Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giao an buoi 1 tuan 16 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.56 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 16



<i>Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010</i>


Tập đọc


Thầy thuốc như mẹ hiền.



I.Mục tiêu.


-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm
phục tấm lòng nhân ái, khơng màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ơng.


-Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu nhân cách cao
thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.


II Chuân bị.


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần cho HS luyện đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài


cũ.(3)


2 Giới thiệu
bài.(2)



3Luyện đọc.
(10)


HĐ1: GV đọc
cả bài 1 lượt.


HĐ2: HDHS
đọc đoạn nơí
tiếp.


4 Tìm hiểu
bài.(10)


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cần đọc với giọng kể nhẹ
nhàng, chậm rãi thể hiện thái
độ cảm phục tấm lịng nhân ái,
khơng màng danh lợi của Hải
Thượng Lãn Ông. Cần nhấn
giọng ở những từ ngữ: Khơng
màng danh lợi, nhà nghèo,
khơng có tiền,….


-GV chia 3 đoạn:



Đ1: Từ đầu…. thêm gạo, củi.
Đ2: Tiếp theo…. càng hối hận.
Đ3: Còn lại:


-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ khó đọc:
nhà nghèo, khuya.


-Cho HS đọc thành tiếng và
đọc thầm 2 mẩu chuyện Lãn
Ông chữa bệnh.


H: Hai mẩu chuyện Lãn ơng
chữa bệnh nói lên tấm lịng
nhân ái của ơng như thế nào?
H: Vì sao có thể nói Lãn ơng


-2-3 Hs lên bảng làm theo yêu
cầu của GV.


-Nghe.


-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
trong SGK.


-HS đọc đoạn nối tiếp.


-1 HS đọc thành tiếng. HS còn
lại đọc thầm.



-HS phát biểu tự do. Các em trả
lời như sau đều được:


-Ông u thương con người.Ơng
chữa bệnh khơng lấy tiền và cho
họ gạo, của…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

5 Đọc diễn
cảm.(10)


6 Củng cố dặn
dị


là một người khơng màng danh
lợi.


-Cho HS đọc đoạn cuối.
H: Em hiểu nội dung đoạn
cuối bài như thế nào?
-GV đọc toàn bài 1 lần.


-GV đưa bảng phụ đã ghi đoạn
văn cần luyện đọc lên và
hướng dẫn cách đọc cho HS.
-Có thể cho HS thi đọc diễn
cảm đoạn.


-GV nhận xét và khen những
HS đọc diễn cảm tốt.



-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài
văn; đọc trước bài Thầy cúng
đi bệnh viện.


mời vào chữa bệnh, được tiến cử
trông coi việc chữa bệnh cho
vua….


-HS đọc đoạn cuối.


-HS phát biểu tự do. Ý kiến có
thể là:


-Lãn ơng không màng công
danh, chỉ làm việc nghĩa…
-2 HS đọc cả bài.


-Nhiều HS đọc đoạn.
-3 Hs thi đọc.


-Lớp nhận xét.
HS nghe


<i>Tiết 76 </i> <i> </i> <i> </i>Toán


LUYỆN TẬP




I/ MỤC TIÊU :


Giúp h/s :


- Củng cố cách tìm tỉ số % của 2 số .


- Luyện tập kĩ năng tính tỉ số % của 2 số . Làm quen với các phép tính với tỉ số
phần trăm.


- Vận dụng các kiến thức trên để giải toán.
II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ(3)


2 GTB
3.Luyện tập
*HĐ1: Làm
quen với các
phép tính với
tỉ số phần
trăm.(7)BT1
* HĐ2: Củng


- Gọi h/s nêu cách tìm tỉ số phần
trăm của 2 số . Tìm tỉ số phần
trăm của 12 và 32 ?


- Nhận xét – Ghi điểm.
Luyện tập



- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho h/s quan sát mẫu sgk .
- Y/c h/s nêu cách thực hiện ?
- Cho h/s làm bài vào vở , 1 h/s
làm trên bảng lớp .


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .


- H/s trả bài.


- Đọc đề.


- Quan sát mẫu sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

cố cách tìm tỉ
số phần trăm
của 2 số .(25)
BT2


BT3: Kk


+ Kế họach phải trồng của thơn
Hịa An là bao nhiêu ha ngô ?
ứng với bao nhiêu % ?


+ Đến tháng 9 thì thơn Hịa An
đã trồng được bao nhiêu ngô ?


+ Muốn biết được đến tháng 9
thôn Hòa An trồng được bao
nhiêu phần trăm , ta tính tỉ số
phần trăm của 2 số nào ?


- Cho h/s tự giải vào vở , 2 h/s
lên làm trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Tiền vốn là gì ?
+ Tiền lãi là gì ?


+ Tiền vốn ứng với bao nhiêu
% ?


- Cho h/s thảo luận nhóm đơi và
giải vào vở , 1 h/s lên bảng làm.
- Nhận xét – Chữa bài .


+ 20 ha ngô ; ứng với 100%
+ 18 ha ngô.


+ Tỉ số phần trăm của 18 và 20.
Giải


a) Đến tháng 9 thôn Hòa An đã
thực hiện được số phần trăm so
với kế họach là :



18 : 20 = 0,9 = 90%


b) Đến hết năm thơn Hịa An đã
thực hiện số phần trăm so với kế
họach là :


23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thơn Hịa An đã vượt mức kế
họach là :


117,5% – 100 % = 17,5%
Đáp số : a) 90%
b) 117,5%
c) 17,5%
- Đọc đề.


+ Số tiền bỏ ra ban đầu . Tiền
vốn : 42 000 đồng .


+ Là phần chênh lệch nhiều hơn
so với tiền vốn.


+ 100%


Giải


a) Tỉ số phần trăm số tiền bán
rau thu về so với tiền vốn là :


525 000 : 420 000 = 1,25 =


125%


b) Số phần trăm tiền lãi là :
125% - 100% = 25%


Đáp số : a) 125% b) 25%
3. Củng cố dặn


dò :(2)


- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm?
- Về nhà học bài.


<i>Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010</i>


Môn :KHOA HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Sau bài học HS có khả năng : Nêu tính chất, cơng dụng và cách bảo quan các đồ dùng
bằng chất dẻo.


B. Đồ dùng dạy học :
- Hình 64,65 SGK.


- Một vài đồ dùng thơnh thường bằng nhựa ( thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa )
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài củ:


(5)



2.Bài mới: ( 25)
A. GT bài:
B. Nội dung:
HĐ1: Quan sát.
MT:HS nói về
hình dạng độ cứng
của một số sản
phẩm được làm ra
từ chất dẻo.


HĐ2:Thực hành
xử lí thơng tin và
liên hệ thực tế.
MT:HS nêu được
tính chất, cơng
dụng và cách bảo
quan các đồ dùng
bằng chất dẻo.


3. Củng cố dặn dò:
(5)


* Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi.
-Kể tên các vật liệu dùng để chế
tạo ra cao su ?


- Nêu tính chất cộng dụng của
cao su?



* Gọi HS kể tên một số đồ nhựa
được sử dụng trong gia đình –
Dẫn dắt để giới thiệu bài.


*Lam việc theo nhóm, thử kiểm
tra các đồ dùng làm bằng nhựa :
Nêu tính chất của đồ dùng được
làm bằng chất dẻo.


-Yêu cầu đại diện nhóm lên trình
bày.


* Nhận xét rút kết luận : Có
nhiều màu sắc, cứng, chụi được
nén, mềm dẻo, đàn hồi.


* Yêu cầu HS đọc thông tin để
trả lời các câu hỏi 65 SGK.
-Yêu cầu một số HS lên trình
bày.


* Nhận xét rút kết luận :


- Chất dẻo khơng có sẵn trong tự
nhiên, nó được làm ra từ than đá
và dầu mỏ.


- Một số tính chất đặc biệt của
chất dẻo, cách bảo quản.



- Sản phẩm của chất dẻo rất đa
dạng phong phú, chế tạo ra nhiều
đồ dùng khác nhau.


* Trò chơi : Thi kể các đồ vật
làm từ chất dẻo.


-Nhận xét tiết học.


- Nêu lại nội dung bài học.


* HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-2 HS trả lời.


-HS nhận xét.


* Chén, bát, thìa, xơ,..
-Nêu đầu bài .


* Thảo luận theo 4 nhóm.
-Thử nghiệm kiểm tra theo
nhóm để tìm hiểu các tính
chất của nhựa.


-Đại diện 4 nhóm lên trình
bày.


* Nêu kết luận : Có độ cứng,
có nhiều màu,...



* 2 HS nêu lại kết luận.
* Làm việc các nhân.
-Đọc các câu hỏi và trả lời
theo cá nhân.


- 3 HS lên bảng trình bày ý .
- Nhận xét rút kinh nghiệm.
* Liên hệ bằng đồ dùng thật
hằng ngày của HS nêu lên
một số đồ dùng ở nhà của
HS tự rút ra kết luận.


Thi kể theo 4 nhóm các đồ
dùng làm bằng chất nhựa.
- Nêu lại nội dung bài.
-Chuẩn bị bài sau.
Chính tả Nghe-viết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

I.Mục tiêu:


-Viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi; v/d hoặc phân biệt các
tiếng có vần iêm/im,iếp/íp.


