Giáo án Công Nghệ 8
Ngày soạn: 20/01/2011
Ngày giảng: / /2011
Tiết 38 : ôn tập
Chơng V Phần cơ khí và chơng VI phần ATĐ
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Sự cần thiết các bộ phận máy phải truyền động và biến đổi CĐ .
Tỷ số truyền động của một số bộ truyền động. Nguyên lí làm việc của một số cơ cấu biến đổi
CĐ và truyền CĐ. ứng dụng của chúng (phạm vi ứng dụng của mỗi loại) trong thực tế cuộc
sống.
Vai trò của các nhà máy điện quy trình SX điện của các nhà máy điện. Vai trò của điện
năng trong SX và ĐS cũng nh sự phát triển CNHHĐH đất nớc.
- Kỹ năng: Các nguyên nhân gây tai nạn điện và biện pháp khắc phục. Tự đặt ra một tình
huống tai nạn điện và đa ra biện pháp cứu ngời bị tai nạn điện tối u nhất.
- Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và có tinh thần trách nhiệm.
* Xác định kiến thức trọng tâm: Kiến thức chơng 5 - 6
II. chuẩn bị:
*Gv soạn hệ thống câu hỏi ôn tập và hệ thống KT theo MT bài học
*Hs: Tự giác ôn tập theo HD của GV từ tiết trớc
*Gợi ý ứng dụng CNTT: (K)
III. tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (K)
3. Bài mới.
CáC Hoạt động của thày và trò Nội dung
HĐ 1: HD hệ thống câu hỏi ôn tập trong
chơng 5 , 6 và gợi ý đáp án .
- Tại sao các máy và thiết bị cần phải
truyền c/đ?
- Thông số nào đặc trng cho cho các bộ
truyền động quay? Viết công thức tỷ số
truyền của các bộ truyền động đó?
- Nêu ứng dụng và phạm vi ứng dụng của
các bộ truyền động?
-Trình bày nguyên lí làm việc của cơ cấu
HS hoạt động cá nhân trả lời CH của GV sau
đó thảo luận với cả lớp để có đáp án phù hợp
nhất.
Các máy cần truyền c/đ là vì:
- Các bộ phận của máy thờng đặt xa nhau, tốc
độ quay không giống nhau.
- Máy cần có bộ phận truyền c/đ có nhiệm vụ
truyền và biến đổi tốc độ quay cho phù hợp với
chức năng của máy.
- Thông số đặc trng ch các bộ truyền động là tỉ
số truyền i
Công thức của tỉ số truyền i là:
i =
d
bd
n
n
=
1
2
n
n
=
2
1
D
D
hay n
2
= n
1
. D
1
/ D
2
- Giải thích các kí hiệu:
- SGK trang100và101
Giáo viên: Cầm Thị Lụa 1 Trờng THCS Ngòi A
Giáo án Công Nghệ 8
tay quay con trợt?
- Cho một vài VD về cơ cấu biến CĐ đợc
dùng ở các máy?
- Trong mô hgình động cơ 4 kì có những cơ
cấu biến đổi CĐ nào?
- Trình bày nguyên lí làm việc của động cơ
4 kì?
- Vai trò của điện năng trong SX và đ/s?
- Nêu quy trình SX điện của các nhà máy
Thủy điện , nhà máy Nhiệt điện.?
- Vai trò của đờng dây điện là gì? của trạm
biến áp là gì?
- Trình bày các nguyên nhân gây tai nạn
điện? Các biện pháp an toàn điện thờng đợc
áp dụng là gì?
-Khi gặp một trờng hợp tai nạn về điện em
phải làm gì ? để giải thoát nạn nhân ra khỏi
nguồn điệnvà cấp cứu ngời đó nh thế nào?
- Khi tay quay 1 quay quanh trục A, đầu B của
thanh truyền 2 sẽ c/đ tròn, kéo theo con trợt 3
c/đ tịnh tiến qua lại trên gí số 4 (rãnh trợt).
- Khi tay quay quay đều nhng con trợt tịnh tiến
không đều.
- SGK trang103 và 104
- Có các cơ cấu biến đổi CĐ là: Cơ cấu trục
khuỷu thanh truyền; Cơ cấu cam cần
tịnh tiến để đóng mở vạn nạp van xả.
4 kì HĐ của động cơ có tên là:
- Kỳ 1: hút hỗn hợp nhiên liệu; van nạp mở,
van xả đóng.
- kì 2: nén hỗn hợp nhiên liệu Cả 2 van đèu
đóng
- Kì 3: Cháy- giãn nở sinh công
- Kì 4: xảhỗn hợp nhiên kiệu đã cháy; van
nạp đóng ; van xả mở.
Khi tay quay thì van nạp và van xả đóng mở đ-
ợc là nhờ cơ cấu truyền c/đ cam cần tịnh
tiến và c/đ quay theo quán tính của trục khuỷu
từ lần sinh công của kì trớc.
- SGKtrang114
- Nhà máy thủy điện:
- Nhà máy nhiệt điện:
- HS trả lời ..
- HS trả lời ..
- Theo cách đặt vấn đề của HS mà giải quyết.
