QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI
CHƯƠNG 7
SỬ DỤNG MARKETING MIX TRONG QUẢN LÝ KPP
GV: TS. Nguyễn Hoài Long
Contact: / 0913229867
MỤC TIÊU
Hiểu được sự thống nhất giữa các bộ phận của chiến lược marketing hỗn hợp
Hiểu được sự phối hợp giữa các công cụ marketing trong quản lý KPP và thực hiện
quản lý KPP hiệu quả
NỘI DUNG
Vấn đề sản phẩm trong quản lý kênh
Lập kế hoạch về SP mới và QL kênh
Mục tiêu và các hoạt động QL kênh trong các giai đoạn của CKSSP
Phát huy vai trò của các TVK trong việc thực hiện các chiến lược SP
Vấn đề giá trong quản lý kênh:
Kết cấu của hệ thống định giá trong kênh
Những nguyên tắc phát triển chiến lược định giá trong kênh
Những vấn đề khác của định giá trong kênh
Hoạt động xúc tiến hỗn hợp trong quản lý kênh
Chiến lược xúc tiến hợp tác giữa các TVK
Các kiểu chiến lược đẩy trong kênh
QUYẾT ĐỊNH SẢN PHẨM TRONG QUẢN LÝ KPP
GV: TS. Nguyễn Hoài Long
Contact: / 0913229867
QUYẾT ĐỊNH SP TRONG QUẢN LÝ KPP
Lập KH sản phẩm mới và quản lý KPP
Quản lý KPP trong các giai đoạn của CKS SP
Phát huy vai trò của các TVK trong việc thực hiện các chiến lược SP
LẬP KH SP MỚI VÀ QUẢN LÝ KPP
Khi thương mại hóa một sản phẩm mới, DN cần phải đạt được mức độ hợp tác chặt
chẽ và sự hỗ trợ của các thành viên kênh.
5 vấn đề mà người QL kênh cần quan tâm khi TM hóa SP mới:
Đóng góp của các TVK vào việc lập kế hoạch SPM
Khuyến khích các TVK chấp nhận SPM
Làm cho SP mới phù hợp với SP hiện có của các TVK
Thơng tin cho các TVK về SP mới
Đảm bảo các TVK khơng gặp khó khăn khi bán SP mới
ĐÓNG GÓP CỦA CÁC TVK TRONG PT SPM
Nội dung quản lý:
Cho phép các TVK tham gia vào việc lập, đóng góp hay chia sẻ kế
hoạch sản phẩm mới nhằm đẩy nhanh sự chấp nhận SPM của họ,
Sử dụng lại các thông tin mà họ cung cấp như một nguồn tin quan trọng
cho kế hoạch thương mại hóa SPM.
Lưu ý:
Tính cần thiết phải chia sẻ thơng tin cho các TVK,
Tính cần thiết phải bảo mật các thông tin nhất định về sản phẩm mới
trước tình hình cạnh tranh.
KHUYẾN KHÍCH TVK CHẤP NHẬN SPM
Nhà QLK cần quan tâm và thỏa mãn những yêu cầu của các TVK:
Khả năng tiêu thụ của sản phẩm.
Khả năng dễ dàng khi lưu kho và trưng bày SPM; hiệu quả kinh
doanh/m2 không gian (kho và trưng bày) so sánh giữa SPM và các SP
khác.
Khả năng đem lại lợi nhuận của SPM.
KHUYẾN KHÍCH TVK CHẤP NHẬN SPM
Nếu khơng đáp ứng được những u cầu của TVK thì cần có những điều
chỉnh khi cần thiết
Nhà QLK phải “tấn công” được vào nhận thức của các TVK để đảm bảo
rằng:
Họ hiểu đúng về sản phẩm và định vị sản phẩm
Họ phải tin tưởng ở khả năng tiêu thụ của sản phẩm trong tương lai
Họ hiểu về giá trị của sự tích cực của mình đối với sự thành cơng của
SPM
LÀM CHO SPM PHÙ HỢP VỚI SP HIỆN CÓ
CỦA TVK
Khi quyết định có kinh doanh SPM hay khơng, NPP sẽ phải đánh giá SP
đó có thích hợp với việc kinh doanh dịng SP hay hỗn hợp SP của mình
hay khơng.
