Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Bài soạn skkn: GP nhằm nâng cao hiệu quả các tiết TK chương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.5 KB, 36 trang )

Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
Đặt vấn đề
Đổi mới phơng pháp dạy học (PPDH) là một vấn đề đã đợc đề cập và bàn
luận sôi nổi nhiều thập kỉ qua. Các nhà nghiên cứu PPDH đã không ngừng
nghiên cứu, tiếp thu những thành tựu mới của lí luận dạy học hiện đại để đa nền
giáo dục nớc nhà ngày càng phát triển, đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng cao
của nhân dân. Những năm gần đây, định hớng đổi mới PPDH đã đợc thống nhất
theo t tởng tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh (HS) dới sự tổ chức, h-
ớng dẫn của giáo viên (GV): HS tự giác, chủ động tìm tòi, phát hiện, giải quyết
hoạt động nhận thức và có ý thức vận dụng linh hoạt, sáng tạo các kiến thức kĩ
năng thu nhận đợc. Nghị quyết hội nghị lần thứ 2 của Ban Chấp Hành trung ơng
khoá VIII về những giải pháp chủ yếu trong giáo dục và đào tạo đã chỉ rõ :
Đổi mới mạnh mẽ phơng pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục lối truyền thụ
một chiều, rèn luyện thành nếp t duy sáng tạo của ngời học. Từng bớc áp dụng
các phơng pháp tiên tiến và phơng tiện hiện đại vào quá trình dạy học.
Vt lớ l mt mụn hc khú i vi HS, chớnh vỡ vy nú ũi hi ngi GV
phi cú PPDH khoa hc, lụi cun bin khú thnh d hiu. Nu GV khụng
chu khú u t m vn s dng phng phỏp truyn thng thỡ s lm cho
tit hc t nht, nng n i vi HS. Tit hc bỡnh thng dy ó khú, tit
hc tng kt chng li cng khú hn. Do ni dung bi thng di, ton b
kin thc c bn phi c cng c, khc sõu, cỏc kin thc cú liờn quan
cng cn phi sõu chui, h thng li. ó vy tit hc ny khụng cú thớ
nghim minh ha nờn thng gõy tõm lớ bun t i vi HS. Ngoi ra ni
dung cỏc bi tng kt chng thng di, nu GV v HS khụng chun b chu
ỏo, cỏc phng tin dy hc nhm giỳp tit kim thi gian khụng c s
dng thỡ rt khú c thy ln trũ cú th cựng nhau i ht ni dung bi hc
cn thit.
T nhng ngy u bc vo ging dy tụi thng lỳng tỳng trc cỏc
tit hc ny. Nhng sau vi nm ging dy, t rỳt kinh nghim bn thõn kt
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
1


Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
hp vi hc hi ng nghip tụi dn rỳt ra c mt s bin phỏp hay
khin tit hc sinh ng hn. Tuy õy ch l nhng kinh nghim cỏ nhõn
nhng nhn c s phn hi tớch cc t phớa hc sinh nờn tụi cng mnh
dn nờu ra, rt mong c s quan tõm gúp ý ca cỏc bn ng nghip
giỳp tụi cú thờm nhiu kinh nghim quý bỏu.
NộI DUNG
1. Cơ sở lí luận.
1.1 Vị trí của môn vật lí trong Giáo dục phổ thông.
Môn vật lí có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo của
giáo dục phổ thông. Việc giảng dạy môn vật lí có nhiệm vụ cung cấp cho HS
một hệ thống kiến thức cơ bản ở trình độ phổ thông, bớc đầu hình thành cho HS
những kĩ năng và thói quen làm việc khoa học; góp phần tạo ra ở họ các năng
lực nhận thức, năng lực hành động và các phẩm chất về nhân cách mà mục tiêu
giáo dục đã đề ra; chuẩn bị cho HS tiếp tục tham gia lao động sản xuất, có thể
thích ứng vối sự phát triển của khoa học kĩ thuật, học nghề, trung cấp chuyên
nghiệp hoặc đại học.
Môn vật lí có những khả năng to lớn trong việc rèn luyện cho HS t duy
lôgíc và t duy biện chứng, hình thành ở họ niềm tin về bản chất khoa học của
các hiện tợng tự nhiên cũng nh khả năng nhận thức của con ngời, khả năng ứng
dụng khoa học để đẩy mạnh sản xuất, cải thiện đời sống.
Môn vật lí có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ, qua lại với các môn học khác
nh toán học, hoá học, sinh học....
1. 2. Mục tiêu của việc dạy học môn vật lí trong nhà tr ờng phổ thông.
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
2
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
1.2.1. Đạt đợc một hệ thống kiến thức vật lí phổ thông, cơ bản và phù hợp với
những quan điểm hiện đại, bao gồm:
- Các khái niệm về các sự vật, hiện tợng và quá trình vật lí thờng gặp trong