HS thực hiện theo HD của GV.
áp dụng công thức :
Giáo viên: Cầm Thị Lụa 2 Trờng THCS Ngòi A
Thủy Năng
Của
Dòng nước
Tua
pin
Máy
Phát
điện
điện
năng
Làm
quay
Làm
quay
Phát
Nhiệt
Năng
Của than,
khí đốt
Hơi
Nước
Tua
pin
Máy
Phát
điện
điện
năng
đun
Nóng
nước
Làm
quay
Làm
quay
Phát
Giáo án Công Nghệ 8
HĐ 2 : Bài tập :
Đĩa xích của một xe đạp có 72 răng; Đĩa
lớp có 3 tầng : tầng 18 răng; tầng 20 răng;
và tầng 36 răng,
a, Tình tỉ số truyền của cơ cấu truyền động
xích khi để xích ở tầng líp 36 răng?
b, Điều chỉnh xích ở tầng líp có số răng nào
thì tỉ số truyền lớn nhất? Lúc đó đĩa xích
quay 1 vòng thì líp quay mấy vòng?
i =
1
2
n
n
=
2
1
Z
Z
(1) Hay n
2
=n
1
.
2
1
Z
Z
. (2)
Tóm tắt:
a, Z
1
=72
Z
2
=36
i
1
= ?
b, Z
1
= 72
Z
3
= 18
I
3
= ?
Giải
a, Tỷ số truyền của cơ cấu
truyền động khi để xích ở tầng
líp 36 răng là:
i = Z
1
/ Z
2
=72:36 =2
b, Theo công thức (1) thì đĩa
nào có số răng ít hơn thì số
vòng quay lớn hơn. Vậy , khi
để xích ở tầng líp 18 răng thì
tỷ số truyền là lớn nhất và khi
đó đĩa xích quay 1 vòng thì líp
quay đợc 4 vòng; Vì :
i = n
2
/ n
1
= Z
1
/ Z
2
=72 :18 = 4
Suy ra : n
2
=4n
1
(với n
2
là tốc
độ quay của líp; n
1
là tốc độ
quay của đĩa xích).
4. Củng cố: (3 phút)
- Làm bài tập và trả lời câu hỏi sgk
5. Hớng dẫn học ở nhà:(2 phút)
- GV giúp HS tổng kết các kiến thức cần nhớ trong ND bài học (dựa vào MT của bài học)
- Tiếp tục ôn tập theo các câu hỏi cuối mỗi bài trong phạm vi chơng 5 và 6.
- Chuẩn bị tốt cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Giáo viên: Cầm Thị Lụa 3 Trờng THCS Ngòi A
Gi¸o ¸n C«ng NghÖ 8
Ngµy so¹n: 12/02/2011
Ngµy gi¶ng: /02/2011
TiÕt 39 - KiªmTra 1 tiÕt
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiểm tra nhằm đánh giá HS về nhận biết các nội dung kiến thức ở chương 5 và 6 theo
nội dung đã được ôn tập
- Sự cần thiết các bộ phận máy phải truyền động và biến đổi CĐ .
- Tỷ số truyền động của một số bộ truyền động. Nguyên lí làm việc của một số cơ cấu
biến đổi CĐ và truyền CĐ. Ứng dụng của chúng (phạm vi ứng dụng của mỗi loại) trong thực
tế cuộc sống.
- Vai trò của các nhà máy điện – quy trình SX điện của các nhà máy điện. Vai trò của
điện năng trong SX và ĐS cũng như sự phát triển CNHHĐH đất nước.
- Các nguyên nhân gây tai nạn điện và biện pháp khắc phục. Tự đặt ra một tình huống tai
nạn điện và đưa ra biện pháp cứu người bị tai nạn điện tối ưu nhất.
2. Rèn ý thức làm bài trung thực, nghiêm túc và có chất lượng tốt.
II. Chuẩn bị:
1. Gv soạn đề kiểm tra theo HD chuẩn kiến thức.
2. HS ôn tập kĩ theo HD bài trước, chuẩn bị đủ điều kiện cho bài thi kiểm tra.
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.
HĐ1 Ôn định tổ chức , Gv: kiểm tra điều kiện kiểm tra của HS.
HĐ2: GV chép đề bài cho HS
ĐỀ BÀI:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Gi¸o viªn: CÇm ThÞ Lôa 4 Trêng THCS Ngßi A
Gi¸o ¸n C«ng NghÖ 8
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
HĐ3 ; HS làm bài kiểm tra theo quy chế, Gv giám sát HS làm bài nghiêm túc.
HĐ4; Thu bài và soát bài. Nhận xét giờ kiểm tra .
HĐ5.HDVN: Đọc bài 36 và bài 37. Tìm hiểu vật liệu dùng trong kĩ thuật điện,và cách
phân loại đồ dùng điện như thế nào?
