Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA L5 2 BUOI CHUAN KTKNKNSTTHCMGDMT T15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.24 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUÇN 15</b>


<i><b>Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010</b></i>
TIẾT 2: TẬP ĐỌC


<b>BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


* MTC: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù
hợp nội dung từng đoạn.


- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học
hành.


- Trả lời được câu hỏi 1,2,3.


- Giáo dục học sinh ln có tấm lịng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
* MTR: - HS yếu phát âm đúng tên người dân tộc trong bài. Trả lời được câu hỏi
1,2,3.


<b>*TT HCM: Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân</b>
<i>với Bác.</i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
+ HS: SGK.


III. Các hoạt động:


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



1.Ổnđịnh (1’)
2.KTBC: (5’)
3.Bài mới:
(34’)


a/Giới thiệu:
b/Luyện đọc


c/Tìm hiểu
bài:


<b>-</b>HS chơi trò chơi


-Gọi HS đọc bài Hạt gạo làng ta và
TLCH sgk.


-GV nhận xét, ghi điểm.
Bn Chư Lênh đón cơ giáo<b>.</b>
<b>-</b>Gọi HS khá đọc tồn bài.


-Mời HS trình bày.


-Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-GV chỉnh sửa phát âm, cách ngắt
nghỉ hơi.


-Mời HS đọc nối tiếp lần 2.
-Gọi HS đọc chú giải sgk.
-Cho HS luyện đọc theo bàn.


-Mời HS đọc trước lớp.
-GV đọc mẫu tồn bài.
-GV nêu câu hỏi:


+Cơ giáo Y Hoa đến bn Chư
Lênh làm gì?


+Buổi đón tiếp cô giáo diễn ra với
những nghi thức trang trọng như
thế nào?


-Chơi trò chơi


-Học sinh lần lượt đọc bài.


-1 học sinh khá giỏi đọc.


-Lớp đọc thầm và tìm xem bài văn
chia mấy đọan.


-Bài chia 4 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu đến …khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa …nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok …cái chữ
nào”


+ Đoạn 4: Còn lại.
-4 HS đọc.



-HS đọc.
-1 HS đọc.
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-Để dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

d/Luyện đọc
diễn cảm:


4.Củng cố 5’


+ Tình cảm của cô giáo với dân
làng thể hiện qua chi tiết nào?


+ Tình cảm của người Tây Ngun
với cơ giáo, với cái chữ nói lên điều
gì?


<b>* TT HCM</b>: <i>Cơ Y Hoa viết chữ gì</i>
<i>cho dân làng xem ? Vì sao cơ viết</i>
<i>chữ đó?</i>


-Bài văn cho em bíêt điều gì?
-GV ghi bảng nội dung.
-Gọi HS đọc nối tiếp bài.


-GV nhận xét và hướng dẫn đọc
diễn cảm đoạn 3 + 4.


+GV đọc mẫu.



+Y/c HS phát hiện từ nhấn giọng.
-Mời HS trình bày.


-GV nhận xét kết luận.


-Cho HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Mời HS đọc trước lớp.


-GV nhận xét, tuyên dương.
-Nhắc lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


những nghi thức của dân làng – nhận
con dao, cơ giáo nhằm cây cột nĩc
chém một nhát thật sâu khiến già
làng rất hài lịng khi xoa tay lên vết
chém – Cơ đã làm cho dân làng rất
hài lịng, vui sướng khi nhìn thấy hai
chữ “Bác Hồ” do chính tay cơ viết.
-Mọi người im phăng phắc – Y Hoa
viết xong – bỗng bao nhiêu tiếng
cùng hị reo – Ơi! Chữ cơ giáo này.
+ <i>Cơ viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong</i>
<i>muốn cho con em của dân tộc mình</i>
<i>được học hành, thoát khỏi nghèo</i>
<i>nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống</i>
<i>ấm no hạnh phúc. </i>



-Ham học, ham hiểu biết, biết viết
chữ, mở rộng hiểu biết.


-2 HS nhắc lại.
-4 HS đọc.


- Lớp tìm giọng đọc của bài.
-Nhiều HS nêu.


-HS đọc diễn cảm theo cặp.
-HS thi đua đọc trước lớp.
-Nhận xét bạn đọc.


-HS nêu.


-Lắng nghe và thực hiện.

---TIẾT 3: TOÁN


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Biết:


-Chia một số thập phân cho một số thập phân.
-Vận dụng để tìm x và giải tốn có lời văn.


-HS làm được BT1(a,b,c); BT2(a); BT3. HS khá giỏi làm thêm được BT1(d),
BT2(b,c); BT4.



- Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học, vận dụng điều đó học vào cuộc sống.
*MTR: Giúp HS yếu thực hành đợc phép chia số thập phân cho số thập phân.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.Ổn định 1’


2.KTBC: 5’


3.Bài mới:
30’


a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn
luyện tập:
Bài 1
Bài 2:


Bài 3:


Bài 4: HS
khá, giỏi


4.Củng cố 4’


-Cho HS chơi trị chơi
Tìm x biết:


a/ x + 1,6 = 86,4



b/ 32,68 x x = 99, 3472


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Luyện tập.


-Y/c HS đặt tính và tính.
- GV giúp đỡ HSY thực hiện
- Đính bảng chữa bài, nhận xét.
- Học sinh nhắc lại quy tắc tìm
thành phần chưa biết.


-Y/c HS làm bài.
- Giúp HSY làm bài


-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-HS đọc bài toán và tự làm.
-GV giúp HS chậm.


-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
-GV nhận xét, sửa bài.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại phương pháp chia một số thập
phân cho một số thập phân.


- Bài tập: Tìm x biết:


(x + 3,86) × 6 = 24,36
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài sau.


-2 HS thực hiện.


- HS làm bài vào vở.
- 4 HS làm bảng nhóm.
-HS nêu.


-3 HS làm bảng nhóm:
a/ x x 1,8 = 72


x = 72 : 1,8
x = 40
b/ x = 3,57
c/ x = 14,28


- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng lớp
1 lít dầu hỏa nặng là:


3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có là:


5,32 : 0,76 = 7 (lít)
ĐS: 7 lít.
-HS làm bài vào vở.


-1 HS lên bảng:


218 : 3,7 = 58,91 dư 0,033


-HS nêu


-HS thực hiện.


-Lắng nghe và thực hiện.



<b>---TIẾT 4: ĐỊA LÍ </b>


<b>THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>- </b>Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:


+ Xuất khẩu: khống sản, hàng dệt may, nơng sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc,
thiết bị, nguyên và nhiên liệu,…


+ Nghành du lịch nước ta ngày càng phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS khá giỏi:


+ Nêu được vai trò của ngành thương mại đối với sự phát triển kinh tế


- Nêu được điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch : Nước ta có nhiều phong cảnh
đẹp, vườn quốc gia, các cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,…; các dịch vụ du lịch được cải
thiện.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Các hình minh họa sgk.


+ HS: SGK


III. Các hoạt động:


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1.Ổn định 1’
2.KTBC: 3’


3.Bài mới: 28’
a/Giới thiệu:
b/Các hoạt
động:


*Hoạtđộng 1:
Hoạt động
thương mại
của nước ta.


<b>-</b>HS hát


<b>-</b>Nước ta có những loại hình giao
thông vận tải nào ?


<b>-</b>Kể tên hai tuyến đường sắt và
đường bộ dài nhất nước ta ?


-GV nhận xét, ghi điểm.
Thương mại và du lịch.



- Để tìm hiểu nội dung này, chúng ta
bắt đầu làm quen với các khái niệm.
Đầu tiên là thương mại? Em hiểu thế
nào là thương mại?


+Nội thương và ngoại thương là gì ?
-GVKL.


+Ngồi ra chúng ta cịn có hai khái
niệm nữa đó là xuất khẩu và nhập
khẩu. Em hiểu như thế nào về hai
khái niệm này ?


-GV kết luận.


+Hoạt động thương mại có ở những
đâu trên đất nước ta? Nêu vai trị của
các hoạt động thương mại? Những
địa phương nào có hoạt động thương
mại lớn nhất cả nước ?


+Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu
của nước ta và một số mặt hàng
chúng ta phải nhập khẩu ?


-Thời gian thảo luận là 5 phút.
-Mời HS trình bày.


-GV nhận xét, kết luận:



+Hoạt động thương mại có ở khắp
nơi trên đất nước ta … (GV chỉ bản
đồ).


+Nước ta xuất khẩu các khóang sản:
Than đá, dầu mỏ …(trình chiếu


-Hát


-Nước ta có nhiều loại hình giao
thơng vận tả : Đường sắt, đường ô
tô, đường sông, đường hàng
không, đường biển.


-Đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ
1A là hai tuyến đường sắt và
đường bộ dài nhất nước ta.


-Thương mại là ngành thực hiện
việc mua bán hàng hóa.


-Nội thương là việc thực hiện mua
bán ở trong nước.


-Ngoại thương là việc thực hiện
mua bán với nước ngoài.


-Xuất khẩu là bán hàng hóa ra
nước ngồi.



-Nhập khẩu là mua hàng hóa từ
nước ngồi về nước mình.


2 HS đọc lại.
-HS thảo luận.


-Đại diện HS trình bày.


+Các mặt hàng xuất khẩu của
nước ta : Khống sản, hàng cơng
nghiệp nhẹ và thủ cơng, nơng sản
và thủy sản. Nhập khẩu các máy
móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên
liệu và vật liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

*Hoạt động 2:
Ngành du lịch


4.Củng cố 3’


ảnh);


+Việt Nam thường nhập khẩu máy
móc, thiết bị, nhiên liệu,nguyên liệu,
…để sản xuất và xây dựng


-GV kết luận chung :


<b>-</b>Các em hãy đọc thông tin sgk và
cho biết:



+Kể tên những địa điểm du lịch
được công nhận là di sản thế giới ?
-GV nêu: Ngồi ra cịn có Nhã nhạc
cung đình Huế, đền Hùng cũng được
cơng nhận là di sản thế giới.


+ Thảo luận theo bàn và nêu những
điều kiện để phát triển du lịch ở
nước ta ? Thời gian 3 phút.


-Mời HS trình bày.


- <b>GV nhận xét, kết luận</b>: Đây chính
là những điều kiện thuận lợi để
ngành du lịch của nước ta ngày càng
phát triển.


-GV nhận xét, tuyên dương: Các em
tìm hiểu và sưu tầm khá tốt về một
số địa điểm du lịch trên đất nước ta.
-Nhận xét tiết học.


-Chưẩn bị bài sau: Ôn tập.




