Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây lâu năm trên địa bàn huyện phú lương tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

VŨ THỊ HƯỜNG

Tªn ®Ị tµi:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG - TỈNH THÁI NGUN

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Địa chính mơi trường

Khoa

: Quản lý tài ngun

Khố học

: 2010 - 2014

Thái Nguyên, 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

VŨ THỊ HƯỜNG

Tªn ®Ị tµi:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG - TỈNH THÁI NGUN

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành
Khoa

: Địa chính mơi trường
: Quản lý tài ngun

Khố học

: 2010 - 2014

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nông Thu Huyền
Khoa Quản lý tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Thái Nguyên, 2014



Lời cảm ơn
Trong thời thực tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp đại học, ngoài
sự cố gắng của bản thân, tơi cịn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các cá
nhân trong và ngồi trường.
Qua đây tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới tồn thể các thầy, cô giáo
trong khoa Quản lý Tài nguyên cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học
Nông Lâm Thái Ngun đã dìu dắt, dạy dỗ tơi trong q trình học tập tại trường.
Tơi bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo Th.S
Nông Thu Huyền , người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian thực tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phú Lương,
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành nội dung đề tài này.
Với trình độ và thời gian có hạn, do đó bản đề tài của tơi khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy tơi rất mong được sự góp ý kiến của các thầy, cơ
giáo và các bạn để khóa luận của tơi được hồn thiện tốt hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 5 năm 2014
Sinh viên

Vũ Thị Hường


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

BVTV


Bảo vệ thực vật

FAO

Food and Agricuture Organnization Tổ chức nông lương Liên hiệp quốc

H

High (cao)

L

Low (thấp)

LUT

Land Use Type (loại hình sử dụng đất)

M

Medium (trung bình)

NN & PTNT

Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn

STT

Số thứ tự


TN & MT

Tài nguyên và Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam năm 2012 ... 14
Bảng 2.2: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của tỉnh Thái Nguyên
năm 2013 ...................................................................................... 15
Bảng 4.1: Độ dốc trên các loại đất của huyện ............................................... 25
Bảng 4.2: Các loại đất chính của huyện ........................................................ 27
Bảng 4.3: Cơ cấu Dân tộc của huyện Phú Lương ......................................... 29
Bảng 4.4: Hiện trạng sử dụng đất huyện Phú Lương năm 2013 .................... 36
Bảng 4.5: Biến động diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn huyện Phú
Lương giai đoạn 2009 - 2013 ........................................................ 37
Bảng 4.6: Số liệu thống kê đất trồng cây lâu năm của các xã trên địa bàn
huyện Phú Lương năm 2013 ......................................................... 40
Bảng 4.7: Diện tích, sản lượng cây trồng lâu năm năm 2013 ........................ 41
Bảng 4.8: Các loại hình sử dụng đất trồng cây lâu năm của
huyện Phú Lương ......................................................................... 42
Bảng 4.9: Hiệu quả kinh tế của LUT chè ...................................................... 46
Bảng 4.10: Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả......................................... 48
Bảng 4.11: Hiệu quả kinh tế LUT cây thanh long ruột đỏ, chuối tây ............ 50
Bảng 4.12: Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất trồng
cây lâu năm................................................................................... 52

Bảng 4.13: Hiệu quả mơi trường của các loại hình sử dụng đất trồng
cây lâu năm................................................................................... 55
Bảng 4.14: Diện tích trồng chè cần mở rộng trên địa bàn huyện Phú Lương
năm 2014 ...................................................................................... 57


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Bản đồ hành chính huyện Phú Lương ........................................... 25
Hình 4.2: Đồi chè tại xóm Khe Cốc, xã Tức Tranh....................................... 43
Hình 4.3: Vườn nhãn tại xóm Bún II, xã Phấn Mễ........................................ 44
Hình 4.4: Đất vườn tạp tại xóm Cao Sơn 2, xã Sơn Cẩm .............................. 45
Hình 4.5: Vườn cây thanh long ruột đỏ tại xóm Bị 1, xã Phấn Mễ ............... 51
Hình 4.6: Đất chè trồng trên địa hình dốc tại xã Quyết Thắng, ..................... 56


MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................ 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài.................................................................. 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
2.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp................................. 4
2.1.1. Khái niệm về đất, đất sản xuất nông nghiệp, đất trồng cây lâu năm ...... 4
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp .................... 5
2.2. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất ..................................... 6
2.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất ................... 6
2.2.1.1. Sử dụng đất là gì? .............................................................................. 6