Gi¸o viªn: CÇm ThÞ Lôa 5 Trêng THCS Ngßi A
Giáo án Công Nghệ 8
Ngày soạn: /02/2011
Ngày giảng: /02/2011
Chơng VII: Đồ dùng điện gia đình
Tiết 40 (Bài 36 + 37): Vật liệu kĩ thuật điện
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Nhận biết đợc vật liệu dẫn điện, VL cách điện, VL dẫn từ. Hiểu đợc đặc tính và
công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện. HS vận dụng đợc kiến thức và liên hệ đợc với
thực tế. Hiểu đợc nguyên lý biến đổi năng lợng điện và chức năng mỗi nhóm đồ dùng điện.
Hiểu đợc các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
- Kỹ năng: HS có ý thức sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật.
- Thái độ: Biết đợc vật liệu dẫn điện, VL cách điện, VL dẫn từ. Hiểu đợc các số liệu kĩ thuật
của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
* Xác định kiến thức trọng tâm: Nhận biết đợc vật liệu dẫn điện, VL cách điện, VL dẫn từ.
II. chuẩn bị:
*GV: GA, đồ dùng dạy học. Mẫu các vật liệu cách điện, một hộp số quạt trần.
Tranh vẽ các đồ dùng điện trong gia đình, một số nhãn hiệu đồ dùng điện.
*HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
+ Ôn lại tính chất của vật liệu cơ khí ( bài 18/60) và đọc trớc bài 36.
III. tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Để chế tạo ra đợc một máy điện hay 1 thiết bị điện cần có những loại vật liệu nào ? các vật liệu
đó có đặc tính gì và ứng dụng nh thế nào ?
Bài hôm nay các em sẽ tìm hiểu những vấn đề đó.
3. Bài mới.
CáC Hoạt động của thày và trò Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu các vật liệu dẫn điện:
- Cho HS quan sát cấu tạo của 1 hộp số quạt
trần.
- GV chỉ vào từng bộ phận và hỏi vật liệu làm
từng bộ phận đó.
- GV đàm thoại cùng HS để đa ra KN
? Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì ? Hãy
kể tên các vật liệu dùng để dẫn điện mà em
biết ?
- GV hớng cho HS cách phân loại VLDĐ
? ứng dụng của các vật liệu đó nh thế nào ?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nhỏ SGK.
HĐ 2: HD tìm hiểu vật liệu cách điện.
- Em hiu thế nào là VLCĐ?
- Hãy kể tên các VLCĐ mà em biết?
I. Vật liệu dẫn điện:
1. Khái niệm: Là vật liệu mà dòng điện chạy
qua đợc.
2. Đặc tính: Vật liệu dẫn điện có điện trở suất
nhỏ
( 10
-6
- 10
-8
m)
3. Phân loại và ứng dụng:
- Chất khí: Hơi thuỷ ngân trong bóng đèn cao
áp.
- Chất lỏng: axit, bazơ, muối
- Chất rắn:
+ Kim loại: Cu; Al làm lõi dây dân điện.
+ Hợp kim: pheroniken, nicrom khó nóng
chảy làm dây đốt nóng trong bàn là, bếp điện.
II. Vật liệu cách điện.
1. Khái niệm:
Giáo viên: Cầm Thị Lụa 6 Trờng THCS Ngòi A
Giáo án Công Nghệ 8
- VLCĐ thờng đợc dùng trongTB , Đồ dùng
điện ở bộ phận nào?
HD tơng tự nh phần trên.
HĐ 3: HD tìm hiểu vật liệu dẫn từ.
- GV cho hs quan sát máy biến áp
? Lõi của máy biến áp làm bằng vật liệu gì
? Trong thực tế vật liệu nào là vật liệu dẫn từ
và ứng dụng của nó ?
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần III SGK.
- GV kết luận.
HĐ5: Hớng dẫn tìm hiểu phân loại đồ
dùng điện và các số liệu kĩ thuật :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 và trả lời
câu hỏi SGK.
? Thiết bị ở hình 1 và 2 năng lợng đầu vào là
gì ? Năng lợng đầu ra là gì ?
KL điện năng biến đổi thành quang năng.
- Các thiết bị khác hớng dẫn tơng tự và làm
BT sách giáo khoa (bảng 37.1)
- Gv đa ra một số nhãn đồ dùng điện để HS
quan sát và tìm hiểu.
? Số liệu kĩ thuật gồm các đại lợng gì ? SLKT
do ai quy định
- Cho HS đọc và trả lời câu hỏi SGK/ 133.
- Tại sao bóng đèn sợi đốt cắm vào ắc quy ko
sáng ?
? Các số liệu kĩ thuật có ý nghĩa nh thế nào
khi mua và sử dụng đồ điện.
- GV cho HS làm bài tập và trả lời câu hỏi
SGK/133
Vật liệu cách điện là những vật liệu không
cho dòng điện chạy qua.
2. Tính chất:
- Tính cách điện đặc trng bằng điện trở suất
(10
8
- 10
13
m)
*. Phân loại:
- Chất khí: khí trơ; không khí.
- Chất lỏng: Dầu biến thế.
- Chất rắn: Nhựa; thuỷ tinh
3. ứng dụng:
Chế tạo vỏ dây dẫn, vỏ thiết bị và các bộ
phận cách điện trong thiết bị.
III. Vật liệu dẫn từ
- Khái niệm: là những vật liệu mà đờng sức từ
chạy qua.
- Phân loại và ứng dụng.