II.Đồ dùng dạy – học.


-3,4 tờ giấy khổ to phô tô BT để HS làm bài và chơi trò chơi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1 Kiểm tra bài


cũ.(3)


2 Giới thiệu bài.
(2)


3 Viết chính tả.
(22)


HĐ1: HD chính
tả.


HĐ2; HS viết
chính tả.


HĐ3: Chấm,
chữa bài.


3 Làm bài tập.
(10)


HĐ1: HDHS
làm bài 2.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.



-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS đọc lại 2 khổ thơ đầu
bài Về ngôi nhà đang xây.
-GV nhắc các em lưu ý về cách
trình bày một bài thơ theo thể
thơ tự do.


-GV nhắc HS tư thế ngồi viết,
cách trình bày bài. GV đọc cho
HS viết.


-GV cho HS soát lỗi CT.
-GV chấm 5-7 bài.


-GV nhận xét và cho điểm.
2a)


-Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập.


-GV nhắc lại yêu cầu.


-Cho HS làm bài. GV dán lên
bảng lớp tờ phiếu cho HS thi làm
dưới hình thức tiếp sức.


-Cách chơi: Mỗi nhóm 3 HS.
-Nhóm 1: Tìm những từ ngữ


chứa các tiếng ra, da, gia.
-Nhóm 2: Tìm những từ ngữ
chứa các tiếng: rẻ, dẻ, giẻ.
-Nhóm 3: Tìm những từ ngữ
chứa tiếng: Rây, dây, giây.


Mỗi em tìm 1 từ ngữ rồi tiếp tục
đến em khác. Hết thời gian chơi,
nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ
đúng,nhóm đó thắng.


-GV nhận xét và khen nhóm tìm


-2-3 Hs lên bảng làm theo
yêu cầu của GV.


-Nghe.


-2 HS đọc lại 2 khổ thơ.
-HS viết chính tả.


-HS tự sốt lỗi.


-HS đổi vở cho nhau để sửa
lỗi.


-1 HS đọc thành tiếng cả lớp
lắng nghe hoặc đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân.



-Nhóm lên chơi trị chơi tiếp
sức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HĐ2: HDHS
làm bài 3.


4 Củng cố dặn
dò(3)


nhanh, đúng những từ ngữ theo
yêu cầu.


Câu 2b): làm tương tự như câu a.
-Vàng: Vội vàng, vàng vọt, lá
vàng….


-Dàng: Dềnh dàng, dễ dàng…
-Câu 2c: Cách làm như câu 2a.
-Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc:


-Mỗi em đọc lại câu chuyện vui.
-Tìm những tiếng bắt đầu bằng r
hoặc gi để điền vào chỗ trống số
1.


-Tìm những tiếng bắt đầu bằng v
hoặc d để điền vào chỗ trống số
2.



-Cho HS làm bài: Chơi trò tiếp
sức như ở bài 2 trên các phiếu
học đượ dán lên bảng lớp.


-GV nhận xét và chốt lại những
từ cần điền lần lượt như sau.
-Ơ số 1: rồi, rồi, gì, rồi, rồi.
-Ơ số 2: Vê, vẽ, vẽ, dị , vậy.
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà viết lại vào
vở những tiếng cần điền trong
truyện cười ở BT3.


- Hướng dẫn về tự học
- Chuẩn bị giờ sau


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


-Các nhóm thi tiếp sức.
-Lớp nhận xét.


<i>Tiết 77 </i> <i> </i> <i> </i>Tốn


<b>GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)</b>


I/ MỤC TIÊU :
Giúp h/s :


- Biết được cách tìm giá trị % của một số cho trước .


- Hình thành kĩ năng giải toán về tỉ số % .


- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ(3)


2 . Bài mới :


- Nêu cách tìm tỉ số % của 2 số
cho trước?


- Nhận xét – Ghi điểm .


Giải toán về tỉ số phần trăm<b> (tt)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a) GTB (2)
b) Nội dung:
*HĐ1: Hình
thành cách tìm
giá trị % của
một số cho
trước.(10)


* HĐ2: Thực
hành(22)
BT1


- Cho h/s đọc VD1.



+ Số h/s của tòan trường là bao
nhiêu em ? Ứng với bao nhiêu
%?


+ Tóm tắt:


100% : 800 em
52,5% : ……em ?


+ Nhìn vào tóm tắt cho biết đây
là dạng tốn nào đã học?


+ Muốn tìm số h/s nữ của tồn
trường ta làm thế nào?


- Cho h/s làm vào nháp , 1 h/s
làm trên bảng lớp.


* Lưu ý : 2 bước tính trên có thể
viết gộp thành:


800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc 800 x 52,5 :100 = 420
- Nhận xét – Chữa bài .


- Gọi h/s đọc cách tìm trong sgk.
- Cho h/s nêu VD2.


Tóm tắt:



+ Lãi xuất : 0,5%


+ Gửi : 1 000 000 đồng
+ Tiền lãi sau 1 tháng ?


- Cho h/s căn cứ vào cách làm ở
sgk để làm bài vào nháp , 1 h/s
làm trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .


+ Số h/s 11 tuổi ứng với bao
nhiêu % tổng số h/s trong lớp
làm thế nào để xác định số% đó?
+ Để tìm số h/s 11 tuổi ta làm thế
nào ?


- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm
trên bảng lớp.


- Đọc VD1
- 800 em
- 100%


- Dạng tốn tỉ lệ.


- Phải tìm số h/s ứng với 1% số
h/s toàn trường trước , sau đó


mới tính được số h/s nữ.


Giải


1% số h/s tòan trường là :
800 : 100 = 8 (h/s)


Số h/s nữ hay 52,5% số h/s toàn
trường là :


8 x 52,5 = 420 (h/s)


Đáp số 420
h/s


- Đọc sgk.
- Nêu VD2
- Lắng nghe.


Giải


Số tiền lãi sau 1 tháng là :


1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000
( đồng)


Đáp số : 5000
đồng


- Đọc đề .



- Tổng số h/s của lớp ứng với
100% , số h/s 10 tuổi chiếm 75%
thì số h/s 11 tuổi sẽ bằng tổng %
sốh/s trừ đi số% của h/s 10 tuổi.
- h/s tự trả lời.


Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

BT2


BT3


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho h/s tự làm vào vở , 2 h/s
làm trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho h/s tự giải , 1 h/s làm trên
bảng lớp .


* Lưu ý : có thể gợi ý cho h/s
giải bằng cách 2 cách.


- Nhận xét – Chữa bài .



100% - 75% = 25%
Số h/s 11 tuổi của lớp đó là :


32 x 25 : 100 = 8 (h/s)
Đáp số : 8 (h/s)
- Đọc đề .


Giải


Sau 1 tháng gửi 5 000 000 đồng
thì lãi được số tiền là :


5.000.000 : 100 x 0,5 = 25 000
( đồng)


Tổng số tiền có được sau khi gửi
tiết kiệm 1 tháng là :


5.000.000+ 25 000=


5.025.000( đồng)


Đáp số : 5.025.000 đồng
- Đọc đề .


Giải


Số % của số vải may áo là :
100% - 40% = 60%
Số mét vải may áo là :



345 x 60 : 100 =207 (m)
Hoặc 345 : 100 x 60 = 207 (m)
Đáp số : 207 m
3. Củng cố dặn


dị (3)


- Tìm 25% của 200 ? ( 200 : 100 x 25 = 50 )
- Về nhà học bài.


Luyện từ và câu


Tổng kết vốn từ



<b>I</b>.Mục tiêu.


-Tổng kết được các từ đồng nghĩa và trái nghĩa về các tính cách nhân hậu, trung thực,
dũng cảm, cần cù. Biết nêu ví dụ về những hành động thể hiện những tính cách trên
hoặc trái ngược với những tính cách trên.


-Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả
người.


II.Đồ dùng dạy – học.


-Một số tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập.
-Bảng kẻ sẵn các cột để HS làm bài 1.
-Một số trang từ điển Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy – học.



ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài


cũ.(3)


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2 Giới thiệu bài.
3Làm bài tập.
HĐ1: HDS làm
bài 1.


HĐ2: HDHS
làm bài 2.


-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
-GV giao việc:


-Các em tìm những từ đồng
nghĩa với các từ nhân hậu,
trung thực, dũng cảm, cần cù.
-Tìm những từ trái nghĩa với
các từ nhân hậu, trung thực,


dũng cảm, cần cù.


-Cho HS làm bài GV phát
phiếu cho các nhóm và trình
bày kết quả.


-GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-GV giao việc:


-Các em nêu tính cách của cơ
chấm thể hiện trong bài văn.
-Nêu được những chi tiết và từ
ngữ minh hoạ cho nhận xét của
em thuộc tính cách của cơ
Chấm.


-Cho HS làm bài theo nhóm
GV phát phiếu cho HS làm
việc theo nhóm.


-Cho HS trình bày kết qủa.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng:


+Tính cách cơ Chấm: trung
thực, thẳng thắn- chăm chỉ, hay
lam hay làm- tình cảm dễ xúc


động.