HS đọc cá nhân.
-HS nêu:



+Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)
+Vườn quốc gia Phong nha – Kẻ
Bàng (Quảng Bình )


+Cố đơ Huế
+Phố cổ Hội An


+Khu di tích Mỹ Sơn (Quảng
Nam)


-HS thực hiện.


-2 HS đọc lại.



<b>---BUỔI CHIỀU</b>


<b>TIÕT 1: ĐẠO ĐỨC </b> <b> TÔN TRỌNG PHỤ NỮ </b>(tiết 2)


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b> </b>- Nêu được vai trị của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội.


- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.


<b> - </b>Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ


nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.


HS khá giỏi biết vì sao phải tơn trọng phụ nữ.Biết chăm sóc giúp đỡ chị em gái,bạn gái và


người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.


- Có thái độ tơn trọng phụ nữ.
<b>* TT HCM: Lòng nhân ái, vị tha.</b>


<i><b>* KNS: </b>Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai,</i>
<i>những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các</i>
<i>tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ, chị em</i>
<i>gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.</i>


<b>II. Chuẩn bị: </b>


-GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ
Việt Nam nói riêng.


III. Các hoạt động:


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>
1.Ổn định 1’


2.KTBC: 3’


<b>- </b>Hát


- Kể những công việc của người phụ nữ


-Hát



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3.Bài mới:
23’


a/Giới thiệu:
b/Các hoạt
động:


*Hoạt động
1: Xử lí tình
huống.


*Hoạt động
2: Làm bài
tập 4 sgk.


*Hoạt động
3: Ca ngợi
phụ nữ VN.
4.Củng cố: 3’


trong xã hội mà em biết?
-Vì sao phải tơn trọng phụ nữ?
-Nhận xét.


Tơn trọng phụ nữ (tiết 2).


<i><b>*KNS: </b>kĩ năng ra quyết định phù hợp trong</i>
<i>các tình huống có liên quan tới phụ nữ và</i>
<i>kĩ năng giao tiếp</i>



- Chia lớp thành 6 nhóm, y/c HS thảo luận
xử lí các bài tập 3 sgk..


- Mời đại diện nhóm trình bày.


- GV nhận xét, kết luận: Chọn trưởng nhóm
phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ
chức công việc và khả năng hợp tác với bạn
khác trong công việc.


- GV phát phiếu bài tập, y/c HS thảo luận
để hoàn thành.


-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận:


+Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
+Ngày 20 tháng 10 là ngày phụ nữ VN.
+Hội phụ nữ, câu lạc bộ của nữ danh nhân
là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
<i><b> *KNS: </b>kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người</i>
<i>bà, mẹ,chị em gái, cô giáo, các bạn gái và</i>
<i>những người phụ nữ khác ngoài xã hội.</i>
-Y/c HS chọn một câu chuyện, bài hát hoặc
bài thơ,.. ca ngợi phụ nữ VN.


-Mời HS trình bày.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.



<b>- </b>Các nhóm thực hiện.
- HS nêu.


- Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


-HS thực hiện.


- Học sinh lên giới thiệu về
ngày 8/ 3, về một người phụ
nữ m em cỏc kớnh trng.


---Tiết 2: tăng cờng toán: «n : lun tËp
I/ mục tiêu:


- Giúp HS thực hành thành thạo phép chia số thập phân cho số thập phân.
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.


- Giúp HS yếu thực hành được phép chia số thập phân cho số thập phân.
ii/ hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động học</b> <b>HS yếu, HS giỏi</b>
<i><b>1. ổn định:</b></i>


<i><b>2. hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>
Bài 1: Hướng dẫn HS đặt tính
rồi tính. Gọi 3 HS lên bảng.
- GV theo dõi hướng dẫn HS


yếu làm bài.


2’


36’ - Lớp hát.


- HS làm bài cá nhân. 3 HS
lên bảng.


17,1,5 4,9


215 3,5
0


<i><b>* HS yếu: Làm bài 1</b></i>
trong VBT.


- HS làm bài.



37,82,5 4,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm
thừa số chưa biết.


- GV nhận xét - ghi điểm cho
HS.



Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.
- GV hướng dẫn cho HS cách
giải.


- GV nhận xét - sửa sai.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem trước bài sau.


2’


37,82,5 4,25
3 82 5 8,9
0


- HS nhận xét bài bạn.
- HS nêu đề bài.


- 4 -5 HS nhắc lại cách tìm
thừa số chưa biết.


- HS làm bài. 2 HS lên bảng
làm.


a) x x 1,4 = 2,8 x 1,5
x x 1,4 = 4,2
x = 4,2 : 1,4
x = 3


b) 1,02 x x = 3,57 x 3,06


1,02 x x = 10,9242
x = 10,9242 :
1,02


x = 10,71.


- HS nhận xét bài làm trên
bảng.


- HS làm bài trong VBT. 1
HS lên bảng làm.


Bài giải


Chiều dài mảnh đất hình
chữ nhật là: 161,5 : 9,5 =
17 ( m)


Chu vi mảnh đất hình chữ
nhật là: ( 17 + 9,5 ) x 2 =
53 ( m )


Đáp số: 53 m
- Lớp nhận xét bài bạn.


<i><b>* HS giỏi:</b></i>
Bài 1 : Tính:


51,2:3,2 4,3 x (3 2,1)
-2,68



Bài 2: Hiệu của hai số
bằng 2,7. Tìm hai số đó,
biết rằng số bị trừ thì bé
hn 5 ln s tr l 4,8.


TIấT 3: Tăng cờng tiÕng viƯt:


<b>luyện đọc : bn ch lênh đón cơ giáo</b>
I/ mục đích u cầu:


<b>- Đọc lưu lốt bài văn. Đọc đúng phát âm đúng các tên người dân tộc: Y Hoa, già Rok</b>
(Rốc)


- Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt hơi đúng chỗ. (Đối với học sinh trung bình, yếu) biết đọc
với giọng trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cơ giáo với những nghi thức trang trọng, vui
hồ hởi ở đoạn dân làng xem chữ cô giáo (Đối với học sinh khá, giỏi).


- Rốn kỹ năng đọc đỳng đối với HS yếu, đọc diễn cảm đối với HS khỏ , giỏi.
ii/ hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2. Luyện đọc:</b></i>


- Một HS đọc toàn bài.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.


<b>TG</b>


1’
28’


<b>Hoạt động học</b>


- Cả lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>4. Luyện đọc diễn cảm:</b></i>
- GV cho HS yếu đọc đúng.


- GV cho HS khá, giỏi đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc.


- Thi đọc trong nhóm.
<i><b>5. Củng cố dặn dị:</b></i>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


15’


1’


-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm


- Nhiều học sinh đọc đúng, đọc diễn cảm
đoạn.


- Hai học sinh đọc cả bài.
- Học sinh chuÈn bị bài sau.



<i><b>---Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010</b></i>
<b>TIẾT 1: TOÁN </b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Biết:


- Thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.


- Vận dụng để tìm x.


HS làm được BT1 (a,b,c); BT2 (cột 1); BT4 (a,c).


* MTR: HS khá giỏi làm thêm BT1(d);BT2(cột 2);BT3;BT4(b,d).
HSY làm được BT 1 và cột 1 BT2


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bảng nhóm.
+ HS: Vở nháp, SGK.
III. Các hoạt động:


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1.Ổn định 1’
2.KTBC: 5’



3.Bài mới:
31’


a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn
luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:


Bài 4:


HSK--HS chơi trò chơi
-Cho HS chơi
a/ 5,32 : 0,76
b/ 62,92 : 5,2


-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Luyện tập chung.


-Y/c HS tự làm bài.


-GV giúp HS yếu. Cột a, b ,c
-Gọi HS nêu kết quả.


-Y/c HS chuyển hỗn số thành số thập
phân rồi so sánh


-Gọi HS nêu kết quả. HSK-G: cột b, c
-Y/c HS đọc đề bài và tự làm.



-GV giúp HS chậm.


-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Y/c HS tự làm bài vào vở.


-Chơi trò chơi
-2 HS thực hiện.


-HS làm bài vào vở.
-Nhiều HS nêu.
-HS làm bài.
-HS nêu. (Cột a)
-HS làm bài vào vở.
-3 HS làm bảng nhóm:
6,251 : 7 = 0,89 (dư 0,021)
33,14 : 98 = 0,57 (dư 0,08)
357,13 : 69 = 5,43 (dư 0,56)
-HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

G


4.Củng cố 3’


-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập.
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài sau.



a/ x = 15
b/ x = 25
c/ x = 15,625
d/ x = 10
-HS nêu.

Tiết 2: Âm nhạc - <b>Ôn tập TĐN số 3 sè 4</b>


<b> </b> -<b> Kể chuyện âm nhạc </b>
<b>A/Mục tiêu: </b>


- Tập biểu diễn một số bài hát đã học.


- Biết đọc nhạc và ghép lời bài TĐN số 3 số 4.


- BiÕt néi dung câu chuyện và nghe bản <i>Dạ cổ hoài lang,</i> Của nhạc sĩ <i>Cao Văn Lầu</i>


<b>B/Chuẩn bị</b>


- Đàn phím điện tư hc kÌn Me lo di on
- Tranh âm nhạc lớp 5 tờ số 7 & 8


<b>C/Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trũ
1.Ni dung 1


15


-Ôn tập 2 bài


TĐN số 3 vµ sè
4.


2. Néi dung 2
10’


- KĨ chun âm
nhạc: Nhạc sĩ


<i>Cao Văn Lầu</i>


và bản <i>Dạ cổ </i>
<i>hoài lang.</i>
Phần kết thúc:
5


- Cho HS ôn tập lần lợt từng bài,
TĐN số 3 trớc số 4 sau. cho HS luyện
tập cao độ, tiết tấu, ôn tập đọc nhạc
ghép hát lời, và kết hợp vỗ tay,hoặc
gõ đệm theo nhịp, theo phách,theo
tiết tấu và 2 âm sắc


- Cho 1 số HS đọc nhạc cá nhân ghép
hát lời và gõ đệm.


- GV kể chuyện cho HS nghe
( Không cần chi tiết từng câu, từng
chữ nhng phải đảm bảo đúng, đủ nội
dung và các mốc sự kiện về thời gian


và bản <i>Dạ cổ hoài lang</i> ra đời trong
hon cnh no?


- Nêu một số câu hỏi nh»m tãm t¾t
néi dung trun cho HS rƠ nhí.
- Cho HS nghe bản <i>Dạ cổ hoài lang.</i>


HS thy đợc giá trị về nghệ thuật,
và về ý nghĩa nhân văn của từng ca từ
trong bài.