+ Thép KTĐ làm lõi máy biến áp, lõi máy
phát điện, động cơ điện.
+ Anicô: làm nam châm vĩnh cửu.
+ ferit làm ăng ten
+ pecmalôi làm lõi các động cơ điện chất lợng
cao.
IV. Phân loại đồ dùng điện:
1. Đồ dùng loại điện - quang: biến đổi điện
năng thành quang năng để chiếu sáng
2. Đồ dùng loại điện - nhiệt: biến đổi điện
năng thành nhiệt năng để đốt nóng, nấu cơm
3. Đồ dùng loại điện - cơ: biến đổi điện năng
thành cơ năng làm quay các máy nh máy bơm
nớc, quạt điện
V. Các số liệu kĩ thuật.
1.Các đại lợng điện định mức:
- Điện áp định mức U đơn vị là (V).
- Dòng điện định mức I đơn vị là (A).
- Công suất định mức P đơn vị là (W).
2. ý nghĩa của số liệu kĩ thuật
Chọn đồ dùng điện có điện áp định mức phù
hợp với điện áp sinh hoạt nhằm cho đồ
dùng điện làm việc bt
4. Củng cố: (3 phút)
- Làm bài tập và trả lời câu hỏi sgk
- Gv yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK 130+133.
Giáo viên: Cầm Thị Lụa 7 Trờng THCS Ngòi A
Giáo án Công Nghệ 8
- Gợi ý để HS trả lời đợc câu hỏi cuối bài 36+37.
5. Hớng dẫn học ở nhà:(2 phút)
- HDVN; Đọc trớc bài 38 SGK trang134. tìm hiểu ngời ta tìm ra điện từ năm nào và buổi ban
đàu ngời ta dùng điện ntn?
Ngày soạn: /02/2011
Ngày giảng: / 02/2011
Tiết 41 Bài 38: đồ dùng điện quang. đèn sợi đốt
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Biết phân lọai các loại đèn dựa vào nguyên lí làm việc của đèn. Hiểu đợc cấu tạo
và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt. Biết đợc 1 số đặc điểm và các số liệu kĩ thuật của đèn
sợi đốt. Biết lựa chọn và sử dụng đèn sợi đốt hợp lý. Hiểu đợc u và nhợc điểm của đèn sợi đốt
để biết lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng ở gia đình.
- Kỹ năng: Hiểu đợc nguyên lí làm việc , thấy đợc u và nhợc điểm của đèn sợi đốt, từ đó biết
chọn lựa đèn để chiếu sáng sao cho phù hợp.
- Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và có tinh thần trách nhiệm.
* Xác định kiến thức trọng tâm: Hiểu đợc u và nhợc điểm của đèn sợi đốt để biết lựa chọn hợp
lí đèn chiếu sáng ở gia đình.
II. chuẩn bị:
*GV: Su tầm tranh ảnh về cộng nghệ chiếu sáng hiện nay( ở gia đình , nơi công cộng, rạp hát ,
) . Đèn sợi đốt các loại ( tròn, quả nhót, đèn trang trí, bóng đèn pin, theo công suất ; 6V,
12V, 220V, theo công suất)
*HS: Đọc trớc nội dung bài và tìm hiểu cấu tạo và cách làm việc của đèn sợi đốt.
*Gợi ý ứng dụng CNTT: (K)
III. tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Hãy kể tên những bộ phận làm bằng vật liệu dẫn điện trong các đồ dùng điện mà em
biết? Chúng làm từ vật liệu gì?
Có mấy loại đồ dùng điện ? cho ví dụ mỗi loại?
3. Bài mới.
CáC Hoạt động của thày và trò Nội dung
HĐ 1: Tìm cách phân loại đèn điện chiếu
sáng:
GV: Các em có biết ai là ngời phát minh ra
bóng đèn sợi đốt và vào năm nào ko?
? Đèn điện đợc phân loại nh thế nào ?
- Hãy quan sát hình 38.1 SGK cho ví dụ mỗi
loại chúng đợc dùng thắp sáng ở đâu?
I. Phân loại đèn điện:
- Đèn điện tiêu thụ điện năng và biến đổi ĐN
thành quang năng
- Dựa vào nguyên lí làm việc , ta chia đèn
diện thành 3 loại :
- Đèn sợi đốt.
- Đèn huỳnh quang.
Giáo viên: Cầm Thị Lụa 8 Trờng THCS Ngòi A
Giáo án Công Nghệ 8
HĐ 2: HD tìm hiểu cấu tạo và NLLV
- GV yêu cầu hs quan sát tranh vẽ và vật thật.
? Các bộ phận chính của đèn sợi đốt là gì ?
? Vì sao sợi đốt làm bằng vonfram ?
? Vì sao phải hút hết không khí và bơm khí
trơ vào bóng ?
? Đuôi đèn có cấu tạo nh thế nào ?
? Có mấy dạng đuôi đèn ?
- GV yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi ở phần
4 SGK/136.
? Đèn sợi đốt có những u điểm và nhợc điểm
gì ?
HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm và SLKT , và
cách sử dụng đèn sợi đốt:
? Trên bóng đèn có ghi các số liệu kĩ thuật
nào ?ý nghĩa?