+Những chi tiết, từ ngữ nói về
tính cách của cơ Chấm.


-Đơi mắt: Dám nhìn thẳng.
-Nghĩ thế nào chấm dám nói
thế. Chấm nói ngay, nói thẳng
băng.


-Chấm lao động để sống. Chấm
hay làm " Không làm chân tay


-Nghe.


-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


-Các nhóm trao đổi, thảo luận
và ghi kết quả vào phiếu.
-Đại diện các nhóm dán phiếu
bài làm lên bảng.


-Các nhóm nhận xét.


-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc
thầm bài văn.


-Các nhóm trao đổi, thảo luận
ghi kết quả vào phiếu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3 Củng cố dặn
dị


nó bứt rứt". Chấm ra động từ
sớm mồng hai". Chấm "bầu
bạn với nắng mưa".


-Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm
thơng. Có khi xem phim Chấm
"Khóc gần suốt buổi".


-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn
chỉnh và làm lại vào vở các bài
tập 1,2.


<i>Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008</i>


Kể chuyện.


Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.



I Mục tiêu:


-HS kể lại rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có cốt truyện, có ý nghĩa để một gia đình
được hạnh phúc.


II Chuẩn bị.


-Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc.


-Bảng phụ viết tóm tắt nội dung gợi ý 3.


III Các hoạt động dạy học chủ yếu.


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.


2 Giới thiệu bài.
3 HDHS kể
chuyện.


HĐ1: HDHS hiểu
yêu cầu của đề
bài.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đọc đề bài 1 lượt.
-GV lưu ý HS: Các em cần
nhớ câu chuyện em kể không
phải là câu chuyện em đã
đọc trên sách báo mà phải là
những câu chuyện em biết vì
tận mắt chứng kiến.



-Cho HS đọc tồn bộ gợi ý.
H: Theo em, thế nào là gia
đình hạnh phúc?


H: Em tìm ví dụ về hạnh
phúc gia đình ở đâu?


-2-3 Hs lên bảng làm theo yêu
cầu của GV.


-Nghe.


-HS đọc lượt thật nhanh toàn bộ
nội dung gợi ý.


-Là một gia đình mà các thành
viên đều sống hồ thuận, tơn
trọng, u thương nhau, giúp
nhau cùng tiến bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HĐ2: HS kể
chuyện và trao
đổi về ý nghĩa
của câu chuyện.


3 Củng cố dặn dị


H: Em kể những chuyện gì
về gia đình đó?



-GV chốt lại:


-Các em có thể nêu một số
nhận xét về gia đình rồi đưa
ví dụ minh hoạ…


-Các em có thể kể về từng
người trong gia đình; tình
cảm và sự giúp đỡ của các
thành viên giành cho nhau.
-Các em cũng có thể kể một
câu chuyện cụ thể về gia
đình đó để thấy họ rất hạnh
phúc.


-Cho 1 HS khá giỏi kể mẫu.


-Cho HS kể chuyện trong
nhóm.


-Cho HS kể và nói về ý
nghĩa của câu chuyện.
-GV nhận xét và cùng lớp
bầu chọn HS kể chuyện hay,
nội dung chuyện hấp dẫn.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tập kể
lại câu chuyện cho người
thân nghe hoặc viết lại vào
vở nội dung câu chuyện đó.



-Một số HS trả lời.


-1 HS lên kể mẫu câu chuyện
mình đã chứng kiến.


-Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của
câu chuyện bạn vừa kể.


-Các thành viên trong nhóm kể
cho nhau nghe câu chuyện của
mình và trao đổi về ý nghĩa của
câu chuyện.


-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Lớp nhận xét.


Tập đọc


Thầy cúng đi bệnh viện

.
I.Mục tiêu:


-Đọc lưu loát, trôi chảy với giọng kể chậm rãi, linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu
chuyện.


-Hiểu nội dung câu chuyện: Phê phán những cách nghĩ, cách làm lạc hậu, mê tín, dị
đoạn; giúp mọi người hiểu cùng bài khơng thể chữa khỏi bệnh tật cho con người, chỉ
có khoa học và bệnh viện mới có khả năng làm được điều đó.


II. Chuẩn bị.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn. HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài


cũ.


2 Giới thiệu
bài.


3Luyện đọc.
HĐ1: GV đọc
toàn bài.


HĐ2: Cho HS
đọc đoạn nối
tiếp.


HĐ3: Cho HS
đọc cả bài.


4 Tìm hiểu
bài.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét cho điểm HS.


-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cần đọc với giọng kể chậm rãi,
linh hoạt phù hợp với diễn biến
câu chuyện. Cần nhấn giọng
những từ ngữ: tôn cụ, vậy mà
đau quặn, dao cứa, khẩn
khoản…


-GV chia đoạn: 4 đoạn.
.Đ1; 3 Câu đầu.


.Đ2: 3 Câu tiếp.


.Đ3: Từ thấy cha… bệnh không
lui.


.Đ4: Cịn lại.


-Luyện đọc từ ngữ khó: đau
quằn, quằn quại…..


-Cho HS đọc chú giải và giải
nghĩa từ.


+Đ1:


H: Cụ Ún làm nghề ghì?



+Đ2:


H: Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa
cho mình bằng cách nào? Kết
quả ra sao?


+Đ3:


H: Nhờ đâu cụ, Ún khỏi bệnh?
Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ
Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế
nào?


-2-3 Hs lên bảng làm theo yêu
cầu của GV.


-Nghe.


-HS dùng bút chì đánh dấu
đoạn trong SGK.


-HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn.


-2 HS đọc cả bài,


-1 HS đọc chú giải, 1 HS giải
nghĩa từ.



-1 HS đọc thành tiếng.


-Cụ Ún làm nghề thầy cúng đã
lâu năm. Khắp bản xa, bản gần,
nhà nào có người ốm cũng nhờ
cụ đuổi tà ma…..


-1 HS đọc thành tiếng.
-Cụ đã cho các học trị đến
cúng bái cho mình.


-Kết quả cụ vẫn không khỏi.
-1 HS đọc thành tiếng.


-Nhờ sự giúp đỡ tận tình của
bác sĩ, y tá bệnh viện đã tìm
đến tận nhà, thuyết phục cụ
đến bệnh viện để mổ.


-Câu nói cuối bài giúp em
hiểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

5 Đọc diễn
cảm.


6 Củng cố dặn


-GV hướng dẫn chung cách đọc
bài văn.



-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn
văn lên và hướng dẫn cụ thể
cách đọc đoạn.


-GV đọc diễn cảm cả bài 1 lần.
-Cho HS thi đọc.


-GV nhận xét và khen những HS
đọc hay.


-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà đọc lại câu
văn; về nhà đọc trước bài Ngu
Công xã trịnh tường.


bệnh viện mới chữa khỏi bệnh
cho người………


-2 HS đọc cả bài.
-Nhiều HS đọc đoạn.


-Nhiều HS thi đọc đoạn, cả bài.
-Lớp nhận xét.


<i>Tiết 78 </i> <i> </i> <i> </i>Toán


LUYỆN TẬP




I/ MỤC TIÊU :
Giúp h/s :


- Củng cố kĩ năng tính giá trị số % của một số cho trước.


- Rèn kĩ năng giải và trình bày giải dạng tốn liên quan đến tỉ số % đã học.
II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ


2 . GTB


*HĐ1: Tìm giá trị %
của 1 số:BT1(a,b)


* HĐ2: Giải tốn có
liên quan đến tìm giá
trị % của một số.BT2


- Gọi h/s lên tìm 23,5% của 80 ?
- Nhận xét – Ghi điểm .


Luyện tập


- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho cả lớp làm vào vở , 3 h/s
làm bảng lớp .



- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Bài tốn thuộc dạng nào đã học
về tỉ số %?


+ Nêu cách làm?


- Cho h/s làm bài vào vở , 1 h/s
làm trên bảng lớp.


- 18,8
- Đọc đề.


a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b) 235 x 24 : 100 = 56,4
(m2<sub>)</sub>


c) 350 x 0,4 : 100 = 1,4
- Đọc đề .


+ Bán 120 kg gạo ; trong đó
35% là nếp .


+ Bán đựơc ? kg gạo nếp
+ Tìm giá trị phần trăm của
một số cho trước .



+ Lấy số đã cho nhân với 35
chia cho 100.


Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

BT3


BT4:(kk)


4. Củng cố dặn dò:


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài tốn cho biết gì ?


+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Nêu quy tắc tính diện tích hình
chữ nhật?


- Cho h/s thảo luận theo bàn 2’ và
đại diện nêu cách làm.


- Cho h/s làm bài vào vở , 1 h/s
làm trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .


- Cho h/s đọc y/c đề .



* Trò chơi : “ Nhẩm nhanh”
- Chuẩn bị 4 bảng phụ như sau:


%
Số


5% 10% 20% <b>25%</b>


100


<b>120</b>
<b>0</b>


* Cách chơi :Chia làm 4 nhóm .
Nhiệm vụ của mỗi nhóm là điền
nhanh kết quả vào bảng . Nhóm
nào điền nhanh , chính xác là
thắng .


