Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 146 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

́
h



́H



-----  -----

ho

̣c K

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ

ại

GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

THỪA THIÊN HUẾ


Tr

ươ
̀n

g

Đ

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TƠNG VÀ XÂY DỰNG

ĐỒN THỊ KIM CHI

Niên khóa : 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

́
h



́H



-----  -----


ho

̣c K

in

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ

ại

GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

THỪA THIÊN HUẾ

Tr

ươ
̀n

g

Đ

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG

Họ và tên sinh viên:


Giáo viên hướng dẫn:

Đoàn Thị Kim Chi

ThS. Trần Thị Thanh Nhàn

Lớp: K50A Kế toán

Huế, 4/2020


Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế, Quý thầy cô trong khoa Kế tốn – Tài chính đã tận tình dạy
bảo, truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tơi, đó là hành trang,
những món q q báu mà thầy cơ đã dành cho tơi trong suốt q trình học tập trên

́



giảng đường đại học. Đặc biệt, để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình, tơi

́H

xin chân thành cảm ơn Th.S Trần Thị Thanh Nhàn – Cô giáo trực tiếp hướng dẫn tơi,
người đã tận tình giúp đỡ và chỉ dẫn cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn




thành khóa luận này.

h

Qua đây, tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô chú, anh chị

in

trong Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế đã hướng dẫn, giúp đỡ,

̣c K

tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cần thiết trong q trình thực tập tại Cơng ty và và

ho

tạo cơ hội cho tơi có thể tìm hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của gia đình và bạn

ại

bè, đã ln bên cạnh động viên, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận

Đ

tốt nghiệp.

g

Mặc dù, trong quá trình thực hiện đề tài tơi đã có nhiều cố gắng, đã bám sát nội


ươ
̀n

dung và phương pháp nghiên cứu song do kiến thức và năng lực bản thân còn hạn
chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất

Tr

định. Kính mong nhận được những ý kiến góp ý q báu của thầy cơ và các bạn để
khóa luận được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Đoàn Thị Kim Chi

I


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHYT

Bảo hiểm y tế

CĐKT

Cân đối kế tốn


CSKD

Cơ sở kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng



Hóa đơn

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

HTKK

Hỗ trợ kê khai

KQKD


Kết quả kinh doanh

KHCN

Khoa học công nghệ

́H



h

in

Số dư cuối kỳ
Số dư đầu kỳ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

g

SDĐK

ươ

̀n
Tr

Ngân sách nhà nước

Đ

ại

SDCK

̣c K

NSNN

Nhà cung cấp

ho

NCC

́

Bảo hiểm xã hội



BHXH

TSCĐ


Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

UBNN

Ủy ban nhân dân

UNC

Ủy nhiệm chi

II


DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình biến động lao động của Công ty từ năm 2017 - 2019................45
Bảng 2.2 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của cơng ty năm 2017-2019 .....46
Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2017-2019 .........48
Biểu 2.1: Hóa đơn Giá trị gia tăng đầu vào số 0000479 .............................................58

́




Biểu 2.2: Phiếu nhập kho ............................................................................................59
Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết TK 1331.............................................................................60

́H

Biểu 2.4: Trích sổ cái TK 1331 ...................................................................................61



Biểu 2.5: Chứng từ ghi sổ............................................................................................62

h

Biểu 2.6 Trích bảng kê HĐ, chứng từ mua vào tháng 11/2019 ..................................63

in

Biểu 2.7: Trích hóa đơn Giá trị gia tăng số 0001906 ..................................................71

̣c K

Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết TK 33311...........................................................................72
Biểu 2.9: Trích sổ cái TK 33311 .................................................................................73

ho

Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ .........................................................................................74

Biểu 2.11: Trích Bảng kê HĐ, chứng từ HHDV bán ra tháng 11/2019......................75

ại

Biểu 2.12: Trích tờ khai thuế giá trị gia tăng ..............................................................77

Đ

Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 3334 ..........................................................................85

g

Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 3334.................................................................................86

ươ
̀n

Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 8211 ..........................................................................87
Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 8211.................................................................................88

Tr

Biểu 2.17: Trích tờ khai Thuế TNDN năm 2019 ........................................................94
Biểu 2.18: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................96

III


DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với HHDV mua
vào trong nước.............................................................................................................28
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu ..............29

́



Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra ...........................................................30
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành .........................................33

́H

Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ.............................35



Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP bê tông và xây dựng TT Huế..38
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Bê tơng....................41

in

h

và Xây dựng Thừa Thiên Huế .....................................................................................41

̣c K

Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế tốn của hình thức kế tốn máy ..................................43
Lưu đồ 2.1: Lưu đồ chứng từ của quá trình mua hàng................................................56


Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

Lưu đồ 2.2: Lưu đồ chứng từ của quá trình bán hàng.................................................69

IV


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... II
DANH MỤC BẢNG, BIỂU........................................................................................III
DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ .................................................................................IV

́



PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1

I.1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1

́H

I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài......................................................................................2



I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................3
I.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3

in

h

I.5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................5

̣c K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ

ho

THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA
THIÊN HUẾ ................................................................................................................7

ại

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ..............................................................................7


Đ

1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................7

g

1.1.2. Đặc điểm của thuế ..............................................................................................7

ươ
̀n

1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế................................................................................8
1.1.4. Thuế GTGT và thuế TNDN ...............................................................................9

Tr

1.1.4.1 Thuế GTGT .......................................................................................................9
1.1.4.2. Thuế TNDN...................................................................................................17
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ..........................................26
1.1.5.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT .................................................................26
1.1.5.2. Nhiệm vụ của kế toán TNDN.........................................................................26
1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .................................................................26
1.2.1. Kế toán thuế GTGT ..........................................................................................26
1.2.2. Kế toán thuế TNDN .........................................................................................31
1.2.3. Tổ chức sổ sách kế toán....................................................................................33
V


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ

THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA
THIÊN HUẾ ..................................................................................................... 36
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế........36
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế .36
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty .....................................................36
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động kinh doanh ............................37

́



2.1.3.1 Chức năng........................................................................................................37

́H

2.1.3.2 Nhiệm vụ ........................................................................................................37



2.1.3.3 Các lĩnh vực hoạt động ..................................................................................37
2.1.4 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý .......................................................................37

in

h

2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................37
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ..................................................38

̣c K


2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa
Thiên Huế ....................................................................................................... 41

ho

2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................41

ại

2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ...............................................................41

Đ

2.1.5.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế tốn...................................................................43
2.1.6. Phân tích năng lực kinh doanh của công ty (lao động, tài sản - nguồn vốn, kết

ươ
̀n

g

quả kinh doanh) ...........................................................................................................45
2.1.6.1. Tình hình lao động giai đoạn 2017 -2019 ......................................................45
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2017 -2019 ...................................46

Tr

2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017- 2019 ......48
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê

tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ..................................................................................... 50
2.2.1. Thực trạng công tác kế tốn thuế GTGT...........................................................50
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác thuế GTGT..........................................................50
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng ...........................................................................................51
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................51
2.2.1.4. Sổ kế toán sử dụng .........................................................................................51
VI


2.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế TNDN ..........................................................81
2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN .........................................................81
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng ...........................................................................................82
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................82
2.2.2.4. Số kế toán sử dụng .........................................................................................82
2.2.2.5. Thực trạng kế toán thuế TNDN......................................................................83
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CƠNG TÁC KẾ

́



TỐN THUẾ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA

́H

THIÊN HUẾ ..............................................................................................................99



3.1. Nhận xét, đánh giá cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng

Thừa Thiên Huế...........................................................................................................99

in

h

3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................99
3.1.2. Nhược điểm ....................................................................................................100

̣c K

3.2. Nhận xét, đánh giá công tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty
Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ..................................................100

ho

3.2.1. Ưu điểm ..........................................................................................................100

ại

3.2.2. Nhược điểm ....................................................................................................102

Đ

3.3. Một số giải pháp góp phần nâng cao cơng tác kế tốn thuế tại Công ty Cổ
phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ........................................................103

ươ
̀n


g

3.3.1. Một số giải pháp chung đối với công tác kế tốn...........................................103
3.3.2. Giải pháp góp phần nâng cao cơng tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN..103
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................105

Tr

1.1 Kết luận .............................................................................................................105
1.2 Kiến nghị ...........................................................................................................106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

VII


PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1 Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, con đường đổi
mới đã và đang phát huy hiệu quả, nền kinh tế đất nước ngày một phát triển đi lên.
Một trong những nguyên nhân góp phần quan trọng vào thắng lợi đó là việc sử dụng
cơng cụ chính sách thuế của Nhà nước. Ngày nay với xu thế tồn cầu hố kinh tế quốc