? Đèn sợi đốt có công dụng gì ?
Dùng đèn sợi đốt có tiết kiệm ĐN không vì
sao? Vậy, theo em nên dùng đèn sợi đốt để
thắp sáng ở những nơi nào trong nhà ?
- Đèn phóng điện.(cao áp Hg, cao áp Na,..)
II. Đèn sợi đốt:
1. Cấu tạo :3 bộ phận chính:
a. Sợi đốt: là dây kim loại có dạng lò xo
xoắn, làm bằng vonfram.
b./ Bóng thuỷ tinh: làm bằng thuỷ tinh chịu
nhiệt, trong có chứa khí trơ (acgon, kripton..)
làm tăng tuổi thọ của sợi đốt.
c./ Đuôi đèn: làm bằng đồng hoặc sắt tráng
kẽm và đợc gắn chặt với bóng. Trên đuôi có 2
cực tiếp xúc cách điện nhau bằng thủy tinh
đen.
Có hai kiểu đuôi: đuôi xoáy và đuôi ngạnh.
2. Nguyên lý làm việc:
Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc
đèn làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao,
dây tóc phát sáng.
3. Đặc điểm của đèn sợi đốt.
a. Đèn phát ra ánh sáng liên tục
b. Hiệu suất phát quang thấp.
4%
đến5%ĐN tiêu thụ biến thành QN.
c. Tuổi thọ thấp.
1000h
4. Số liệu kĩ thuật:
- Điện áp định mức: 127V; 220V.
- Công suất định mức: 40W; 60W
5. Sử dụng: chiếu sáng ở phòng ngủ, nhà tắm,
bàn học hiên, bóng đèn trang trí công suất
nhỏ
4. Củng cố: (3 phút)
- Làm bài tập và trả lời câu hỏi sgk
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ, hệ thống lại NDKT các câu hỏi cuối bài/136
- Mở rộng câu 3: ngoài những đặc điểm trên đèn sợi đốt có u : ctạo đơn giản ,dễ tháo lắp, dễ
thay thế, giá thành rẻ,cho nên vẫn đợc dùng nhiều.
5. Hớng dẫn học ở nhà:(2 phút)
- Trả lời các câu hỏi SGK và đọc trớc bài 39.
Ngày soạn: /02/2011
Giáo viên: Cầm Thị Lụa 9 Trờng THCS Ngòi A
Giáo án Công Nghệ 8
Ngày giảng: / 02/2011
Tiết 42 Bài 39: đèn huỳnh quang.
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Biết đợc cấu tạo của đèn ống huỳnh quang. Hiểu đợc nguyên lý làm việc và đặc
điểm của đèn ống huỳnh quang. Hiểu đợc u và nhợc điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn
hợp lí đèn chiếu sáng trong nhà.
- Kỹ năng: Cấu tạo , nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn huỳnh quang.
- Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và có tinh thần trách nhiệm.
* Xác định kiến thức trọng tâm: Hiểu đợc nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn ống huỳnh
quang.
II. chuẩn bị:
*GV: Chuẩn bị cho cả lớp: Bộ đèn ống huỳnh quang (cả giá và đèn). Đèn compắc huỳnh
quang có cả đui tơng ứng.
*HS : Chuẩn bị bóng đèn huỳnh quang hỏng đập vỡ chỉ lấy đầu cực của đèn.
*Gợi ý ứng dụng CNTT: (K)
III. tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Nêu đặc điểm của dèn sợi đốt? Theo em biết thì dùng đèn sợi đốt có tiết kiệm điện năng
không? hiện nay gia đình em thờng dùng loại đèn nào?
3. Bài mới.
* Hiện nay : KH phát triển rất nhiều đèn đợc sx có hiệu suất phat quang cao và tiết kiệm
điện năng , trong đó có 2 loại đèn chủ đạo là đèn huỳnh quang và compắc huỳnh quang. Bài
hôm nay nay tìm hiểu những u việt của các loại đèn này.
CáC Hoạt động của thày và trò Nội dung
HĐ 1:Tìm hiểu cấu tạo , nguyên lí, đặc
điểm, SLKT và công dụng của đèn huỳnh
quang:
? Cấu tạo các bộ phận chính của đèn ống
huỳnh quang ?
- GV kết luận.
? Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì trong
nguyên lí làm việc của đèn ?
- GV kết luận và đa ra NLLV.
- GV nêu và giải thích các đặc điểm của đèn
I. Đèn ống huỳnh quang:
1.Cấu tạo:
a) ống thuỷ tinh:
Có chiều dài khác nhau: 0,6m; 1,2m Mặt
trong có lớp bột huỳnh quang, đợc hút hết
KK , bơm khí trơ và ít hơi Hg.
b) Điện cực: có 2điện cực làm bằng vonfram,
có tráng lớp bari - oxit để cực phát ra điện từ.
Mỗi cực có 2chân đèn.
2. Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện, hiện tợng phóng điện giữa hai
điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử
ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ
bên trong ống phát ra ánh sáng. Màu sắc của
ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang.