đời sống và sản xuất.
- Các đại lợng, các định luật và nguyên lí vật lí cơ bản.
- Những nội dung chính của một số thuyết vật lí quan trọng nhất.
- Những ứng dụng phổ biến của vật lí trong sản xuất và đời sống.
- Các phơng pháp chung của nhận thức khoa học và những phơng pháp
đặc thù của Vật lí, trớc hết là phơng pháp thực nghiệm và phơng pháp mô hình.
1.2.2. Rèn luyện và phát triển kĩ năng cho HS.
- Quan sát các hiện tợng và các quá trình vật lí trong tự nhiên, trong đời
sống hàng ngày hoặc trong phòng thí nghiệm; điều tra, su tầm, tra cứu tài liệu từ
các nguồn khác nhau để thu thập các thông tin cần thiết cho việc học tập môn
vật lí.
- Sử dụng các dụng cụ đo phổ biến của vật lí, kĩ năng lắp ráp và tiến hành
các thí nghiệm vật lí đơn giản.
- Phân tích, tổng hợp và xử lí các thông tin thu đợc để rút ra kết luận, đề ra
các dự đoán đơn giản về các mối quan hệ hay về bản chất của các hiện tợng
hoặc quá trình vật lí, cũng nh đề xuất phơng án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
- Vận dụng kiến thức để mô tả và giải thích các hiện tợng và quá trình vật
lí, giải các bài tập vật lí và giải quyết các vấn đề đơn giản trong đời sống và sản
xuất ở mức độ phổ thông.
- Sử dụng các thuật ngữ vật lí, các biểu bảng, đồ thị để trình bày rõ ràng,
chính xác những hiểu biết, cũng nh những kết quả thu đợc qua thu thập và xử lí
thông tin.
1.2.3. Hình thành và rèn luyện thái độ tình cảm.
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
3
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
a. Có hứng thú học tập bộ môn vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học; trân trọng đối
với những đóng góp của vật lí cho sự tiến bộ của xã hội và đối với công lao của
những nhà khoa học.
b. Có thái độ khách quan, trung thực; có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác và