́



tế, hội nhập kinh tế thế giới và khu vực là một vấn đề bức thiết mang tính khách quan

́H


đối với tất cả các quốc gia. Vì vậy vai trị của thuế ngày nay không chỉ dừng ở chỗ



đảm bảo nguồn thu cho nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, mà nó cịn phải đảm bảo vai
trị điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế quốc gia ngày một phát triển.

in

h

Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Nhà nước mà còn là sự phản ánh rõ

̣c K

nét đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước trong việc định hướng phát triển cho
từng ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm được ưu đãi, đồng thời, hạn chế đầu tư sản xuất

ho

đối với những ngành nghề Nhà nước chủ trương thu hẹp. Tuy nhiên, có tác động hạn
chế hay khuyến khích của thuế đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng chỉ

ại

giới hạn trong từng giai đoạn, từng thời điểm. Do đó để phù hợp với tình hình thực

Đ


tiễn trong từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế Nhà nước đã hết sức linh động

g

trong việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy định về thuế.

ươ
̀n

Ở nước ta, hệ thống thuế đã được cải tiến một cách đồng bộ nhằm đáp ứng được
những đòi hỏi của nền kinh tế, phù hợp với sự vận động và phát triển của kinh tế thị

Tr

trường ở nước ta, Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp thứ
11 Quốc hội khóa IX ngày 10/5/1997 và chính thức áp dụng từ ngày 1/1/1999 thay cho
Luật thuế doanh thu, thuế lợi tức trước đây. Trong những năm qua, Nhà nước ta đã
không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hồn thiện hai sắc thuế này. Việc sửa đổi các
chính sách thuế có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp.
Từ khi ra đời cho đến nay thuế GTGT cũng như thuế TNDN ln chiếm vị trí
quan trọng trong hệ thống thuế. Từ khi chúng ta áp dụng luật thuế GTGT, thuế TNDN
đã có nhiều tác động tích cực đến nhiều mặt của nền kinh tế như: Đảm bảo nguồn thu

1


cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, khuyến khích đầu tư
nước ngồi, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN là rất cần thiết đối với mỗi
doanh nghiệp. Tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT giúp các doanh nghiệp tính ra số

thuế GTGT phải nộp cho nhà nước để các doanh nghiệp làm tròn nghĩa vụ đối với
ngân sách Nhà nước. Bên cạnh đó, tổ chức cơng tác thanh tốn thuế GTGT, thuế

́



TNDN giúp doanh nghiệp xác định được số thuế GTGT, thuế TNDN được hoàn lại

́H

hay được miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp.

Tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế thuế GTGT và thuế



TNDN là hai sắc thuế phát sinh chủ yếu và thường xuyên, hằng năm đóng góp rất lớn

in

TNDN trở nên rất cần thiết đối với doanh nghiệp.

h

vào nguồn ngân sách Nhà nước. Do đó, tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế

̣c K

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và mong muốn hệ thống lại kiến thức

đã được học về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, trong q trình tìm hiểu và thực

ho

tập tại Cơng ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế tơi đã quyết định chọn
đề tài “THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI

ại

CƠNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ ” để thực

Đ

hiện nghiên cứu và làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

ươ
̀n

g

I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
 Mục tiêu tổng quát

Tr

Nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN từ đó nhằm

đề xuất một số giải pháp góp phần năng cao cơng tác kế tốn thuế tại Cơng ty Cổ phần
Bê tơng và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
 Mục tiêu cụ thể

Khóa luận được thực hiện nhằm hướng đến ba mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế GTGT và thuế TNDN để làm
khung lý thuyết cho đề tài nghiên cứu.

2


- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ
phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao cơng tác kế tốn
thuế tại Cơng ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu

́



Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và

́H

thuế TNDN tại Cơng ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.



 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng


in

h

Thừa Thiên Huế, cụ thể tại phịng tài chính – kế tốn của Cơng ty.

̣c K

- Phạm vi thời gian:

+ Phạm vi thời gian của đề tài nghiên cứu: Đề tài này được thực hiện từ ngày

ho

30/12/2019 đến ngày 20/04/2020.

+ Phạm vi thời gian của số liệu nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình tổng quan về

ại

tình hình lao động, tài sản - nguồn vốn và kết quả hoạt động SXKD của Công ty qua

Đ

ba năm gần đây (2017-2019). Nghiên cứu cơng tác kế tốn thuế GTGT tháng 11 năm

g

2019 và thuế TNDN năm 2019.


