Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>*Cuộc đời riêng: </b></i>
<b>-Đỗ tú tài ra Huế học </b>
<b> Mẹ mất bỏ thi về </b>
<b>chịu tang mẹ đau mắt </b>
<b> bị mù.</b>
<i><b>=> Đau thương, bệnh tật, </b></i>
<i><b>công danh giang dở. </b></i>
<i><b>*</b><b>Bi kịch chung của thời </b></i>
<i><b>đại</b><b> :</b></i>
<b>-TD Pháp xâm lược.</b>
<b>-Triều đình nhà Nguyễn </b>
<b>đầu hàng, cắt đất cho </b>
<b>thực dân.-Nhân dân khởi </b>
<b>nghĩa đánh Pháp.</b>
<i><b>=> Thời kỳ “khổ nhục </b></i>
<i><b>nhưng vĩ đại” của dân tộc</b></i>
<i><b>*Phẩm chất của nhà thơ:</b></i>
<i><b>-Là người có nghị lực phi </b></i>
<i><b>thường vượt lên số phận</b></i><b>: Sau </b>
<b>khi bị mù, Nguyễn Đình </b>
<b>Chiểu mở trường dạy học, </b>
<b>bốc thuốc, sáng tác thơ văn, </b>
<b>được nhân dân yêu kính.</b>
<b>-</b><i><b>Là một nhà nho có lịng u </b></i>
<i><b>nước thương dân sâu sắc</b></i><b>: bị </b>
<b>mù nhưng vẫn cùng các </b>
<b>nghiã quân bàn mưu tính kế </b>
<b>đánh giặc; tinh thần kiên </b>
<b>định khẳng khái; không bị </b>
<b>kẻ thù mua chuộc; thuỷ </b>
<b>chung – son sắt một lòng với </b>
<b>dân với nước. </b>
<i><b>a2.Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu thể hiện lịng </b></i>
<i><b>u nước thương dân :</b></i>
<b>- Ghi lại chân thực một thời đau thương của </b>
<b> -Tố cáo tội ác của bọn cướp nước và bọn bán </b>
<b>nước </b><i><b>(Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc).</b></i>
<b>- Ca ngợi,khích lệ tinh thần yêu nước đánh </b>
<b>Pháp của nhân dân (</b><i><b>đặc biệt là người nông dân </b></i>
<i><b>đánh giặc</b></i><b>)( </b><i><b>Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc; Văn tế </b></i>
<i><b>nghĩa sĩ trận vong Lục tỉnh; Thơ điếu Phan </b></i>
<b>-Bày tỏ thái độ kiên trung, bất khuất của </b>
<b>những con người thất thế nhưng vẫn hiên </b>
<b>ngang, tin tưởng và hy vọng vào tương lai. </b>
<b>( </b><i><b>Ngư Tiều y thuật vấn đáp)</b></i>
<b>b/ Nghệ thuật : </b>
<b>-Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu :</b>
<b>+Mộc mạc,bình dị mà có sức chinh phục lịng </b>
<b>người.</b>
<b>+ Ln có sự kết hợp hài hồ giữa bút pháp lý </b>
<b>tưởng hố và bút pháp hiện thực.</b>
<b>3. Ghi nhớ :</b>
<b>I/Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1/ Hoàn cảnh ra đời của bài văn tế:</b></i>
<b>( Tiểu dẫn –sgk)</b>
<i><b>2/ Thể loại</b></i><b> : Văn tế </b>
<b>-Tế là loại văn thời cổ có nguồn gốc từ Trung </b>
<b>Quốc. Thể loại này được dùng vào nhiều </b>
<b>mục đích trong đó có tế người đã khuất.</b>
<b>-</b><i><b>Bố cục 1 bài văn tế</b></i><b> : bao giờ cũng gồm 4 </b>
<sub></sub><b> Bố cục của bài văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc </b>