Giải pháp của NSX:
Nếu SP mới hồn tồn khơng thích hợp: nên đi tìm NPP khác;
Nếu SPM là thích hợp với NPP, song họ e ngại vì thiếu kinh nghiệm tiêu
thụ NSX cần tiến hành các hoạt động làm giảm bớt những e ngại này
trước khi đưa ra SP mới
THÔNG TIN CHO TVK VỀ SPM
Trước khi tung SPM ra thị trường, người quản lý kênh phải thông tin đầy
đủ cho các TVK về SPM mới các nội dung cơ bản như:
Cách sử dụng sản phẩm và các đặc tính nổi bật của sản phẩm
Các yếu tố kỹ thuật liên quan đến sản phẩm
Các dịch vụ đi kèm sản phẩm
Kỹ năng bán SPM
Các đảm bảo của NSX…
HỖ TRỢ TVK BÁN SPM
Trước khi tung SP ra thị trường nhà QLK cần phải đảm bảo chắc chắn rằng việc kinh
doanh SPM khơng gây phiền tối cho NPP:
Khó khăn trong q trình bán hàng: SP khó giới thiệu, khó trưng bày, địi hỏi nhiều hỗ trợ
để lưu kho, có thể gây nguy hiểm cho cửa hàng nếu bảo quản khơng tốt…
Khó khăn sau bán hàng: NTD kiện cáo, phàn nàn, địi bồi hồn…
Nhà QLK nên cố gắng đưa ra những chính sách tạo điều kiện tối đa cho các TVK khi
lỗi ở phía SP và NSX: sửa chữa miễn phí, bồi hồn, trả lại…
QUẢN LÝ KPP TRONG CKS SP
QUẢN LÝ KPP TRONG CKS SP
Các quyết định marketing gắn với chu kỳ sống sản phẩm
Giới thiệu SP
Mục tiêu MKT
Định hướng chiến lược
SP
Giá
Phân phối
Truyền thơng
Tăng trưởng
Bão hồ
Suy thối
QUẢN LÝ KPP TRONG CKS SP
Giai đoạn giới thiệu:
Đảm bảo rằng các TVK được cung ứng đủ sản phẩm cho phạm vi thị trường tối thiểu đã xác
định
Đảm bảo rằng SP sẵn có ở điểm bán cuối cùng trước khi nó được truyền thơng tới các KHMT.
Đảm bảo SP được bán theo đúng mục tiêu đã định (trưng bày, bảo quản, cách giới thiệu đến
KHMT…)
QUẢN LÝ KPP TRONG CKS SP
Giai đoạn tăng trưởng:
Đảm bảo SP có sẵn để các TVK ln kịp thời cung ứng, đáp ứng nhu cầu thị trường đang
tăng lên nhanh chóng:
Theo dõi chặt chẽ lượng bán và các xu hướng biến động trên thị trường
Quản lý dịng chảy thơng tin trong kênh thơng suốt, liên tục, chính xác và kịp thời.
Theo dõi sự xâm nhập thị trường của các ĐTCT:
Dự đoán chiến lược và các hoạt động thâm nhập thị trường của các ĐTCT qua các kênh
phân phối để có hành động đối phó thích hợp.
Theo dõi chặt chẽ hoạt động của các TVK đối với các SP cạnh tranh.
Cạnh tranh trong cả các hoạt động nhằm tranh thủ tối đa sự hợp tác và hỗ trợ của các
TVK nhằm kéo dài giai đoạn này
QUẢN LÝ KPP TRONG CKS SP
Giai đoạn bão hoà:
Cố gắng để sản phẩm vẫn được các TVK mong muốn và nhiệt tình bán:
Tìm hiểu và kịp thời xoa dịu những sự lo sợ hay căng thẳng về tâm lý của các TVK về
giai đoạn suy thoái sắp diễn ra
Nỗ lực để làm cho việc kinh doanh SP trở nên hấp dẫn hơn với các TVK:
Tăng lợi nhuận tiềm năng của SP: giảm giá, trợ cấp bán hàng, tăng chiết khấu…
Giảm rủi ro của việc tiêu thụ SP: quảng cáo, trợ cấp tài chính, các chính sách cho
hàng tiêu thụ chậm/ế…
Thiết kế kênh: thay đổi cấu trúc, lựa chọn các (dạng) trung gian khác…
QUẢN LÝ KPP TRONG CKS SP
Giai đoạn suy thoái:
Rút lui sản phẩm khỏi các cửa hàng không sinh lợi hoặc ở các vùng thị trường không quan
trọng: bằng cách phân tích doanh thu và chi phí cho phục vụ cho từng thị trường;
Trình tự và các hoạt động rút lui để tránh được sự phản ứng của các TVK:
TVK có thể có phản ứng khi họ muốn duy trì sự có mặt của SP trong hỗn hợp SP của
mình nhằm đạt được những mục tiêu nào đó của cá nhân: giữ chân các KH trung thành,
giữ được doanh số bán của các SP khác…
Nhà quản lý kênh cần tìm ra các nguyên nhân cụ thể và giải quyết theo cách phù hợp,
nhằm đạt được mục tiêu của mình mà vẫn giữ được quan hệ tốt với các TVK
PHÁT HUY VAI TRỊ TVK TRONG CLSP
Phát huy vai trị của các TVK, tăng hiệu quả của KPP trong việc thực hiện các chiến lược sản
phẩm:
Chiến lược khác biệt hóa SP
Chiến lược định vị
Chính sách chủng loại sản phẩm:
Chính sách mở rộng hoặc thu hẹp chủng loại
Chính sách phát triển chủng loại
Chính sách người chủ sở hữu nhãn hiệu
Chính sách dịch vụ bổ sung cho sản phẩm
PHÁT HUY VAI TRÒ TVK TRONG CLSP
Chiến lược khác biệt hoá:
Hai nội dung của CL khác biệt hoá:
SP khác biệt so với các SP khác
KH thấy được, thừa nhận và chấp nhận sự khác biệt đó.