GV bắt nhịp cho HS cả lớp đọc lại 2
bài TĐN.


- Thùc hiện theo sự điều hành của
GV


-Thực hiện.


- Nghe GV k chuyện nhớ đợc đủ
nội dung của câu truyện và Bản Dạ
cổ hoaiù lang ra đời trong hoàn
cảnh nào?


- Trả lời câu hỏi để nắm đợc nội
dung cơ bn ca cõu truyn.


- Nghe bản <i>Dạ cổ hoài lang.</i>


1 -2 lần dặn HS về nhà học bài.




<b>---TIấT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: “HẠNH PHÚC”</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1);Tìm được từ đồng nghĩa,trái nghĩa với từ hạnhphúc,
nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc(BT2;BT3);xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo
nên một gia đình hạnh phúc(BT4).


- Giáo dục học sinh tình cảm gia đình đầm ấm hạnh phúc.
*MTR: HSY làm được BT 1 và 2


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ.
+ HS: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt.


<b>III. Các hoạt động:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1.Ổn định 1’
2.KTBC: 4’
3.Bài mới:
37’


a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn
làm bài tập:
Bài 1:



Bài 2:


Bài 3<b>:</b>


Bài 4:


4/Củng cố -
dặn dò: 3’


<b>-</b>HS chơi trò chơi


-Gọi HS đọc đoạn văn tả mẹ em đang cấy
lúa.


-GV nhận xét, ghi điểm.
MRVT “Hạnh phúc”.


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.


- GV giúp HSY làm bài
-Y/c HS tự làm bài.
-Gọi HS nêu kết quả.


-GV nhận xét, kết luận: Hạnh phúc là
trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn
toàn đạt được ý nguyện.


-Y/c HS thảo luận theo cặp.


-Gọi HS trình bày.


-GV nhận xét, tuyên dương.


-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
-Chia lớp thành 6 nhóm, y/c các nhóm
thảo luận và tìm những tiếng chứa tiếng
phúc.


- Chữa bài.


-GV nhận xét và y/c HS giải nghĩa các từ
tìm được.


-Y/c HS đặt câu với những từ vừa tìm
được.


-GV nhận xét, tuyên dương.


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.


-Y/c HS tự làm bài.
-Mời HS phát biểu.


-GV nhận xét, kết luận: Tất cả các yếu tố
trên đều có thể tạo nên một gia đình hạnh
phúc nhưng mọi người sống hòa thuận là
quan trọng nhất.



Mỗi dãy 3 em thi đua tìm từ thuộc chủ đề
và đặt câu với từ tìm được.


-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-Chơi trò chơi
-2 HS đọc.


-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.


-HS dùng bút chì khoanh trịn
vào ý đúng nhất.


-HS nêu.


-HS thảo luận theo cặp.


-Đồng nghĩa với từ hạnh phúc:
sung sướng, may mắn.


-Trái nghĩa: bất hạnh, cực khổ,
cơ cực,..


-1 HS đọc.
-HS thực hiện.


-1 nhóm ghi vào bảng nhóm.
- Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên


để lại.


- Phúc lợi, phúc lộc, phúc phận,
phúc trạch, phúc thần, phúc
tịnh.


-Nhiều HS nêu câu mình đặt.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS làm bài vào VBT.
-Nhiều HS nêu.


-HS thực hiện.



<b>---TIẾT 4: CHÍNH TẢ </b>(Nghe – viết)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>- </b>Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
<b>- </b>Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b.


<b>- </b>Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>*MTR:</b> Bước đầu viết đúng bài chính tả.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ HS: Vở nháp, SGK, vở.


III. Các hoạt động:


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



1.Ổn định 1’
2.KTBC: 4’
3.Bài mới:
20’


a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn
viết chính tả:


c/Hướng dẫn
HS làm bài
tập chính tả:
10’


Bài 2b:


BT 3b:


4.Củng cố 5’


<b>-</b>HS hát


-Gọi HS lên bảng viết từ có chứa tiếng
có vần ao/au.


-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nêu mục đích tiết học<b>.</b>


-Gọi HS đọc đoạn cần viết.
-Đoạn văn cho em biết điều gì?



-Y/c HS tìm từ khó, phân tích từ khó
và đọc lại từ khó.


-GV nhắc cách trình bày, tư thế ngồi
viết.


-GV đọc bài cho HS viết. <b>Đọc chậm</b>
<b>cho HSY viết</b>


-GV đọc bài cho HS kiểm tra.
-Y/c HS mở SGK cùng sóat lỗi.
-GV thu và chấm bài.


-Gv nhận xét bài chấm.


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.


-Chia lớp thành 6 nhóm, y/c HS thảo
luận và ghi kết quả vào VBT.


-Đính bảng chữa bài.


-Y/c HS tự điền kết quả vào VBT.
-Gọi HS nêu kết quả.


-GV nhận xét, kết luận.


-Tìm từ láy có âm đầu ch hoặc tr.


-Gọi HS lên bảng viết lại từ viết sai.
-Nhận xét, tuyên dương.


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-Hát


-HS thực hiện


-1 HS đọc.
-Lớp đọc thầm


-Tấm lòng của bà con Tây Nguyên
đối với cô giáo và cái chữ.


-HS nêu từ khó: Y Hoa, phăng
phắc,


-HS phân tích và viết từ khó.
-HS đọc từ khó.


-HS viết bài vào vở.
-HS sốt lỗi.


-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Các nhóm thực hiện.
-1 nhóm ghi vào giấy to.
+Bỏ: bỏ đi, bõ công
+Bẻ cành – bẽ mặt.


+Rau cải – tranh cãi
+cái cổ - ăn cỗ
+dải băng – yến dãi
+Đổ xe – thi đỗ
+Mở cửa – lọ mỡ.
-HS làm bài vào VBT.
-Nhiều HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>


<b>---B̉I CHIỀU</b>


<b>Tiết 1: Tăng cường tốn ÔN : LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I/ MỤC TIÊU:


- Ôn tập cấu tạo hàng và cách ghi số thập phân, so sánh các số thập phân.


- Thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân qua đó củng cố các quy tắc
tính và rèn kĩ năng tính.


- Rèn kĩ năng tính cho HS yếu.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động học</b> <b>HS yếu, HS giỏi</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài.</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài </b></i>
<i><b>tập:</b></i>


Bài 1: Yêu cầu HS tự làm


bài trong VBT. Gọi 4 HS
lên bảng.


- GV theo dõi, hướng dẫn
HS yếu làm bài.


- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 2: Yêu cầu HS tự làm
trong VBT.


- GV nhận xét , kết luận.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
bài.


- GV nhận xét - kết luận.
Bài 4: Gọi 2 HS lên bảng
làm, lớp làm vào VBT.


1’
38’


- HS nhắc lại.


- HS làm bài cá nhân. 4
HS lên bảng làm.


a) 300 + 5+ 0,4 = 300 +
5,14


= 305,14



b) 45+ 0,9 + 0,008
= 45 + 0,908 = 45,908
c) 230 + 4 +


100
7
10


3


= 230 + 4 + 0,3 + 0,07
= 230 + 4,37 = 234,37.
d) 500 + 7 + <sub>1000</sub>9
= 500 + 7 + 0,009
= 500 + 7,009 =
507,009.


- Lớp nhận xét bài bạn
- HS tự làm bài, sau đó
nêu kết quả.


- HS khác nhận xét , bổ
sung.


- HS nêu yêu cầu và bài.
- HS nêu kết quả bài làm.
a) Khoanh vào chữ C.
b) Khoanh vào chữ D.


- HS làm bài.


a) 9,5 x x = 47,4 + 24,8
9,5 x x = 72,2
x = 72,2 : 9,5
x = 7,6


b) x : 8,4 = 47,04 - 29,75
x : 8,4 = 17,29


x = 17,29 x 8,4
x = 145,236
- HS nhận xét bài bạn.


<i><b>* HS yếu: làm bài tập 1 </b></i>
VBT.


- HS làm bài.


a) 300 + 5+ 0,4 = 300 + 5,14
= 305,14


b) 45+ 0,9 + 0,008
= 45 + 0,908 = 45,908
c) 230 + 4 +


100
7
10



3


= 230 + 4 + 0,3 + 0,07
= 230 + 4,37 = 234,37.
d) 500 + 7 + <sub>1000</sub>9
= 500 + 7 + 0,009


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét - ghi điểm.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn b bi sau.


1



---TIấT 2: TNG CNG TIấNG VIấT


ÔN: <b>M RNG VỐN TỪ “HẠNH PHÚC”</b>


I. MỤC TIÊU<b>: </b>


<b>- </b>Hiểu được thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc. Mở rộng hệ thống vốn
từ về hạnh phúc.


- Biết đặt câu với những từ phức.


- Rèn kỹ năng đặt câu với những từ Hạnh phúc
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC<b>: </b>



III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’


35


a) Giới thiệu bài:


b<b>. </b>Luyeän taäp: Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu.
GV: các em tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ
<b>hạnh phúc.</b>


<b> - </b>Cho HS làm bài theo nhóm
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- Từ ĐN: sung sướng, may mắn.
+ Từ TN: bất hạnh, khốn khổ, ...
Bài tập 3: Cách làm tương tự BT2
<i>Lời giải</i>: Những từ tìm thêm là:
Phúc ấm, phúc đức, phúc hậu.
<b> Bài tập 4:</b> HS đọc yêu cầu.


GV: Các em đọc lại và chọn 1 trong 4 ý a, b, c, d.
- Cho HS làm bài.


<b> - </b>GV nhận xét chốt ý đúng: Ý c


- HS laéng nghe.
- Một HS.



- Các nhóm làm bài- nhóm tra từ
điển để tìm nghĩa của từ ghi lên
phiếu.


- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.


- Yêu cầu HS TB, yếu lên trình
bày<b>.</b>


- HS làm VBT. Một số HS TB, yếu
trình bày.


- HS nhận xét.
3’ Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét tiết học



<b>---TIẾT 3: THỂ DỤC:</b><i><b> </b></i><b>BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>


<b>TRÒ CHƠI: “THỎ NHẢY”</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu.</b>


- Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.


- Giáo dục hs tính kỉ luật, nghiêm túc.
<b>II. Địa điểm, phương tiện.</b>



- Sân trường, chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy-học.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>HĐ1</b>:</i> Phần mở đầu: (7’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Cho hs chạy chậm thành vòng tròn xung quanh
sân tập.


-Cho hs đứng thành vòng tròn, khởi động các
khớp


-Cho hs chơi trò chơi
<i><b>HĐ2: Phần cơ bản (20’)</b></i>


- Ôn bài thể dục phát triển chung


- GV gọi 1 số hs các tổ lên thực hiện một số
động tác và yêu cầu em đó tự nhận xét về bài
thực hành của mình, cho cả lớp nhận xét.