- Tiến hành cho h/s chơi.
- Nhận xét – Tuyên dương.
Nhận xét giờ học.


- Hướng dẫn về tự học


120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số : 42 kg
- Đọc đề.


+ Mảnh vườn hình chữ nhật


có :


Chiều dài : 18 m
Chiều rộng: 15 m


Dành 20% diện tích để làm
nhà.


+ Tính diện tích phần đất
dành để làm nhà.


+ H/s tự nêu.


- Thảo luận và nêu cách làm
+ Tìm diện tích của mảnh
đất.


+ Tìm diện tích phần đất
làm nhà.


Giải


Diện tích của mảnh đất đó
là :


18 x 15 = 270 (m2<sub>)</sub>


Diện tích dùng để làm nhà
là :



270 x 20 : 100 = 54 (m2<sub>)</sub>


Đáp số :54 m2


Kết quả

%
Số


5% 10% 20% <b>25%</b>


100 5 10 20 <b>25</b>


<b>120</b>
<b>0</b>


<b>60</b> <b>120</b> <b>240</b> <b>300</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Lịch sử :Bài 16:


HẬU

PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI



I.MỤC TIÊU:


Sau bài học HS nêu được:


- Mối quan hệ giữa tiến tuyến và hậu phương.


- Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống pháp.



II.CHUẨN BỊ:


- Các hình minh hoạ trong SGK
- Phiếu học tập cho HS.


- HS sưu tầm những tư liệu về 7 anh hùng được bầu trong đại hội anh hùng và chiến sĩ
thi đua lần thứ nhất.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ


3-4'
2.Bài mới:
GTB 1-2'


HĐ1:Đại hội đại
biểu toàn quốc lần
thứ 2 của
Đảng(2-1951)6-7'


HĐ2:Sự lớn mạnh


-Gọi HS lên bảng hỏi và yêu
cầu trả lời câu hỏi về nội dung
bài cũ.Sau đó nhận xét và cho
điểm HS.


- Dẫn dắt- ghi tên bài học.


-Yêu cầu Hs quan sát hình1
trong SGK.


- Hình chụp cảnh gì?


-GV nêu tầm quan trọng của đại
hội


- Em hãy đọc SGK và tìm hiểu
nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ hai của
Đảng(2- 1951) đã đề ra cho
cách mạng: để thực hiện nhiệm
vụ đó cần các điều kiện gì?


- Gọi HS nêu ý kiến trước lớp.
-Nhận xét.


-Gv chia HS thành các nhóm
nhỏ Yêu cầu HS thảo luận để
tìm hiểu các vấn đề sau:


-Sự lớn mạnh của hậu phương


-3-4 HS lần lượt lên bảng trả
lời câu hỏi.


- Nhận xét.


- Nhắc lại tên bài học.


-HS thực hiện yêu cầu theo
bàn.


-Hình chụp cảnh của Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ 2
của đảng (2- 1951).


-Nghe.


- Cá nhân HS đọc sách GK và
dùng bút chì gạch chân dưới
nhiệm vụ cơ bản hiện nay mà
Đại hội đề ra cho cách mạng:
Nhiệm vụ :đưa kháng chiến
đến thắng lợi hoàn toàn.
+Phát triển tinh thần yêu
nước.


+Đẩy mạnh thi đua
….


-1HS nêu ý kiến, các HS khác
bổ sung.


-Mỗi nhóm gồm 4-6 HS cùng
thảo luận về các vấn đề GV
đưa ra, sau đó ghi ý kiến vào
phiếu học tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

của hậu phương


những năm sau
chiến dịch biên
giới


8-10'


Hđ3:Đại hội anh
hùng và chiến sĩ
thi đua lần thứ
nhất 6-7'


3.Củng cố, dặn
dò.2-3'


những năm sau chiến dịch biên
giới trên các mặt: Kinh tế, văn
hoá- giáo dục thể hiện như thế
nào?


-Theo em vì sao hậu phương có
thể phát triển vững mạnh như
vậy?


-Sự phát triển vững mạnh của
hậu phương có tác động thế nào
đến tiền tuyến?


-u cầu nhóm trình bày ý
kiến. Nhận xts câu trả lời của
HS.



-Yêu cầu HS quan sát hình
minh hoạ 2-3 và yêu cầu HS
nêu nội dung của từng tranh.
-GV giới thiệu thêm:Trong thời
gian này chúng ta đã xây dựng
được các xưởng công binh chế
tạo….


-Tổ chức cho HS cả lớp cung
thảo luận để trả lời các câu hỏi:
- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán
bộ gương mẫu toàn quốc được
tổ chức khi nào?


- Đại Hội nhằm mục đích gì?
-Kể tên các anh hùng được Đại
hội bầu chọn.


-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc …
1954.


phương:


. Đẩy mạnh sản xuất lương
thực, thực phẩm.





+Vì đảng lãnh đạo đúng đắn,
phát động phong trào thi đua
yêu nước….


+Tiền tuyến được chi viện
đầy đủ sức người….


-Đại diện mỗi nhóm trình bày
về một vấn đề, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.


-Quan sát và nêu nội dung
-Nghe.


-…1/5/1952.


-…nhằm tổng kết, biểu dương
những thành tích của phong
trào thi đua yêu nước của …
-HS nối tiếp kể.


<i>Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009</i>


Tập làm văn<b>.</b>


Kiểm tra viết.



(Tả người)


I. Mục tiêu.


-Dựa trên kết quả của những chi tiết TLV tả người đã học, HS viết được một bài văn tả
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Giới thiệu bài.


2 HD chung.


4 HS làm bài.
5 Củng cố dặn


-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS đọc đề kiểm tra trong
SGK.


-GV giao việc:


-Các em chọn 1 từ trong 4 đề.
-Viết bài văn hoàn chỉnh cho
đề đã chọn.


-GV giải đáp những thắc mắc


của HS nếu có.


-GV nhắc lại cách trình bày
bài.


-GV thu bài cuối giờ.
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà đọc trước
đề bài, gợi ý và bài tham khảo
của tiết TLV sau.


-Nghe.


-1 HS đọc thành tiếng 4 đề, lớp
đọc thầm.


-HS làm bài.


Môn : Đạo đức : Bài 8 :


Hợp tác với những người xung quanh

(T1 ).
I) Mục tiêu:


Học xong bài này HS biết :


- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.


-Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
-Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và khơng đồng


tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.


II)Tài liệu và phương tiện :
- Phiếu học tập.


-Thẻ bày tỏ ý kiến.


III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:


(5)


2.Bài mới: ( 25)


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nêu 2 ngày lễ của phụ nữ.
- Hãy nêu sự quan tâm của XH
đối với phụ nữ.


* Nhận xét chung.


* Đọc bài hòn đá to, hòn đá nặng
HD qua nội dung GT bài.


-HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

a. GT bài:


b. Nội dung:


HĐ1:Tìm hiểu tranh
tình huống ( trang
25 SGK)


MT:HS biết được
một biểu hiện cụ thể
của việc hợp tác với
những người xung
quanh.


HĐ2:Làm bài tập 1
MT:HS nhận biết
được một số việc
làm thể hiện sự sự
hợp tác.


HĐ3: Bày tỏ thái độ
( Bài tập 2 SGK )
MT:HS biết phân
biệt những ý kiến
đúng hoặc sai liên
quan đến việc hợp
tác với những người
xung quanh.


3.Củng cố dặn dò:
( 5)



- Ghi đề bài lên bảng.


* Nêu yêu cầu quan sát 2 tranh ở
trang 25 và thảo luận các câu hỏi
nêu dưới tranh.


-Cho HS làm việc theo nhóm.
-u cầu các nhóm trình bày.
-Nhận xét rút kết luận : Cá bạn ở
tổ 2 đã biết cùng nhau làm chung
công việc : trồng cây để cây
đưị¬c ngay ngắn, ... Đó là biểu
hiện của những người hợp tác với
những người xung quanh.


* Chia nhóm và yêu cầu các
nhóm thảo luận để làm bài tập 1.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình
bày, các nhóm nhận xét bổ sung ý
kiến.


* Nhận xét, kết luận : Để hợp tác
với những người xung quanh, các
em cần phaỉ biết phân công nhiệm
vụ cho nhau ; bàn bạc công việc
với nhau ; hỗ trợ, phối hợp với
nhau công việc chung,..; tránh
hiện tượng việc của ai người nấy
làm, không hợp tác.



* GV lần lượt nêu ý kiến trong
bài tập 2.


-Yêu câu HS dùng thẻ màu bày tỏ
ý kiến.


-Mời một vài HS giải thích lí do.
* Kết luận từng nội dung: a) tán
thành, b) không tán thành, c)
không tán thành, d) tán thành.
* Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
* Nhận xét tiết học.


-Thực hành ở nhà theo nội dung
bài học.


* Lắng nghe.
-Nêu đề bài.


* Quan sát tranh và thảo
luận các câu hỏi nêu dưới
tranh.


-Thảo luận theo 4 nhóm
các tranh và tìm câu trả lời.
-Đại diện các nhóm lển
trình bày.