<b>cũng gồm 4 phần:</b>
<b>+ </b><i><b>Phần1 </b></i><b>: Lung khởi ( </b><i><b>2 câu đầu</b></i><b>)</b>
<b>+</b><i><b>Phần 2</b></i><b> : Thích thực ( </b><i><b>câu 3->15</b></i><b>)</b>
<b>+</b><i><b>Phần 3</b></i><b> : Ai điếu ( </b><i><b>câu 16</b></i><sub></sub><i><b>câu 28</b></i><b>)</b>
<b>+</b><i><b>Phần 4</b></i><b> : Ai vãn (</b><i><b>2 câu cuối).</b></i>
<b>II/ Đọc hiểu :</b>
<i><b>1. Đọc và giải nghĩa từ khó:</b></i>
<b>- Đọc chậm, âm điệu buồn, bi thương, đau </b>
<i><b>+ Phần lung khởi</b></i>
<b>Đọc giọng trang trọng, nhấn vào các từ chỉ hình </b>
<b>ảnh rộng lớn và miêu tả âm thanh, ánh sáng </b>
<b>làm nổi bật sự suy ngẫm về lẽ sống chết ở đời.</b>
<i><b>+Phần thích thực</b></i>
<i><b>+Phần ai điếu-ai vãn</b></i>
<i><b>nghĩa quân: </b></i>
<b>- Câu 1:</b>
<b>Súng giặc đất rền - lòng dân trời tỏ</b><i><b>/ nt đối lập</b></i>
<sub></sub><b> câu thơ đã khái quát được bối cảnh và tình </b>
<b>thế căng thẳng của thời đại: Một cuộc đụng độ </b>
<b>giữa giặc xâm lược tàn bạo và ý chí kiên cường, </b>
<b>bất khuất của nhân dân ta.</b>
<b>sự hiện diện của các thế lực vật </b>
<b>chất xâm lược bạo tàn</b>
<i><b>-Câu 2:</b></i>
<b>+Mười năm vỡ ruộng / </b><i><b>không ai biết đến</b></i><b> .</b>
<b> Một trận đánh Tây / </b><i><b>nhiều người biết</b></i>
<sub></sub><b> ý nghĩa </b><i><b>sống-chết; nhục-vinh</b></i><b> được thể hiện </b>
<b>rõ qua các vế câu biền ngẫu .Từ đó khẳng </b>
<b>định quan niệm sống cao cả của nghĩa quân : </b>
<i><b>Chết vinh còn hơn sống nhục</b></i><b>.</b>
<b>b.Phần thích thực : Cuộc đời - cảnh chiến đấu hy </b>
<b>sinh của nghĩa quân</b><i><b> ( câu 3 </b></i><i><b> câu 15 ):</b></i>
<i><b>b1.Nguồn gốc của nghĩa quân: (c</b><b>âu 3- câu 5)</b></i>
<b>- Là những người suốt một đời “làm ăn” lam lũ, </b>
<b>“cui cút” với bao lo toan nghèo khó.</b>
<b>-Họ chỉ quen cơng việc nhà nông. Thế giới mà họ </b>
<b>biết chỉ là không gian làng xã.</b>
<b>- Họ chưa hề biết đến việc binh đao, trận mạc.</b>
<b>* Bằng nghệ thuật liệt kê (</b><i><b>kể ra một loạt những việc </b></i>
<i><b>người nông dân quen làm và những việc họ chưa hề biết </b></i>
<i><b>đến),</b></i> <b>đoạn văn đã giới thiệu một cách cụ thể về </b>
<b>b2.Người nghĩa sĩ đánh Tây (câu 6-câu 9)</b>
<b>-Về tình cảm:</b>
<i><b>* Trước sự bất lực của triều đình phong kiến,với </b></i>
<i><b>lịng căm thù giặc sâu sắc của mình, người nơng </b></i>
<i><b>dân đã có nhận thức như thế nào về vai trị, </b></i>
<i><b>trách nhiệm của mình với đất nước? </b></i>
<b>@/</b> <b>Những đặc sắc về nghệ thuật biểu đạt của </b>
<b>đoạn văn :</b>
<b>-Nghệ thuật so sánh dân giã</b> <i><b>(…như trời hạn </b></i>