có tinh thần hợp tác trong việc học tập môn vật lí, cũng nh trong việc áp dụng
các hiểu biết đã đạt đợc.
c. Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào đời sống nhằm cải thiện điều
kiện sống, học tập cũng nh để bảo vệ và giữ gìn môi trờng sống tự nhiên.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thực trạng.
Do các tiết tổng kết chơng thờng có lợng kiến thức cần củng cố và bài tập
vận dụng lớn nên nếu GV không có biện pháp phù hợp, hiệu quả thì thờng gây
tâm lí mệt mỏi, chán học cho HS:
- HS ngại động não, suy nghĩ, chỉ quen nghe giảng, chờ đợi GV thông báo
đáp án, ít có hứng thú học tập. Do đó kiến thức hời hợt, khi phải vận dụng vào
các trờng hợp cụ thể thì lúng túng, sai lầm.
- HS ngại và sợ phát biểu sai. Do đó nếu không đợc khích lệ, tạo điều kiện
thì thờng ngồi ì, không động não.
2.2. Nguyên nhân của thực trạng đó.
- GV cha tạo ra những tình huống gây sự chú ý và kích thích hứng thú học
tập của HS, cha đầu t thích đáng cho hệ thống câu hỏi hớng dẫn nhằm phát huy
tính tích cực, tìm tòi, sáng tạo của HS trong quá trình học tập.
- GV cha bám sát mức độ nội dung kiến thức cơ bản mà HS cần nắm vững
nên cha có biện pháp làm nổi bật, khắc sâu những kiến thức đó, nhất là cha rèn
đợc cho HS kỹ năng nhận diện dạng bài (HS phải biết đợc bài tập phải giải
thuộc dạng nào, phải vận dụng những kiến thức nào để giải quyết vấn đề đó).
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
4
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
- HS chịu ảnh hởng nặng nề của cách học thụ động. Những điều HS có đợc
sau mỗi bài học không phải là kết quả của sự hoạt động tích cực, tự lực để
chiếm lĩnh kiến thức. Do đó HS nắm kiến thức hời hợt, khi vận dụng dễ mắc sai
lầm.
- GV đa ra hệ thống câu hỏi, bài tập không hợp lí, không đảm bảo xu hớng

tăng dần từ dễ đến khó hoặc đòi hỏi quá cao làm học sinh khó theo kịp dẫn đến
tâm lí sợ học.
3. Giải pháp
Để tiết học tổng kết chơng trở nên lôi cuốn, hấp dẫn đối với HS thì GV cần
đầu t công sức, lên kế hoạch dạy học thật chu đáo và có những biện pháp giải
quyết tình huống khéo léo. Sau đây là một số các giải pháp mà tôi đã nghiên cứu
và thực nghiệm.
3.1. Đầu t cho tiết dạy
cú c mt tit hc vt lớ thnh cụng thỡ khõu chun b rt quan
trng. Riờng vi tit tng kt chng thỡ nú li cng quan trng hn. Cụng
tỏc chun b s quyt nh rt ln n cht lng ca tit hc.
3.1.1. Chuẩn bị của thầy.
Việc chuẩn bị của GV chính là soạn giáo án, lên kế hoạch dạy học. Đổi
mới PPDH phải bắt đầu ngay từ khâu soạn giáo án. Mức độ vận dụng các biện
pháp đổi mới PPDH phụ thuộc vào trình độ và kinh nghiệm s phạm của từng
giáo viên đứng lớp. GV cần phân biệt rõ các dạng bài cho từng đối tợng HS:
giỏi, khá, trung bình, yếu và kém.
3.1.1a. Trớc khi bắt tay vào soạn bài GV cần xác định đợc mục tiêu tiết
dạy : ôn tập củng cố các đơn vị kiến thức nào?
- Sau khi học tiết này HS phải nêu đợc điều gì, viết đợc, vẽ đợc gì, làm đợc
gì?
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
5
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
- Làm thế nào để kiểm tra đợc xem HS có thực hiện đợc những điều nêu
trên không?
- Cần tổ chức cho HS hoạt động nh thế nào để đạt đợc những mục tiêu trên.
- HS có thể gặp những khó khăn gì? GV cần giúp đỡ, tạo điều kiện gì để
HS tự lực vợt qua đợc khó khăn đó?
3.1.1 b. Vậy GV cần chuẩn bị những dụng cụ dạy học nào?