Giáo viên: Cầm Thị Lụa 10 Trờng THCS Ngòi A
Giáo án Công Nghệ 8
huỳnh quang.
? Tuổi thọ của đèn HQ nh thế nào ?
? Vì sao phải phóng điện ? và cần có điều
kiện gì để phóng điện ?
? Đèn huỳnh quang có những số liệu kĩ thuật
nào?
? Đèn HQ sd nhiều ở đâu?
HĐ 2: Tìm hiểu đèn com păc
- Yêu cầu hs quan sát hình 39.2
GV:Trực quan đèn ống huỳnh quang - HS
quan sát nhận xét CT.
? Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc và u
điểm của đèn compac.
HĐ 3: So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh
quang:
- Yêu cầu hs đọc và làm bài tập nhỏ
SGK/139
3. Đặc điểm của đèn ống HQ.
a) Hiện tợng nhấp nháy.
b) Hiệu suất phát quang.
Khi đèn làm việc, khoảng 20% đến 25% điện
năng tiêu thụ của đèn đợc biến đổi thành
quang năng.
c) Tuổi thọ: khoảng 8000 giờ.
d) Mồi phóng điện: vì hai điện cực cách xa
nhau, để đèn phóng điện đợc cần phải mồi
phóng điện. Ngời ta dùng chấn lu điện cảm và
tắc te, hoặc chấn lu điện tử.
4. Các số liệu kĩ thuật. Điện áp 220V
Dài ống 0,6m .CS 18W ; 20W
Dài ống 1,2m .CS 36W; 40 W
5. Sử dụng : phổ biến rộng rãi
II. Đèn compac huỳnh quang:
Về nguyên lí đèn compac giống đèn huỳnh
quang nhng khác về cấu tạo nhỏ gọn hơn và
hiệu suất phát quang gấp khoảng 4 lần đèn sợi
đốt.
III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
Bảng39.1 SGK/139
Bảng 39.1 SGK ?139: So sánh u điểm và nhợc điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang:
Loại đèn u điểm Nhợc điểm
Đèn sợi đốt
1. ánh sáng liên tục
2. Không cần chấn lu
1. Không tiết kiệm điện năng
2. Tuổi thọ thấp
Đèn huỳnh quang.
1. Tiết kiệm điện năng
2. Tuổi thọ cao
1. ánhsáng không liên tục
2. Cần thêm chấn lu
4. Củng cố: (3 phút)
- Làm bài tập và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc phần ghi nhớ, hệ thống lại NDKT các câu hỏi cuối bài/136. Các câu hỏi cuối bài/139
- Nhận xét giờ học
5. Hớng dẫn học ở nhà:(2 phút)
- Trả lời các câu hỏi SGK và đọc trớc bài 39, 40
- Kẻ mẫu báo cáo thực hành SGK trang 142 để chuẩn bị cho bài sau.
Ngày soạn: 01/01/2011
Ngày giảng: / /2011
Giáo viên: Cầm Thị Lụa 11 Trờng THCS Ngòi A
Giáo án Công Nghệ 8
Tiết 39 Bài 40 Thực hành:
đèn ống huỳnh quang.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiễn thức: Biết đợc cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lu, tắc te.
2. Kĩ năng: Hiểu đợc nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy tắc về an toàn điện, đảm bảo an toàn điện.
* Xác định kiến thức trọng tâm: Hiểu rõ cấu tạo, giải thích SLKT, tìm hiểu chức năng các bộ
phận đèn khi vận hành bộ đèn.
II. chuẩn bị:
*GV: Một bộ đèn huỳnh quang lắp sẵn trên bảng thực hành (mẫu) Vật liệu: 1 cuộn băng dính,
dây dẫn điện (5 m dây đôi) Thiết bị đồ dùng: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, tua vít,phích cắm điện
tốt. ổ cắm điện dây dài.
*HS: Lập bảng mẫu báo cáo theo hớng dẫn SGK trang 142 vào giấy.
*Gợi ý ứng dụng CNTT: (K)
III. tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV chia nhóm TH
- GV kiểm tra các nhóm việc chuẩn bị TH: mẫu báo cáo TH sgk trang 142
- Kiểm việc nắm nội quy an toàn lao động TH
3. Bài mới.
Các Hoạt động thực hành TG
HĐ 1:HD nội dung TH:
1. Muc tiêu :
(- Phần mục tiêu của bài học)
2. Chuẩn bị:
( Phần I sgk/ 141)
3. Nội dung và trình tự thực hành
- Đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật
của đèn huỳnh quang.
- Quan sát, tìm hiểu cấu tạo, chức năng các
bộ phận của đèn.
- GV HD học sinh quan sát và, tìm hiểu cấu
tạo và đặt câu hỏi để hs trả lời về chức năng
các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, ghi
vào mục 2 báo cáo thực hành.
- Gv đã mắc sẵn mạch điện, và tìm hiểu cách
nối dây và đặt câu hỏi:
? Cách nối các phần tử trong mạch điện nh
thế nào ?
- HS chú ý theo dõi GV nêu MT để nắm đợc
các nội dung KT và KN cần đạt đợc sau giờ
thực hành này.
- Nhóm trởng báo cáo với Gv về sự chuẩn bị
của nhóm mình.