<i><b>trông mưa; …như nhà nông ghét cỏ…)</b></i> <b>gần gũi, </b>
<b>dễ hiểu,gắn với công việc ruộng đồng của người </b>
<b>nông dân.</b>
<b>- Cách dùng một loạt các động từ mạnh</b>
<i><b>(ăn gan, cắn cổ)</b></i> <sub></sub><b> thể hiện lịng căm thù giặc </b>
<b>cao độ của người nơng dân.</b>
<b>- Dùng các điển tích, điển cố để khẳng định ý </b>
<i><b>- Trang bị của nghĩa quân khi vào trận:</b></i>
<i><b>+…manh áo vải…</b></i>
<i><b>+…ngọn tầm vông...</b></i>
<i><b>+… rơm con cúi...</b></i>
<i><b>+…lưỡi dao phay</b><b>…</b></i>
<b>-Tinh thần chiến đấu của nghĩa sĩ: </b>
…<b>đạp rào lướt tới…</b>
<b>…xô cửa xông vào …</b>
<b>…đâm ngang…chém ngựơc</b>
<sub></sub><b> Đoạn văn đặc tả khí thế chiến đấu mạnh </b>
<b>mẽ, quyết liệt và hy sinh qn mình của nghĩa </b>
<b>sĩ trong trận cơng đồn. </b>
<b>Từ đó, nhà thơ đã tạc lên một bức tượng đài </b>
<b>nghệ thuật về vẻ đẹp hiên ngang, bất khuất, </b>
<b>kiên cường của người nông dân Nam Bộ </b>
<b>trong buổi đầu kháng Pháp. </b>
<b>- Hàng loạt động từ </b>
<b>mạnh…</b>
<b>- nhịp điệu dồn dập, </b>
<i><b>-Có thể nói :</b></i>
<b>“ Chỉ đến Nguyễn Đình Chiểu, lần đầu tiên </b>
<b>trong văn học Việt Nam, người nông dân chống </b>
<b>ngoại xâm mới có thể chiếm lĩnh trọn vẹn một </b>
<b>tác phẩm văn chương đẹp nhường ấy với vóc </b>
<b>dáng đích thực của mình và được ngợi ca như </b>
<b>những người anh hùng của thời đại. Trước</b>
<b>Nguyễn Đình Chiểu, chưa ai làm được điều đó</b>
<b>và sau Nguyễn Đình Chiểu một thời gian dài, </b>
<b>cũng chưa ai vượt qua được ông. Bởi thế bài </b>
<b>văn tế được xem như là một bước phát triển </b>
<b>3.Phần ai vãn – ai điếu: Tấm lòng của tác giả với sự hy </b>
<b>sinh của nghĩa sĩ. </b>
<i><b>*Bao trùm lên toàn bộ phần sau của bài văn tế là một </b></i>
<i><b>tiếng khóc lớn, mang màu sắc sử thi</b><b>. </b><b>Tiếng khóc ấy của </b></i>
<i><b>tác giả xuất phát từ nhiều nguồn cảm xúc, theo em, đó là </b></i>
<i><b>những cảm xúc gì ?</b></i>
<b>@/Tấm lòng tiếc thương :</b>
<b>- Bày tỏ sự tiếc thương của nhân dân trước sự hy sinh </b>
<b>của nghĩa quân </b><i><b>.( cỏ cây …sầu giăng; già trẻ …luỵ nhỏ)</b></i>
<b>- Cảm thông và chia sẻ với nỗi đau đớn, xót xa của người </b>
<b>thân nghĩa sĩ :</b>
<b>b.Sự cảm phục :</b>
<b>+ Nhà thơ Cảm phục và ngợi ca sự hy sinh cao </b>
<b>cả của nghĩa sĩ. </b>
<sub></sub><b> khẳng định lẽ sống cao đẹp của họ</b> <i><b>( sống </b></i>
<i><b>làm chi…”).</b></i>
<b>+ Ca ngợi tinh thần chiến đấu đến cùng và tư </b>
<b>tưởng trung quân của nghĩa sĩ. </b><i><b>( sống đánh </b></i>
<i><b>giặc, thác cũng đánh giặc…; sống thờ vua, thác </b></i>
<i><b>cũng thờ vua..)</b></i>
<b>+ Khẳng định sự bất tử của nghĩa sĩ trong </b>