ươ
̀n

- Phạm vi nội dung: Công tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty Cổ
phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.

Tr

I.4. Phương pháp nghiên cứu
Để có thể hồn thành đề tài nghiên cứu, tôi đã phải áp dụng hai phương pháp

nghiên cứu chủ yếu, cụ thể:
 Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu và các tài liệu liên quan: Phương pháp này được
sử dụng để thu thập số liệu về tình hình lao động, bảng CĐKT, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty từ năm 2017-2019; các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ
phát sinh: Hợp đồng, hóa đơn GTGT mua vào, phiếu nhập kho, phiếu kế toán (đối với
3


HHDV mua vào); hóa đơn GTGT bán ra, biên bản nghiệm thu, phiếu giao nhận ống
cống (đối với HHDV bán ra). Và các chứng từ khác liên quan đến công tác thuế GTGT:
bảng kê HHDV bán ra và mua vào, tờ khai thuế GTGT, giấy nộp tiền; thuế TNDN: tờ
khai quyết toán thuế TNDN, phụ lục kết quả hoạt động kinh doanh, giấy nộp tiền; sổ
sách: sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 1331, 33311, 8211, 3334 và chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu

́




các tài liệu có liên quan đến đề tài: Tham khảo tại thư viện trường Đại học Kinh tế Huế
(đề tài nghiên cứu “Thực trạng cơng tác kế tốn giá trị gia tăng và thu nhập doanh

́H

nghiệp tại Công ty TNHH Ngọc Anh” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Ánh và “Thực



trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần

h

Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế ” của tác giả Nguyễn Thị Nhãn); văn bản Pháp

in

luật (Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12, Luật thuế số 31/2013/QH13, Luật thuế số

̣c K

71/2014/QH13; Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, Luật thuế số 32/2013/QH13), các
Thông tư (về thuế GTGT: Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC,

ho

Thông tư 26/2015/TT-BTC; về thuế TNDN: Thơng tư 78/2014/TT-BTC, Thơng tư
96/2015/TT-BTC),… Từ đó hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế GTGT và thuế TNDN.


ại

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này dùng để thu thập thơng tin

Đ

về tình hình doanh nghiệp, về cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN cũng như làm

g

rõ mọi thắc mắc trong quá trình thực tập tại đơn vị thông qua việc trao đổi với tồn bộ

ươ
̀n

kế tốn tại Cơng ty, đặc biệt là kế toán tổng hợp phụ trách về kế toán thuế. Phương pháp
này được thực hiện thường xuyên và trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị.

Tr

- Phương pháp quan sát: Là quá trình quan sát và ghi chép lại những cơng việc

mà kế tốn Cơng ty thực hiện như: Cập nhật chứng từ vào phần mềm, đối chiếu sắp
xếp chứng từ trong quá trình làm việc, cách kê khai và nộp thuế trên phần mềm.
 Phương pháp xử lý số liệu:
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động
kinh doanh để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Cụ

4



thể, so sánh tình hình lao động, tài sản - nguồn vốn, kết quả hoạt động SXKD qua ba
năm từ 2017-2019.
- Phương pháp chứng từ kế toán: Thu thập các bằng chứng kế toán để chứng
minh cho các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra tại doanh nghiệp, ghi nhận, hạch toán theo
các tài khoản đối ứng vào sổ kế tốn có liên quan từ đó đối chiếu giữa sổ kế tốn và
chứng từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần cơng tác kế tốn thuế

́



GTGT và thuế TNDN.

́H

- Phương pháp phân tích - tổng hợp: Phân tích tách biệt từng quy trình kế tốn
thuế GTGT và thuế TNDN để nhìn nhận từng vấn đề được chi tiết và rõ ràng hơn. Từ



đó làm căn cứ tổng hợp lại, rút ra các nhận định làm cơ sở đưa ra kết luận, đánh giá về

h

công tác kế toán thuế tại đơn vị.