- GV nhận xét, sửa sai cho hs.
- Cho hs ôn tập theo tổ


- Cho hs thi xem tổ nào có nhiều người tập bài
thể dục đúng và đẹp nhất


+ Gọi từng tổ lên thực hiện 1 lần, mỗi động tác
2 x 8 nhịp



-GV và cả lớp nhận xét, xếp loại, tuyên dương
tổ xếp thứ nhất và thứ hai, tổ kém nhất phải lò
cò xung quanh các bạn 1 vòng.


- Cho hs chơi trò chơi “ Thỏ nhảy”


+ Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho 2 em
làm mẫu, cho hs chơi thử sau đó cho chơi chính
thức.


+ Sau mỗi lần chơi nhận xét, tuyên dương
những em có động tác đúng và đẹp


<i><b>HĐ3.Phần kết thúc (8’)</b></i>
-Cho hs tập động tác thả lỏng
-GV cùng hs hệ thống bài


-Nhận xét, đánh giá kết quả bài học


-Giao bài về nhà: Ôn các động tác của bài thể
dục phát triển chung


- Khởi động các khớp, do cán sự điều
khiển.


-HS chơi trị chơi “nhóm ba nhóm bảy”
- Một số em lên tập


-Cả lớp nhận xét.



-Tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển
+ Từng tổ thực hiện dưới sự điều khiển
của tổ trưởng.


-HS chơi( trò chơi này ở sách thể dục
lớp 3)


-Cả lớp chơi, xếp theo đội hình 3 hàng
dọc, mỗi lần nhảy 3 em( 3 tổ)


-Cả lớp quan sát, nhận xét.
-HS thực hiện


-Lắng nghe.
- Lắng nghe.



<i><b>---Thứ tư, ngày 01 tháng 12 năm 2010</b></i>


<b>TIẾT 1: TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu
thức,giải tốn có lời văn.


- HS làm được BT1(a,b,c); BT2(a); BT3. HS khá giỏi làm thêm được BT1(d);
BT2(b); BT4.



* MTR: HSK-G lam được các BT còn lại
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bảng nhóm, SGK.
+ HS: Vở nháp. SGK, vở.
III. Các hoạt động:


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1.Ổn định 1’
2.KTBC: 5’


-HS chơi trị chơi
<b>-</b>Đặt tính và tính:
a/98,156 : 4,63


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3.Bài mới: 35’
a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn
luyện tậo:
Bài 1


Bài 2:


Bài 3:


Bài 4: HSK-G


4.Củng cố 4’



b/ 0,3068 : 0,26


-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Luyện tập chung.


-Y/c HS đặt tình và tính.
- Giúp đỡ HSY


- chữa bài, nhận xét.


-Y/c HS nêu thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức a.


-Y/c HS làm bài.


-GV chữa bài, nhận xét.
-Gọi HS đọc bài tốn.
-Y/c HS tự làm bài.
-GV giúp HS yếu.


-Đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Tìm x.


-Y/c HS làm bài.


-GV nhận xét, kết luận cách làm.
<b>-</b>Nhắc lại kiến thức ôn tập.
-Nhận xét tiết học.



-Chuẩn bị bài sau.


-HS làm bài vào vở.
-4 HS làm bảng nhóm.
a/266,22 : 34 = 7,83
b/ 483 : 3,6 = 25,3
c/ 91,08 : 3,6 m= 25,3
d/ 3 : 6,25 = 0,48 HSY K-G


-Trừ trong ngoặc, chia, trừ ngoài
ngoặc.


-HS làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng thực hiện.
a/ 4,68


b/ 8,12


-HS đọc bài toán.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng phụ:


Động cơ đó chạy được số giờ là:
120 : 0,5 = 240 (giờ)


ĐS: 240 giờ.
-HS làm bài vào vở.
-HS nêu kết quả:
a/ x = 4,27
b/ x = 1,5


c/ x = 1,2
-HS nêu.


-Lắng nghe và thực hiện yc.

<b>---TIẾT 2:KHOA HỌC</b>


<b>THỦY TINH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết một số tính chất của thủy tinh.
- Nêu được công dụng của thủy tinh.


- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.
- Ln có ý thức giữ gìn vật dụng trong nhà.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Hình vẽ trong SGK trang 54, 55 + Vật thật làm bằng thủy tinh.
- HS: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh.


III. Các hoạt động:


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2.KTBC: 3’


3.Bài mới: 27’


a/Giới thiệu:
b/Các họat
động:


*Hoạt động 1:
Những đồ
dùng làm bằng
thủy tinh.


*Hoạt động 2:
Các loại thủy
tinh và tính
chất của
chúng:


*Hoạt động 3:
Cách chế tạo
và cách bảo
quản.


4.Củng cố 4’


-Nêu tính chất và cách bảo quản xi
măng?


-Xi măng có những ích lợi gì?
-Giáo viên nhận xét – cho điểm.
Thủy tinh.


-Y/c HS thảo luận theo cặp, kể tên


các đồ dùng làm bằng thủy tinh mà
em biết?


-Gọi HS trình bày.


+Thủy tinh có tính chất gì?


+Nếu cơ thả một chiếc cốc thủy tinh
xuống nền nhà thì điều gì sẽ xảy ra?
Tại sao?


-<b>GV nhận xét, kết luận</b>: Có rất nhiều
đồ dùng được làm bằng thủy tinh:
cốc, chén, ly,… những đồ dùng này
khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ bị
vỡ thành nhiều mảnh.


-Chia lớp thành 6 nhóm, y/c HS đọc
thông tin sgk và thực hành thí
nghiệm.


-Mời HS trình bày.


-Y/c HS kể tên những đồ dùng được
làm bằng thủy tinh thường và thủy
tinh chất lượng cao?


-<b>GV nhận xét, kết luận</b>: Thủy tinh
được làm từ cát trắng, đá vôi và mốt
số chất khác. Thủy tinh thường trong


suốt, không gỉ, cứng nhưng rất dễ vỡ.
Thủy tinh chất lượng cao rất trong,
chịu được nóng, lạnh, bền, khó vở.
-GV nêu câu hỏi:


+Người ta chế tạo đồ thủy tinh bằng
cách nào?


+Nêu những cách bảo quản đồ dùng
bằng thủy tinh?


-GV nhận xét, kết luận.
-Gọi HS đọc bài học sgk.
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài sau: Cao su.


-2 HS nêu.


-HS thực hiện.


-Chai, lọ, ly, chén, bát, cửa sổ, lọ
hoa, vật lưu niệm,…


-Trong suốt, hoặc có màu, rất dễ
vở, khơng bị gỉ.


-Cốc bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì
cốc bằng thủy tinh, khi va chạm
nền nhà bằng chất rắn sẽ vỡ.



-Các nhóm thực hiện.


-1 nhóm ghi kết quả vào bảng
nhóm.


-Thủy tinh thường: Bóng đèn,
trong suốt, dễ vỡ, không bị gỉ,
không cháy, không hút ẩm.


-Thủy tinh chất lượng cao: lọ hoa
hoặc dụng cụ thí nghiệm: rất
trong, chịu được nóng lạnh. Bền,
khó vỡ.


-Thủy tinh thường: cốc, chén,
mắt kinh, chai,…


-Thủy tinh chất lượng cao: chai,
lọ phòng thí nghiệm, đồ dùng y
tế, ống nhịm.


-Đun nóng chảy cát trắng và các
chất khác rồi thổi thành hình
dạng mình muốn.


-Để nơi chắc chắn.


-Không va đập vào vật rắn.
-Cẩn thận khi sử dụng.


-2 HS đọc.


-Lắng nghe và thực hiện yc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>ĐỒNG XUÂN LOAN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc diễn cảm bài thơ,ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa:Hình ảnh đẹp của ngơi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của
đất nước. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự
hào.


- Yêu quí thành quả lao động, ln trân trọng và giữ gìn.
*MTR: HSY bước đầu đọc đúng toàn bộ bài thơ


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Tranh phóng to, bảng phụ ghi những câu luyện đọc.
+ HS: SGK


III. Các hoạt động:


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1.Ổn định 1’
2.KTBC 5’



3.Bài mới: 30’
a/Giới thiệu:
b/Luyện đọc:


c/Tìm hiểu
bài:


- HS hát


Bn Chư-Lênh đón cơ giáo.


- Gọi HS đọc bài + TLCH về nội
dung bài đọc.


- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Về ngôi nhà đang xây


-Gọi HS khá đọc toàn bài.
-Gọi HS đọc nối tiếp theo khổ.
-GV chỉnh sửa phát âm, cách ngắt
nhịp thơ.


-Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.
-Gọi HS đọc phần chú giải sgk.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc trước lớp.
-GV đọc mẫu toàn bài.
-GV nêu câu hỏi:


+Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh


ngơi nhà đang xây?


+Tìm những hình ảnh nói lên vẽ đẹp
của ngơi nhà?


+Tìm những hình ảnh nhân hóa làm
cho ngơi nhà được miêu tả sống
động, gần gũi?


+Hình ành những ngơi nhà đang xây
nói lên điều gì về cuộc sống trên đất
nước ta?


+ Bài thơ cho em biết điều gì?
-GV ghi bảng nội dung.
-Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ.


-Hát


-2 HS thực hiện.


-Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
-Lớp đọc thầm.


-Học sinh nối tiếp đọc từng khổ
thơ.


-HS đọc.
-1 HS đọc.
-HS luyện đọc.


-Lắng nghe GV đọc.


-Trụ bê-tông nhú lên – bác thợ làm
việc, cịn guyed màu vơi gạch –
rãnh tường chưa trát – ngôi nhà
đang lớn lên.


-HS nêu:


+ Giàn giáo tựa cái lồng.


+ Trụ bê-tông nhú lên như một
mầm cây.


-HS nêu:


+ Ngôi nhà tựa, thở.
+ Nắng đứng ngủ quên.
+ Làn gió mang hương ủ đầy.
+ Ngơi nhà như đứa trẻ, lớn lên.
-Cuộc sống náo nhiệt khẩn trương.
Đất nước là cơng trường xây dựng
lớn.


-Hình ảnh đẹp của ngơi nhà đang
xây thể hiện sự đổi mới của đất
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

d/Luyện đọc
diễn cảm:



4.Củng cố 4’


-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
khổ 1+2:


+GV đọc mẫu.
+HS nêu cách đọc.


-GV nhận xét và cho HS đọc diễn
cảm theo cặp.