GV l ngi dn dt HS trong sut tit hc. Vy nhim v ca giỏo viờn
trc tiờn phi l son giỏo ỏn, thit k bi dy v chun b cỏc phng tin
dy hc. c trng ca tit hc ny l khụng cú thớ nghim nhng khụng cú
ngha l GV khụng phi chun b gỡ. Trc kia khụng cú iu kin s dng
phng tin hin i thỡ ớt nht tụi cng phi chun b cho HS mt s phiu
hc tp, bng ph, mỏy chiu ht. Nhng t khi trng c trang b
phng tin hin i tụi ó tin hnh s dng mỏy chiu a vt th v son
giỏo ỏn in t trờn phn mm Power Point. Cụng vic ny qu tht rt vt
v nhng bự li giỏo viờn ch phi u t mt ln, t nhng nm sau giỏo
viờn ch cn chnh sa ni dung nu cn thit.
3.1.2. Chun b ca hc sinh
Tt c cỏc hc sinh trong lp u phi ụn li ton b ni dung ó hc
trong chng v phi tr li sn cỏc cõu hi phn T kim tra vo v ghi.
Ngoi ra mi nhúm phi chun b ớt nht mt bỳt d v mt s giy trng kh
A
4
.
3.2. Tổ chức cho HS tham gia các hoạt động củng cố nhận thức.
3.2.1 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( khoảng 10 phút)
hc sinh tip thu tt phn vn dng thỡ iu quan trng hng u ca
gi hc l giỏo viờn cn lm vic vi hc sinh ton b phn t kim tra. Do
ú khi vo tit hc thỡ vic u tiờn khụng th thiu l kim tra phn chun b
ca HS. Tụi thng phõn HS theo nhúm c nh t u nm, cho HS trong
nhúm bu lờn mt bn lm nhúm trng, yờu cu nhúm trng kim tra vic
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
6
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các tiết học tổng kết chương trong chương trình vật lý THCS
chuẩn bị của các bạn trong nhóm từ giờ truy bài. Khi giáo viên vào lớp các
nhóm trưởng tự đứng lên báo cáo cho giáo viên biÕt t×nh h×nh chuÈn bÞ bµi
cña c¸c b¹n trong nhãm.

Với suy nghĩ cá nhân tôi thì “Tự kiểm tra” có nghĩa là học sinh tự kiểm
tra lẫn nhau nên nếu lớp có cá nhân xuất sắc thì tôi thường chọn ra một học
sinh có năng lực làm người điều khiển lớp thảo luận các câu hỏi phần tự
kiểm tra. Giáo viên chỉ là trọng tài cho việc trao đổi và thảo luận, cũng là
người cuối cùng khẳng định câu trả lời cần có. Giáo viên nhắc bạn điều khiển
dành nhiều thời gian cho những câu liên quan tới những kiến thức và kỹ
năng mà nhiều học sinh chưa nắm vững, còn những câu mà mọi học sinh
trong lớp đã nắm vững rồi thì có thể đi nhanh, thậm chí bỏ qua một số câu
loại này nếu không thật sự cần thiết, để dành thời gian cho các phần sau.
Giáo viên cần đặc biệt tập trung vào các câu quan trọng bằng cách khuyến
khích học sinh phát biểu, trao đổi, thảo luận những suy hiểu nghĩ và hiểu biết
riêng mình. Trong quá trình này giáo viên có thể cho điểm một số cá nhân
xuất sắc, nếu trong lớp không có học sinh nào có khả năng điều khiển lớp thì
tôi chia các câu hỏi trong phần ‘tự kiểm tra” thành một số hộp câu hỏi trên
máy cho các nhóm lựa chọn (số câu hỏi chia đều cho các nhóm). Khi các
nhóm lần lượt chọn hộp câu hỏi của riêng mình, thì GV lật các hộp câu hỏi đó
trên máy cho đại diện nhóm đó trả lời và để các nhóm khác nhận xét, đánh
giá. Khi các câu nhóm đã trả lời hết các câu hỏi GV nhận xét chung về việc
chuẩn bị của các nhóm, khen ngợi các nhóm chuẩn bị tốt nhất, trả lời đúng
nhất, trao thẻ điểm cho đội thắng cuộc. Tôi thấy đây cũng là một biện pháp
gây hứng thú, kích thích được sự thi đua trong học tập giữa các nhóm.
Cuối phần này tôi thường cho học sinh hoàn thành một số biểu bảng
mang tính chất tổng hợp kiến thức. Nếu giáo viên sợ ảnh hưởng đến thời
lượng của phần sau thì cung cấp luôn biểu bảng đã hoàn thiện. Sau đây tôi
xin được minh họa bằng một số ví dụ cụ thể:
GV: Đoàn Thúy Hòa THCS Đình Xuyên
7
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
Vớ d 1: Tit tng kt chng I- C hc (vt lớ 6).
Đại lợng Kí hiệu Đơn vị đo Dụng cụ đo Công thức