̣c K

in


I.5. Kết cấu đề tài

Ngoài mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, tài liệu

ho

tham khảo, phụ lục thì kết cấu đề tài gồm có ba phần:
Phần I: Đặt vấn đề

Đ

ại

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng

ươ
̀n

g

ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty

Tr

Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao cơng tác kế tốn thuế tại Cơng ty


Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
I.6. Tổng hợp các đề tài liên quan
Để hồn thành tốt đề tài nghiên cứu của mình tơi đã tìm hiểu và nghiên cứu hai
đề tài cùng lĩnh vực như sau:

5


Đề tài 1: “Thực trạng cơng tác kế tốn giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp
tại Công ty TNHH Ngọc Anh” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Ánh – Trường đại học
Kinh tế Huế.
Đề tài 2: “Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Công ty Cổ phần xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế” của tác giả Nguyễn Thị
Nhãn – Trường đại học Kinh tế Huế.

́



Hai đề tài trên đã trình bày đầy đủ nội dung các phần, các thông tin, nội dung cần

́H

thiết của một đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên, theo đánh giá chủ quan của cá nhân tơi thì
hai đề tài vẫn cịn những thiếu sót nhất định, chưa khai thác sâu vấn đề cần nghiên cứu



cụ thể như sau:


h

+ Chưa có lưu đồ luân chuyển chứng từ và giải thích q trình ln chuyển

̣c K

in

chứng từ của quy trình bán hàng và quy trình mua hàng tại đơn vị thực tế.
+ Chỉ đưa tờ khai quyết toán thuế GTGT và thuế TNDN nhưng chưa giải thích

ho

được các chỉ tiêu được trình bày trên tờ khai.

+ Cả hai đề tài đều trình bày hai đến ba nghiệp vụ mua hàng và bán hàng nhưng

ại

chưa thể hiện được việc nhập liệu nghiệp vụ trên phần mềm kế tốn của Cơng ty và

Đ

chưa đưa các màn hình nhập liệu trên phần mềm.

g

+ Chưa trình bày các bước mà kế toán tại đơn vị nhập liệu trên phần mềm kế


ươ
̀n

toán, kê khai thuế trên phần mềm HTKK và nộp thuế như thế nào.
+ Khơng có trình bày phần lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tại Cơng ty.

Tr

Hiểu và nhận thấy được những thiếu sót của các đề tài mà tôi đã nghiên cứu nên

với đề tài thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần
Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế tôi đã khắc phục các nhược điểm trên và bổ
sung đầy đủ các nội dung để đi sâu làm rõ thực trạng kế toán thuế tại đơn vị.

6


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ
GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ
XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
1.1.Những vấn đề cơ bản về thuế

́



1.1.1. Khái niệm

́H


Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân (cá nhân) và pháp nhân (tổ
chức) có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản



pháp luật do Nhà nước ban hành, khơng mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp

in

h

cho đối tượng nộp thuế.

1.1.2. Đặc điểm của thuế

̣c K

(Trích từ TS. Lê Quang Cường & TS. Nguyễn Kim Quyến (1976), giáo trình Thuế 1)

ho

Thứ nhất, thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách nhà nước: Tính bắt
buộc của thuế thể hiện ở chỗ, đối với người nộp thuế thì buộc phải chuyển giao một

ại

phần tài sản của mình để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước, nếu khơng thực

Đ


hiện thì sẽ bị áp dụng những biện pháp cưỡng chế cần thiết. Còn đối với cơ quan thu

g

thuế buộc phải thực hiện việc thu thuế đối với mọi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ là như

ươ
̀n

nhau mà khơng được có sự ưu tiên với bất kì người nộp thuế nào.
Thứ hai, thuế gắn với quyền lực nhà nước: Để thuế phát huy vai trị của mình đối

Tr

với xã hội thì Nhà nước đã pháp luật hóa thuế thành hệ thống pháp luật, từ đó buộc
mọi cá nhân phải tuân thủ. Chỉ gắn với yếu tố quyền lực thì thuế mới đảm bảo hồn
thành nhiệm vụ tạo nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước.
Thứ ba, thuế khơng mang tính đối giá, khơng hoàn trả trực tiếp: Thuế là khoản bắt
buộc mà người nộp thuế phải nộp cho Nhà nước khi có những điều kiện nhất định. Khi
nộp thuế người nộp sẽ không được nhận lại một số tiền tương đương với khoản thuế đã
nộp mà chỉ nhận được những lợi ích khơng thể xác định dưới dạng vật chất như: yên

7


bình xã hội, sự phát triển kinh tế… đó là tính khơng hồn trả trực tiếp của thuế. Số tiền
thuế phải nộp không phụ thuộc vào mức độ hưởng lợi ích của người nộp thuế.
1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế
a. Chức năng

- Chức năng phân phối và phân phối lại: Là chức năng cơ bản đặc thù của thuế.
Nhà nước dùng tiền thu từ thuế để tái đầu tư và phân phối thu nhập trong toàn xã hội

́



- Chức năng điều tiết nền kinh tế: Thuế là một công cụ của chính sách kinh tế có

́H

thể đóng vai trị khuyến khích, hạn chế hoặc ổn định. Thực hiện chức năng điều chỉnh
của thuế thông qua việc quy định các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn

h

phải nộp có tính đến khả năng của người nộp thuế.



đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế, xây dựng chính xác, hợp lý các mức thuế

̣c K

in

b. Vai trị

Thứ nhất, thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước:


ho

Đối với các nước có nền kinh tế phát triển, để huy động tập trung nguồn lực tài chính
đáp ứng nhu cầu chỉ tiêu của Nhà nước thì vai trị quan trọng này thuộc về thuế. Thuế

ại

luôn được coi là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước.

Đ

Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế thị trường:

g

Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước có khả năng sử dụng chính sách thuế điều tiết

ươ
̀n

vĩ mơ nền kinh tế. Điều đó xuất phát từ chức năng điều tiết của thuế, lợi ích xã hội,
Nhà nước có thể tăng thuế hoặc giảm thuế đối với thu nhập của các tầng lớp dân cư và

Tr

với doanh nghiệp để kích thích hoặc hạn chế sự phát triển của các lĩnh vực các ngành
nghề khác nhau của nền kinh tế. Việc điều chỉnh chính sách thuế cũng góp phần hình
thành cơ cấu ngành hợp lý theo yêu cầu phát triển nền kinh tế trong từng giai đoạn.
Thứ ba, thuế là công cụ điều hịa thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội trong
phân phối: Trong các chính sách, vai trị của thuế, Nhà nước đã xác định đối tượng

điều tiết khác nhau với các mức thuế suất và chế độ ưu đãi khác nhau. Sự bình đẳng
của chính sách thuế sẽ tạo điều kiện cho mọi thành viên trong xã hội làm ăn có hiệu
quả, có năng suất cao phải được thu nhập cao hơn. Vai trò phân phối lại của thuế được

8


thực hiện thông qua việc Nhà nước sử dụng tiền thuế để sản xuất ra HHDV công phục
vụ tiêu dùng chung cho tồn xã hội. Ngồi ra Nhà nước cịn sử dụng một phần tiền
thuế để trợ cấp, thực hiện điều hịa thu nhập xã hội.
Thứ tư, ngồi những vai trị của thuế nêu trên thuế cịn có vai trị là cơng cụ thực
hiện kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động sản xuất kinh doanh: Thông qua khai báo thuế
của các doanh nghiệp, thông qua công tác kiểm tra kiểm sốt của cơ quan thuế, có thể

́



kiểm tra kiểm sốt và nắm được thực trạng các hoạt động SXKD của các doanh
nghiệp, từ đó có thể phát hiện ra những vấn đề gian lận thương mại, trốn thuế, khai

́H

báo sai với tình hình SXKD trong thực tế, góp phần chấn chỉnh các hoạt động SXKD



và nâng cao vai trò giám sát hoạt động SXKD trong xã hội của cơ quan thuế.

h


1.1.4. Thuế GTGT và thuế TNDN

in

1.1.4.1 Thuế GTGT

̣c K

a. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT

ho

 Khái niệm

Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của giá trị hàng hoá, dịch

ại

vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.

g

ươ
̀n

 Đặc điểm

Đ


(Trích từ Điều 2 của luật số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008)

Thứ nhất, đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa được tiêu dùng, dịch vụ được

Tr

sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam.
Thứ hai, thuế GTGT có căn cứ tính thuế là phần giá trị tăng thêm của hàng hóa,

dịch vụ trong các khâu của quá trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.
Thứ ba, thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết các HHDV
được tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam.
Thứ tư, thuế GTGT có tính chất lũy thối.
Thứ năm, thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao.

9


 Vai trị
Thuế GTGT đóng vai trị rất quan trọng trong lưu thơng hàng hóa và quản lý kinh
tế Nhà nước, góp phần thúc đấy mạnh mẽ sự phát triển của nền kinh tế nước nhà trên
thị trường quốc tế. Cụ thể như sau :
+ Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng
HHDV chịu thuế GTGT.