- HS quan sát đèn ống huỳnh quang, đọc và
tìm hiểu ý nghĩa của SLKT.
- HS quan sát đèn ống huỳnh quang tìm hiểu
cấu tạo và trả lời câu hỏi về chức năng các bộ
phận của đèn ống huỳnh quang, ghi vào mục 2
báo cáo thực hành.
- Quan sát mạch điện mắc sẵn, và tìm hiểu
Giáo viên: Cầm Thị Lụa 12 Trờng THCS Ngòi A
Giáo án Công Nghệ 8
- Kết quả tìm hiểu ghi vào mục 3 báo cáo
thực hành.
- Gv đóng điện và chỉ dẫn học sinh quan sát
hiện tợng phóng điện ở tắc te và đèn phát
sáng
- Quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ
đèn huỳnh quang.
- Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát
sáng.
HĐ 2: thực hành:
- Học sinh hoạt động theo nhóm 8 ngời.
- Cho các nhóm thực hành theo quy trình
trên.
- GV phân nhóm và phát mẫu báo cáo thực
hành cho hs.
- Giới thiệu cách làm vào báo cáo thực hành.
- GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành.
- Giúp đỡ nhóm học sinh yếu.
- Giải đáp một số thắc mắc của hs
Làm bài tập thực hành theo các bớc và ghi
kết quả vào báo cáo thực hành
cách nối dây và trả lời câu hỏi của GV, ghi kết
quả tìm hiểu vào mục 3 báo cáo thực hành.
- Hs quan sát và nhận xét.
- ổn định tổ chức nhóm.
- Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các
bớc tiến hành (theo hớng dẫn ở trên).
- Ghi vào báo cáo thực hành. ( theo mẫu TH
trong chơng trình)
- Ngừng luyện tập và thu dọn vệ sinh.
- Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực hành.
- Thu báo cáo TH.
Rút kinh nghiệm cho bản thân
- Đợc GV cho xem một bài viết thu hoạch có
chất lợng khá tốt để rút kinh nghiệm. (mẫu
TH)
4. Kết thúc (5 phút)
- GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và tự đánh giá kết quả.
- GV đánh giá giờ làm bài tập thực hành:
- Sự chuẩn bị của hs.
- Cách thực hiện quy trình.
- Thái độ học tập.
- HD hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
5. Hớng dẫn học ở nhà:(2 phút)
Đọc trớc bài (41+42+43). Kẻ Mẫu báo cáo TH theo HD sgk trang 150.
Ngày soạn: 01/01/2011
Giáo viên: Cầm Thị Lụa 13 Trờng THCS Ngòi A
~
1
3
2
Giáo án Công Nghệ 8
Ngày giảng: / /2011
Tiết 40 - Bài 41
đồ dùng loại điện nhiệt Bàn là điện
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiễn thức: Hiểu đợc nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt. Hiểu đợc cấu tạo,
NLLV và cách sử dụng bàn là điện. Có thể tìm hiểu đợc các đồ dùng loại điện nhiệt khác.
2. Kĩ năng: Biết dùng bàn là điện an toàn về điện và đúng cách.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn đồ dùng điện đảm bảo an toàn.
* Xác định kiến thức trọng tâm: Nguyên lí chung của đồ dùng loại điện nhiệt. Nguyên lí
làm việc của bàn là điện và nồi cơm điện.
II. chuẩn bị:
*GV: Đồ dùng dạy học, tranh vẽ bàn là điện.
*HS :SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
*Gợi ý ứng dụng CNTT: (K)
III. tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu các t/d của dòng điện?
3. Bài mới.
CáC Hoạt động của thày và trò Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu NLLV của đồ dùng loại
điện nhiệt.
? Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện.
- GV kết luận
? Vì sao dây đốt nóng làm bằng vật liệu có
điện trở suất lớn và chịu đợc nhiệt độ cao.
? So sánh điện trở suất và khả năng chịu
nhiệt độ của niken crôm với pherô crôm , tại
sao ngời ta chọn dây niken crôm hơn là
pheroo crôm?
HĐ2: Tìm hiều bàn là điện.
- Quan sát hình vẽ 41.1
? dây đốt nóng của bàn là làm bằng vật liệu
gì ? và đợc lắp trong bàn là nh thế nào ?
- GV cho hs quan sát bàn là điện.
? Đế của bàn là có cấu tạo nh thế nào ?
chức năng của nó ?
? Nắp của bàn là có cấu tạo ntn ?
I. Đồ dùng loại điện nhiệt.
1. Nguyên lí làm việc:
Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy
trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành
nhiệt năng.
2. Dây đốt nóng : R =
S
l
- Dây đốt nóng làm bằng vật liệu có điện trở
suất lớn( vd: niken crôm có điện trở suất =
1,1. 10
-6
m) chịu đợc nhiệt độ cao
II. Bàn là điện:
1/ Cấu tạo:
a. Dây đốt nóng:
Làm bằng hợp kim niken - crom. Đợc đặt
trong rãnh (ống) của bàn là và cách điện với
vỏ.
b./ Vỏ bàn là:
- Vỏ gồm:
+) đế làm bằng gang đánh bóng hoặc mạ
crôm.