2.2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất ................................ 6
2.2.1.3. Cơ cấu cây trồng trong sử dụng đất ................................................... 8
2.2.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững ......................................................... 8
2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và việt nam................. 13
2.3.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới ................................. 13
2.3.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam ................................. 14
2.3.3. Tình hình sử dụng đất của tỉnh Thái Nguyên. ..................................... 15
2.4. Hiệu quả trong sử dụng đất .................................................................... 16
2.4.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất ........................................................... 16
2.4.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất ................................. 17
2.4.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất .......................................... 18
2.5. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ...................................... 18
2.5.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất ....................... 18
2.5.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ........ 19
2.5.3. Định hướng sử dụng đất ..................................................................... 19
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 21
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 21


3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 21
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................. 21
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 21
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 21
3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp .................................................. 21
3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp .................................................... 22
3.4.3. Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất. ........................ 22
3.4.3.1. Hiệu quả kinh tế .............................................................................. 22
3.4.3.2. Hiệu quả xã hội................................................................................ 22

3.4.3.3. Hiệu quả mơi trường ........................................................................ 23
3.4.4. Phương pháp đánh giá tính bền vững .................................................. 23
3.4.5. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................... 23
3.4.6. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu .................................................. 23
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 24
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên.......................................................................................... 24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên ........................................... 24
4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 24
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................ 24
4.1.1.3. Điều kiện khí hậu............................................................................. 26
4.1.1.4. Tài nguyên đất ................................................................................. 26
4.1.1.5. Tài nguyên nước .............................................................................. 27
4.1.1.6. Tài nguyên khoáng sản .................................................................... 28
4.1.1.7. Tài nguyên rừng .............................................................................. 28
4.1.1.8. Tài nguyên nhân văn........................................................................ 29
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 29
4.1.2.1. Tình hình dân số, lao động và việc làm ............................................ 29
4.1.2.2. Cơ sở hạ tầng ................................................................................... 31
4.1.2.3. Tình hình sản xuất một số ngành ..................................................... 33
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện
Phú Lương ................................................................................................... 34


4.2. Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Phú Lương.................................. 35
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 ....................................................... 35
4.2.2. Thực trạng sử dụng đất cây lâu năm tại 3 xã nghiên cứu..................... 37
4.2.2.1. Biến động diện tích trồng cây lâu năm ............................................. 37
4.2.2.2. Tình hình sử dụng đất trồng cây lâu năm trên địa bàn nghiên cứu ... 40
4.3. Xác định các loại hình sử dụng đất trồng cây lâu năm của huyện
Phú Lương ................................................................................................... 41

4.3.1. Các loại hình sử dụng đất trồng cây lâu năm của huyện ...................... 41
4.3.2. Mơ tả các loại hình sử dụng đất .......................................................... 42
4.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây lâu năm trên địa bàn huyện Phú
Lương........................................................................................................... 45
4.4.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................. 45
4.4.1.1. Hiệu quả kinh tế loại hình sử dụng đất cây cơng nghiệp lâu năm ..... 46
4.4.1.2. Hiểu quả kinh tế loại hình sử dụng đất trồng cây ăn quả .................. 48
4.4.1.3. Hiểu quả kinh tế loại hình sử dụng đất vườn tạp .............................. 50
4.4.2. Hiệu quả xã hội................................................................................... 51
4.4.3. Hiệu quả môi trường ........................................................................... 54
4.5. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất trồng cây lâu năm bền vững và định
hướng sử dụng đất trồng cây lâu năm cho huyện Phú Lương ....................... 57
4.6. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng cây lâu năm cho
huyện Phú Lương ......................................................................................... 58
4.6.1. Giải pháp chung.................................................................................. 58
4.6.2. Giải pháp cụ thể.................................................................................. 60
4.6.2.1. LUT trồng cây công nghiệp lâu năm ................................................ 60
4.6.2.2. LUT trồng cây ăn quả ...................................................................... 61
4.6.2.3. LUT trồng cây vườn tạp .................................................................. 62
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................ 63
5.1. Kết luận ................................................................................................. 63
5.2. Đề nghị .................................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 65


Lời cảm ơn
Trong thời thực tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp đại học, ngoài
sự cố gắng của bản thân, tơi cịn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các cá
nhân trong và ngồi trường.
Qua đây tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới tồn thể các thầy, cô giáo

trong khoa Quản lý Tài nguyên cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học
Nông Lâm Thái Ngun đã dìu dắt, dạy dỗ tơi trong q trình học tập tại trường.
Tơi bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo Th.S
Nông Thu Huyền , người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian thực tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phú Lương,
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành nội dung đề tài này.
Với trình độ và thời gian có hạn, do đó bản đề tài của tơi khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy tơi rất mong được sự góp ý kiến của các thầy, cơ
giáo và các bạn để khóa luận của tơi được hồn thiện tốt hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 5 năm 2014
Sinh viên

