Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đánh giá hiệu quả thi trắc nghiệm khách quan môn lý sinh thuộc Bộ môn sinh – lý sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.63 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THI TRẲC NGHIỆM KHÁCH QUAN



MÔN LÝ SINH THUỘC B ộ MÔN SINH - LÝ SINH


s v . Đào Thị Vỉ Anh*; s v . Trần Quyết Thắng

*


Hướng dẫn: GS. TS. Trương Việt Bình*


TĨM TẲT



P h ư ơ n g p h á p t r ắ c n g h i ệ m k h á c h q u a n á p d ụ n g i r o n g k ỳ t h i h ế t m ô n t ạ i B ộ m ồ n S i n h ­ L ý s i n h ­ H ọ c v i ệ n Y D ư ợ c h ọ c
C ổ I r u y ề n V i ệ t N a m t ừ 3 ­ 2 0 1 2 đ ế n 1 1 ­ 2 0 1 2 . M ụ c t i ê u : X á c đ ị n h m ụ c đ í c h đ ạ t đ ư ợ c v à ư u , n h ư ợ c đ i ể m c ủ a t r ắ c n g h i ệ m

khách ouan mơn

sinh. Phirong íiháỉỊ' Xâv dựng nơârt hàtiơ cân hỏi trắc pơhịệm lchác^ minn và

cá* 2^1 S

’”^1



í h u ộ c c á c h ệ đ à o l ạ o , đ ộ k h ó v à đ ộ p h â n b i ệ t c ủ a c â u h ỏ i đ ư ợ c x á c đ ị n h b ằ n g p h ư ơ n g p h á p t h ự c n g h i ệ m s ư p h ạ m .


K ế t q u ả : T h i t r ắ c n g h i ệ m c ó n ộ i d u n g đ ề t h i p h ù h ợ p v ớ i c h ư ơ n g I r n h v à đ ố i l u ợ n g đ à o t ạ o ; p h ổ đ i ể m l i ê n t ụ c t ừ đ i ể m
í h ấ p n h ấ t đ ế n đ i ể m c a o n h ấ t ; 6 8 . 7 % s i n h v i ê n I h i i r ắ e n g h i ệ m ô n t ậ p t o à n b ộ c h ư ơ n g t r n h ; 9 0 . 0 % s i n h v i ê n t h i t r ắ c n g h i ệ m
n h ậ n x é t r ằ n g đ ề t h i h ế t m ô n b a o p h ủ t o à n b ộ c h ư ơ n g t r n h . K ế t l u ậ n : N g â n h à n g c â u h ỏ i ư ắ c n g h i ệ m k h á c h q u a n p h ù h ợ p
v ớ i m ụ c t i ê u k i ê n t h ứ c , k ỹ n ă n g c ủ a m ồ n h ọ c , k ế t q u ả I h i p h â n l o ạ i đ ư ợ c k ế t q u ả h ọ c l ậ p c ủ a s i n h v i ê n .


* T ừ k h ó a : T r ắ c n g h i ệ m k h á c h q u a n ; S i n h v i ê n .


Effectiveness o f m ultiple choice test biophysics o f biology

­

biophysics faculty



Summary



M u l t i p l e c h o i c e t e s t i n g m e t h o d h a d b e e n a p p l i e d i n f i n a l e x a m s o f V i e t N a m U n i v e r s i t y o f T r a d i t i o n a l M e d i c i n e

from March 2012

10

November 2012. Objective: Determine the achievements and advantages/disadvantages of


m u l t i p l e c h o i c e t e s t i n g m e t h o d i n b i o p h y s i c s . M e t h o d : B u i l d u p m u l t i p l e c h o i c e q u e s t i o n b a n k a n d s u r v e y 2 0 1 s t u d e n t s
f r o m d i f f e r e n t t r a i n i n g s y s t e m s b e l o n g s t o I h e u n i v e r s i t y , a n d t h e d i f f i c u l t y a n d d i s t i n g u i s h i n g t h e q u e s t i o n s w e r e
d e t e r m i n e d b y e x p e r i m e n t a l t e a c h i n g m e t h o d s . R e s u l t s : T h e m u l t i p l e c h o i c e q u e s i i o n s a r e c o m m e n s u r a t e w i t h t h e
p r o g r a m a n d s u i t w i t h I h e t r a i n e e s ; r a n k f r o m t h e l o w e s t i o t h e h i g h e s t s c o r e ; 6 8 . 7 % o f s t u d e n t s w h o d i d t h e t e s t r e v i s e d
e n t i r e s t u d y p r o g r a m ; 9 0 . 0 % o f s t u d e n t s s a i d t h a t t h e e x a m s c o v e r e d t h e e n t i r e s t u d y p r o g r a m . C o n c l u s i o n : M u l t i p l e