-Nhận xét rút kết luận.
-3 HS nêu lại kết luận.


* Thảo luận 4 nhóm theo
bài tập.


-Đại diện 4 nhóm lên trình
bày.


-Nhận xét bổ sung các
nhóm.


* Tổng hợp ý kiến chung.
-Nêu lại nội dung kết luận.
-Liên hệ với các việc làm
trong lớp cần phải hợp tác
trong cơng việc thì mới
làm được việc lớn.


* Bày tỏ ý kién bản thân.
-Lắng nghe và bày tỏ ý
kiến.


- HS giải thích tại sao tán
thanh, tại sao không tan
thành.


-Nhận xét kết luận chung.
* 3 HS nêu lại kết luận.
* Nêu lại bài học.
-Liên hệ ở nhà.


<i>Tiết 79 </i> <i> </i> <i> </i>Tốn



GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)



I/ MỤC TIÊU :


Giúp h/s :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hình thành kĩ năng giải tốn về tỉ số phần trăm .


- Vận dụng quy tắc để giải một số bài tốn đơn giản có liên quan<b>.</b>


II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


<b>- </b>Bảng phụ ghi quy tắc tìm một số biết giá trị phần trăm của nó.


<b>II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ


2 . Bài mới<b> :</b>


a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
*HĐ1: Hướng
dẫn cách tìm một
số khi biết một
số phần trăm của



- Gọi h/s trả lời :


+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của
2 số ta làm thế nào?


+ Biết a = 42 ; b = 52,5 . Tìm tỉ
số phần trăm của a và b.


+ Biết a = 64 , tìm 25% của số a?
- Nhận xét – Ghi điểm.


Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
- Gọi h/s đọc VD1


- Gọi 1 h/s nhắc lại và tóm tắt.
+ Số h/s tồn trường ứng với bao
nhiêu % ?


* Gợi ý : cần tìm 1% số h/s toàn
trường.


- Cho h/s làm vào nháp , 1 h/s
làm trên bảng lớp.


- Nhận xét và giới thiệu cách
trình bày gộp : 420 : 52,5 x 100
= 800


Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800
+ Muốn tìm một số biết giá trị


phần trăm của số đó ta làm thế
nào?


- Treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc
và gọi một số h/s đọc.


* Chú ý : Dạng bài tóan này là :
tìm số x biết b% của x là c .
Cách tìm : x = c : b x100
Hoặc x = c x 100 : b


- Gọi một số h/s đọc lại cách tìm
- Gọi h/s đọc VD2 .


- H/s trả lời.
- 80


- 16


- Đọc VD1


- Nhắc lại và tóm tắt:


52,5%h/s tịan trường là 420
em


Tìm số h/s toàn trường?
Giải


1% số h/s toàn trường là:


420 :52,5 = 8 (em)
Số h/s toàn trường là:


8 x 100 = 800 (em)
Đáp số : 800
em


- Lắng nghe


- Ta thực hiện 2 bước :


+ Bước 1 : lấy giá trị đó chia
cho tỉ số % ( tìm giá trị 1%)
+ Bước 2 : lấy giá trị tìm được
nhân với 100 ta được số cần
tìm .


- Đọc bảng quy tắc.
- Lắng nghe và ghi nhớ.


- Nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>* HĐ2:</b> Thực
hành: BT1


BT2


BT3: kk


+ Bài tóan cho biết gì ?


+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Số ơ-tơ theo kế họach ứng với
bao nhiêu % ?


- Y/c h/s dựa vào cách tìm để
xác định c = ? ; b = ?


- Cho h/s làm vào nháp , 1 h/s
lên bảng làm .


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .
Tóm tắt :


Biết 92% -> 552 h/s
100% -> ….h/s ?


- Cho h/s tự làm cá nhân vào vở ,
1 h/s làm trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .
Tóm tắt :


Biết 91,5% -> 732 sản phẩm
100% -> ……sản
phẩm ?


- Cho h/s tự làm vào vở , 1


h/slàm trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .


- Cho h/s đọc y/c đề nhẩm
miệng và nêu kết quả.


Tóm tắt :


a) Biết 10% -> 5 tấn
100% -> …..tấn ?
b) Biết 25% -> 5 tấn
100% -> …..tấn ?


- Nhận xét – Chữa bài .


+ Biết 120% kế họach : 1590
ô-tô


Theo dự định :
……….ô-tô?


- 100%


Giải


Số ô-tô nhà máy dự định sản
xuất là :


1590 x 100 : 120 = 1325 (ô-tô)


Đáp số : 1325 ô-tô
- Đọc đề .


Giải


Số h/s của trường Vạn Thịnh
là :


552 x 100 : 92 = 600 (h/s)
Đáp số : 600 h/s
- Đọc đề .


Giải


Tổng số sản phẩm của xưởng
may đó là :


732 x100 : 91,5 = 800 (sản
phẩm)


Đáp số : 800 sản
phẩm


- Đọc đề.


- Thực hiện theo y/c của g/v .
Nhẩm :


10% ứng với 1



10 ;
1


10 số gạo là


5 tấn => số gạo trong kho là 5
x 10 = 50 (tấn)


b) 25% ứng với 1


4 ;
1


4 số gạo


trong kho là 5 tấn => số gạo
trong kho là : 5 x 4 = 20 (tấn)
Đáp số : a) 50 tấn


b) 20 tấn
3. Củng cố dặn


dò :


- Nêu cách tìm một số biết giá trị phần trăm của số đó ?
- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ôn tập



IMục tiêu:


Giúp HS hiểu.


-Dân cư và các ngành kinh tế VN.


-Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất
nước.


II. Đồ dùng dạy – học.


-Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng khơng có tên các tỉnh, thành phố.


-Các thẻ từ ghi tên các thành phố: HN, Hải phòng, Thành phố HCM, Huế, Đà Nẵng.
-Phiếu học tập của HS.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra


bài cũ
1 GTB


HĐ1:BÀi tập
tổng hợp


HĐ2:Trị
chơi: Những
ơ chữ kì diệu.


Củng cố, dặn


dị.


-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.


-Nhận xét cho điểm HS.
--Dẫn dắt và ghi tên bài.


-GV chia HS thành các nhóm,
yêu cầu các em thảo luận để
hoàn thành phiếu học tập.
-Phiếu học tập giáo viên tham
khảo sách thiết kế.


-Tổ chức cho Hs chơi trò chơi.
-Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5
HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ.
-Lần lượt đọc từng câu hỏi về
một tỉnh, HS 2 đội giành quyền
trả lời bằng phất cờ.


-Nêu luật chơi.


-Đưa 2 bản đồ hành chính
Vn(khơng có tên các tỉnh)


-VD:Đây là 2 tỉnh trồng nhiều cà
phê của nước ta…


-Sau những bài đã học, em thấy


đất nước ta như thế nào?


-Nhận xét giờ học.


-Dặn HS về ôn lại các kiến thức
kĩ năng địa lí đã học và chuẩn bị


-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.


-Nghe.


-HS làm việc theo nhóm, mỗi
nhóm 4-6 HS cùng thảo luận,
xem lại các lược đồ từ bài 8- 15
để hồn thành phiếu.


-2 nhóm HS cử đại diện báo cáo
kết quả của nhóm mình trước
lớp, mỗi nhóm bào cáo về một
câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


-HS lần lượt nêu trước lớp.


-Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

bài sau.


<i>Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009</i>



Môn :KHOA HỌC


Bài :32 :

Tơ sơi

.
A. Mục tiêu :


Sau bài học HS có khả năng:
- Kể tên một số loại tơ sơi.


- Làm thực hành phân biệt tơ sơi tự nhiên và tơ sơi nhân tạo.
- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩn làm ra từ một số loại tơ.
B. Đồ dùng dạy học :


- Hình và thơng tin trang 66 SGK.


- Một số loại sơi tơ tự nhiên và sơi tơ nhân tạo hoặc sản phẩm được diệt ra từ sơi tơ đó
; bật lửa và bao diêm.


-Phiếu học tập.


C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài củ:


(5)


2.Bài mới: ( 25)
A. GT bài:
B. Nội dung:



HĐ1:Quan sát thảo
luận.


MT:HS kể được
tên một số loạ tơ.


HĐ2:Thực hành
MT:HS làm thực
hành để phân biệt
sợi tơ tự nhiên và
sợi tơ nhân tạo.


* Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.


-Nêu tính chất của chất dẻo ?
-Nêu các sãn phẩm được làm ra
từ chất dẻo ?


* Nhận xét chung.


* Gọi một vài HS kể tên một số
loại vải may chăn màn, quần, áo.
Dẫn dắt để GT về sơi tơ.


* Yêu cầu HS quan sát và trả lời
các câu hỏi trang 66 SGK.


-Yêu cầu đại diện các nhóm lên


trình bày.


* Nhận xét, đáp án :


-H1: sợi đay, H2 : sợi bông, H3 :
tơ tằm.


* GT cho HS : Sơi tơ có nguồn
gốc từ thực vật hoặc động vật
gọi là sợi tơ tự nhiên. Sơi tơ
được làm ra từ chất dẻo như các
loại ni lông được gọi là sơi tơ
nhân tạo.


* Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm.


-Yêu cầu đại diện các nhóm lên
trình bày.


* Nhận xét rút kết luận :


* HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- 2 HS trả lời.


-Nhận xét .


* Kể tên : bông, lụa, ni
lông,..



-Nêu lại đầu bài.


* Làm việc theo nhóm, nhóm
trưởng điều khiển các thành
viên trong nhóm thảo luận
vàtrả lời các câu hỏi .
-Nêu lại đáp án.
-Lắng nghe .


3 HS nêu lại như thế nào là
sơi tơ nhân tạo, tựi nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

HĐ3:Làm việc với
phiếu học tập.
MT:HS nêu được
đặc điểm nổi bật
của sản phẩm làm
ra từ một số loại tơ
tằm.


3. Củng cố dặn dò:
(5)


-Tơ sợi tự nhiên khi cháy tạo
thành tàn tro.


- Tơ sơi nhân tạo khi cháy thì vo
cục lại.


* Phát phiếu choHS làmviệc các


nhân. Yêu cầu HS đọc kĩ các
thông tin trang 67.


Loại sơi tơ Đặc điểm
chính
1. Sơi tơ tự


nhiên:
-Sơi bông
-Sợi tằm
Sơi tơ nhân
tạo:


- Sơi ni lông


* Yêu câu 2 HS lên bảng làm.
* Nhận xét tổng kết chung.
* Nhận xét tiết học.


-Liên hệ thực tế cho HS.


-Lần lượt cácnhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.


-Nhắc lại kêt luận.


* Đọc thơng tin và hồn
thành bài tập.


-Vải sợi bơng có thể rất


mỏng, nhẹ hoặc cũng có thẻ
rất dày. Quàn áo may bằng
sơi vải bơng thống mát về
mùa hè và ấm về mùa đơng.
-Vải lụa tơ tằm thuộc hàng
cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm
khi trời lạnh và mát khi trời
nóng.


- Vải ni lơng khơ nhanh,
khơng thấm nước, dai bền,
và không nhàu.


* Chuẩn bị bai sau.
Luyện từ và câu


Tổng kết vốn từ.



IMục tiêu:


-HS tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm đồng nghĩa đã cho.
-Tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình.


II. Đồ dùng dạy – học.


-Chuẩn bị 6 tờ phiếu phô to phóng to.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra



bài cũ.


2 Giới thiệu
bài.


3 HS làm bài
tập.


HĐ1; HDHS
làm bài 1.


-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra
bài cũ.


-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
-GV giao việc:


-Xếp các tiếng: Đỏ, trắng, xanh,
hồng, điều, bạch, biếc….


-Chọn các tiếng: Đen, thâm, mun,
huyền, đen… vào chỗ trống trong
các dòng đã cho làm sao cho đúng.
-Cho HS làm baì GV phát phiếu cho



-2-3 Hs lên bảng làm theo
yêu cầu của GV.


-Nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

HĐ2: HDHS
làm bài 2.


HĐ3: Cho HS
làm bài 3.


4 Củng cố


các nhóm làm bài và trình bày kết
quả.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.


a)Các nhóm đó là:
-Đỏ- điều- son.
-Trắng-bạch.
-Xanh-biếc-lục.
-Hồng-đào.


b)Bảng màu đen gọi là bảng đen.
-Mắt màu đen gọi là mắt huyền.


-Ngựa má đen gọi là ngựa ơ….
-Cho HS đọc toàn bài văn BT2.
-GV giao việc.


-Mỗi em đọc thầm lại baì văn.


-Dựa vào gợi ý của baì văn, mỗi em
đặt câu theo một trong 3 gợi ý a,b,c.
-Cho HS làm việc.


-GV chốt lại.


+Nhà văn Phạm Hổ đã đưa ra một
kết thúc rất quan trọng: Khơng có cái
mới, cái riêng thì khơng có văn học.
Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu từ
sự quan sát. Rồi sau đó mới tiến đến
cái mới, cái riêng trong tư tưởng,
tình cảm.


+Khi viết bài văn miêu tả, các em
cần ghi nhớ những điểm sau đây.
-Không viết rập khuôn, bài phải có
cái riêng, cái mới.


-Phải biết quan sát để tìm ra cái
riêng, cái mới.


-Cho HS đọc lại yêu cầu của BT3.
-GV giao việc.



-Các em cần dựa vào gợi ý ở đoạn
văn trên BT2.


-Cần đặt câu miêu tả theo lối so sánh
hay nhân hoá.


-Cho HS làm bài và đọc những câu
văn mình đặt.


-GV nhận xét và khen những HS đặt
câu cái mới, cái riêng của mình.
-GV nhận xét tiết học.


quả, ghi vào phiếu.


-Đại diện nhóm dán nhanh
bài lên bảng lớp.


-Lớp nhận xét.


-2 Hs đọc nối tiếp bài 2 và
3.


-Lớp chăm chú nghe.


-HS đọc thầm lại đoạn văn.


- HS đọc, lớp lắng nghe.



-HS đặt câu, ghi ra nháp.
-HS lần lượt đọc câu mình
đặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

dặn dò -Yêu cầu HS về nhà đọc lại kết quả
của bài 1 và đọc kĩ bài văn Chữ
nghĩa trong văn miêu tả.


<i>Tiết 80 </i> <i> </i> <i> </i>Toán


LUYỆN TẬP



I/ MỤC TIÊU :


Giúp h/s :


- Ôn lại 3 bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm


- Thực hành vận dụng vào một số tình huống thực tiến đơn giản<b>.</b>


<b>II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ


2 GTB
3. Luyện tập


*HĐ1: Củng cố
dạng tốn tìm tỉ số


phần trăm của 2
số.BT1b


* HĐ2: Củng cố
dạng tốn tìm một
số phần trăm của
một số BT2b


HĐ3: Củng cố
dạng tóan tìm một
số biết một số
phần trăm của nó.
BT3a


- Tìm tỉ số % của 20 và 80 ?
- Biết a = 78 ; tìm 15% của số a?
- Nhận xét – Ghi điểm.


Luỵên tập


- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho h/s làm bài vào vở , 2 h/s
làm trên bảng lớp .


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho h/s thảo luận cặp đôi và tự
làm vào vở , 2 h/s làm trên bảng


lớp .


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho h/s làm vào vở , 2 h/s làm
trên bảng lớp.


- 25%
- 11,7


- Đọc đề.


Giải


a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42
là :


37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
b) Tỉ số phần trăm của số sản
phẩm mà anh Ba đã làm được
và số sản phẩm của cả tổ là :


126 : 1200 = 0,105 = 10,5%
Đáp số : a) 88,09%
b) 10,5%
- Đọc đề .


- Thảo luận và tự làm vào vở .
Giải



a) 30% của số 97 là :
97 x 30 : 100 = 29,1
b) Số tiền lãi mà cửa hàng đó
đã thu được là:


6.000.000 x 15 : 100 = 900.000
(đồng)


Đáp số: 900.000 đồng
- Đọc đề.


Giải
a) số phải tìm là :


72 x 100 : 30 = 240


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nhận xét – Chữa bài .


đó là :


420 x 100 : 10,5 = 4.000 (kg)
Đáp số : 4000kg
3. Củng cố dặn


dị :


- Ta vừa ơn tập các dạng tóan nào về tỉ số ?
- Về nhà học bài.



Tập làm văn.


Làm biên bản một vụ việc.



I. Mục tiêu:


-HS biết làm biên bản về một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng
thể thức quy định của một biên bản.


II: Đồ dùng:


-3 Tờ giấy khổ to và 3 bút dạ để HS làm bài.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2 Giới thiệu


bài.


3 Làm bài
tập.


HĐ1: HDHS
làm bài 1.


HĐ2: HDHS
làm bài 2.


-Giới thiệu bài.



-Dẫn dắt và ghi tên bài.


-Cho HS đọc đề bài và đọc bài
tham khảo+đọc phần chú giải.
-GV giao việc:


-Các em chú ý bố cục của bài
tham khảo (phần đầu, phần nội
dung chính và phần cuối).
-Chú ý cách trình bày biên bản.
-Ngày…. tháng… năm…


-Tên biên bản… người lập biên
bản.


-Các đề mục, 1,2,3…


-Họ tên, chữ kí của đương sự,
của những nhân chứng.


-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc:


-Các em đọc lướt nhanh bài
Thầy cúng đi bệnh viện.


-Đóng vai bác sĩ trực phiên cụ
Ún trốn viện, em lập biên bản về
việc cụ Ún trốn viện.



-Cho HS làm bài và trình bày bài
làm GV phát cho 2 HS 2 tờ
phiếu to để HS làm vào phiếu.
-GV nhận xét và khen những HS


-Nghe.


-2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bộ
BT1. Cả lớp đọc thầm.


-HS xem lại bài mẩu một lần.
-1 HS đọc yêu cầu.


-HS làm bài cá nhân. đọc nhanh
bài Thầy cúng đi bệnh viện và
làm biên bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

3 Củng cố
dặn dò


biết cách lập biên bản về một vụ
việc cụ thể.