Vũ Thị Hường


2

tự nhiên; đất phi nông nghiệp 5813,35 ha; đất chưa sử dụng 578 ha, có
nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, trong đó sản xuất nơng nghiệp có tầm
quan trọng lớn đối sự phát triển của huyện. Vì vậy, việc định hướng cho
người dân trong việc khai thác và sử dụng hợp lý, có hiệu quả đất trồng cây
lâu năm là một trong những vấn đề hết sức cần thiết để nâng cao hiệu quả
sử dụng đất. Để giải quyết vấn đề này thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng
đất trồng cây lâu năm nhằm đề xuất hướng sử dụng đất và các loại hình sử
dụng đất thích hợp là việc rất quan trọng.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu sử dụng đất, được sự đồng ý
của ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, trường Đại học Nông lâm Thái

Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo: Th.S Nông Thu Huyền, em
tiến hành nghiên cứu đề tài “ Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây lâu
năm trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây lâu năm trên địa bàn huyện
Phú Lương từ đó đề xuất hướng sử dụng đất trồng cây lâu năm có hiệu quả
cao, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Các thơng tin, số liệu thu thập được phải chính xác, trung thực,
khách quan.
- Đánh giá đầy đủ, chính xác về hiệu quả sử dụng đất trồng cây lâu năm
trên địa bàn huyện Phú Lương.
- Mẫu câu hỏi phỏng vấn phải khoa học, đại diện cho khu vực
nghiên cứu.
- Phải tổng hợp và phân tích các kết quả.
- Giải pháp kiến nghị đưa ra phải thực tế, có tính khả thi và phù hợp với
điều kiện khu vực.
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành về đánh giá
hiệu quả sử dụng đất.


3

- Giúp sinh viên vận dụng kiến thức đã học vào rèn luyện vào kỹ năng
điều tra tổng hợp và phân tích số liệu, tiếp thu và học hỏi những kinh nghiệm
từ thực tế.
- Thành công của đề tài phải là cơ sở để nâng cao được phương pháp làm
việc có khoa học, giúp sinh viên tổng hợp, bố trí hợp lý thời gian công việc.

* Ý nghĩa thực tiễn
Quá trình đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây lâu năm tại huyện
Phú Lương để biết được các loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao và chưa
cao, từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất trồng cây lâu năm phù hợp với
thực tiễn.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp
2.1.1. Khái niệm về đất, đất sản xuất nông nghiệp, đất trồng cây lâu năm
Đất là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho
con người, con người sinh ra trên mặt đất, sống và lớn lên nhờ vào các sản
phẩm từ đất. Nhưng không phải ai cũng hiểu đất là gì? Đất sinh ra từ đâu? Đất
quý giá như thế nào? và tại sao phải giữ gìn nguồn tài nguyên này?
Cho đến nay đã có rất nhiều khái niệm, định nghĩa về đất đai. Khái
niệm đầu tiên của học giả người Nga Docutraiep năm 1987 cho rằng “Đất là
vật thể tự nhiên cấu tạo độc lập lâu đời do kết quả quá trình hoạt động tổng
hợp của 5 yếu tố hình thành đất, đó là: Đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình và
thời gian” (Nguyễn Thế Đặng và cs, 1999) [3]. Tuy vậy, khái niệm này chưa
đề cập đến sự tác động của các yếu tố khác tồn tại trong mơi trường xung
quanh, do đó sau này một số học giả khác đã bổ sung các yếu tố: nước của
đất, nước ngầm và đặc biệt là vai trò của con người để hoàn chỉnh khái niệm
về đất nêu trên.
Các nhà kinh tế, quy hoạch và thổ nhưỡng Việt Nam cho rằng: Đất đai
là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được và đất đai
được hiểu theo nghĩa rộng như sau: Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt
trái đất, bao gồm các cấu thành của môi trường sinh thái ngay bên trên và bên

dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước
(hồ, sơng, suối…) các dạng trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và
khống sản trong lịng đất, tập đoàn thực vật, trạng thái định cư của con người
trong quá khứ và hiện tại để lại.
Như vậy, đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất, có
khái niệm phản ánh q trình phát sinh hình thành đất, có khái niệm thể hiện
mối quan hệ giữa đất với cây trồng và các ngành sản xuất nhưng khái niệm
chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng khơng gian có giới hạn, theo chiều
thẳng đứng, gồm: khí hậu và bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực
vật, động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khống sản trong
lịng đất; theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa


5

hình, thủy văn, thảm thực vật với các thành phần khác, nó tác động giữ vai trị
quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc
sống của xã hội lồi người.
Đất nơng nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệp về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy sản, làm muối và đất sử
dụng vào mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Theo Luật đất đai 2003 trong phân
loại đất thì đất nơng nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: đất trồng cây hàng
năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
Theo báo cáo của World Bank, cho đến cuối thế kỷ XX vẫn còn 1/10
dân số thế giới thiếu ăn và bị nạn đói đe doạ, hàng năm mức sản xuất so với
yêu cầu sử dụng lương thực vẫn thiếu hụt từ 150 - 200 triệu tấn, trong khi đó
vẫn có từ 6 - 7 triệu ha đất nơng nghiệp bị loại bỏ do xói mòn [16].
Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng
trên một năm từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch, kể cả loại cây có thời gian

sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như
thanh long, chuối, dứa, nho,...
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nơng nghiệp
Thực tế cho thấy, trong q trình phát triển xã hội lồi người, sự hình
thành và phát triển mọi nền văn minh vật chất, văn hóa tinh thần, các thành tựu
khoa học công nghệ đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản - sử dụng đất.
Trong sản xuất nông lâm nghiệp đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ
yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Ngồi vai trị là cơ sở khơng gian, đất cịn
có hai chức năng đặc biệt quan trọng:
- Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình
sản xuất: Là nơi con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào
cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
- Đất tham gia tích cực vào q trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng
nước, khơng khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng sinh trưởng
và phát triển. Như vậy, đất gần như trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất
và chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các


6

tư liệu sản xuất dùng trong nơng nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này
(Lương Văn Hinh và CS, 2003) [5].
Đất đai đóng vai trị quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi
người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. C.Mác đã
nhấn mạnh “Đất là mẹ, lao động là cha của mọi của cải vật chất xã hội”, “Đất
là một phịng thí nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp các tư liệu lao động, vật
chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của tập thể” Các Mac (1949) [2].
2.2. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất
2.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
2.2.1.1. Sử dụng đất là gì?

Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không
ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung
và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa cơng
dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy,
sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Sử dụng đất là hệ
thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp các
nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Trong mỗi phương thức
sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống
cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố của sức
sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các khía
cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về khơng gian.
- Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mơ
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai
một cách kinh tế, thâm canh, tập trung.
- Hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất, phân phối hợp lý cơ cấu đất
đai trên diện tích đất đai được sử dụng.
2.2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Các phương thức sử dụng đất vừa bị chi phối bởi các quy luật và điều
kiện sinh thái tự nhiên, vừa bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật kinh tế -


7

xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, những điều kiện và nhân tố ảnh hưởng
chủ yếu đến việc sử dụng đất là:
- Yếu tố điều kiện tự nhiên
Có rất nhiều yếu tố điều kiện tự nhiên như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng
mưa, thủy văn, khơng khí… trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu

của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ
nhưỡng và các nhân tố khác.
+ Điều kiện đất đai: Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử
dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng
đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa.
+ Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp
đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ơn
nhiều hay ít, nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và
không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm… Trực tiếp ảnh
hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
Các vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt
độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất
lớn đến hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo các quy luật của tự nhiên,
nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường.
- Yếu tố về kinh tế - xã hội
Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thơng tin
và quản lý, trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bổ
sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự
phát triển của khoa học kỹ thuật cơng nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao
động… Yếu tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định đối với việc sử
dụng đất đai. Phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu xã hội
và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất
đai cho phép xác định khả năng thích ứng về phương thức sử dụng đất. Ảnh
hưởng của điều kiện tự nhiên tới việc sử dụng đất được đánh giá bằng hiệu
quả sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất liên quan đến lợi ích kinh tế của
người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất. Nếu có chính sách ưu đãi sẽ tạo
điều kiện cải tạo và hạn chế sử dụng đất theo kiểu bóc lột đất đai. Mặt khác,