́



+ Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN: Thuế GTGT tạo ra được


́H

nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN, chiếm tỷ trọng ổn định.



+ Thuế GTGT khơng trùng lắp: Do chỉ tính dựa trên phần giá trị tăng thêm của

h

HHDV, khơng tính vào phần giá trị đã chịu thuế GTGT ở các khâu trước đó.

in

+ Thuế GTGT giúp khuyến khích xuất khẩu: HHDV thông qua thuế suất 0%

̣c K

doanh nghiệp xuất khẩu HHDV không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà cịn
được hồn tồn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước đó nên có tác dụng giảm chi

ho

phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu
có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế.

ại

+ Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ và


Đ

thanh tốn qua Ngân hàng: Tạo điều kiện chống thất thu thuế do việc khấu trừ thuế

g

GTGT thực hiện căn cứ trên hóa đơn mua vào thúc đẩy DN hạch toán đầy đủ thuế

ươ
̀n

GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào và thực hiện tốt chế độ hóa đơn chứng từ, hạch
tốn kế tốn.

Tr

b. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế
 Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho SXKD và tiêu dùng

ở Việt Nam, trừ đối tượng không chịu thuế.
Đối tượng không chịu thuế: Theo Điều 4 thông tư 219/2013/TT-BTC đã sửa đổi
bổ sung theo Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, Điều 4 Thông tư 151/2014/TT-BTC,

10


Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC, Điều 1 Thông tư 25/2018/TT-BTC có 26 nhóm
hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT (xem phụ lục số 01)

 Đối tượng nộp thuế
Tổ chức, cá nhân SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế (gọi chung là CSKD) và tổ
chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là

́

b. Căn cứ và phương pháp tính thuế

́H

 Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất:



đối tượng nộp thuế GTGT.



+ Giá tính thuế: Theo điều 7 Luật thuế số 13/2008/QH12 bổ sung sửa đổi một số
điều từ Luật thuế số 31/2013/QH13, hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 219//2013/TT-

in

h

BTC (xem phụ lục số 02)

̣c K

+ Thuế suất: Theo điều 8 Luật 13/2008/QH12 và một số sửa đổi bổ sung từ Luật

31/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13 (hiệu lực từ 01/01/2015) và Luật số

ho

106/2016/QH13 (xem phụ lục số 03)

Phương pháp tính thuế GTGT có hai phương pháp cụ thể như sau:

Đ

ại

 Phương pháp khấu trừ

+ Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với CSKD thực

ươ
̀n

g

hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn,
hóa đơn, chứng từ bao gồm:

Tr

a) CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo
quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp tính trực tiếp.

b) CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.

11


c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
+ Cách tính:
Số thuế GTGT = Số thuế GTGT - Số thuế GTGT đầu vào
phải nộp

đầu ra

được khấu trừ

́



(Trích Khoản 5, Điều 12 Thơng tư 219/2013/TT-BTC)

́H

Trong đó:



Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi


h

trên hóa đơn GTGT.

in

Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua

̣c K

hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu

ho

hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngồi khơng có tư cách pháp nhân Việt Nam

ại

và cá nhân nước ngồi kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Đ

 Phương pháp trực tiếp:

ươ
̀n


g

 Đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý:
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng

Tr

GTGT nhân với thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác
vàng bạc, đá quý.
 Đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh khác :
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được xác
định bằng số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x tỷ lệ %
+ Đối tượng áp dụng:
 Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức

12


ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương
pháp khấu trừ.
 Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp
dụng phương pháp khấu trừ.
 Hộ, cá nhân kinh doanh.
 Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư
và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế tốn, hóa

́




đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung

́H

cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu khí.



 Tổ chức kinh tế khác khơng phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp

h

đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

in

b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động

̣c K

như sau:
 Phân phối, cung cấp hàng hóa là 1%.

ho

 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu là 5%.

ại

 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên


Đ

vật liệu là 3%.

g

 Hoạt động kinh doanh khác là 2%.

ươ
̀n

c. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và hoàn thuế
 Đăng ký

Tr

CSKD kể cả chi nhánh của hàng trực thuộc CSKD chính phải đăng ký nộp thuế

với Cục thuế hoặc Chi cục thuế về địa điểm, ngành nghề kinh doanh, lao động, tiền
vốn, nơi nộp thuế và các chỉ tiêu liên quan khác theo mẫu đăng ký nộp thuế và hướng
dẫn của cơ quan thuế. CSKD nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT,
nếu thực hiện đầy đủ chế độ hố đơn, chứng từ, sổ kế tốn thì tự nguyện đăng ký áp
dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì cơ quan thuế sẽ xem xét giải
quyết để thực hiện.