+) Nắp: làm bằng nhựa hoặc thép trên có
Giáo viên: Cầm Thị Lụa 14 Trờng THCS Ngòi A
Giáo án Công Nghệ 8
? Vậy nguyên lí làm việc của bàn là nh thế
nào ?
- Quan sát bàn là
? Trên bàn là có các số liệu kĩ thuật nào ?
? Khi sử dụng bàn là cần chú ý những gì ?
? Vì sao ?
Về các đồ dùng loại điện nhiệt nguyên tắc cơ
bản giống nhau , còn tùy mục đích sử dụng
nhiệt vào việc gì mà có cấu tạo kiểu dáng
khác nhau.
HĐ 3: Hớng dẫn tự học bài 42:
Em hãy kể tên các đồ dùng điện nhiệt khác
có ở gia đình ? Trong các đồ dùng nêu ở trên
hình, em hãy nhận ra đồ dùng loại điện
nhiệt?
? Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của
nồi cơm điện?
gắn tay cầm bằng nhựa và đèn báo, rơle
nhiệt, núm điểu chỉnh nhiệt độ ghi SLKT.
2. Nguyên lý làm việc:
Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt
nóng toả nhiệt đợc tích vào đế của bàn là
làm nóng bàn là.
3. Số liệu kĩ thuật:
- Điện áp đm: 127V, 220V
- Công suất đm: 300W đến 1000W.
4. Sử dụng:
- Sử dụng đúng điện áp định mức.
- Khi là không để mặt đế bàn là trực tiếp
xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo
- Điều chỉnh nhiệt độ của bàn là phù hợp với
loại vải cần là.
- Giữ gìn mặt đế bàn là luôn sạch và nhẵn.
- Đảm bảo an toàn khi sd.
4. Củng cố: (3 phút)
- Làm bài tập và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc nội dung cần TH bài 43
- Tìm hiểu các đồ dùng loại điện nhiệt (bàn là điện , nồi cơm điện,bếp điện ) về: cấu tạo ,
ghi lại SLKT.
5. Hớng dẫn học ở nhà:(2 phút)
- Trọng tâm là phần I và II bàn là điện
- Các đồ dùng loại điện khác cấu trúc nghiên cứu nh phần nghiên cứu về bàn là.
Ngày soạn: 01/01/2011
Ngày giảng: / /2011
Tiết 41 - Bài 44:
đồ dùng loại điện - cơ .
Giáo viên: Cầm Thị Lụa 15 Trờng THCS Ngòi A
Giáo án Công Nghệ 8
Quạt điện. Thực hành quạt điện.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiễn thức: Hiểu đợc cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng của động cơ điện 1 pha.
2. Kĩ năng: Hiểu đợc NLLV và cách sử dụng quạt điện.
3. Thái độ: Có ý thức tự tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng quạt điện đúng KT. Có ý thức giữ
gìn đồ dùng điện đảm bảo an toàn.
* Xác định kiến thức trọng tâm: Hiểu đợc cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng của
động cơ điện 1 pha. Hiểu đợc NLLV và cách sử dụng quạt điện.
II. chuẩn bị:
*GV: GA, đồ dùng dạy học. Mô hình động cơ một pha. Tranh vẽ bàn là điện.
*HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
*Gợi ý ứng dụng CNTT: (K)
III. tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Em hãy kể tên một số đồ dùng loại điện- cơ mà em biết? Theo em chúng có vai trò gì với SX
và đ/s con ngời?
3. Bài mới.
CáC Hoạt động của thày và trò Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo của động cơ điện
một pha:
Yêu cầu hs quan sát hình 44.1; 44.2 và 44.3.
? Cấu tạo của động cơ gồm mấy phần ?
? Stato có cấu tạo nh thế nào ?
? Trên Stato có các rãnh hoặc cực để làm
gì ?
- GV cho hs quan sát mô hình(có)
? Rôto có cấu tạo nh thế nào ?
I. Động cơ điện 1 pha
1. Cấu tạo:
Có 2 bộ phận chính.
a. Stato ( phần đứng yên). H44.1
- Đợc ghép bằng các lá thép KTĐ cách điện
với nhau bằng lớp sơn cách điện mỏng.
- Trên Stato có các rãnh hoặc cực quấn dây
điện từ, dây quấn cách điện với lõi thép
bằng giấy cách điện.
b. Rôto ( phần quay ). H44.2
- Gồm lõi và lồng sóc lõi đợc ghép bằng các
lá thép KTĐ cách điện với nhau.
- Trên lõi có các rãnh chứa những thanh
nhôm, hai đầu của thanh nhôm nối với hai
vòng nhôm tạo thành cái lồng (lồng sóc).
2. Nguyên lý làm việc:
- Động cơ điện làm việc dựa vào tác dụng từ
của dòng điện.
- Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong
dây quấn Stato và dòng điện cảm ứng trong
dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện
làm cho rôto của động cơ quay.
3. Các SLKT: SGK/152.
4. Sử dụng: SGK/152,153
Giáo viên: Cầm Thị Lụa 16 Trờng THCS Ngòi A