8


sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình trạng đất đai
khơng những bị sử dụng khơng hợp lý mà cịn bị hủy hoại.
Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội
tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố
giữ vị trí và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và
kinh tế - xã hội trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố
thuận lợi và khó khăn để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao.
2.2.1.3. Cơ cấu cây trồng trong sử dụng đất
Cơ cấu cây trồng là thành phần của cơ cấu sản xuất nông - lâm nghiệp và là
giải pháp kinh tế quan trọng của phân vùng sản xuất nông - lâm nghiệp. Nó là
thành phần các giống là loại cây được bố trí trong khơng gian và thời gian của các
loại cây trồng trong mọi hệ sinh thái nông nghiệp nhất là cây trồng lâu năm, nhằm
tận dụng hợp lý nhất các nguồn lợi tự nhiên - kinh tế - xã hội.
Cơ cấu cây trồng phải đáp ứng được yêu cầu phát triển của địa phương,
phải kết hợp chặt chẽ với các ngành nghề khác tạo cơ sở cho các ngành nghề
đó phát triển. Trong mơ hình nơng - lâm kết hợp nếu bố trí một cơ cấu hợp lý
thì cây trồng sẽ sinh trưởng đồng đều đem lại hiệu quả cao nhất.
Cơ cấu cây trồng về diện tích là tỷ lệ các loại cây trên một diện tích
canh tác. Tỷ lệ này một phần nào đó nói lên trình độ thâm canh sản xuất của
từng vùng. Tỷ lệ cây công nghiệp, cây thực phẩm thấp phản ánh trình độ phát
triển nơng nghiệp thấp. Tỷ lệ các loại cây trồng có sản phẩm tiêu thụ tại chỗ
cao, các loại cây trồng có sản phẩm có giá trị và xuất khẩu thấp chứng tỏ sản
xuất ở vùng đó kém phát triển và ngược lại.
Tóm lại, hệ thống cây trồng bền vững là hệ thống có khả năng duy trì
sức sản xuất của cơ cấu cây trồng đó khi chịu tác động của những điều kiện
bất lợi. Để xác định được cơ cấu cây trồng hợp lý, đạt hiệu quả tối ưu trong sử
dụng đất thì ta phải căn cứ vào một số điều kiện cụ thể trong không gian và
thời gian nhất định.
2.2.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững

Từ khi biết sử dụng đất đai vào mục đích sinh tồn của mình, đất đai
đã trở thành cơ sở cần thiết cho sự sống và cho tương lai phát triển của
loài người.


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

BVTV

Bảo vệ thực vật

FAO

Food and Agricuture Organnization Tổ chức nông lương Liên hiệp quốc

H

High (cao)

L

Low (thấp)

LUT

Land Use Type (loại hình sử dụng đất)


M

Medium (trung bình)

NN & PTNT

Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn

STT

Số thứ tự

TN & MT

Tài nguyên và Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân


10

cơng nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế - xã
hội với các quan tâm mơi trường để đồng thời:
- Duy trì, nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất).
- Giảm tối thiểu mức rủi do trong sản xuất (an toàn).
- Bảo vệ tài ngun thiên nhiên và ngăn chặn sự thối hóa đất và nước
(bảo vệ).
- Có hiệu quả lâu dài (tính lâu bền).

- Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận).
Năm nguyên tắc trên được coi là trụ cột của sử dụng đất đai bền vững
và là những mục tiêu cần phải đạt được. Chúng có mối quan hệ với nhau, nếu
thực tế diễn ra đồng bộ so với các mục tiêu nêu trên thì khả năng bền vững sẽ
đạt được, nếu chỉ đạt được một hoặc một vài mục tiêu mà khơng phải là tất cả
thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ phận.
Như vậy, sử dụng đất bền vững khơng chỉ thuần t về mặt tự nhiên mà
cịn cả về mặt mơi trường, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm nguyên tắc trên đây
là trụ cột của việc sử dụng đất bền vững và là những mục tiêu cần phải đạt
được. Chúng có mối quan hệ với nhau, nếu trong thực tiễn diễn ra đồng bộ so
với các mục tiêu nêu trên thì khả năng bền vững sẽ đạt được, nếu chỉ đạt được
một hoặc một vài mục tiêu mà khơng phải là tất cả thì khả năng bền vững chỉ
mang tính bộ phận. Tại Việt Nam, theo ý kiến của Đào Châu Thu và Nguyễn
Khang (1998), việc sử dụng đất bền vững dựa trên những nguyên tắc và được
thể hiện trong 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế.
- Bền vững về mặt xã hội.
- Bền vững về mặt môi trường.
- Bền vững về kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, được thị
trường chấp nhận.
Hệ thống sử dụng phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình
qn vùng có cùng điều kiện đất đai, nếu không sẽ không cạnh tranh được
trong cơ chế thị trường. Năng suất sinh học bao gồm các sản phẩm chính và
phụ phẩm (đối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả… và tàn dư để lại).


11

Về chất lượng, sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phương,
trong nước và xuất khẩu, tùy vào mục tiêu của từng vùng.

Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thước đo quan trọng nhất
của hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một
giai đoạn hay cả chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dưới mức đó
thì nguy cơ người sản xuất sẽ khơng có lãi, lãi suất phải lớn hơn lãi suất tiền
vay vốn ngân hàng.
Yếu tố kinh tế đóng một vai trị khơng thể thiếu trong phát triển bền
vững. Nó địi hỏi sự phát triển của hệ thống kinh tế trong đó cơ hội để tiếp
xúc với những nguồn tài nguyên được tạo điều kiện thuận lợi và quyền sử
dụng những nguồn tài nguyên thiên nhiên cho các hoạt động kinh tế được chia
sẻ một cách bình đẳng. Khẳng định sự tồn tại và phát triển của bất cứ ngành
kinh doanh, sản xuất nào cũng được dựa trên những nguyên tắc đạo lý cơ bản.
Yếu tố được chú trọng ở đây là tạo ra sự thịnh vượng chung cho tất cả mọi
người, không chỉ tập trung mang lại lợi nhuận cho một số ít, trong một giới
hạn cho phép của hệ sinh thái cũng như không xâm phạm những quyền cơ
bản của con người.
- Bền vững về mặt xã hội: Khía cạnh xã hội của phát triển bền vững cần
được chú trọng vào sự phát triển sự công bằng và xã hội luôn cần tạo điều điện
thuận lợi cho lĩnh vực phát triển con người và cố gắng cho tất cả mọi người cơ
hội phát triển tiềm năng bản thân và có điều kiện sống chấp nhận được.
Thu hút được lao động, đảm bảo đời sống xã hội phát triển.
Đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của nông hộ là việc được ưu tiên hàng
đầu, nếu họ muốn quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trường…).
Sản phẩm thu được cần thỏa mãn nhu cầu ăn, mặc, ở của người nông dân.
Nội lực và nguồn lực địa phương phải phát huy. Về đất đai, hệ sử dụng
đất phải được tổ chức trên đất mà nơng dân có thể hưởng thu lâu dài, đất đã
được giao và rừng đã được khốn với lợi ích các bên cụ thể.
Sử dụng đất sẽ bền vững nếu phù hợp với nền văn hóa dân tộc và tập
quán địa phương, nếu ngược lại sẽ không được cộng đồng ủng hộ.
- Bền vững về môi trường: Khía cạnh mơi trường trong phát triển bền
vững địi hỏi chúng ta duy trì sự cân bằng giữa bảo vệ môi trường tự nhiên với



12

sự khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ lợi ích con người nhằm
mục đích duy trì mức độ khai thác những nguồn tài nguyên ở một giới hạn
nhất định cho phép môi trường tiếp tục hỗ trợ điều kiện sống cho con người
và các sinh vật sống trên trái đất.
Các loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được độ màu mỡ của đất, ngăn
chặn sự thối hóa đất và bảo vệ môi trường sinh thái đất (Nguyễn Ngọc Nông
và cs, 2012) [10].
Giữ đất được thể thiện bằng giảm thiểu liều lượng đất mất hàng năm dưới
mức cho phép. Độ phì nhiêu đất tăng dần là yêu cầu bắt buộc đối với quản lý sử
dụng bền vững. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái (>35%).
Đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài (đa canh bền vững hơn độc
canh, cây lâu năm có khả năng bảo vệ đất tốt hơn cây hàng năm…
Ba yêu cầu trên là để xem xét và đánh giá các loại hình sử dụng đất
hiện tại. Thơng qua việc xem xét và đánh giá theo các yêu cầu trên để giúp
cho việc định hướng phát triển nông nghiệp đặc biệt là cây trồng lâu năm ở
từng vùng sinh thái.
Phạm Trí Thành (1996), cho rằng có 3 điều kiện để tạo nơng nghiệp
bền vững đó là cơng nghệ bảo tồn tài nguyên, những tổ chức từ bên ngoài và
những tổ chức từ các nhóm địa phương. Tác giả cho rằng xu thế phát triển
nông nghiệp bền vững được các nước phát triển khởi xướng và hiện nay đã
trở thành đối tượng mà nhiều nước nghiên cứu theo hướng kế thừa, chắt lọc
các tinh túy của nền nông nghiệp chứ không chạy theo cái hiện đại để bác bỏ
những cái thuộc về truyền thống. Trong nông nghiệp bền vững, việc chọn cây
gì, con gì trong một hệ sinh thái tương ứng không thể áp đặt theo ý muốn chủ
quan mà phải điều tra nghiên cứu để hiểu biết tự nhiên.
Tóm lại: Khái niệm sử dụng đất đai bền vững do con người đưa ra được

thể hiện trong nhiều hoạt động sử dụng và quản lý đất đai theo các mục đích
mà con người đã lựa chọn cho từng vùng đất xác định. Đối với sản xuất nông
nghiệp, việc sử dụng đất bền vững phải đạt được trên cơ sở đảm bảo khả năng
sản xuất ổn định của cây trồng, chất lượng tài nguyên đất không làm suy giảm
theo thời gian và việc sử dụng đất không ảnh hưởng xấu đến hoạt động sống
của con người.