13


- Đối với cơ sở mới thành lập, thời gian đăng ký nộp thuế chậm nhất là 10 ngày

kể từ ngày cơ sở được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Các CSKD đã đăng ký nộp thuế nếu có thay đổi ngành nghề kinh doanh, sáp
nhập, giải thể, hợp nhất, chia, tách có tổ chức cửa hàng, chi nhánh,... phải đăng ký bổ
sung với cơ quan thuế chậm nhất là năm (05) ngày trước khi có sự thay đổi đó.
- Cơ sở hoạt động sản xuất ở một địa phương này nhưng có trụ sở, văn phịng

́



giao dịch làm thủ tục bán hàng ở một địa phương khác thì cơ sở bán hàng cũng phải

́H

đăng ký nộp thuế GTGT với cơ quan thuế địa phương nơi bán hàng.

- Những CSKD thương nghiệp, dịch vụ có chi nhánh cửa hàng ở các địa phương



khác nhau thì từng chi nhánh, cửa hàng phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế địa

in

h

phương nơi đặt chi nhánh, cửa hàng.

̣c K


- Cơ sở xây dựng phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế địa phương nơi đóng
trụ sở, đồng thời phải đăng ký với cơ quan thuế địa phương nơi xây dựng cơng trình.

ho

- Cơ sở thực hiện cơ chế khốn cho tập thể cá nhân kinh doanh theo phương thức
tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh thì tập thể cá nhân phải trực tiếp đăng ký,

ại

kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế nơi kinh doanh.

Đ

- Về việc cấp mã cho đối tượng nộp thuế: Các CSKD đã thực hiện nộp thuế với

g

cơ quan thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm cấp mã số thuế cho CSKD theo chế độ quy

ươ
̀n

định về việc cấp mã số cho đối tượng nộp thuế.
 Kê khai

Tr

 Thời điểm khai thuế
Thuế GTGT là loại thuế kê khai theo tháng trừ các trường hợp sau đây:

• Khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng

doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở
xuống. Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc
khai thuế GTGT được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì
từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của

14


năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng
hay theo quý.
• Khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh
xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
• Khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên.

́



 Hồ sơ khai thuế GTGT

́H

- Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Tờ khai thuế GTGT mẫu số

h

số 71/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015)).




01/GTGT (Chỉ cần nộp tờ khai, không cần nộp các phụ lục kèm theo (Theo điều 5 luật

in

- Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Tờ khai thuế GTGT mẫu số

̣c K

04/GTGT (nếu DN kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý thì theo tờ khai thuế GTGT
mẫu số 03/GTGT).

ho

 Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT:

ại

- Kê khai thuế GTGT theo quý: Chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo.

g

 Nộp thuế

Đ

- Kê khai thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.


ươ
̀n

CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai cho cơ quan thuế

phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo.

Tr

Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên thuế

GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất
không quá 20 ngày của tháng tiếp theo. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức
khoán ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thơng báo của cơ quan thuế.
Người nhập khẩu thì nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo từng lần nhập
khẩu, thời hạn nộp theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.

15


 Hoàn thuế
- CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT
đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng)
hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.
- CSKD mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dị và phát triển mỏ dầu

́




khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ một

́H

năm trở lên thì được hồn thuế của HHDV sử dụng cho đầu tư theo từng năm, trừ
trường hợp hướng dẫn tại Điểm c Khoản 3 Điều này. Trường hợp, nếu số thuế GTGT



lũy kế của HHDV mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hồn

h

thuế GTGT.

in

- Hồn thuế GTGT đối với dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

̣c K

theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối
tượng được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư thì phải có phương án đầu

ho

tư được người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư phê duyệt.

ại


- Hồn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu CSKD trong tháng (đối với

Đ

trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo q) có hàng
hố, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa

ươ
̀n

g

được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý;
trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào của HHDV xuất khẩu chưa được

Tr

khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
- CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT

khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu
vào chưa được khấu trừ hết.
- Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) khơng hồn lại hoặc viện trợ khơng hồn lại, viện trợ
nhân đạo.

16



×