c h o i c e q u e s t i o n b a n k f i t s w i l h t h e o b j e c t i v e s a n d s k i l l s o f I h e s u b j e c t , t h e t e s t r e s u l t s i s a b l e l o c l a s s t i f y l e a r n i n g r e s u l t ,
t h e r e f o r e e v a l u a t e t h e l e v e l o f s t u d e n t s a m o n g t h e s u b j e c t .


* Key words: Multiple choice test; Sludenl.


ĩ. ĐẶT VẤN ĐỀ



Thực hiện tốt công tác đào tạo, giảng viên không chỉ dạy mà cịn có một nhiệm vụ r t quan trọng là kiểm


tra xem sinh viên có học khơng và đã học được bao nhiêu gọi là ỉượng giá. Giảng viên có nhiều cách lượng


giá, trắc nghiệm ỉà một phương tiện có giá trị trong đào tạo.



Trong m y năm qua Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trương đưa phương pháp trắc nghiệm khách quan vào


áp dụng trong các kỳ thi quốc gia và sử dụng một ph n các bậc học.



Kiểm tra lượng giá tốt sẽ phản ánh được việc giảng dạy của giảng viên và việc học của sinh viên, giúp


cho các nhà quản lý giáo dục và đào tạo hoạch định được chiến lược trong quá trình quán ỉý và điều hành.


Việc cải tiến và đổi mới hệ thống cách thức kiểm tra, lượng giá kết quả học tập của sinh viên đã, đang và


luôn là v n đề mang tính c p thiết.



Để giúp Học viện Y Dược học c ổ truyền Việt Nam có cơ s khoa học hoàn thiện tốt hơn việc áp dụng


phương pháp lượng giá trắc nghiệm khách quan, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nh m:

Xác định


UĨI, nhược điểm cửa trắc nghiệm khách quan môn Lý sinh

-

Học viện Y Dược học c ổ truyền Việt Nam.



ĩ

L ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u


Mau điều tra sinh viên gồm 201 sinh viên của các hệ đào tạo.


Phương pháp nghiên cứu:



- Thực nghiệm sư phạm.



- Sử dụng mơ hình tương quan Alpha của Cronbach (Cronbach’s Coefficient Alpha).




*

Học viện Y Được c truyền Việt Nam



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Các bước tiến hành:



- Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan mơn Lý sinh:


Bước 1: Xác định mục đích sử dụng đề thi/ kiểm tra.



Bước 2: Chọn mẫu.



Bước 3: Xác định mục tiêu, phân tích nội dung chi tiết và xây dựng bảng ma trận nội dung chi tiết.


Bước 4: Viết câu hỏi thí.



Bước 5: Xem lại câu hỏi thi l n 1.


Bước

6

: Thử nghiệm.



Bước 7: Phân tích câu hỏi và bài thi.


Bước

8

: Xem lại câu hỏi thi l n 2.


Bước 9: Chỉnh sửa câu hỏi.


Bước 10: Tập hợp các câu hỏi thi.



- Độ khó và độ phân biệt của câu hỏi được xác định b ng phương pháp thực nghiệm sư phạm: Trắc


nghiệm trên đối tượng chọn mẫu và thống kê tỷ lệ sinh viên, trả lời đúng trắc nghiệm để thống kê độ khó (tỷ


lệ sinh viên iàm được). Trong đối tượng chọn mẫu được chia thành 3 nhóm để xác định độ tin cậy (Hiệu số


tỷ lệ sinh viên trả lời đúng nhóm điểm cao và nhóm điểm th p): Nhóm điểm cao ( chiếm từ 25% đến 30%),


nhóm có điểm th p (chiếm từ 25% đến 30%), cịn lại là nhóm điểm trung bình.