13

2.3. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới và việt nam
2.3.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới
Tổng diện tích bị xuống cấp do các tiến trình suy thối của đất khác nhau
trên thế giới được ước lượng vào khoảng 2 tỷ ha. Diện tích đất bị xuống cấp lớn
nhất là ở Châu Á (38%) và Châu Phi (27%). Phần lớn sự xuống cấp này gây ra
bởi sự xói mịn gia tốc, là một vấn đề nghiêm trọng trong vùng nhiệt đới ẩm. Tải
lượng vật liệu bồi lắng cao đã được báo cáo từ các vùng ẩm của Costa Rica,
Malaysia, Panama, Papua New Guinea, Australia, Philippines, và Thái Lan. Mức
độ xuống cấp của đất cao được quan sát trong các vùng nhiệt đới ẩm của Trung
Mỹ, Châu Phi, và Châu Á. Sự xói mịn do nước xảy ra nghiêm trọng và phổ biến
trong các vùng ẩm của Đông Nam Châu Á, bao gồm Mianma, Thái Lan,
Malaysia, và Indonesia; nhiều đảo trong Thái Bình Dương và Châu Đại Dương;
dọc theo các dãy núi của vùng bờ biển Thái Bình Dương ở Trung Mỹ, bao gồm
vùng Đông Nam Mexico, Honduras, Nicaragua, và Costa Rica; và trong các
vùng bị nhiễu loạn mạnh của lưu vực Amazon [8].
Tổng diện tích bề mặt của tồn thế giới là 510 triệu Km2 trong đó đại
dương chiếm 361 triệu Km2 (71%), cịn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm 149
triệu Km2 (29%). Bắc bán cầu có diện tích lớn hơn nhiều so với Nam bán cầu.
Tồn bộ quỹ đất có khả năng sản xuất nông nghiệp trên thế giới là 3.256 triệu
ha, chiếm khoảng 22% tổng diện tích đất liền. Diện tích đất nơng nghiệp trên

thế giới được phân bố không đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu á chiếm 26%,
Châu âu chiếm 13%, Châu Phi chiếm 6%. Bình quân đất nông nghiệp trên thế
giới là 12.000 m2. Đất trồng trọt trên toàn thế giới mới đạt 1,5 tỷ chiếm 10,8%
tổng diện tích đất đai, 46% đất có khả năng sản xuất nơng nghiệp như vậy cịn
54% (đất có khả năng sản xuất nhưng chưa được khai thác). Diện tích đất
đang canh tác trên thế giới chỉ chiếm 10% tổng diện tích đất tự nhiên (khoảng
1.500 triệu ha), được đánh giá là:
- Đất có năng suất cao: 14%
- Đất có năng suất trung bình: 28%
- Đất có năng suất thấp: 58%
Nguồn tài nguyên đất trên thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt là
đất nông nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam năm 2012 ... 14
Bảng 2.2: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của tỉnh Thái Nguyên
năm 2013 ...................................................................................... 15
Bảng 4.1: Độ dốc trên các loại đất của huyện ............................................... 25
Bảng 4.2: Các loại đất chính của huyện ........................................................ 27
Bảng 4.3: Cơ cấu Dân tộc của huyện Phú Lương ......................................... 29
Bảng 4.4: Hiện trạng sử dụng đất huyện Phú Lương năm 2013 .................... 36
Bảng 4.5: Biến động diện tích đất trồng cây lâu năm trên địa bàn huyện Phú
Lương giai đoạn 2009 - 2013 ........................................................ 37
Bảng 4.6: Số liệu thống kê đất trồng cây lâu năm của các xã trên địa bàn
huyện Phú Lương năm 2013 ......................................................... 40
Bảng 4.7: Diện tích, sản lượng cây trồng lâu năm năm 2013 ........................ 41
Bảng 4.8: Các loại hình sử dụng đất trồng cây lâu năm của
huyện Phú Lương ......................................................................... 42

