua “ Xây dựng tr ờng
học thân thiện, học sinh tích cực ” các trờng cần tập trung chỉ đạo giáo viên, phân loại học
sinh yếu, kém, ngồi nhầm lớp, giao trách nhiệm cho giáo viên phụ đạo, bồi dỡng, các tổ
chức kiểm định chất lợng học sinh ở mỗi lơp sau các kỳ học, và các năm học. Yêu cầu giáo
viên phải chụi trách nhịêm về chất lợng ở các lớp, các bộ môn, tổ chức tốt các lớp học 2
buổi/ ngày.


+ Kiểm tra chặt chẽ việc thực hiên quy chế chuyên môn của giáo viên, phân loại các
giáo viên yếu kém về chuyên môn, về đạo đức lập danh sách gửi về phịng giáo dục.


+ Tăng cờng cơng tác giáo dục t tởng, đạo đức cho giáo viên và học sinh, tổ chức
các buổi toạ đàm, động phong trào thi đua trong trờng học, theo chủ đề, chủ điểm.


+ Tổ chức các cuộc hội thảo chuyên đề,thi giáo viên dạy giỏi, làm đồ dùng, đồ chơi,
thi tổng phụ trách gii.


<i><b>2.8. Chuẩn bị các điều kiện:</b></i>



<b>* V i ng:</b>


- Chun hoá cán bộ quản lý, và giáo viên, làm tốt công tác luân chuyển, bổ nhiệm,
cần tập trung vào cán bộ trẻ, nhiệt tình có năng lực, có trình độ.


- Làm tốt công tác phát triển Đảng trong trờng học .


- Duy trì và phát huy tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ làm cơng tác phổ
cập.


<b>* VỊ công tác XHHGD</b>


- Vn ng cỏc t chc, on thể, nhân dân tích cực củng hộ đóng góp cơng sức,
tiền của,vào xây dựng CSVC. Tranh thủ sự ủng hộ của các tổ chức, cá nhân để xây dựng
CSVC trng hc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

khắp, biểu dơng các điển hình tiên tiến. Để nhân rộng trong xà tạo điều kiện phong trào
giáo dục phát triển và phong trào PCGD phát triển bền vững.


<i><b>Nơi nhận:</b></i>


- PGD : (BC)
- Đảng uỷ, UBND (BC)
- BC§


- Lu : Hå s¬ PC


<b>Trởng ban chỉ đạo phổ cập xã</b>


</div>


<!--links-->

×