­ S ố l i ệ u t h u đ ư ợ c t r o n g n g h i ê n c ứ u đ ư ợ c p h â n t í c h , x ử l ý t h e o p h ư ơ n g p h á p t h ố n g k ê t o á n h ọ c t r ê n m á y

tính vói sự hỗ trợ của ph n mềm SPSS 16.0.



III. KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬN




Bảng 1. Bảng tiêu chuẩn phân loại câu hỏi lượng giá mơn Lý sinh



Nhóm câu hỏi

C p độ tư duy

Độ khó Cp)

Độ phân biệt (D)

Mục tiêu ìtrọng giá


Dễ

Nhớ, tái hiện, tái tạo

70% < p < 90%

D > 0.2

Lượng giá kiến thức



Trang bình

Hiểu, p đụng

55% <p <70%

D > 0.3

Lượng giá kỹ năng



Khó

Vận dụng linh hoạt

35% < p < 55%

D > 0.2

Lượng giá kỹ xảo


Kết quả cho th y Bộ môn Lý sinh đã phân chia ngân hàng câu hỏi thành 3 nhóm:



- Nhóm câu hỏi dễ: Đây là những câu hỏi trình độ nhớ, tái hiện, tái tạo và có độ khó 70% < p < 90%.


Nhóm câu hỏi này d ng để lượng giá kiến thức Lý sinh mà sinh viên ỉĩnh hội được sau khi két thúc mơn học.



- Nhóm câu hỏi trung bình: Đây là những câu hỏi ờ trình độ hiểu, p dụng và có độ khó 55% < p < 70%.


Nhóm câu hỏi này d ng để lượng giá kỹ năng mà sinh viên có được sau khi kết thúc mơn học.



- Nhóm câu hỏi khó: Những câu hỏi nhóm này ờ trình độ vận dụng linh hoạt và có độ khó 35% < p < 55%.


Nhóm câu hỏi này d ng để lượng giá kỹ xảo và năng lực giải quyết các tình huống của sinh viên.



Bảng 2. Sự ph hợp của nội đung bài thi với chương trình học


Nhóm Nhóm till trắc nghiệm khách



quan n =

201

Nhổm thi tụ' luận n = 201

p



Nội dung

<sub>n</sub>

<sub>Tỷ lệ (%)</sub>

<sub>n</sub>

<sub>Tỷ lệ (%)</sub>



Không ph hợp

7

3,5

24

11,9

<sub>0,001</sub>



Ph hợp

194

96,5

177

88

,i




Tông

201

100,0

201

100,0



96,5% sinh viên thi trắc nghiệm cho r ng nội dung đề thi ph hợp với chương trình học, cịn nhóm sinh


viên thi tự luận có 88,1% cho r ng nội dung đề thi là ph hợp chương trình. Mức độ khác biệt là 0,001.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bảng 3. Độ bao phù chương tr nh cùa đề thi hết mơn Lý sinh



Nhóm


Nội dung



Nhổm thi trắc nghiệm khách quan



n =

201

Nhổm ỉhi tự ỉuận

n =

201

p



n

Tỷ lệ

(%)

n

Tỷ ,lệ (%)



0,000



Khơng phủ kín chương trình

20

10,0

49

24,4



Phủ kín chương trình

181

90,0

152

75,6.



Tổng

201

00,0

201

,

00,0



90,0% sinh viên thi trắc nghiệm nhận xét r ng đề thi hết mơn bao phủ tồn bộ chương trình, cịn nhóm sinh


viên thi tự luận có 75,6% cho r ng đề thi hết mơn bao phủ tồn bộ chương trình. Mức độ khác biệt là 0.000.



N lió m đ iể m




Biểu đồ 1. Biểu đồ phân bố điềm thi trắc nghiệm lớp Y1


Điểm trung bình 6,969, độ lệch chuẩn 1,1336



­*— Điểm

T ần X uất



-* V
À tr




A r O '


}

ị\



J

r

\

A

A



i



' 1


'

\

I)



1



ĩ

]


y



! ị 1 1 Ị J



h
y \


\J


f\



X



\


ỉ\



s


À

ĩ\

J

ĩ'

I

\j

{{f

X

Ã

V

£

]ỉ

ì



1

3

5

7

9

11 13 15 17 19 2 1 23 25 27 29 3 1 33 35 37 39 41



N h ó m đ iề m



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

P h ổ đ i ể m l à l i ê n t ụ c t ừ đ i ể m t h ấ p n h ấ t đ ế n đ i ể m c a o n h ấ t , m ỗ i đ i ể m x u ấ t h i ệ n í t n h ấ t 1 l ầ n , n h i ề u n h ấ t 7 l ầ n ,
t r u n g b n h m ỗ i đ i ể m x u ấ t h i ệ n

2,4

l ầ n . N h ư v ậ y , n h ữ n g s i n h v i ê n t r o n g l ó p c ó đ i ể m s ố t r ù n g n h a u c h i ế m t ỷ l ệ
t r u n g b n h 2 , 4 % .