-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện
và viết vào vở biên bản đã làm ở
lớp.


TUẦN 16




<i>Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

………..


<i>Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009</i>


Luyện toán:


GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)


I/ MỤC TIÊU :


Giúp h/s củng cố:


- Cách tìm giá trị % của một số cho trước .
- Kĩ năng giải toán về tỉ số % .


- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ(3)


2) GTB (2)
3)Luyện tập:
*HĐ1: Củng
cố cách tìm giá
trị % của một
số cho trước
BT1



*HĐ 2: Giải
toán


BT 3


4. Củng
cố-Dặn dò


- Nêu cách tìm tỉ số % của 2 số
cho trước?


- Nhận xét – Ghi điểm .


Giải toán về tỉ số phần trăm<b> (tt)</b>


- Cho h/s đọc y/c đề .


+ 5 lít dầu ứng với bao nhiêu %
+ Để tìm 60% của 5 lít ta làm thế
nào ?


- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm
trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho h/s tự làm vào vở , 2 h/s
làm trên bảng lớp.



- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho h/s tự giải , 1 h/s làm trên
bảng lớp .


- Nhận xét – Chữa bài .
- Về ơn lại cách tìm tỉ số %


-1 số hs lên bảng.


- Đọc đề .


- 5 lít dầu ứng với 100% ,
- h/s tự trả lời.


Giải


5 : 100 x 60 = 3 (lít)
b,c,d tương tự


- Đọc đề .


Giải


Sau 1 tháng gửi 3 000 000 đồng
thì lãi được số tiền là :


3.000.000 : 100 x 0,4 =


12000( đồng)


Tổng số tiền có được sau khi gửi
tiết kiệm 1 tháng là :


3.000.000+ 12 000=


3.012.000( đồng)


Đáp số : 3.012.000 đồng
- Đọc đề .


Giải
30% của 40 kg là :


40 ; 100 x 30 = 12 (kg)


Chính tả Nghe-viết:


Thày thuốc như mẹ hiền.



I.Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có ngun âm đơi.
II.Đồ dùng dạy – học.


-3,4 tờ giấy khổ to phô tô BT để HS làm bài và chơi trò chơi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.



ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài


cũ.(3)


2 Giới thiệu bài.
(2)


3 Viết chính tả.
(22)


HĐ1: HD chính
tả.


HĐ2; HS viết
chính tả.


HĐ3: Chấm,
chữa bài.


3 Làm bài tập.
(10)


HĐ1: HDHS
làm bài 2.


HĐ2: HDHS
làm bài 3.


4 Củng cố dặn



-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài cũ.


-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.


-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc lại bài viết.


-GV nhắc các em lưu ý về cách
trình bày bài , những chữ khó.
-GV nhắc HS tư thế ngồi viết,
cách trình bày bài. GV đọc cho
HS viết.


-GV cho HS soát lỗi CT.
-GV chấm 5-7 bài.


-GV nhận xét và cho điểm.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập.


-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
- Nhận xét , chữa .


-Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập.



-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài.


GV dán lên bảng lớp tờ phiếu
cho HS thi làm dưới hình thức
tiếp sức.


-Cách chơi: Mỗi nhóm 3 HS.
-Nhóm 1: Tìm những tiếng có iê
-Nhóm 2: Tìm những tiếng có
-Nhóm 3: Tìm những tiếng có ia
Mỗi em tìm 1 tiếng rồi tiếp tục
đến em khác. Hết thời gian chơi,
nhóm nào tìm được nhiều tiếng
đúng,nhóm đó thắng.


-GV nhận xét và khen nhóm tìm
nhanh, đúng những từ ngữ theo
yêu cầu.


-GV nhận xét tiết học.


-2-3 Hs lên bảng làm theo
yêu cầu của GV.


-Nghe.


-2 HS đọc lại .
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.



-HS đổi vở cho nhau để sửa
lỗi.


-1 HS đọc thành tiếng cả lớp
lắng nghe hoặc đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày.


-1 HS đọc thành tiếng cả lớp
lắng nghe hoặc đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân.


-Nhóm lên chơi trị chơi tiếp
sức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

dò(3) -Yêu cầu HS về nhà viết lại vào
vở những tiếng cần điền trong
truyện cười ở BT3.


- Hướng dẫn về tự học
- Chuẩn bị giờ sau


THỂ DỤC


Bài 31:

Bài thể dục phát triển chung



<i>Trò chơi: Thỏ nhảy</i>



I.Mục tiêu:



- Ôn tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác.
-Ơn trị chơi: Lị cị tiếp sức. u cầu tham gia chơi chủ động và an toàn.


II. Địa điểm và phương tiện.


- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh, an tồn tập luyện.
-Cịi và một số dụng cụ khác.


III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.


Nội dung Thời lượng Cách tổ chức


A.Phần mở đầu:


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Tập bài thể dục phát triển chung 2 x 8
nhịp.


-Trò chơi: Đúng ngồi theo hiệu lệnh
-Chạy theo hàng dọc xung quanh sân tập.
-Gọi một số HS lên để kiểm tra bài cũ.
B.Phần cơ bản.


1)Bài thể dục phát triển chung
-GV hô cho HS tập lần 1.


-Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV
đi sửa sai cho từng em.



-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa
sai sót của các tổ và cá nhân.


-Bài thể dục phát triển chung
2)Trò chơi vận động:


Trò chơi: Lò cị tiếp sức.


HS Nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi
và luật chơi.


-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho
từng tổ chơi thử.


Cả lớp thi đua chơi.


-Nhận xét – đánh giá biểu dương những
đội thắng cuộc.


C.Phần kết thúc.


2’
2- 3’
2 – 3 lần
10 – 15’


8’


5’
2 – 3’



1’
1’


 


 


 


 


 


 


 


 


 





  






 


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu.
GV cùng HS hệ thống bài.


Nhận xét giờ học.


-Giao bài tập về nhà cho HS.


 


<i>Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009</i>


<i>Tiết 78 </i> <i> </i> <i> Luyện toán</i>


LUYỆN TẬP



I/ MỤC TIÊU :
Giúp h/s :


- Củng cố kĩ năng tính giá trị số % của một số cho trước.


- Rèn kĩ năng giải và trình bày giải dạng toán liên quan đến tỉ số % đã học.
II/ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ


2 . GTB


BT1(a,b,c)


BT2


BT3


4. Củng cố dặn dò:


- Gọi h/s lên tìm 23,5% của 80 ?
- Nhận xét – Ghi điểm .


Luyện tập


- Cho h/s đọc y/c đề .


- Cho cả lớp làm vào vở , 3 h/s
làm bảng lớp .


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Nêu cách làm?


- Cho h/s làm bài vào vở , 1 h/s
làm trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .
- Cho h/s đọc y/c đề .



- Cho h/s làm bài vào vở , 1 h/s
làm trên bảng lớp.


- Nhận xét – Chữa bài .
- Nhận xét – Tuyên dương.
Nhận xét giờ học.


- 18,8
- Đọc đề.


a) 4 : 5 = 0,8 = 80%
b) c)


- Đọc đề .


+Gặt 3 ngày 7,5 ha lúa;
trong đó ngày đầu 30%
DT,ngày hai 40 %DT cò lại
+ Ngày thứ ba ..ha?


Giải


Số ha ngày đầu gặt là:
7,5 : 100 x 30 = 2,25(ha)
Số ha 2 ngày sau gặt được


là :


7,5 – 2,25 = 5,25 (ha)
Ngày thứ hai gặt là:


5,25 : 100 x 40 = 2,1 (ha)


Ngày thứ ba gặt là :
7,5 –(2,25 + 2,1)= 3,15(ha)
Đáp số : 3,15 ha
- Đọc đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Hướng dẫn về tự học
MÔN: Kĩ thuật


BÀI 17:

Một số giống gà được nuôi nhiêu ở nước ta

(1tiết).
I. MỤC TIÊU:


HS cần phải:


-Kể được tên m ột số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà
đựơc ni nhiều ở nước ta.


-Có ý thức ni gà.
II. CHUẨN BỊ:


-Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
-Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận.


-Phiếu đánh giá kết quả học tập.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra



bài củ: ( 5)
2.Bài mới
GTB1-2'
HĐ1:Kể tên
một số giống
gà được nuôi
nhiều ở nước
ta và ở địa
phương.
5-6'


HĐ2: Tìm
hiểu đặc điểm
của một số
giống gà
được ni
nhiều ở nước
ta(20-23')


* Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng
cho tiết thực hành.


-Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo.
-Nhận xét chung.


* Cho HS nêu một số giống gà ở địa
phương mà các em biết, đẫn dắt để
giới thiệu bài.



* Cho HS làm việc theo nhóm :
- 3 nhóm lên bảng thi đua viết các
loại giống gà mà các em biết.
- Nhận xét tổng kết :


+ Có nhiếu giống gà được ni
nhiều ở nước ta. Có những giống gà
nội như gà ri, gà đơng Cảo, gà mía,
gà ác,… Có những giống gà nhập
nội như gà tam hồng, gà lơ – go, gà
rốt. Có những giống gà lai như gà
rốt – ri,..