-Mời HS thi đua đọc trước lớp.
-Cho HS xung phong đọc thuộc lịng
khổ thơ mình thích.


-GV nhận xét, tun dương.


-Thi đua đọc diễn cảm và học thuộc
lòng.


-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-Lớp tìm giọng đọc hay


-HS nghe và phát hiện giọng đọc.
-HS luyện đọc.



-HS đọc.


-Nhiều HS đọc.
-Nhiều HS đọc.


-Lớp bình chọn bạn đọc hay.
-HS thi đua đọc.


-Lắng nghe và thực hiện yc.


<b>---TIẾT 4: KỂ CHUYỆN </b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Kể lại được những câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình
chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét về lời kể của bạn.


- GDHS góp phần nhỏ bé giúp đỡ, đồng bào bị thiên tai, những người có hồn cảnh khó
khăn, chống lạc hậu.


*MTR: HSY kể lại được một đoạn câu chuyện


HSK-G: Kể được một câu chuyện ngoài SGK


<b> * TT HCM: </b><i>Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác.</i>
<b>II. Chuẩn bị: </b>



+ Giáo viên: Sưu tầm nhiều câu chuyện.


+ Học sinh: Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của
mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1.Ổn định 1’
2.KTBC: 4’
3.Bài mới: 32’
a/Giới thiệu:
b/ Hướng dẫn
kể chuyện:


-HS chơi trò chơi


-Gọi HS kể lại các đoạn trong câu
chuyện “Pa-xtơ và em bé”.


-Giáo viên nhận xét – cho điểm
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.


-Gọi HS đọc đề bài. GV ghi bảng.
<b>Đề bài</b> :<b> </b> Kể lại một câu chuyện em đã
đọc hay đã nghe về những người đã
góp sức của mình chống lại đói nghèo,
lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
-GV phân tích đề, gạch chân các từ:


được nghe, được đọc, chống lại đói
nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân
dân.


-Y/c HS đọc phần gợi ý sgk


<i><b>* TT HCM: Bác Hồ chống giặc</b></i>


-Chơi trò chơi
-2 HS kể


-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

4.Củng cố 4’


<i><b>dốt, Bác Hồ tát nước khi về thăm</b></i>
<i><b>bà con nông dân…</b></i>


-Y/c HS giới thiệu những câu chuyện
mình kể.


-GV lưu ý HS kể về những người thật,
việc thật mà em được đọc trên báo hay
xem trên truyền hình.


-Y/c HS kể chuyện trong nhóm.
-GV hướng dẫn:


+Giới thiệu câu chuyện.



+Kể những chi tiết làm nổi rõ hoạt
động của nhân vật.


+Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
-Mời HS kể chuyện trước lớp.


-GV nhận xét, tuyên dương.


-Bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất.


-Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
-Nhận xét, tuyên dương.


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-Nhiều HS giới thiệu.


-HS kể chuyện theo nhóm đơi.


-Nhiều HS kể.


-Lớp đặt câu hỏi cho bạn.


+Bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
+Nêu ý nghĩa câu chuyện?


+Bạn học tập điều gì qua câu


chuyện?


-HS nêu.


-Lắng nghe và thực hiện.




<b>---TIẾT 5: KỸ THUẬT </b> <b>LỢI ÍCH CỦA VIỆC NI GÀ</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.


- Biết liên hệ với lợi ích của việc ni gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật ni.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


-GV: Tranh, ảnh.
Phiếu học tập.
- HS: SGK.


III. Các hoạt động:


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


a/Giới thiệu:
1’



Lợi ích của việc nuôi gà.
b/Các hoạt


động: 26’
*Hoạt động 1:
Tìm hiểu lợi
ích củ


- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu
học tập, yêu cầu các nhóm đọc thơng
tín sgk, thảo luận và ghi kết quả vào
phiếu.. Thời gian 10 phút.


-GV theo dõi, quan sát, giúp đỡ học
sinh làm việc.


-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận:
*Các sản phẩm của nuôi gà:
+Thịt gà, trứmg gà.


+Lông gà.
+Phân gà.


-Các nhóm thực hiện.


-Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

*Hoạt động 2:
Đánh giá kết


quả học tập.
việc ni gà


4. Củng cố 3’


*Lợi ích của việc nuôi gà:


+Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ
nhiều trứng trên năm.


+Cung cấp thịt, trứng dùng để làm
thực phẩm hằng ngày. Trong thịt gà,
trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là
chất đạm. Từ thịt gà, trứng gà có thể
chế biến thành nhiều món ăn khác
nhau.


+Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến thực phẩm


+Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ
yếu cho nhiều gia đình ở nơng thơn.
+Ni gà tận dụng được nguồn thức
ăn có sẳn trong thiên nhiên.


+Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
-GV phát phiếu bài tập cho HS.
Đánh dấu x vào ô vuông ở câu trả lời
đúng:



Lợi ích của việc ni gà là:


+Cung cấp thịt và trứng làm thực
phẩm.


+Cung cấp chất bột đường.


+Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến thực phẩm.


+Đem lại nguồn thu nhập cho người
chăn nuôi.


+làm thức ăn cho vật nuôi.


+Làm cho môi trường xanh, sạch,
đẹp.


+Cung cấp phân bón cho cây trồng.
+Xuất khẩu.


-Gọi HS trình bày.


-GV nhận xét, tuyên dương.
-Gọi HS đọc bài học sgk.
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài sau


-HS thực hiện trên phiếu bài tập.



-HS trình bày.



<i><b>---Thứ năm, ngày 02 tháng 12 năm 2010</b></i>
<b>TIẾT 1: TOÁN </b>


<b>TỈ SỐ PHẦN TRĂM </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>-</b> Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.


- Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- HS làm được BT1,BT2.


- Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.
*MTR: HS khá giỏi làm thêm BT3.


HSY bước đầu nhận biết và viết một số phân số đơn giản dạng tỉ số phần trăm
<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>III. Các hoạt động:</b>


NỘI<b> DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1.Ổn định 1’
2.KTBC: 5’


3.Bài mới: 30’
a/Giới thiệu:


b/Giới thiệu
khái niệm về tỉ
số phần trăm:


c/Luyện tập:
Bài 1:


<b>-</b>HS hát


-Đặt tính và tính:
a/ 266,22 : 34
b/ 483 : 35


-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Tỉ số phần trăm.


-Gv nêu bài tốn như sgk


-Y/c HS tìm tỉ số của DT trồng hoa
và DT vướn hoa.


-Y/c HS quan sát hình vẽ, GV giới
thiệu:


+DT vườn hoa 100 m2
+DT trồng hoa hồng 25 m2


+Tỉ số của DT trồng hoa và DT
vướn hoa là: 25/100



-Ta viết 25/100 = 25%, đọc là hai
mươi lăm phần trăm.


-Ta nói: Tỉ số phần trăm của DT
trồng hoa hồng và DT vườn hoa là
25% hoặc DT trồng hoa hồng chiếm
25% DT vướn hoa.


-Gọi HS đọc, viết 25%.
<b>*Ví dụ 2:</b>


-GV nêu bài tốn như sgk.


-Y/c HS tính tỉ số giữa số HS giỏi và
HS toàn trướng.


-Hãy viết tỉ số giữa số HS giỏi và số
HS tòan trường dưới dạng phân số
thập phân


-Hãy viết 20/100 dưới dạng tỉ số
phần trăm?


-Vậy số HS giỏi chiếm bao nhiêu
phần trăm số HS toàn trướng?


-GV giảng: Tỉ số phần trăm 20% cho
ta biết cứ 100 hs trong trướng thì có
20 em HS giỏi.



-GV hướng dẫn:


+Viết các phân số đó thành phân số
thập phân.


+Viết các PSTP dưới dạng tỉ số phần
trăm.


-Y/c HS làm bài.
-GV giúp HS yếu
-Gọi HS nêu kết quả.
-Gọi HS đọc bài toán.


-Hát


- HS thực hiện.


-Mỗi học sinh tính tỉ số giữa S
trồng hoa và S vườn hoa.


- Học sinh nêu: 25 : 100


-Cả lớp viết nháp.
-Nhiều HS đọc.


-Viết tỉ số học sinh giởi so với
toàn trường.


80 : 400
-HS viết:



80 : 400 =
- 20 : 100 = 20%


-20% cho ta biết cứ 100 học sinh
trong trường có 20 học sinh giỏi.
-20%


-HS làm bài vào vở.
-75/300 = 25/100 = 25%
60/4000 = 15%


60/500 = 12%
96/300 = 32%


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài 2:


Bài 3: HSK-G


4.Củng cố 4’


-GV hướng dẫn: giúp HS yếu.


+Mỗi lần kiểm tra bao nhiên sản
phẩm?


+Có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn?
+Tìm tỉ số giữa số sản phẩm đạt
chuẩn và số sản phẩm được kiểm
tra?



-Y/c HS trình bày bài giải.


-Gv nhận xét, kết luận.


-Y/c HS đọc bài toán và tự làm.


-GV chữa bài, nhận xét.


-YC HS nêu cách đọc và viết tỉ số
phần trăm.


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-100 sản phẩm.
-95 sản phẩm.
-95/100 = 95%
-HS nêu:


Tỉ số phần trăm của số sản phẩm
đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:
95 : 100 = 95/100 = 95%


ĐS: 95%


-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng phụ:


a/ Tỉ số phần trăm của số cây lấy


gỗ và số cây trong vướn:


540 : 1000 = 54 %
b/ Số cây ăn quả:


1 000 – 540 = 460 (cây)
Tỉ số phần trăm số cây ăn quả và
số cây trong vườn:


460 : 1000 = 46%
ĐS: a/ 54%; b/ 46 %
-Nhiều HS nêu.




<b>---Tiết 2: Mĩ thuật</b> <b> Vẽ tranh:</b>


<b>ĐỀ TÀI QUÂN ĐỘI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu biết một vài hoạt động của bộ đội trong chiến đấu, sản xuất và trong sinh
hoạt hàng ngày.


- Biết cách vẽ tranh về đề tài quân đội.
- Vẽ được tranh về đề tài quân đội.


+ HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
<b>II: Chuẩn bị:</b>


<i>Giáo viên:</i>



-Sưu tầm tranh ảnh về quân đội.


-Một số bức tranh về đề tài quân đội của các họa sĩ và của thiếu nhi.
<i>Học sinh:</i>


-SGK.


-Giấy, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>Giới thiệu bài (1’)</b>
Ghi tựa bài học


<b>HĐ 1: Tìm và chọn nội dung đề tài. (7’)</b>
-Treo tranh và gợi ý HS quan sát. -> Gọi
HS trình bày kết quả thảo luận.