I V . K T L U Ậ N


-

Nội dung ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Lý sinh có độ tin cậy cao, phủ kín chương


t r n h , p h ù h ợ p v ớ i n ộ i d u n g v à m ụ c t i ê u k i ế n t h ứ c , k ỹ n ă n g c ủ a m ô n h ọ c .


» K ế t q u ả t h i t r ắ c n g h i ệ m k h á c h q u a n m ô n L ý s i n h c ó t h ể đ ù n g đ ể p h â n l o ạ i v à đ á n h g i á c h í n h x á c k ế t q u ả


học tập của sinh viên, với độ tin cậy và độ giá trị r t cao, đảm bảo tính cơng b ng và minh bạch.



T À Ĩ L I Ệ U T H A M K H Ả O


1. Phạm Thị Minh Đức (1999), Dạy học lích cực Irong đào tạo y học, NXB Y học.



2 . N g u y ễ n T h ị T h a n h H o a ( 2 0 0 7 ) , N g h i ê n c ứ u x â y d ự n g h ệ t h ố n g c â u h ò i t r ắ c n g h i ệ m đ ể k i ể m ư a đ á n h g i á k ế t q u à
h ọ c t ậ p p h ầ n c ơ h ọ c ­ v ậ t l ý đ ạ i c ư ơ n g c ủ a s i n h v i ê n t r ư ờ n g c a o đ ẳ n g k ỹ t h u ậ t m ỏ Q u ả n g N i n h , l u ậ n v ă n t h ạ c s ĩ , t r ư ờ n g
Đ ạ i h ọ c s ư p h ạ m T h á i N g u y ê n .


3 . N g u y ễ n C ô n g K h a n h ( 2 0 1 2 ) , k ỹ I h u ậ t đ o l ư ờ n g t r o n g n g h i ê n c ứ u k h o a h ọ c g i á o d ụ c , T à i l i ệ u b à i g i ả n g k h ó a đ à o
t ạ o T h ạ c s ĩ Đ o l ư ờ n g v à Đ á n h g i á t r o n g g i á o d ụ c .


4 . N g u y ễ n T r ư ờ n g S ơ n ( 2 0 1 0 ) , Đ á n h g i á q u y t r n h t h i ế t k ế đ ề t h i t r ắ c n g h i ệ m k h á c h q u a n t ạ i k h o a k h o a h ọ c t ự n h i ê n
v à x ã h ộ i Đ ạ i h ọ c T h á i n g u y ê n , L u ậ n v ă n T h a c s ĩ , t r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c T h á i n g u y ê n .


5 . D ư ơ n g T h i ệ u T ố n g ( 2 0 0 0 ) , T h ố n g k ê ứ n g d ụ n g t r o n g n g h i ê n c ứ u k h o a h ọ c g i á o d ụ c , N h à x u ấ t b ả n Đ H Q G H à N ộ i .


6

. Trung tâm đâm bào chẩt lượng đào tạo và Nghiên cứu phát Lriển giáo dục (2003), Giáo dục đại học chất lượng và


đánh giá, NXB Quốc gia Hà Nội.



ĐÁNH GIÁ TÍNH S N SÀNG ÁP D NG Y TÉ ĐIỆN T


TẠI THÁI BÌNH, VIỆT NAM



Ths. Đu-Hồng Đúc*; CN. Nguyễn Hằng Nguyệt Vân*


Hướng dẫn: PGS.TS. Phạm Việt Cường

*



T Ó M T Ẳ T


X u h ư ớ n g á p d ụ n g y t ế đ i ệ n í ử ( e H e a k h ) đ a n g g i a t ă n g t r ê n t h ế g i ớ i v à l à m ộ t v ấ n đ ề y t ế c ô n g c ộ n g đ á n g q u a n t â m .