Độ dài l m thớc
Thể tích V m
3
Bình chia độ
Lực F N Lực kế
Khối lợng m Kg Cân m = D.V
Trọng lợng
(trọng lực)
P N
Lực kế P = d.V
P=10m
Khối lợng
riêng
D Kg/m
3
Cân+bình
chia độ
D =
V
m
Trọng lợng
riêng
d N/m
3
Lực kế + bình
chia độ
d =
V
P
Vớ d 2: tit tng kt chng I- in hc (vt lớ 9).

bảng 1
Đoạn mạch
Hiệu điện
thế
Cờng độ
dòng điện
Điện trở Tính chất
Nối tiếp U = U
1
+ U
2
I = I
1
= I
2
R = R
1
+ R
2
2
1
2
1
R
R
U
U
=
Song song U= U
1

= U
2
I = I
1
+ I
2
21
111
RRR
+=
1
2
2
1
R
R
I
I
=
Bảng 2 :
Đại lợng Kí hiệu Đơn vị Công thức tính
Cờng độ dòng điện I A
R
U
I
=
Hiệu điện thế U V U = I.R
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
8
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS

Điện trở R

S
l
I
U
R

==
Công A J A = P.t = U.I.t
Công suất P W
IU
t
A
P .
==
Nhiệt lợng Q J Q = I
2
.R.t
Vớ d 3: tit tng kt chng III- Quang hc (vt lớ 9).
Loại thấu kính Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì
Nhận dạng Phần rìa mỏng hơn phần giữa Phần giữa mỏng hơn phần rìa
Điều kiện cho
ảnh tht
Vt nm ngoi tiờu c (d>f) Khụng cú v trớ no
Điều kiện cho
ảnh ảo
Vật nằm trong tiêu cự (d < f) Mọi vị trí của vật
Tính
chất

ảnh
ảo
Chiều Cùng chiều với vật
Độ lớn Lớn hơn vật Nhỏ hơn vật
Vị trí Xa thấu kính hơn so với vật Gần thấu kính hơn so với vật
ứng dụng
Máy ảnh, mắt, kính lão, kính
lúp
Kính cận
Tụi nhn thy biu bng giỳp h thng, xõu chui kin thc mt cỏch
khoa hc, giỳp hc sinh d hiu v d nh. Nh cú biu bng hc sinh hc
thuc bi nhanh hn, kin thc ng li trong u lõu hn.
3.2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng. ( khoảng 25 phút)
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
9
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
+ Làm bài tập trắc nghiệm.
i vi phn vn dng, giỏo viờn cn yờu cu hc sinh tp trung lm cỏc
cõu liờn quan ti nhng kin thc v k nng m hc sinh cha vng
qua phn t kim tra v lm cỏc cõu ũi hi phi vn dng tng hp
nhiu kin thc v k nng thuc yờu cu m hc sinh cn t c nh
mc tiờu bi hc ra. Vi cỏc cõu hi dng trc nghim, tụi thng cho
hc sinh hot ng trong nhúm nh, thi xem nhúm no nhanh v ỳng
nht thỡ nhúm ú dnh chin thng.
Mỗi lớp đợc chia ra làm 4 nhóm nhỏ, mỗi nhóm gồm hai bàn. GV phát
phiếu học tập cho mỗi nhóm và hạn định thời gian thảo luận cho mỗi nhóm. Các
nhóm thi xem nhóm nào nhanh và đúng nhất thì giành thắng lợi. Sau khi các
nhóm nộp phiếu học tập thì GV hớng dẫn cả lớp thảo luận chung và thống nhất
đáp án đúng. Cuối cùng GV tổng kết và tuyên bố nhóm thắng cuộc. Nhóm
thắng cuộc sẽ đợc GV trao một thẻ điểm. Cuối mỗi học kì GV tổng kết số thẻ