Nêu yêu cầu thảo luận nhóm.


-Nhắc lại tên bài học.
<b>* Thảo luận cặp đôi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Tranh vẽ những hình ảnh nào? Hình
ảnh nào là chính?


+ Tranh vẽ đề tài quân đội có nội dung
nào?



+ Em có biết quân đội có những binh
chủng nào không?


<i>Câu hỏi trả lời cá nhân:</i>
- Em có nhận xét gì về?
+ Trang phục?


+ Trang bị về vũ khí và phương tiện?
- Bạn hãy nêu các việc làm hàng ngày
của bộ đội?


Gv bổ sung và gợi ý Hs tìm , chọn nội
dung đề tài để vẽ.


<b>Hoạt động 2: HD cách vẽ (5’)</b>


Gv yêu cầu Hs nêu lại cách vẽ trong
những bài vẽ tranh mà đã học.


-Treo hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ
tranh.


1/ Vẽ hình ảnh chính trước.
2/ Vẽ hình ảnh phụ sau.


3/ chỉnh sửa lại hình vẽ cho sinh động
phù hợp với nội dung đề tài.


4/ Vẽ màu.( có đậm- có nhạt, tươi


sáng…)


-Gọi HS nhắc lại các bước vẽ tranh.
<b>Hoạt động 3: HD thực hành (15’)</b>


-Đưa ra một số bài vẽ của HS năm trước
giúp HS nhận xét.


Gv yêu cầu Hs nêu Yêu cầu bài tập thực
hành trong VTV 5 bài 15.


Gv theo dõi, giúp đỡ Hs làm bài cho tốt.
<b>Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. (5’)</b>
Gv hướng dẫn Hs nhận xét về:


- Bố cục.
- Hình vẽ.
- Màu sắc.


Gv Nhận xét đánh giá.


- Nhận xét tiết học, động viên khuyến
khích. Tuyên dương HS tích cực


<b>HĐ5: Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Nêu lại cách vẽ?


- Sưu tầm bài vẽ hai mẫu vật.


+Chú bộ đội, Hình ảnh chính là bộ đội.



+ Bộ đội luyện tập, hành quân, chiến đấu chống
quân xâm lược, bộ đội giúp nhân dân, bộ đội
tham gia vui chơi với thiếu nhi, bộ đội cui chơi
văn nghệ, chân dung cô , chú bộ đội…


+ Hải quân, không quân, xe tăng bộ binh…
* HS trả lời cá nhân:


+ Mũ có ngơi sao, qn hàm và phù hiệu các
binh chủng.


+ Súng, pháo, xe tăng,máy bay, tàu chiến…
- Lao động, tập luyện, vui chơi…


-Quan sát và nghe GV HD cách vẽ
-1-2 HS nhắc lại, Hs nhận xét bổ sung.


Hs nhắc lại


* Thực hành cá nhân.


-Nhận xét bài vẽ và nhận ra về bố cục, màu sắc,
bức tranh mình ưa thích.


Hs nêu và tự vẽ bài vào giấy vẽ, vẽ theo cá
nhân.


-Trưng bày sản phẩm.
-Bình chọn sản phẩm đẹp.


- Hs nêu.



<b>---TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nêu được một số từ ngữ,tục ngữ,thành ngữ,ca dao nói về quan hệ gia đình,thầy trị,
bè bạn theo u cầu của BT1,BT2.Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu
cầu của BT3.(Chọn 3 trong số 5 ý a,b,c,d,e).


- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
- Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, hình thành ở các em tình cảm đẹp về gia đình, thầy cơ,
bạn bè qua các thành ngữ, tục ngữ.


*MTR: HSY làm được BT 1, 2 và viết được khoảng 2 câu tả dáng người
<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Giấy khổ to, bảng phụ, phiếu bài tập.
+ HS: SGK, VBT.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1.Ổn định 1’
2.KTBC: 4’


3.Bài mới: 35’
a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn
làm bài tập:



Bài 1:


Bài 2:


Bài 3:


Bài 4:


4.Củng cố 5’


-HS chơi trò chơi
-GV nêu câu hỏi:


+Thế nào là hạnh phúc?


+Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với
từ hạnh phúc?


- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
Tổng kết vốn từ


-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài
tập.


-Y/c HS thảo luận theo bàn để hoàn
thành bài tập trên.


-Mời HS trình bày.


-GV nhận xét, kết luận.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Y/c HS tự làm bài.
-GV giúp HS yếu.


-Gọi HS nêu cân thành ngữ, tục ngữ
mình vừa tìm được.


-GV ghi bảng nhận xét.


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các
nhóm thảo luận bài tập và ghi kết
quả vào phiếu.


-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận.
-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Y/c HS tự làm bài. HSY viết
khoảng 2 câu


-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Gọi HS đọc đoạn văn.


-GV nhận xét, sửa chữa.


-Thi đua đối đáp 2 dãy tìm thành


-Chơi trị chơi


-2 HS nêu.


-1 HS đọc.
-HS thực hiện.
-HS nêu.
-1 HS đọc.


-HS làm bài vào VBT.
-Nhiều HS nêu.


-Học sinh đọc yêu cầu
- Trao đổi nhóm.


+ Nhóm 1- 2: Quan hệ gia đình.
+ Nhóm 3 – 4: Tình thấy trị.
+ Nhóm 5 – 6: Quan hệ bè bạn.
-HS trình bày.


-1 HS đọc.


- HS viết đoạn văn vào VBT.
-1 HS ghi vào giấy khổ to.
-Nhiều HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ngữ, tục ngữ ca dao về thầy cơ, gia
đình, bạn bè.


<b>-</b>Nhận xét, tun dương.
-Nhận xét tiết học.



-Chuẩn bị bài sau. -Lắng nghe và thực hiện yc.


<b>---TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động trong bài
văn(BT1).


- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người(BT2).


- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh,say mê sáng tạo.


*MTR: HSY Nói lại được nội dung chính của BT1 và viết được 1 đoạn văn khoảng 5
câu tả hoạt động ở BT 2


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Giấy to + bút.


+ HS: Dàn ý + VBT + SGK.
III. Các hoạt động:


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1.Ổn định 1’
2.KTBC: 4’
3.Bài mới: 30’


a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn
làm bài tập:
Bài 1:


<b>- </b>HS hát


- Gọi HS đọc biên bản cuộc họp lớp.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Luyện tập tả người (Tả hoạt động)
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Y/c HS thảo luận theo cặp và trả lời
3 câu hỏi cuối bài.


-GV hướng dẫn:


+Dùng bút chì đánh dấu các đoạn
văn.


+Ghi nội dung chính của từng đoạn.
+Gạch chân dưới những chi tiết tả
hoạt động của bác Tâm.


-GV nêu lần lượt từng câu hỏi và gọi
HS trả lời:


+Xác định các đoạn của bài văn?


+Nêu nội dung chính của từng đoạn?



-Hát
-2 HS đọc.


-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS thảo luận theo cặp.
-HS làm bài.


-Đoạn 1: bác Tâm….cứ loang ra
mãi.


+Đoạn 2: Mảng đường……vá áo
ấy.


+Đọan 3: Bác tâm đứng
lên…..rạng rỡ khuôn mặt ấy.
-Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá
đường.


-Đoạn 2: Tả kết quả lao động của
bác Tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bài 2:


4.Củng cố 5’


+Tìm những chi tiết tả hoạt động của
bác Tâm trong bài?


-GV nhận xét, kết luận.



-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của
bài tập.


-Y/c HS giới thiệu về người em định
tả.


-Y/c HS viết đoạn văn. Nhắc HS cần
dựa vào kết quả quan sát để viết.
- GV giúp HSY viết khoảng 5 câu
-GV đính bảng, mời HS đọc.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn.
-GV nhận xét, sửa chữa.


-Nhận xét tiết học.


-Hoàn thành bài văn và ghi lại kết
quả quan sát em bé tập đi tập nói.


-Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất
khéo léo những viên đá bọc nhựa
đường đen nhánh vào chỗ trũng.
-Bác đập búa đều đều xuống
những viên đá, hai tay đưa lên hạ
xuống nhịp nhàng.


-Bác đứng lên vươn vai mấy cái
liền.


-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.


-Nhiều HS giới thiệu.


-HS viết đoạn văn vào VBT.
-1 HS ghi vào giấy khổ to.
-HS trình bày.


-Lớp nhận xét.
-Nhiều HS đọc.


-Lắng nghe và thực hiện yc.



---BUỔI CHIỀU


TIẾT 1: TĂNG CƯỜNG TOÁN:


<b>ÔN : TỈ SỐ PHẦN TRĂM</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu biết được về tỉ số phần trăm (ý nghĩa, cách đọc, cách viết; mối liên hệ với
tỉ số đã học


- Bước đầu vận dụng khái niệm tỉ số phần trăm vào tình huống thực tiễn.
- Rèn kỹ năng làm bài toán tỉ số phần trăm.


<b>II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Cả lớp</b> <b>TG</b> <b>HS yếu, HS giỏi</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài.</b></i>



<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập.</b></i>
Bài 1: Cho HS làm miệng.
- 2 HS nêu miệng kết quả.
- Lớp và GV nhận xét .
- 3 , 4 HS nhắc lại.


Bài 2: HS đọc đề bài và làm bài cá
nhân.


- Gọi HS nêu kết quả.
- Lớp nhận xét , bổ sung.
- GV nhận xét - kết luận.
Bài 3: HS làm bài cá nhân.
- 4 HS lên bảng làm.
- nhận xét bài bạn.


- GV nhận xét - ghi điểm.


1’
38’


<i><b>* HS yếu: Làm bài 2 trong VBT.</b></i>
- HS yếu theo dõi.


- HS làm bài. GV theo dõi hướng dẫn.


- HS theo dõi đối chiếu với bài làm của mình.


<i><b>* HS giỏi:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bài 4: - HS ỵư làm bài sau đó trình
bày kết quả.


- GV nhận xét - kết luận.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị cho bài học sau.


1’


<b>Bài 2: Một trường học có 404 HS nữ, chiếm </b>
50,5 % số HS toàn trường. Hỏi trường đó có
bao nhiêu HS nam ?


<b>TIẾT 2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT:</b>


<b> </b> <b> LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( TẢ HOẠT ĐỘNG )</b>


<b>I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


- Xác định các đoạn của một bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết
tả hoạt động trong đoạn.


- HS viết được đoạn văn tả hoạt động của người thể hiện khả năng quan sát và diễn
đạt.


- Rèn cho HS yếu kĩ năng viết đoạn văn.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập.</b></i>
- Cho HS đọc yêu cầu.