Cần phải có sự hỗ trợ và hợp tác từ phía các TVK để truyền tải sự khác biệt đó đến các
KHMT.
Hai trường hợp khác biệt hóa liên quan đến quản lý kênh:
Trọng tâm của chiến lược khác biệt hóa là sự khác biệt trong hệ thống PP và cách thức bán
SP
Trọng tâm của chiến lược khác biệt hóa là sự khác biệt thuộc về bản thân SP
PHÁT HUY VAI TRÒ TVK TRONG CLSP
Chiến lược định vị:
Để phối hợp thực hiện chiến lược định vị, nhà QLK phải xem xét:
Vị trí, địa điểm của nơi bán sản phẩm
Quy cách trưng bày sản phẩm so với các SPCT
Cam kết và nỗ lực định vị sản phẩm của các TVK
PHÁT HUY VAI TRỊ TVK TRONG CLSP
Chính sách chủng loại sản phẩm:
Chính sách mở rộng chủng loại: quyết định bổ sung mặt hàng mới cho chủng loại; chính sách
thu hẹp chủng loại: quyết định loại bỏ một số mặt hàng ra khỏi chủng loại.
Các TVK khác nhau sẽ có thể có những phản ứng khác nhau trước các quyết định này, do đó nhà
QLK cần lưu ý:
Xem xét ý kiến của các TVK, đặc biệt là các TVK chủ chốt;
Giải thích cho các TVK lý do của việc mở rộng hoặc thu hẹp chủng loại, giải quyết các lầm
lẫn và khó hiểu xung quanh những thay đổi này;
Thơng báo đầy đủ những thay đổi có thể xảy ra, giúp các TVK có đủ thời gian và tinh thần
để chuẩn bị cho những thay đổi này.
PHÁT HUY VAI TRỊ TVK TRONG CLSP
Chính sách chủng loại sản phẩm:
Chính sách phát triển chủng loại: Là quyết định bổ sung hay phát triển các mặt hàng hiện có trong chủng
loại theo hướng KH và quan hệ giá cả - chất lượng. Có 2 hướng:
Phát triển hướng lên trên (trading –up): là bổ sung những mặt hàng có giá đắt hơn, chất lượng cao
hơn, đáp ứng các KH có nhu cầu bậc cao;
Phát triển hướng xuống dưới (trading – down): là bổ sung những mặt hàng có giá thấp hơn, chất
lượng thấp hơn, đáp ứng các KH có nhu cầu bậc thấp.
Khi phát triển chủng loại, nhà QLK phải đối mặt với các vấn đề mới trong QLK:
Các TVK hiện tại có bao quát hết các thị trường mới hay khơng; Có cần bổ sung các TVK mới hay
khơng; Có phải thiết kế cấu trúc kênh mới hay khơng…
Sự tin tưởng và nhận thức của các TVK về khả năng của NSX trong nỗ lực chiếm lĩnh thị trường KH
mới.
PHÁT HUY VAI TRỊ TVK TRONG CLSP
Chính sách người chủ sở hữu thương hiệu sản phẩm:
Có 4 quyết định người đứng tên nhãn hiệu:
Nhãn hiệu quốc gia của nhà sản xuất
Nhãn hiệu đa quốc gia của nhà sản xuất
Người trung gian phân phối đứng tên nhãn hiệu
Đồng thời dưới NH của NSX và NPP
Trong 4 trường hợp trên thì trường hợp thứ tư sẽ dẫn tới vấn đề QLK khó khăn nhất vì khi đó
NSX có thể cạnh tranh trực tiếp với NPP của mình.
PHÁT HUY VAI TRỊ TVK TRONG CLSP
Chính sách người chủ sở hữu thương hiệu sản phẩm:
Các chỉ dẫn về QLK cho trường hợp thứ 4 là:
Không nên bán đồng thời các SP mang nhãn của NSX và SP mang nhãn của NPP cho cùng
các TVK
Bán SP mang nhãn của NSX khác thị trường (về mặt địa lý) với SP mang nhãn của NPP để
tránh cạnh tranh trên cùng khu vực thị trường.
Khác biệt hóa sản phẩm về mặt vật chất sao cho có thể phân biệt được.