* Yêu cầu HS thảo luận nhóm :
- Hồn thành bài tập theo phiếu sau


Tên
giống


Đặc
điểm
hình
dạng


Ư u
điểm
chủ
yếu



Nhược
điểm
chủ
yếu.
Gà ri


Gà ác
Gà lơ-
go


* HS để các vật dụng lên bảng.
-Nhóm trưởngkiểm tra báo
cáo.


* 3 HS nêu một số giống gà mà
các em biết.


- Nêu lại đầu bài.


* Thi đua theo 3 nhóm lên
bảng viết tên các loại gà mà em
biết.


- Đại diện các nhóm lên viết.
-Phân loại các nhóm gà theo
yêu cầu.


-Nhận xét chung các nhóm bạn
.



* 3 HS nhắc lại kết luận .
* Làm việc theo nhóm.


- Nhóm trưởng điều khiển các
thành viên trong nhóm thực
hiện, theo yêu cầu phiếu học
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

HĐ3: Nhận
xét, đánh giá.
5-7'


3.Dặn dị.
1-2'



tam
hồng


-Nêu đặc điểm một số giống gà
đang nuôi ở địa phương ?


+ Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận được.


* Nhận xét tổng kết chung :


-Ởnước ta hiện nay đang nuôi nhiều
giống gà. Mỗi giống gà có hình
dạng đặc điểm, ưu khuyết điểm


khác nhau. Khi nuôi gà, cần căn cứ
vào mục đích ni để lựa chọn
giống gà cho phù hợp.


* Trả lời câu hỏi cuối bài theo cá
nhân.


-Yêu cầu 2 -3 HS trình bày kết quả
thảo luận được.


* Nhận xét tiết học.


- HD HS đọc trước nội dung bài “
chọn gà để nuôi”


đặc điểm riêng của nó.


- Thư kí ghi kết quả vào phiếu
bài tập.


-Viết vào phiếu một số giống
gà mà ở gia đình các em đang
ni.


-Đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận của các
nhóm.


- Theo dõi nhận xét thi đua các
nhóm bạn.



- Rút kết luận chung.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
* 1 HS đọc câu hỏi cuối bài.
- 1 HS lên bảng trình bày kết
quả câu hỏi.


* Liên hệ thực tế ở gia đình các
em.


- Chuẩn bị bài sau.
THỂ DỤC


Bài 32:

Bài thể dục phát triển chung



<i>Trò chơi : Thỏ nhảy</i>



I.Mục tiêu:


- Ôn tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác.
-Ơn trị chơi: Thỏ nhảy. u cầu tham gia chơi chủ động và an toàn.


II. Địa điểm và phương tiện.


- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh, an tồn tập luyện.
-Cịi và một số dụng cụ khác.


III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.


Nội dung Thời lượng Cách tổ chức



A.Phần mở đầu:


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Tập bài thể dục phát triển chung 2 x 8
nhịp.


-Trò chơi: Đúng ngồi theo hiệu lệnh
-Chạy theo hàng dọc xung quanh sân tập.
-Gọi một số HS lên để kiểm tra bài cũ.
B.Phần cơ bản.


1)Ôn tập 8 động tác đã học.
-GV hô cho HS tập lần 1.


2’
2- 3’
2 – 3 lần
10 – 15’


 


 


 


 


 



 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV
đi sửa sai cho từng em.


-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa
sai sót của các tổ và cá nhân.


-Tập lại 8động tác đã học.


2) Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
Gọi mỗi lượt 4 – 5 HS trong một tổ lên
thực hiện theo yêu cầu của GV.


-Đánh giá:


+Thực hiện tốt: thực hiện cơ bản đúng cả
bài.


+Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng 6/8
động tác.


+Chưa hoàn thành: Thực hiện được cơ bản
đúng dưới 5 động tác.


3) Trò chơi vận động.
Trò chơi: nhảy lướt sóng.



HS Nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi
và luật chơi.


-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho
từng tổ chơi thử.


Cả lớp thi đua chơi.


-Nhận xét – đánh giá biểu dương những
đội thắng cuộc.


C.Phần kết thúc.


Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu.
GV cùng HS hệ thống bài.


Nhận xét giờ học.


-Giao bài tập về nhà cho HS.


8’


5’
2 – 3’


1’
1’


 






  





 


 


 


<i>Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009</i>


Âm nhạc :Tiết 16


Học hát :Hoa chăm pa.



<i>(Bài hát địa phương tự chọn)</i>



A / Mục tiêu :


- HS hát đúng giai điệu bài trên . Thể hiện đúng chỗ đảo phách và trường độ móc đơn
chấm dơi, móc kép.


- HS trình bày bài hát kết hợp gõ đẹp theo nhịp (đoạn 1) và theo phách đoạn 2.
-Góp phần giáo dục HS u cuộc sống, u hồ bình, tình hữu nghị nước bạn Lào.


B / Chuẩn bị :


Giáo Viên : - Nhạc cụ , băng đĩa nhạc , bảng phụ chép bài hát Bạn Ơi Lắng Nghe , bản
đồ Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

C/ Các hoạt động dạy và học


Nội Dung Giáo Viên Học Sinh
1 Ổn định lớp :


2 Kiểm tra bài cũ :
3 Bài mới :


a) Nội dung 1 : Học bài
hát


- Hoạt động 1 : Tập hát
từng câu


- Hoạt động 2 : Hát kết
hợp gõ đệm vỗ tay theo
tiết tấu


b. ND2: Kể chuyện Âm
nhạc


4. Củng cố - Dặn dò


- Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học
Em hãy hát bài hát Ước mơ?



- GV đàn : Các nốt Đô , Mi , Son , La
- HS đọc lại bài tập cao độ TĐN3
- Giới thiệu nội dung của bài hát.
GV ghi bảng


GV cho HS luyện thanh
GV đọc lời bài hát .


GV hát mẫu câu 1, sau đó đàn giai điệu
câu này 2-3 lần , yêu cầu HS hát nhẩm
theo


- GV tiếp tục đàn câu 1 và bắt nhịp đếm
1-2 cho HS hát cùng với đàn


- Tập tương tự các câu cịn lại cho đến
hết hồn tồn bài hát


- Khi HS đã hát tốt bài hát , GV cho các
em hát hoàn toàn bài hát nhiều lần
- GV chỉ định 1-2 HS trình bày lại bài
hát


-GV hướng dẫn hát kết hợp vỗ tay hay
gõ đệm theo nhịp , theo phách


-Nhịp:
-Phách:



-GV kể cho hs nghe


- Câu chuyện xảy ra ở giai đoạn nào
trong lịch sử nước ta ?


- Hệ thống hoá kiến thức đã học
- Nhận xét tiết học


- Gợi ý cho HS trả lời câu hỏi trong
SGK


- Học thuộc bài và chuẩn bị bài cho tiết
sau ./.


- HS được kiểm tra
và nhận điểm
HS ôn tập bài cũ
HS ghi bài
HS luyện thanh
khởi động giọng
HS tập hát theo
hướng dẫn của GV
HS thực hiện


HS trình bày
HS thực hiện theo
yêu cầu của GV


HS trả lời theo
SGK



- Cả lớp hát lại bài
hát , kết hợp gõ tiết
tấu và gõ phách
An tồn giao thơng: Bài 4


Ngun nhân gây tai nạn giao thông


I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây TNGT.


- Có ý thức chấp hành luật GTĐBvà nhắc nhở các bạn, mọi người thực hiện đúng
luật giao thông đường bộ.


II .Đồ dùng:


-GV :Câu chuyện về TNGT,tranh vẽ các tình huống sang đường, đi bộ.
- HS : Câu chuyện về TNGT


III . Các hoạt động dạy học :


ND Thời gian hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp


2 .Giới thiệu bài
3. Dạy bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu
nguyên nhân TNGT
HĐ2: Thử xác định
nguyên nhân



HĐ3 : Thực hành
làm chủ tốc độ.


4. Củng cố-Dặn dò


- Kiểm tra sách vở đồ dùng hs
- Giới thiệu và ghi đầu bài
- GV treo tranh


- GV đọc tin về TNGT
- GV phân tích làm mẫu


- GV KL: Nguyên nhân TNGT
- Hãy kể câu chuyện về tai nạn
GT mà em biết ?


- Gv cùng hs nhận xét, tuyên
dương nhóm kể tốt.


- Gv KL


- Gv vẽ đường thẳng trên sân
trường.


- GV hô : Khởi hành
- GV hô: Dừng lại


- Gv KL : Cần đảm bảo tốc độ
hợp lý, khơng được phóng nhanh.


- GV KL rút ra ghi nhớ


- Nhận xét giờ học.


- Về thực hành tuân theo luật
GTĐB


- Hs kiểm tra chéo
- Hs ghi bài


- hs quan sát
- HS nghe


-Hs kể theo nhóm


- Đại diện kể , phân tích
nguyên nhân


- 2 hs :1 em đi bộ , 1 em
chạy


- 2 hs thực hiện đi, chạy
- 2 hs dừng lại


- Lớp quan sát, nhận xét
- HS nhắc lại


- Cả lớp hát bài :An tồn
giao thơng



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×