điểm, nhóm nào đợc nhiều thẻ điểm nhất thì nhận đợc một phần thởng của GV.
Bằng hình thức trao thẻ điểm tôi nhận thấy đây là một biện pháp khuyến
khích các em thi đua trong cả một quá trình học lâu dài, nếu lần này nhóm
nào cha thắng cuộc thì sẽ cố gắng để thắng cuộc lần sau. Do tâm lí hiếu
thắng, thích thể hiện mình nên HS rất hứng thú với hình thức này. Từ đó vô
tình GV đã xây đựng đợc một không khí thi đua trong cả một năm học.
+ Làm bài tập tự luận.
Giáo viên cho HS làm các bài tập tự luận trong SGK, chú ý thay đổi số liệu
của đầu bài, tránh tình trạng HS dùng sách cũ, có sách giải hoặc có thể ra bài có
dạng tơng tự.
Tôi cho HS làm khoảng 2 đến 3 bài tập tự luận. Tuỳ theo khả năng và trình
độ của HS để đa ra các bài tập nên ở mức độ phức tạp nh thế nào, sao cho phù
hợp và có tác dụng phát triển ở HS năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng một
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
10
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
cách tích cực và sáng tạo trong việc giải các BT này. Các bài tập đợc đa ra theo
trình tự từ dễ đến khó. Bài cuối cùng thờng có phần dành cho đối tợng khá giỏi.
GV để cho HS tự lực giải mỗi bài tập tự luận trong khoảng 5 phút. Sau đó
đề nghị một HS trình bày cách giải (khuyến khích HS lập sơ đồ giải và trình bày
sơ đồ này) và nêu đáp số trớc lớp. Gọi các HS khác nhận xét cách giải này và
nêu ra cách giải khác (nếu có). Nếu việc tìm ra cách giải khác là khó đối với HS
thì GV nên tổ chức thảo luận theo nhóm để mỗi nhóm đề xuất cách giải khác.
Sau đó một vài nhóm trình bày cách giải này cho cả lớp. Các nhóm khác nhận
xét, đánh giá u nhợc điểm của các cách giải này.
Đối với các HS khá, giỏi giải mỗi bài tập xong trớc các bạn khác, tôi đề nghị các
em tìm cách giải khác hoặc một bài tập khác có phần phức tạp hơn có liên quan
đến bài đã cho.
Cuối mỗi bài, GV tổng kết và nêu cách giải hợp lí và ngắn gọn nhất, cũng
nh đáp số đúng của bài tập đó. GV yêu cầu HS cho biết bài tập vừa làm thuộc

dạng nào, cách giải của dạng bài đó.
3.2.3. Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi. (khoảng 8 phút)
Thit k chung ca cỏc tit tng kt chng trong chng trỡnh vt lớ
THCS l phn cui bi cú trũ chi ụ ch. Tuy nhiờn tụi nhn thy nu c
bờ nguyờn ụ ch ú ra cho hc sinh chi thỡ hiu qu s rt thp. Do mt s
hc sinh dựng sỏch c ó sn cú ỏp ỏn, hoc n gin l do mt s hc
sinh chm hc, tũ mũ ó gii sn nh nờn trũ chi s khụng cũn gỡ l hp
dn khi hu nh tt c ó bit ỏp ỏn.
Tụi thng thit k mt ụ ch khỏc tng tớnh khỏch quan hp dn
cho trũ chi. Sau õy tụi xin minh ha bng mt vi vớ d.
Vớ d 1: ễ ch dựng cho tit tng kt chng I C hc (vt lớ 6)
1
m e t
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
11
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
2
T a c d u n g
3
n g y e n
4
c â n
5
p h ơ n g
6
đ o l c
7
n h o h o n
8
đ o n b â y