- Cho HS đọc nội dung viết đoạn văn tả
hoạt động.


- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3
HS.


- GV đi giúp đỡ HS yếu.
- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét chốt ý, khen những HS
viết đoạn văn đúng chủ đề, viết hay.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau.


1’
38’


1’


- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.


- 2,3 HS


- HS làm bài cá nhân, 3 HS làm vào
phiếu.


- HS lên bảng trình bày,
- HS đọc lại đoạn văn đó viết.
- Lớp nhận xét.



<b>---TIẾT 3: THỂ DỤC:</b><i><b> </b></i><b>BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>


<b>TRÒ CHƠI: “THỎ NHẢY”</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu.</b>


- Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.


- Giáo dục hs tính kỉ luật, nghiêm túc.
<i><b>II. Địa điểm, phương tiện</b>.</i>


- Trên sân trường, chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
<i><b>II. Nội dung và phương pháp lên lớp.</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


<i><b>1.Phần mở đầu</b>: (5’)</i>


-Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học:



-Cho hs chạy nhẹ nhàng theo một hàng thành
vòng tròn xung quanh sân tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Cho hs xoay các khớp cổ tay, vai, cổ chân,
khớp gối và hông


-Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên tập lại bài thể dục
phát triển chung: 3-5 em.


-Nhận xét, đánh giá.
<i><b>2. Phần cơ bản</b>: (25’)</i>


- Cho hs ôn bài thể dục phát triển chung


+ Cho cán sự vừa làm mẫu vừa hô nhịp, gv nhận
xét sửa sai từng động tác cho hs.


+ Cho hs tập theo tổ, do tổ trưởng hô nhịp và
lần lượt từng tổ viên hô.


+ Cho hs thi thực hiện bài thể dục phát triển
chung


- Lần lượt gọi từng tổ lên tập dưới sự điều khiển
của tổ trưởng.


- Cho hs chơi trò chơi: “Thỏ nhảy” Gv nêu tên
trò chơi, cùng hs nhắc lại cách chơi, cho cả lớp
chơi thử 1 lần, chơi chính thức 1-2 lần.



+ Gv quán triệt tính kỉ luật.
<i><b>3. Phần kết thúc (5’)</b></i>


- Cho hs tập một số động tác hồi tĩnh.
- Gv cùng hs hệ thống bài


-Nhận xét, đánh giá kết quả bài học


-Giao bài về nhà: Ôn bài thể dục phát triển
chung.


- Cán sự lớp hướng dẫn cho cả lớp xoay
các khớp.


-5 em lên tập 8 động tác của bài thể dục
phát triển chung, mỗi động tác 2 x 8
nhịp.


-HS ôn tập dưới sự điều khiển của cán
sự lớp.


-Tập theo tổ


-Thi tập bài thể dục theo tổ.
-Từng tổ lên tập


-Chơi trò chơi: Thỏ nhảy theo sự hướng
dẫn của gv.


-HS tập.


-Hệ thống bài.
-Lắng nghe.



<i><b>---Thứ sáu, ngày 03 tháng 12 năm 2010</b></i>
<b>TIẾT 1: TOÁN </b>


<b>GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.


- Vận dụng giải các bài toán dạng tìm đơn giản có nội dung tỉ số phần trăm của hai số.
HS làm được BT1, BT2(a,b), BT3.


* MTR: HSY làm được BT1, 2 (a, b)


HS khá giỏi làm thêm được BT2(c).
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bảng nhóm.
+ HS: Vở nháp, SGK, vở.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1.Ổn định 1’
2.KTBC: 4’


-HS chơi trị chơi



-Tìm tỉ số của 75/300; 60/400 viết
dưới dạng phần trăm..


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

3.Bài mới: 32’
a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn
giải tóan về tỉ
số phần trăm:


c/Luyện tập
Bài 1:


Bài 2:


Bài 3:


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Giải toán về tỉ số phần trăm.
<b>-</b>GV nêu bài toán như sgk.
-Y/c HS:


+ Viết tỉ số giữ số học sinh nữ và số
học sinh toàn trường?


+ Tìm thương của 315 : 600.


+ Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại
chia cho 100.



+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số
phần trăm?


- GV nêu: các bước trên chính là
bước ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa
số HS nữ và số HS toàn trường.
- Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ
và số HS tồn trường là 52,5%.
- Ta có thể viết gọn các phép tính
trên như sau:


315 : 600 = 0,525 = 52,5%


- Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số
phần trăm của 315 và 600?


- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
<b>* Ví dụ 2:</b>


-GV nêu bài tốn như sgk.
-Y/c HS làm bài.


-GV nhận xét.


-Gọi HS nêu kết quả.


-GV nhận xét, kết luận.


-HS đọc yêu cầu và tự làn bài.
-GV giúp HS yếu



-GV chữa bài, nhận xét.
-Gọi HS đọc bài toán.


+Muốn biết số học sinh nữ chiếm
bao nhiêu phần số học sinh cả lớp ta
làm thế nào?


-Y/c HS làm bài.
-GV giúp HS yếu.


- HS thực hiện:
- 315 : 600
- 0,525


- 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100
- 52,5%


- Tìm thương của 315 và 600
-3 HS đọc.


- HS làm bài vào nháp.
- 1 HS lên bảng:


Tỉ số phần trăm của lượng muối
trong nước biển là:


2,8 : 80 = 0,035 = 3,5%
ĐS: 3,5%.



-HS làm bài vào vở.
-Nhiều HS nêu:
0,75 = 75%
0,3 = 30%
0,234 = 23,4%
1,35 = 135%


-HS làm bài vào vở.
-3 HS làm bảng


a/ 19 : 30 = 0,6333 = 63,33%
b/ 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
c/ 1,2 : 36 = 0,0333 = 3,33%
HSK-G


-1 HS đọc.


-Tìm tỉ số phần trăm giữa số học
sinh nữ và học sinh cả lớp.


-HS làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng phụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

4.Củng cố 3’


-GV đính bảng chữa bài, nhận xét
-Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của
hai số?


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài sau.


13 : 2,5 = 0,52 = 52%
ĐS: 52%
-2 HS nêu.


-Lắng nghe và thực hiện yc.


<b></b>
<b>---TIẾT 2: LỊCH SỬ </b>


<b>CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:


+ Ta mở chiến dịch biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới,củng cố và mở
rộng căn cứ địa Việt Bắc,khai thông đường liên lạc quốc tế.


+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.


+ Mất Đông Khê địch rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4,đồng thời đưa lực
lượng lên để chiếm lại Đông Khê.


+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy
+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi,Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh
bộc phá vào lơ cốt phía đơng bắc cứ điểm Đơng Khê. Bị trúng đạn nát một phần cánh tay
phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến
đấu.



- Giáo dục học sinh về tinh thần chịu đựng gian khổ trong mọi hoàn cảnh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung).
Lược đồ chiến dịch biên giới.


Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới.
Phiếu thảo luận.


+ HS: SGV, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới.
III. Các hoạt động:


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1.Ổn định 1’
2.KTBC: 4’


3.Bài mới:
27’


*Hoạt động
1: Nguyên
nhân địch bao
vây biên giới.


<b>-</b>HS hát


Thu Đông 1947, Việt Bắc mồ chôn
giặc Pháp.



- Nêu diễn biến sơ lược về chiến
dịch Việt Bắc thu đông 1947?


- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt
Bắc thu đông 1947?


- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
Chiến thắng biên giới thu đông
1950.


-Y/c HS đọc: Từ 1948 …..đường
liên lạc quốc tế và nêu lí do ta mở
chiến dịch biên giới thu đơng.


-Mời HS trình bày.


-GV nhận xét, kết luận: Quân ta
quyết định mở chiến dịch nhằm giải


-Hát
-2 HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

*Hoạt động
2: Diễn biến,
kết quả chiến
dịch biên giới
thu đông
1950:



*Hoạt động
3: Ý nghĩa
của chiến
dịch biên giới
thu đông
1950


*Hoạt động
4: Bác Hồ
trong chiến
dịch BGTĐ
1950. Gương
chiến đấu
dũng cảm của
anh La Văn
cầu.


4.Củng cố 3’


phóng một phần biên giới, củng cố
và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc,
khai thông đường liên lạc quốc tế.
-Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu
thảo luận:


+Nhóm 1+2: Trận đánh mở màng
cho chiến dịch là trận nào? Hãy
thuật lại trận đánh đó?


+Nhóm 3 + 4: Sau khi mất Đông


Khê, địch làm gì? Qn ta làm gì?
+Nhóm 5 + 6: Nêu kết quả của chiến
dịch biên giới thu đơng 1950?


-Mời các nhóm trình bày.
-GV nhận xét, kết luận.
-GV nêu câu hỏi;


+Nêu điểm khác chủ yếu của chiến
dịch biên giới thu đông và chiến
dịch VB – TĐ 1947?


+Điều đó cho thấy sức mạnh của
quân và dân ta như thế nào so với
những ngày đầu kháng chiến?


+Chiến thắng biên giới thu đông
1950 đem lại kết quả gì cho cuộc
kháng chiến của ta?


+Chiến thắng biên giới thu đơng
1950 có tác dụng thế nào đến địch?
Mơ tả những điều em thấy trong
hình 3?


-<b>GV nhận xét, kết luận</b>:


-Y/c HS làm việc cá nhân, xem hình
minh họa 1 và nói rõ suy nghĩ của
em về Bác Hồ trong chiến dịch


1950?


- Hãy kể những điều em biết về
gương chiến đấu dũng cảm của anh
La Văn Cầu. Em có suy nghĩ gì về
anh và tinh thần chiến đấu của bộ
đội ta?


-GV nhận xét, kết luận.


-Gọi HS đọc nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài sau.


<b>-</b>Các nhóm thảo luận.


<b>-</b>Học sinh lắng nghe và quan sát
bản đồ.


-Biên giới thu đông ta chủ động và
tiến công địch. Việt bắc thu đông
địch tấn công ta, ta đánh lại và
giành chiến thắng.


-Cho thấy quân đội ta đã lớn mạnh
và trưởng thành rất nhanh.


-Căn cứ đại Việt Bắc được củng cố
và mở rộng. Chiến thắng cổ vũ tinh


thần đấu tranh của toàn dân và
đường liên lạc với quốc tế được nối
liền.


-Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn
tên lính mệt mõi, nhếch nhác, lê
bước trên đường trông chúng thật
thảm hại.