V i ệ c n g h i ê n c ứ u đ á n h g i á t í n h s ẵ n s à n g á p d ụ n g y i ế đ i ệ n t ử t r o n g c á c c ơ s ở y t ế l ạ i m ỗ i q u ố c g i a l à c ầ n t h i ế t đ ể g i ứ p í c h
c h o c á c n h à q u ả n l ý , n h à h o ạ c h đ ị n h c h í n h s á c h đ ư a r a c á c q u y ế t đ ị n h c h í n h x á c c h o n h ữ n g t h à n h c ô n g t r o n g á p đ ụ n g y t ê
đ i ệ n t ử . M ụ c L iê u c ủ a n g h i ê n c ứ u n à y n h ằ m

(ĩ) Đánh giá tính s n sàng cứa hệ thống trong việc áp dạng y tể điện tử cho



các hoạt động y tể; (2) Phân tích thực trạng, điểm mạnh, điểm yểu và tính khả thi írong việc áp dụng y tể điện tử cho


các hoại động y tế tại một tỉnh cũa Việt Nam.

P h ư ơ n g p h á p : N g h i ê n c ứ u m ô t ả c ắ t n g a n g t ạ i t ỉ n h T h á i B n h c ó k ể t h ợ p
đ ị n h l ư ợ n g , đ ị n h t í n h v à r à s o á t l à i l i ệ u ư o n g q u á t r n h đ á n h g i á . Đ ố i l ư ợ n g n g h i ê n c ứ u l à c á c c á n b ộ l ã n h đ ạ o , n h â n v i ê n y t ê
c ù n g c á c v ã n b à n , q u y đ ị n h v ề t r i ể n k h a i y t ế đ i ệ n t ử t ạ i c á c t u y ế n . T h ô n g l i n đ ư ợ c t h u t h ậ p t ừ b ộ c ô n g c ụ đ á n h g i á đ ị n h
l ư ợ n g I h e o t h a n g đ o t h ứ b ậ c ( đ i ể m c à n g c a o l í n h s ẵ n s à n g c à n g l ớ n v ó i t ố i đ a 5 đ i ể m ) , ữ m h i ể u s ự s ẵ n s à n g c ủ a h ệ t h ố n g t h e o
5 n h ó m c ấ u p h ầ n ( s ự s ẵ n s à n g t h i ế t y ế u , s ự s ẵ n s à n g v ề c ô n g n g h ệ , s ự s ẵ n s à n g v ề c o n n g ư ò i , s ự s ẵ n s à n g v ê x ã h ộ i , s ự s ă n
s à n g v ề c h í n h s á c h ) k ế t h ọ p v ớ i c á c c u ộ c p h ò n g v ấ n s â u c ù n g c á c c â u h ỏ i m ờ b á n c ấ u t r ú c , s a u đ ó p h â n t í c h m ô t ả v à s o s á n h
g i ữ a c á c n h ó m . K ế t q u ã : 9 6 l ã n h đ ạ o v à 1 5 4 n h â n v i ê n t h a m g i a n g h i ê n c ứ u v ớ i n ữ ( 5 4 % ) , t u ổ i t r u n g b n h 3 6 , 6 ( ± 9 , 3 ) ,
s ố n ă m c ô n g t á c t r o n g n g à n h y t r u n g b n h 1 0 , 7 ( ± 8 , 5 ) , l ĩ n h v ự c c h u y ê n m ô n c h í n h : y t ế , h à n h c h í n h v à C N T T . Đ i ê m s ă n
s à n g c h u n g đ ư ợ c đ á n h g i á 3 , 7 ( ± 0 , 7 ) , t r o n g đ ó đ i ể m đ á n h g i á d ư ớ i g ó c n h n c ủ a l ã n h đ ạ o 4 , 0 ( ± 0 , 6 ) q a o h ơ n n h â n v i ê n 3 , 6
( ± 0 , 7 ) ( p < 0 , 0 5 ) ; đ i ể m đ á n h g i á t ạ i t u y ể n t ỉ n h 3 , 8 ( ± 0 , 6 ) c a o h ơ n t u y ế n h u y ệ n 3 , 7 ( ± 0 , 7 ) v à t u y ế n x ã 3 , 3 ( ± 0 , 5 ) ( p < 0 , 0 5 ) .


*

Đai học Y tế Công cộng



</div>

<!--links-->

×