9
r o n g r o c
10
b i ê n d a n g
11
g i a m
12
n i u t o n
Hàng ngang
1. Đơn vị đo chiều dài
2. Vật đứng yên khi chịu ................................ của hai lực cân bằng
3. Khi sử dụng cân Rôbécvan phải chờ cho cân ..................... thì mới đọc giá
trị các quả cân.
4. Một dụng cụ dùng để đo khối lợng.
5. Mỗi lực có ....................... và chiều xác định.
6. Công dụng của lực kế.
7. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo ................trọng l-
ợng của vật.
8. Máy cơ đơn giản gồm một thanh cứng có thể quay quanh điểm tựa.
9. Dụng cụ giúp làm đổi hớng của lực.
10. Sự thay đổi kích thớc và hình dạng của các vật rắn khi chịu tác dụng của
các lực.
11. Độ biến dạng giảm thì lực đàn hồi .........................
12. Đơn vị đo lực.
Hàng dọc là gì?
Vớ d 2: ễ ch dựng cho tit tng kt chng III -in hc (vt lớ 7)
Theo hng dc:
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
12
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS

a. Tỏc dng ca dũng in dựng m in (6 ụ).
b. Vt b nhim in l vt mang . (8 ụ).
c. Dng c o cng dũng in (6 ụ).
d.Tỏc dng ca dũng in c ng dng ch to nam chõm in (2
ụ).
e. Thit b cung cp in (9 ụ).
f.Tỏc dng lm núng vt dn ca dũng in (5 ụ).
g. Hai ốn c mc sao cho dũng in qua chỳng l bng nhau. (8 ụ)
h. Hai ốn c mc sao cho hiu in th ca chỳng l bng nhau (8
ụ)
i. Tờn mt thit b dựng úng ngt mch in (7 ụ)
j. Tờn mt thit b dựng bo v mch in (6 ụ)
k. Tờn mt thit b ng dng tỏc dng nhit ca dũng in (7 ụ)
* Hng ngang l ụ ch gỡ ?
đ N N B
I G O C C E
H E A U I O â P
O N M ô N T S N U đ
A T P T N H I O G C I
H I E u đ I E N T H E
O C K I E p G A i n
c h e E t S c
n O
N
g
Vớ d 3 : ễ ch dựng cho tit tng kt chng II - Nhit hc (vt lớ 8)
Theo hng dọc :
1. Tên chung các vật thờng đốt để thu nhiệt lợng.
9 ụ
2. Quá trình xảy ra khi đốt cháy một đống củi to.

8 ụ
3. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí.
6 ụ
4. Nhiệt năng của vật phụ thuộc yếu tố này.
7 ụ
5. Vật chất đợc cấu tạo từ các hạt này.
6 ụ
6. Khi hai vật trao đổi nhiệt, vật có nhiệt độ thấp hơn sẽ.......
8 ụ
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
13
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
7. Nhiệt năng của vật là tổng..... của các phân tử cấu tạo nên vật.
8 ụ
8. Hình thức truyền nhiệt của chất rắn.
8 ụ
9. Giữa các nguyên tử, phân tử có ...
10 ụ
Hng ngang l ụ ch gỡ ?
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đ K
N T P ộ H
H Ơ N H T N D o
I A Đ H Â H G ẫ ả
Ê N ố I N U N N N
N H I ệ T N Ă N G
L I L T ử H N H C
I ệ Ư Đ I G I á
ệ T U ộ ệ ệ C
U T T H

Vớ d 4 : ễ ch dựng cho tit tng kt chng I - in hc (vt lớ 9).
* Theo hng ngang :
1. Cỏch mc mch in cú I
1
= I
2
. (10 ụ)
2. Dng c o hiu in th. ( 5 ụ)
3. B mụn nghiờn cu v in. (7 ụ)
4. i lng c trng cho s ln, nh ca dũng in. (7 ụ)
5. i lng c trng cho mc cn tr dũng in. (7 ụ)
6. Cỏch mc cú U
1
= U
2
. (8 ụ)
Hng dc l ụ ch gỡ?
m ă c n ô i t i ê p
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
14

×