-Nhiều HS nêu: Trong chiến dịch
BGTĐ 1950 BH đã trực tiếp ra mặt
trận, kiểm tra kế hoạch và công tác
chuẩn bị, gặp gỡ động viên cán bộ,
chiến sĩ, dân công tham gia chiến
dịch,…


-Nhiều HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>---TIẾT 3: TẬPLÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI </b>(Tả hoạt động)
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).


- Dựa vào dàn ý đã lập,viết được đoạn văn tả hoạt động của người(BT2).
<b>- </b>Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
<b>*MTR:</b> Giúp HSY viết đoạn văn tả hoạt động ở BT2 khoảng 5-7 câu.
<b>II. Chuẩn bị: </b>



+ GV: Giấy to + bút.
+ HS: VBT, SGK.
III. Các hoạt động:


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1.Ổn định 1’
2.KTBC: 5’
3.Bài mới: 35’
a/Giới thiệu:
b/Hướng dẫn
làmbài tập:
Bài 1:


Bài 2:


<b>-</b>HS hát


-GV gọi HS đọc bài tả hoạt động của
một người mà em yêu mến.


-GV nhận xét, ghi điểm.


Luyện tập tả người (tả hoạt động)
-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của
bài 1.


-GV hướng dẫn:


+Mở bài: Giới thiệu em bé định tả.


Em bé đó là bé trai hay bé gái? Tên
bé là gì? Bé mấy tuổi? Bé là con nhà
ai? Bé có nét gì đáng u?


+Thân bài:


Tả bao qt về hình dáng bé: Thân
hình, mái tóc, khn mặt, tay, chân,


Tả hoạt động của bé: Nhận xét
chung về bé. Em thích nhất lúc bé
làm gì? Em hãy tả những hoạt động
của bé: khóc, cưới, tập đi, tập nói,
địi ăn, chơi đồ chơi, đùa,…


+Kết bài: Nêu cảm nghĩ của mình về
bé.


-Y/c HS tự lập dàn ý.


-GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
-Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của
mình.


-GV nhận xét, chỉnh sửa.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


-Y/c HS dựa vào dàn ý em đã lập và
các hoạt động của em bé em đã xác


định để viết đoạn văn sao cho câu
văn sinh động, tự nhiên, cố gắng thể
hiện những nét đáng yêu của em bé
và tình cảm của em dành cho bé.
-Y/c HS viết bài. Giúp đỡ HSY


-Hát
-2 HS.


-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Lắng nghe GV hướng dẫn.


-HS làm bài vào VBT.
-1 HS ghi vào giấy khổ to.
-Nhiều HS đọc.


-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

4.Củng cố 4’


-Gọi HS đọc đoạn văn.
-GV nhận xét, chỉnh sửa.


<b>-</b>Tuyên dương những bạn viết câu
văn hay.


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-Nhiều HS đọc.



-Lắng nghe và thực hiện yc.


<b>---TIẾT 4: KHOA HỌC:</b> <b> </b>


<b>CAO SU</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhận biết một số tính chất của cao su.


- Nêu được một số công dụng ,cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Kể tên
các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.


- Có ý thức giữ gìn vật dụng làm bằng cao su.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 56, 57.


Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp.
- Học sinh : SGK. Một số đồ vật làm bằng cao su.


III. Các hoạt động:


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1.Ổn định 1’
2.KTBC: 3’


3.Bài mới:


27’


*Hoạt động
1: Một số đồ
dùng được
làm bằng cao
su.


<b>*Hoạt động</b>
<b>2</b>: Tính chất
của cao su:


<b>-</b>HS chơi trị chơi


-Nêu tính chất của thủy tinh?


-Hãy kể tên các đồ dùng được làm
bằng thủy tinh mà em biết?


-GV nhận xét, ghi điểm.
Cao su.


-GV nêu: Hãy kể tên các đồ dùng làm
bằng cao su mà em biết?


-GV nhận xét, kết luận: Trong cuộc
sống có rầt nhiều đồ dùng được làm
bằng cao su. Vậy cao su có tính chất
gì?



-Chia lớp thành 6 nhóm, y/c các
nhóm thảo luận, quan sát, mơ tả và
ghi kết quả quan sát.


+Nhóm 1 + 2: Ném quả bóng cao su
xuống nền nhà.


+Nhóm 3+4: Kéo căng sợi dây thung
rồi thả ra.


+Nhóm 5 +6: Thả một đoạn dây
thung vào chén có nước.


-Mời HS trình bày.


-GV thực hiện tiếp thí nghiệm 4: Mời
1 HS cầm dây cao su một đầu. Đầu
kia GV bật lửa. Em có thầy nóng tay
khơng? Điều đó chứng tỏ điều gì?
-Qua các thí nghiệm trên, cao su có
những tính chất gì?


-<b>GV nhận xét, kết luận</b>:


-Chơi trò chơi
-2 HS nêu.


-Nhiều HS nêu: ủng, dép, nệm,
quả bóng, dây thung, ….



<b>-</b>Lắng nghe.


-Các nhóm thực hành thí nghiệm.
-HS nêu.


+Khi ném quả bóng xuống nền
nhà, thấy quả bóng nẩy lên. Cao
su có tính đàn hồi.


+Sợi dây dãn ra rồi trở về hình
dạng ban đầu.


+Thả vào nước không có hiện
tượng gì xảy ra. Cao su khơng tan
trong nước.


-Tay khơng bị nóng. Cao su dẫn
nhiệt kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>*Hoạt động </b>
<b>3</b>: Công dụng
và cách bảo
quản cao su.


4.Củng cố 4’


-Y/c HS thảo luận theo cặp, trả lời hai
câu hỏi:


+Cao su thường được sử dụng để làm


gì?


+Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng
cao su?


-Mời HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận:
-Đọc mục bạn cần biết.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-HS trao đổi theo cặp.
-HS trình bày.


-2 HS đọc.



<b>---B̉I CHIỀU</b>


<b>Tiết 1: Tăng cường tốn</b>


GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I– <b>Mục tiêu</b> :


Giúp HS :


- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.


- Vận dụng giải cỏc bài toỏn đơn giản cú nội dung tỡm tỉ so phần trăm của hai số
* MTR:Biết cỏch tỡm tỉ số phần trăm của hai số và làm đợc 1/2 bài tập



II- Các hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/


5/
31’


3/


<i>1–Ổn định lớp</i> :
<i>2–Kiểm tra bài cũ</i> :


-Nêu cách tìm tỉ số phần trăm?
- Nhận xét.


<i>3–Thực hành</i>


<b>Bài 1</b>:Viết thành tỉ số phần trăm(theo mẫu )
HS làm vào vở rồi nêu miệng kết quả
-Nhận xét ,sửa chữa .


<b>Bài 2</b>:Tính tỉ số phần trăm của 2 số (theo
mẫu )- GV phân tích mẫu :


-Chia lớp làm 2 nhóm ,mỗi nhóm làm 1 bài,
đại diện nhóm trình bày kết quả .


-Nhận xét ,sửa chữa .



<b>Bài 3</b>:Gọi 1 Hs đọc đề .
-Cho HS thảo luận theo cặp .


-GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
-Gọi đại diện 1 cặp lên trình bày k/quả.
-Nhận xét ,sửa chữa .


<i>4– Củng cố :-</i>Muốn tìm tỉ số phần trăm của
2 số ta làm thế nào ?


- Hát
- HS nêu.


+ HS giải .


Tỉ số phần trăm của lượng muối trong
nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035


0,035 = 3,5 %
ĐS : 3,5 %
HS làm .


Kết quả :0,3 =30% ; 0,234 =
23,4%


1,35 = 135%
-HS theo dõi .



-Tính 19:30 dừng lại ở 4 chữ số ở
phần thập phân của thương, 0,6333…
= 63,33%


-Đại diện nhóm trình bày kết quả .
Nhóm 1 : 45 :61 = 0,7377…= 73,77%
Nhóm 2 : 1,2 :26 = 0,0461… =4,61%
-HS nghe .


Tỉ số phần trăm cuả số HS nữ và số
HS cả lớp là :


13 : 25 = 0,52


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>- </i>Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập



<b>---Tiết 2: Luyện viết </b>



<b>VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY</b>


<b>I / Mục tiêu :</b>



<b>* Chung :</b>


- Rèn kĩ năng viết, trình bày đúng bài “Về ngơi nhà đang xây”.
- Rèn tốc độ viết cho học sinh


- Giáo dục hs tính cẩn thận, trình bày sạch sẽ.


<b>* Riêng :</b>


- Học sinh yếu bước đầu viết đúng độ cao, khoảng cách các chữ trong bài.
- GV đọc chậm để HS yếu viết


<b>II / Đồ dùng dạy học : </b>



<b> </b> HS : Vở luyện viết .


<b>III / Hoạt động dạy và học :</b>



<b>Hoạt động của GV</b>

<b>TG</b>

<b>Hoạt động của HS</b>



<i><b>1 / Hướng dẫn viết</b>:<b> </b></i>


-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ
viết sai :


-GV đọc rõ từng câu cho HS viết .
-nhắc nhở, uốn nắn .


-GV đọc toàn bài.


+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
+ GV chọn chấm một số bài của HS.


-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi
chính tả cho cả lớp .


<i><b>2 / Củng cố dặn dò</b><b> </b> :</i>


-GV nhận xét tiết học .


35’






5’


-HS viết từ khó vào giấy nháp
-HS lắng nghe.


-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.


- HS ngồi viết sai tư thế .
- HS soát lỗi .


-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau
để chấm.


.



<b> SINH HOẠT CUỐI TUẦN 15SINH HOẠT CUỐI TUẦN 15</b>


I. MỤC TIÊU:


- HS tự nhận xét tuần 15. Kế hoạch tuần 16


- Rèn kĩ năng tự quản.


- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể., rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể
II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:


<b>1. Sơ kết lớp tuần 15:</b>


*. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ:
*. Lớp phó học tập báo cáo:


*. Lớp phó lao động báo cáo:
*. Lớp trưởng báo cáo tổng kết :
* Học tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Thực hiện phong trào Rèn chữ giữ vở.
+ Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo TKB
+ Học bài và làm bài đầy đủ


*Nề nếp:


+ Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
+ Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
* Lao động vệ sinh:


+ Vệ sinh cá nhân tốt
+ Lớp sạch sẽ, gọn gàng.


+ Tổ trực vệ sinh tuần thực hiện tốt , hạn chế
* Tham gia phong trào:



+ Phong trào tháng vì bạn nghèo: các bạn đều tham gia.
<b>2. Phương hướng tuần 16</b>


- Duy trì các nề nếp học tập


- Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Nộp các loại quỹ theo quy định


- Tham gia các hoạt động Đội.


- BDHS giỏi và tiếp tục phụ đạo HSY


</div>

<!--links-->

×