Bảng 4.9: Hiệu quả kinh tế của LUT chè ...................................................... 46
Bảng 4.10: Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả......................................... 48
Bảng 4.11: Hiệu quả kinh tế LUT cây thanh long ruột đỏ, chuối tây ............ 50
Bảng 4.12: Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất trồng
cây lâu năm................................................................................... 52
Bảng 4.13: Hiệu quả mơi trường của các loại hình sử dụng đất trồng
cây lâu năm................................................................................... 55
Bảng 4.14: Diện tích trồng chè cần mở rộng trên địa bàn huyện Phú Lương
năm 2014 ...................................................................................... 57


15

2.3.3. Tình hình sử dụng đất của tỉnh Thái Nguyên.
Tỉnh Thái Nguyên nằm ở vùng miền núi phía Bắc, tổng diện tích tự nhiên
của tỉnh là 353.472,41 ha, chủ yếu là đất nơng nghiệp 293.124,79 ha (chiếm
82,93% tổng diện tích tự nhiên), trong đó diện tích đất sản xuất nơng nghiệp là
108.648,66 ha (chiếm 30,74% tổng diện tích tự nhiên) chủ yếu là trồng lúa và
các loại cây công nghiệp ngắn ngày, đất phi nơng nghiệp chiếm tỷ lệ cịn thấp
44.361,61 ha (chiếm 12,55%), về cơ bản đất đai đã được đưa vào sử dụng nên
diện tích đất chưa sử dụng khơng cịn đáng kể 15.986,01 ha (chiếm 4,52%).
Theo số liệu của cục thống kê Thái Nguyên năm 2013, cơ cấu đất đai
theo mục đích sử dụng của tỉnh Thái Nguyên được thể hiện qua bảng 2.2.
Bảng 2.2: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của tỉnh Thái
Nguyên năm 2013
STT

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

1

1.1
1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.1.3
1.1.2
1.2
1.3
1.4
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
3
3.1
3.2
3.3

Tổng diện tích tự nhiên
Đất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp

Đất nuôi trồng thủy sản
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất chuyên dùng
Đất tơn giáo, tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất sơng suối và mặt nước chuyên dùng
Đất phi nông nghiệp khác
Đất chưa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng
Đất đồi núi chưa sử dụng
Núi đá khơng có rừng cây

DIỆN TÍCH
(ha)
353.472,41
293.124,79
108.648,66
64.285,73
47.480,60
177,76
16.627,37
44.362,93
180.171,53
4.203,68
100,92
44.361,61
13.386,94
20.282,08

104,74
824,06
842,13
48,45
15.986,01
1.498,53
4.470,57
10.016,91

(Nguồn: Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên)

CƠ CẤU
(%)
100,00
82,93
30,74
18,19
13,43
0,05
4,70
12,55
50,97
1,19
0,03
12,55
3,79
5,74
0,03
0,23
2,75

0,01
4,52
0,42
1,26
2,83


16

2.4. Hiệu quả trong sử dụng đất
2.4.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất
Để xác định bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những
luận điểm của Mác và những luận điểm lý thuyết hệ thống sau:
- Thứ nhất: bản chất của hiệu quả là yêu cầu tiết kiệm thời gian, thể
hiện trình độ nguồn lực của xã hội. Các Mac cho rằng quy luật tiết kiệm thời
gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức
sản xuất. Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật đó, nó quyết
định động lực phát triển của lực lượng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn
minh xã hội và nâng cao đời sống của con người qua mọi thời đại.
- Thứ hai: Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã
hội là một hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành
giữa con người với con người trong quá trình sản xuất. Hệ thống sản xuất xã
hội bao gồm trong nó các q trình sản xuất, các phương tiện bảo tồn và tiếp
tục đời sống xã hội, đáp ứng các nhu cầu xã hội, nhu cầu của con người là
những yếu tố khách, phản ánh mối quan hệ nhất định của con người đối với
mơi trường bên ngồi. Đó là quá trình trao đổi vật chất giữa sản xuất xã hội và
môi trường.
- Thứ ba: hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu
cuối cùng mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong quy hoạch
và quản lý kinh tế nói chung hiệu quả là quan hệ so sánh tối ưu giữa đầu vào

và đầu ra, là lợi ích lớn hơn thu được với một chi phí nhất định, hoặc một kết
quả nhất định với chi phí nhỏ hơn (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2007) [7].
Như vậy, bản chất của hiệu quả được xem là: việc đáp ứng nhu cầu của
con người trong xã hội; việc bảo tồn tài nguyên, thiên nhiên và nguồn lực để
phát triển bền vững.
* Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu so sánh mức độ tiết
kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích
của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi
ích của xã hội.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết


×